首页 > 最新文献

Journal of Vietnamese Environment最新文献

英文 中文
Economic and environmental effects of Integrated Pest Management program: A case study of Hau Giang province (Mekong Delta) 有害生物综合治理项目的经济和环境效应——以湄公河三角洲后江省为例
Pub Date : 2018-07-16 DOI: 10.13141/jve.vol9.no2.pp77-85
T. Nguyen
Since many years, the agro-technical programs such as "3 reduction 3 increase", "1 must 5 reduction" and System of Rice Intensification (SRI) have been carried out with definite results. Recently, IPM program (integrated pest management) – a more comprehensive measure (using all possible techniques and methods to keep the pest populations below a level causing economic injury) – has been firstly piloted on a large scale in the Mekong Delta. This paper presents the main results of piloting IPM program in 2,610 hectares during 2014-2017 in Hau Giang province. As results, farmers have better economic benefit in production; the quality of rice has been gradually improved and can overcome the technical barriers of advanced countries in rice trade such as US, EU and Japan. In addition, the environmental and ecological consequences can be avoided due to overuse of fertilizer and pesticide. Field ecosystems will be gradually restored. Từ nhiều năm nay những chương trình kỹ thuật nông nghiệp như "3 giảm 3 tăng", "1 phải 5 giảm" và hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI) đã được áp dụng và đã có những kết quả nhất định. Còn chương trình quản lý dịch hại tổng hợp IPM - một biện pháp tổng hợp và tích cực hơn (sử dụng tất cả các kỹ thuật và biện pháp thích hợp có thể được, nhằm duy trì mật độ của các loài gây hại dưới mức gây ra những thiệt hại kinh tế) –  được thực nghiệm đầu tiên trên diện rộng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Bài báo này trình bày những kết quả chính trong thử nghiệm ở 2.610 ha lúa trong thời gian 2014-2017 ở ở tỉnh Hậu giang. Kết quả là quản lý dịch hại ở ngưỡng cho phép, người nông dân có lợi hơn về kinh tế trong sản xuất, chất lượng gạo từng bước được cải thiện và có khả năng vượt qua các hàng rào kỹ thuật trong thương mại lúa gạo của các nước tiên tiến như USA, châu Âu, Nhật Bản. Ngoài ra tránh được hệ quả về môi trường sinh thái do sử dụng quá mức phân bón hóa học và ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật và hệ sinh thái đồng ruộng dần được phục hồi.
多年来,实施了“3减3增”、“1减5减”、水稻集约化制度(SRI)等农业技术项目,取得了一定成效。最近,IPM项目(病虫害综合治理)——一种更全面的措施(利用所有可能的技术和方法将病虫害数量控制在造成经济损失的水平以下)——首次在湄公河三角洲进行了大规模试点。本文介绍了2014-2017年在黑龙江省2610公顷土地上进行的综合治理试点项目的主要成果。农民在生产中获得了较好的经济效益;大米质量逐步提高,能够克服美国、欧盟、日本等大米贸易发达国家的技术壁垒。此外,可以避免过度使用化肥和农药造成的环境和生态后果。逐步恢复野外生态系统。Từ健ều năm不những chương陈kỹ星期四ậT侬nghiệp như“3 giảm 3 Tăng”、“1 phả我5 giảm”弗吉尼亚州hệthống canh tac lua cả我tiến (SRI)đđược美联社dụng vađco những kế瞿TảnhấTđịnh。反对chương陈曲ản ly dịch hạ我tổng hợp IPM - một biện phap tổng hợp va tichực hơn (sửdụng tất cảcac kỹ星期四ật va biện phap thich nhat hợp . thểđược, nhằm duy三米ậtđộcủcac loai同性恋hạ我dướ我ức同性恋ra những thiệt hạ我京族ế)——đượthực nghiệmđầu tien tren diện rộngởĐồng bằng歌cửu长。Bài báo này trình bày những kết ququi chính strong ththnghiệm / 2.610 ha lúa strong thời gian 2014-2017年:tỉnh Hậu jiang。瞿瞿Kếtảlaản ly dịch hạ我ởngưỡng曹phep, ngườ我侬丹有限公司lợhơn vềkinh tế阮富仲sản徐ất, chất lượng gạo từng bướcđược n cả我thiệva公司khảnăng vượt作为cac挂rao Kỹ星期四ật阮富仲thương mạ我lua gạo củcac nước tien tiến như美国洲盟,nhật bản。瞿Ngoai ra tranhđược hệảvề莫伊trường sinh泰国做sửdụng作为c mứphan bon阿花h弗吉尼亚州ọc o公司ễm做清华ốc bảo vệthựh c vật vaệsinh泰国đồng俄文ộng dầnđược phục hồ我。
{"title":"Economic and environmental effects of Integrated Pest Management program: A case study of Hau Giang province (Mekong Delta)","authors":"T. Nguyen","doi":"10.13141/jve.vol9.no2.pp77-85","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no2.pp77-85","url":null,"abstract":"Since many years, the agro-technical programs such as \"3 reduction 3 increase\", \"1 must 5 reduction\" and System of Rice Intensification (SRI) have been carried out with definite results. Recently, IPM program (integrated pest management) – a more comprehensive measure (using all possible techniques and methods to keep the pest populations below a level causing economic injury) – has been firstly piloted on a large scale in the Mekong Delta. This paper presents the main results of piloting IPM program in 2,610 hectares during 2014-2017 in Hau Giang province. As results, farmers have better economic benefit in production; the quality of rice has been gradually improved and can overcome the technical barriers of advanced countries in rice trade such as US, EU and Japan. In addition, the environmental and ecological consequences can be avoided due to overuse of fertilizer and pesticide. Field ecosystems will be gradually restored. \u0000Từ nhiều năm nay những chương trình kỹ thuật nông nghiệp như \"3 giảm 3 tăng\", \"1 phải 5 giảm\" và hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI) đã được áp dụng và đã có những kết quả nhất định. Còn chương trình quản lý dịch hại tổng hợp IPM - một biện pháp tổng hợp và tích cực hơn (sử dụng tất cả các kỹ thuật và biện pháp thích hợp có thể được, nhằm duy trì mật độ của các loài gây hại dưới mức gây ra những thiệt hại kinh tế) –  được thực nghiệm đầu tiên trên diện rộng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Bài báo này trình bày những kết quả chính trong thử nghiệm ở 2.610 ha lúa trong thời gian 2014-2017 ở ở tỉnh Hậu giang. Kết quả là quản lý dịch hại ở ngưỡng cho phép, người nông dân có lợi hơn về kinh tế trong sản xuất, chất lượng gạo từng bước được cải thiện và có khả năng vượt qua các hàng rào kỹ thuật trong thương mại lúa gạo của các nước tiên tiến như USA, châu Âu, Nhật Bản. Ngoài ra tránh được hệ quả về môi trường sinh thái do sử dụng quá mức phân bón hóa học và ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật và hệ sinh thái đồng ruộng dần được phục hồi.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-07-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82754719","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Enhancement diesel oil degradation by using biofilm forming bacteria on biochar 生物炭上生物膜形成菌促进柴油降解
Pub Date : 2018-06-28 DOI: 10.13141/JVE.VOL9.NO1.PP26-31
Thi Nhi Cong Le, Thi Ngoc Mai Cung, Ngoc Huy Vu, T. Do, Thi To Uyen Do, T. Nguyen, P. Hoang
Biochar is defined as a carbon-rich, fine-grained, porous substance, which is produced by pyrolysis biomass with little or no oxygen. Biochar is usually produced from crop residues, wood biomass, animal litters, and solid wastes. Recently, biochar is increasingly receiving attention as an environmental-friendly approach, especially as a climate change mitigation strategy. Biochar is especilly demonstrated to remove diesel oil (DO) from soil and water. In this report, 4 biofilm forming bacteria including Klepsiellasp. VTD8, Pseudomonas sp. BQN21, Rhodococcussp. BN5 and Stenotropomonassp. QND8 were used to attach to biochar produced from husk to estimate the capacity of their DO removal. As the results, removal efficiency of biofilm formed by each strain VTD8, BQN21, BN5 and QND8 were 67, 73, 75 and 68 % with initial concentration of 39 g/l, respectively. On the other hand, mix species biofilm attached to husk carrier and without carrier degraded 98 and 78 %. Using husk without bacteria as absortion control, the amount of DO removal was 23 %. These results gave hint that using biochar produced from husk as carrier for biofilm forming bacteria to attach may increase efficiency of DO pollution treatment. Than sinh học (biochar) là một chất xốp có các gốc carbon và có nguồn gốc từ quá trình nhiệt phân sinh khối các loại chất thải, động, thực vật,… dưới điều kiện hạn chế oxy hoặc không có oxy.Hiện nay biochar đã được ứng dụng rộng rãi trong xử lý môi trường. Đặc biệt các biochar còn được chứng minh là có thể xử lý dầu diesel (diesel oil - DO) có trong đất và nước. Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng 4 chủng vi khuẩn tạo màng sinh học tốt là Klepsiella sp. VTD8, Pseudomonas sp. BQN21, Rhodococcus sp. BN5 và Stenotropomonas sp. QND8 để gắn lên chất mang là biochar làm từ trấu nhằm đánh giá hiệu quả xử lý DO của chúng. Kết quả cho thấy, sau 7 ngày, các chủng VTD8, BQN21, BN5 và QND8 có khả năng phân hủy 67, 73, 75 và 68 % DO với hàm lượng ban đầu là 39 g/l. Trong khi đó, hiệu suất của màng sinh học tạo thành bởi hỗn hợp các chủng này khi không có chất mang biochar trấu và khi có chất mang biochar trấu lần lượt là 78 và 98 %. Còn sử dụng chất mang biochar trấu không có vi sinh vật làm đối chứng thì thu được hiệu suất hấp phụ DO là 23 %. Như vậy, kết quả này mở ra tiềm năng ứng dụng biochar trấu làm chất mang cho các chủng vi khuẩn tạo màng sinh học để nâng cao hiệu quả xử lý ô nhiễm dầu.
生物炭被定义为一种富含碳、细颗粒、多孔的物质,它是在很少或没有氧气的情况下通过热解生物质产生的。生物炭通常由农作物残渣、木材生物质、动物粪便和固体废物产生。最近,生物炭作为一种环境友好型方法,特别是作为一种减缓气候变化的战略,正日益受到关注。生物炭被特别证明可以去除土壤和水中的柴油(DO)。本文报道了4种形成生物膜的细菌,包括Klepsiellasp。VTD8,假单胞菌BQN21,红球菌;BN5与窄性单胞菌。将QND8吸附在由稻壳制成的生物炭上,以评估其去除DO的能力。结果表明,在初始浓度为39 g/l时,VTD8、BQN21、BN5和QND8形成的生物膜去除率分别为67%、73%、75%和68%。另一方面,有载体和无载体的混合种生物膜降解率分别为98%和78%。以不含细菌的稻壳为吸附对照,DO去除率为23%。这些结果提示,利用稻壳生产的生物炭作为生物成膜细菌附着的载体,可以提高对DO污染的处理效率。比sinh học(生物炭)la một chất xốp公司cac gốc碳va公司nguồn gốc từ作为陈健ệt phan sinh khố我cac瞧ạchất thả我động thực vật…dướ我đều kiện hạchế氧hoặc khong氧。Hiện nay生物炭đã được ứng dụng rộng ri strong xlý môi trường。Đặc biệt các生物炭còn được chứng minh l có th xlý dầu diesel(柴油- DO) có trong đất v孔nước。阮富仲nghien cứu不,涌钢铁洪流年代ửdụng 4 chủng vi khuẩn tạ阿芒sinh học tốKlepsiella sp。VTD8,假单胞菌sp, BQN21红球菌属sp BN5 va Stenotropomonas sp。QND8đểgắn len chất芒la生物炭lamừtrấu nhằmđ安gia嗨ệu曲ảxửly củ涌。Kết quangucho thấy, sau 7 ngày, các chủng VTD8, BQN21, BN5 v QND8 có khkhnnng ph n hủy 67, 73, 75 v 68% DO với hàm lượng ban đầu l 39 g/l。Trong khi đó, hiệu suất của màng sinh học tạo thành bởi hỗn hợp các chủng này khi không có chất mang生物炭trấu v孔khi có chất mang生物炭trấu lần lượt l孔78 v孔98%。Còn sdụng chất mang biochar trấu không có vi sinh vật làm đối chứng thì thu được hiệu suất hấp phphng DO l 23%。Nhưvậy, kếtả不mởra tiềm năngứng dụng生物炭trấu lam chất莽曹cac chủng vi khuẩn tạ阿芒sinh họcđểnang曹嗨ệ瞿uảxửly o公司ễm dầu。
{"title":"Enhancement diesel oil degradation by using biofilm forming bacteria on biochar","authors":"Thi Nhi Cong Le, Thi Ngoc Mai Cung, Ngoc Huy Vu, T. Do, Thi To Uyen Do, T. Nguyen, P. Hoang","doi":"10.13141/JVE.VOL9.NO1.PP26-31","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/JVE.VOL9.NO1.PP26-31","url":null,"abstract":"\u0000Biochar is defined as a carbon-rich, fine-grained, porous substance, which is produced by pyrolysis biomass with little or no oxygen. Biochar is usually produced from crop residues, wood biomass, animal litters, and solid wastes. Recently, biochar is increasingly receiving attention as an environmental-friendly approach, especially as a climate change mitigation strategy. Biochar is especilly demonstrated to remove diesel oil (DO) from soil and water. In this report, 4 biofilm forming bacteria including Klepsiellasp. VTD8, Pseudomonas sp. BQN21, Rhodococcussp. BN5 and Stenotropomonassp. QND8 were used to attach to biochar produced from husk to estimate the capacity of their DO removal. As the results, removal efficiency of biofilm formed by each strain VTD8, BQN21, BN5 and QND8 were 67, 73, 75 and 68 % with initial concentration of 39 g/l, respectively. On the other hand, mix species biofilm attached to husk carrier and without carrier degraded 98 and 78 %. Using husk without bacteria as absortion control, the amount of DO removal was 23 %. These results gave hint that using biochar produced from husk as carrier for biofilm forming bacteria to attach may increase efficiency of DO pollution treatment. \u0000 \u0000Than sinh học (biochar) là một chất xốp có các gốc carbon và có nguồn gốc từ quá trình nhiệt phân sinh khối các loại chất thải, động, thực vật,… dưới điều kiện hạn chế oxy hoặc không có oxy.Hiện nay biochar đã được ứng dụng rộng rãi trong xử lý môi trường. Đặc biệt các biochar còn được chứng minh là có thể xử lý dầu diesel (diesel oil - DO) có trong đất và nước. Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng 4 chủng vi khuẩn tạo màng sinh học tốt là Klepsiella sp. VTD8, Pseudomonas sp. BQN21, Rhodococcus sp. BN5 và Stenotropomonas sp. QND8 để gắn lên chất mang là biochar làm từ trấu nhằm đánh giá hiệu quả xử lý DO của chúng. Kết quả cho thấy, sau 7 ngày, các chủng VTD8, BQN21, BN5 và QND8 có khả năng phân hủy 67, 73, 75 và 68 % DO với hàm lượng ban đầu là 39 g/l. Trong khi đó, hiệu suất của màng sinh học tạo thành bởi hỗn hợp các chủng này khi không có chất mang biochar trấu và khi có chất mang biochar trấu lần lượt là 78 và 98 %. Còn sử dụng chất mang biochar trấu không có vi sinh vật làm đối chứng thì thu được hiệu suất hấp phụ DO là 23 %. Như vậy, kết quả này mở ra tiềm năng ứng dụng biochar trấu làm chất mang cho các chủng vi khuẩn tạo màng sinh học để nâng cao hiệu quả xử lý ô nhiễm dầu.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85663309","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
A review of the genus Megarhyssa (Hymenoptera: Ichneumonidae: Rhyssinae) from Vietnam, with three new country records 文章题目越南姬蜂属(膜翅目:姬蜂科:姬蜂科)记述及3个新纪录
Pub Date : 2018-06-28 DOI: 10.13141/jve.vol9.no1.pp22-25
Thi Nhi Pham
The genus Megarhyssa (Hymenoptera: Ichneumonidae: Rhyssinae) is reviewed from Vietnam for the first time, with three new country records, M. belluliflava, M. jezoensis, and M. hainanensis. In addition, the distribution range of M. praecellens, previously reported from Sapa, Lao Cai Province (North Vietnam), is extended to the South. A key to four already known Vietnamese species of this genus is provided with illustrated figures. Đây là lần đầu tiên giống ong cự Megarhyssa (Hymenoptera: Ichneumonidae: Rhyssinae) được xem xét về mặt phân loại học ở Việt Nam với ba loài ghi nhận mới cho khu hệ côn trùng trong nước bao gồm M. belluliflava, M. jezoensis và M. hainanensis. Thêm vào đó, loài M. praecellens vốn trước đây được ghi nhận tại Sapa, tỉnh Lào Cai (Bắc Việt Nam), nay được ghi nhận lần đầu tại khu vực Tây Nguyên. Bài báo cũng đưa ra khóa định loại có hình minh họa bốn loài đã biết thuộc giống Megarhyssa ở Việt Nam.
第一次在越南发现了Megarhyssa属(膜翅目:鱼虱科:水虱科),有三个新的国家记录:mrbelluliflava,mrjezoensis和M. hainanensis。此外,先前报道的来自越南北部老蔡省萨帕的praecellens的分布范围也延伸到了南方。这个属的四个已知的越南物种的一个关键是提供了插图图。这是第一次在越南对Megarhyssa大黄蜂进行分类研究,在水系中有三种新的记录物种,包括belluliflava, jezoensis和hainanensis。此外,praecellens先生以前在老挝恰省的萨帕被记录在案,现在在整个西部被记录在案。这篇文章还提供了一个关键的插图类型的四种已知物种在越南的Megarhyssa。
{"title":"A review of the genus Megarhyssa (Hymenoptera: Ichneumonidae: Rhyssinae) from Vietnam, with three new country records","authors":"Thi Nhi Pham","doi":"10.13141/jve.vol9.no1.pp22-25","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no1.pp22-25","url":null,"abstract":"\u0000The genus Megarhyssa (Hymenoptera: Ichneumonidae: Rhyssinae) is reviewed from Vietnam for the first time, with three new country records, M. belluliflava, M. jezoensis, and M. hainanensis. In addition, the distribution range of M. praecellens, previously reported from Sapa, Lao Cai Province (North Vietnam), is extended to the South. A key to four already known Vietnamese species of this genus is provided with illustrated figures. \u0000 \u0000Đây là lần đầu tiên giống ong cự Megarhyssa (Hymenoptera: Ichneumonidae: Rhyssinae) được xem xét về mặt phân loại học ở Việt Nam với ba loài ghi nhận mới cho khu hệ côn trùng trong nước bao gồm M. belluliflava, M. jezoensis và M. hainanensis. Thêm vào đó, loài M. praecellens vốn trước đây được ghi nhận tại Sapa, tỉnh Lào Cai (Bắc Việt Nam), nay được ghi nhận lần đầu tại khu vực Tây Nguyên. Bài báo cũng đưa ra khóa định loại có hình minh họa bốn loài đã biết thuộc giống Megarhyssa ở Việt Nam.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77872861","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Growth and metal uptake capacity of microalgae under exposure to chromium 铬对微藻生长和金属吸收能力的影响
Pub Date : 2018-06-28 DOI: 10.13141/jve.vol9.no1.pp38-43
T. Dao, N. Lê, Minh-Tan Vo, Thi-My-Chi Vo, T. Phan
Microalgae play a key function in aquatic ecosystems. Their development and growth are strongly regulated by trace metals as essential elements. However, trace metals could cause negative effects when exceeding certain concentrations in the environment. In this study we tested the development and growth rate of two freshwater microalgae, the cyanobacterium Pseudanabeana mucicola and the green alga Pediastrum duplex, from Vietnam over the period of 14 days exposing to chromium (Cr) at the concentrations up to 1,936 µg L-1. Besides, the Cr uptake and absorption by P. mucicola were evaluated over 7 days incubated in medium containing 422 µg Cr L-1. The results showed that Cr at the concentrations up to 1,078 µg L-1 did not inhibit the development and growth rate of P. mucicola. Similarly, concentration of 224 µg Cr L-1 had no adverse effects on growth of P. duplex. The cyanobacterium P. mucicola could make a reduction up to 71% of Cr in the test medium, hence become a distinguished candidate for metal phytoremediation. To the best of our knowledge this is the first investigation on the responses and absorption of Cr by freshwater microalgae from Vietnam. Vi tảo đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái thủy vực. Sự sinh trưởng và phát triển của chúng được điều tiết mạnh mẽ bởi kim loại vi lượng như những yếu tố thiết yếu. Tuy nhiên, những kim loại vi lượng này có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực khi vượt quá nồng độ nhất định trong môi trường. Trong nghiên cứu này, chúng tôi thử nghiệm sự phát triển và tốc độ phát triển của hai loài vi tảo nước ngọt: loài tảo lam Pseudanabeana mucicola và loài tảo lục Pediastrum duplex có nguồn gốc từ Việt Nam trong thời gian 14 ngày phơi nhiễm với crôm (Cr) tại nồng độ lên tới 1.936 µg L-1. Bên cạnh đó, sự hấp thu Cr của P. mucicola cũng đã được đánh giá trong thời gian 7 ngày nuôi trong môi trường chứa 422 µg Cr L-1. Kết quả cho thấy Cr tại nồng độ lên tới 1.078 µg L-1 không kìm hãm sự phát triển và tốc độ sinh trưởng của P. mucicola. Tương tự, tại nồng độ 224 µg Cr L-1 không có bất kì ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của P. duplex. Loài tảo lam P. mucicola có thể làm giảm 71% hàm lượng Cr trong môi trường thí nghiệm, vì vậy được xem là ứng viên sáng giá cho quá trình xử lý môi trường ô nhiễm kim loại bằng thực vật . Theo hiểu biết của nhóm tác giả, đây là nghiên cứu đầu tiên về đáp ứng và hấp thu Cr bởi những vi tảo nước ngọt có nguồn gốc từ Việt Nam.  
微藻在水生生态系统中起着关键作用。它们的发育和生长受微量元素的强烈调控。然而,当微量金属在环境中超过一定浓度时,可能会造成负面影响。在这项研究中,我们测试了两种淡水微藻的发育和生长速度,这两种微藻分别是来自越南的蓝细菌Pseudanabeana mucicola和绿藻Pediastrum duplex,在暴露于浓度高达1,936 μ g L-1的铬(Cr)环境中14天。在含422µg Cr L-1的培养基中培养7 d,观察黏液假单胞菌对Cr的吸收和吸收情况。结果表明,当Cr浓度达到1078µg L-1时,对黏液假单胞菌的生长发育没有抑制作用。同样,224µg Cr L-1浓度对双歧杆菌的生长无不良影响。在试验培养基中,藻蓝藻mucicola可使Cr还原高达71%,因此成为金属植物修复的杰出候选者。据我们所知,这是第一次对越南淡水微藻对铬的响应和吸收进行研究。维tảo đóng vai trò全trọng强h . h . sinh thái thủy vực。suculsinh trưởng v phát triển của chúng được điều tiết mạnh mku bởi kim loại vi lượng nhnhnhững yếu ttni thiết yếu。Tuy nhiên, những kim loại vi lượng này có th g y ra những ảnh hưởng tiêu cực khi vượt qu nồng độ nhất định trong môi trường。阮富仲nghien cứu不,涌钢铁洪流thửnghiệm sự酷毙了弗吉尼亚州triển tốcđộ酷毙了三ển củ海loai vi tảo nước ngọt: loai tảo lam Pseudanabeana mucicola va loai t lụảo c盘星藻属双工有限公司nguồn gốc từviệt南阮富仲thờ我吉安14 ngay phơ我公司ễm vớ克罗姆(Cr) tạ我nồngđộlen tớ我1.936µg l - 1。Bên cạnh đó, scul hấp thu Cr của P. mucicola cũng đã được đánh gi trong thời gian 7 ngày nuôi trong môi trường chứa 422µg Cr L-1。Kết qucho thấy Cr tại nồng độ lên tới 1.078µg L-1 không kìm h m sphát triển vos tốc độ sinh trưởng của P. mucicola。Tương t, tại nồng độ 224µg Cr L-1 không có bất kì ảnh hưởng tiêu cực đến sphát triển của P. duplex。Loai tảo lam p mucicola公司thểlam giảm 71%火腿lượng Cr阮富仲莫伊trường thi nghiệm, vi vậyđược xem laứng vien唱gia曹作为陈xửly莫伊trường o健ễ米金罗ạ我bằng thực vật。Theo hiểu biết của nhóm tác gigii, đây l nghiên cứu đầu tiên vđáp ứng vhấp thu Cr bởi những vi tảo nước ngọt có nguồn gốc tViệt Nam。
{"title":"Growth and metal uptake capacity of microalgae under exposure to chromium","authors":"T. Dao, N. Lê, Minh-Tan Vo, Thi-My-Chi Vo, T. Phan","doi":"10.13141/jve.vol9.no1.pp38-43","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no1.pp38-43","url":null,"abstract":"Microalgae play a key function in aquatic ecosystems. Their development and growth are strongly regulated by trace metals as essential elements. However, trace metals could cause negative effects when exceeding certain concentrations in the environment. In this study we tested the development and growth rate of two freshwater microalgae, the cyanobacterium Pseudanabeana mucicola and the green alga Pediastrum duplex, from Vietnam over the period of 14 days exposing to chromium (Cr) at the concentrations up to 1,936 µg L-1. Besides, the Cr uptake and absorption by P. mucicola were evaluated over 7 days incubated in medium containing 422 µg Cr L-1. The results showed that Cr at the concentrations up to 1,078 µg L-1 did not inhibit the development and growth rate of P. mucicola. Similarly, concentration of 224 µg Cr L-1 had no adverse effects on growth of P. duplex. The cyanobacterium P. mucicola could make a reduction up to 71% of Cr in the test medium, hence become a distinguished candidate for metal phytoremediation. To the best of our knowledge this is the first investigation on the responses and absorption of Cr by freshwater microalgae from Vietnam. \u0000Vi tảo đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái thủy vực. Sự sinh trưởng và phát triển của chúng được điều tiết mạnh mẽ bởi kim loại vi lượng như những yếu tố thiết yếu. Tuy nhiên, những kim loại vi lượng này có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực khi vượt quá nồng độ nhất định trong môi trường. Trong nghiên cứu này, chúng tôi thử nghiệm sự phát triển và tốc độ phát triển của hai loài vi tảo nước ngọt: loài tảo lam Pseudanabeana mucicola và loài tảo lục Pediastrum duplex có nguồn gốc từ Việt Nam trong thời gian 14 ngày phơi nhiễm với crôm (Cr) tại nồng độ lên tới 1.936 µg L-1. Bên cạnh đó, sự hấp thu Cr của P. mucicola cũng đã được đánh giá trong thời gian 7 ngày nuôi trong môi trường chứa 422 µg Cr L-1. Kết quả cho thấy Cr tại nồng độ lên tới 1.078 µg L-1 không kìm hãm sự phát triển và tốc độ sinh trưởng của P. mucicola. Tương tự, tại nồng độ 224 µg Cr L-1 không có bất kì ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của P. duplex. Loài tảo lam P. mucicola có thể làm giảm 71% hàm lượng Cr trong môi trường thí nghiệm, vì vậy được xem là ứng viên sáng giá cho quá trình xử lý môi trường ô nhiễm kim loại bằng thực vật . Theo hiểu biết của nhóm tác giả, đây là nghiên cứu đầu tiên về đáp ứng và hấp thu Cr bởi những vi tảo nước ngọt có nguồn gốc từ Việt Nam. \u0000 ","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78588759","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 6
Synthesis of zeolites from Tay Nguyen red mud and test of their adsorption ability 以赤泥为原料合成沸石及其吸附性能测试
Pub Date : 2018-06-28 DOI: 10.13141/jve.vol9.no1.pp32-37
Thi Mai Huong Pham, Hong Con Tran, T. Le
Red mud is the waste from alumina production, contain high amount of residualalkaline,aluminateand some metals oxide such as iron oxide, siliconoxide, titanium oxide...; in which aluminum and silica proportions could be usedfor zeolite synthesis. The zeolite was synthesized by the hydrothermal method for obtaining RM-ZeO-Si which was signed for Si added and RM-ZeO- SiAl for both Si and Al added. The obtained zeolites were then characterized by the XRD, EDX, SEM, BET and FT-IR methods. The results indicate that the synthesized zeolite is likely the new kind one with one sulfur atom in the crystaline unit and has general formula of Na8(Al6Si6O24)S.4H2O. We tested the ability of ammonium and nitrite adsorption of the synthesized zeolites and found that the synthesized zeolites had very higha dsorption capacity of both cation ammonium and anionnitrite but the adsorption mechanism of each was different. Adsorption mechanism of ammonium was suggested as predominant ion exchange between ammonium cation in solution and sodium cation in zeolite crystals while nitrite adsorbed on surface material by electrostatic attractive force between nitrite anion and electropositive surface of iron oxide particles. Bùn đỏ là chất thải từ quá trình sản xuất nhôm, chứa lượng lớn kiểm, oxit nhôm và một số oxit khác như sắt oxit, silic oxit, titan oxit…trong đó tỷ lệ nhôm và silic có thể sử dụng để tổng hợp zeolit. Vật liệu zeolit được tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt, thêm Si được ký hiệu là RM-ZeO-Si; vật liệu thêm đồng thời Si, Al được ký hiệu là RM- ZeO-Si/Al. Vật liệu zeolit tổng hợp được phân tích đặc trưng cấu trúc bằng các phương pháp XRD, EDX, SEM, BET và FT-IR. Các kết quả phân tích cho thấy vật liệu zeolit tổng hợp có điểm mới khác biệt so với các zeolit thông thường bởi trong cấu trúc phân tử có chứa nguyên tử S, công thức phân tử của zeolit là Na8(Al6Si6O24)S.4H2O. Kết quả khảo sát hấp phụ ban đầu cho thấy vật liệu có khả năng hấp phụ với cả ion amoni và nitrit, cơ chế hấp phụ khác nhau. Quá trình hấp phụ cation amoni là do quá trình trao đổi ion giữa cation amoni với cation natri trong tinh thể zeolit, còn quá trình hấp phụ nitrit trên bề mặt vật liệu do tương tác tĩnh điện giữa nitrit với các cấu tử oxit sắt.
赤泥是氧化铝生产的废渣,含有大量的残余碱、铝酸盐和一些金属氧化物,如氧化铁、氧化硅、氧化钛等;其中铝和硅的比例可用于沸石合成。采用水热法合成了该分子筛,得到了添加Si的RM-ZeO-Si分子筛和添加Si和Al的RM-ZeO- SiAl分子筛。然后用XRD、EDX、SEM、BET和FT-IR等方法对所得沸石进行了表征。结果表明,合成的沸石很可能是晶体单元中含有一个硫原子的新型沸石,分子式为Na8(Al6Si6O24)S.4H2O。对合成的沸石对铵态和亚硝酸盐的吸附能力进行了测试,发现合成的沸石对阳离子铵态和阴离子亚硝酸盐都有很高的吸附能力,但吸附机理不同。铵离子的吸附机理是溶液中的铵离子阳离子与沸石晶体中的钠离子阳离子之间的优势离子交换,而亚硝酸盐则是通过亚硝酸根阴离子与氧化铁微粒正电表面之间的静电引力吸附在材料表面。包子đỏla chất thả我ừ作为陈sản徐ất nhom chứ一lượng lớn kiểm, oxit nhom va một sốoxit khac như年代ắt oxit silic oxit,泰坦oxit…阮富仲đo tỷlệnhom va silic公司thểsửdụngđểt hợp zeolitổng。Vật liệu zeolit được tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt, thêm Si được ký hiệu l RM-ZeO-Si;vật liệu thêm đồng thời Si, Al được ký hiệu l RM- ZeO-Si/Al。Vật liệu沸石tổng hợp được ph n tích đặc trưng cấu trúc bằng các phương pháp XRD, EDX, SEM, BET v FT-IR。瞿Cac kếtảphan tich曹thấy vật李ệu zeolit tổng hợp公司đ我ểm mớ我khac biệt vớCac zeolit丁字裤thường我ở阮富仲cấu真实表象tử公司chứ阮tử年代,丛thức phan tửcủzeolit la Na8 S.4H2O (Al6Si6O24)。Kết ququi khảo sát hấp phphulban đầu cho thấy vật liệu có khhnilng hấp phphulun với cniion amoni v nitrit, cphphulun hấp phphulun khác nhau。作为陈hấp phụ阳离子amoni la做必要陈traođổ我离子giữ阳离子amoni vớ阳离子natri阮富仲见到thểzeolit,反对作为陈hấp phụnitrit tren bềmặt vậ李ệu做tương tac tĩnhđ我ện giữnitrit vớcac cấu tửoxit年代ắt。
{"title":"Synthesis of zeolites from Tay Nguyen red mud and test of their adsorption ability","authors":"Thi Mai Huong Pham, Hong Con Tran, T. Le","doi":"10.13141/jve.vol9.no1.pp32-37","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no1.pp32-37","url":null,"abstract":"\u0000Red mud is the waste from alumina production, contain high amount of residualalkaline,aluminateand some metals oxide such as iron oxide, siliconoxide, titanium oxide...; in which aluminum and silica proportions could be usedfor zeolite synthesis. The zeolite was synthesized by the hydrothermal method for obtaining RM-ZeO-Si which was signed for Si added and RM-ZeO- SiAl for both Si and Al added. The obtained zeolites were then characterized by the XRD, EDX, SEM, BET and FT-IR methods. The results indicate that the synthesized zeolite is likely the new kind one with one sulfur atom in the crystaline unit and has general formula of Na8(Al6Si6O24)S.4H2O. We tested the ability of ammonium and nitrite adsorption of the synthesized zeolites and found that the synthesized zeolites had very higha dsorption capacity of both cation ammonium and anionnitrite but the adsorption mechanism of each was different. Adsorption mechanism of ammonium was suggested as predominant ion exchange between ammonium cation in solution and sodium cation in zeolite crystals while nitrite adsorbed on surface material by electrostatic attractive force between nitrite anion and electropositive surface of iron oxide particles. \u0000 \u0000Bùn đỏ là chất thải từ quá trình sản xuất nhôm, chứa lượng lớn kiểm, oxit nhôm và một số oxit khác như sắt oxit, silic oxit, titan oxit…trong đó tỷ lệ nhôm và silic có thể sử dụng để tổng hợp zeolit. Vật liệu zeolit được tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt, thêm Si được ký hiệu là RM-ZeO-Si; vật liệu thêm đồng thời Si, Al được ký hiệu là RM- ZeO-Si/Al. Vật liệu zeolit tổng hợp được phân tích đặc trưng cấu trúc bằng các phương pháp XRD, EDX, SEM, BET và FT-IR. Các kết quả phân tích cho thấy vật liệu zeolit tổng hợp có điểm mới khác biệt so với các zeolit thông thường bởi trong cấu trúc phân tử có chứa nguyên tử S, công thức phân tử của zeolit là Na8(Al6Si6O24)S.4H2O. Kết quả khảo sát hấp phụ ban đầu cho thấy vật liệu có khả năng hấp phụ với cả ion amoni và nitrit, cơ chế hấp phụ khác nhau. Quá trình hấp phụ cation amoni là do quá trình trao đổi ion giữa cation amoni với cation natri trong tinh thể zeolit, còn quá trình hấp phụ nitrit trên bề mặt vật liệu do tương tác tĩnh điện giữa nitrit với các cấu tử oxit sắt.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84915323","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Additions to the genus Rhaphuma Pascoe, 1858 (Coleoptera: Cerambycidae: Cerambycinae: Clytini) from Vietnam 越南天牛属新增记述(鞘翅目:天牛科:天牛科)
Pub Date : 2018-06-28 DOI: 10.13141/jve.vol9.no1.pp44-48
T. Cao, Thi Nhi Pham, Vu Tru Hoang, Van Phu Pham, M. Le
The paper presents a checklist of the genus Rhaphuma Pascoe, 1858 belonging to the tribe Clytini from Vietnam. Of the total 26 species, there were eight species newly recorded for the Vietnam’s fauna, viz. Rhaphuma anongi Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma clarina Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma constricta Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma diana Gahan, 1906; Rhaphuma eleodina Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma elongata Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma minima Gressitt et Rondon, 1970 and Rhaphuma phiale Gahan, 1906. All species are presented with notes on distribution. Bài báo thống kê danh sách 26 loài thuộc giống Rhaphuma Pascoe, 1858, trong số đó có 8 loài là ghi nhận mới cho khu hệ Xén tóc của Vietnam, đó là: Rhaphuma anongi Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma clarina Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma constricta Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma diana Gahan, 1906; Rhaphuma eleodina Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma elongata Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma minima Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma phiale Gahan, 1906. Ngoài ra, bài báo còn cung cấp thông tin về phân bố của mỗi loàiở trong nước cũng như trên thế giới.
本文介绍了越南克莱蒂尼部落1858年的Rhaphuma Pascoe属植物的清单。在总共26个物种中,有8个新记录的越南动物区系,即1970年的Rhaphuma anongi Gressitt和rondon;clarina Gressitt和Rondon, 1970;Rhaphuma constricta Gressitt和Rondon, 1970;戴安娜·加汉,1906年;Rhaphuma eleodina Gressitt和Rondon, 1970;Rhaphuma elongata Gressitt和Rondon, 1970;最低Rhaphuma Gressitt和Rondon, 1970和Rhaphuma phiale Gahan, 1906。所有物种都有分布说明。这篇文章列出了26种Rhaphuma Pascoe物种,1858年,其中8种是越南新发现的头发切花,即:Rhaphuma anongi Gressitt和Rondon, 1970年;clarina Gressitt和Rondon, 1970;Rhaphuma constricta Gressitt和Rondon, 1970;戴安娜·加汉,1906年;Rhaphuma eleodina Gressitt和Rondon, 1970;Rhaphuma elongata Gressitt和Rondon, 1970;最低Rhaphuma Gressitt和Rondon, 1970;Rhaphuma phiale Gahan, 1906。此外,这篇文章还提供了每个国家和世界各地的分布情况。
{"title":"Additions to the genus Rhaphuma Pascoe, 1858 (Coleoptera: Cerambycidae: Cerambycinae: Clytini) from Vietnam","authors":"T. Cao, Thi Nhi Pham, Vu Tru Hoang, Van Phu Pham, M. Le","doi":"10.13141/jve.vol9.no1.pp44-48","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no1.pp44-48","url":null,"abstract":"The paper presents a checklist of the genus Rhaphuma Pascoe, 1858 belonging to the tribe Clytini from Vietnam. Of the total 26 species, there were eight species newly recorded for the Vietnam’s fauna, viz. Rhaphuma anongi Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma clarina Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma constricta Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma diana Gahan, 1906; Rhaphuma eleodina Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma elongata Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma minima Gressitt et Rondon, 1970 and Rhaphuma phiale Gahan, 1906. All species are presented with notes on distribution. \u0000Bài báo thống kê danh sách 26 loài thuộc giống Rhaphuma Pascoe, 1858, trong số đó có 8 loài là ghi nhận mới cho khu hệ Xén tóc của Vietnam, đó là: Rhaphuma anongi Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma clarina Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma constricta Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma diana Gahan, 1906; Rhaphuma eleodina Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma elongata Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma minima Gressitt et Rondon, 1970; Rhaphuma phiale Gahan, 1906. Ngoài ra, bài báo còn cung cấp thông tin về phân bố của mỗi loàiở trong nước cũng như trên thế giới.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"73912812","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Isolation, characterization of Bacillus sp. producing heavy metal absorption γ-PGA 产重金属吸收γ-PGA的芽孢杆菌的分离与鉴定
Pub Date : 2018-06-28 DOI: 10.13141/JVE.VOL9.NO1.PP49-54
Sy Le Thanh Nguyen, K. Kimura, T. T. Do, Thi Anh Ngoc Le
Poly-gamma-glutamic acid (γPGA), which is a biodegradable, non-immunogenic and unusual anionic amino-acid polymer consist of D- and L-glutamic acid units, was exploited for a wide array of useful applications. Bacillus are well known cellular system important for fermentation to synthesize γPGA, which is used as thickener, drugs carrier, cryoprotectant, humectant, biological adhesive, flocculants, or heavy metal absorbent. This study focused on the isolation of Bacillus spp. that is possible to produce γ-PGA from different soil samples from different places in Vietnam. Study the effect of precursors, temperature, carbon sources, times and pH on γ-PGA production. From 31 soil samples and 4 straws samples, strain 20.2 which produced the highest γ-PGA yields (riches 15.2 mg/ml), was identified as Bacillus sp. 20.2 by molecular biology method. The suitable conditions for growing of Bacillus sp. 20.2 strain to produce γ-PGA are at 37°C, pH 7 after 72 hours. Citric acid instead of glucose in a GSP medium is better for producing γ-PGA by strain Bacillus sp. 20.2. Poly-gamma-glutamic acid (γ-PGA) là một polymer amino-acid gồm D và L-glutamic acid, có khả năng phân hủy sinh học, không gây miễn dịch, đã được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, y học. Bacillus subtilis được biết đến là hệ thống tế bào ý nghĩa quan trọng trong quá trình lên men để tổng hợp γ-PGA. γ-PGA hòa tan trong nước, phân hủy sinh học và không độc đối với con người và môi trường. γ-PGA ổn định với nhiều protease vì các protease thường không nhận acid γ-glutamic (Obst et al., 2004). γ-PGA có cấu trúc đồng phân đơn giản, không gây miễn dịch. Do đó, γ-PGA đã được quan tâm ứng dụng trong các lĩnh vực như y học, công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm và đặc biệt là xử lý nước nhiễm kim loại nặng. Trong nghiên cứu này chúng tôi tập trung phân lập, tuyển chọn các chủng Bacillus có khả năng sinh tổng hợp PGA cao. Sau đó định danh và đánh giá khả năng sinh tổng hợp PGA từ chủng đã phân lập được. Kết quả cho thấy từ 34 mẫu rơm và đất, chúng tôi đã phân lập được chủng với mã số 20.2 có khả năng sinh PGA cao nhất đạt 15.2 mg/ml. Chủng này đã được định danh bằng phân tích trình tự gene 16S rRNA và thuộc loài Bacillus sp. Môi trường thích hợp sinh tổng hợp PGA là GSP ở điều kiện 37oC pH7 sau 72 giờ nuôi cấy.
聚γ -谷氨酸(γ - pga)是一种由D-和l -谷氨酸单元组成的可生物降解、非免疫原性、罕见的阴离子氨基酸聚合物,具有广泛的应用前景。芽孢杆菌是发酵合成γ - pga的重要细胞系统,用作增稠剂、药物载体、冷冻保护剂、湿润剂、生物粘合剂、絮凝剂或重金属吸附剂。本研究主要从越南不同地区的不同土壤样品中分离出可能产生γ-PGA的芽孢杆菌。研究前驱体、温度、碳源、时间和pH对γ-PGA生成的影响。从31份土壤样品和4份秸秆样品中,通过分子生物学方法鉴定菌株20.2为芽孢杆菌20.2,γ-PGA产率最高,为15.2 mg/ml。产γ-PGA的芽孢杆菌20.2菌株在37℃、pH 7条件下生长72 h。在GSP培养基中柠檬酸代替葡萄糖更有利于芽孢杆菌20.2产γ-PGA。Poly-gamma-glutamic酸(γpga) t mộ高分子氨基酸gồm D va L-glutamic酸,co khảnăng phan hủy sinh học, khong同性恋miễn Dịch,đ一đượcứng Dụng rộng rai阮富仲cong nghiệp y học。枯草芽孢杆菌được biết đến l htu - thống ttu - bào ý nghĩa quan trọng strong qu trình lên men để tổng hợp γ-PGA。γ-PGA hòa tan strong nước, ph hủy sinh học v không độc đối với con người v môi trường。γ-PGA ổn định với nhiều蛋白酶vì các蛋白酶thường không nhận酸γ-谷氨酸(Obst等,2004)。γ-PGA có cấu trúc đồng ph n đơn giản, không g y miễn dịch。做đo,γpgađ一được关丽珍tamứng dụng阮富仲cac lĩnh vực nhưy học,丛nghiệp thực phẩm, mỹphẩm vađặc biệt拉xửly nước公司ễm金罗ạ我nặng。Trong nghiên cứu này chúng tôi tập trung ph n lập, tuyển chọn các chủng Bacillus có khkhnurng sinh tổng hợp PGA cao。Sau đó định danh v đánh gi kkhung nng sinh tổng hợp PGA tnguyen chủng đã ph n lập được。Kết qucho thấy t34 mẫu rơm vđất, chúng tôi đã ph n lập được chủng với mã scung 20.2 có khkhnurng sinh PGA cao nhất đạt 15.2 mg/ml。Chủng này đã được định danh bằng ph n tích trình tgene 16S rRNA v thuộc loài芽孢杆菌sp. Môi trường thích hợp sinh tổng hợp PGA l GSP调điều kiện 37oC pH7 sau 72 ginguyen nuôi cấy。
{"title":"Isolation, characterization of Bacillus sp. producing heavy metal absorption γ-PGA","authors":"Sy Le Thanh Nguyen, K. Kimura, T. T. Do, Thi Anh Ngoc Le","doi":"10.13141/JVE.VOL9.NO1.PP49-54","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/JVE.VOL9.NO1.PP49-54","url":null,"abstract":"Poly-gamma-glutamic acid (γPGA), which is a biodegradable, non-immunogenic and unusual anionic amino-acid polymer consist of D- and L-glutamic acid units, was exploited for a wide array of useful applications. Bacillus are well known cellular system important for fermentation to synthesize γPGA, which is used as thickener, drugs carrier, cryoprotectant, humectant, biological adhesive, flocculants, or heavy metal absorbent. This study focused on the isolation of Bacillus spp. that is possible to produce γ-PGA from different soil samples from different places in Vietnam. Study the effect of precursors, temperature, carbon sources, times and pH on γ-PGA production. From 31 soil samples and 4 straws samples, strain 20.2 which produced the highest γ-PGA yields (riches 15.2 mg/ml), was identified as Bacillus sp. 20.2 by molecular biology method. The suitable conditions for growing of Bacillus sp. 20.2 strain to produce γ-PGA are at 37°C, pH 7 after 72 hours. Citric acid instead of glucose in a GSP medium is better for producing γ-PGA by strain Bacillus sp. 20.2. \u0000Poly-gamma-glutamic acid (γ-PGA) là một polymer amino-acid gồm D và L-glutamic acid, có khả năng phân hủy sinh học, không gây miễn dịch, đã được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, y học. Bacillus subtilis được biết đến là hệ thống tế bào ý nghĩa quan trọng trong quá trình lên men để tổng hợp γ-PGA. γ-PGA hòa tan trong nước, phân hủy sinh học và không độc đối với con người và môi trường. γ-PGA ổn định với nhiều protease vì các protease thường không nhận acid γ-glutamic (Obst et al., 2004). γ-PGA có cấu trúc đồng phân đơn giản, không gây miễn dịch. Do đó, γ-PGA đã được quan tâm ứng dụng trong các lĩnh vực như y học, công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm và đặc biệt là xử lý nước nhiễm kim loại nặng. Trong nghiên cứu này chúng tôi tập trung phân lập, tuyển chọn các chủng Bacillus có khả năng sinh tổng hợp PGA cao. Sau đó định danh và đánh giá khả năng sinh tổng hợp PGA từ chủng đã phân lập được. Kết quả cho thấy từ 34 mẫu rơm và đất, chúng tôi đã phân lập được chủng với mã số 20.2 có khả năng sinh PGA cao nhất đạt 15.2 mg/ml. Chủng này đã được định danh bằng phân tích trình tự gene 16S rRNA và thuộc loài Bacillus sp. Môi trường thích hợp sinh tổng hợp PGA là GSP ở điều kiện 37oC pH7 sau 72 giờ nuôi cấy.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"89934149","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 2
The genus Flavopimpla Betrem (Insecta: Hymenoptera: Ichneumonidae) from Vietnam, with a new country record 越南黄蜂属(昆虫亚目:膜翅目:姬蜂科)记述一新纪录
Pub Date : 2018-06-23 DOI: 10.13141/jve.vol9.no1.pp18-21
Thi Nhi Pham
Up to date, three species of the genus Flavopimpla have been known from Vietnam, of which two species were described as new on the basis of the material collected from the country, viz. F. lanugo Pham, Broad & Wägele, 2013 from Xuan Son NP, Phu Tho Province and F. vinhcuuensis Pham, Broad & Wägele, 2013 from Phu Ly, Dong Nai Province. Resulted from recent field survey, one species Flavopimpla nigromaculata (Cameron) is recorded for the first time from the country and included to the previous key to already known Flavopimpla species of Vietnam. In addition, the distribution range of F. lanugo is extended northwards. Cho đến nay, 3 loài thuộc giống ong cự Flavopimpla đã được ghi nhận ở Việt Nam, trong đó hai loài được miêu tả gần đây dựa trên các mẫu vật thu được trong nước bao gồm F. lanugo Pham, Broad & Wägele, 2013 ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ và F. vinhcuuensis Pham, Broad & Wägele, 2013 ở Phủ Lý, tỉnh Đồng Nai. Dựa trên các chuyến khảo sát gần đây, loài Flavopimpla nigromaculata (Cameron) được ghi nhận lần đầu tiên cho khu hệ côn trùng Việt Nam và được đưa vào khóa định loại tới loài của giống này đã có trước đây. Bên cạnh đó, vùng phân bố của loài F. lanugo cũng được ghi nhận mở rộng về phía bắc.
迄今为止,越南已知的黄鳍鱼属3种,其中2种是根据从越南收集的材料被描述为新物种,即富托省玄子NP的2013年flanugo Pham和东泥省富利的2013年fvinhcuuensis Pham和wgele的2013年。根据最近的野外调查,在越南首次记录了一种黑黄孢菌(camon)。此外,拉努戈分布范围向北延伸。到目前为止,在越南有记录的三种大黄蜂品种,其中两种最近被描述为根据在该国采集的样本,包括F. lanugo Pham, Broad & walgele, 2013年在富士坦省的春山国家公园和F. vinhcuuensis Pham, Broad & walgele, 2013年在同奈省的地府。根据最近的调查,在越南的昆虫群落中首次发现了黑黄痘,并被列入了以前的分类。此外,据报道,拉努戈的分布范围向北延伸。
{"title":"The genus Flavopimpla Betrem (Insecta: Hymenoptera: Ichneumonidae) from Vietnam, with a new country record","authors":"Thi Nhi Pham","doi":"10.13141/jve.vol9.no1.pp18-21","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no1.pp18-21","url":null,"abstract":"Up to date, three species of the genus Flavopimpla have been known from Vietnam, of which two species were described as new on the basis of the material collected from the country, viz. F. lanugo Pham, Broad & Wägele, 2013 from Xuan Son NP, Phu Tho Province and F. vinhcuuensis Pham, Broad & Wägele, 2013 from Phu Ly, Dong Nai Province. Resulted from recent field survey, one species Flavopimpla nigromaculata (Cameron) is recorded for the first time from the country and included to the previous key to already known Flavopimpla species of Vietnam. In addition, the distribution range of F. lanugo is extended northwards. \u0000Cho đến nay, 3 loài thuộc giống ong cự Flavopimpla đã được ghi nhận ở Việt Nam, trong đó hai loài được miêu tả gần đây dựa trên các mẫu vật thu được trong nước bao gồm F. lanugo Pham, Broad & Wägele, 2013 ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ và F. vinhcuuensis Pham, Broad & Wägele, 2013 ở Phủ Lý, tỉnh Đồng Nai. Dựa trên các chuyến khảo sát gần đây, loài Flavopimpla nigromaculata (Cameron) được ghi nhận lần đầu tiên cho khu hệ côn trùng Việt Nam và được đưa vào khóa định loại tới loài của giống này đã có trước đây. Bên cạnh đó, vùng phân bố của loài F. lanugo cũng được ghi nhận mở rộng về phía bắc.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-06-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80478856","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Study on the status and effectiveness of coastal wetland utilization in Duy Xuyen district, Quang Nam province 广南省杜宣延区滨海湿地利用现状与效果研究
Pub Date : 2018-06-23 DOI: 10.13141/jve.vol9.no1.pp11-17
Hoang Khanh Linh Nguyen, Ngan Ha Trinh, Q. Nguyen
This paper aims to assess the current status and effectiveness of coastal wetland utilization in Duy Xuyen district, Quang Nam province, and to propose solutions to improve land use and conserve the existing wetlands of the locality. Research results show that there are five types of wetlands in Duy Xuyen district: wetlands with tidal forests, streams, freshwater ponds, aquaculture ponds, and irrigated land. The wetland areas in Duy Xuyen district are mainly distributed in 3 communes: Duy Thanh, Duy Nghia and Duy Vinh and there is a noticeable decrease in the period from 2010 to 2016. The calculated results show that the total economic value of wetlands in the study area includes: direct use value is 41,276,949,000 VND/year (accounting for 99.61%), non-use value is 162,855,000 VND/year (accounting for 0.39 %). In which, the social and environmental economic values of wetland use types are totally different. Bài báo này nhằm mục đích đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất ngập nước ven biển trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo tồn diện tích đất ngập nước hiện có của địa phương. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trên địa bàn huyện Duy Xuyên có 5 kiểu đất ngập nước: vùng đất ngập nước có rừng gian triều, sông suối, vùng nước ngọt, ao nuôi trồng thủy sản, đất được tưới tiêu. Diện tích đất ngập nước trên địa bàn huyện Duy Xuyên chủ yếu phân bố ở 3 xã: Duy Thành, Duy Nghĩa và Duy Vinh và có sự biến động giảm rõ rệt từ năm 2010 đến năm 2016. Kết quả điều tra cho thấy tổng giá trị kinh tế của đất ngập nước trên địa bàn nghiên cứu bao gồm: giá trị sử dụng trực tiếp (41,276,949,000 đồng/năm, chiếm 99.61%), giá trị phi sử dụng (chiếm 0.39% đạt 162,855,000 đồng/năm). Trong đó, hiệu quả xã hội và môi trường giữa các kiểu sử dụng đất ngập nước không đồng đều.
本文旨在评估广南省杜宣延地区滨海湿地利用现状和有效性,并提出改善土地利用和保护当地现有湿地的解决方案。研究结果表明,杜旭岩地区湿地主要有五种湿地类型:潮林湿地、溪流湿地、淡水池塘湿地、养殖池塘湿地和灌溉地湿地。Duy Xuyen地区湿地面积主要分布在Duy Thanh、Duy Nghia和Duy Vinh 3个公社,2010 - 2016年湿地面积明显减少。计算结果表明,研究区湿地的总经济价值包括:直接利用价值为41,276,94.9万VND/年(占99.61%),非利用价值为162,855,000 VND/年(占0.39%)。其中,湿地利用类型的社会价值和环境经济价值是完全不同的。白包不nhằm c mụđ我đ安gia thực u trạng va嗨ệ瞿ảsửdụngđất ngập nước ven biển trenđị驾车禁令ện Duy Xuyen, tỉ瞿nhảng, tren cơsởđođề徐ất những giả我phap nhằnang曹嗨ệ瞿uảsửdụng va bảo tồn diệtichđất ngập nước嗨ện公司củđịphương。瞿Kếtảnghien cứu曹thấy, trenđị驾车禁令ện Duy Xuyen有限公司5 kiểuđất ngập nước: vungđất ngập nước公司rừng吉安三ều,苏歌ố我vung nước ngọt, ao nuoi trồng thủy sản,đấtđược tướ我越南计量。Diện tichđất ngập nước trenđị驾车禁令ện Duy Xuyen chủyếu phan bốở3 xa: Duy Thanh, Duy已ĩDuy Vinh va公司sựbiếnđộng giảm ro rệt từnăm 2010đến năm 2016。瞿Kếtảđều交易曹thấy tổng gia trị京族tếcủđất ngập nước trenđị禁令nghien c保ứu gồm:吉尔trịsửdụng trực tiếp(41276949000đồng / năm,气ếm 99.61%),吉尔trịφd sửụng (chiếm 0.39%đạt 162855000đồng / năm)。Trong đó, hiệu quxã hội v môi trường giữa các kiểu sdụng đất ngập nước không đồng đều。
{"title":"Study on the status and effectiveness of coastal wetland utilization in Duy Xuyen district, Quang Nam province","authors":"Hoang Khanh Linh Nguyen, Ngan Ha Trinh, Q. Nguyen","doi":"10.13141/jve.vol9.no1.pp11-17","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no1.pp11-17","url":null,"abstract":"This paper aims to assess the current status and effectiveness of coastal wetland utilization in Duy Xuyen district, Quang Nam province, and to propose solutions to improve land use and conserve the existing wetlands of the locality. Research results show that there are five types of wetlands in Duy Xuyen district: wetlands with tidal forests, streams, freshwater ponds, aquaculture ponds, and irrigated land. The wetland areas in Duy Xuyen district are mainly distributed in 3 communes: Duy Thanh, Duy Nghia and Duy Vinh and there is a noticeable decrease in the period from 2010 to 2016. The calculated results show that the total economic value of wetlands in the study area includes: direct use value is 41,276,949,000 VND/year (accounting for 99.61%), non-use value is 162,855,000 VND/year (accounting for 0.39 %). In which, the social and environmental economic values of wetland use types are totally different. \u0000Bài báo này nhằm mục đích đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất ngập nước ven biển trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo tồn diện tích đất ngập nước hiện có của địa phương. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trên địa bàn huyện Duy Xuyên có 5 kiểu đất ngập nước: vùng đất ngập nước có rừng gian triều, sông suối, vùng nước ngọt, ao nuôi trồng thủy sản, đất được tưới tiêu. Diện tích đất ngập nước trên địa bàn huyện Duy Xuyên chủ yếu phân bố ở 3 xã: Duy Thành, Duy Nghĩa và Duy Vinh và có sự biến động giảm rõ rệt từ năm 2010 đến năm 2016. Kết quả điều tra cho thấy tổng giá trị kinh tế của đất ngập nước trên địa bàn nghiên cứu bao gồm: giá trị sử dụng trực tiếp (41,276,949,000 đồng/năm, chiếm 99.61%), giá trị phi sử dụng (chiếm 0.39% đạt 162,855,000 đồng/năm). Trong đó, hiệu quả xã hội và môi trường giữa các kiểu sử dụng đất ngập nước không đồng đều.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-06-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86032419","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Environmental pollution in Vietnam: Challenges in management and protection 越南的环境污染:管理和保护的挑战
Pub Date : 2018-06-23 DOI: 10.13141/jve.vol9.no1.pp1-3
T. Chu
Vietnam is facing big challenges in terms of environmental pollution caused by natural agents and anthropogenic activities. Environmental pollution in Vietnam is present in air, water and soil environments in many areas with contaminants including total suspended particles (TSP), organic substances, heavy metals, nutrients including ammonium, phosphate exceeding the allowable values of national standard. One of the most important causes of environmental pollution is the legal powers of environmental protection organizations, especially the environmental police force, not strong enough. In addition, the awareness of the people about environmental protection is very weak. Improving the system of laws on environmental protection, including sanctions that are strong enough to prevent violations, is of the most importance to enhance the effectiveness of environmental management and protection in Vietnam. On the other hand, educating people and even school children about environmental protection is a very meaningful activity to reduce the pressures and challenges of environmental management and protection in Vietnam. Việt Nam đang phải đối mặt với những thách lớn về ô nhiễm môi trường gây ra bởi các tác nhân tự nhiên và các hoạt động của con người. Ô nhiễm môi trường ở Việt Nam biểu hiện ở cả môi trường không khí, nước và đất tại nhiều khu vực với hàm lượng các chất ô nhiễm gồm bui thô TSP. các chất hữu cơ, kim loại nặng, các chất dinh dưỡng gồm amoni, phosphat vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Một trong những nguyên nhân quan trọng gây ô nhiễm môi trường là sức mạnh pháp lý của các cơ quan tổ chức hoạt động trong lĩnh vực môi trường, đặc biệt là lực lượng cảnh sát môi trường, chưa đủ mạnh. Bên cạnh đó, ý thức của người dân về giữ gìn bảo vệ môi trường còn rất yếu. Việc hoàn thiện hệ thống luật pháp về bảo vệ môi trường bao gồm các chế tài đủ mạnh để ngăn chặn các vi phạm là quan trọng hàng đầu nhằm tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trường ở Việt Nam. Mặt khác, giáo dục tuyên truyền ý thức cho người dân và thậm chí các học sinh trong trường học về giữ gìn bảo vệ môi trường là hoạt động rất ý nghĩa nhằm giảm bớt các áp lực và thách thức trong quản lý và bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
越南在自然因素和人为活动造成的环境污染方面面临巨大挑战。越南的环境污染存在于许多地区的空气,水和土壤环境中,污染物包括总悬浮颗粒(TSP),有机物质,重金属,铵,磷酸盐等营养物质超过国家标准的允许值。造成环境污染最重要的一个原因是环保组织的法权,特别是环保警察力量不够强大。此外,人们对环境保护的意识很弱。完善环境保护法律体系,包括制定足以防止违规行为的强有力的制裁措施,对提高越南环境管理和保护的有效性至关重要。另一方面,教育人们甚至学校的孩子关于环境保护是一项非常有意义的活动,可以减少越南环境管理和保护的压力和挑战。Việt Nam đang phải đối mặt với những thách lớn vnguyen ô nhiễm môi trường g y ra bởi các tác nh n tnhiên v các hoạt động của con người。Ô nhiễm môi trường调Việt Nam biểu hiện调cqi môi trường không khí, nước vves đất tại nhiều khu vực với hàm lượng các chất ô nhiễm gồm bui thô TSP。Các chất hữu cdhi, Kim loại nặng, các chất dinh dưỡng gồm amoni, phosphat vượt qu tiêu chuẩn cho phacimp。Một阮富仲những阮铁男全trọng同性恋o M公司ễ莫伊trường la sức Mạnh phap ly củcac cơ关丽珍tổchức hoạtđộng阮富仲lĩnh vực莫伊trườngđặc biệt la lực lượng cảnh坐在莫伊trường, chư一đủMạnh。本cạnhđo, y thức củngườ我丹vềgiữ杜松子酒bảo vệ莫伊trường con rất yếu。Việc霍岩thiện hệthống陆ật phap v bềảoệ莫伊trường包gồm cac chếtaiđủmạnhđểngăn chặcac Vi phạm la关丽珍trọng挂đầu nhằm tăng cường嗨ệ瞿瞿uảản ly va bảo vệ莫伊trườngởViệt不结盟运动。c d Mặt khac giaoụ参选truyền y thức曹ngườ我丹vaậM气cac học sinh阮富仲trường h c vọềgiữ杜松子酒bảo vệ莫伊trường la hoạtđộng rất y已ĩnhằM giảM bớt cac美联社lựva thach thức瞿阮富仲ản ly va bảo vệ莫伊trườngởViệt不结盟运动。
{"title":"Environmental pollution in Vietnam: Challenges in management and protection","authors":"T. Chu","doi":"10.13141/jve.vol9.no1.pp1-3","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no1.pp1-3","url":null,"abstract":"Vietnam is facing big challenges in terms of environmental pollution caused by natural agents and anthropogenic activities. Environmental pollution in Vietnam is present in air, water and soil environments in many areas with contaminants including total suspended particles (TSP), organic substances, heavy metals, nutrients including ammonium, phosphate exceeding the allowable values of national standard. One of the most important causes of environmental pollution is the legal powers of environmental protection organizations, especially the environmental police force, not strong enough. In addition, the awareness of the people about environmental protection is very weak. Improving the system of laws on environmental protection, including sanctions that are strong enough to prevent violations, is of the most importance to enhance the effectiveness of environmental management and protection in Vietnam. On the other hand, educating people and even school children about environmental protection is a very meaningful activity to reduce the pressures and challenges of environmental management and protection in Vietnam. \u0000Việt Nam đang phải đối mặt với những thách lớn về ô nhiễm môi trường gây ra bởi các tác nhân tự nhiên và các hoạt động của con người. Ô nhiễm môi trường ở Việt Nam biểu hiện ở cả môi trường không khí, nước và đất tại nhiều khu vực với hàm lượng các chất ô nhiễm gồm bui thô TSP. các chất hữu cơ, kim loại nặng, các chất dinh dưỡng gồm amoni, phosphat vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Một trong những nguyên nhân quan trọng gây ô nhiễm môi trường là sức mạnh pháp lý của các cơ quan tổ chức hoạt động trong lĩnh vực môi trường, đặc biệt là lực lượng cảnh sát môi trường, chưa đủ mạnh. Bên cạnh đó, ý thức của người dân về giữ gìn bảo vệ môi trường còn rất yếu. Việc hoàn thiện hệ thống luật pháp về bảo vệ môi trường bao gồm các chế tài đủ mạnh để ngăn chặn các vi phạm là quan trọng hàng đầu nhằm tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trường ở Việt Nam. Mặt khác, giáo dục tuyên truyền ý thức cho người dân và thậm chí các học sinh trong trường học về giữ gìn bảo vệ môi trường là hoạt động rất ý nghĩa nhằm giảm bớt các áp lực và thách thức trong quản lý và bảo vệ môi trường ở Việt Nam.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-06-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86918274","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 8
期刊
Journal of Vietnamese Environment
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1