首页 > 最新文献

Journal of Vietnamese Environment最新文献

英文 中文
Developing densified products to reduce transportation costs and improve the quality of rice straw feedstocks for cattle feeding 开发致密化产品,降低运输成本,提高牛饲料稻草原料的质量
Pub Date : 2018-08-09 DOI: 10.13141/JVE.VOL10.NO1.PP11-15
V. H. Nguyen, Thanh Nghi Nguyen, Quang Vinh Le, M. Le, V. Nguyen, M. Gummert
Densification of rice straw such as compacting and pelletizing is an important process to increase the density of rice straw resulting in a reduction of transportation cost. Within this research, we conducted a techno-economic investigation of rice straw densification to produce compressed bales and pellets, which are later used for animal feed. In line with the main deliverable of the performance of rice straw compacting and pelletizing processes, we also looked into the quality of the product in terms of uptake and digestibility of the cattle feed which could be improved by adding amendments such as urea during the compacting process. The compacting technology resulted in a 400% increase of bale density (from 94 to 390 kg.m-3). This could reduce transportation costs by about 60% for a 60 km driving distance using trucks. The net profit that resulted from compacted bales was USD 0.0062 kg-1. Although the pelletizing technology increased the cost of the densified product by 40–50%, its density increases by 700%, from 94 to 666 kg.m-3. The enriched-rice straw pellets contained 12.1% protein, 2.8% lipid, 32.7% raw fibre, and 11.2% ash. In addition, a test of this product for cattle feeding illustrated an increase in its eating desirability for cows. Findings from this study contribute to reducing feedstock cost and developing densified rice straw products. These, therefore, provide more alternative options to increase the benefits from rice production and thus, reduce the unsustainable burning of rice straw in the field. Nén ép rơm là quá trình quan trọng và cần thiết để tăng khối lượng thể tích với mục đích giảm chi phí vận chuyển. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu đánh giá tính khả thi về kỹ thuật và kinh tế đối với nội dung nén ép rơm cuộn và ép viên rơm. Cùng với mục đích chính là tăng dung trọng của sản phẩm từ rơm, chúng tôi cũng đánh giá chất lượng sản phẩm làm thức ăn cho bò giúp cho tăng kích thích quá trình tiêu hóa. Kết quả nén ép cuộn rơm đã làm tăng dung trọng của kiện rơm đến 400% (từ 94 đến 398.7 kg.m-3). Qua đó, đã giảm được chi phí vận chuyển 60% được ước tính cho 60 km khoảng cách vận chuyển. Đối với ép viên rơm, dung trọng tăng đến 700% (từ 94 đến 666 kg.m-3). Hàm lượng dinh dưỡng của viên nén hỗn hợp rơm gồm protein (12,1%), chất béo (2,8%), chất xơ (32,7%), và lượng tro tổng (11,2%). Ngoài ra, kết quả thử nghiệm cho bò ăn sản phẩm viên nén này cho thấy bò có cảm giác thích và ăn hết toàn bộ viên nén. Kết quả của nghiên cứu đã góp phần giảm chi phí khi sản xuất thức ăn cho bò, tăng thu nhập cho người nông dân và từ đó giảm tác động môi trường do việc đốt rơm trên đồng.
稻草的致密化,如压实和成球是提高稻草密度,从而降低运输成本的重要过程。在本研究中,我们对稻草致密化生产压缩包和颗粒进行了技术经济调查,这些压缩包和颗粒后来用于动物饲料。根据稻草压实和造粒工艺的主要交付性能,我们还研究了产品在牛饲料的吸收和消化率方面的质量,这可以通过在压实过程中添加尿素等改进剂来提高。压实技术使棉花的捆密度增加了400%(从94 kg.m-3增加到390 kg.m-3)。如果使用卡车行驶60公里,这将使运输成本降低约60%。压实包的净利润为0.0062公斤-1美元。虽然造粒技术使致密产品的成本增加了40-50%,但其密度却增加了700%,从94 kg.m-3增加到666 kg.m-3。其中,蛋白质含量12.1%,脂肪含量2.8%,原纤维含量32.7%,灰分含量11.2%。此外,对该产品用于牛饲料的测试表明,奶牛对其食用的渴望有所增加。本研究结果有助于降低原料成本,开发致密化稻草产品。因此,这些提供了更多的替代选择,以增加水稻生产的效益,从而减少田间秸秆的不可持续燃烧。ncv . ncv . ncv . ncv . ncv . ncv . ncv . ncv . ncv . ncv . ncv . ncv . ncv . ncv . ncv。Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu đánh gi tính khththi vkii kmi thuật v kinh thu đối với nội dung nsaman samp rơm cuộn v samp viên rơm。Cùng với mục đích chính ll turning dung trọng của sản phẩm tnguyen rơm, chúng tôi cũng đánh gi chất lượng sản phẩm làm thức n cho bò giúp cho turning kích thích qu trình tiêu hóa。Kết ququnsamn samp cuộn rơm đã làm tratching dung trọng của kiện rơm đến 400% (ttn94 đến 398.7 kg.m-3)。Qua đó, đã giảm được chi phí vận chuyển 60% được ước tính cho 60公里khoảng cách vận chuyển。Đố我vớep vien rơm,粪便trọng tăngđến 700% (94 từđến 666 kg.m-3)。火腿lượng dinh dưỡng củvien nen hỗn hợp rơmgồm蛋白(12 1%),chất同(2 8%),chất xơ(32岁,7%),弗吉尼亚州lượng有望tổng(11 2%)。Ngoai ra, kếtảthửnghiệm曹boăn sản phẩm vien nen不曹thấy博有限公司cảm giac thich nhat vaăn hết toan bộvien欧宁。瞿Kếtảcủnghien cứuđ共和党phần giảm气φ川崎sản徐ất thứcăn曹bo, tăng清华nhập曹ngườ我侬丹va từđo giảm tacđộng莫伊trường做việcđốt rơm trenđồng。
{"title":"Developing densified products to reduce transportation costs and improve the quality of rice straw feedstocks for cattle feeding","authors":"V. H. Nguyen, Thanh Nghi Nguyen, Quang Vinh Le, M. Le, V. Nguyen, M. Gummert","doi":"10.13141/JVE.VOL10.NO1.PP11-15","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/JVE.VOL10.NO1.PP11-15","url":null,"abstract":"Densification of rice straw such as compacting and pelletizing is an important process to increase the density of rice straw resulting in a reduction of transportation cost. Within this research, we conducted a techno-economic investigation of rice straw densification to produce compressed bales and pellets, which are later used for animal feed. In line with the main deliverable of the performance of rice straw compacting and pelletizing processes, we also looked into the quality of the product in terms of uptake and digestibility of the cattle feed which could be improved by adding amendments such as urea during the compacting process. The compacting technology resulted in a 400% increase of bale density (from 94 to 390 kg.m-3). This could reduce transportation costs by about 60% for a 60 km driving distance using trucks. The net profit that resulted from compacted bales was USD 0.0062 kg-1. Although the pelletizing technology increased the cost of the densified product by 40–50%, its density increases by 700%, from 94 to 666 kg.m-3. The enriched-rice straw pellets contained 12.1% protein, 2.8% lipid, 32.7% raw fibre, and 11.2% ash. In addition, a test of this product for cattle feeding illustrated an increase in its eating desirability for cows. Findings from this study contribute to reducing feedstock cost and developing densified rice straw products. These, therefore, provide more alternative options to increase the benefits from rice production and thus, reduce the unsustainable burning of rice straw in the field. \u0000Nén ép rơm là quá trình quan trọng và cần thiết để tăng khối lượng thể tích với mục đích giảm chi phí vận chuyển. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu đánh giá tính khả thi về kỹ thuật và kinh tế đối với nội dung nén ép rơm cuộn và ép viên rơm. Cùng với mục đích chính là tăng dung trọng của sản phẩm từ rơm, chúng tôi cũng đánh giá chất lượng sản phẩm làm thức ăn cho bò giúp cho tăng kích thích quá trình tiêu hóa. Kết quả nén ép cuộn rơm đã làm tăng dung trọng của kiện rơm đến 400% (từ 94 đến 398.7 kg.m-3). Qua đó, đã giảm được chi phí vận chuyển 60% được ước tính cho 60 km khoảng cách vận chuyển. Đối với ép viên rơm, dung trọng tăng đến 700% (từ 94 đến 666 kg.m-3). Hàm lượng dinh dưỡng của viên nén hỗn hợp rơm gồm protein (12,1%), chất béo (2,8%), chất xơ (32,7%), và lượng tro tổng (11,2%). Ngoài ra, kết quả thử nghiệm cho bò ăn sản phẩm viên nén này cho thấy bò có cảm giác thích và ăn hết toàn bộ viên nén. Kết quả của nghiên cứu đã góp phần giảm chi phí khi sản xuất thức ăn cho bò, tăng thu nhập cho người nông dân và từ đó giảm tác động môi trường do việc đốt rơm trên đồng.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81815133","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 8
Microbial contamination in the surface water in the Ba Vi National Park, Ha Noi 河内巴维国家公园地表水中的微生物污染
Pub Date : 2018-08-08 DOI: 10.13141/jve.vol9.no4.pp217-222
N. Le, T. X. B. Phung, T. Le
Ba Vi National Park, one of 28 Vietnamese National Parks, is currently preserved and exploited for a variety of purposes, including the preservation of intact natural forest ecosystems and genetic resources of rare plants and animals. This paper presents the monitoring results of microbial contamination in surface water environment of the Ba Vi National Park (Ha Noi) in the period 2013-2014 and 2018. The results showed that total coliform (TC) density varied from 23 to 11,000 MPN/100ml in bimonthly observation in 2013-2014 which was lower than that one of sampling campaign in 2018, from 900 MPN/100ml to 8,100 MPN/ml. Fecal coliform (FC) densities varied from 0 to 110 MPN/100ml in 2013-2014, lower than in 2018, when it varied from 0 MPN/100ml to 600 MPN/100ml. At several observation times, both TC and FC were higher than the allowable values of the Vietnam national technical regulation QCVN 08-MT: 2015/BTNMT column A1 for surface water quality. The exceeded values of TC and FC than the allowable values and the increase trend from the 2013 to 2018 periods indicated the potential risks to the public health in this region when people use water for domestic and agricultural purposes. Our results provide dataset for environmental management in the Ba Vi National Park in order to protect the eco-environment in parallel with social-economic development. Vườn Quốc gia Ba Vì, một trong 28 vườn quốc gia của Việt Nam hiện đang được bảo tồn và khai thác cho nhiều mục đích, trong đó có bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật quý hiếm, các đặc sản rừng và các di tích lịch sử, cảnh quan tự nhiên trong vùng. Bài báo trình bày kết quả quan trắc, đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong môi trường nước mặt tại Vườn Quốc Gia Ba Vì, Hà Nội giai đoạn 2013-2014 và 2018. Kết quả cho thấy mật độ coliform tổng số (TC) biến đổi trong khoảng từ 23 – 11.000 MPN/100ml trong các đợt quan trắc định kỳ 2 tháng/lần trong hai năm 2013 - 2014 và trong khoảng từ 900 – 8.100 MPN/100ml trong một đợt quan trắc năm 2018. Mật độ fecal coliform (FC) biến đổi trong khoảng từ 0 - 110 MPN/100ml năm 2013 -2014 và từ 0 - 600 MPN/100ml vào năm 2018. Vào một số thời điểm quan trắc, mật độ FC và TC vượt giá trị cho phép của quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A1 về chất lượng nước mặt. Các giá trị TC và FC vượt quá giá trị cho phép và xu hướng gia tăng TC và FC từ 2013 -2018 cho thấy nguy cơ tiềm tàng khi người dân sử dụng nguồn nước này cho các mục đích sinh hoạt và nông nghiệp. Như vậy, kết quả của nghiên cứu này nhấn mạnh nhu cầu giám sát thường xuyên chất lượng nước và cần thực hiện các giải pháp hiệu quả để xử lý và quản lý nguồn gây ô nhiễm trong khu vực nhằm bảo vệ môi trường sinh thái song song với phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
巴维国家公园是越南28个国家公园之一,目前被保护和开发用于各种目的,包括保护完整的自然森林生态系统和稀有动植物的遗传资源。本文介绍了2013-2014年和2018年河内市巴维国家公园地表水环境微生物污染监测结果。结果表明:2013-2014年双月观测总大肠菌群(TC)密度在23 ~ 11000 MPN/100ml之间,低于2018年双月采样时的900 ~ 8100 MPN/ml;2013-2014年粪便大肠菌群(FC)密度在0 - 110 MPN/100ml之间变化,低于2018年的0 - 600 MPN/100ml。在多次观测中,TC和FC均高于越南国家技术法规QCVN 08-MT: 2015/BTNMT A1列地表水水质允许值。2013 - 2018年期间,TC和FC的超标值超过允许值,且呈上升趋势,表明该地区居民生活和农业用水存在潜在的公共健康风险。研究结果为巴维国家公园的环境管理提供了数据基础,以期在经济社会发展的同时保护生态环境。瞿Vườnốc gia英航Vi, m t阮富仲28 Vộườ瞿nốgia củViệt南嗨ệnđangđược bảo tồn va潘文凯thac曹健ều c mụđ我,阮富仲đo公司bảo tồn阮Vẹn cac hệsinh泰国rừng tựnhien, cac nguồn世代động thực Vật quy嗨ếm, cacđặc sản rừng va cac di tich lịchử,cảnh全tựnhien阮富仲vung。白包陈湾瞿kếtả关丽珍trắc,đ安gia mứcđộo健ễm vi sinh vật阮富仲莫伊trường nước m t tạ我vặườ瞿nốc gia英航vi, Ha nộ我giaiđoạn 2013 - 2014 va 2018。瞿Kếtả曹thấy mậtđộ大肠杆菌tổng số(TC) biếnđổ我阮富仲许思义ảng từ23 - 11.000或然数/ 100毫升阮富仲cacđợt关丽珍trắcđịnh Kỳ2 thang / lần越海ă许思义ảng t m 2013 - 2014 va阮富仲ừ900 - 8.100或然数/ 100 ml阮富仲ộtđợ2018 t全trắc năm。Mật độ粪便大肠菌群(FC) biến đổi strong khoảng tnv0 - 110 MPN/100ml nn 2013 -2014 vnvtnv0 - 600 MPN/100ml vào nn 2018。农村村民một sốthờ我đểm全trắc、mậtđộFC va TC vượt gia trị曹phep củquy楚ẩn kỹ星期四ậ瞿tốc gia QCVN 08-MT: 2015 / BTNMT cột A1 vềchất lượng nước mặt。Cac gia trịTC va FC vượt作为gia trị曹phep va徐hướng gia tăng TC va FCừ2013 -2018曹thấy nguy cơtiềm唐川崎ngườ我丹sửdụng nguồn nước不曹Cac mụcđ我sinh hoạt va侬nghiệp。Nhưvậy, kếtảcủnghien cứu不Nhấn mạNh nhu cầu giam坐在thường xuyen chất lượng nướva cầnực嗨ện cac giả我phap嗨ệ瞿uảđểxửly瞿vaản ly nguồn o公司ễ同性恋m阮富仲khu vực Nhằm bảoệ莫伊trường sinh泰国歌歌vớ我酷毙了三ển京族tế- xa hộ我củkhu vực。
{"title":"Microbial contamination in the surface water in the Ba Vi National Park, Ha Noi","authors":"N. Le, T. X. B. Phung, T. Le","doi":"10.13141/jve.vol9.no4.pp217-222","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no4.pp217-222","url":null,"abstract":"Ba Vi National Park, one of 28 Vietnamese National Parks, is currently preserved and exploited for a variety of purposes, including the preservation of intact natural forest ecosystems and genetic resources of rare plants and animals. This paper presents the monitoring results of microbial contamination in surface water environment of the Ba Vi National Park (Ha Noi) in the period 2013-2014 and 2018. The results showed that total coliform (TC) density varied from 23 to 11,000 MPN/100ml in bimonthly observation in 2013-2014 which was lower than that one of sampling campaign in 2018, from 900 MPN/100ml to 8,100 MPN/ml. Fecal coliform (FC) densities varied from 0 to 110 MPN/100ml in 2013-2014, lower than in 2018, when it varied from 0 MPN/100ml to 600 MPN/100ml. At several observation times, both TC and FC were higher than the allowable values of the Vietnam national technical regulation QCVN 08-MT: 2015/BTNMT column A1 for surface water quality. The exceeded values of TC and FC than the allowable values and the increase trend from the 2013 to 2018 periods indicated the potential risks to the public health in this region when people use water for domestic and agricultural purposes. Our results provide dataset for environmental management in the Ba Vi National Park in order to protect the eco-environment in parallel with social-economic development. \u0000Vườn Quốc gia Ba Vì, một trong 28 vườn quốc gia của Việt Nam hiện đang được bảo tồn và khai thác cho nhiều mục đích, trong đó có bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật quý hiếm, các đặc sản rừng và các di tích lịch sử, cảnh quan tự nhiên trong vùng. Bài báo trình bày kết quả quan trắc, đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong môi trường nước mặt tại Vườn Quốc Gia Ba Vì, Hà Nội giai đoạn 2013-2014 và 2018. Kết quả cho thấy mật độ coliform tổng số (TC) biến đổi trong khoảng từ 23 – 11.000 MPN/100ml trong các đợt quan trắc định kỳ 2 tháng/lần trong hai năm 2013 - 2014 và trong khoảng từ 900 – 8.100 MPN/100ml trong một đợt quan trắc năm 2018. Mật độ fecal coliform (FC) biến đổi trong khoảng từ 0 - 110 MPN/100ml năm 2013 -2014 và từ 0 - 600 MPN/100ml vào năm 2018. Vào một số thời điểm quan trắc, mật độ FC và TC vượt giá trị cho phép của quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A1 về chất lượng nước mặt. Các giá trị TC và FC vượt quá giá trị cho phép và xu hướng gia tăng TC và FC từ 2013 -2018 cho thấy nguy cơ tiềm tàng khi người dân sử dụng nguồn nước này cho các mục đích sinh hoạt và nông nghiệp. Như vậy, kết quả của nghiên cứu này nhấn mạnh nhu cầu giám sát thường xuyên chất lượng nước và cần thực hiện các giải pháp hiệu quả để xử lý và quản lý nguồn gây ô nhiễm trong khu vực nhằm bảo vệ môi trường sinh thái song song với phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88343706","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Preliminary investigation of nutrient contents in wastewater at some coastal communes of Giao Thuy district, Nam Dinh province 南定省焦翠区部分沿海市镇废水中养分含量的初步调查
Pub Date : 2018-08-08 DOI: 10.13141/jve.vol9.no4.pp191-197
N. Le, T. Le, T. Duong
Wastewater, especially non-treated wastewater from different sources is one of causes for surface and ground water pollution. However, the monitoring of wastewater quality has not been regularly implemented. This paper presents the preliminary observation results of the wastewater quality of different sources such as domestic, fishery processing, husbandry, agricultural runoff and irrigation canals in some coastal communes of Giao Thuy district, Nam Dinh province in 2017 - 2018. The results showed variation values of some variables as following: pH: 3.4 to 8.7; DO: 1.1 – 7.6 mg/l; conductivity: 0.01 – > 99.9 S/m; Suspended solids: 7 – 599 mg.L-1; nitrate (NO3-): 0.01-1.74 mgL-1; ammonium (NH4+): 0.01 - 3.99 mgNL-1, phosphate (PO43-): < 0.01– 3.05 mgPL-1, total phosphorus: 0.01 – 5.03 mgPL-1. The values of some variables such as DO, pH, nitrite, ammonium, suspended solids and phosphate at some observation time exceeded the allowed values of the Vietnamese standards for domestic wastewater quality, for industrial wastewater quality and for surface water quality. Among these different wastewaters observed, the higher contents of nutrients were found for domestic wastewater. The results provide a dataset for environmental managers in order to control of wastewater quality, especially for the coastal communes where coastal aquacultural areas are large like Giao Thuy district, Nam Dinh province. Nước thải, đặc biệt là nước thải chưa qua xử lý từ nhiều nguồn thải khác nhau là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm. Tuy nhiên việc giám sát chất lượng nước, lại chưa được thường xuyên thực hiện. Bài báo trình bày kết quả khảo sát bước đầu về chất lượng nước thải sinh hoạt, chế biến thủy sản, chăn nuôi, nông nghiệp, kênh dẫn tưới tiêu tại một số xã ven biển thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định trong năm 2017 - 2018. Kết quả khảo sát cho thấy khoảng giá trị của một số thông số như sau: pH 3,4 – 8,7; DO: 1,1 – 7,6 mgL-1; độ dẫn điện: 0,01 – 99,9 S/m; chất rắn lơ lửng: 7 – 599 mg.L-1; nitrat (NO3-): 0.01-1.74 mgL-1; amoni (NH4+): 0.01 - 3.99 mgNL-1; phốtphat (PO43-): <0,01 - 3,05 mgPL-1 và phốtpho tổng số: 0,01 – 5,03 mgL-1. Hàm lượng một số chỉ tiêu như NO2, NH4+, PO43-, SS tại một số thời điểm đã vượt quá giá trị cho phép theo các quy chuẩn nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và nước tưới tiêu. Trong các loại nước thải đã quan trắc, nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chỉ tiêu dinh dưỡng cao hơn. Các kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu cho các nhà quản lý về việc kiểm soát chất lượng nước thải, đặc biệt là các xã ven biển có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn như huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
废水,特别是来自不同来源的未经处理的废水是地表水和地下水污染的原因之一。然而,对废水水质的监测并没有得到定期实施。本文介绍了2017 - 2018年南定省焦土区部分沿海公社生活、渔业加工、畜牧业、农业径流和灌渠等不同来源污水水质的初步观测结果。结果表明:pH值为3.4 ~ 8.7;DO: 1.1 - 7.6 mg/l;电导率:0.01 - > 99.9 S/m;悬浮物:7 - 599 mg.L-1;硝酸(NO3-): 0.01-1.74 mg -1;铵(NH4+): 0.01 ~ 3.99 mgNL-1,磷酸(PO43-): < 0.01 ~ 3.05 mgPL-1,总磷:0.01 ~ 5.03 mgPL-1。在某些观测时间,DO、pH、亚硝酸盐、铵、悬浮物和磷酸盐等变量的值超过了越南生活废水、工业废水和地表水水质标准的允许值。在观察到的不同废水中,生活废水的营养成分含量较高。研究结果为环境管理者提供了一个数据集,以控制废水质量,特别是对于沿海水产养殖区较大的沿海公社,如南定省的Giao Thuy区。c Nướthả我đặc biệt la Nước thả我chư作为xửly từ健ều nguồNả我khac nhau t mộ阮富仲những阮铁男同性恋啊健ễm nguồN Nước m tặva Nước ngầm。研究nhiên việc giám sát chất lượng nước, lại chưa được thường xuyên thực hiện。白包陈湾瞿kếtảkhảo坐在bướcđầu vềchất lượng nước thả我sinh hoạt, chếbiếnủy sản, chăn nuoi,侬nghiệp, kenh dẫn tướ我越南计量tạmột sốxa ven biển星期四ộc huyện Giao thủy, tỉnh南Định阮富仲năm 2017 - 2018。Kết qukhảo sát cho thấy khoảng gi trcủa một scung thông scung nhthsau: pH 3,4 - 8,7;DO: 1,1 - 7,6 mg -1;độ dẫn điện: 0.01 ~ 99.9 S/m;chất rắn 1 / lửng: 7 - 599 mg.L-1;硝酸(NO3-): 0.01-1.74 mg -1;amoni (NH4+): 0.01 ~ 3.99 mgNL-1;phốtphat (PO43-): < 0.01 - 3,05 mgPL-1 v phốtpho tổng scu: 0.01 - 5,03 mgPL-1。火腿lượng một sốchỉ越南计量nhưNO2, NH4 +、PO43 - SS tạ我ột sốthờ我đểmđvượt作为gia trị曹phep theo cac quy楚ẩn nước thả我sinh hoạt nước thả我丛nghiệp va nước tướ我越南计量。仲các loại nước thải đã权trắc, nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chdoesn tiêu dinh dưỡng曹hơn。瞿Cac kếtảnghien cứu nhằm cungấp cơsởdữ李ệu赵瞿Cac nhaản ly vềviệch探照灯使这种感觉c kiểm强烈ất lượng nước thả我đặc biệt la Cac xa ven biển公司diệtich nuoi trồng thủy sản kha lớn nh驾车ưệGiao thủy, tỉnh南Định。
{"title":"Preliminary investigation of nutrient contents in wastewater at some coastal communes of Giao Thuy district, Nam Dinh province","authors":"N. Le, T. Le, T. Duong","doi":"10.13141/jve.vol9.no4.pp191-197","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no4.pp191-197","url":null,"abstract":"Wastewater, especially non-treated wastewater from different sources is one of causes for surface and ground water pollution. However, the monitoring of wastewater quality has not been regularly implemented. This paper presents the preliminary observation results of the wastewater quality of different sources such as domestic, fishery processing, husbandry, agricultural runoff and irrigation canals in some coastal communes of Giao Thuy district, Nam Dinh province in 2017 - 2018. The results showed variation values of some variables as following: pH: 3.4 to 8.7; DO: 1.1 – 7.6 mg/l; conductivity: 0.01 – > 99.9 S/m; Suspended solids: 7 – 599 mg.L-1; nitrate (NO3-): 0.01-1.74 mgL-1; ammonium (NH4+): 0.01 - 3.99 mgNL-1, phosphate (PO43-): < 0.01– 3.05 mgPL-1, total phosphorus: 0.01 – 5.03 mgPL-1. The values of some variables such as DO, pH, nitrite, ammonium, suspended solids and phosphate at some observation time exceeded the allowed values of the Vietnamese standards for domestic wastewater quality, for industrial wastewater quality and for surface water quality. Among these different wastewaters observed, the higher contents of nutrients were found for domestic wastewater. The results provide a dataset for environmental managers in order to control of wastewater quality, especially for the coastal communes where coastal aquacultural areas are large like Giao Thuy district, Nam Dinh province. \u0000Nước thải, đặc biệt là nước thải chưa qua xử lý từ nhiều nguồn thải khác nhau là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm. Tuy nhiên việc giám sát chất lượng nước, lại chưa được thường xuyên thực hiện. Bài báo trình bày kết quả khảo sát bước đầu về chất lượng nước thải sinh hoạt, chế biến thủy sản, chăn nuôi, nông nghiệp, kênh dẫn tưới tiêu tại một số xã ven biển thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định trong năm 2017 - 2018. Kết quả khảo sát cho thấy khoảng giá trị của một số thông số như sau: pH 3,4 – 8,7; DO: 1,1 – 7,6 mgL-1; độ dẫn điện: 0,01 – 99,9 S/m; chất rắn lơ lửng: 7 – 599 mg.L-1; nitrat (NO3-): 0.01-1.74 mgL-1; amoni (NH4+): 0.01 - 3.99 mgNL-1; phốtphat (PO43-): <0,01 - 3,05 mgPL-1 và phốtpho tổng số: 0,01 – 5,03 mgL-1. Hàm lượng một số chỉ tiêu như NO2, NH4+, PO43-, SS tại một số thời điểm đã vượt quá giá trị cho phép theo các quy chuẩn nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và nước tưới tiêu. Trong các loại nước thải đã quan trắc, nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chỉ tiêu dinh dưỡng cao hơn. Các kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu cho các nhà quản lý về việc kiểm soát chất lượng nước thải, đặc biệt là các xã ven biển có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn như huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80243508","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 4
Removal of arsenic from contaminated groundwater using laterite, sand and ash: 
a case study in Son Dong commune, Hoai Duc district, Ha Noi 利用红土、沙子和灰去除受污染地下水中的砷:
河内市会德区Son Dong公社的案例研究
Pub Date : 2018-08-08 DOI: 10.13141/jve.vol9.no4.pp223-227
Q.B. Nguyen, Hai Nam Tran, Thi Hoang Ha Nguyen
Arsenic (As) contaminated groundwater has been a major concern due to the negative impacts to exposed people. This research was conducted to assess and compare the removal efficiency of As from groundwater by laterite, sand, and ash. The experiment was carried out in 14 days in a household scale in Son Dong commune, Hoai Duc district, Ha Noi. Groundwater was pumped directly from a well and flowed through 20 cm (diameter) x 80 cm (length) columns. The initial As concentration in groundwater was 526 µg/L decreasing to an average of 189, 192 and 154 µg/L after being filtrated using sand, ash, and laterite, respectively. Average removal efficiency of sand, ash and laterite during the experiment was 63.3, 63.9, and 70.5%, respectively. Laterite had higher As removal efficiency may be due to higher content of goethite and kaolinite in this sorbent which resulted in better adsorption of As. The concentrations of As in the outflow water were higher than the allowable limit set by the national technical regulation on drinking water quality (QCVN 01:2009/BYT). Therefore, it requires higher volume of sorbents or additional treatment technologies for removal of As from groundwater. Ô nhiễm asen (As) trong nước ngầm hiện nay là một vấn đề cấp bách đối với xã hội bởi những rủi ro tiềm ẩn với sức khoẻ con người. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá và so sánh khả năng hấp phụ As trong nước ngầm của đá ong, cát và tro. Thí nghiệm được tiến hành trong vòng 14 ngày đặt tại một hộ gia đình có nguồn nước ngầm bị ô nhiễm As thuộc xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, Hà Nội. Nước ngầm được bơm từ giếng và chảy qua các cột đựng vật liệu có đường kính và chiều dài lần lượt là 20 cm và 80 cm. Nồng độ As ban đầu là 526 µg/L đã giảm xuống còn 189, 192 và 154 µg/L sau khi lọc bằng cát, tro và đá ong. Hiệu suất xử lý As trung bình của cát, tro và đá ong lần lượt là 63,3, 63,9 và 70,5 µg/L. Đá ong xử lý As tốt hơn có thể do hàm lượng goethit và kaolinit cao hơn trong vật liệu hấp phụ này dẫn đến khả năng hấp phụ As tốt hơn. Tuy nhiên hàm lượng As trong nước đầu ra vẫn chưa đạt quy chuẩn cho nước uống (QCVN 01:2009/BYT). Do đó, cần tăng thêm lượng vật liệu hoặc kết hợp với các phương pháp khác để xử lý As hiệu quả hơn.
砷污染地下水已成为人们关注的主要问题,因为它对接触砷的人有负面影响。本研究旨在评估和比较红土、砂和灰对地下水中砷的去除效果。试验在河内市会德区松东公社以家庭为单位进行,为期14天。地下水直接从井中抽出,流经20厘米(直径)× 80厘米(长度)的柱子。地下水中砷的初始浓度为526µg/L,经过砂、灰和红土过滤后,砷的平均浓度分别为189、192和154µg/L。试验期间砂、灰和红土的平均去除率分别为63.3%、63.9%和70.5%。红土对砷的去除率较高,可能是由于红土中针铁矿和高岭石含量较高,对砷的吸附效果较好。出水砷浓度高于国家饮用水水质技术规程(QCVN 01:09 /BYT)允许限量。因此,需要更大体积的吸附剂或额外的处理技术来去除地下水中的砷。Ô nhiễm asen (As) strong nước ngầm hiện nay l một vấn đề cấp bách đối với xã hội bởi những rủi ro tiềm ẩn với sức khodo con người。Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh gi v so sánh khkhnnurng hấp phongas strong nước ngầm của đá ong, cát v孔特罗。Thí nghiệm được tiến hành strong vòng 14 ngày đặt tại một hvirgia đình có nguồn nước ngầm bniô nhiễm As thuộc xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, hhomes Nội。Nước ngầm được bơm ttu giếng v chảy qua các cột đựng vật liệu có đường kính v chiều dài lần lượt l 20 cm v 80 cm。Nồng độ As ban đầu l 526µg/L đã giảm xuống còn 189, 192 v 154µg/L sau khi lọc bằng cát, tro v đá ong。Hiệu suất xlý As trung bình của cát, tro vđá ong lần lượt l63,63,9 v70,5µg/L。Đong xửly tốt hơn . thể做火腿lượng goethit va kaolinit曹hơn阮富仲vật李ệu p hấphụ不dẫnđến khảăng hấp phụtốt hơn。Tuy nhiên hàm lượng As strong nước đầu ra vẫn chưa đạt quy chuẩn cho nước uống (QCVN 01:09 /BYT)。Do đó, cần turning thêm lượng vật liệu hoặc kết hợp với các phương pháp khác để xlý As hiệu quhơn。
{"title":"Removal of arsenic from contaminated groundwater using laterite, sand and ash: \u2028a case study in Son Dong commune, Hoai Duc district, Ha Noi","authors":"Q.B. Nguyen, Hai Nam Tran, Thi Hoang Ha Nguyen","doi":"10.13141/jve.vol9.no4.pp223-227","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no4.pp223-227","url":null,"abstract":"Arsenic (As) contaminated groundwater has been a major concern due to the negative impacts to exposed people. This research was conducted to assess and compare the removal efficiency of As from groundwater by laterite, sand, and ash. The experiment was carried out in 14 days in a household scale in Son Dong commune, Hoai Duc district, Ha Noi. Groundwater was pumped directly from a well and flowed through 20 cm (diameter) x 80 cm (length) columns. The initial As concentration in groundwater was 526 µg/L decreasing to an average of 189, 192 and 154 µg/L after being filtrated using sand, ash, and laterite, respectively. Average removal efficiency of sand, ash and laterite during the experiment was 63.3, 63.9, and 70.5%, respectively. Laterite had higher As removal efficiency may be due to higher content of goethite and kaolinite in this sorbent which resulted in better adsorption of As. The concentrations of As in the outflow water were higher than the allowable limit set by the national technical regulation on drinking water quality (QCVN 01:2009/BYT). Therefore, it requires higher volume of sorbents or additional treatment technologies for removal of As from groundwater. \u0000Ô nhiễm asen (As) trong nước ngầm hiện nay là một vấn đề cấp bách đối với xã hội bởi những rủi ro tiềm ẩn với sức khoẻ con người. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá và so sánh khả năng hấp phụ As trong nước ngầm của đá ong, cát và tro. Thí nghiệm được tiến hành trong vòng 14 ngày đặt tại một hộ gia đình có nguồn nước ngầm bị ô nhiễm As thuộc xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, Hà Nội. Nước ngầm được bơm từ giếng và chảy qua các cột đựng vật liệu có đường kính và chiều dài lần lượt là 20 cm và 80 cm. Nồng độ As ban đầu là 526 µg/L đã giảm xuống còn 189, 192 và 154 µg/L sau khi lọc bằng cát, tro và đá ong. Hiệu suất xử lý As trung bình của cát, tro và đá ong lần lượt là 63,3, 63,9 và 70,5 µg/L. Đá ong xử lý As tốt hơn có thể do hàm lượng goethit và kaolinit cao hơn trong vật liệu hấp phụ này dẫn đến khả năng hấp phụ As tốt hơn. Tuy nhiên hàm lượng As trong nước đầu ra vẫn chưa đạt quy chuẩn cho nước uống (QCVN 01:2009/BYT). Do đó, cần tăng thêm lượng vật liệu hoặc kết hợp với các phương pháp khác để xử lý As hiệu quả hơn.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87882747","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Optimized extraction conditions of polysaccharides from Pseuderanthemum crenulatum (Wall. ex Lindl.) Radlk. 研究了假菊多糖提取工艺的优化。采用交货)。Radlk。
Pub Date : 2018-08-08 DOI: 10.13141/jve.vol9.no4.pp198-201
H. B. Vo, Van Hai Do, V. Le
Polysaccharide has attracted great attentions for its benefits to human health. Polysaccharide from natural sources have diverse anti-inflammatory, anticoagulant and wound healing activities. Polysaccharide is not only valuable in medicine, also widely used in foodstuffs such as gel thickening or emulsifying agents, emulsifiers, fillers. Recently there has been an increase in the demand for polysaccharides, so research into new sources of polysaccharide with plant-based bio-activity is essential. Pseuderanthemum crenulatum (Wall. ex Lindl.) Radlk belong to genus of Pseuderanthemum. Common names (Vietnamese): Xuân hoa răng. This species is native in the forests of Vietnam. The polysaccharide content in P. crenulatum leaves was (7.47 ± 0.6) % in dry weight. The appropriate polysaccharide extraction conditions were determined: material/ water ratio (1g/25ml), extracted temperature of 60°C, extraction time 12 hours. The polysaccharide composition was purified by TCA 10%, with a purity of (55.6 ± 1.19) %. Trong những năm gần đây, polysaccharide là nhóm hợp chất rất được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm do các tác dụng quan trọng của chúng về tăng cường miễn dịch, kháng viêm, làm lành vết thương, chống ung thư… Polysaccharide không những có giá trị trong Y học mà còn được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm như các chất tạo độ đặc hay tạo gel, chất làm bền nhũ tương, chất độn… Hiện nay, nhu cầu sử dụng polysaccharide từ thực vật ngày càng gia tăng nên việc điều tra, khai thác nguồn polysaccharide mới có hoạt tính sinh học là rất cần thiết. Pseuderanthemum crenulatum (Wall. ex Lindl.) Radlk thuộc chi Pseuderanthemum sp, tên thông thường là cây Xuân hoa răng, là cây mọc tự nhiên trong rừng Việt nam. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tách chiết, xác định hàm lượng và tinh sạch sơ bộ polysaccharide từ lá cây Pseuderanthemum crenulatum. Hàm lượng polysaccharide trong lá cây Xuân hoa răng đạt (7.47 ± 0.6) % trọng lượng khô. Các điều kiện chiết rút polysaccharide thích hợp đã được xác định: nhiệt độ chiết rút 60°C, tỷ lệ nguyên liệu/nước (1g mẫu khô/25ml nước), thời gian chiết rút 12 giờ. Chế phẩm polysaccharide đã được tinh sạch bằng TCA 10%, có độ sạch đạt (55.6 ± 1.19)%.
多糖因其对人体健康的益处而备受关注。天然来源的多糖具有多种抗炎、抗凝血和伤口愈合活性。多糖不仅具有药用价值,在食品中也广泛用作凝胶增稠剂或乳化剂、乳化剂、填料等。近年来,人们对多糖的需求不断增加,因此研究具有植物性生物活性的多糖的新来源是必要的。假菊(壁)采用交货)。属假菊属。常用名称(越南语):xuui; n;这个物种原产于越南的森林。白桦叶多糖含量为干重的(7.47±0.6)%。确定多糖提取的适宜条件:料水比1g/25ml,提取温度60℃,提取时间12h。多糖组成经10% TCA纯化,纯度为(55.6±1.19)%。阮富仲những nămgầnđay,多糖la nhom hợp chất rấtđược cac nha khoa học tren thếgiớ我全tam cac tac dụng关丽珍trọng củ涌vềtăng cường miễn dịch, khang本人,lam lanh vết thương, chống) thư…多糖khong những公司gia trị阮富仲Y học马conđược sửdụng rộng rai阮富仲thực phẩm nhưcac chất tạođộđặc干草tạo凝胶,chất lam bền nhũương, chấtđộn…嗨ệ不,nhu cầu sửdụng多糖từthực vật ngay苍gia tăng nen việcđ我ều交易,启thác nguồn多糖mới có hoạt tính sinh học l rất cần thiết。假菊(壁)采用交货)。Radlk thuộc chi pseudoeranthemum sp, tên thông thường l c y xuy n hoa rring, l c y mọc t nhiên trong rừng Việt nam。Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tách chiết, xác định hàm lượng v tinh sạch粗脂多糖tnguyen l c y伪菊。Hàm lượng多糖strong l y xu n hoa rng đạt(7.47±0.6)% trọng lượng khô。Cacđều kiện气ết常规多糖thich nhat hợpđđược xacđịnh:健ệtđộ气ết常规60°c时,tỷlệ李阮ệu / nước许思义/ 25毫升(1 g mẫu nước), thờ我吉安气ết常规12 giờ。赤棉phẩm多糖đã được天棉sạch bằng TCA 10%, có độ sạch đạt(55.6±1.19)%。
{"title":"Optimized extraction conditions of polysaccharides from Pseuderanthemum crenulatum (Wall. ex Lindl.) Radlk.","authors":"H. B. Vo, Van Hai Do, V. Le","doi":"10.13141/jve.vol9.no4.pp198-201","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no4.pp198-201","url":null,"abstract":"Polysaccharide has attracted great attentions for its benefits to human health. Polysaccharide from natural sources have diverse anti-inflammatory, anticoagulant and wound healing activities. Polysaccharide is not only valuable in medicine, also widely used in foodstuffs such as gel thickening or emulsifying agents, emulsifiers, fillers. Recently there has been an increase in the demand for polysaccharides, so research into new sources of polysaccharide with plant-based bio-activity is essential. Pseuderanthemum crenulatum (Wall. ex Lindl.) Radlk belong to genus of Pseuderanthemum. Common names (Vietnamese): Xuân hoa răng. This species is native in the forests of Vietnam. The polysaccharide content in P. crenulatum leaves was (7.47 ± 0.6) % in dry weight. The appropriate polysaccharide extraction conditions were determined: material/ water ratio (1g/25ml), extracted temperature of 60°C, extraction time 12 hours. The polysaccharide composition was purified by TCA 10%, with a purity of (55.6 ± 1.19) %. \u0000Trong những năm gần đây, polysaccharide là nhóm hợp chất rất được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm do các tác dụng quan trọng của chúng về tăng cường miễn dịch, kháng viêm, làm lành vết thương, chống ung thư… Polysaccharide không những có giá trị trong Y học mà còn được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm như các chất tạo độ đặc hay tạo gel, chất làm bền nhũ tương, chất độn… Hiện nay, nhu cầu sử dụng polysaccharide từ thực vật ngày càng gia tăng nên việc điều tra, khai thác nguồn polysaccharide mới có hoạt tính sinh học là rất cần thiết. Pseuderanthemum crenulatum (Wall. ex Lindl.) Radlk thuộc chi Pseuderanthemum sp, tên thông thường là cây Xuân hoa răng, là cây mọc tự nhiên trong rừng Việt nam. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tách chiết, xác định hàm lượng và tinh sạch sơ bộ polysaccharide từ lá cây Pseuderanthemum crenulatum. Hàm lượng polysaccharide trong lá cây Xuân hoa răng đạt (7.47 ± 0.6) % trọng lượng khô. Các điều kiện chiết rút polysaccharide thích hợp đã được xác định: nhiệt độ chiết rút 60°C, tỷ lệ nguyên liệu/nước (1g mẫu khô/25ml nước), thời gian chiết rút 12 giờ. Chế phẩm polysaccharide đã được tinh sạch bằng TCA 10%, có độ sạch đạt (55.6 ± 1.19)%.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88507483","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Accessing land cover change in Bo Trach district, Quang Binh province based on high-resolution satellite imagery based on object-oriented perspective 基于面向对象视角的高分辨率卫星图像获取广平省Bo Trach地区土地覆盖变化
Pub Date : 2018-08-08 DOI: 10.13141/jve.vol9.no4.pp177-184
Quoc Trung Pham, Hoang Khanh Linh Nguyen, Van Chuong Huynh, Thi Hanh Dung Truong
This paper aims to assess land cover change by high-resolution remote satellite images in Bo Trach district, Quang Binh province. The study used eCognition Developer 9.1 to classify SPOT and Sentinal-2 images of the study area. Objects on the images are characterized by values ​​of Channels, including Red, Green, Blue, NIR, Brightness, NDVI, and RIV. Since then, maps of land cover status in the year of 2005, 2010, and 2017 were created with high accuracy 92.22%, 91.28%, 94.22%, respectively. Overlaid three land cover maps to develop the land cover change maps of two periods 2005-2010 (period 1) and 2010-2017 (period 2). The results show that there is a variation in the area of land cover types, especially agriculture and forest land. Of which, agrarian land increased by 7.7% in period 1 and 9.95% in period 2. Whereas, forest land decreased by 0.6% in period 1 and 1.5% in period 2. Bài báo này nhằm mục đích đánh giá biến động sử dụng đất bằng viễn thám độ phân giải cao tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Nghiên cứu sử dụng phần mềm eCognition Developer 9.1để phân loại ảnh ảnh SPOT và Sentinal-2 trên địa bàn nghiên cứu. Các đặc trưng của đối tượng trên ảnh được xác định dựa trên giá trị độ sáng các Kênh 1, Kênh 2, Kênh 3, Kênh 4, giá trị độ sáng trung bình (Brightness), chỉ số khác biệt thực vật (NDVI) và tỷ số thực vật (RIV). Từ đó xây dựng được các bản đồ lớp phủ mặt đất các năm 2005, 2010, 2017 với độ chính xác lần lượt là 92,22%, 91,28%, 94.22%. Chồng ghép các bản đồ lớp phủ mặt đất, xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất giữa hai thời kỳ 2005-2010 và 2010-2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự thay đổi giữa các loại hình lớp phủ gồm: đất nông nghiệp tăng khoảng 7,7% giai đoạn 1 và 9,95% giai đoạn 2. Đất lâm nghiệp giảm khoảng 0,6% giai đoạn 1 và 1,5% giai đoạn 2.
本文旨在利用高分辨率遥感卫星图像评估广平省Bo Trach地区的土地覆盖变化。本研究使用认知开发者9.1对研究区域的SPOT和sentinel -2图像进行分类。图像上的物体通过通道值来表征,通道值包括红、绿、蓝、近红外、亮度、NDVI和RIV。建立了2005年、2010年和2017年的土地覆盖现状图,精度分别为92.22%、91.28%和94.22%。叠置3幅土地覆被图,得到2005-2010年(第1期)和2010-2017年(第2期)两个时期的土地覆被变化图。结果表明:土地覆被类型面积存在变化,以农用地和林地面积为主;其中,第1时期耕地面积增长7.7%,第2时期耕地面积增长9.95%。林地面积在第1期减少0.6%,在第2期减少1.5%。Bài báo này nhằm mục đích đánh gi biến động sdụng đất bằng viễn thám độ ph n giải cao tại huyện bnguyen Trạch, tỉnh Quảng Bình。Nghiên cứu sdụng phần mềm认知开发人员9.1để ph loại ảnh ảnh SPOT v sentinel -2 trên địa bàn nghiên cứu。Cacđặc trưng củđố我tượng trenảnhđược xacđịnh dựtren gia trịđộ唱Cac Kenh 1, Kenh 2, Kenh 3 Kenh 4,吉尔trịđộtrung唱太平(亮度),chỉ年代ốkhac biệt thực vật (NDVI)弗吉尼亚州tỷsốthực vật (RIV)。Từđo不管dựngđược cac bảnđồlớp phủmặTđấT cac năm 2005, 2010, 2017 vớ我độchinh xac lần lượT拉92年22%,91年,28%,94.22%。Chồng ghvac các bản đồ lớp phng mặt đất, x dựng bản đồ biến động sdụng đất giữa hai thời kkye 2005-2010 vcom2010 -2017。瞿Kếtảnghien cứu曹thấy公司sự塞尔đổ我giữcac瞧ạhinh lớp phủgồm:đất侬nghiệp tăng许思义ảng 7 7% giaiđoạn 1 va 9, 95% giaiđoạn 2。Đất l m nghiệp giảm khoảng 0,6% giai đoạn 1 v 1,5% giai đoạn 2;
{"title":"Accessing land cover change in Bo Trach district, Quang Binh province based on high-resolution satellite imagery based on object-oriented perspective","authors":"Quoc Trung Pham, Hoang Khanh Linh Nguyen, Van Chuong Huynh, Thi Hanh Dung Truong","doi":"10.13141/jve.vol9.no4.pp177-184","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no4.pp177-184","url":null,"abstract":"This paper aims to assess land cover change by high-resolution remote satellite images in Bo Trach district, Quang Binh province. The study used eCognition Developer 9.1 to classify SPOT and Sentinal-2 images of the study area. Objects on the images are characterized by values ​​of Channels, including Red, Green, Blue, NIR, Brightness, NDVI, and RIV. Since then, maps of land cover status in the year of 2005, 2010, and 2017 were created with high accuracy 92.22%, 91.28%, 94.22%, respectively. Overlaid three land cover maps to develop the land cover change maps of two periods 2005-2010 (period 1) and 2010-2017 (period 2). The results show that there is a variation in the area of land cover types, especially agriculture and forest land. Of which, agrarian land increased by 7.7% in period 1 and 9.95% in period 2. Whereas, forest land decreased by 0.6% in period 1 and 1.5% in period 2. \u0000Bài báo này nhằm mục đích đánh giá biến động sử dụng đất bằng viễn thám độ phân giải cao tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Nghiên cứu sử dụng phần mềm eCognition Developer 9.1để phân loại ảnh ảnh SPOT và Sentinal-2 trên địa bàn nghiên cứu. Các đặc trưng của đối tượng trên ảnh được xác định dựa trên giá trị độ sáng các Kênh 1, Kênh 2, Kênh 3, Kênh 4, giá trị độ sáng trung bình (Brightness), chỉ số khác biệt thực vật (NDVI) và tỷ số thực vật (RIV). Từ đó xây dựng được các bản đồ lớp phủ mặt đất các năm 2005, 2010, 2017 với độ chính xác lần lượt là 92,22%, 91,28%, 94.22%. Chồng ghép các bản đồ lớp phủ mặt đất, xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất giữa hai thời kỳ 2005-2010 và 2010-2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự thay đổi giữa các loại hình lớp phủ gồm: đất nông nghiệp tăng khoảng 7,7% giai đoạn 1 và 9,95% giai đoạn 2. Đất lâm nghiệp giảm khoảng 0,6% giai đoạn 1 và 1,5% giai đoạn 2.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"89819151","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Estimation of carbon storage capacity of shrub vegetation originating from slash and burn cultivation in Tung Ba commune, Vi Xuyen district, Ha Giang province 河江省六玄区东坝公社刀耕火种灌丛植被碳储量估算
Pub Date : 2018-08-08 DOI: 10.13141/jve.vol9.no4.pp207-210
T. Nguyen, T. M. N. Nguyen
In Vietnam, shrub vegetation accounts for a very high proportion of forest land in the whole country. However, the study of biomass and carbon storage capacity of shrub vegetation type has not been properly considered. In Ha Giang province, there exist many types of shrub vegetation, which originated from slash and burn cultivation. However, these types of shrubs are not only different in terms of fallow periods, but also differ in their distribution over different height. Therefore, the baseline carbon pricing should be calculated for each subregion of the locality. This article presents results of research on carbon storage and carbon baseline building for shrub vegetation in Tung Ba commune, Vi Xuyen district, Ha Giang province (in valley and lowland subregion). This is the scientific data for a rational and sustainable use of shrubs. Việc đưa ra các quyết định đúng đắn về trồng rừng/ tái trồng rừng trên thảm thực vật cây bụi, thì phải căn cứ vào đường cacbon cơ sở của thảm thực vật. Ở Việt Nam, thảm thực vật cây bụi chiếm tỷ lệ rất cao về diện tích đất lâm nghiệp trong toàn quốc. Tuy nhiên, việc nghiên cứu sinh khối và khả năng tích lũy cacbon của kiểu thảm thực vật cây bụi chưa được quan tâm đúng mức. Ở tỉnh Hà Giang, tồn tại nhiều kiểu thảm thực vật cây bụi, có nguồn gốc sau quá trình canh tác nương rẫy. Tuy nhiên, các kiểu thảm cây bụi này không chỉ khác nhau về thời gian bỏ hóa, mà còn có sự khác biệt về sự phân bố trên các độ cao khác nhau. Vì vậy, việc xây dựng đường cacbon cơ sở cần được tính toán cụ thể cho từng tiểu vùng của huyện. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu về khả năng tích lũy cacbon và xây dựng đường cacbon cơ sở cho thảm thực vật cây bụi ở xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang (thuộc tiểu vùng thung lũng và núi thấp). Đây là dẫn liệu khoa học cho việc sử dụng thảm thực vật cây bụi một cách hợp lí và bền vững về mặt môi trường.
在越南,灌木植被占整个国家林地的比例非常高。然而,灌丛植被类型的生物量和碳储量的研究尚未得到应有的重视。河江省灌丛植被种类繁多,均起源于刀耕火种栽培。然而,这些类型的灌木不仅在休耕期上存在差异,而且在不同高度上的分布也存在差异。因此,应该为当地的每个分区域计算基准碳定价。本文介绍了河江省六玄区东坝公社(河谷和低地分区)灌丛植被碳储量和碳基线建立的研究成果。这为合理可持续利用灌木提供了科学依据。Việc đưa ra các quyết định đúng đắn vp_trồng rừng/ tái trồng rừng trên thảm thực vật cp_y bụi, thì phải c_cn c_cn vào đường c_cn / s_cn của thảm thực vật。Ở Việt Nam, thảm thực vật c y bụi chiếm trất cao vnguyen diện tích đất l m nghiệp strong toàn quốc。Tuy nhiên, việc nghiên cứu sinh khối v khkhnurng tích lũy carbon của kiểu thảm thực vật c y bụi chưa được quan t m đúng mức。Ở tỉnh hgiang, tồn tại nhiều kiểu thảm thực vật c bụi, có nguồn gốc sau qu trình canh tác nương rẫy。Tuy nhien cac kiểu thảm礁bụ我不khong chỉkhac nhau vềthờ我吉安bỏ阿花,马反对公司年代ựkhac biệt vềsựphan bốtren cacđộ曹khac nhau。Vì vậy, việc x dựng đường cbon cymthzho cần được tính toán cymthzho từng tiểu vùng của huyện。白包陈湾瞿kếtảnghien cứu vềkhảnăng tich lũy cacbon va不管dựngđường cacbon cơsở曹thảm thực vật礁我ụởxa东英航,驾车ện vịXuyen, tỉnh河(清华ộc tiểu vung thung lũng va nui thấp)。Đây l dẫn liệu khoa học cho việc sdụng thảm thực vật c bụi một cách hợp lí v bền vững vmặt môi trường。
{"title":"Estimation of carbon storage capacity of shrub vegetation originating from slash and burn cultivation in Tung Ba commune, Vi Xuyen district, Ha Giang province","authors":"T. Nguyen, T. M. N. Nguyen","doi":"10.13141/jve.vol9.no4.pp207-210","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no4.pp207-210","url":null,"abstract":"In Vietnam, shrub vegetation accounts for a very high proportion of forest land in the whole country. However, the study of biomass and carbon storage capacity of shrub vegetation type has not been properly considered. In Ha Giang province, there exist many types of shrub vegetation, which originated from slash and burn cultivation. However, these types of shrubs are not only different in terms of fallow periods, but also differ in their distribution over different height. Therefore, the baseline carbon pricing should be calculated for each subregion of the locality. This article presents results of research on carbon storage and carbon baseline building for shrub vegetation in Tung Ba commune, Vi Xuyen district, Ha Giang province (in valley and lowland subregion). This is the scientific data for a rational and sustainable use of shrubs. \u0000Việc đưa ra các quyết định đúng đắn về trồng rừng/ tái trồng rừng trên thảm thực vật cây bụi, thì phải căn cứ vào đường cacbon cơ sở của thảm thực vật. Ở Việt Nam, thảm thực vật cây bụi chiếm tỷ lệ rất cao về diện tích đất lâm nghiệp trong toàn quốc. Tuy nhiên, việc nghiên cứu sinh khối và khả năng tích lũy cacbon của kiểu thảm thực vật cây bụi chưa được quan tâm đúng mức. Ở tỉnh Hà Giang, tồn tại nhiều kiểu thảm thực vật cây bụi, có nguồn gốc sau quá trình canh tác nương rẫy. Tuy nhiên, các kiểu thảm cây bụi này không chỉ khác nhau về thời gian bỏ hóa, mà còn có sự khác biệt về sự phân bố trên các độ cao khác nhau. Vì vậy, việc xây dựng đường cacbon cơ sở cần được tính toán cụ thể cho từng tiểu vùng của huyện. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu về khả năng tích lũy cacbon và xây dựng đường cacbon cơ sở cho thảm thực vật cây bụi ở xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang (thuộc tiểu vùng thung lũng và núi thấp). Đây là dẫn liệu khoa học cho việc sử dụng thảm thực vật cây bụi một cách hợp lí và bền vững về mặt môi trường.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91235708","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Effect of silver nanoparticles on water quality and phytoplankton communities in fresh waterbody 纳米银对淡水水体水质及浮游植物群落的影响
Pub Date : 2018-08-08 DOI: 10.13141/JVE.VOL9.NO4.PP185-190
T. Tran, T. Duong, T. Nguyen, T. Le, D. Nguyen, T. D. Pham, Hoai Chau Nguyen
This study aims to investigate the potential effects of environmental variables and the toxicity of nanosilver colloids synthesized by chemical reduction method on growth and development of phytoplankton community (the Microcystis genus dominance) in the eutrophication Tien lake water, Hanoi city, Vietnam. The variables analyzed including: physical (pH and Turbidity), chemical (content of NH4+, PO43- and silver metal), biological (content of Chlorophyll-a, cell density). The characteristic of nanomaterial was confirmed by using UV-visible spectrophotometer, TEM and HR-TEM methods. The obtained silver nanoparticles (AgNPs) showed that their spherical form and uniform size varied from 10 to 15 nm. The experimental results showed that the samples treated with AgNPs inhibition on growth against M. aeruginosa at concentration 1 mg/l after 8 days. The content of silver in aquarium water decreased from 1 mg/l (D0) to 0.8 mg/l (D8). The contents of chlorophyll-a of phytoplankton community, including Microcystis genus in samples exposed with AgNPs were declined from 11.27 ± 0.56g/L (D0) to 1.98 ± 0.37 g/L (D8) . The environmental variables such as: pH, temperature, dissolved oxygen, turbidity, ammonium, phosphate... in the experiment were below the limit of the Vietnam Standard 08:2015/MONRE for surface water quality. Mục đích của nghiên cứu này là khảo sát ảnh hưởng của vật liệu nano bạc tổng hợp bằng phương pháp khử hóa học đến sinh trưởng và phát triển của quần xã thực vật nổi (chủ yếu là chi Microcystis) trong nước hồ Tiền phú dưỡng, tại Hà Nội, Việt Nam. Các thông số phân tích bao gồm: thủy lý (pH và độ đục), hóa học (hàm lượng amoni, photphat và hàm lượng bạc kim loại), sinh học (hàm lượng chất diệp lục, mật độ tế bào). Đặc trưng của vật liệu được xác định bằng các phương pháp quang phổ UV-VIS, TEM và HR-TEM. Vật liệu nano bạc có dạng hình cầu, kích thước đồng nhất trong khoảng 10-15nm. Kết quả thử nghiệm sau 8 ngày cho thấy các mẫu có bổ sung vật liệu nano bạc ức chế sinh trưởng đối với vi khuẩn lam M. aeruginosa ở nồng độ 1mg/l. Hàm lượng bạc kim loại giảm từ 1 mg/l (ngày đầu tiên) xuống còn 0.8 mg/l (vào ngày cuối cùng). Sinh khối thực vật nổi trong đó có chi Microcystis trong mẫu xử lý với AgNPs đã giảm tương ứng từ 11.27 ± 0.56 g/L (ngày đầu tiên, D0) xuống 1.98 ± 0.37 g/L (ngày cuối cùng, D8). Các thông số môi trường của nước hồ đều nằm dưới giới hạn cho phép của QCVN 08:2015/BTNMT đối với chất lượng nước mặt.
本研究旨在探讨环境变量和化学还原法合成的纳米银胶体对越南河内市富营养化Tien湖水中浮游植物群落(微囊藻属优势)生长发育的潜在影响。分析的变量包括:物理变量(pH和浊度)、化学变量(NH4+、PO43-和金属银的含量)、生物变量(叶绿素-a含量、细胞密度)。采用紫外可见分光光度计、透射电镜和红外透射电镜等方法对纳米材料进行了表征。所得的银纳米颗粒呈球形,尺寸均匀,范围在10 ~ 15 nm之间。实验结果表明,浓度为1 mg/l的AgNPs处理8天后对铜绿假单胞菌的生长有抑制作用。水族馆水中的银含量从1 mg/l (D0)下降到0.8 mg/l (D8)。AgNPs处理后,包括微囊藻属在内的浮游植物群落叶绿素-a含量由11.27±0.56g/L (D0)降至1.98±0.37 g/L (D8)。环境变量如:pH值、温度、溶解氧、浊度、铵、磷酸盐……均低于越南地表水水质标准08:2015/MONRE的限值。Mụđ我củnghien cứu坐在阿不拉khảảnh hưởng củvật李ệu纳米bạc tổng hợp bằng phương phap khử阿花họcđến sinh trưởng va酷毙了三ển củ曲ầxa thực vật nổ我(chủyếu拉气微胞藻属)阮富仲nước hồTiền福和dưỡng tạ我哈nộViệt不结盟运动。Cac丁字裤年代ốphan tich包gồm: thủy ly (pH vađộđục),阿花học(火腿lượng amoni, photphat va火腿lượng bạc金罗ại), sinh học(火腿lượng chất diệp lục、mậtđộtế包)。Đặc trưng của vật liệu được xác định bằng các phương pháp光热UV-VIS, TEM v HR-TEM。Vật liệu nano bạc có dạng hình cầu, kích thước đồng nhất strong khoảng 10-15nm。瞿Kếtảthửnghiệm分8 ngay曹thấy cac mẫu公司bổ唱vật李ệu nano bạcức chếsinh trưởngđố我vớvi khuẩn lam m .绿脓杆菌ởnồngđộ1 mg / l。Hàm lượng bạc kim loại giảm tnh1 mg/l (ngày đầu tiên) xuống còn 0.8 mg/l (vào ngày cuối cùng)。Sinh khối thực vật nổi strong đó có chi Microcystis strong mẫu xlý với AgNPs đã giảm tương ứng tnguyen 11.27±0.56 g/L (ngày đầu tiên, D0) xuống 1.98±0.37 g/L (ngày cuối cùng, D8)。Các thông scu môi trường của nước hnguyen đều nằm dưới giới hạn cho phacei của QCVN 08:2015/BTNMT đối với chất lượng nước mặt。
{"title":"Effect of silver nanoparticles on water quality and phytoplankton communities in fresh waterbody","authors":"T. Tran, T. Duong, T. Nguyen, T. Le, D. Nguyen, T. D. Pham, Hoai Chau Nguyen","doi":"10.13141/JVE.VOL9.NO4.PP185-190","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/JVE.VOL9.NO4.PP185-190","url":null,"abstract":"This study aims to investigate the potential effects of environmental variables and the toxicity of nanosilver colloids synthesized by chemical reduction method on growth and development of phytoplankton community (the Microcystis genus dominance) in the eutrophication Tien lake water, Hanoi city, Vietnam. The variables analyzed including: physical (pH and Turbidity), chemical (content of NH4+, PO43- and silver metal), biological (content of Chlorophyll-a, cell density). The characteristic of nanomaterial was confirmed by using UV-visible spectrophotometer, TEM and HR-TEM methods. The obtained silver nanoparticles (AgNPs) showed that their spherical form and uniform size varied from 10 to 15 nm. The experimental results showed that the samples treated with AgNPs inhibition on growth against M. aeruginosa at concentration 1 mg/l after 8 days. The content of silver in aquarium water decreased from 1 mg/l (D0) to 0.8 mg/l (D8). The contents of chlorophyll-a of phytoplankton community, including Microcystis genus in samples exposed with AgNPs were declined from 11.27 ± 0.56g/L (D0) to 1.98 ± 0.37 g/L (D8) . The environmental variables such as: pH, temperature, dissolved oxygen, turbidity, ammonium, phosphate... in the experiment were below the limit of the Vietnam Standard 08:2015/MONRE for surface water quality. \u0000Mục đích của nghiên cứu này là khảo sát ảnh hưởng của vật liệu nano bạc tổng hợp bằng phương pháp khử hóa học đến sinh trưởng và phát triển của quần xã thực vật nổi (chủ yếu là chi Microcystis) trong nước hồ Tiền phú dưỡng, tại Hà Nội, Việt Nam. Các thông số phân tích bao gồm: thủy lý (pH và độ đục), hóa học (hàm lượng amoni, photphat và hàm lượng bạc kim loại), sinh học (hàm lượng chất diệp lục, mật độ tế bào). Đặc trưng của vật liệu được xác định bằng các phương pháp quang phổ UV-VIS, TEM và HR-TEM. Vật liệu nano bạc có dạng hình cầu, kích thước đồng nhất trong khoảng 10-15nm. Kết quả thử nghiệm sau 8 ngày cho thấy các mẫu có bổ sung vật liệu nano bạc ức chế sinh trưởng đối với vi khuẩn lam M. aeruginosa ở nồng độ 1mg/l. Hàm lượng bạc kim loại giảm từ 1 mg/l (ngày đầu tiên) xuống còn 0.8 mg/l (vào ngày cuối cùng). Sinh khối thực vật nổi trong đó có chi Microcystis trong mẫu xử lý với AgNPs đã giảm tương ứng từ 11.27 ± 0.56 g/L (ngày đầu tiên, D0) xuống 1.98 ± 0.37 g/L (ngày cuối cùng, D8). Các thông số môi trường của nước hồ đều nằm dưới giới hạn cho phép của QCVN 08:2015/BTNMT đối với chất lượng nước mặt.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77634552","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Study on forest tenure in Vietnam in terms of justice, dispute resolution, gender, pro-poor and inclusiveness 从公正、争端解决、性别、扶贫和包容性的角度研究越南的森林权属
Pub Date : 2018-08-08 DOI: 10.13141/jve.vol9.no4.pp211-216
Thi Tuyet Anh Le, Lien Son Hoang
This article is an important content of the research on "Assessment of Forest Tenure Policies and Regulation in Vietnam ". This assessment reviewed 79 legal documents related to forest land tenure that includes: 1 Constitution; 8 Laws; 1 Resolution; 20 Decrees; 30 Circulars, 18 Decisions and 1 Directive. The objective of this paper was to assess some facets of Justice, Dispute Resolution, Gender, Pro-poor and Inclusiveness in the system of Vietnam forest tenure policies. The main research method was based on the assessment framework Voluntary Guidelines on the Responsible Governance of Tenure of Land, Forests and Fisheries. The results of 2 theme groups (a-Access to justice and resolution of tenure rights; and b-Gender equity and pro-poor and inclusiveness), corresponding to the seven sub-themes/criteria showed that its marks were at from 1 to 2 (the system of forest tenure policies in Vietnam has attained “slightly addressed” to “moderately addressed” for the facets of forest tenure rights), has not gained the levels of “mostly addressed” (mark 3) or “fully addressed” (mark 4). Bài báo này là một phần nội dung quan trọng của nghiên cứu “Đánh giá các Chính sách và Quy định hưởng dụng rừng ở Việt Nam”. Công trình nghiên cứu đã rà soát phần lớn các chính sách hiện hành quan trọng của hưởng dụng rừng với tổng số 79 văn bản, gồm: 1 Hiến pháp; 8 Luật; 1 Nghị quyết; 20 Nghị định; 30 Thông tư; 18 Quyết định và 1 Chỉ thị. Mục tiêu của bài viết này là đánh giá các mặt công bằng, giải quyết tranh chấp, giới, vì người nghèo và sự toàn diện trong hệ thống các chính sách hưởng dụng rừng ở Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu chính được dựa trên khung đánh giá của Hướng dẫn tự nguyện về Quản trị chịu trách nhiệm của hưởng dụng đất, lâm nghiệp và thủy sản. Kết quả nghiên cứu 2 nhóm chủ đề (a-Tiếp cận đến sự công bằng và giải pháp giải quyết tranh chấp hưởng dụng; b-Giới và công bằng, vì người nghèo và sự toàn diện), tương ứng với 7 chủ đề phụ/tiêu chí đều cho thấy mới đạt mức điểm từ 1 – 2 (tức là hệ thống chính sách hưởng dụng rừng hiện hành ở Việt Nam mới “giải quyết một phần” đến “giải quyết trung bình” các khía cạnh về quyền hưởng dụng rừng), chứ chưa “giải quyết phần lớn” (điểm 3) hoặc “giải quyết đầy đủ” (điểm 4).
本文是“越南林权政策法规评估”研究的重要内容。本次评估审查了79份与林地权属有关的法律文件,包括:1份《宪法》;8法律;1解决;20的律例;30个通告,18个决定和1个指令。本文的目的是评估越南森林权属政策体系中正义、争端解决、性别、扶贫和包容性的某些方面。主要的研究方法基于评估框架《土地、森林和渔业权属负责任治理自愿准则》。两个主题组的结果(a-诉诸司法和解决权属问题;和b-性别平等和扶贫和包容性),对应于七个分主题/标准,其得分从1到2(越南的森林权属政策制度在森林权属权利方面达到了“轻微处理”到“适度处理”)。还没有达到“大部分地址”(标记3)或“完全地址”(标记4)的水平。Bài báo này l một phần nội dung quan trọng của nghiên cứu“Đánh gi các Chính sách v Quy định hưởng dụng rừng糜Việt Nam”。Công trình nghiên cứu đã r soát phần lớn các chính sách hiện hành全trọng của hưởng dụng rừng với tổng scum79 v bản, gồm: 1 Hiến pháp;8路ật;1牛牛quyết;20牛牛định;30 Thông ttu;18 Quyết định v 1 chnithni。Mụ越南计量củ白viết不拉đ安gia cac M tặcong bằng giả我quyết tranh chấp, giớ我,vi ngườ我ngheo va sựtoan diện阮富仲hệthống cac chinh塞奇hưởng dụng rừngởviệt不结盟运动。Phương pháp nghiên cứu chính được dựa trên khung đánh gi của Hướng dẫn tnguyện vQuản trchịu trách nhiệm của hưởng dụng đất, l m nghiệp vthủy sản。Kết ququi nghiên cứu 2 nhóm chung đề (a-Tiếp cận đến skuli công bằng v giải pháp giải quyết tranh chấp hưởng dụng;b-Giớ我va cong bằng vi ngườ我ngheo va sựtoan diện), tươngứng vớ7 chủđềphụ/越南计量气đều赵thấy mớ我đạt mứcđ我ểm từ1 - 2 c (tứla hệthống chinh塞奇hưởng dụng rừng嗨ện行ởviệt南mớ我“giả我quyết mộphần”đến“giả我quyế平定“t trung cac khia cạnh vềquyền hưởng dụng rừng), chứchư一“giả我quyết phần lớn”(đ我ểm 3) hoặc“giả我quyếtđầyđủ”(đ我ểm 4)。
{"title":"Study on forest tenure in Vietnam in terms of justice, dispute resolution, gender, pro-poor and inclusiveness","authors":"Thi Tuyet Anh Le, Lien Son Hoang","doi":"10.13141/jve.vol9.no4.pp211-216","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no4.pp211-216","url":null,"abstract":"This article is an important content of the research on \"Assessment of Forest Tenure Policies and Regulation in Vietnam \". This assessment reviewed 79 legal documents related to forest land tenure that includes: 1 Constitution; 8 Laws; 1 Resolution; 20 Decrees; 30 Circulars, 18 Decisions and 1 Directive. The objective of this paper was to assess some facets of Justice, Dispute Resolution, Gender, Pro-poor and Inclusiveness in the system of Vietnam forest tenure policies. The main research method was based on the assessment framework Voluntary Guidelines on the Responsible Governance of Tenure of Land, Forests and Fisheries. The results of 2 theme groups (a-Access to justice and resolution of tenure rights; and b-Gender equity and pro-poor and inclusiveness), corresponding to the seven sub-themes/criteria showed that its marks were at from 1 to 2 (the system of forest tenure policies in Vietnam has attained “slightly addressed” to “moderately addressed” for the facets of forest tenure rights), has not gained the levels of “mostly addressed” (mark 3) or “fully addressed” (mark 4). \u0000Bài báo này là một phần nội dung quan trọng của nghiên cứu “Đánh giá các Chính sách và Quy định hưởng dụng rừng ở Việt Nam”. Công trình nghiên cứu đã rà soát phần lớn các chính sách hiện hành quan trọng của hưởng dụng rừng với tổng số 79 văn bản, gồm: 1 Hiến pháp; 8 Luật; 1 Nghị quyết; 20 Nghị định; 30 Thông tư; 18 Quyết định và 1 Chỉ thị. Mục tiêu của bài viết này là đánh giá các mặt công bằng, giải quyết tranh chấp, giới, vì người nghèo và sự toàn diện trong hệ thống các chính sách hưởng dụng rừng ở Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu chính được dựa trên khung đánh giá của Hướng dẫn tự nguyện về Quản trị chịu trách nhiệm của hưởng dụng đất, lâm nghiệp và thủy sản. Kết quả nghiên cứu 2 nhóm chủ đề (a-Tiếp cận đến sự công bằng và giải pháp giải quyết tranh chấp hưởng dụng; b-Giới và công bằng, vì người nghèo và sự toàn diện), tương ứng với 7 chủ đề phụ/tiêu chí đều cho thấy mới đạt mức điểm từ 1 – 2 (tức là hệ thống chính sách hưởng dụng rừng hiện hành ở Việt Nam mới “giải quyết một phần” đến “giải quyết trung bình” các khía cạnh về quyền hưởng dụng rừng), chứ chưa “giải quyết phần lớn” (điểm 3) hoặc “giải quyết đầy đủ” (điểm 4).","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82658885","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Identification and antialgal properties of 
o-coumaric acid isolated from Eupatorium fortune Turcz 紫茎泽兰
邻香豆酸的鉴定及抑藻性能
Pub Date : 2018-08-08 DOI: 10.13141/jve.vol9.no4.pp228-234
Thanh Nga Pham, H. Pham, T. Le, T. Nguyen, T. Duong, D. Dang
In our pervious study, the ethanol extracts from Eupatorium fortunei Turcz at concentrations of 200 ÷ 500 mg L-1 significantly inhibited the growth of Microcystis aeruginosa, which is the most common species, responsible for toxic cyanobacteria blooming in fresh water. o-Coumaric acid (or 2-hydroxy-cinnamic acid) isolated from E. fortunei was tested its growth-inhibitory effect on M. aeruginosa and Chlorella vulgaris at the concentrations of 1.0, 10.0 and 100.0 mg L-1 in the 96- hour experiment by the optical density and the analytical method of chlorophyll a concentration. Results indicated that the compound strongly affected towards M. aeruginosa at the concentration of 100.0 mg L-1 with the inhibition efficiency (IE) values of 76.76 % and 84.66 %, respectively while those for C. vulgaris were lower just of 60.59%, and 74.53 %, respectively. The obtained data demonstrated that two methods were highly consistent and o-coumaric acid was more toxic to M. aeruginosa than C. vulgaris at all tested concentrations (p<0.05). The images of M. aeruginosa and C. vulgaris cells under the light microscope clearly showed the damage of these cells under the attck of o-coumaric acid. Although o-coumaric compound was widely demonstrated antibacterial properties in previous reports, to the best of our knowledge, our study was the first report about effect of o-coumaric acid on the growth of M. aeruginosa and C. vulgaris. Những nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng cao chiết etanol từ cây Mần tưới Eupatorium fortune Turcz tại dải nồng độ 200 ÷ 500 µg mL-1 ức chế mạnh sinh trưởng của Microcystis aeruginosa, - loài phổ biến nhất gây nên sự bùng nổ tảo độc trong hệ sinh thái nước ngọt. o-Coumaric axit (hay 2-hydroxy-cinnamic axit) phân lập từ E. fortune được tiến hành đánh giá ảnh hưởng lên sinh trưởng của hai loài M. aeruginosa và Chlorella vulgaris tại ba nồng độ là 1.0, 10.0 and 100.0 mg L-1 trong thời gian 96 giờ thực nghiệm theo phương pháp đo mật độ quang và phân tích hàm lượng chlorophyll a. Kết quả nghiên cứu cho thấy sau 96 giờ phơi nhiễm tại nồng độ 100 mg L-1 hoạt chất ức chế mạnh tới M. aeruginosa với giá trị ức chế sinh trưởng (IE) tương ứng là 76.76 và 84.66%. Giá trị IE đối với C. vulgaris ghi nhận thấp hơn chỉ là 60.65 và 74.53%, tương ứng. Hai phương pháp phân tích trên có tính nhất quán cao và o-coumaric ức chế sinh trưởng lên loài M. aeruginosa mạnh hơn so với loài C. vulgaris tại tất cả các nồng độ nghiên cứu (p<0.05). Ảnh chụp các tế bào M. aeruginosa và C. vulgaris dưới kính hiển vi điện tử đã chứng minh những tổn thương của tế bào dưới tác động của o-coumaric axit. Mặc dù o-coumaric cho thấy đặc tính chống khuẩn cao trong các công bố trước đây, nhưng theo hiểu biết của chúng tôi đây là nghiên cứu đầu tiên công bố về ảnh hưởng của hoạt chất o-coumaric axit lên sinh trưởng của M. aeruginosa và C. vulgaris.
在我们之前的研究中,200 ~ 500 mg L-1浓度的紫茎泽兰乙醇提取物显著抑制了淡水中最常见的有毒蓝藻——铜绿微囊藻(Microcystis aeruginosa)的生长。采用光密度法和叶绿素a浓度分析法,在96 h的实验中,考察了黄花楸中提取的邻香豆酸(或2-羟基肉桂酸)在1.0、10.0和100.0 mg L-1浓度下对铜绿假单胞菌和普通小球藻的生长抑制作用。结果表明,当浓度为100.0 mg L-1时,该化合物对铜绿假单胞菌的抑菌率分别为76.76%和84.66%,对普通假单胞菌的抑菌率分别为60.59%和74.53%。结果表明,两种方法具有高度一致性,在不同浓度下,邻香豆酸对铜绿假单胞菌的毒性均高于普通假单胞菌(p<0.05)。光镜下铜绿假单胞菌(M. aeruginosa)和普通假单胞菌(C. vulgaris)细胞在o-香豆酸作用下的损伤清晰可见。虽然在以往的报道中,邻香豆酸化合物被广泛证明具有抗菌性能,但据我们所知,本研究是第一次报道邻香豆酸对铜绿假单胞菌和普通假单胞菌生长的影响。Những nghien cứu trướcđayđchỉra rằng曹气ết etanolừ礁Mần tướ我泽兰属植物财富Turcz tạdảnồngđộ200÷500µg mL-1ức chếMạNh sinh trưởng củ微胞藻属绿脓杆菌,ph值——loaiổbiến Nhất同性恋nen年代ự塞子nổtảođộc阮富仲hệsinh泰国nước ngọt。o-Coumaric axit(干草2-hydroxy-cinnamic axit)表象lập từ大肠财富được tiến行đ安giaảnh hưởng len sinh trưởng củ海绿脓loai m .弗吉尼亚州小球藻寻常的tạ我英航nồngđộla 1.0, 10.0和100.0毫克l - 1阮富仲thờ我吉安96 giờthực nghiệ米西奥phương phapđo mậtđộquang va phan tich火腿lượng叶绿素a。瞿Kếtảnghien cứu曹thấy分96 giờphơ我公司ễm tạ我nồngđộ100毫克l - 1 hoạt chấức chếmạnh tớ我绿脓m vớgia trịức chếsinh trưởng (IE) tươngứng la弗吉尼亚州76.76 84.66%。gi trniie đối với C. vulgaris ghi nhận thấp hơn ch´l 60.65 v 74.53%, tương ứng。Hai phương pháp ph n tích trên có tính nhất quán cao v o-coumaric ức chhu sinh trưởng lên loài M. aeruginosa mạnh hơn so với loài C. vulgaris tại tất cnguyen các nồng độ nghiên cứu (p<0.05)。Ảnh chụp các ttu bào铜绿假单胞菌v c.p ulgaris dưới kính hiển vi điện ttu đã chứng minh những tổn thương của ttu bào dưới tác động của o-香豆素出口。杜米ặc o-coumaric曹thấyđặc见到chống khuẩn曹阮富仲cac cong bốtrướcđay, nhưng theo嗨ểu biết củ涌钢铁洪流đay la nghien cứuđầu tien cong bốvềảnh hưởng củhoạt chấo-coumaric axit len sinh trưởng củM .绿脓杆菌va寻常的。
{"title":"Identification and antialgal properties of \u2028o-coumaric acid isolated from Eupatorium fortune Turcz","authors":"Thanh Nga Pham, H. Pham, T. Le, T. Nguyen, T. Duong, D. Dang","doi":"10.13141/jve.vol9.no4.pp228-234","DOIUrl":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no4.pp228-234","url":null,"abstract":"In our pervious study, the ethanol extracts from Eupatorium fortunei Turcz at concentrations of 200 ÷ 500 mg L-1 significantly inhibited the growth of Microcystis aeruginosa, which is the most common species, responsible for toxic cyanobacteria blooming in fresh water. o-Coumaric acid (or 2-hydroxy-cinnamic acid) isolated from E. fortunei was tested its growth-inhibitory effect on M. aeruginosa and Chlorella vulgaris at the concentrations of 1.0, 10.0 and 100.0 mg L-1 in the 96- hour experiment by the optical density and the analytical method of chlorophyll a concentration. Results indicated that the compound strongly affected towards M. aeruginosa at the concentration of 100.0 mg L-1 with the inhibition efficiency (IE) values of 76.76 % and 84.66 %, respectively while those for C. vulgaris were lower just of 60.59%, and 74.53 %, respectively. The obtained data demonstrated that two methods were highly consistent and o-coumaric acid was more toxic to M. aeruginosa than C. vulgaris at all tested concentrations (p<0.05). The images of M. aeruginosa and C. vulgaris cells under the light microscope clearly showed the damage of these cells under the attck of o-coumaric acid. Although o-coumaric compound was widely demonstrated antibacterial properties in previous reports, to the best of our knowledge, our study was the first report about effect of o-coumaric acid on the growth of M. aeruginosa and C. vulgaris. \u0000Những nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng cao chiết etanol từ cây Mần tưới Eupatorium fortune Turcz tại dải nồng độ 200 ÷ 500 µg mL-1 ức chế mạnh sinh trưởng của Microcystis aeruginosa, - loài phổ biến nhất gây nên sự bùng nổ tảo độc trong hệ sinh thái nước ngọt. o-Coumaric axit (hay 2-hydroxy-cinnamic axit) phân lập từ E. fortune được tiến hành đánh giá ảnh hưởng lên sinh trưởng của hai loài M. aeruginosa và Chlorella vulgaris tại ba nồng độ là 1.0, 10.0 and 100.0 mg L-1 trong thời gian 96 giờ thực nghiệm theo phương pháp đo mật độ quang và phân tích hàm lượng chlorophyll a. Kết quả nghiên cứu cho thấy sau 96 giờ phơi nhiễm tại nồng độ 100 mg L-1 hoạt chất ức chế mạnh tới M. aeruginosa với giá trị ức chế sinh trưởng (IE) tương ứng là 76.76 và 84.66%. Giá trị IE đối với C. vulgaris ghi nhận thấp hơn chỉ là 60.65 và 74.53%, tương ứng. Hai phương pháp phân tích trên có tính nhất quán cao và o-coumaric ức chế sinh trưởng lên loài M. aeruginosa mạnh hơn so với loài C. vulgaris tại tất cả các nồng độ nghiên cứu (p<0.05). Ảnh chụp các tế bào M. aeruginosa và C. vulgaris dưới kính hiển vi điện tử đã chứng minh những tổn thương của tế bào dưới tác động của o-coumaric axit. Mặc dù o-coumaric cho thấy đặc tính chống khuẩn cao trong các công bố trước đây, nhưng theo hiểu biết của chúng tôi đây là nghiên cứu đầu tiên công bố về ảnh hưởng của hoạt chất o-coumaric axit lên sinh trưởng của M. aeruginosa và C. vulgaris.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79828670","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 3
期刊
Journal of Vietnamese Environment
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1