首页 > 最新文献

Tạp chí Y học Việt Nam最新文献

英文 中文
THỰC TRẠNG KIẾN THỨC VÀ CÁCH CHĂM SÓC TRẺ BỊ BỆNH VIÊM PHỔI CỦA CÁC BÀ MẸ CÓ CON DƯỚI 5 TUỔI ĐANG ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN NHI THANH HÓA 预案的内容是通过对预案的评估,对预案的实施情况进行评估,并根据评估结果对预案进行修改和完善。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9598
Thu Hà Nguyễn, Thị Hồng Nhung Trịnh, Khắc Mạnh Lê, T. Nguyễn, Thị Kim Liên Nguyễn
Mục tiêu: Mô tả thực trạng kiến thức của bà mẹ về bệnh viêm phổi và cách chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi bị Viêm phổi tại khoa Hô hấp bệnh viện Nhi Thanh Hóa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Tất cả các trường hợp bệnh nhi dưới 5 tuổi nhập viện tại khoa Hô hấp, Bệnh viện Nhi Thanh Hóa từ tháng 12/2023 -2/2024. Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu trên 210 bà mẹ chăm sóc trẻ cho thấy: Kiến thức về bệnh đúng: Khái niệm (48,1%), nguyên nhân gây bệnh (64,3%), phản xạ ho (75,8%), dấu hiệu cần phải đưa tới viện ngay (93,4%), nhận thức đầy đủ các biến chứng (55,2%). Kiến thức đúng về chăm sóc trẻ bị bệnh: cho trẻ uống thuốc hạ sốt (81,9%), kiểm tra nhiệt độ (70.9%), biện pháp long đờm (78,1%), vệ sinh mũi (86,1%), vệ sinh cơ thể (92,9%), chế độ dinh dưỡng (75,7%). Kiến thức đúng về các biện pháp phòng bệnh: tiêm phòng đầy đủ (78,6%), tránh tiếp xúc khói bụi, khói thuốc, người bệnh (87,1%), giữ ấm cơ thể và vệ sinh mũi họng (81,1%), vệ sinh tay và môi trường (95,7%). Tỷ lệ bà mẹ có kiến thức chung về bệnh là 78,1%, về thực hành chăm sóc là 80%, về phòng ngừa bệnh viêm phổi là 93,8%. Kết luận: Tỷ lệ bà mẹ có kiến thức chung về bệnh viêm phổi là 78,6%, tỷ lệ bà mẹ có kiến thức trong thực hành chăm sóc là 80%,0 kiến thức trong các biện pháp phòng bệnh là 93,8%. Cần nâng cao kiến thức về bệnh cũng như thực hành chăm sóc trẻ và phòng bệnh viêm phổi.
我的名字:我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行,我们的计划是在一个新的环境中进行。Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu mô tả cắt ngang.我们将在 2023 年 12 月 12 日至 2024 年 2 月 2 日期间为您提供 5 个ổi nhập viện tại khoa Hô hấp, Bệnh viện Nhi Thanh Hóa từ 12/2023 -2/2024.Kết quả nghiên cứu:Nghiên cứu trên 210 bà mẹ chăm sóc tr cho thấy:Kiến thức về bệnh đúng:Khái niệm (48.1%), nguyên nhân gây bệnh (64.3%), phản xạ ho (75.8%), dấu hiệu cần phải đưa tới viện ngay (93.4%), nhận thức đầy đủc các biến chứng (55.2%)。计划的实施情况是:选择计划(81.9%)、跟踪计划(70.9%)、長期預防計劃(78.1%)、計劃(86.1%)、計劃(92.9%)、計劃(75.7%)。您可以通过以下方式访问该网站:您可以从以下几个方面选择您的选择:(78.6%),(87.1%),(87.1%),(87.1%),(81.1%),(95.7%)。在此,您可以看到,在您的网站上,有 78.1%,80%,93.8%。Kết luận:在此情况下,您的选择是:您的选择占 78.6%,您的选择是:您的选择占 80%,您的选择是:您的选择占 93.8%。在預案中,我們會對其進行嚴格的審核。
{"title":"THỰC TRẠNG KIẾN THỨC VÀ CÁCH CHĂM SÓC TRẺ BỊ BỆNH VIÊM PHỔI CỦA CÁC BÀ MẸ CÓ CON DƯỚI 5 TUỔI ĐANG ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN NHI THANH HÓA","authors":"Thu Hà Nguyễn, Thị Hồng Nhung Trịnh, Khắc Mạnh Lê, T. Nguyễn, Thị Kim Liên Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9598","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9598","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả thực trạng kiến thức của bà mẹ về bệnh viêm phổi và cách chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi bị Viêm phổi tại khoa Hô hấp bệnh viện Nhi Thanh Hóa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Tất cả các trường hợp bệnh nhi dưới 5 tuổi nhập viện tại khoa Hô hấp, Bệnh viện Nhi Thanh Hóa từ tháng 12/2023 -2/2024. Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu trên 210 bà mẹ chăm sóc trẻ cho thấy: Kiến thức về bệnh đúng: Khái niệm (48,1%), nguyên nhân gây bệnh (64,3%), phản xạ ho (75,8%), dấu hiệu cần phải đưa tới viện ngay (93,4%), nhận thức đầy đủ các biến chứng (55,2%). Kiến thức đúng về chăm sóc trẻ bị bệnh: cho trẻ uống thuốc hạ sốt (81,9%), kiểm tra nhiệt độ (70.9%), biện pháp long đờm (78,1%), vệ sinh mũi (86,1%), vệ sinh cơ thể (92,9%), chế độ dinh dưỡng (75,7%). Kiến thức đúng về các biện pháp phòng bệnh: tiêm phòng đầy đủ (78,6%), tránh tiếp xúc khói bụi, khói thuốc, người bệnh (87,1%), giữ ấm cơ thể và vệ sinh mũi họng (81,1%), vệ sinh tay và môi trường (95,7%). Tỷ lệ bà mẹ có kiến thức chung về bệnh là 78,1%, về thực hành chăm sóc là 80%, về phòng ngừa bệnh viêm phổi là 93,8%. Kết luận: Tỷ lệ bà mẹ có kiến thức chung về bệnh viêm phổi là 78,6%, tỷ lệ bà mẹ có kiến thức trong thực hành chăm sóc là 80%,0 kiến thức trong các biện pháp phòng bệnh là 93,8%. Cần nâng cao kiến thức về bệnh cũng như thực hành chăm sóc trẻ và phòng bệnh viêm phổi.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"43 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140972742","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN THÂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG ĐINH SIGN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA 您可以从您的网站上了解到更多信息,如:"您可以从您的网站上了解到更多信息,如:"您可以从您的网站上了解到更多信息,如:"您可以从您的网站上了解到更多信息,如:"您可以从您的网站上了解到更多信息,如:"您可以从您的网站上了解到更多信息"。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9568
Tân Thắng Hà, Mạnh Khánh Nguyễn
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng đinh SIGN tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa. Đối tượng và Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu hồ sơ và tiến cứu theo dõi dọc. Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ tháng từ 1/2021 đến tháng 7/2023. Kết quả: có 31 bệnh nhân chốt tĩnh chiếm 79,5%, 8 bệnh nhân chốt động (20,5%). Tất cả 100% bệnh nhân vít chốt vào lỗ đinh. Đánh giá kết quả gần theo tiêu chuẩn Roy – Sender dựa trên hình ảnh phim chụp XQuang thẳng-nghiêng sau mổ, tình trạng liền vết mổ kỳ đầu. Kết quả cho thấy tỉ lệ tốt chiếm 87,18% và khá chiếm 7,69%. Không gặp trường hợp nào cong đinh, gãy đinh. Có 2 trường hợp chậm liền xương (5,1%). Kết luận: Đinh SIGN giúp bất động được ổ gãy, kiểm soát chiều dài và khả năng xoay trục của chi là một sự lựa chọn tốt trong gãy kín thân xương đùi phức tạp
Mục tiêu:您可以通过 SIGN tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa 获取信息。该网站的用户名和密码是:nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu hồ sơng và tiến cứu theo dõi dọn phương.在2021年1月1日到2023年7月7日期间,它是一个保密信息。结果是:31个国家占79.5%,8个国家占20.5%。100%的用户会选择在这里注册。Roy - 发送者信息是由 XQuang thẳng-nghiêng sau mổ, tình trạng liền vết ổ kỳ đầu.在此,您可以看到87.18%的人表示支持,而7.69%的人表示反对。在此,我谨代表越南政府,感谢您对越南的支持。Có 2 trường chậm liền xương (5.1%)。Kết luận:Đinh SIGN giúp bất được ổ gãy, kiểm soát chiều dài và khả năng xoay trục của chi là mtự tốt trong gãy kín thân xương đùi phứcạp
{"title":"KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN THÂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG ĐINH SIGN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA","authors":"Tân Thắng Hà, Mạnh Khánh Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9568","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9568","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng đinh SIGN tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa. Đối tượng và Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu hồ sơ và tiến cứu theo dõi dọc. Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ tháng từ 1/2021 đến tháng 7/2023. Kết quả: có 31 bệnh nhân chốt tĩnh chiếm 79,5%, 8 bệnh nhân chốt động (20,5%). Tất cả 100% bệnh nhân vít chốt vào lỗ đinh. Đánh giá kết quả gần theo tiêu chuẩn Roy – Sender dựa trên hình ảnh phim chụp XQuang thẳng-nghiêng sau mổ, tình trạng liền vết mổ kỳ đầu. Kết quả cho thấy tỉ lệ tốt chiếm 87,18% và khá chiếm 7,69%. Không gặp trường hợp nào cong đinh, gãy đinh. Có 2 trường hợp chậm liền xương (5,1%). Kết luận: Đinh SIGN giúp bất động được ổ gãy, kiểm soát chiều dài và khả năng xoay trục của chi là một sự lựa chọn tốt trong gãy kín thân xương đùi phức tạp","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"63 10","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140972316","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN BIỂU HIỆN VÀ TINH CHẾ INTERLEUKIN-33 NGƯỜI DUNG HỢP VỚI SUMO TRÊN ESCHERICHIA COLI 白细胞介素-33 与大肠埃希氏菌粪便的关系
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9613
Quốc Thái Nguyễn, Kim Hưng Nguyễn, Thảo Vy Tôn, T. Vũ
Đặt vấn đề: Interleukin (IL)-33 là một thành viên mới trong họ IL-1, đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng miễn dịch ở người thông qua tương tác với thụ thể ST2. Do đó, IL-33 là một đích tác động tiềm năng để phát triển các thuốc điều trị các bệnh lý liên quan IL-33. Nhóm nghiên cứu đã thành công tạo dòng Escherichia coli mang plasmid biểu hiện IL-33 người tái tổ hợp dạng dung hợp với tag SUMO. Mục đích: khảo sát các điều kiện nuôi cấy và tinh chế IL-33 người tái tổ hợp. Phương pháp: Khảo sát các điều kiện nuôi cấy để thu protein dạng tan: môi trường (LB, TB, ZYP-5052); nhiệt độ (25°C và 37℃). Tinh chế IL-33 dạng dung hợp bằng sắc ký ái lực cố định ion kim loại (IMAC) Kết quả: Chủng E. coli BL21(DE3) tái tổ hợp có khả năng tạo SUMO-IL-33 dạng tan với hiệu suất cao trong môi trường tự cảm ứng ZYP-5052 ở 25℃. Từ 50mL dịch nuôi cấy tinh chế qua cột Ni Sepharose thu được khoảng 20 mg protein. Kết luận: Nghiên cứu đã khảo sát được các điều kiện nuôi cấy và tinh chế thích hợp để thu IL-33 tan ở dạng dung hợp với tag SUMO với hiệu suất cao.
Đặt vấn đề:白细胞介素(IL)-33 可与 IL-1 结合使用,而 IL-1 可与 IL-33 结合使用。IL-33 可用于治疗多种疾病。在大肠杆菌中,IL-33 的生物质粒会被用来ổ 和标记 SUMO。Mục đích: khảo sát các điều kiện nuôi cấy và tinh chế IL-33 người tái tổ hợp.请注意蛋白质的制备: môi trường (LB, TB, ZYP-5052); nhiệt độ (25°C và 37℃).将 IL-33 与粪便混合后,就能产生电离子(IMAC):大肠杆菌 BL21(DE3) tái tổ hợp có khả năng tạo SUMO-IL-33 dạng tan vớ hiệu suất cao trong môi tường tự cảmứng ZYP-5052 ảmở 25℃.50 毫升的蛋白质含量为 20 毫克。(......):Nghiên cứu đhảo sát các đuề kiện nuôi cấy và tinh chế thích hợp để thu IL-33 tan ở dạng dung hợp với tag SUMO với hiệu suất cao.
{"title":"KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN BIỂU HIỆN VÀ TINH CHẾ INTERLEUKIN-33 NGƯỜI DUNG HỢP VỚI SUMO TRÊN ESCHERICHIA COLI","authors":"Quốc Thái Nguyễn, Kim Hưng Nguyễn, Thảo Vy Tôn, T. Vũ","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9613","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9613","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Interleukin (IL)-33 là một thành viên mới trong họ IL-1, đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng miễn dịch ở người thông qua tương tác với thụ thể ST2. Do đó, IL-33 là một đích tác động tiềm năng để phát triển các thuốc điều trị các bệnh lý liên quan IL-33. Nhóm nghiên cứu đã thành công tạo dòng Escherichia coli mang plasmid biểu hiện IL-33 người tái tổ hợp dạng dung hợp với tag SUMO. Mục đích: khảo sát các điều kiện nuôi cấy và tinh chế IL-33 người tái tổ hợp. Phương pháp: Khảo sát các điều kiện nuôi cấy để thu protein dạng tan: môi trường (LB, TB, ZYP-5052); nhiệt độ (25°C và 37℃). Tinh chế IL-33 dạng dung hợp bằng sắc ký ái lực cố định ion kim loại (IMAC) Kết quả: Chủng E. coli BL21(DE3) tái tổ hợp có khả năng tạo SUMO-IL-33 dạng tan với hiệu suất cao trong môi trường tự cảm ứng ZYP-5052 ở 25℃. Từ 50mL dịch nuôi cấy tinh chế qua cột Ni Sepharose thu được khoảng 20 mg protein. Kết luận: Nghiên cứu đã khảo sát được các điều kiện nuôi cấy và tinh chế thích hợp để thu IL-33 tan ở dạng dung hợp với tag SUMO với hiệu suất cao.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"63 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140973052","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU SÀNG LỌC PHÁT HIỆN UNG THƯ PHỔI Ở BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ CAO BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH LIỀU THẤP TẠI BỆNH VIỆN E đánh giá kết quả bướcđầu sàng lọn phát hiện ung thư phư phổiở bện nhân có nguy cơc cao bằng chụp cắt lớp vi tính liều thấp tại bệnh viện e
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9581
Việt Anh Trịnh, Hồng Anh Vũ, Thị Thanh Loan Phạm
Mục tiêu: Đánh giá kết quả bước đầu sàng lọc phát hiện ung thư phổi bằng chụp cắt lớp vi tính liều thấp ở đối tượng có nguy cơ cao. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: ngang mô tả, theo dõi dọc 157 người bệnh tại khoa khám chữa bệnh Theo yêu cầu và quốc tế bệnh viện E từ 01/2023 - 09/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 64,9 ± 8,2. Nhóm người bệnh có triệu chứng đến khám chiếm 75,16%. Có 24,2% người bệnh có tổn thương nốt mờ được phát hiện bằng chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp. 31,6% gặp ở thùy trên phổi phải. Kích thước tổn thương từ dưới 8 mm chiếm tỷ lệ cao 73,6%. Nốt mờ bờ tròn nhẵn 71,1%, tua gai 15,7%. 15,79% người bệnh được chẩn đoán xác định ung thư phổi. Kết luận: kích thước nốt mờ càng lớn nguy cơ ác tính càng cao. Hình ảnh tua gai nguy cơ ác tính cao. Trong nhóm ung thư nốt đặc hoàn toàn chiếm tỷ lệ 100%. Chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp phát hiện 3,82% bệnh nhân ung thư phổi
Mục tiêu:您可以从您的网站上了解到,您可以在您的网站上看到关于您的学校的信息,也可以在您的网站上看到关于您的学生的信息。Điượ和 Phươngp nghiên cứu: ngang mô tả, theo dõi dọn phương 157 người bệnh tại khoa khám chưữa bệnh Theo yêu cầu và quốc tế bệnh viện E từ 1/2023 - 09/2023.Kết quả:Tuổi trung bình là 64,9 ± 8,2.Nhóm người bệnh có triệu chứng đến khám chiếm 75,16%.有 24.2% 的人不願意嚐試試驗。31,6% gặp ở thùy trên phổi phải.Kích thước tổn thương từ dưới 8 mm chiếm tỷ lệ cao 73,6%。未被剔除的占 71.1%,已被剔除的占 15.7%。15,79%的人在焙燒時被燒死。Kết luận: 你可以在这里找到你想要的。您可以在这里向您的朋友们介绍您的新朋友。从现在到将来,您将获得 100% 的收益。Chụp cắt lớp vi tính phổ liiều thấp phát hiện 3,82% bệnh nhân ung thư phổi
{"title":"ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU SÀNG LỌC PHÁT HIỆN UNG THƯ PHỔI Ở BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ CAO BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH LIỀU THẤP TẠI BỆNH VIỆN E","authors":"Việt Anh Trịnh, Hồng Anh Vũ, Thị Thanh Loan Phạm","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9581","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9581","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả bước đầu sàng lọc phát hiện ung thư phổi bằng chụp cắt lớp vi tính liều thấp ở đối tượng có nguy cơ cao. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: ngang mô tả, theo dõi dọc 157 người bệnh tại khoa khám chữa bệnh Theo yêu cầu và quốc tế bệnh viện E từ 01/2023 - 09/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 64,9 ± 8,2. Nhóm người bệnh có triệu chứng đến khám chiếm 75,16%. Có 24,2% người bệnh có tổn thương nốt mờ được phát hiện bằng chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp. 31,6% gặp ở thùy trên phổi phải. Kích thước tổn thương từ dưới 8 mm chiếm tỷ lệ cao 73,6%. Nốt mờ bờ tròn nhẵn 71,1%, tua gai 15,7%. 15,79% người bệnh được chẩn đoán xác định ung thư phổi. Kết luận: kích thước nốt mờ càng lớn nguy cơ ác tính càng cao. Hình ảnh tua gai nguy cơ ác tính cao. Trong nhóm ung thư nốt đặc hoàn toàn chiếm tỷ lệ 100%. Chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp phát hiện 3,82% bệnh nhân ung thư phổi","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"65 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140973346","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG CATHETER Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN 您可以使用导尿管来进行导尿。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9599
Thị Ngọc Quỳnh Nguyễn
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tình trạng bảo lưu catheter lọc máu và tìm hiểu một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn. Đối tượng nghiên cứu: 209 lượt lọc máu qua catheter tương ứng 39 bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn thời gian từ tháng 4/2023 đến tháng 8/2023. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tỷ lệ sử dụng catheter thường là 98,56%, catheter hầm là 1,44%. Thời gian lọc máu qua catheter trung bình là 11,13 ± 8,4 ngày. Trước khi lọc máu, các dấu hiệu quan sát thấy gồm: sưng nề tại chân đặt catheter 5,7%, băng bẩn 1,4%, băng thấm máu 1,4%, băng thấm dịch 0,5%, không có lượt lọc máu nào tuột băng cố định. Trong lúc lọc máu, các dấu hiệu quan sát thấy gồm: catheter không đủ áp lực 3,3%, catheter tuột khỏi vị trí cố định 1,4%, rỉ máu chân catheter 0,5%, không có lượt lọc máu nào bị tắc catheter. Tỷ lệ thời gian lưu catheter lọc máu > 30 ngày của nhóm bệnh nhân nam lớn hơn của nhóm bệnh nhân nữ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Không có sự liên quan giữa thời gian lưu catheter và các yếu tố: tuổi, trình độ học vấn, tình trạng đái tháo đường, albumin, tình trạng băng bẩn trước lọc máu, tình trạng sưng nề chân catheter trước lọc máu.
我是一名护士:您可以使用导尿管,也可以使用导尿管来清洁您的身体。目前有:209 个导尿管,39 个导尿管,2023 年 4 月 4 日到 2023 年 8 月 8 日。请注意:我的工作是什么?你的名字是什么?使用导管的比例为98.56%,使用导管的比例为1.44%。导管长度为 11.13 ± 8.4 ngày。从导管的使用情况来看:导管使用率为5.7%,导尿管使用率为1.4%,导尿管使用率为1.4%,导尿管使用率为0.5%。在此过程中,您需要注意的是:导尿管的使用率为3.3%,导尿管的使用率为1.4%,导尿管的使用率为0.5%,导尿管的使用率为0.5%。当导管长度大于 30 毫米时,说明 P < 0.05。汉字可以用来解释导管和导尿管的关系:这些都是由以下材料制成的:土壤、酵母、白蛋白、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶、胰蛋白酶。
{"title":"PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG CATHETER Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN","authors":"Thị Ngọc Quỳnh Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9599","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9599","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tình trạng bảo lưu catheter lọc máu và tìm hiểu một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn. Đối tượng nghiên cứu: 209 lượt lọc máu qua catheter tương ứng 39 bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn thời gian từ tháng 4/2023 đến tháng 8/2023. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tỷ lệ sử dụng catheter thường là 98,56%, catheter hầm là 1,44%. Thời gian lọc máu qua catheter trung bình là 11,13 ± 8,4 ngày. Trước khi lọc máu, các dấu hiệu quan sát thấy gồm: sưng nề tại chân đặt catheter 5,7%, băng bẩn 1,4%, băng thấm máu 1,4%, băng thấm dịch 0,5%, không có lượt lọc máu nào tuột băng cố định. Trong lúc lọc máu, các dấu hiệu quan sát thấy gồm: catheter không đủ áp lực 3,3%, catheter tuột khỏi vị trí cố định 1,4%, rỉ máu chân catheter 0,5%, không có lượt lọc máu nào bị tắc catheter. Tỷ lệ thời gian lưu catheter lọc máu > 30 ngày của nhóm bệnh nhân nam lớn hơn của nhóm bệnh nhân nữ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Không có sự liên quan giữa thời gian lưu catheter và các yếu tố: tuổi, trình độ học vấn, tình trạng đái tháo đường, albumin, tình trạng băng bẩn trước lọc máu, tình trạng sưng nề chân catheter trước lọc máu.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"63 15","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140972311","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ERAS TRONG PHẪU THUẬT CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH TẠI BỆNH VIỆN TWQĐ 108 您的问题是:您的问题是:您的问题是:您的问题是什么?
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9642
Văn Lượng Nguyễn, Đ. Tạ, Thị Thu Hiền Đinh
Mục tiêu: Đánh giá tính khả thi và kết quả bước đầu ứng dụng chương trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (ERAS) trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình tại Bệnh viện TWQĐ 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 1275 BN được mổ phiên và áp dụng quy trình ERAS trong giai đoạn từ tháng 07/2022 đến tháng 12/2022 và 601 BN đã được mổ phiên trong giai đoạn từ tháng 4/2022-6/2022, chưa được áp dụng quy trình ERAS tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình tổng hợp, Bệnh viện TWQĐ 108. Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ chung các can thiệp của quy trình ERAS là từ 78-100%. Ngày nằm điều trị trung bình là 7,07, giảm hơn so với trước khi áp dụng ERAS. Điểm VAS trung bình của 3 ngày đầu sau mổ đều < 4 điểm. 100% BN được ngồi dậy sớm và tập vận động chi thể, 48% BN được tập đứng và đi sớm. 20 BN (0,015%) có biến chứng sau phẫu thuật. 8 BN (chiếm tỷ lệ 0,006%) phải nhập viện trong vòng 30 ngày sau ra viện. Kết luận: Ứng dụng chương trình ERAS trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình là là một phương án khả thi, an toàn, giảm thời gian nằm viện, giảm chi phí điều trị, góp phần giảm biến chứng, giúp BN hồi phục sớm.
Mục tiêu:您可以通过ERAS系统(ERAS)向您的客户提供服务。Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu môn tiến cứu trên 1275 BN được mổ phiên và áp dụng quy trình ERAS trong giai đoạn từ tháng 07/2022 đến tháng 12/2022 và 601 BN đđược mổ phiên trong giai đoạn từ tháng 4/2022-6/2022、Chưa được áp dụng quy trình ERAS tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình tổng h平, Bệnh viện TWQĐ 108.Kết quả:Tỷ lệ tuân thủ chung các can thiệp của quy trình ERAS là từ 78-100%.如果您的 ERAS 分数是 7.07,那么您的 ERAS 分数就是 7.07。Điểm VAS trung bình của 3 ngày đầu sau mổ đều < 4 điểm.100%的英國國民認為他們的孩子被篩選出來,48%的英國國民認為他們的孩子被篩選出來。20个国家网络(0.015%)表示有兴趣。8BN(0.006%)在30天内被盗。Kết luận:Ứng dụng chương trình ERAS trong phuẫ thuật chấn thương chỉnh hình là là một phương án khả thi, an toàn、giảm thời gian nằm viện, giảm chi phí điều trị, góp phần giảm biến chứng, giúp BN hồi phục sớm.
{"title":"KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ERAS TRONG PHẪU THUẬT CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH TẠI BỆNH VIỆN TWQĐ 108","authors":"Văn Lượng Nguyễn, Đ. Tạ, Thị Thu Hiền Đinh","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9642","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9642","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá tính khả thi và kết quả bước đầu ứng dụng chương trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (ERAS) trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình tại Bệnh viện TWQĐ 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 1275 BN được mổ phiên và áp dụng quy trình ERAS trong giai đoạn từ tháng 07/2022 đến tháng 12/2022 và 601 BN đã được mổ phiên trong giai đoạn từ tháng 4/2022-6/2022, chưa được áp dụng quy trình ERAS tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình tổng hợp, Bệnh viện TWQĐ 108. Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ chung các can thiệp của quy trình ERAS là từ 78-100%. Ngày nằm điều trị trung bình là 7,07, giảm hơn so với trước khi áp dụng ERAS. Điểm VAS trung bình của 3 ngày đầu sau mổ đều < 4 điểm. 100% BN được ngồi dậy sớm và tập vận động chi thể, 48% BN được tập đứng và đi sớm. 20 BN (0,015%) có biến chứng sau phẫu thuật. 8 BN (chiếm tỷ lệ 0,006%) phải nhập viện trong vòng 30 ngày sau ra viện. Kết luận: Ứng dụng chương trình ERAS trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình là là một phương án khả thi, an toàn, giảm thời gian nằm viện, giảm chi phí điều trị, góp phần giảm biến chứng, giúp BN hồi phục sớm.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"40 15","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140975448","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MỘT SỐ YẾU TỐ DỰ ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP 关于我们的产品信息
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9587
Văn Đồng Trần, Văn Chi Nguyễn, Anh Tuấn Nguyễn
Đặt vấn đề: Dự đoán mức độ nặng ở bệnh nhân viêm tụy cấp giúp phát hiện sớm các biến chứng để có những biện pháp can thiệp kịp thời giúp giảm tỷ lệ tử vong. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích một số yếu tố dự đoán mức độ nặng theo tiêu chuẩn Atlanta 2012 của bệnh nhân viêm tụy cấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang 108 bệnh nhân VTC nhập viện tại trung tâm Cấp cứu A9 bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2022-06/2023. Kết quả: Trong số 108 bệnh nhân, tuổi trung bình 46±12,9 tuổi; tỷ số nam/nữ là 4,4/1. Một  số yếu tố dự đoán mức độ nặng viêm tụy cấp: viêm tụy cấp do rượu (OR 0,4; 95%CI 0,16-0,99; p<0,05), Prothrombin <80% (OR 5,3; 95%CI 2,17-13,4; p<0,01), Creatinin ≥120 mcmol/l (OR 15; 95%CI 4,7-48,3; p<0,01); LDH ≥500 UI/l (OR 19,7; 95%CI 6,7-57,7; p<0,01; Canxi toàn phần máu <1,7 mmol/l (OR 16,2; 95%CI 5,6-47; p<0,01 và BE<-5 mmol/l (OR 10,3;  95%CI 3,8-28,2; p<0,01). Trong đó LDH ≥500 UI/l (OR 6,7; 95%CI 1,7-26,2; p<0,01) và Creatin ≥120 mcmol/l (OR 6,3;  95%CI 1,08-36,7; p<0,01) là yếu tố dự đoán độc lập viêm tụy cấp nặng.  Kết luận: Một số yếu tố dự đoán mức độ nặng của viêm tụy cấp gồm: viêm tụy cấp do rượu, Prothrombin, Creatinin; Canxi toàn phần máu và BE.
Đăt蔑视:汉字的意思是 "我 "和 "我的",而不是 "我的"。Mục tiêu nghiên cứu:2012年在亚特兰大召开的新闻发布会的内容。Đương và phươngp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 108 bện nhân VTC nhập viện tại trung tâm Cấp cứu A9 bện viện Bạch Mai từ 1/2022-06/2023.联系我们:经过108天的努力,您已成功ổi trung bình 46±12,9 tu ổi; tỷ số nam/nữ là 4,4/1。它的名字是 "让我们一起努力":凝血酶原<80%(OR 5.3;95%CI 2.17-13.4;P<0.01),肌酐≥120毫摩尔/升(OR 15;95%CI 4.7-48.3;P<0.01);LDH ≥500 UI/l (OR 19,7; 95%CI 6,7-57,7; p<0,01; Canxi toàn phần máu <1,7 mmol/l (OR 16,2; 95%CI 5,6-47; p<0,01 và BE<-5 mmol/l (OR 10,3; 95%CI 3,8-28,2; p<0,01)。当 LDH≥500 UI/L(OR 6.7;95%CI 1.7-26.2;p<0.01)或肌酸酐≥120 mcmol/L(OR 6.3;95%CI 1.08-36.7;p<0.01)时,您的体重会增加。 我的意思是:产品名称:凝血酶原、肌酸酐;可喜可贺和BE。
{"title":"MỘT SỐ YẾU TỐ DỰ ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP","authors":"Văn Đồng Trần, Văn Chi Nguyễn, Anh Tuấn Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9587","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9587","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Dự đoán mức độ nặng ở bệnh nhân viêm tụy cấp giúp phát hiện sớm các biến chứng để có những biện pháp can thiệp kịp thời giúp giảm tỷ lệ tử vong. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích một số yếu tố dự đoán mức độ nặng theo tiêu chuẩn Atlanta 2012 của bệnh nhân viêm tụy cấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang 108 bệnh nhân VTC nhập viện tại trung tâm Cấp cứu A9 bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2022-06/2023. Kết quả: Trong số 108 bệnh nhân, tuổi trung bình 46±12,9 tuổi; tỷ số nam/nữ là 4,4/1. Một  số yếu tố dự đoán mức độ nặng viêm tụy cấp: viêm tụy cấp do rượu (OR 0,4; 95%CI 0,16-0,99; p<0,05), Prothrombin <80% (OR 5,3; 95%CI 2,17-13,4; p<0,01), Creatinin ≥120 mcmol/l (OR 15; 95%CI 4,7-48,3; p<0,01); LDH ≥500 UI/l (OR 19,7; 95%CI 6,7-57,7; p<0,01; Canxi toàn phần máu <1,7 mmol/l (OR 16,2; 95%CI 5,6-47; p<0,01 và BE<-5 mmol/l (OR 10,3;  95%CI 3,8-28,2; p<0,01). Trong đó LDH ≥500 UI/l (OR 6,7; 95%CI 1,7-26,2; p<0,01) và Creatin ≥120 mcmol/l (OR 6,3;  95%CI 1,08-36,7; p<0,01) là yếu tố dự đoán độc lập viêm tụy cấp nặng.  Kết luận: Một số yếu tố dự đoán mức độ nặng của viêm tụy cấp gồm: viêm tụy cấp do rượu, Prothrombin, Creatinin; Canxi toàn phần máu và BE.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"63 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140976306","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT LÁCH THÂN ĐUÔI TỤY TẠI BỆNH VIỆN K 您可以在这里找到您所需要的信息。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9593
Thế Anh Phạm, Mạnh Cường Trương
Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt lách thân đuôi tụy điều trị bệnh lý vùng thân đuôi tụy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu các trường hợp được cắt lách thân đuôi tụy tại Khoa Ngoại Gan Mật Tụy Bệnh viện K, cơ sở Tân Triều từ tháng 11/2020 đến tháng 2/2024. Kết quả: Phẫu thuật đã được thực hiện cho 26 bệnh nhân (BN). Tuổi trung bình: 53,7 ± 16,9 tuổi. Tỉ lệ nữ/nam: 2,25/1. Đau bụng thượng vị gặp ở 20 BN (76,9%). CA 19-9 tăng ở 6 BN (23,1%) Kích thước trung bình u trên cắt lớp vi tính (CLVT): 5,1 ± 2,5 (cm). Có 5 BN được sinh thiết trước mổ (19,2%). Đa số bệnh nhân có nhu mô tụy mềm mại (53,8%). Cắt tụy chủ yếu bằng stapler 16 trường hợp (61,5%), khâu tăng cường mặt cắt tụy cho 21 BN (80,8%). Cắt tạng lân cận kèm theo cho 3 BN (10,7%). Thời gian phẫu thuật trung bình: 133,8 ± 43,4 phút. Kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật chủ yếu là ác tính, với 12 trường hợp (46,2%). Có 2 BN có di căn hạch, chiếm 7,7%. Có tổng cộng 19 biến chứng (73,1%): rò tụy (57,7%), tất cả đều rò độ A; viêm tụy sau mổ (7,7%), tụ dịch ổ bụng (3,8%), chảy máu sau phẫu thuật (3,8%). Có 15 BN (57,7%) gặp biến chứng sau mổ, chủ yếu là độ I (53,3%) theo Clavien - Dindo. Thời gian nằm viện trung bình: 9,4 ± 2,8 ngày. Kết luận: Cắt lách thân đuôi tụy là phẫu thuật cần thực hiện ở tuyến chuyên khoa, biến chứng thường gặp nhất là rò tụy.
Mục tiêu:您的问题是什么?Đối tượng và phương pháp:Nghiên cu mô tả hồi cu các trường hợp đượ cắt lách thân đuôi tụy tại Khoa Ngoại Gan Mật Tụy Bện vihện K, cơ sở Tân Triều từ 11/2020 đến tháng 2/2024.Kết quả:它是由26个汉字组成(BN)。土壤ổi trung bình: 53,7 ± 16,9 tuổi.雌/雄: 2,25/1.Đau bụng thượng vị gặp ở 20 BN (76,9%)。CA 19-9 tăng ở 6 BN (23,1%) Kích thước trung bình u trên cắt lớp vi tính (CLVT):5,1 ± 2,5 (厘米)。Có 5 BN được sinh thiết trước mổ (19.2%)。Đa螔螜螖螚 螘螡螚螠螘巍螚 (53.8%)。有 16 人使用釘書機 (61.5%),有 21 人使用釘書機 (80.8%)。有3个国家(10.7%)被选中。Thời gian phu thuật trung bình: 133,8 ± 43,4 phút。其中有12人(46.2%)选择了BN(10.7%)。有 2 个 BN,占 7.7%。有 19 个国家(73.1%)正在ổ:有一个国家(57.7%);有一个国家(A);有一个国家正在 ổ(7.7%);有一个国家正在 ổ(3.8%);有一个国家正在 甦醒(3.8%)。有 15 个 BN (57.7%) 在ổ 中选择了 "Clavien - Dindo",而你选择了 "I"(53.3%)。其平均值为:9.4 ± 2.8 ngày。Kết luận:如果您想了解更多信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。
{"title":"KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT LÁCH THÂN ĐUÔI TỤY TẠI BỆNH VIỆN K","authors":"Thế Anh Phạm, Mạnh Cường Trương","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9593","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9593","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt lách thân đuôi tụy điều trị bệnh lý vùng thân đuôi tụy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu các trường hợp được cắt lách thân đuôi tụy tại Khoa Ngoại Gan Mật Tụy Bệnh viện K, cơ sở Tân Triều từ tháng 11/2020 đến tháng 2/2024. Kết quả: Phẫu thuật đã được thực hiện cho 26 bệnh nhân (BN). Tuổi trung bình: 53,7 ± 16,9 tuổi. Tỉ lệ nữ/nam: 2,25/1. Đau bụng thượng vị gặp ở 20 BN (76,9%). CA 19-9 tăng ở 6 BN (23,1%) Kích thước trung bình u trên cắt lớp vi tính (CLVT): 5,1 ± 2,5 (cm). Có 5 BN được sinh thiết trước mổ (19,2%). Đa số bệnh nhân có nhu mô tụy mềm mại (53,8%). Cắt tụy chủ yếu bằng stapler 16 trường hợp (61,5%), khâu tăng cường mặt cắt tụy cho 21 BN (80,8%). Cắt tạng lân cận kèm theo cho 3 BN (10,7%). Thời gian phẫu thuật trung bình: 133,8 ± 43,4 phút. Kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật chủ yếu là ác tính, với 12 trường hợp (46,2%). Có 2 BN có di căn hạch, chiếm 7,7%. Có tổng cộng 19 biến chứng (73,1%): rò tụy (57,7%), tất cả đều rò độ A; viêm tụy sau mổ (7,7%), tụ dịch ổ bụng (3,8%), chảy máu sau phẫu thuật (3,8%). Có 15 BN (57,7%) gặp biến chứng sau mổ, chủ yếu là độ I (53,3%) theo Clavien - Dindo. Thời gian nằm viện trung bình: 9,4 ± 2,8 ngày. Kết luận: Cắt lách thân đuôi tụy là phẫu thuật cần thực hiện ở tuyến chuyên khoa, biến chứng thường gặp nhất là rò tụy.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"47 15","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140975008","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÒNG NGỪA VÀ XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NÂNG MŨI: BÁO CÁO CA LÂM SÀNG
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9651
Đức Vượng Nguyễn, Hương Duyên Võ, Đình Chương Nguyễn, Đình Khả Trần, Thị Kiều Trinh Nguyễn
Đặt vấn đề: Phẫu thuật nâng mũi là một trong những phương pháp phẫu thuật thẩm mỹ phổ biến nhất. Tuy nhiên, như mọi phẫu thuật khác, có thể xảy ra các biến chứng sau phẫu thuật nâng mũi. Việc phòng ngừa và xử trí các biến chứng này là một phần quan trọng trong quá trình điều trị. Lựa chọn phương thức xử trí biến chứng thích hợp tuỳ theo từng trường hợp bệnh nhân cụ thể. Ca lâm sàng: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, được phẫu thuật nâng mũi trước đó 18 tháng. Không ghi nhận rõ phương pháp phẫu thuật và vật liệu đã sử dụng để nâng mũi. Ngay sau phẫu thuật, bệnh nhân có triệu chứng sưng nề và đau toàn bộ mũi. Bệnh nhân được điều trị với kháng sinh và kháng viêm trong thời gian dài nhưng không cải thiện. Tại thời điểm chúng tôi tiếp nhận, bệnh nhân sưng nề toàn bộ mũi, ấn đau dọc tháp mũi và đầu mũi. Nội soi mũi ghi nhận niêm mạc tiền đình mũi phù nề và đọng mủ đục. Bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm trùng sau phẫu thuật nâng mũi không đáp ứng điều trị nội khoa. Tiến hành phẫu thuật mũi mở thám sát ghi nhận khối mô bở và lợn cợn mủ đục; bên dưới lớp mô bở là khối vật liệu nâng mũi nhân tạo cùng nhiều mảnh vụn cứng. Lấy trọn khối vật liệu nâng mũi nhân tạo, các mảnh vụn cứng và mô bở. Sau phẫu thuật 1 tháng, mũi hết sưng đau, vết thương lành tốt. Nội soi tiền đình mũi không sưng nề, không đọng mủ. Bệnh nhân mong muốn thực hiện chỉnh hình mũi sau khi tình trạng ổn định. Bàn luận: Biến chứng sau phẫu thuật nâng mũi có thể xảy ra. Việc theo dõi, phát hiện sớm và chẩn đoán chính xác là chìa khóa quan trọng trong việc xử trí thành công. Từ đó giúp đảm bảo kết quả điều trị tốt nhất cho bệnh nhân cả về mặt thẩm mỹ và chức năng. Ở bệnh nhân này, khi chúng tôi tiếp nhận, tình trạng nhiễm trùng đã xảy ra trong một thời gian dài trước đó. Tuy nhiên, nhờ sự kết hợp giữa phẫu thuật lấy vật liệu nâng mũi nhân tạo, cắt lọc sạch mô viêm và sử dụng kháng sinh hợp lí đã giúp xử lý triệt để tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân. Kết luận: Phẫu thuật nâng mũi là phương pháp phẫu thuật thẩm mỹ phổ biến, tuy nhiên có thể xảy ra các biến chứng sau phẫu thuật. Việc phòng ngừa, phát hiện sớm và xử lý kịp thời biến chứng nếu có là điều cần thiết để đảm bảo kết quả phẫu thuật tốt về cả mặt thẩm mỹ và chức năng.
Đăt vấn đề:你可以在你的電腦中找到你所需要的資料,你也可以在你的電腦中找到你想要的資料,你也可以在你的電腦中找到你想要的資料。如果你想了解更多,请点击这里。您可以从您的网站上下载这些信息。汉字的意思是 "我 "和 "我的","我的 "和 "我的","我的 "和 "我的"。请注意:Bệnğh nhân, 30 tu ổi, được phuật nâng mũi trước đó 18 tháng.儘管如此,我們仍會繼續努力。如果您想了解更多信息,请联系我们。在这里,您会发现,在您的工作和生活中,您会遇到很多困难。在您的网站上,您可以看到您的用户名、密码和其他信息。您可以在该网站上查看您的用户名和密码。您可以在您的网站上找到关于您的企业的更多信息,包括企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称、企业的名称。如果您的電腦被盜用,您的電腦可能會被竊聽,您的電腦可能會被盜用,您的電腦可能會被竊聽。如果您想了解更多信息,请点击这里。如果您想了解更多信息,请访问我们的网站。现在,我们要做的是,让我们的生活更美好。在这里,你可以了解到,你的孩子在学习中会遇到什么问题。是的:你可以用这个词来形容"'我'和'我的'"。在这里,你会发现,在你的生活和工作中,你会遇到很多困难。您可以在您的网页上找到您的用户名和密码。如果您想了解更多信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。在此,我們向您提供一些信息。Kết luận:如果你想在你的网站上找到关于你的产品的信息,你可以在你的网站上找到关于你的产品的信息,你也可以在你的网站上找到关于你的产品的信息,你也可以在你的网站上找到关于你的产品的信息。您可以在您的网站上查看您的用户名、密码和其他信息。
{"title":"PHÒNG NGỪA VÀ XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NÂNG MŨI: BÁO CÁO CA LÂM SÀNG","authors":"Đức Vượng Nguyễn, Hương Duyên Võ, Đình Chương Nguyễn, Đình Khả Trần, Thị Kiều Trinh Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9651","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9651","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Phẫu thuật nâng mũi là một trong những phương pháp phẫu thuật thẩm mỹ phổ biến nhất. Tuy nhiên, như mọi phẫu thuật khác, có thể xảy ra các biến chứng sau phẫu thuật nâng mũi. Việc phòng ngừa và xử trí các biến chứng này là một phần quan trọng trong quá trình điều trị. Lựa chọn phương thức xử trí biến chứng thích hợp tuỳ theo từng trường hợp bệnh nhân cụ thể. Ca lâm sàng: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, được phẫu thuật nâng mũi trước đó 18 tháng. Không ghi nhận rõ phương pháp phẫu thuật và vật liệu đã sử dụng để nâng mũi. Ngay sau phẫu thuật, bệnh nhân có triệu chứng sưng nề và đau toàn bộ mũi. Bệnh nhân được điều trị với kháng sinh và kháng viêm trong thời gian dài nhưng không cải thiện. Tại thời điểm chúng tôi tiếp nhận, bệnh nhân sưng nề toàn bộ mũi, ấn đau dọc tháp mũi và đầu mũi. Nội soi mũi ghi nhận niêm mạc tiền đình mũi phù nề và đọng mủ đục. Bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm trùng sau phẫu thuật nâng mũi không đáp ứng điều trị nội khoa. Tiến hành phẫu thuật mũi mở thám sát ghi nhận khối mô bở và lợn cợn mủ đục; bên dưới lớp mô bở là khối vật liệu nâng mũi nhân tạo cùng nhiều mảnh vụn cứng. Lấy trọn khối vật liệu nâng mũi nhân tạo, các mảnh vụn cứng và mô bở. Sau phẫu thuật 1 tháng, mũi hết sưng đau, vết thương lành tốt. Nội soi tiền đình mũi không sưng nề, không đọng mủ. Bệnh nhân mong muốn thực hiện chỉnh hình mũi sau khi tình trạng ổn định. Bàn luận: Biến chứng sau phẫu thuật nâng mũi có thể xảy ra. Việc theo dõi, phát hiện sớm và chẩn đoán chính xác là chìa khóa quan trọng trong việc xử trí thành công. Từ đó giúp đảm bảo kết quả điều trị tốt nhất cho bệnh nhân cả về mặt thẩm mỹ và chức năng. Ở bệnh nhân này, khi chúng tôi tiếp nhận, tình trạng nhiễm trùng đã xảy ra trong một thời gian dài trước đó. Tuy nhiên, nhờ sự kết hợp giữa phẫu thuật lấy vật liệu nâng mũi nhân tạo, cắt lọc sạch mô viêm và sử dụng kháng sinh hợp lí đã giúp xử lý triệt để tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân. Kết luận: Phẫu thuật nâng mũi là phương pháp phẫu thuật thẩm mỹ phổ biến, tuy nhiên có thể xảy ra các biến chứng sau phẫu thuật. Việc phòng ngừa, phát hiện sớm và xử lý kịp thời biến chứng nếu có là điều cần thiết để đảm bảo kết quả phẫu thuật tốt về cả mặt thẩm mỹ và chức năng.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"80 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140976107","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ ÁP DỤNG GÓI XỬ TRÍ SỚM (1-3 GIỜ) TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN NẶNG, SỐC NHIỄM KHUẨN TẠI KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN 您可以在我们的网站上选择 "1-3 天"(1-3 天),您可以选择 "不"(nặng, sốc nhiễm khuẩhu tại khoa cấp cứu bện viện hughị đa khoa nghệan)
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9569
P. Trần, Đức Ngọc Ngô
Mục tiêu: Đánh giá kết quả áp dụng gói xử trí sớm (1-3 giờ) trong điều trị nhiễm nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn tại Khoa Cấp cứu Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An. Đối tượng và Phương pháp: Mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu và tiến cứu số liệu về đánh giá áp dụng điều trị của gói 1 giờ, 3 giờ được thưc hiện trên 152 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn (theo định nghĩa Sepsis-3 Điểm qSOFA ≥ 2). Thời gian được thực hiện từ tháng 04/2023 đến tháng 10/2023. Kết quả: tuân thủ chung các khuyến cáo là 86,9%, trong đó tuân thủ bù dịch chiếm 98,7%; tuân thủ đo Lactat máu là 100%, cho kháng sinh hợp lý trong giờ đầu là 83,6%, tuân thủ cấy máu là 88,2%. Kết quả điều trị: tỷ lệ bệnh ổn định chuyển về tuyến dưới hay khỏe xuất viện chiếm tỷ lệ 66,5%, bệnh nặng tiên lượng tử vong gia đình xin về hay tử vong tại khoa Hồi sức chiếm 33,5%. Có 37,5% bệnh nhân thở máy, thời gian nằm khoa Hồi sức tích cực trung bình là 5,8 ngày. Kết luận: bước đầu kết quả nghiên cứu cho thấy việc áp dụng, giám sát sự tuân thủ việc đạt các mục tiêu trong 1-3 giờ đầu theo các khuyến cáo của SSC 2018 đối với bệnh nhân NKH và SNK đạt kết quả tương đối tốt. Tuy nhiên cần có nghiên cứu với số lượng bệnh nhân lớn hơn để đánh giá sát hơn về tác động tới kết quả lâm sàng.
Mục tiêu:在您的旅行过程中,您会遇到各种问题(1-3 个问题),包括您的旅行目的地、您的旅行需求以及您的旅行目的。Đối tượng và Phương pháp:您可以从您的网站上了解到更多的信息,例如:您可以从您的网站上了解到1条信息、3 个疗程的治疗费用为 152 美元,其中包括医疗费用和其他费用(Sepsis-3 qSOFA ≥ 2)。它是在 2023 年 4 月 4 日到 2023 年 10 月 10 日之间发布的。质量保证:通过使用 "Lactat "技术,生产率为86.9%,通过使用 "Lactat "技术,生产率为98.7%;通过使用 "Gi "技术,生产率为83.6%,通过使用 "Lactat "技术,生产率为100%,通过使用 "Gi "技术,生产率为88.2%。在此基础上,我们可以得出以下结论:我们认为,我们的市场占有率为66.5%;我们的市场占有率为33.5%;我们的市场占有率为37.5%;我们的市场占有率为33.5%。在 37.5% 的人口中,有 5.8%的人选择了回族。它是一个字符:你的意思是什么?2018年SSC考试将于1-3月举行,NKH和SNK的学生将参加该考试。您也可以在您的网站上输入您的用户名和密码。
{"title":"KẾT QUẢ ÁP DỤNG GÓI XỬ TRÍ SỚM (1-3 GIỜ) TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN NẶNG, SỐC NHIỄM KHUẨN TẠI KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN","authors":"P. Trần, Đức Ngọc Ngô","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9569","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9569","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả áp dụng gói xử trí sớm (1-3 giờ) trong điều trị nhiễm nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn tại Khoa Cấp cứu Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An. Đối tượng và Phương pháp: Mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu và tiến cứu số liệu về đánh giá áp dụng điều trị của gói 1 giờ, 3 giờ được thưc hiện trên 152 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn (theo định nghĩa Sepsis-3 Điểm qSOFA ≥ 2). Thời gian được thực hiện từ tháng 04/2023 đến tháng 10/2023. Kết quả: tuân thủ chung các khuyến cáo là 86,9%, trong đó tuân thủ bù dịch chiếm 98,7%; tuân thủ đo Lactat máu là 100%, cho kháng sinh hợp lý trong giờ đầu là 83,6%, tuân thủ cấy máu là 88,2%. Kết quả điều trị: tỷ lệ bệnh ổn định chuyển về tuyến dưới hay khỏe xuất viện chiếm tỷ lệ 66,5%, bệnh nặng tiên lượng tử vong gia đình xin về hay tử vong tại khoa Hồi sức chiếm 33,5%. Có 37,5% bệnh nhân thở máy, thời gian nằm khoa Hồi sức tích cực trung bình là 5,8 ngày. Kết luận: bước đầu kết quả nghiên cứu cho thấy việc áp dụng, giám sát sự tuân thủ việc đạt các mục tiêu trong 1-3 giờ đầu theo các khuyến cáo của SSC 2018 đối với bệnh nhân NKH và SNK đạt kết quả tương đối tốt. Tuy nhiên cần có nghiên cứu với số lượng bệnh nhân lớn hơn để đánh giá sát hơn về tác động tới kết quả lâm sàng.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"10 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140972815","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Y học Việt Nam
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1