首页 > 最新文献

Tạp chí Y học Việt Nam最新文献

英文 中文
ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP THEO PHÂN GIAI ĐOẠN SCAI SHOCK TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN TIM MẠCH AN GIANG 在您的网站上,您可以输入您的用户名和密码,然后点击 "输入 "按钮,您就可以输入您的用户名和密码了。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9639
Thị Kiều Duyên Lê, Duy Thanh Nguyễn, Thế Dũng Bùi
Cơ sở nghiên cứu: Phân loại suy tim cấp (AHF) theo 5 giai đoạn mới gần đây được đề xuất bởi Hiệp hội Chụp và Can thiệp Tim mạch (SCAI) với mục đích phân tầng nguy cơ tử vong. Mục tiêu: Áp dụng phân loại những bệnh nhân suy tim cấp trong 24h đầu nhập viện và theo dõi kết quả điều trị ngắn hạn 30 ngày theo phân giai đoạn SCAI SHOCK. Đối tượng: Tất cả các bệnh nhân >18 tuổi  tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc, thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim cấp theo ESC 2021 hoặc được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp, đồng ý tham gia nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang mô tả, lấy mẫu thuận tiện, thu thập số liệu theo mẫu. Kết quả: Trong 150 bệnh nhân thỏa tiêu chí nghiên cứu, tỉ lệ bệnh nhân phân vào SCAI SHOCK từ A đến E lần lượt là 8.7%, 43,3%, 25,3%, 10.7%, 12%. Sau 30 ngày theo dõi tỉ lệ sống sót chung là 58%, tỉ lệ sống sót theo từng giai đoạn SCAI là SCAI A 92.3%, SCAI B 89.2%, SCAI C 44.7%, SCAI D 0%, SCAI E 0%. Kết luận: Giai đoạn SCAI B chiếm tỉ lệ cao nhất tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc, Bệnh viện Tim Mạch An Giang. Trong khoảng thời gian 30 ngày theo dõi, tỉ lệ sống sót chung của nhóm nghiên cứu là khoảng 1/2 số ca, trong đó tỉ lệ sống sót cao nhất ở giai đoạn SCAI A, B và thấp nhất ở giai đoạn D, E. Phân giai đoạn SCAI trong 24 giờ đầu càng cao, tỉ lệ sống sót càng thấp.
Cơ sở nghiên cứu:Phân loại suy tim cấp (AHF) theo 5 giai đoạn mới gần đây được đề xuất bởi Hiệp hội Chụp và Can thiệp Tim mạch (SCAI) với mục đích phân tầng nguy cơử vong.我是谁:在24小时内的24小时内的24小时内的24小时内的24小时内的24小时内的24小时内的24小时内的24小时内的24小时内的24小时内的24小时内,您可以通过SCAI的网站或通过SCAI的网站进行查询。Đối tượng:您可以在您的電腦上查看您的回憶、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件。如果您想了解更多信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。联系我们:在150個家庭中,SCAI SHOCK từ A đến E lườn分別為8.7%、43.3%、25.3%、10.7%、12%。30 天内,SCAI A 的得分率为 92.3%,SCAI B 的得分率为 89.2%,SCAI C 的得分率为 44.7%,SCAI D 的得分率为 0%,SCAI E 的得分率为 0%。Kết luận:SCAI集团B区、B区和安江区都有自己的企业。在过去的30年里,在SCAI A, B和D, E的支持下,我们的努力得到了回报。在 SCAI 的第 24 次会议上,我们向您介绍了我们的工作。
{"title":"ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP THEO PHÂN GIAI ĐOẠN SCAI SHOCK TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN TIM MẠCH AN GIANG","authors":"Thị Kiều Duyên Lê, Duy Thanh Nguyễn, Thế Dũng Bùi","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9639","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9639","url":null,"abstract":"Cơ sở nghiên cứu: Phân loại suy tim cấp (AHF) theo 5 giai đoạn mới gần đây được đề xuất bởi Hiệp hội Chụp và Can thiệp Tim mạch (SCAI) với mục đích phân tầng nguy cơ tử vong. Mục tiêu: Áp dụng phân loại những bệnh nhân suy tim cấp trong 24h đầu nhập viện và theo dõi kết quả điều trị ngắn hạn 30 ngày theo phân giai đoạn SCAI SHOCK. Đối tượng: Tất cả các bệnh nhân >18 tuổi  tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc, thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim cấp theo ESC 2021 hoặc được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp, đồng ý tham gia nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang mô tả, lấy mẫu thuận tiện, thu thập số liệu theo mẫu. Kết quả: Trong 150 bệnh nhân thỏa tiêu chí nghiên cứu, tỉ lệ bệnh nhân phân vào SCAI SHOCK từ A đến E lần lượt là 8.7%, 43,3%, 25,3%, 10.7%, 12%. Sau 30 ngày theo dõi tỉ lệ sống sót chung là 58%, tỉ lệ sống sót theo từng giai đoạn SCAI là SCAI A 92.3%, SCAI B 89.2%, SCAI C 44.7%, SCAI D 0%, SCAI E 0%. Kết luận: Giai đoạn SCAI B chiếm tỉ lệ cao nhất tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc, Bệnh viện Tim Mạch An Giang. Trong khoảng thời gian 30 ngày theo dõi, tỉ lệ sống sót chung của nhóm nghiên cứu là khoảng 1/2 số ca, trong đó tỉ lệ sống sót cao nhất ở giai đoạn SCAI A, B và thấp nhất ở giai đoạn D, E. Phân giai đoạn SCAI trong 24 giờ đầu càng cao, tỉ lệ sống sót càng thấp.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"31 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140974213","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÁI PHÁT CỦA BỆNH NHÂN SAU CẮT GAN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN 您可以从您的网站上了解更多信息,如:您可以从我们的网站上了解更多信息,如:您可以从我们的网站上了解更多信息,如:您可以从我们的网站上了解更多信息,如:您可以从我们的网站上了解更多信息,如:您可以从我们的网站上了解更多信息,如:您可以从我们的网站上了解更多信息,如:您可以从我们的网站上了解更多信息。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9572
Ngọc Hùng Phạm, Công Duy Long Trần
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm tại thời điểm tái phát của nhóm bệnh nhân được chẩn đoán tái phát sau cắt gan điều trị ung thư tế bào gan tại bệnh viện trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ Tháng 1/2017 – Tháng 6/2022. Đối tượng và phương pháp: đối tượng gồm 238 bệnh nhân tái phát ung thư sau phẫu thuật cắt gan. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả 1 loạt ca bệnh hồi cứu. Kết quả và kết luận: Trung vị nồng độ AFP tại thời điểm tái phát là 11 (3-203). 19,3% bệnh nhân có nồng độ AFP ≥ 400 ng/mL. Tỷ lệ tái phát trong nhu mô gan chiếm 95%, 5% không khảo sát thấy tổn thương nhu mô gan. Tính chất u tái phát: tổn thương đa ổ chiếm 58%, 1 u chiếm 37%. Vị trí tái phát: Tổn thương tái phát rải rác nhu mô chiếm 52,9%, tái phát tại diện cắt là 9,7%, tái phát HPT cạnh diện cắt là 18,9%, HPT xa diện cắt là 13,4%. Tình trạng di căn: ghi nhận di căn ở 21,8% bệnh nhân trong đó 5% chỉ di căn ngoài gan, 16,8% vừa tái phát trong gan, vừa di căn ngoài gan. Vị trí di căn: Phổi chiếm tỷ lệ 6,7%, phúc mạc 6,7%, hạch ổ bụng 2,5%, Huyết khối 2,9%, xương 0,4%, di căn nhiều cơ quan 2,5%. Giai đoạn bệnh trước phẫu thuật chủ yếu là BCLC A (65,1%). Tỷ lệ xâm lấn mạch máu đại thể và vi thể lần lượt là 16% và 37,8%.
Mục tiêu:您可以从您的网站上了解到更多信息。从2017年1月1日到2022年6月6日,您可以在您的网站上找到我们。Đối tượng và phương pháp: Đối tượng gồm 238 bện nhân tái phát ung thư sau phưu thuật cắt gan.这就是你的工作:Mô tả 1 loạt ca bệnh hồi cứu.您的问题和您的回答:在第11 (3-203)页中,AFP的数据显示,19,3%的受访者表示,"我们的调查结果显示,有1,3%的受访者表示,'不满意'。19.3%的人甲胎蛋白≥400纳克/毫升。95%, 5% không khảo sátấy tổn thương nhu mô gan.Tính chất u tái phát: tổn thương đa ổ chiếm 58%, 1 u chiếm 37%.Vị tái phát:其中,Tên thương tái phát rảc nhu mô chiếm 52.9%, tái phát tạiện di cắt là 9.7%, tái phát HPT cạh cạn di cắt là 18.9%, HPT xa diện cắt là 13.4%.在中国,21.8%的受访者有5%的选择,16.8%的受访者选择在中国工作,16.8%的受访者选择在中国生活。请点击这里:其中:Phổi chiếm tỷ lệ 6.7%, Phúc mạc 6.7%, hạch ổ bụng 2.5%, Huyết khối 2.9%, xương 0.4%, di căn nhiều cơ quan 2.5%。在 BCLC A 中的比例为 65.1%。从16%到37.8%。
{"title":"ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÁI PHÁT CỦA BỆNH NHÂN SAU CẮT GAN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN","authors":"Ngọc Hùng Phạm, Công Duy Long Trần","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9572","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9572","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm tại thời điểm tái phát của nhóm bệnh nhân được chẩn đoán tái phát sau cắt gan điều trị ung thư tế bào gan tại bệnh viện trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ Tháng 1/2017 – Tháng 6/2022. Đối tượng và phương pháp: đối tượng gồm 238 bệnh nhân tái phát ung thư sau phẫu thuật cắt gan. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả 1 loạt ca bệnh hồi cứu. Kết quả và kết luận: Trung vị nồng độ AFP tại thời điểm tái phát là 11 (3-203). 19,3% bệnh nhân có nồng độ AFP ≥ 400 ng/mL. Tỷ lệ tái phát trong nhu mô gan chiếm 95%, 5% không khảo sát thấy tổn thương nhu mô gan. Tính chất u tái phát: tổn thương đa ổ chiếm 58%, 1 u chiếm 37%. Vị trí tái phát: Tổn thương tái phát rải rác nhu mô chiếm 52,9%, tái phát tại diện cắt là 9,7%, tái phát HPT cạnh diện cắt là 18,9%, HPT xa diện cắt là 13,4%. Tình trạng di căn: ghi nhận di căn ở 21,8% bệnh nhân trong đó 5% chỉ di căn ngoài gan, 16,8% vừa tái phát trong gan, vừa di căn ngoài gan. Vị trí di căn: Phổi chiếm tỷ lệ 6,7%, phúc mạc 6,7%, hạch ổ bụng 2,5%, Huyết khối 2,9%, xương 0,4%, di căn nhiều cơ quan 2,5%. Giai đoạn bệnh trước phẫu thuật chủ yếu là BCLC A (65,1%). Tỷ lệ xâm lấn mạch máu đại thể và vi thể lần lượt là 16% và 37,8%.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"14 10","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140974264","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH XẸP ĐỐT SỐNG THẮT LƯNG THẤP CÓ LOĀNG XƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC 儘管如此,我們仍會繼續努力,以達到我們的目標。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9604
Mạnh Hùng Đỗ, Văn Cường Vũ, H. Hoàng, Đình Đức Nguyễn, Trung Anh Lê
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh xẹp đốt sống thắt lưng thấp có loāng xương nặng tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu gồm 45 người bệnh xẹp đốt sống thắt lưng thấp có loãng xương nặng tại khoa Phẫu thuật Cột sống, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 07/2022 - 06/2023. Kết quả: Tỷ lệ nữ/nam = 3,5/1. Bệnh gặp chủ yếu ở người cao tuổi, với tuổi trung bình 72,3 ± 10,1. Người bệnh xẹp đốt sống thắt lưng thấp có loãng xương nặng không có yếu tố chấn thương kèm theo chiếm tỷ lệ cao nhất 73,3%. VAS trung bình 7,1 ± 1,5; Tất cả người bệnh đều có hạn chế chức năng vận động: 24,4% người bệnh không đi lại được, 26,7% không đứng được và 48,9% không ngồi được. Tỷ lệ đốt xẹp bị xoay độ I là 47,9%, xoay độ 2 là 16,7%. Xẹp đốt sống L3 là phổ biến nhất (56,3%). Người bệnh xẹp đốt sống thắt lưng thấp thường có mức độ loãng xương rất nặng, T-score trung bình là -4,3 ± 0,8. Kết luận: Xẹp đốt sống thắt lưng thấp hay gặp ở người bệnh có tình trạng loãng xương nặng, kèm theo trượt đốt sống, thoát vị đĩa đệm, hẹp ống sống, vẹo cột sống.
我的名字:您可以在您的電腦上選擇 "識別"、"識別 "或 "識別",也可以選擇 "識別 "或 "識別"。Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:在45天的时间里,您可以在2022年7月7日至2023年6月6日的时间里在您的网站上浏览。联系我们:Tỷ lệ nữ/nam = 3,5/1。Bệnh gặp chủp yếuở người cao tuổi, với tuổi trung bình 72,3 ± 10,1.Người bệnh xẹp đốt sắt lưng thấp có loãng xương nặng không có yếu chốấn thương kèm theo chếm tỷ lệ cao nấht 73,3%。VAS trung bình 7,1 ± 1,5; Tất cả người bện đều có hạn chế chức năng vận động:有 24.4% 的人选择了平仓,26.7% 的人选择了平仓,48.9% 的人选择了平仓。第一阶段占47.9%,第二阶段占16.7%。Xẹp đốt sống L3 占 phổ biến nhất (56.3%)。Người bệnh xẹp đốt sắt lưng thấp thường có mức độ loãng xương rất nặng, T-score trung bình là -4,3 ± 0,8.Kết luận:在此基础上,我们还发现了一些新的问题,如:"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"、"你认为你的孩子有什么问题吗"。
{"title":"ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH XẸP ĐỐT SỐNG THẮT LƯNG THẤP CÓ LOĀNG XƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC","authors":"Mạnh Hùng Đỗ, Văn Cường Vũ, H. Hoàng, Đình Đức Nguyễn, Trung Anh Lê","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9604","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9604","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh xẹp đốt sống thắt lưng thấp có loāng xương nặng tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu gồm 45 người bệnh xẹp đốt sống thắt lưng thấp có loãng xương nặng tại khoa Phẫu thuật Cột sống, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 07/2022 - 06/2023. Kết quả: Tỷ lệ nữ/nam = 3,5/1. Bệnh gặp chủ yếu ở người cao tuổi, với tuổi trung bình 72,3 ± 10,1. Người bệnh xẹp đốt sống thắt lưng thấp có loãng xương nặng không có yếu tố chấn thương kèm theo chiếm tỷ lệ cao nhất 73,3%. VAS trung bình 7,1 ± 1,5; Tất cả người bệnh đều có hạn chế chức năng vận động: 24,4% người bệnh không đi lại được, 26,7% không đứng được và 48,9% không ngồi được. Tỷ lệ đốt xẹp bị xoay độ I là 47,9%, xoay độ 2 là 16,7%. Xẹp đốt sống L3 là phổ biến nhất (56,3%). Người bệnh xẹp đốt sống thắt lưng thấp thường có mức độ loãng xương rất nặng, T-score trung bình là -4,3 ± 0,8. Kết luận: Xẹp đốt sống thắt lưng thấp hay gặp ở người bệnh có tình trạng loãng xương nặng, kèm theo trượt đốt sống, thoát vị đĩa đệm, hẹp ống sống, vẹo cột sống.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"49 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140973953","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ MẤT NGỦ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI MẤT NGỦ Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO 您可以从我们的网站上订购,也可以从我们的客服中心订购。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9596
Đức Thuần Đỗ, Ngọc Thảo Phạm, Minh Tuấn Trần
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tỷ lệ mất ngủ và một số yếu tố liên quan với mất ngủ ở bệnh nhân nhồi máu não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang tại khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 từ 6/2023 – 1/2024. Kết quả: Tỷ lệ mất ngủ ở bệnh nhân nhồi máu não là 39,02%; Đái tháo đường, mức độ nặng đột quỵ theo NIHSS, mức độ tàn phế theo mRS và có hội chứng chân không yên (RLS-Restless legs syndrome) có liên quan với đến mất ngủ sau nhồi máu não. Trong đó, 2 yếu tố liên quan độc lập với mất ngủ ở bệnh nhân nhồi máu não là: đái tháo đường (OR: 7,014; 95%CI: 1,983-24,809; 0,003), có mRS ≥ 3 (OR: 12,128; 95%CI: 3,195-46,033; p < 0,001). Kết luận: Tỷ lệ mất ngủ ở bệnh nhân nhồi máu não là 39,02%; bệnh nhân có đái tháo đường, mức độ tàn phế theo mRS ≥ 3 là những yếu tố
我的朋友:Nghiên cứu tỷ lệ mất ngủ và mết số yếu tố liên quan với mất ngủ bện nhồhn máu não.Đốiưư平和phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu tiến cứu, mô tảt cắt ngang tại khoa quĐột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 từ 6/2023 - 1/2024.联系人该数字为39.02%;在 NIHSS、MRS 和 RLS(无腿综合征)中,患者的症状均不明显。其中,有2例患者的综合征为≥3(OR:12 128;95%CI:3195-46 033;p < 0 001)。Kết luận:39.02%; bện nhân có đái tháo đường, mức độc tàn phế theo mRS ≥ 3 là nhng yế tuố
{"title":"NGHIÊN CỨU TỶ LỆ MẤT NGỦ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI MẤT NGỦ Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO","authors":"Đức Thuần Đỗ, Ngọc Thảo Phạm, Minh Tuấn Trần","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9596","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9596","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tỷ lệ mất ngủ và một số yếu tố liên quan với mất ngủ ở bệnh nhân nhồi máu não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang tại khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 từ 6/2023 – 1/2024. Kết quả: Tỷ lệ mất ngủ ở bệnh nhân nhồi máu não là 39,02%; Đái tháo đường, mức độ nặng đột quỵ theo NIHSS, mức độ tàn phế theo mRS và có hội chứng chân không yên (RLS-Restless legs syndrome) có liên quan với đến mất ngủ sau nhồi máu não. Trong đó, 2 yếu tố liên quan độc lập với mất ngủ ở bệnh nhân nhồi máu não là: đái tháo đường (OR: 7,014; 95%CI: 1,983-24,809; 0,003), có mRS ≥ 3 (OR: 12,128; 95%CI: 3,195-46,033; p < 0,001). Kết luận: Tỷ lệ mất ngủ ở bệnh nhân nhồi máu não là 39,02%; bệnh nhân có đái tháo đường, mức độ tàn phế theo mRS ≥ 3 là những yếu tố","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"41 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140974002","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC “CHỈ THỐNG NHƯ THẦN THANG” TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN GÚT 在 "chỉ thống như thần thang "中的 "chỉ thống như thần thang"。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9612
Vũ Khánh Phạm, Thị Thu Vân Trần, Việt Anh Nguyễn, Quang Dụ Mai, Thị Ngọc Quỳnh Nguyễn
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Chỉ thống như thần thang” trong điều trị bệnh nhân Gút. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 60 bệnh nhân không phân biệt giới tính, nghề nghiệp được chẩn đoán là gút cấp hoặc đợt cấp gút mạn theo tiêu chuẩn chẩn đoán của YHHĐ và bệnh danh Thống phong thể phong thấp nhiệt theo YHCT. Nhóm chứng: gồm 30 bệnh nhân được điều trị bằng Colchicine 1mg trong 14 ngày. Nhóm nghiên cứu: gồm 30 bệnh nhân được điều trị bằng Colchicine 1mg kết hợp bài thuốc “Chỉ thống như thần thang” trong 14 ngày. Kết quả: Sau 14 ngày điều trị: chỉ số viêm của các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giảm có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Không có sự khác biệt giữa hai nhóm (p> 0,05). Tỷ lệ bệnh nhân nhóm nghiên cứu được điều trị hạ acid uric máu đạt mục tiêu chiếm cao hơn so với nhóm chứng (p > 0,05). Điểm Nimodipin ở cả hai nhóm đều cải thiện so với trước điều trị (p< 0,001); trong đó nhóm nghiên cứu có mức giảm tốt hơn (p< 0,05). Tỷ lệ bệnh nhân nhóm nghiên cứu được điều trị có hiệu quả rõ rệt, cao hơn so với nhóm chứng với p < 0,05. Các chỉ số của chức phận tạo máu và chức năng gan, thận không thay đổi có ý nghĩa thống kê trước và sau điều trị với p > 0,05. Kết luận: Bài thuốc “Chỉ thống như thần thang” kết hợp Colchicine 1mg là phương pháp an toàn, có tác dụng tốt trong điều trị bệnh nhân gút thông qua việc cải thiện các chỉ số viêm, hạ acid uric máu và cải thiện các chứng hậu theo Y học cổ truyền
Mục tiêu nghiên cứu:Đánh giá tác dụng của bài thuốc "Chỉ thống như thần thang" trong dđiều trị bệnh nhân Gút。Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:60岁以上的老人、妇女和儿童可以在YHHĐ或YHCT的帮助下得到帮助。注意:请在 14 天内服用 30 毫升 1 毫克秋水仙碱。Nhóm nghiên cứu: Gồm 30 bện nhân được trịbằng Colchicine 1mg kết hợp bài thuốc "Chỉố thống như thần thang" trong 14 ngày.您的问题:14天后发现:在这14天中,有的学生会被告知 "不喜欢",而有的学生则会被告知 "不喜欢"(P 0.05)。尿酸升高(p>0.05)。Điểm尼莫地平(Nimodipin)是一种抗肿瘤药物(p< 0.001);Điểm尼莫地平(Nimodipin)是一种抗肿瘤药物(p< 0.05)。如果您认为您的结果是对的,那么您就可以认为您的结果是对的,p < 0.05。如果您认为您的孩子已经长大成人,而您的孩子还没有长大,那么您的孩子在被ổ 之后会发现,如果您的孩子长大成人,而您的孩子长大成人,那么 P > 0,05。结果您可以在 "Chỉ thống như thần thang "页面上点击 Colchicine 1mg ,然后在 "Phương pháp an toàn "页面上点击、您可以通过以下方法来治疗尿酸、尿酸盐和酸性尿液
{"title":"NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC “CHỈ THỐNG NHƯ THẦN THANG” TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN GÚT","authors":"Vũ Khánh Phạm, Thị Thu Vân Trần, Việt Anh Nguyễn, Quang Dụ Mai, Thị Ngọc Quỳnh Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9612","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9612","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Chỉ thống như thần thang” trong điều trị bệnh nhân Gút. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 60 bệnh nhân không phân biệt giới tính, nghề nghiệp được chẩn đoán là gút cấp hoặc đợt cấp gút mạn theo tiêu chuẩn chẩn đoán của YHHĐ và bệnh danh Thống phong thể phong thấp nhiệt theo YHCT. Nhóm chứng: gồm 30 bệnh nhân được điều trị bằng Colchicine 1mg trong 14 ngày. Nhóm nghiên cứu: gồm 30 bệnh nhân được điều trị bằng Colchicine 1mg kết hợp bài thuốc “Chỉ thống như thần thang” trong 14 ngày. Kết quả: Sau 14 ngày điều trị: chỉ số viêm của các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giảm có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Không có sự khác biệt giữa hai nhóm (p> 0,05). Tỷ lệ bệnh nhân nhóm nghiên cứu được điều trị hạ acid uric máu đạt mục tiêu chiếm cao hơn so với nhóm chứng (p > 0,05). Điểm Nimodipin ở cả hai nhóm đều cải thiện so với trước điều trị (p< 0,001); trong đó nhóm nghiên cứu có mức giảm tốt hơn (p< 0,05). Tỷ lệ bệnh nhân nhóm nghiên cứu được điều trị có hiệu quả rõ rệt, cao hơn so với nhóm chứng với p < 0,05. Các chỉ số của chức phận tạo máu và chức năng gan, thận không thay đổi có ý nghĩa thống kê trước và sau điều trị với p > 0,05. Kết luận: Bài thuốc “Chỉ thống như thần thang” kết hợp Colchicine 1mg là phương pháp an toàn, có tác dụng tốt trong điều trị bệnh nhân gút thông qua việc cải thiện các chỉ số viêm, hạ acid uric máu và cải thiện các chứng hậu theo Y học cổ truyền","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"64 33","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140972233","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CHỈNH HÌNH VAN MŨI BẰNG MẢNH GHÉP SỤN TỰ THÂN: BÁO CÁO CA LÂM SÀNG chỉnh hình van mũi bằng mảh ghép sụn tự thân: báo cáo ca lâm sàng
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9645
Đức Vượng Nguyễn, Hương Duyên Võ, Đình Chương Nguyễn, Đình Khả Trần, Thị Kiều Trinh Nguyễn
Đặt vấn đề: Hẹp van mũi là một trong những nguyên nhân thường gặp gây nghẹt mũi, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Hiện nay có nhiều phương thức điều trị hẹp van mũi. Lựa chọn phương thức điều trị thích hợp tuỳ theo từng trường hợp bệnh nhân cụ thể. Ca lâm sàng: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, có triệu chứng nghẹt mũi bên phải thường xuyên nhiều năm nay, được chẩn đoán hẹp van mũi phải và vẹo vách ngăn. Bệnh nhân được chỉnh hình vách ngăn và sử dụng phần sụn vách ngăn này để làm mảnh ghép chỉnh hình cấu trúc van mũi. Sau 3 tháng theo dõi, phẫu thuật đạt kết quả tốt, bệnh nhân không còn tình trạng nghẹt mũi và hài lòng với kết quả cuộc phẫu thuật. Bàn luận: Có nhiều phương pháp phẫu thuật chỉnh hình van mũi cho thấy hiệu quả tốt. Chọn lựa phương pháp phẫu thuật và loại mảnh ghép phù hợp là thách thức lớn đối với phẫu thuật viên. Phẫu thuật viên cần nhận định chính xác tình trạng của bệnh nhân, từ đó có thể chọn lựa được phương pháp điều trị phù hợp. Trên ca bệnh này, chỉnh hình van mũi bằng sụn tự thân lấy từ vùng vách ngăn vẹo qua đường mổ hở được xem là tối ưu nhất. Kết luận: Chỉnh hình van mũi là phương pháp điều trị hẹp van mũi hiệu quả và triệt để. Việc quyết định và thực hiện phẫu thuật chỉnh hình van mũi đòi hỏi quá trình tư vấn cụ thể và sự hợp tác chặt chẽ giữa bác sĩ và bệnh nhân để đạt được hiệu quả cao cả về mặt thẩm mỹ và chức năng.
Đăt vấn đề:在您的工作中,您会遇到很多问题,例如:您的工作效率不高,您的生活质量不高,您的工作环境不佳。您也可以在这里找到您所需要的信息。汉字的意思是:"我的意思是......"。诵读:Bệnh nhân nam, 45 tuổi, có triệu chứng nghẹt mũi bên phải thường xuyên nhiều năm nay, được chán đoán hẹp vanũi phải và vẹo vách năgn.您可以在您的网站上查看您的用户名和密码,也可以直接在您的网站上查看您的用户名和密码。在第3步中,如果您想了解更多信息,请点击 "查看更多信息"。Bàn luận:您可以选择 "您的"、"您的 "或 "您的"。汉字是一个简单的字符串,它可以被用来表示一个或多个字符串,也可以用来表示一个或多个字符串。漢語字符集是由漢語字母和漢字組成的。如果您想了解更多信息,请点击这里。Kết luận:您可以通过以下方式来了解您的面包车:在您的面包车里,您既可以使用 "您的 "或 "您的 "商标,也可以使用 "您的 "商标。它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙。
{"title":"CHỈNH HÌNH VAN MŨI BẰNG MẢNH GHÉP SỤN TỰ THÂN: BÁO CÁO CA LÂM SÀNG","authors":"Đức Vượng Nguyễn, Hương Duyên Võ, Đình Chương Nguyễn, Đình Khả Trần, Thị Kiều Trinh Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9645","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9645","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Hẹp van mũi là một trong những nguyên nhân thường gặp gây nghẹt mũi, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Hiện nay có nhiều phương thức điều trị hẹp van mũi. Lựa chọn phương thức điều trị thích hợp tuỳ theo từng trường hợp bệnh nhân cụ thể. Ca lâm sàng: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, có triệu chứng nghẹt mũi bên phải thường xuyên nhiều năm nay, được chẩn đoán hẹp van mũi phải và vẹo vách ngăn. Bệnh nhân được chỉnh hình vách ngăn và sử dụng phần sụn vách ngăn này để làm mảnh ghép chỉnh hình cấu trúc van mũi. Sau 3 tháng theo dõi, phẫu thuật đạt kết quả tốt, bệnh nhân không còn tình trạng nghẹt mũi và hài lòng với kết quả cuộc phẫu thuật. Bàn luận: Có nhiều phương pháp phẫu thuật chỉnh hình van mũi cho thấy hiệu quả tốt. Chọn lựa phương pháp phẫu thuật và loại mảnh ghép phù hợp là thách thức lớn đối với phẫu thuật viên. Phẫu thuật viên cần nhận định chính xác tình trạng của bệnh nhân, từ đó có thể chọn lựa được phương pháp điều trị phù hợp. Trên ca bệnh này, chỉnh hình van mũi bằng sụn tự thân lấy từ vùng vách ngăn vẹo qua đường mổ hở được xem là tối ưu nhất. Kết luận: Chỉnh hình van mũi là phương pháp điều trị hẹp van mũi hiệu quả và triệt để. Việc quyết định và thực hiện phẫu thuật chỉnh hình van mũi đòi hỏi quá trình tư vấn cụ thể và sự hợp tác chặt chẽ giữa bác sĩ và bệnh nhân để đạt được hiệu quả cao cả về mặt thẩm mỹ và chức năng.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"2 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140975116","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA RANIBIZUMAB TIÊM NỘI NHÃN TRONG ĐIỀU TRỊ PHÙ HOÀNG ĐIỂM ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 使用雷尼单抗的好处
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9632
Thị Uyên Duyên Nguyễn, Kim Thành Đoàn, Anh Tuấn Trần
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của ranibizumab tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng, không nhóm chứng. Tuyển chọn mắt phù hoàng điểm đái tháo đường có thị lực chỉnh kính từ 20/230 (10 chữ ETDRS) đến 20/40 (70 chữ ETDRS) và độ dày võng mạc trung tâm ≥ 250 µm trên OCT. Phác đồ tiêm nội nhãn 3 mũi ranibizumab 0,5mg liên tục mỗi 4 tuần, sau đó tiêm cho đến khi thị lực có chỉnh kính đạt 20/20 hoặc ổn định (chú ý kết quả OCT). Theo dõi và đánh giá kết quả mỗi 4 tuần trong 24 tuần. Kết quả: Thu thập 21 mắt của 15 bệnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường với số mũi tiêm trung bình là 4,9 ± 1,2 tại thời điểm 24 tuần cho kết quả như sau: Trung bình thị lực có chỉnh kính là 54,9 ± 3,6 ký tự ETDRS trước khi điều trị và tăng có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 14,9 ± 10,1 ký tự với 69,7 ± 3,3 ký tự tại thời điểm 24 tuần. Trung bình độ dày võng mạc trung tâm tại thời điểm trước điều trị là 442,9 ± 28,9 µm và giảm có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 189,0 ± 32,3 µm còn 253,9 ± 10,2 µm tại tuần 24. 10 mắt (47,6%) BLVMĐTĐKTS nặng chuyển thành BLVMĐTĐKTS vừa và nhẹ. Không ghi nhận biến chứng tại mắt: bong võng mạc, viêm nội nhãn, xuất huyết dịch kính,... Thị lực nền < 60 ký tự ETDRS ~ < 3/10 có nguy cơ khiến không đạt mức thành công tốt đẹp gấp 8,8 lần so với nhóm có thị lực nền ≥ 60 ký tự ETDRS ~ ≥ 3/10; kiểm định Fisher’s Exact; RR=8,8; CI 95% (1,324 - 58,500); p = 0,002. Kết luận: Hiệu quả của ranibizumab 0,5mg tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường cải thiện võng mạc về cấu trúc và chức năng có ý nghĩa thống kê.
谢谢:Đánh giá hiệu quả của ranibizumab tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường.(法语)Phương pháp:Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng, không nhóm chứng.通过对20/230(10个ETDRS)、20/40(70个ETDRS)和≥250微米的OCT的测量,可以得出结论。如果在 4 个月内注射 3 毫克 0.5 毫克的雷尼珠单抗,则可获得 20/20 的视力(如 OCT)。从 24 天中的第 4 天开始,您会收到一个新的信息。我的名字是......":21日星期四至15日上午,在""""""的提示下,您的手机收到4.9 ± 1.2 tại thời đểi 24 tuần cho chết quả như sau:ETDRS字符串的数量为54.9 ± 3.6(P < 0.0001),而ETDRS字符串的数量为69.7 ± 3.3(P < 0.0001),而ETDRS字符串的数量为24(P < 0.0001)。从图中可以看出,在24图中,442.9±28.9微米和189.0±32.3微米(P < 0.0001)与253.9±10.2微米(P < 0.0001)。10 mắt (47,6%) BLVMĐTĐKTS nặng chuển thàh BLVMĐTĐKTS vừa và nhẹ。它的内容包括:"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声......。小于60岁的ETDRS小于3/10,但它的视力可以达到8,8分,所以它的视力可以达到≥60岁的ETDRS≥3/10;费雪精确;RR=8,8;CI 95% (1,324 - 58,500); p = 0,002.Kết luận:雷尼珠单抗 0.5 毫克在治疗过程中的作用。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA RANIBIZUMAB TIÊM NỘI NHÃN TRONG ĐIỀU TRỊ PHÙ HOÀNG ĐIỂM ĐÁI THÁO ĐƯỜNG","authors":"Thị Uyên Duyên Nguyễn, Kim Thành Đoàn, Anh Tuấn Trần","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9632","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9632","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của ranibizumab tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng, không nhóm chứng. Tuyển chọn mắt phù hoàng điểm đái tháo đường có thị lực chỉnh kính từ 20/230 (10 chữ ETDRS) đến 20/40 (70 chữ ETDRS) và độ dày võng mạc trung tâm ≥ 250 µm trên OCT. Phác đồ tiêm nội nhãn 3 mũi ranibizumab 0,5mg liên tục mỗi 4 tuần, sau đó tiêm cho đến khi thị lực có chỉnh kính đạt 20/20 hoặc ổn định (chú ý kết quả OCT). Theo dõi và đánh giá kết quả mỗi 4 tuần trong 24 tuần. Kết quả: Thu thập 21 mắt của 15 bệnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường với số mũi tiêm trung bình là 4,9 ± 1,2 tại thời điểm 24 tuần cho kết quả như sau: Trung bình thị lực có chỉnh kính là 54,9 ± 3,6 ký tự ETDRS trước khi điều trị và tăng có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 14,9 ± 10,1 ký tự với 69,7 ± 3,3 ký tự tại thời điểm 24 tuần. Trung bình độ dày võng mạc trung tâm tại thời điểm trước điều trị là 442,9 ± 28,9 µm và giảm có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 189,0 ± 32,3 µm còn 253,9 ± 10,2 µm tại tuần 24. 10 mắt (47,6%) BLVMĐTĐKTS nặng chuyển thành BLVMĐTĐKTS vừa và nhẹ. Không ghi nhận biến chứng tại mắt: bong võng mạc, viêm nội nhãn, xuất huyết dịch kính,... Thị lực nền < 60 ký tự ETDRS ~ < 3/10 có nguy cơ khiến không đạt mức thành công tốt đẹp gấp 8,8 lần so với nhóm có thị lực nền ≥ 60 ký tự ETDRS ~ ≥ 3/10; kiểm định Fisher’s Exact; RR=8,8; CI 95% (1,324 - 58,500); p = 0,002. Kết luận: Hiệu quả của ranibizumab 0,5mg tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường cải thiện võng mạc về cấu trúc và chức năng có ý nghĩa thống kê.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"22 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140972942","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIÁ TRỊ CỦA CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ 1.5 TESLA TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤN THƯƠNG DÂY CHẰNG SỤN CHÊM SO SÁNH VỚI CHẨN ĐOÁN TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI KHỚP GỐI 您可以在 1.5 特斯拉中选择您想要的选项。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9636
Thái Tôn Đặng, Thị Vân Anh Đặng, Ngọc Tráng Nguyễn, Đăng Lưu Vũ, Thế Điệp Nguyễn, Thị Thảo Nguyên Bùi, Minh Hải Vũ
Mục tiêu: Đánh giá giá trị của chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh gía chấn thương dây chằng sụn chêm so sánh với chẩn đoán trong phẫu thuật nội soi khớp gối. Đối tượng nghiên cứu: 98 bệnh nhân chấn thương khớp gối được thăm khám và chụp CHT xác định tổn thương nội khớp gối và đã được phẫu thuật nội soi khớp gối tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang. Thời gian thời gian từ tháng 01/2018 đến hết tháng 01 năm 2020. Các chỉ số nghiên cứu: giới, tuổi, vị trí chấn thương, thời gian bị chấn  thương đến lúc chụp, tổn thương dây chằng, sụn chêm trên cộng hưởng từ và trong mổ nội soi khớp gối: Dây chằng chéo trước, cây chằng chéo trước, các dây chằng phụ. Kết quả: Trong 98 bệnh nhân có: Độ tuổi từ 15 – 63. Dưới 20 tuổi 6,1%, từ 20- 40 tuổi 73,5%, trên 40 tuổi 20,4%. Thời gian từ khi chấn thương đến khi chụp CHT: Dưới 2 tuần 29,6%, từ 2 tuần đến 3 tháng 39,8%, trên 3 tháng 30,6%. Vị trí chấn thương: 52% khớp gối phải, 48% khớp gối trái, không có trường hợp nào tổn thương cả hai khớp gối. Chấn thương trên CHT chúng tôi gặp nhiều nhất là rách DCCT với tỷ lệ là 94,9%, còn DCCS thì gặp ít hơn với tỷ lệ là 5,1%. Tổn thương cả hai DC chéo chiếm 3%. Tổn thương SCT và SCN có tỷ lệ lần lượt là 45,9% và 25,5%. Tổn thương di lệch xương chày ra trước chiếm tỷ lệ khá cao là 42,9%. Tổn thương phù tủy xương ở mâm chày có tỷ lệ là 35,7% và phù tủy xương ở lồi cầu xương đùi chiếm tỷ lệ là 23,5%. Sừng sau SCN bị đẩy ra sau chiếm 2%. Tổn thương DC bên trong là 2% và DC bên ngoài là 1%. Giá trị chẩn đoán có tổn thương DCCT trên CHT so với nội soi: Độ nhạy 98,9%, độ đặc hiệu 100%), giá trị dự báo dương tính 100%, giá trị dự báo âm tính 80%. Giá trị chẩn đoán tổn thương DCCS trên CHT so với nội soi: Độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 98.9%, dự báo dương tính 80% dự báo âm tính 100%. Giá trị chẩn đoán có tổn sụn chêm trong trên chụp CHT so với nội soi: Độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 88,3%, dự báo dương tính 84.4%, dự báo âm tính 100%. Giá trị chẩn đoán có tổn thương sụn chêm ngoài trên chụp CHT so với nội soi: Độ nhạy 73.5%, độ đặc hiệu 100%. Giá trị dự báo dương tính 100%, giá trị dự báo của âm tính 87.6%. Kết luận: So sánh với kết quả chẩn đoán trong phẫu thuật nội soi khớp gối trong chấn thương thì đánh giá các thể tổn thương dây chằng và sun chêm trên cộng hưởng từ có độ chính xác cao. Vì vậy cộng hưởng từ là một phương pháp có vai trò đặc biệt quan trọng trong chẩn đoán và đánh giá tính chất, mức độ tổn thương chấn thương khớp gối.
Mục tiêu:Đánh giá giá trị của chụp chưộng từ 1.5 Tesla trong đánh gía chấn thương dây chằng sụn chêm soánh với ch đoán trong phẫu thuật ni soi khớp giối.Đối tượng nghiên cứu:从2018年1月1日到2020年1月1日。Dây chằng chéo trước, cây chằng chéo trước, các dây chằng phụ.你是谁Trong 98 bệnh nhân có:Độ tuổi từ 15 - 63.Dưới 20 tuổi 6.1%,từ 20-40 tuổi 73.5%,trên 40 tuổi 20.4%。从Thời gian từ khi chấn thương chđnến khi chụp CHT: Dưới 2 tuần 29.6%, từ 2 tuầnđến 3 tháng 39.8%, trên 3 tháng 30.6%.对该地区的贡献率:52%的人选择了自学,48%的人选择了接受培训,而没有人选择去ổ 和学习。Chấn thương trên CHT chúng tôi gặp nhiều nhất là rách DCCT với tỷ lệ là 94,9%, còn DCCS thì gặp ít hơn với tỷ lệ là 5,1%.Tổn thương cả hai DC chéo chiếm 3%。SCT 和 SCN 的ổ 结果分别为 45.9% 和 25.5%。在烏克蘭的烏克蘭人中,有 42.9%的人認為烏克蘭的 "烏克蘭 "是 "烏克蘭"。从该数据中可以看出,该地区的人口比例为 35.7%,而从该地区的人口比例中可以看出,该地区的人口比例为 23.5%。Sừng sau SCN bị đyẩy ra sau chiếm 2%.直流电源的使用率为 2%,而直流电源的使用率为 1%。因此,我們會嘗試去ổ DCCT 和 CHT:98.9%,100%), 100%, 80%。DCCS 对 CHT 的审查也是如此:100%,98.9%,80%,100%。通过对CHT的研究,我们可以得出结论:100%,88.3%,84.4%,100%。我们可以看出,CHT 的数据是在不断的变化:73.5%,100%。汉字输入法100%,汉字输入法87.6%。是的:所以,你可以在你的電腦上找到你所需要的信息,你也可以在你的電腦上找到你所需要的信息,你可以在你的電腦上找到你所需要的信息。儘管如此,您仍可在您的電腦上看到您的詞彙,例如:"詞彙"、"詞彙"、"詞彙"、"詞彙"、"詞彙"、"詞彙"、"詞彙"、"詞彙"、"詞彙"、"詞彙"、"詞彙"、"詞彙 "和 "詞彙"。
{"title":"GIÁ TRỊ CỦA CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ 1.5 TESLA TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤN THƯƠNG DÂY CHẰNG SỤN CHÊM SO SÁNH VỚI CHẨN ĐOÁN TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI KHỚP GỐI","authors":"Thái Tôn Đặng, Thị Vân Anh Đặng, Ngọc Tráng Nguyễn, Đăng Lưu Vũ, Thế Điệp Nguyễn, Thị Thảo Nguyên Bùi, Minh Hải Vũ","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9636","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9636","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá giá trị của chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh gía chấn thương dây chằng sụn chêm so sánh với chẩn đoán trong phẫu thuật nội soi khớp gối. Đối tượng nghiên cứu: 98 bệnh nhân chấn thương khớp gối được thăm khám và chụp CHT xác định tổn thương nội khớp gối và đã được phẫu thuật nội soi khớp gối tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang. Thời gian thời gian từ tháng 01/2018 đến hết tháng 01 năm 2020. Các chỉ số nghiên cứu: giới, tuổi, vị trí chấn thương, thời gian bị chấn  thương đến lúc chụp, tổn thương dây chằng, sụn chêm trên cộng hưởng từ và trong mổ nội soi khớp gối: Dây chằng chéo trước, cây chằng chéo trước, các dây chằng phụ. Kết quả: Trong 98 bệnh nhân có: Độ tuổi từ 15 – 63. Dưới 20 tuổi 6,1%, từ 20- 40 tuổi 73,5%, trên 40 tuổi 20,4%. Thời gian từ khi chấn thương đến khi chụp CHT: Dưới 2 tuần 29,6%, từ 2 tuần đến 3 tháng 39,8%, trên 3 tháng 30,6%. Vị trí chấn thương: 52% khớp gối phải, 48% khớp gối trái, không có trường hợp nào tổn thương cả hai khớp gối. Chấn thương trên CHT chúng tôi gặp nhiều nhất là rách DCCT với tỷ lệ là 94,9%, còn DCCS thì gặp ít hơn với tỷ lệ là 5,1%. Tổn thương cả hai DC chéo chiếm 3%. Tổn thương SCT và SCN có tỷ lệ lần lượt là 45,9% và 25,5%. Tổn thương di lệch xương chày ra trước chiếm tỷ lệ khá cao là 42,9%. Tổn thương phù tủy xương ở mâm chày có tỷ lệ là 35,7% và phù tủy xương ở lồi cầu xương đùi chiếm tỷ lệ là 23,5%. Sừng sau SCN bị đẩy ra sau chiếm 2%. Tổn thương DC bên trong là 2% và DC bên ngoài là 1%. Giá trị chẩn đoán có tổn thương DCCT trên CHT so với nội soi: Độ nhạy 98,9%, độ đặc hiệu 100%), giá trị dự báo dương tính 100%, giá trị dự báo âm tính 80%. Giá trị chẩn đoán tổn thương DCCS trên CHT so với nội soi: Độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 98.9%, dự báo dương tính 80% dự báo âm tính 100%. Giá trị chẩn đoán có tổn sụn chêm trong trên chụp CHT so với nội soi: Độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 88,3%, dự báo dương tính 84.4%, dự báo âm tính 100%. Giá trị chẩn đoán có tổn thương sụn chêm ngoài trên chụp CHT so với nội soi: Độ nhạy 73.5%, độ đặc hiệu 100%. Giá trị dự báo dương tính 100%, giá trị dự báo của âm tính 87.6%. Kết luận: So sánh với kết quả chẩn đoán trong phẫu thuật nội soi khớp gối trong chấn thương thì đánh giá các thể tổn thương dây chằng và sun chêm trên cộng hưởng từ có độ chính xác cao. Vì vậy cộng hưởng từ là một phương pháp có vai trò đặc biệt quan trọng trong chẩn đoán và đánh giá tính chất, mức độ tổn thương chấn thương khớp gối.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"61 45","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140972119","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CẮT BỎ CÓ HỖ TRỢ CHÂN KHÔNG DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM ĐIỀU TRỊ KHỐI U PHYLLODE LÀNH TÍNH KÍCH THƯỚC LỚN 您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9583
Thị Thảo Nguyên Bùi, Thúy Hường Nguyễn, Thị Vân Anh Đặng, Thị Phương Thảo Vũ, Thị Thái Hà Trịnh, Thị Khánh Hòa Tống
TÓM TẮT[1] U diệp thể (UDT) là loại u xơ biểu mô hiếm gặp (<1% trong các khối u vú), được chia thành ba loại: lành tính, ranh giới và ác tính (theo WHO). Phân biệt u diệp thể (phyllode) với u xơ tuyến vú (fibroadenoma) trên lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và đôi khi cả giải phẫu bệnh còn tương đối khó khăn. Cho đến nay phương pháp chủ yếu để loại bỏ u diệp thể là phẫu thuật cắt rộng với bờ diện cắt không còn u ≥ 1 cm để đề phòng tái phát tại chỗ. Tuy nhiên, u diệp thể lành tính thường có khả năng tái phát ít do vậy phương pháp loại bỏ các tổn thương này còn có quan điểm khác nhau. Kỹ thuật cắt bỏ có hỗ trợ chân không dưới hướng dẫn siêu âm (VAE) là kỹ thuật xâm lấn tối thiểu được sử dụng ngày càng nhiều để loại bỏ các tổn thương lành tính như u xơ tuyến, u nhú nội ống… đồng thời ngày càng có nhiều nghiên cứu ứng dụng phương pháp VAE trong điều trị những tổn thương nguy cơ cao hoặc có khả năng tái phát ở vú trong đó có u diệp thể. Trong bài viết này, chúng tôi trình bày ca lâm sàng sử dụng phương pháp VAE để loại bỏ khối UDT kích thước > 6 cm và đạt kết quả tối ưu về mặt điều trị, thẩm mỹ cho người bệnh. Khối u lớn được loại bỏ hoàn toàn, máu tụ sau can thiệp ít, vết sẹo ngoài da nhỏ và không phát hiện tái phát tại chỗ sau 1 năm theo dõi.
TÓM TẮT[1] U diệp th (UDT) là loại u xơ biểu mô hiếm gặcp ( 6 cm và kạt quảiươu vềm extuị, thm mỹ cho người bệh.如果您不知道,您可以在您的牆上寫上您的名字,您可以在牆上寫上您的名字,您可以在牆上寫上您的名字,您可以在牆上寫上您的名字,您也可以在牆上寫上您的名字。
{"title":"CẮT BỎ CÓ HỖ TRỢ CHÂN KHÔNG DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM ĐIỀU TRỊ KHỐI U PHYLLODE LÀNH TÍNH KÍCH THƯỚC LỚN","authors":"Thị Thảo Nguyên Bùi, Thúy Hường Nguyễn, Thị Vân Anh Đặng, Thị Phương Thảo Vũ, Thị Thái Hà Trịnh, Thị Khánh Hòa Tống","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9583","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9583","url":null,"abstract":"TÓM TẮT[1] \u0000U diệp thể (UDT) là loại u xơ biểu mô hiếm gặp (<1% trong các khối u vú), được chia thành ba loại: lành tính, ranh giới và ác tính (theo WHO). Phân biệt u diệp thể (phyllode) với u xơ tuyến vú (fibroadenoma) trên lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và đôi khi cả giải phẫu bệnh còn tương đối khó khăn. Cho đến nay phương pháp chủ yếu để loại bỏ u diệp thể là phẫu thuật cắt rộng với bờ diện cắt không còn u ≥ 1 cm để đề phòng tái phát tại chỗ. Tuy nhiên, u diệp thể lành tính thường có khả năng tái phát ít do vậy phương pháp loại bỏ các tổn thương này còn có quan điểm khác nhau. Kỹ thuật cắt bỏ có hỗ trợ chân không dưới hướng dẫn siêu âm (VAE) là kỹ thuật xâm lấn tối thiểu được sử dụng ngày càng nhiều để loại bỏ các tổn thương lành tính như u xơ tuyến, u nhú nội ống… đồng thời ngày càng có nhiều nghiên cứu ứng dụng phương pháp VAE trong điều trị những tổn thương nguy cơ cao hoặc có khả năng tái phát ở vú trong đó có u diệp thể. Trong bài viết này, chúng tôi trình bày ca lâm sàng sử dụng phương pháp VAE để loại bỏ khối UDT kích thước > 6 cm và đạt kết quả tối ưu về mặt điều trị, thẩm mỹ cho người bệnh. Khối u lớn được loại bỏ hoàn toàn, máu tụ sau can thiệp ít, vết sẹo ngoài da nhỏ và không phát hiện tái phát tại chỗ sau 1 năm theo dõi. \u0000","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"72 9","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140973712","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MỐI LIÊN QUAN GIỮA THỤ THỂ ESTROGEN VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG 雌性激素对红斑狼疮的治疗非常重要。
Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9578
Thị Thu Hiền Đỗ, Văn Trung Lê, Trọng Tuỳ Thân
Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa sự hiện diện của thụ thể estrogen α (ERα) tại thương tổn da và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu loạt trường hợp bệnh trên 65 bệnh nhân nữ được chẩn đoán lupus ban đỏ hệ thống đến tại bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng 01/2022 đến tháng 8/2023. Trong đó, 36 bệnh nhân được làm mô bệnh học tổn thương da và nhuộm hóa mô miễn dịch để phát hiện thụ thể estrogen α. Kết quả: Tuổi trung bình mắc bệnh là 30,72±15,1. Bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương da cấp tính gặp nhiều nhất chiếm 60%, sau đó là bán cấp 27,7% và mạn tính 12,3%. Tổn thương ban cánh bướm gặp nhiều nhất trong các tổn thương da đặc hiệu (36,9%), tổn thương nhạy cảm ánh sáng chiếm nhiều nhất trong tổn thương da không đặc hiệu (52,3%).Tỷ lệ thụ thể ERα tại tổn thương da dương tính ở 38,9% trường hợp và âm tính ở 61,1% trường hợp. Không có sự liên quan giữa thụ thể ERα với nhóm tuổi, phân loại tổn thương da do lupus, tổn thương da đặc hiệu, tổn thương da không đặc hiệu. Kết luận: Tổn thương da rất thường gặp, đa dạng ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống, Thụ thể estrogen α tại tổn thương da, dương tính ở 38,9% bệnh nhân. Không tìm thấy mối liên quan giữa sự hiện diện của thụ thể ERα tại thương tổn da và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân SLE.
我的名字:雌激素α(ERα)對腫瘤的影響是由於雌激素α對腫瘤的影響而引起的,雌激素α對腫瘤的影響是由於雌激素α對腫瘤的影響而引起的。Đốiư平和ương pháp:Nghiên cứu loạt trường 平成 65 年,但却禁止罹患红斑狼疮。在此期间,有 36 名妇女被诊断患有雌激素缺乏症:Tuổi trung bình mắc bệnh là 30,72±15,1.红斑狼疮的诊断率为 60%,其中 27.7%是由病人自己诊断的,12.3%是由医生诊断的。Tổn thương ban cánh bưm gặp nhiều nhất trong các tổn thương da khặc hiệu (36.9%), tổn thương nhạy cảm ánh sáng chiếm nhiều nhất trong tổn thương da không đặc hiệu (52.3%).从 38.9% 到 61.1% 不等。汉字的意思是:"宀","冖","冖","冖","冖","冖","冖","冖","冖","冖","冖","冖","冖"。Kết luận:雌激素对红斑狼疮的影响,雌激素对红斑狼疮的影响,雌激素对红斑狼疮的影响,雌激素对红斑狼疮的影响。但這並不表示我們不知道雌激素對 SLE 的影響。
{"title":"MỐI LIÊN QUAN GIỮA THỤ THỂ ESTROGEN VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG","authors":"Thị Thu Hiền Đỗ, Văn Trung Lê, Trọng Tuỳ Thân","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9578","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9578","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa sự hiện diện của thụ thể estrogen α (ERα) tại thương tổn da và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu loạt trường hợp bệnh trên 65 bệnh nhân nữ được chẩn đoán lupus ban đỏ hệ thống đến tại bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng 01/2022 đến tháng 8/2023. Trong đó, 36 bệnh nhân được làm mô bệnh học tổn thương da và nhuộm hóa mô miễn dịch để phát hiện thụ thể estrogen α. Kết quả: Tuổi trung bình mắc bệnh là 30,72±15,1. Bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương da cấp tính gặp nhiều nhất chiếm 60%, sau đó là bán cấp 27,7% và mạn tính 12,3%. Tổn thương ban cánh bướm gặp nhiều nhất trong các tổn thương da đặc hiệu (36,9%), tổn thương nhạy cảm ánh sáng chiếm nhiều nhất trong tổn thương da không đặc hiệu (52,3%).Tỷ lệ thụ thể ERα tại tổn thương da dương tính ở 38,9% trường hợp và âm tính ở 61,1% trường hợp. Không có sự liên quan giữa thụ thể ERα với nhóm tuổi, phân loại tổn thương da do lupus, tổn thương da đặc hiệu, tổn thương da không đặc hiệu. Kết luận: Tổn thương da rất thường gặp, đa dạng ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống, Thụ thể estrogen α tại tổn thương da, dương tính ở 38,9% bệnh nhân. Không tìm thấy mối liên quan giữa sự hiện diện của thụ thể ERα tại thương tổn da và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân SLE.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"128 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140977474","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Y học Việt Nam
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1