首页 > 最新文献

VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS最新文献

英文 中文
Mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và công bố thông tin trách nhiệm xã hội tại các doanh nghiệp Việt Nam 越南企业所有权结构与披露社会责任信息的关系
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.169
Nguyễn Hoàng `Thái
Nghiên cứu áp dụng lý thuyết các bên liên quan và lý thuyết thể chế nhằm xem xét mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và công bố thông tin trách nhiệm xã hội, sử dụng dữ liệu gồm 446 doanh nghiệp niêm yết Việt Nam giai đoạn 2018-2021. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn, sở hữu nhà nước và sở hữu nước ngoài có ảnh hưởng tích cực đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, bằng chứng thực nghiệm cũng cho thấy hai biến kiểm soát gồm quy mô và hiệu quả hoạt động có mối liên hệ với việc công bố thông tin trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
应用利益相关者理论和制度理论,研究所有权结构与披露社会责任信息之间的关系,使用446家越南上市企业的数据。研究结果表明,大股东、国有和外资持股比例对越南企业披露社会责任信息的程度有积极影响。此外,经验证据还表明,规模和有效性这两个控制变量与企业社会责任信息的发布有关。
{"title":"Mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và công bố thông tin trách nhiệm xã hội tại các doanh nghiệp Việt Nam","authors":"Nguyễn Hoàng `Thái","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.169","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.169","url":null,"abstract":"Nghiên cứu áp dụng lý thuyết các bên liên quan và lý thuyết thể chế nhằm xem xét mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và công bố thông tin trách nhiệm xã hội, sử dụng dữ liệu gồm 446 doanh nghiệp niêm yết Việt Nam giai đoạn 2018-2021. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn, sở hữu nhà nước và sở hữu nước ngoài có ảnh hưởng tích cực đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, bằng chứng thực nghiệm cũng cho thấy hai biến kiểm soát gồm quy mô và hiệu quả hoạt động có mối liên hệ với việc công bố thông tin trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"4 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135168288","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá trực tuyến và mua sắm khách hàng: Phản ánh thực nghiệm trên TikTok 网上评价和顾客购物:反映TikTok上的实验
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.265
Lê Xuân Cù, Đoàn Thị Thu Hoài, Trần Thị Lan Phương, Nguyễn Thanh Lam
Nghiên cứu nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của đánh giá trực tuyến, từ đó xác định tác động của độ tin cậy đánh giá đến ý định mua sắm của khách hàng trên TikTok. Mô hình nghiên cứu được thiết lập dựa trên thuyết khả năng xây dựng thuyết phục (ELM). Mẫu nghiên cứu gồm 386 phiếu khảo sát được thu thập từ khách hàng đã và đang có ý định mua hàng qua các đánh giá trực tuyến trên TikTok. Nghiên cứu sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để kiểm định mô hình. Kết quả chỉ ra độ tin cậy của đánh giá trực tuyến chịu ảnh hưởng bởi 4 yếu tố: tính chính xác, tính kịp thời, độ phổ biến và cảm nhận tích hữu ích; đồng thời độ tin cậy đánh giá thúc đẩy ý định mua sắm trên TikTok. Cuối cùng, nghiên cứu thảo luận về một số hàm ý học thuật và quản trị.
这项研究的目的是发现影响在线评估可靠性的因素,从而确定评估可靠性对TikTok上客户购买意愿的影响。这个研究模型是建立在说服能力理论的基础上的。这项研究包括386份调查问卷,这些调查问卷是通过TikTok上的在线评估收集的。研究使用线性结构模型来检验模型。结果显示,在线评估的可靠性受到四个因素的影响:准确性、及时性、通用性和有用的集成感知;与此同时,信用评级促进了人们在TikTok购物的意愿。最后,该研究探讨了一些学术和管理的含义。
{"title":"Đánh giá trực tuyến và mua sắm khách hàng: Phản ánh thực nghiệm trên TikTok","authors":"Lê Xuân Cù, Đoàn Thị Thu Hoài, Trần Thị Lan Phương, Nguyễn Thanh Lam","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.265","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.265","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của đánh giá trực tuyến, từ đó xác định tác động của độ tin cậy đánh giá đến ý định mua sắm của khách hàng trên TikTok. Mô hình nghiên cứu được thiết lập dựa trên thuyết khả năng xây dựng thuyết phục (ELM). Mẫu nghiên cứu gồm 386 phiếu khảo sát được thu thập từ khách hàng đã và đang có ý định mua hàng qua các đánh giá trực tuyến trên TikTok. Nghiên cứu sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để kiểm định mô hình. Kết quả chỉ ra độ tin cậy của đánh giá trực tuyến chịu ảnh hưởng bởi 4 yếu tố: tính chính xác, tính kịp thời, độ phổ biến và cảm nhận tích hữu ích; đồng thời độ tin cậy đánh giá thúc đẩy ý định mua sắm trên TikTok. Cuối cùng, nghiên cứu thảo luận về một số hàm ý học thuật và quản trị.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"35 2","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135218714","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các nhân tố tác động đến ý định chuyển đổi từ ô tô truyền thống sang ô tô điện của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam 影响越南市场从传统汽车转向电动汽车意图的因素
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.174
Hoàng Trọng Trường
Ô tô điện là loại hình phương tiện giao thông thân thiện với môi trường mới xuất hiện trong khoảng thời gian gần đây tại Việt Nam. Tuy nhiên, sự chấp nhận của người tiêu dùng đối với loại hình phương tiện này còn rất hạn chế. Bằng việc mở rộng Mô hình Chấp nhận Công nghệ Hợp nhất (UTAUT), nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của 7 yếu tố tác động đến ý định chuyển đổi từ ô tô truyền thống sang ô tô điện của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Kết quả phân tích hồi quy với 214 mẫu cho thấy lợi ích kỳ vọng, tính dễ sử dụng, điều kiện thuận lợi, nhận thức chi phí, thói quen sử dụng PTTT và sự lo ngại về môi trường là những yếu tố có tác động đáng kể đến ý định chuyển đổi. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp dành cho doanh nghiệp và cơ quan quản lý trong việc thúc đẩy ý định chuyển đổi của người tiêu dùng sang ô tô điện tại Việt Nam.
电动汽车是最近在越南出现的一种新型环保交通工具。然而,消费者对这种交通工具的接受程度仍然非常有限。通过扩大统一技术接受模型(UTAUT),研究了影响越南市场从传统汽车转向电动汽车意图的7个因素的影响。214个模型的回归分析表明,预期效益、易用性、有利条件、成本意识、使用PTTT的习惯和环境担忧是影响转换意图的重要因素。从那时起,这项研究为企业和管理机构提出了解决方案,以促进越南的消费者意图转向电动汽车。
{"title":"Các nhân tố tác động đến ý định chuyển đổi từ ô tô truyền thống sang ô tô điện của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam","authors":"Hoàng Trọng Trường","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.174","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.174","url":null,"abstract":"Ô tô điện là loại hình phương tiện giao thông thân thiện với môi trường mới xuất hiện trong khoảng thời gian gần đây tại Việt Nam. Tuy nhiên, sự chấp nhận của người tiêu dùng đối với loại hình phương tiện này còn rất hạn chế. Bằng việc mở rộng Mô hình Chấp nhận Công nghệ Hợp nhất (UTAUT), nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của 7 yếu tố tác động đến ý định chuyển đổi từ ô tô truyền thống sang ô tô điện của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Kết quả phân tích hồi quy với 214 mẫu cho thấy lợi ích kỳ vọng, tính dễ sử dụng, điều kiện thuận lợi, nhận thức chi phí, thói quen sử dụng PTTT và sự lo ngại về môi trường là những yếu tố có tác động đáng kể đến ý định chuyển đổi. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp dành cho doanh nghiệp và cơ quan quản lý trong việc thúc đẩy ý định chuyển đổi của người tiêu dùng sang ô tô điện tại Việt Nam.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"16 2","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135166407","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khả năng chống chịu của kinh tế vĩ mô Việt Nam trước các cú sốc bên ngoài 越南宏观经济抵御外界冲击的能力
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.187
Lý Đại Hùng, Nguyễn Hồng Sơn
Bài viết đánh giá khả năng chống chịu của nền kinh tế vĩ mô Việt Nam trước các cú sốc bất ngờ từ bên ngoài. Phương pháp nghiên cứu sử dụng phân tích định tính, dựa trên khảo sát lịch sử nghiên cứu và soi chiếu vào thực trạng hiện nay, kết hợp với định lượng, dựa trên bộ dữ liệu theo chuỗi thời gian của Việt Nam trong giai đoạn 1990-2021. Các kết quả ghi nhận rằng nền kinh tế Việt Nam đã hấp thụ được các cú sốc bên ngoài thể hiện qua khả năng phục hồi khá nhanh và duy trì mức tăng trưởng khá ổn định theo thời gian. Tuy nhiên, tác động của các cú sốc thường mạnh và tạo ra sự thay đổi trong quỹ đạo tăng trưởng đi kèm với một số bất ổn kinh tế vĩ mô tiềm tàng. Vì vậy, các thiết kế chính sách cần hướng tới tăng cường khả năng chống chịu nhằm chuyển hóa các cú sốc bên ngoài một cách thành công để đóng góp vào ổn định kinh tế vĩ mô trong thời gian tới.
这篇文章评估了越南宏观经济抵御外部冲击的能力。研究方法采用定性分析,基于对研究历史的回顾和对现状的启示,结合定量,基于1990年至2021年越南时间序列的数据集。调查结果显示,越南经济已经吸收了外部冲击,表现出相当迅速的复苏能力,并在一段时间内保持相当稳定的增长。然而,冲击的影响往往是强烈的,并伴随着一些潜在的宏观经济不稳定,在增长轨道上产生变化。因此,政策设计需要以增强弹性为目标,以成功地将外部冲击转化为对未来宏观经济稳定的贡献。
{"title":"Khả năng chống chịu của kinh tế vĩ mô Việt Nam trước các cú sốc bên ngoài","authors":"Lý Đại Hùng, Nguyễn Hồng Sơn","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.187","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.187","url":null,"abstract":"Bài viết đánh giá khả năng chống chịu của nền kinh tế vĩ mô Việt Nam trước các cú sốc bất ngờ từ bên ngoài. Phương pháp nghiên cứu sử dụng phân tích định tính, dựa trên khảo sát lịch sử nghiên cứu và soi chiếu vào thực trạng hiện nay, kết hợp với định lượng, dựa trên bộ dữ liệu theo chuỗi thời gian của Việt Nam trong giai đoạn 1990-2021. Các kết quả ghi nhận rằng nền kinh tế Việt Nam đã hấp thụ được các cú sốc bên ngoài thể hiện qua khả năng phục hồi khá nhanh và duy trì mức tăng trưởng khá ổn định theo thời gian. Tuy nhiên, tác động của các cú sốc thường mạnh và tạo ra sự thay đổi trong quỹ đạo tăng trưởng đi kèm với một số bất ổn kinh tế vĩ mô tiềm tàng. Vì vậy, các thiết kế chính sách cần hướng tới tăng cường khả năng chống chịu nhằm chuyển hóa các cú sốc bên ngoài một cách thành công để đóng góp vào ổn định kinh tế vĩ mô trong thời gian tới.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"56 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135169381","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của các yếu tố marketing MIX tới quyết định mua thịt lạnh của người tiêu dùng tại Hà Nội 营销组合因素对河内消费者购买冷冻肉决定的影响
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.264
Nguyễn Văn Phương
Nghiên cứu tiến hành phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố markeing MIX tới quyết định mua thịt lạnh của người tiêu dùng tại Hà Nội thông qua dữ liệu thu thập từ 381 phiếu khảo sát online. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (PLS-SEM) cho thấy giá bán và sản phẩm là hai yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy việc mua sản phẩm thịt lạnh của người tiêu dùng, hai yếu tố còn lại gồm phân phối và xúc tiến cũng có tác động tích cực, thúc đẩy quyết định mua thịt lạnh của người tiêu dùng. Kết quả nghiên cứu cung cấp hàm ý quản trị cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả và thu hút người tiêu dùng mua thịt lạnh, các nhà quản trị cần chú trọng xây dựng chiến lược marketing MIX kết hợp hài hòa các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến; đặc biệt chú ý đến việc xây dựng chính sách giá linh hoạt nhằm thu hút người mua cũng như chú trọng đến chiến lược đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm.
该研究通过381个在线调查问卷收集的数据,分析了营销组合对河内消费者购买冷冻肉决定的影响程度。通过对线性结构模型(PLS-SEM)的分析,发现销售价格和产品是推动消费者购买冷冻肉的两个最重要因素,另外两个因素的分配和促进也有积极影响,推动消费者购买冷冻肉的决定。研究结果为企业管理者提供了管理含义。为了提高效率和吸引消费者购买冷肉,管理者需要重点构建营销策略组合,将产品、价格、分销和促进政策相协调;特别注重建立灵活的价格政策,以吸引消费者,并强调多样化和提高产品质量的战略。
{"title":"Ảnh hưởng của các yếu tố marketing MIX tới quyết định mua thịt lạnh của người tiêu dùng tại Hà Nội","authors":"Nguyễn Văn Phương","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.264","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.264","url":null,"abstract":"Nghiên cứu tiến hành phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố markeing MIX tới quyết định mua thịt lạnh của người tiêu dùng tại Hà Nội thông qua dữ liệu thu thập từ 381 phiếu khảo sát online. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (PLS-SEM) cho thấy giá bán và sản phẩm là hai yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy việc mua sản phẩm thịt lạnh của người tiêu dùng, hai yếu tố còn lại gồm phân phối và xúc tiến cũng có tác động tích cực, thúc đẩy quyết định mua thịt lạnh của người tiêu dùng. Kết quả nghiên cứu cung cấp hàm ý quản trị cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả và thu hút người tiêu dùng mua thịt lạnh, các nhà quản trị cần chú trọng xây dựng chiến lược marketing MIX kết hợp hài hòa các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến; đặc biệt chú ý đến việc xây dựng chính sách giá linh hoạt nhằm thu hút người mua cũng như chú trọng đến chiến lược đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"AES-11 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135168277","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác động của Internet đến hoạt động đầu tư: Bằng chứng thực nghiệm tại một số quốc gia Đông Nam Á 互联网对投资活动的影响:东南亚一些国家的经验证据
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.182
Nguyễn Hoàng Minh
Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của Internet đến hoạt động đầu tư tại 7 quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 1996-2020 trên cơ sở sử dụng dữ liệu từ Ngân hàng Thế giới và các phương pháp thống kê khác nhau, bao gồm Pool-OLS, mô hình tác động ngẫu nhiên, mô hình tác động cố định và phương pháp tiếp cận Driscoll-Kraay. Kết quả nghiên cứu chỉ ra mối tương quan tích cực giữa tăng trưởng Internet và hoạt động đầu tư tại một số quốc gia Đông Nam Á. Ngoài ra, phát triển kinh tế thể hiện mối quan hệ tích cực với hoạt động đầu tư. Kết quả này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thực hiện các chính sách phù hợp tại các quốc gia Đông Nam Á nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư gia tăng.
这项研究评估了互联网对1996-2020年7个东南亚国家投资活动的影响,使用了世界银行的数据和不同的统计方法,包括池效应模型、随机效应模型、固定效应模型和driscolli - kraay方法。研究结果显示,在一些东南亚国家,互联网增长与投资活动之间存在正相关关系。这一结果强调了在东南亚国家实施适当政策以促进增加投资的重要性。
{"title":"Tác động của Internet đến hoạt động đầu tư: Bằng chứng thực nghiệm tại một số quốc gia Đông Nam Á","authors":"Nguyễn Hoàng Minh","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.182","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.182","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của Internet đến hoạt động đầu tư tại 7 quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 1996-2020 trên cơ sở sử dụng dữ liệu từ Ngân hàng Thế giới và các phương pháp thống kê khác nhau, bao gồm Pool-OLS, mô hình tác động ngẫu nhiên, mô hình tác động cố định và phương pháp tiếp cận Driscoll-Kraay. Kết quả nghiên cứu chỉ ra mối tương quan tích cực giữa tăng trưởng Internet và hoạt động đầu tư tại một số quốc gia Đông Nam Á. Ngoài ra, phát triển kinh tế thể hiện mối quan hệ tích cực với hoạt động đầu tư. Kết quả này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thực hiện các chính sách phù hợp tại các quốc gia Đông Nam Á nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư gia tăng.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"418 4","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135168279","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của quản trị chất lượng toàn diện đến sự hài lòng của nhân viên tại các khách sạn 3 sao tại thành phố Đà Nẵng 全面质量管理对岘港三星级酒店员工满意度的影响
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.237
Nguyễn Thu Hà, Uông Thị Ngọc Lan
Nghiên cứu khám phá ảnh hưởng của các khía cạnh quản trị chất lượng toàn diện đến sự hài lòng của nhân viên khách sạn thông qua bảng hỏi thu thập dữ liệu từ 122 nhà quản lý và người đại diện của các khách sạn 3 sao tại thành phố Đà Nẵng. Dữ liệu thu thập được phân tích bằng phương trình cấu trúc (PLS-SEM). Kết quả nghiên cứu chỉ ra các khía cạnh của quản trị chất lượng toàn diện bao gồm cải tiến liên tục, quản trị quá trình, phong cách lãnh đạo đều ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của nhân viên khách sạn. Từ đó, một số hàm ý quản trị được gợi mở để nâng cao sự hài lòng của nhân viên tại các khách sạn 3 sao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
本研究通过对岘港市122家三星级酒店的经理和代表进行问卷调查,探讨了全面质量管理方面对酒店员工满意度的影响。所收集的数据由结构方程分析。研究结果表明,全面质量管理的各个方面包括持续改进、过程管理、领导风格都对酒店员工的满意度有积极影响。从那时起,为提高岘港市区三星级酒店员工的满意度而提出的一些管理建议。
{"title":"Ảnh hưởng của quản trị chất lượng toàn diện đến sự hài lòng của nhân viên tại các khách sạn 3 sao tại thành phố Đà Nẵng","authors":"Nguyễn Thu Hà, Uông Thị Ngọc Lan","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.237","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.237","url":null,"abstract":"Nghiên cứu khám phá ảnh hưởng của các khía cạnh quản trị chất lượng toàn diện đến sự hài lòng của nhân viên khách sạn thông qua bảng hỏi thu thập dữ liệu từ 122 nhà quản lý và người đại diện của các khách sạn 3 sao tại thành phố Đà Nẵng. Dữ liệu thu thập được phân tích bằng phương trình cấu trúc (PLS-SEM). Kết quả nghiên cứu chỉ ra các khía cạnh của quản trị chất lượng toàn diện bao gồm cải tiến liên tục, quản trị quá trình, phong cách lãnh đạo đều ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của nhân viên khách sạn. Từ đó, một số hàm ý quản trị được gợi mở để nâng cao sự hài lòng của nhân viên tại các khách sạn 3 sao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"49 7","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135168280","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Vai trò FDI với tăng trưởng kinh tế: Nghiên cứu điển hình tại khu vực Đông Nam Bộ 外商直接投资在经济增长中的作用:典型的东南地区研究
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.198
Nguyễn Hồng Thu, Lê Mã Long
Nghiên cứu nhằm xem xét vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với tăng trưởng kinh tế thông qua đánh giá tác động của FDI đến GDP thực tại khu vực Đông Nam Bộ giai đoạn 2001-2020. Nghiên cứu tiếp cận dữ liệu bảng được thu thập từ 6 tỉnh thành trong khu vực thông qua thống kê mô tả, phân tích ma trận tương quan và phương pháp ước lượng FGLS được hỗ trợ bởi Stata 15.1. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy FDI có tác động tích cực nhưng không đáng kể đến tăng trưởng kinh tế, đồng thời chỉ ra tác động của các nhân tố vĩ mô đến tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn nghiên cứu. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất các giải pháp nhằm khuyến khích tác động tích cực đáng kể của FDI đến tăng trưởng kinh tế khu vực Đông Nam Bộ trong thời gian tới.
通过评估外国直接投资对东南地区实际GDP的影响,研究外国直接投资在经济增长中的作用。通过描述、相关矩阵分析和Stata 15.1支持的FGLS估算方法,研究了该地区6个省的面板数据。实证研究表明,外国直接投资对经济增长没有显著的积极影响,但也表明了研究阶段宏观因素对经济增长的影响。从研究结果来看,该小组提出了一些解决方案,以鼓励外国直接投资在不久的将来对东南部地区的经济增长产生重大的积极影响。
{"title":"Vai trò FDI với tăng trưởng kinh tế: Nghiên cứu điển hình tại khu vực Đông Nam Bộ","authors":"Nguyễn Hồng Thu, Lê Mã Long","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.198","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.198","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm xem xét vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với tăng trưởng kinh tế thông qua đánh giá tác động của FDI đến GDP thực tại khu vực Đông Nam Bộ giai đoạn 2001-2020. Nghiên cứu tiếp cận dữ liệu bảng được thu thập từ 6 tỉnh thành trong khu vực thông qua thống kê mô tả, phân tích ma trận tương quan và phương pháp ước lượng FGLS được hỗ trợ bởi Stata 15.1. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy FDI có tác động tích cực nhưng không đáng kể đến tăng trưởng kinh tế, đồng thời chỉ ra tác động của các nhân tố vĩ mô đến tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn nghiên cứu. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất các giải pháp nhằm khuyến khích tác động tích cực đáng kể của FDI đến tăng trưởng kinh tế khu vực Đông Nam Bộ trong thời gian tới.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"62 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135166409","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng và giải pháp phát triển nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam giai đoạn hậu COVID-19 越南粮食原料开发的现状与对策
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.267
Nguyễn Đức Hải
Việt Nam là quốc gia đứng thứ 10 thế giới và số 1 khu vực Đông Nam Á về sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp. Tuy nhiên, ngành thức ăn chăn nuôi nước ta vẫn phụ thuộc rất lớn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài, nguồn cung trong nước chỉ đáp ứng một phần nhu cầu. Việc phải nhập khẩu một số lượng lớn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi dẫn đến các giá thành tăng cao, khiến các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi cũng như người chăn nuôi phải đối mặt với nhiều rủi ro, ảnh hưởng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Năm 2022 được cho là năm bắt đầu tiến trình phục hồi của nền kinh tế trong nước và thế giới sau giai đoạn khủng hoảng nghiêm trọng do những tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19. Do đó, trên cơ sở sử dụng phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu thứ cấp giai đoạn từ 2022 đến nay, bài viết đánh giá thực trạng nhu cầu tiêu thụ cũng như nguồn cung về nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trên thị trường Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần ổn định nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi bền vững.
越南是世界第10大国家,也是东南亚最大的工业食品生产地区。然而,我们国家的畜牧业仍然严重依赖进口原材料,国内供应只满足了部分需求。大量进口饲料原料导致成本上升,使生产饲料的企业和养殖户都面临风险,影响产品在市场上的竞争力。2022年被认为是在COVID-19大流行的负面影响下,国内和世界经济复苏进程开始的一年。因此,在使用2022年至目前的数据收集和处理方法的基础上,对越南市场上饲养的饲料原料的实际消费需求和供应情况进行了评估,从而提出了有助于稳定饲养饲料原料供应的解决方案,促进可持续饲养饲料工业的发展。
{"title":"Thực trạng và giải pháp phát triển nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam giai đoạn hậu COVID-19","authors":"Nguyễn Đức Hải","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.267","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.267","url":null,"abstract":"Việt Nam là quốc gia đứng thứ 10 thế giới và số 1 khu vực Đông Nam Á về sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp. Tuy nhiên, ngành thức ăn chăn nuôi nước ta vẫn phụ thuộc rất lớn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài, nguồn cung trong nước chỉ đáp ứng một phần nhu cầu. Việc phải nhập khẩu một số lượng lớn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi dẫn đến các giá thành tăng cao, khiến các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi cũng như người chăn nuôi phải đối mặt với nhiều rủi ro, ảnh hưởng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Năm 2022 được cho là năm bắt đầu tiến trình phục hồi của nền kinh tế trong nước và thế giới sau giai đoạn khủng hoảng nghiêm trọng do những tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19. Do đó, trên cơ sở sử dụng phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu thứ cấp giai đoạn từ 2022 đến nay, bài viết đánh giá thực trạng nhu cầu tiêu thụ cũng như nguồn cung về nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trên thị trường Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần ổn định nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi bền vững.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"50 6","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134973511","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của yếu tố nội tại đến đổi mới sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 国内因素对越南上市纺织企业产品创新的影响
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.240
Nguyễn Đắc Thành
Nghiên cứu này xem xét tác động của các yếu tố nội tại đến đổi mới sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán giai đoạn 2016-2022, với bộ dữ liệu được thu thập từ 34 doanh nghiệp dệt may. Sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng Logit, kết quả thực nghiệm chỉ ra ảnh hưởng của kết quả tài chính doanh nghiệp và tỷ lệ quỹ đầu tư phát triển đến đổi mới sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may là rất đáng kể. Bên cạnh đó, nghiên cứu phát hiện ra tác động của các biến giải thích này đến khả năng đổi mới sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may là tác động cố định. Cuối cùng, trên cơ sở kết quả phân tích, nghiên cứu đưa ra hàm ý khuyến nghị nhằm góp phần thúc đẩy quản trị đổi mới sản phẩm cho các doanh nghiệp.
本研究考虑了内在因素对上市纺织企业产品创新的影响,并从34家纺织企业收集了数据集。利用Logit数据回归模型,实验结果表明,企业财务业绩和资金周转对纺织企业产品创新的影响是显著的。此外,研究发现,这些解释变量对纺织品企业产品创新能力的影响是固定的。最后,在分析结果的基础上,研究提出了一些建议,旨在促进管理人员对企业的产品创新。
{"title":"Ảnh hưởng của yếu tố nội tại đến đổi mới sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam","authors":"Nguyễn Đắc Thành","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.240","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.240","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này xem xét tác động của các yếu tố nội tại đến đổi mới sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán giai đoạn 2016-2022, với bộ dữ liệu được thu thập từ 34 doanh nghiệp dệt may. Sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng Logit, kết quả thực nghiệm chỉ ra ảnh hưởng của kết quả tài chính doanh nghiệp và tỷ lệ quỹ đầu tư phát triển đến đổi mới sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may là rất đáng kể. Bên cạnh đó, nghiên cứu phát hiện ra tác động của các biến giải thích này đến khả năng đổi mới sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may là tác động cố định. Cuối cùng, trên cơ sở kết quả phân tích, nghiên cứu đưa ra hàm ý khuyến nghị nhằm góp phần thúc đẩy quản trị đổi mới sản phẩm cho các doanh nghiệp.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"5 2","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135169384","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1