首页 > 最新文献

VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS最新文献

英文 中文
Đánh giá hiểu biết của sinh viên Hà Nội về chuẩn mực kế toán công quốc tế 评估河内学生对国际公共会计标准的理解
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.250
Nguyễn Thị Phương Dung, Đặng Thị Hằng, Trần Thị Thu, Đỗ Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Vân Anh
Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS) do Ủy ban Chuẩn mực Kế toán công Quốc tế ban hành là hệ thống các quy định về kế toán và lập báo cáo tài chính trong các đơn vị lĩnh vực công nhằm đảm bảo sự trung thực và hợp lý về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của các đơn vị. Nhiều quốc gia đã áp dụng IPSAS. Việt Nam cũng đã ban hành 11 chuẩn mực kế toán công và dự kiến ban hành đầy đủ các chuẩn mực kế toán công vào năm 2024. Trên cơ sở tiến hành khảo sát sinh viên tại một số trường đại học trên địa bàn Hà Nội, nghiên cứu đánh giá hiểu biết về IPSAS của sinh viên, chỉ ra các nhân tố gồm tài liệu học tập và ngoại ngữ có ảnh hưởng tích cực đến sự hiểu biết của sinh viên về IPSAS. Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiểu biết của sinh viên trong lĩnh vực kế toán công.
国际公共会计准则(IPSAS)是由国际公共会计准则委员会制定的一套关于公共部门单位的会计和财务报告规则,以确保这些单位的财务状况和业务结果的诚实和合理。许多国家都采用了IPSAS。越南还颁布了11项公共会计准则,并计划在2024年全面颁布公共会计准则。在对河内地区一些大学的学生进行调查的基础上,对学生对IPSAS的理解进行了评估,发现学习材料和语言等因素对学生对IPSAS的理解有积极影响。因此,这项研究提出了一些解决方案,以提高学生对公共会计的认识。
{"title":"Đánh giá hiểu biết của sinh viên Hà Nội về chuẩn mực kế toán công quốc tế","authors":"Nguyễn Thị Phương Dung, Đặng Thị Hằng, Trần Thị Thu, Đỗ Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Vân Anh","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.250","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.250","url":null,"abstract":"Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS) do Ủy ban Chuẩn mực Kế toán công Quốc tế ban hành là hệ thống các quy định về kế toán và lập báo cáo tài chính trong các đơn vị lĩnh vực công nhằm đảm bảo sự trung thực và hợp lý về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của các đơn vị. Nhiều quốc gia đã áp dụng IPSAS. Việt Nam cũng đã ban hành 11 chuẩn mực kế toán công và dự kiến ban hành đầy đủ các chuẩn mực kế toán công vào năm 2024. Trên cơ sở tiến hành khảo sát sinh viên tại một số trường đại học trên địa bàn Hà Nội, nghiên cứu đánh giá hiểu biết về IPSAS của sinh viên, chỉ ra các nhân tố gồm tài liệu học tập và ngoại ngữ có ảnh hưởng tích cực đến sự hiểu biết của sinh viên về IPSAS. Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiểu biết của sinh viên trong lĩnh vực kế toán công.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"198 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135168276","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội, môi trường làm việc, tiền lương và phúc lợi của người lao động: Nghiên cứu tại các doanh nghiệp dệt may Việt Nam 影响社会对话、工作环境、工资和工人福利的因素:研究越南纺织企业
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i5.231
None Bùi Thị Thu Hà, Đinh Thị Hương, Tạ Huy Hùng
Nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội, tác động của đối thoại xã hội đến môi trường làm việc, tiền lương và phúc lợi của người lao động tại các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Dữ liệu thu thập từ 381 phiếu điều tra người lao động và cán bộ quản lý tại 127 doanh nghiệp dệt may được xử lý qua phần mềm SPSS 26 và AMOS 24, sau đó tiến hành thống kê mô tả, phân tích EFA, phân tích CFA, phân tích SEM và kiểm định Boostrap. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố gồm năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, năng lực chủ thể quan hệ lao động, văn hóa doanh nghiệp có ảnh hưởng đến đối thoại xã hội; đồng thời đối thoại xã hội có tác động đến môi trường làm việc, tiền lương và phúc lợi của người lao động tại các doanh nghiệp dệt may.
本研究旨在分析影响社会对话的因素,以及社会对话对越南纺织企业工人的工作环境、工资和福利的影响。通过SPSS 26和AMOS 24软件,对127家纺织企业的工人和管理人员进行了381份调查问卷的数据收集,然后进行了描述、EFA分析、CFA分析、SEM分析和Boostrap检查。研究结果表明,国家劳动管理机构能力、主体能力、劳动关系、企业文化等因素影响社会对话;与此同时,社会对话影响了纺织企业工人的工作环境、工资和福利。
{"title":"Các yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội, môi trường làm việc, tiền lương và phúc lợi của người lao động: Nghiên cứu tại các doanh nghiệp dệt may Việt Nam","authors":"None Bùi Thị Thu Hà, Đinh Thị Hương, Tạ Huy Hùng","doi":"10.57110/jebvn.v3i5.231","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i5.231","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội, tác động của đối thoại xã hội đến môi trường làm việc, tiền lương và phúc lợi của người lao động tại các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Dữ liệu thu thập từ 381 phiếu điều tra người lao động và cán bộ quản lý tại 127 doanh nghiệp dệt may được xử lý qua phần mềm SPSS 26 và AMOS 24, sau đó tiến hành thống kê mô tả, phân tích EFA, phân tích CFA, phân tích SEM và kiểm định Boostrap. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố gồm năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, năng lực chủ thể quan hệ lao động, văn hóa doanh nghiệp có ảnh hưởng đến đối thoại xã hội; đồng thời đối thoại xã hội có tác động đến môi trường làm việc, tiền lương và phúc lợi của người lao động tại các doanh nghiệp dệt may.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"48 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135168282","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Dự báo giá cổ phiếu trước các thông tin tài chính và phi tài chính: Áp dụng phân tích Event Study và Random Forest 财务和非金融信息预估股价:采用事件研究分析和随机森林
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.178
Vương Thị Hồng Loan, Nguyễn Thị Anh Thư, Nông Thị Hương Ly, Vũ Mai Linh
Bài viết đề xuất và xem xét khía cạnh thông tin có ảnh hưởng như thế nào đến biến động giá cổ phiếu bằng phương pháp Event Study (nghiên cứu sự kiện), từ đó dùng thuật toán học máy Random Forest để dự báo biến động tiếp theo của giá cổ phiếu. Với bộ dữ liệu thu thập từ 84 doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2021, kết quả nghiên cứu tìm thấy lợi nhuận bất thường xung quanh ngày công bố thông tin về doanh nghiệp. Đặc biệt, lợi nhuận bất thường xung quanh ngày có thông tin phi tài chính đáng kể hơn so với ngày thông tin tài chính của doanh nghiệp được công bố. Bên cạnh đó, bài viết đề xuất mô hình dự đoán biến động giá cổ phiếu dựa trên 8 yếu tố gồm: thông tin, vốn hóa thị trường, 3 chỉ số tài chính và 3 yếu tố thuộc nền kinh tế vĩ mô.
本文提出并考虑了事件研究对股票价格变动的影响,利用随机森林机算法预测股票价格的下一个变动。从2017年1月至2021年12月,胡志明市证券交易所(胡志明市证券交易所)收集了84家上市企业的数据集,研究结果发现,在公布商业信息的日期前后,利润出现了异常。特别是,异常收益的日期周围的非金融信息比企业财务信息发布的日期更重要。此外,本文提出了基于8个因素的股票价格波动预测模型:信息、市场资本、3个金融指标和3个宏观经济因素。
{"title":"Dự báo giá cổ phiếu trước các thông tin tài chính và phi tài chính: Áp dụng phân tích Event Study và Random Forest","authors":"Vương Thị Hồng Loan, Nguyễn Thị Anh Thư, Nông Thị Hương Ly, Vũ Mai Linh","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.178","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.178","url":null,"abstract":"Bài viết đề xuất và xem xét khía cạnh thông tin có ảnh hưởng như thế nào đến biến động giá cổ phiếu bằng phương pháp Event Study (nghiên cứu sự kiện), từ đó dùng thuật toán học máy Random Forest để dự báo biến động tiếp theo của giá cổ phiếu. Với bộ dữ liệu thu thập từ 84 doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2021, kết quả nghiên cứu tìm thấy lợi nhuận bất thường xung quanh ngày công bố thông tin về doanh nghiệp. Đặc biệt, lợi nhuận bất thường xung quanh ngày có thông tin phi tài chính đáng kể hơn so với ngày thông tin tài chính của doanh nghiệp được công bố. Bên cạnh đó, bài viết đề xuất mô hình dự đoán biến động giá cổ phiếu dựa trên 8 yếu tố gồm: thông tin, vốn hóa thị trường, 3 chỉ số tài chính và 3 yếu tố thuộc nền kinh tế vĩ mô.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"93 9 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128939767","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xây dựng nền kinh tế tuần hoàn: Chính sách, kết quả thực tiễn tại một số quốc gia và gợi ý chính sách cho Việt Nam 建立循环经济:政策,结果在一些国家的实践和政策建议越南
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.220
Đặng Quỳnh Như, Đinh Quang Huy
Bài viết làm rõ các nội dung liên quan đến nền kinh tế tuần hoàn như khái niệm, lợi ích và sự cần thiết phải chuyển đổi sang mô hình kinh tế tuần hoàn. Sử dụng phương pháp định tính, các dữ liệu, thông tin được thu thập thứ cấp từ các nguồn đáng tin cậy, bài viết hướng tới phân tích các chính sách thực tiễn về nền kinh tế tuần hoàn đã và đang được nhiều quốc gia, doanh nghiệp trên thế giới áp dụng nhằm giảm chi phí, tối đa hóa lợi nhuận, góp phần giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến môi trường. Từ đó, bài viết đưa ra một số đề xuất chính sách về xây dựng khung pháp lý, chính sách và định hướng chiến lược phát triển cho Việt Nam trong thời gian tới để thực hiện tốt nhiệm vụ chuyển đổi sang nền kinh tế tuần hoàn. 
这篇文章阐明了与循环经济相关的内容,如概念、利益和转向循环经济模式的必要性。使用定性方法,从可靠的来源收集次要的数据和信息,旨在分析世界各地许多国家和企业正在实施的循环经济的实际政策,以降低成本,最大化利润,帮助最小化对环境的负面影响。从那时起,本文提出了一些政策建议,旨在为越南在未来建立法律框架、政策和战略发展方向,以做好向循环经济转型的任务。
{"title":"Xây dựng nền kinh tế tuần hoàn: Chính sách, kết quả thực tiễn tại một số quốc gia và gợi ý chính sách cho Việt Nam","authors":"Đặng Quỳnh Như, Đinh Quang Huy","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.220","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.220","url":null,"abstract":"Bài viết làm rõ các nội dung liên quan đến nền kinh tế tuần hoàn như khái niệm, lợi ích và sự cần thiết phải chuyển đổi sang mô hình kinh tế tuần hoàn. Sử dụng phương pháp định tính, các dữ liệu, thông tin được thu thập thứ cấp từ các nguồn đáng tin cậy, bài viết hướng tới phân tích các chính sách thực tiễn về nền kinh tế tuần hoàn đã và đang được nhiều quốc gia, doanh nghiệp trên thế giới áp dụng nhằm giảm chi phí, tối đa hóa lợi nhuận, góp phần giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến môi trường. Từ đó, bài viết đưa ra một số đề xuất chính sách về xây dựng khung pháp lý, chính sách và định hướng chiến lược phát triển cho Việt Nam trong thời gian tới để thực hiện tốt nhiệm vụ chuyển đổi sang nền kinh tế tuần hoàn.\u0000 ","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"76 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114071554","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phân tích tác động của ICT, GDP và REN đến khí thải CO2 tại Việt Nam 分析ICT、GDP和REN对越南二氧化碳排放的影响
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.186
Ngô Thị Xuân, Ngô Thái Hưng
Nghiên cứu này khám phá tác động của công nghệ thông tin – truyền thông (ICT), tăng trưởng kinh tế (thể hiện ở chỉ số GDP) và năng lượng tái tạo (REN) đến khí thải CO2 tại Việt Nam, sử dụng dữ liệu quý giai đoạn 2000-2020. Bằng cách áp dụng phương pháp Quantile-on-Quantile (QQ) được phát triển bởi Sim và Zhou (2015), nhóm tác giả đánh giá mức độ tương quan ở các nhóm phân vị khác nhau trên phân phối của các biến nghiên cứu. Kết quả thực nghiệm cho thấy GDP tác độngđồng biến, trong khi đó REN tác động nghịch biến đến khí thải CO2 trên hầu hết các phân vị khác của phân bố khí thải CO2. Đặc biệt, ICT tác động vừa đồng biến vừa nghịch biến đến CO2 trên toàn phân vị của ICT. Kết quả có ý nghĩa thiết thực về hoạt động kinh tế và môi trường, mở đường cho phân tích chuyên sâu nhằm duy trì chất lượng môi trường tốt hơn. Hơn nữa, Chính phủ cần phải ưu tiên phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường nhằm hướng đến tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
这项研究揭示了信息技术(ICT)、经济增长(以GDP表示)和可再生能源(REN)对越南二氧化碳排放的影响,使用了2000年至2020年的季度数据。通过应用Sim和Zhou(2015)开发的分位数-分位数(QQ)方法,作者小组评估了不同分位数在研究变量分布上的相关性。实验结果表明,GDP对二氧化碳排放的影响是同步的,而对二氧化碳排放的影响是反向的,这是二氧化碳排放分布的大部分其他部分。具体来说,ICT对CO2的影响是同步的,反向的。这一结果对经济和环境活动具有实际意义,为进一步分析开辟了道路,以保持更好的环境质量。此外,政府需要将经济发展与环境保护结合起来,以实现绿色增长和可持续发展。
{"title":"Phân tích tác động của ICT, GDP và REN đến khí thải CO2 tại Việt Nam","authors":"Ngô Thị Xuân, Ngô Thái Hưng","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.186","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.186","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này khám phá tác động của công nghệ thông tin – truyền thông (ICT), tăng trưởng kinh tế (thể hiện ở chỉ số GDP) và năng lượng tái tạo (REN) đến khí thải CO2 tại Việt Nam, sử dụng dữ liệu quý giai đoạn 2000-2020. Bằng cách áp dụng phương pháp Quantile-on-Quantile (QQ) được phát triển bởi Sim và Zhou (2015), nhóm tác giả đánh giá mức độ tương quan ở các nhóm phân vị khác nhau trên phân phối của các biến nghiên cứu. Kết quả thực nghiệm cho thấy GDP tác độngđồng biến, trong khi đó REN tác động nghịch biến đến khí thải CO2 trên hầu hết các phân vị khác của phân bố khí thải CO2. Đặc biệt, ICT tác động vừa đồng biến vừa nghịch biến đến CO2 trên toàn phân vị của ICT. Kết quả có ý nghĩa thiết thực về hoạt động kinh tế và môi trường, mở đường cho phân tích chuyên sâu nhằm duy trì chất lượng môi trường tốt hơn. Hơn nữa, Chính phủ cần phải ưu tiên phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường nhằm hướng đến tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"41 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122682748","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đa dạng hóa địa lý và công bố thông tin phát triển bền vững của doanh nghiệp: Nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam 多元化的地理环境和企业可持续发展信息的发布:研究越南证券市场
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.223
Nguyễn Thu Thùy Anh, Thăng Thùy Linh
Phát triển bền vững ngày càng trở thành nhu cầu thiết yếu của mọi doanh nghiệp trên toàn cầu. Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến công bố thông tin về phát triển bền vững của doanh nghiệp nhưng tác động của chiến lược doanh nghiệp đến việc công bố báo cáo phát triển bền vững vẫn là một khoảng trống nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam. Do đó, nghiên cứu này xem xét động cơ công bố báo cáo phát triển bền vững từ góc độ quản trị doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy chiến lược đa dạng hóa địa lý của doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến việc công bố báo cáo phát triển bền vững. Kết quả nghiên cứu đã củng cố nền tảng lý thuyết liên quan đến phát triển bền vững và đưa ra các hàm ý cho các quản trị doanh nghiệp trong việc thực hiện công bố thông tin về phát triển bền vững của doanh nghiệp.
可持续发展日益成为全球所有企业的基本需求。虽然有许多关于企业可持续发展信息发布的研究,但企业战略对可持续发展报告发布的影响仍然是世界和越南研究的空白。因此,这项研究从企业管理的角度考虑了发表可持续发展报告的动机。研究结果表明,企业的地理多元化战略对可持续发展报告的发表有积极影响。研究结果为可持续发展理论奠定了基础,并为企业管理者在发布可持续发展信息方面提供了指导。
{"title":"Đa dạng hóa địa lý và công bố thông tin phát triển bền vững của doanh nghiệp: Nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam","authors":"Nguyễn Thu Thùy Anh, Thăng Thùy Linh","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.223","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.223","url":null,"abstract":"Phát triển bền vững ngày càng trở thành nhu cầu thiết yếu của mọi doanh nghiệp trên toàn cầu. Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến công bố thông tin về phát triển bền vững của doanh nghiệp nhưng tác động của chiến lược doanh nghiệp đến việc công bố báo cáo phát triển bền vững vẫn là một khoảng trống nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam. Do đó, nghiên cứu này xem xét động cơ công bố báo cáo phát triển bền vững từ góc độ quản trị doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy chiến lược đa dạng hóa địa lý của doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến việc công bố báo cáo phát triển bền vững. Kết quả nghiên cứu đã củng cố nền tảng lý thuyết liên quan đến phát triển bền vững và đưa ra các hàm ý cho các quản trị doanh nghiệp trong việc thực hiện công bố thông tin về phát triển bền vững của doanh nghiệp.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"6 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116876580","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kinh tế ngầm có thúc đẩy cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường ở Việt Nam? 越南的地下经济是否会导致资源枯竭和环境污染?
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.224
Bùi Hoàng Ngọc, Nguyễn Huỳnh Mai Trâm, Phan Thị Liệu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời cho câu hỏi liệu sự tồn tại của kinh tế ngầm có thúc đẩy khai thác tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường ở Việt Nam hay không. Bằng chứng thu được từ kỹ thuật ước lượng tự hồi quy phân phối trễ cho thấy kinh tế ngầm: (i) Làm tăng nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong dài hạn; (ii) Làm tăng lượng khí thải CO2 trong ngắn hạn, nhưng lại cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường trong dài hạn. Ngoài ra, với vai trò là biến kiểm soát, tăng trưởng kinh tế có tác động tích cực đến thúc đẩy tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên lẫn ô nhiễm môi trường, trong khi phát triển con người sẽ giúp hạn chế sự suy thoái môi trường. Trên cơ sở các phát hiện, nghiên cứu gợi mở một số chính sách giúp thúc đẩy phát triển bền vững ở Việt Nam.
这项研究的目的是回答以下问题:地下经济的存在是否会促进越南的自然资源开发和环境污染。延迟自回归估计技术的证据表明,地下经济:(i)长期增加对自然资源的需求;(ii)在短期内增加二氧化碳排放,但在长期内改善环境污染状况。此外,作为一种控制变量,经济增长对促进自然资源和环境污染的消费有积极影响,而人类的发展将有助于减少环境退化。根据这些发现,这项研究提出了一些促进越南可持续发展的政策。
{"title":"Kinh tế ngầm có thúc đẩy cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường ở Việt Nam?","authors":"Bùi Hoàng Ngọc, Nguyễn Huỳnh Mai Trâm, Phan Thị Liệu","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.224","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.224","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời cho câu hỏi liệu sự tồn tại của kinh tế ngầm có thúc đẩy khai thác tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường ở Việt Nam hay không. Bằng chứng thu được từ kỹ thuật ước lượng tự hồi quy phân phối trễ cho thấy kinh tế ngầm: (i) Làm tăng nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong dài hạn; (ii) Làm tăng lượng khí thải CO2 trong ngắn hạn, nhưng lại cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường trong dài hạn. Ngoài ra, với vai trò là biến kiểm soát, tăng trưởng kinh tế có tác động tích cực đến thúc đẩy tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên lẫn ô nhiễm môi trường, trong khi phát triển con người sẽ giúp hạn chế sự suy thoái môi trường. Trên cơ sở các phát hiện, nghiên cứu gợi mở một số chính sách giúp thúc đẩy phát triển bền vững ở Việt Nam.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"28 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"117207644","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ứng dụng PLS-SEM trong phân tích sự sẵn lòng chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn tại xã Phù Long, huyện Cát Bà, thành phố Hải Phòng PLS-SEM在海防市吉婆区富龙镇海水淹没林环境服务意愿分析中的应用
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.219
Nguyễn Đình Tiến
Nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự sẵn lòng chi trả cho các dịch vụ môi trường của rừng ngập mặn (RNM) tại xã Phù Long, huyện Cát Bà, thành phố Hải Phòng. Mô hình phương trình cấu trúc SEM được sử dụng để đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự sẵn lòng chi trả cho các dịch vụ môi trường RNM. Kết quả phân tích SEM trên SmartPLS 4 cho thấy các nhân tố như: Các tác động từ bên ngoài, kiểm soát hành vi nhận thức và nhận thức về RNM của cá nhân có ảnh hưởng đến sự sẵn lòng tham việc chi trả dịch vụ môi trường RNM. Việc hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với RNM, trong đó có việc xác định rõ đối tượng và lượng chi trả là rất cần thiết. Chính quyền địa phương cần tuyên truyền và phối hợp với các tổ chức trong cũng như ngoài nước nhằm nâng cao kiểm soát hành vi và nhận thức cá nhân về chi trả dịch vụ môi trường rừng, từ đó góp phần nâng cao chất lượng bảo vệ RNM tại địa phương.
这项研究分析了影响愿意为海防市吉婆区付龙镇的海洋森林环境服务支付费用的因素。SEM结构方程模型用于评估和分析影响支付RNM环境服务意愿的因素。SmartPLS 4上的SEM分析结果显示,外部影响,控制个人的认知行为和RNM感知,会影响人们支付RNM环境服务的意愿。为RNM完善森林环境服务支付政策,明确目标和支付金额是必要的。地方当局需要与国内外组织进行宣传和协调,以加强对森林环境服务的行为和个人意识的控制,从而有助于提高地方森林资源管理的质量。
{"title":"Ứng dụng PLS-SEM trong phân tích sự sẵn lòng chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn tại xã Phù Long, huyện Cát Bà, thành phố Hải Phòng","authors":"Nguyễn Đình Tiến","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.219","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.219","url":null,"abstract":"Nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự sẵn lòng chi trả cho các dịch vụ môi trường của rừng ngập mặn (RNM) tại xã Phù Long, huyện Cát Bà, thành phố Hải Phòng. Mô hình phương trình cấu trúc SEM được sử dụng để đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự sẵn lòng chi trả cho các dịch vụ môi trường RNM. Kết quả phân tích SEM trên SmartPLS 4 cho thấy các nhân tố như: Các tác động từ bên ngoài, kiểm soát hành vi nhận thức và nhận thức về RNM của cá nhân có ảnh hưởng đến sự sẵn lòng tham việc chi trả dịch vụ môi trường RNM. Việc hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với RNM, trong đó có việc xác định rõ đối tượng và lượng chi trả là rất cần thiết. Chính quyền địa phương cần tuyên truyền và phối hợp với các tổ chức trong cũng như ngoài nước nhằm nâng cao kiểm soát hành vi và nhận thức cá nhân về chi trả dịch vụ môi trường rừng, từ đó góp phần nâng cao chất lượng bảo vệ RNM tại địa phương.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"45 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130260771","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ứng dụng FAHP trong đánh giá hiệu quả quản lý du lịch sinh thái tại tỉnh Hòa Bình 应用法赫在和平省旅游生态管理绩效考核中的应用
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.184
Nguyễn Thế Kiên, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Đặng Phương Truyền, Nguyễn Huỳnh Kim Ngân, Nguyễn Thị Minh Khuê
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp Fuzzy Analytic Hierarchy Process (FAHP) nhằm đánh giá hiệu quả quản lý du lịch sinh thái (DLST) tại tỉnh Hòa Bình, bao gồm 6 khâu của chu trình quản lý (quá trình, đầu vào, đầu ra, bối cảnh, kết quả, lập kế hoạch) và 32 tiêu chí. Kết quả cho thấy hiệu quả quản lý DLST tỉnh Hòa Bình được xếp hạng loại khá (đủ hiệu quả) với số điểm vượt quá mốc kém hiệu quả không nhiều. Trong đó, giá trị của quá trình đạt điểm thấp nhất, xếp vào mức kém hiệu quả. Các khâu khác của chu trình quản lý DLST hiệu quả cũng chưa thực sự cao, mới chỉ trên ngưỡng kém hiệu quả. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, từ đó góp phần phát triển DLST tỉnh Hòa Bình một cách bền vững.
采用模糊层次分析法对和平省旅游生态管理绩效进行评价,包括6个管理周期(过程、输入、输出、背景、结果、规划)和32个标准。结果显示,和平省DLST管理的效率是相当高的(足够有效),得分过低,效率不高。在这个过程中,得分最低的过程的价值被认为是低效的。有效的DLST管理周期的其他部分也不是很好,只是在效率较低的阈值上。在此基础上,研究提出了一些提高管理效率的解决方案,从而促进了和平省的可持续发展。
{"title":"Ứng dụng FAHP trong đánh giá hiệu quả quản lý du lịch sinh thái tại tỉnh Hòa Bình","authors":"Nguyễn Thế Kiên, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Đặng Phương Truyền, Nguyễn Huỳnh Kim Ngân, Nguyễn Thị Minh Khuê","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.184","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.184","url":null,"abstract":"Nghiên cứu ứng dụng phương pháp Fuzzy Analytic Hierarchy Process (FAHP) nhằm đánh giá hiệu quả quản lý du lịch sinh thái (DLST) tại tỉnh Hòa Bình, bao gồm 6 khâu của chu trình quản lý (quá trình, đầu vào, đầu ra, bối cảnh, kết quả, lập kế hoạch) và 32 tiêu chí. Kết quả cho thấy hiệu quả quản lý DLST tỉnh Hòa Bình được xếp hạng loại khá (đủ hiệu quả) với số điểm vượt quá mốc kém hiệu quả không nhiều. Trong đó, giá trị của quá trình đạt điểm thấp nhất, xếp vào mức kém hiệu quả. Các khâu khác của chu trình quản lý DLST hiệu quả cũng chưa thực sự cao, mới chỉ trên ngưỡng kém hiệu quả. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, từ đó góp phần phát triển DLST tỉnh Hòa Bình một cách bền vững.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"30 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121232760","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác động của thị trường chứng khoán phái sinh đến thị trường chứng khoán cơ sở: Trường hợp chỉ số VN30 衍生品市场对基础证券市场的影响:VN30指数
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.222
Nguyễn Xuân Hảo, N. Nhung
Nghiên cứu đánh giá tác động của hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán tới thị trường chứng khoán cơ sở trong các giai đoạn tăng, giảm điểm và đi ngang của thị trường. Sử dụng mô hình hiệu chỉnh sai số dạng vetor (VECM) với dữ liệu theo ngày của chỉ số VN30 và giá của 4 hợp đồng tương lai VN30 giai đoạn từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2022 được thu thập từ hệ thống dữ liệu tài chính FiinPro, nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ dài hạn và ngắn hạn giữa chỉ số VN30 và các hợp đồng tương lai chỉ số VN30. Mối quan hệ này mạnh mẽ hơn với hợp đồng tương lai kỳ hạn ngắn như VN30F1M và đặc biệt là trong giai đoạn thị trường giảm điểm. Kết quả nghiên cứu khẳng định việc giao dịch mang tính chất đầu cơ ngắn hạn thường xuyên trên thị trường phái sinh có thể làm tăng biến động trên thị trường cơ sở tại Việt Nam.
研究评估未来交易指数对基础股票市场的影响,在市场上涨、下跌和下跌的阶段。使用VN30指数的日期数据和FiinPro金融数据系统收集的4份未来VN30合同的价格的VECM模型,研究表明VN30指数与未来VN30指数之间的长期和短期关系。这种关系更强的是未来的短期合同,如VN30F1M,尤其是在市场下跌的时候。研究结果证实,定期在衍生品市场进行短期投机交易,可能会增加越南基础市场的波动性。
{"title":"Tác động của thị trường chứng khoán phái sinh đến thị trường chứng khoán cơ sở: Trường hợp chỉ số VN30","authors":"Nguyễn Xuân Hảo, N. Nhung","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.222","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.222","url":null,"abstract":"Nghiên cứu đánh giá tác động của hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán tới thị trường chứng khoán cơ sở trong các giai đoạn tăng, giảm điểm và đi ngang của thị trường. Sử dụng mô hình hiệu chỉnh sai số dạng vetor (VECM) với dữ liệu theo ngày của chỉ số VN30 và giá của 4 hợp đồng tương lai VN30 giai đoạn từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2022 được thu thập từ hệ thống dữ liệu tài chính FiinPro, nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ dài hạn và ngắn hạn giữa chỉ số VN30 và các hợp đồng tương lai chỉ số VN30. Mối quan hệ này mạnh mẽ hơn với hợp đồng tương lai kỳ hạn ngắn như VN30F1M và đặc biệt là trong giai đoạn thị trường giảm điểm. Kết quả nghiên cứu khẳng định việc giao dịch mang tính chất đầu cơ ngắn hạn thường xuyên trên thị trường phái sinh có thể làm tăng biến động trên thị trường cơ sở tại Việt Nam.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"4 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"117160640","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1