首页 > 最新文献

VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS最新文献

英文 中文
Vai trò của kết nối trong kinh doanh đối với kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam 连接在贸易中的作用对出口结果的越南中小企业
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.228
Võ Văn Dứt
Nghiên cứu nhằm mục tiêu xem xét các kết nối trong kinh doanh ảnh hưởng đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Việt Nam như thế nào thông qua sử dụng dữ liệu từ Tổ chức Nghiên cứu Châu Âu khảo sát 2.628 DNNVV đang hoạt động trong 18 lĩnh vực sản xuất và dịch vụ trên 10 tỉnh thành tại Việt Nam. Mô hình hồi quy OLS được sử dụng để kiểm định vai trò của các kết nối trong kinh doanh và các yếu tố kiểm soát khác đến kết quả xuất khẩu của các DNNVV. Kết quả cho thấy, các doanh nghiệp kết nối nhiều đơn vị khác lĩnh vực và các tổ chức tài chính sẽ làm giảm kết quả xuất khẩu. Ngoài ra, các yếu tố như quy mô doanh nghiệp, mức độ đầu tư vào R&D, kết nối chính trị và thuê ngoài cũng ảnh hưởng đến kết quả xuất khẩu. Từ đó, bài viết đề xuất một số hàm ý hỗ trợ tăng cường kết quả xuất khẩu cho các DNNVV tại Việt Nam.
这项研究的目的是研究贸易中的联系如何影响越南中小企业的出口结果,使用欧洲研究组织的数据,调查了2628家DNNVV在越南10个省的18个生产和服务领域的活动。OLS回归模型用于检验企业中连接的角色和其他控制因素对DNNVV出口结果的影响。结果表明,企业与其他部门和金融机构的联系会降低出口业绩。此外,企业规模、研发投资水平、政治联系和外包等因素也会影响出口业绩。因此,本文提出了一些建议,以支持提高越南DNNVV的出口业绩。
{"title":"Vai trò của kết nối trong kinh doanh đối với kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam","authors":"Võ Văn Dứt","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.228","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.228","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm mục tiêu xem xét các kết nối trong kinh doanh ảnh hưởng đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Việt Nam như thế nào thông qua sử dụng dữ liệu từ Tổ chức Nghiên cứu Châu Âu khảo sát 2.628 DNNVV đang hoạt động trong 18 lĩnh vực sản xuất và dịch vụ trên 10 tỉnh thành tại Việt Nam. Mô hình hồi quy OLS được sử dụng để kiểm định vai trò của các kết nối trong kinh doanh và các yếu tố kiểm soát khác đến kết quả xuất khẩu của các DNNVV. Kết quả cho thấy, các doanh nghiệp kết nối nhiều đơn vị khác lĩnh vực và các tổ chức tài chính sẽ làm giảm kết quả xuất khẩu. Ngoài ra, các yếu tố như quy mô doanh nghiệp, mức độ đầu tư vào R&D, kết nối chính trị và thuê ngoài cũng ảnh hưởng đến kết quả xuất khẩu. Từ đó, bài viết đề xuất một số hàm ý hỗ trợ tăng cường kết quả xuất khẩu cho các DNNVV tại Việt Nam.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"15 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133493089","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Quản trị nguồn nhân lực xanh: Đề xuất các tiêu chí đo lường cho doanh nghiệp Việt Nam 绿色人力资源管理:为越南企业提出衡量标准
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.183
Đặng Thị Thu Hương
Quản trị nguồn nhân lực (QTNNL) xanh đang trở thành chủ đề thu hút các nhà nghiên cứu ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, chủ đề này bước đầu được nghiên cứu và chưa có nhiều doanh nghiệp áp dụng. Mục đích của bài viết nhằm làm rõ nội hàm của QTNNL xanh và các tiêu chí áp dụng QTNNL xanh trong doanh nghiệp. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn và phỏng vấn chuyên gia, bài viết tổng hợp và đề xuất các tiêu chí đo lường QTNNL xanh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam, tập trung vào các chức năng chính bao gồm: Thiết kế và phân tích công việc xanh; tuyển dụng xanh; đào tạo và phát triển xanh; quản lý hiệu suất xanh; đãi ngộ và kỷ luật xanh; quản lý lao động xanh. Các tiêu chí này giúp định hướng cho doanh nghiệp trong quá trình áp dụng, đồng thời gợi mở cho các nghiên cứu sâu hơn về QTNNL xanh tại Việt Nam.
绿色人力资源管理(QTNNL)正在成为一个吸引世界各地研究人员的话题。在越南,这一主题最初是研究的,但并没有多少商业应用。本文的目的是阐明绿色QTNNL的含义以及在商业中应用绿色QTNNL的标准。采用现场调研和专家访谈的方法,对越南中小企业(DNNVV)的绿色QTNNL测量标准进行汇总和提出,重点研究其主要功能包括:绿色工作的设计与分析;绿色招聘;绿色教育和发展;绿色绩效管理;绿色待遇和纪律;绿色劳动力管理。这些标准有助于指导企业在应用过程中,同时为进一步研究越南的绿色QTNNL打开了大门。
{"title":"Quản trị nguồn nhân lực xanh: Đề xuất các tiêu chí đo lường cho doanh nghiệp Việt Nam","authors":"Đặng Thị Thu Hương","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.183","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.183","url":null,"abstract":"Quản trị nguồn nhân lực (QTNNL) xanh đang trở thành chủ đề thu hút các nhà nghiên cứu ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, chủ đề này bước đầu được nghiên cứu và chưa có nhiều doanh nghiệp áp dụng. Mục đích của bài viết nhằm làm rõ nội hàm của QTNNL xanh và các tiêu chí áp dụng QTNNL xanh trong doanh nghiệp. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn và phỏng vấn chuyên gia, bài viết tổng hợp và đề xuất các tiêu chí đo lường QTNNL xanh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam, tập trung vào các chức năng chính bao gồm: Thiết kế và phân tích công việc xanh; tuyển dụng xanh; đào tạo và phát triển xanh; quản lý hiệu suất xanh; đãi ngộ và kỷ luật xanh; quản lý lao động xanh. Các tiêu chí này giúp định hướng cho doanh nghiệp trong quá trình áp dụng, đồng thời gợi mở cho các nghiên cứu sâu hơn về QTNNL xanh tại Việt Nam.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"18 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114631696","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thị trường thức ăn chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế 越南饲料市场国际整合
Pub Date : 2023-06-25 DOI: 10.57110/jebvn.v3i3.221
Nguyễn Đức Hải
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Việt Nam đã và đang tham gia ký kết hàng loạt hiệp định thương mại tự do với các quốc gia, từ đó mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với thị trường trong nước, trong đó có thị trường thức ăn chăn nuôi. Do phụ thuộc nhiều vào nguồn nhập khẩu, ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam cũng như các doanh nghiệp ngành này chịu tác động rất lớn từ những biến động trên thị trường quốc tế. Trong bối cảnh hội nhập, ngành này đòi hỏi phải có sự chuyển đổi kịp thời để sản xuất, kinh doanh hiệu quả hơn. Trên cơ sở sử dụng dữ liệu thứ cấp, bài viết đánh giá thực trạng thị trường và hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi của Việt Nam giai đoạn 2019-2022 dưới tác động của các hiệp định thương mại tự do và đề xuất các giải pháp phát triển ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi nhằm góp phần phát triển ngành bền vững.
在国际一体化的背景下,越南已经并正在与各国签署一系列自由贸易协定,这给国内市场带来了许多机会和挑战,包括牲畜食品市场。由于在很大程度上依赖进口,越南的饲料行业和这些行业的企业都受到国际市场波动的巨大影响。在一体化的背景下,该行业需要及时转型,以提高生产和商业效率。在使用二级数据的基础上,本文在《自由贸易协定》的影响下,对2013 -2022年越南畜牧业生产现状和活动进行了评估,并提出了发展畜牧业的解决方案,以促进畜牧业的可持续发展。
{"title":"Thị trường thức ăn chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế","authors":"Nguyễn Đức Hải","doi":"10.57110/jebvn.v3i3.221","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i3.221","url":null,"abstract":"Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Việt Nam đã và đang tham gia ký kết hàng loạt hiệp định thương mại tự do với các quốc gia, từ đó mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với thị trường trong nước, trong đó có thị trường thức ăn chăn nuôi. Do phụ thuộc nhiều vào nguồn nhập khẩu, ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam cũng như các doanh nghiệp ngành này chịu tác động rất lớn từ những biến động trên thị trường quốc tế. Trong bối cảnh hội nhập, ngành này đòi hỏi phải có sự chuyển đổi kịp thời để sản xuất, kinh doanh hiệu quả hơn. Trên cơ sở sử dụng dữ liệu thứ cấp, bài viết đánh giá thực trạng thị trường và hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi của Việt Nam giai đoạn 2019-2022 dưới tác động của các hiệp định thương mại tự do và đề xuất các giải pháp phát triển ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi nhằm góp phần phát triển ngành bền vững.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"13 3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124610624","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Sự sẵn lòng chi trả của hộ gia đình ở thành thị đối với sản phẩm hữu cơ: Trường hợp cam hữu cơ tại thành phố Long Xuyên 城市家庭购买有机产品的意愿:龙川市有机采购案例
Pub Date : 2023-02-24 DOI: 10.57110/jebvn.v3i1.167
Hồ Bạch Nhật, Võ Văn Dứt
Nghiên cứu xác định các yếu tố thuộc tính sản phẩm ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng đối với cam hữu cơ tại thành phố Long Xuyên, đồng thời ước lượng mức sẵn lòng chi trả thêm của người tiêu dùng cho từng thuộc tính sản phẩm. Phương pháp thí nghiệm lựa chọn (CE) được sử dụng để phân tích hành vi tiêu dùng cam hữu cơ của các hộ gia đình, với nguồn dữ liệu gồm 171 người tiêu dùng đại diện hộ gia đình ở thành thị tại thành phố Long Xuyên từ tháng 4/2021 đến tháng 6/2021. Mô hình hồi quy Logit có điều kiện (CL) được sử dụng để ước lượng mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng cho các thuộc tính sản phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố tác động đồng biến đến sự sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng bao gồm: hạng chất lượng, mã code truy xuất nguồn gốc, nhãn chứng nhận hữu cơ, hàm lượng hữu cơ. Bên cạnh đó, yếu tố giá có tác động nghịch biến đến sự thỏa dụng của người tiêu dùng và mức sẵn lòng chi trả thêm tương ứng từ cao nhất đến thấp nhất bao gồm hàm lượng hữu cơ, nhãn chứng nhận hữu cơ, mã code truy xuất nguồn gốc, hạng chất lượng.
这项研究确定了影响消费者购买有机食品意愿的产品属性因素,并估计了消费者对每个产品属性的额外支付意愿。选择试验方法用于分析家庭有机橙子的消费行为,数据来源包括从2021年4月到2021年6月在龙城市的171名代表家庭的消费者。条件回归模型(CL)用于估计消费者对产品属性的支付意愿。研究表明,影响消费者支付意愿的因素包括:质量等级、来源代码、有机证书标签、有机数量。此外,价格因素对消费者的满意度有相反的影响,并愿意支付从最高到最低的价格,包括有机数量、有机认证标签、源代码、质量类别。
{"title":"Sự sẵn lòng chi trả của hộ gia đình ở thành thị đối với sản phẩm hữu cơ: Trường hợp cam hữu cơ tại thành phố Long Xuyên","authors":"Hồ Bạch Nhật, Võ Văn Dứt","doi":"10.57110/jebvn.v3i1.167","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i1.167","url":null,"abstract":"Nghiên cứu xác định các yếu tố thuộc tính sản phẩm ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng đối với cam hữu cơ tại thành phố Long Xuyên, đồng thời ước lượng mức sẵn lòng chi trả thêm của người tiêu dùng cho từng thuộc tính sản phẩm. Phương pháp thí nghiệm lựa chọn (CE) được sử dụng để phân tích hành vi tiêu dùng cam hữu cơ của các hộ gia đình, với nguồn dữ liệu gồm 171 người tiêu dùng đại diện hộ gia đình ở thành thị tại thành phố Long Xuyên từ tháng 4/2021 đến tháng 6/2021. Mô hình hồi quy Logit có điều kiện (CL) được sử dụng để ước lượng mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng cho các thuộc tính sản phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố tác động đồng biến đến sự sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng bao gồm: hạng chất lượng, mã code truy xuất nguồn gốc, nhãn chứng nhận hữu cơ, hàm lượng hữu cơ. Bên cạnh đó, yếu tố giá có tác động nghịch biến đến sự thỏa dụng của người tiêu dùng và mức sẵn lòng chi trả thêm tương ứng từ cao nhất đến thấp nhất bao gồm hàm lượng hữu cơ, nhãn chứng nhận hữu cơ, mã code truy xuất nguồn gốc, hạng chất lượng.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"42 3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116310687","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ý định sử dụng dịch vụ gọi xe công nghệ của khách hàng Hà Nội trong đại dịch COVID-19 打算使用河内客户的技术叫车服务在科维德-19大流行
Pub Date : 2023-02-24 DOI: 10.57110/jebvn.v3i1.162
Hoàng Đàm Lương Thúy, Nguyễn Minh Hào, Tống Khánh Linh, Lê Thị Mai Hương
Trong giai đoạn bùng nổ của internet và diễn biến phức tạp của đại dịch COVID-19, dịch vụ gọi xe công nghệ được coi như một giải pháp hữu ích cho khách hàng trên nhiều khía cạnh. Với mục đích tìm hiểu các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ gọi xe công nghệ của khách hàng, nghiên cứu kết hợp lý thuyết hành vi hoạch định (TPB), mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) và các yếu tố khác để đánh giá ý định chấp nhận công nghệ của khách hàng Hà Nội trong đại dịch COVID-19. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu định lượng bằng phần mềm SPSS 26 từ 175 đối tượng khảo sát tại Hà Nội trong giai đoạn tháng 2/2022 - 3/2022. Kết quả nghiên cứu cho thấy ba yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ gọi xe công nghệ gồm: Chuẩn chủ quan, Lợi ích kinh tế và Nhận thức rủi ro. Trong đó, chuẩn chủ quan và lợi ích kinh tế có tác động tích cực, còn nhận thức rủi ro tác động tiêu cực đến ý định của khách hàng trong thời gian dịch bệnh. Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị cho các nhà quản lý dịch vụ gọi xe công nghệ cũng như các nhà nghiên cứu nhằm phát triển xu hướng dịch vụ gọi xe công nghệ và nâng cao ý định sử dụng của khách hàng Hà Nội, đặc biệt trong bối cảnh phục hồi nền kinh tế sau đại dịch COVID-19.
在互联网的繁荣和COVID-19的复杂演变中,技术汽车呼叫服务被认为是客户在许多方面的有效解决方案。为了了解影响使用客户技术电话服务意图的因素,研究了TPB理论、技术接受模型和其他因素,以评估河内客户技术接受度的COVID-19大流行。本研究采用SPSS 26软件对2022年2月至2022年3月期间在河内进行的175个调查对象的定量数据分析。研究结果显示,影响使用技术电话服务意愿的三个因素包括:主观标准、经济效益和风险意识。在这种情况下,主观标准和经济利益是积极的,而风险意识对客户的意图产生了负面影响。从那时起,这项研究提出了一些建议,要求汽车技术服务经理和研究人员发展汽车技术服务的趋势,并提高河内客户的使用意愿,特别是在COVID-19大流行后经济复苏的背景下。
{"title":"Ý định sử dụng dịch vụ gọi xe công nghệ của khách hàng Hà Nội trong đại dịch COVID-19","authors":"Hoàng Đàm Lương Thúy, Nguyễn Minh Hào, Tống Khánh Linh, Lê Thị Mai Hương","doi":"10.57110/jebvn.v3i1.162","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i1.162","url":null,"abstract":"Trong giai đoạn bùng nổ của internet và diễn biến phức tạp của đại dịch COVID-19, dịch vụ gọi xe công nghệ được coi như một giải pháp hữu ích cho khách hàng trên nhiều khía cạnh. Với mục đích tìm hiểu các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ gọi xe công nghệ của khách hàng, nghiên cứu kết hợp lý thuyết hành vi hoạch định (TPB), mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) và các yếu tố khác để đánh giá ý định chấp nhận công nghệ của khách hàng Hà Nội trong đại dịch COVID-19. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu định lượng bằng phần mềm SPSS 26 từ 175 đối tượng khảo sát tại Hà Nội trong giai đoạn tháng 2/2022 - 3/2022. Kết quả nghiên cứu cho thấy ba yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ gọi xe công nghệ gồm: Chuẩn chủ quan, Lợi ích kinh tế và Nhận thức rủi ro. Trong đó, chuẩn chủ quan và lợi ích kinh tế có tác động tích cực, còn nhận thức rủi ro tác động tiêu cực đến ý định của khách hàng trong thời gian dịch bệnh. Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị cho các nhà quản lý dịch vụ gọi xe công nghệ cũng như các nhà nghiên cứu nhằm phát triển xu hướng dịch vụ gọi xe công nghệ và nâng cao ý định sử dụng của khách hàng Hà Nội, đặc biệt trong bối cảnh phục hồi nền kinh tế sau đại dịch COVID-19.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"17 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132675122","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các yếu tố ảnh hưởng đến duy trì đội ngũ nhân viên nòng cốt tại các trung tâm y tế trực thuộc Sở Y tế Hà Nội 影响河内卫生部门卫生中心核心工作人员维持的因素
Pub Date : 2023-02-24 DOI: 10.57110/jebvn.v3i1.161
Nguyễn Danh Nam, Uông Thị Ngọc Lan
Nghiên cứu nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến duy trì đội ngũ nhân viên nòng cốt tại các trung tâm y tế trực thuộc Sở Y tế Hà Nội. Nghiên cứu sử dụng mô hình phương trình cấu trúc bình phương nhỏ nhất từng phần (PLS-SEM) để kiểm định sự phù hợp của mô hình và các giả thuyết nghiên cứu với dữ liệu thu thập được từ 387 nhân viên nòng cốt tại 29 trung tâm y tế quận, huyện của Hà Nội. Kết quả cho thấy 8 yếu tố gồm bản chất công việc, điều kiện làm việc, đào tạo và thăng tiến, quan hệ với cấp trên, quan hệ với đồng nghiệp, sự ghi nhận của tổ chức, thu nhập và phúc lợi, văn hóa tổ chức có tác động tích cực đáng kể đến duy trì đội ngũ nhân viên y tế nòng cốt. Trong đó, yếu tố đào tạo và thăng tiến có tác động mạnh nhất và yếu tố quan hệ với đồng nghiệp có tác động yếu nhất đến duy trì đội ngũ nhân viên y tế nòng cốt. Từ kết quả nghiên cứu, một số hàm ý quản trị quan trọng đã được gợi mở để giúp nhà lãnh đạo của các trung tâm y tế quận, huyện cải thiện các khía cạnh, từ đó nâng cao hiệu quả duy trì đội ngũ nhân viên y tế nòng cốt.
这项研究旨在发现影响在河内卫生部门下属的卫生中心维持核心工作人员的因素。该研究使用最小二乘结构模型(PLS-SEM),以验证该模型和研究假设是否与河内29区卫生中心387名核心员工的数据相匹配。结果显示,8个因素,包括工作性质、工作条件,要培训,但如果申请,如果hr的关系,升职的关系,与同事的关系,我认为,组织的这份浏览记录、收入和组织文化福利,有对维持产生显着积极的影响医务人员团队的核心。在那,我的最威力的一种训练和晋升的和元素与同事的关系有对维持产生最弱的影响团队核心的医务人员。从研究结果来看,提出了一些重要的管理意义,以帮助区、区卫生中心领导改善方面,从而提高维持核心卫生人员队伍的效率。
{"title":"Các yếu tố ảnh hưởng đến duy trì đội ngũ nhân viên nòng cốt tại các trung tâm y tế trực thuộc Sở Y tế Hà Nội","authors":"Nguyễn Danh Nam, Uông Thị Ngọc Lan","doi":"10.57110/jebvn.v3i1.161","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i1.161","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến duy trì đội ngũ nhân viên nòng cốt tại các trung tâm y tế trực thuộc Sở Y tế Hà Nội. Nghiên cứu sử dụng mô hình phương trình cấu trúc bình phương nhỏ nhất từng phần (PLS-SEM) để kiểm định sự phù hợp của mô hình và các giả thuyết nghiên cứu với dữ liệu thu thập được từ 387 nhân viên nòng cốt tại 29 trung tâm y tế quận, huyện của Hà Nội. Kết quả cho thấy 8 yếu tố gồm bản chất công việc, điều kiện làm việc, đào tạo và thăng tiến, quan hệ với cấp trên, quan hệ với đồng nghiệp, sự ghi nhận của tổ chức, thu nhập và phúc lợi, văn hóa tổ chức có tác động tích cực đáng kể đến duy trì đội ngũ nhân viên y tế nòng cốt. Trong đó, yếu tố đào tạo và thăng tiến có tác động mạnh nhất và yếu tố quan hệ với đồng nghiệp có tác động yếu nhất đến duy trì đội ngũ nhân viên y tế nòng cốt. Từ kết quả nghiên cứu, một số hàm ý quản trị quan trọng đã được gợi mở để giúp nhà lãnh đạo của các trung tâm y tế quận, huyện cải thiện các khía cạnh, từ đó nâng cao hiệu quả duy trì đội ngũ nhân viên y tế nòng cốt.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"25 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121431248","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá mối quan hệ giữa hai hàng hóa nông nghiệp chủ yếu của tỉnh Đắk Lắk: Bằng chứng từ cà phê và hồ tiêu 评估两种主要农产品之间的关系
Pub Date : 2023-02-24 DOI: 10.57110/jebvn.v3i1.165
None Đặng Trung Tuyến, None Nguyễn Thị Hồng, None Nguyễn Thị Thu Hoài
Bài viết phân tích mối quan hệ giữa hai mặt hàng nông sản chính của tỉnh Đắk Lắk (cà phê và hồ tiêu) bằng cách sử dụng kiểm định đồng liên kết, kiểm định quan hệ nhân quả Granger và mô hình VAR. Kết quả cho thấy không có mối quan hệ đồng liên kết giữa hai mặt hàng. Ngoài ra, chỉ có giá hồ tiêu là có mối quan hệ nhân quả Granger với giá cà phê xuất khẩu, nhưng điều ngược lại không xảy ra. Cuối cùng, nghiên cứu cho rằng giá cà phê và giá tiêu ngày hôm qua là biến số ảnh hưởng chặt chẽ nhất, có ảnh hưởng lớn nhất đến sự biến động của giá cà phê xuất khẩu và giá hồ tiêu trong các biến số. Kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin cho nông dân, nhà xuất khẩu và các bên liên quan trong việc đầu tư và quản lý rủi ro, cũng như Chính phủ Việt Nam và chính quyền tỉnh Daklak trong việc hoạch định chính sách.
本文分析了两种主要农产品之间的关系,使用了铜链检验,检验了格兰杰的因果关系和VAR模型。结果表明,两种商品之间没有铜链关系。此外,只有辣椒价格是格兰杰和咖啡出口价格之间的因果关系,但事实并非如此。最后,研究表明,昨天的咖啡价格和胡椒价格是影响最密切的变量,对咖啡出口价格和胡椒价格的波动影响最大。研究结果为农民、出口商和参与投资和风险管理的各方,以及越南政府和达喀尔克省政府制定政策提供了信息。
{"title":"Đánh giá mối quan hệ giữa hai hàng hóa nông nghiệp chủ yếu của tỉnh Đắk Lắk: Bằng chứng từ cà phê và hồ tiêu","authors":"None Đặng Trung Tuyến, None Nguyễn Thị Hồng, None Nguyễn Thị Thu Hoài","doi":"10.57110/jebvn.v3i1.165","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i1.165","url":null,"abstract":"Bài viết phân tích mối quan hệ giữa hai mặt hàng nông sản chính của tỉnh Đắk Lắk (cà phê và hồ tiêu) bằng cách sử dụng kiểm định đồng liên kết, kiểm định quan hệ nhân quả Granger và mô hình VAR. Kết quả cho thấy không có mối quan hệ đồng liên kết giữa hai mặt hàng. Ngoài ra, chỉ có giá hồ tiêu là có mối quan hệ nhân quả Granger với giá cà phê xuất khẩu, nhưng điều ngược lại không xảy ra. Cuối cùng, nghiên cứu cho rằng giá cà phê và giá tiêu ngày hôm qua là biến số ảnh hưởng chặt chẽ nhất, có ảnh hưởng lớn nhất đến sự biến động của giá cà phê xuất khẩu và giá hồ tiêu trong các biến số. Kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin cho nông dân, nhà xuất khẩu và các bên liên quan trong việc đầu tư và quản lý rủi ro, cũng như Chính phủ Việt Nam và chính quyền tỉnh Daklak trong việc hoạch định chính sách.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"520 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136166363","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hành vi tiết kiệm điện năng của người lao động làm việc trong văn phòng mở: Vai trò của kiểm soát hành vi cảm nhận và khả năng kiểm soát của cá nhân 开放式办公室工作人员的节能行为:控制个人感官行为和控制能力的作用
Pub Date : 2023-02-24 DOI: 10.57110/jebvn.v3i1.168
Hoàng Văn Hảo
Tiết kiệm điện năng tại các cơ quan, doanh nghiệp có ý nghĩa thiết thực trong việc góp phần bảo vệ môi trường và nâng cao hiệu quả hoạt động. Việc tiết kiệm điện năng tại các văn phòng được bố trí theo dạng mở có những điểm đặc thù khi người lao động làm việc trong cùng một không gian và sử dụng chung một số thiết bị điện. Nghiên cứu này giải thích ảnh hưởng của khả năng kiểm soát và kiểm soát hành vi cảm nhận tới hành vi tiết kiệm điện năng của người lao động làm việc trong kiểu văn phòng này. Dữ liệu thu thập từ khảo sát (với kích thước mẫu là 258 người) được đưa vào phân tích để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra kiểm soát hành vi cảm nhận ảnh hưởng trực tiếp tới hành vi tiết kiệm điện năng. Bên cạnh đó, hai biến số này còn ảnh hưởng tới hành vi tiết kiệm điện năng thông qua vai trò trung gian của ý định hành vi. Nghiên cứu đã đưa ra những hàm ý cho tổ chức và quản lý nhằm thúc đẩy tiết kiệm điện năng trong trường hợp các tổ chức bố trí khu vực làm việc theo dạng mở.
在机构和企业中节约能源,对保护环境和提高运营效率具有实际意义。在开放式的办公室里,员工在同一个地方工作,使用相同的电子设备,这是很典型的。这项研究解释了控制和控制感知行为对在这种办公室工作的工人的节能行为的影响。调查收集的数据(样本大小为258人)被纳入分析,以验证研究假设。研究表明,控制感知行为直接影响节能行为。此外,这两个变量也通过行为意图的中介影响着节能行为,研究为组织和管理提供了激励,以提高效率,在组织以开放的形式组织工作区域的情况下。
{"title":"Hành vi tiết kiệm điện năng của người lao động làm việc trong văn phòng mở: Vai trò của kiểm soát hành vi cảm nhận và khả năng kiểm soát của cá nhân","authors":"Hoàng Văn Hảo","doi":"10.57110/jebvn.v3i1.168","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i1.168","url":null,"abstract":"Tiết kiệm điện năng tại các cơ quan, doanh nghiệp có ý nghĩa thiết thực trong việc góp phần bảo vệ môi trường và nâng cao hiệu quả hoạt động. Việc tiết kiệm điện năng tại các văn phòng được bố trí theo dạng mở có những điểm đặc thù khi người lao động làm việc trong cùng một không gian và sử dụng chung một số thiết bị điện. Nghiên cứu này giải thích ảnh hưởng của khả năng kiểm soát và kiểm soát hành vi cảm nhận tới hành vi tiết kiệm điện năng của người lao động làm việc trong kiểu văn phòng này. Dữ liệu thu thập từ khảo sát (với kích thước mẫu là 258 người) được đưa vào phân tích để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra kiểm soát hành vi cảm nhận ảnh hưởng trực tiếp tới hành vi tiết kiệm điện năng. Bên cạnh đó, hai biến số này còn ảnh hưởng tới hành vi tiết kiệm điện năng thông qua vai trò trung gian của ý định hành vi. Nghiên cứu đã đưa ra những hàm ý cho tổ chức và quản lý nhằm thúc đẩy tiết kiệm điện năng trong trường hợp các tổ chức bố trí khu vực làm việc theo dạng mở.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"38 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114026412","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Văn hóa doanh nghiệp trong chuyển đổi số: Vai trò, thách thức và khuyến nghị cho các tập đoàn kinh tế Việt Nam 文化企业在数字转型中的作用、挑战与建议
Pub Date : 2023-02-24 DOI: 10.57110/jebvn.v3i1.159
Nguyễn Thu Thảo
Trong chuyển đổi số, xây dựng nền văn hóa doanh nghiệp đáp ứng với nhu cầu thay đổi là một thách thức không hề nhỏ đối với các tập đoàn kinh tế. Dựa trên các luận chứng lý thuyết và nghiên cứu từ các học giả trên thế giới, bài viết trình bày các vấn đề hiện nay của văn hóa số (văn hóa doanh nghiệp trong chuyển đổi số) như các tác động tới chỉ số kinh doanh và mức độ chấp nhận công nghệ của nhân viên, sự thay đổi trong mô hình hoạt động hay vai trò của nhà lãnh đạo trong việc dẫn dắt nền văn hóa. Từ đó, bài viết đề xuất các khuyến nghị nhằm phát triển hoạt động chuyển đổi văn hóa số trong các tập đoàn kinh tế tại Việt Nam, trong đó hướng tới ba trọng tâm chính: xây dựng văn hóa trên các giá trị nguyên bản, học hỏi những giá trị mạnh từ các công ty thuần công nghệ và định hướng lại các giá trị quan trọng trong thời kỳ số.
在数字转型中,建立适应变化需求的企业文化对企业集团来说是一个不小的挑战。基于理论论文和来自世界各地学者的研究,本文提出了当今数字文化中存在的问题,如对企业绩效和员工技术接受程度的影响、经营模式的变化或领导文化的角色。从那时起,本文提出了在越南经济集团中发展数字文化转型活动的建议,其中有三个主要重点:在原始价值的基础上建立文化,从纯技术公司中学习强大的价值,以及重新定位数字时代的重要价值。
{"title":"Văn hóa doanh nghiệp trong chuyển đổi số: Vai trò, thách thức và khuyến nghị cho các tập đoàn kinh tế Việt Nam","authors":"Nguyễn Thu Thảo","doi":"10.57110/jebvn.v3i1.159","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i1.159","url":null,"abstract":"Trong chuyển đổi số, xây dựng nền văn hóa doanh nghiệp đáp ứng với nhu cầu thay đổi là một thách thức không hề nhỏ đối với các tập đoàn kinh tế. Dựa trên các luận chứng lý thuyết và nghiên cứu từ các học giả trên thế giới, bài viết trình bày các vấn đề hiện nay của văn hóa số (văn hóa doanh nghiệp trong chuyển đổi số) như các tác động tới chỉ số kinh doanh và mức độ chấp nhận công nghệ của nhân viên, sự thay đổi trong mô hình hoạt động hay vai trò của nhà lãnh đạo trong việc dẫn dắt nền văn hóa. Từ đó, bài viết đề xuất các khuyến nghị nhằm phát triển hoạt động chuyển đổi văn hóa số trong các tập đoàn kinh tế tại Việt Nam, trong đó hướng tới ba trọng tâm chính: xây dựng văn hóa trên các giá trị nguyên bản, học hỏi những giá trị mạnh từ các công ty thuần công nghệ và định hướng lại các giá trị quan trọng trong thời kỳ số.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128480989","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bay trực thăng ngắm cảnh tại Vịnh Hạ Long 评估客户对使用下龙湾直升机观光服务的满意程度
Pub Date : 2023-02-24 DOI: 10.57110/jebvn.v3i1.163
Vũ Thị Minh Hiền, Phạm Văn Dũng, Trần Kim Loan
Bay trực thăng ngắm cảnh là dịch vụ bay sử dụng trực thăng với các chuyến bay ngắn, tại các điểm du lịch hấp dẫn hay kỳ quan thiên nhiên nhằm mục đích giới thiệu với du khách một cái nhìn mới lạ, khác biệt từ trên cao. Hình thức bay này đã phát triển trên thế giới. Tại Việt Nam, đây là hình thức du lịch độc đáo, sang trọng và đẳng cấp, được Công ty Trực thăng Miền Bắc - Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam cung cấp từ tháng 5/2019, thu hút nhiều du khách quốc tế cũng như trong nước tham gia trải nghiệm. Thông qua khảo sát 489 cá nhân sử dụng dịch vụ bay trực thăng ngắm cảnh, bài viết xem xét sự hài lòng của khách hàng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng- yếu tố quyết định đến sự thành công trong quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của Công ty.
直升飞机观光是一种使用直升飞机进行短途飞行的服务,目的是在旅游景点或自然奇观上向游客介绍一种新的、不同的空中视角。这种飞行方式在世界各地都在发展。在越南,这是一种独特的、豪华的、一流的旅游形式,由北越直升机公司——越南直升机公司提供,从2019年5月开始,吸引了许多国际和国内游客的体验。通过对489名个人使用直升机观光服务的调查,本文考虑了客户的满意度,从而提出了增加客户满意度的解决方案,这是公司品牌建设和发展成功的关键因素。
{"title":"Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bay trực thăng ngắm cảnh tại Vịnh Hạ Long","authors":"Vũ Thị Minh Hiền, Phạm Văn Dũng, Trần Kim Loan","doi":"10.57110/jebvn.v3i1.163","DOIUrl":"https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i1.163","url":null,"abstract":"Bay trực thăng ngắm cảnh là dịch vụ bay sử dụng trực thăng với các chuyến bay ngắn, tại các điểm du lịch hấp dẫn hay kỳ quan thiên nhiên nhằm mục đích giới thiệu với du khách một cái nhìn mới lạ, khác biệt từ trên cao. Hình thức bay này đã phát triển trên thế giới. Tại Việt Nam, đây là hình thức du lịch độc đáo, sang trọng và đẳng cấp, được Công ty Trực thăng Miền Bắc - Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam cung cấp từ tháng 5/2019, thu hút nhiều du khách quốc tế cũng như trong nước tham gia trải nghiệm. Thông qua khảo sát 489 cá nhân sử dụng dịch vụ bay trực thăng ngắm cảnh, bài viết xem xét sự hài lòng của khách hàng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng- yếu tố quyết định đến sự thành công trong quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của Công ty.","PeriodicalId":270329,"journal":{"name":"VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS","volume":"61 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125810136","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1