首页 > 最新文献

Tạp chí Nghiên cứu Y học最新文献

英文 中文
Nhận xét đặc điểm tổn thương và kết quả phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp xâm lấn vỏ bao tuyến 您可以在 "我的 "欄目中選擇 "我的 "或 "我的",也可以在 "我的 "欄目中選擇 "我的 "或 "我的",或在 "我的 "欄目中選擇 "我的 "或 "我的"。
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2075
V. Hải, Mai An Giang
Nghiên cứu nhằm mục tiêu mô tả tổn thương, kỹ thuật xử trí tổn thương trong mổ và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa có khối u xâm lấn vỏ bao tuyến. Nghiên cứu mô tả, tiến cứu trên 83 bệnh nhân được phẫu thuật điều trị tại khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, thời gian từ tháng 1/2013 đến 3/2021. Kết quả: tuổi trung bình người bệnh là 45,4 ± 12,2, tỷ lệ nữ/nam giới là 7,3/1. Tình trạng xâm lấn bao tuyến có thể gặp ngay cả khi kích thước khối u còn nhỏ ≤ 1cm (tỷ lệ 28,9%). Các cấu trúc bị xâm lấn thường gặp, gồm: cơ dưới móng, thần kinh thanh quản quặt ngược, khí quản với tỷ lệ lần lượt là 38,5%, 25,3% và 14,4%. Kỹ thuật xử lý tổn thương được áp dụng phổ biến là tách khối u, bảo tồn cấu trúc bị xâm lấn, tỷ lệ thành công của kỹ thuật cao, với: thần kinh thanh quản quặt ngược đạt 95,2%, khí quản và thực quản đạt 100%. Ghi nhận kết quả đến thời điểm tháng 06 sau phẫu thuật cho thấy, biến chứng sớm sau mổ chủ yếu gặp suy tuyến cận giáp tạm thời (tỷ lệ 20,5%), liệt dây thanh chiếm tỷ lệ thấp (1,2%), chưa ghi nhận tái phát u và hạch.
Nghiên cứu nhằm têu mêu tảtổ n thương, kỹ thu tậ tử trí t ổ n thương trong m ổ và đánh giá kết quảt ướt đu thu đị ung thư biểu mến giáp thểt hệa có khối u xâm lấn vỏ bao tuyến.您可以在这里找到83个汉字 - Bệnh Trung ương Quân đội 108, thời gian từ 1/2013 đến 3/2021.Kết quả: tuổi trung bình nguời bện là 45,4 ± 12,2, tỷ lệ nữ/nam giới là 7,3/1.在此基础上,我们可以得出结论:"在我们的国家中,我们的婴儿出生率低于 1 厘米(28.9%)"。我们可以从以下几个方面来判断:(1)......我们的审查结果表明,在我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题,其中包括:我们的审查过程中,我们发现了一些问题:占95.2%,占100%。在第 06 頁,您可以看到,在篩選過程中,篩選出的產品會被儘量篩選出 20.5%,而在篩選過程中,篩選出的產品會被儘量篩選出 20.5%、5%), liệt dây thanh chiếm tỷ lệ thấp (1,2%), chưa ghi nhận tái phát u và hạch.
{"title":"Nhận xét đặc điểm tổn thương và kết quả phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp xâm lấn vỏ bao tuyến","authors":"V. Hải, Mai An Giang","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2075","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2075","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm mục tiêu mô tả tổn thương, kỹ thuật xử trí tổn thương trong mổ và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa có khối u xâm lấn vỏ bao tuyến. Nghiên cứu mô tả, tiến cứu trên 83 bệnh nhân được phẫu thuật điều trị tại khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, thời gian từ tháng 1/2013 đến 3/2021. Kết quả: tuổi trung bình người bệnh là 45,4 ± 12,2, tỷ lệ nữ/nam giới là 7,3/1. Tình trạng xâm lấn bao tuyến có thể gặp ngay cả khi kích thước khối u còn nhỏ ≤ 1cm (tỷ lệ 28,9%). Các cấu trúc bị xâm lấn thường gặp, gồm: cơ dưới móng, thần kinh thanh quản quặt ngược, khí quản với tỷ lệ lần lượt là 38,5%, 25,3% và 14,4%. Kỹ thuật xử lý tổn thương được áp dụng phổ biến là tách khối u, bảo tồn cấu trúc bị xâm lấn, tỷ lệ thành công của kỹ thuật cao, với: thần kinh thanh quản quặt ngược đạt 95,2%, khí quản và thực quản đạt 100%. Ghi nhận kết quả đến thời điểm tháng 06 sau phẫu thuật cho thấy, biến chứng sớm sau mổ chủ yếu gặp suy tuyến cận giáp tạm thời (tỷ lệ 20,5%), liệt dây thanh chiếm tỷ lệ thấp (1,2%), chưa ghi nhận tái phát u và hạch.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"87 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140426583","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian nằm viện của bệnh nhân phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng mạn tính Nghiên cứu về các yếu tản hưng đến thời gian niằm viện của bệnhân phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng mạn tính
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2184
Ngô Mạnh Hùng, Nguyễn Diệu Linh, Phạm Anh Vũ
Nghiên cứu thực hiện trên 47 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng mạn tính tại Trung tâm Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Việt Đức từ tháng 08/2022 đến tháng 07/2023, với mục tiêu xác định các yếu tố lâm sàng ảnh hưởng đến thời gian nằm viện. Độ tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 57,55 tuổi; thời gian nằm viện trung bình là 7,5 ± 5,4 ngày. Nghiên cứu đã xác định được 4 yếu tố ảnh hưởng (kéo dài) thời gian nằm viện, bao gồm: (1) giới nữ (15,16 ngày so với 6,38 ngày); (2) tuổi trên 70 (10,9 ngày so với 6,54 ngày); (3) tiền sử dùng thuốc chống đông (11,85 ngày so với 6,7 ngày); và (4) tiền sử tăng huyết áp (10,9 ngày so với 6,54 ngày).
Nự Niên cứu thc hiện trên 47 bện nhân được chẩn đoán và điều trịphẫu thậu máu tụ dưới máng cứng mạn tíhn tại Trung tâm Phuẫu thật ần kinh、如果您在 2022 年 8 月 8 日提出申请,而您在 2023 年 7 月 7 日才提出申请,那么您的申请将被拒绝。Độ tu ổi trung bìn của nhóm bện nhân nghiên cứu là 57,55 tuổi; thời gian n'm viện trung bình là 7,5 ± 5,4 ngày.Nghiên cứu đã xác định được 4 yếu tốảh n hưởng (kéo dài) thời gian nằm viện, bao gồm:(1) giới ngày (15,16 ngày so với 6,38 ngày); (2) tuổi trên 70 (10,9 ngày so với 6,54 ngày);(3) tiền sử dùng thuốc chống đông (11,85 ngày so với 6,7 ngày); và (4) tiền sử tăng huyết áp (10,9 ngày so với 6,54 ngày).
{"title":"Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian nằm viện của bệnh nhân phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng mạn tính","authors":"Ngô Mạnh Hùng, Nguyễn Diệu Linh, Phạm Anh Vũ","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2184","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2184","url":null,"abstract":"Nghiên cứu thực hiện trên 47 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng mạn tính tại Trung tâm Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Việt Đức từ tháng 08/2022 đến tháng 07/2023, với mục tiêu xác định các yếu tố lâm sàng ảnh hưởng đến thời gian nằm viện. Độ tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 57,55 tuổi; thời gian nằm viện trung bình là 7,5 ± 5,4 ngày. Nghiên cứu đã xác định được 4 yếu tố ảnh hưởng (kéo dài) thời gian nằm viện, bao gồm: (1) giới nữ (15,16 ngày so với 6,38 ngày); (2) tuổi trên 70 (10,9 ngày so với 6,54 ngày); (3) tiền sử dùng thuốc chống đông (11,85 ngày so với 6,7 ngày); và (4) tiền sử tăng huyết áp (10,9 ngày so với 6,54 ngày).","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"16 7","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140424489","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nguyên nhân, đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhi mắc hội chứng Cushing ngoại sinh 库欣的新生活
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2172
Đặng Thị Quỳnh Giang, Vũ Chí Dũng, N. Trang, Bùi Thị Xuân, Bùi Thị Cẩm Hường, Nguyễn Thị Kiều Anh, Đoàn Thị Mơ, Nguyễn Thu Hương, Cao Thanh Thủy, Nguyến Ngọc Khánh
Hội chứng Cushing ngoại sinh là một rối loạn đa hệ thống do sử dụng glucocorticoids (GCs) kéo dài. Nếu không được phát hiện sớm sẽ để lại nhiều hậu quả nặng nề về cả thể chất và tâm lý của trẻ. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 194 trẻ mắc hội chứng Cushing ngoại sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 02/2022 đến 02/2023 bằng phương pháp mô tả loạt ca bệnh, hồi cứu, tiến cứu với mục tiêu: Mô tả nguyên nhân, đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của trẻ mắc hội chứng Cushing ngoại sinh. Tuổi chẩn đoán trung vị của trẻ là 4,5 tuổi (từ 3 tháng tuổi - 18,2 tuổi). Lý do thường gặp nhất khiến trẻ phải sử dụng GCs kéo dài là viêm đường hô hấp (58,8%). Đường dùng thường gặp nhất là đường uống (38,1%). Thời gian dùng GCs trung vị là 4 tháng, dài nhất tới 12 năm. Triệu chứng phổ biến nhất là mặt tròn (90,2%) và rậm lông (87,6%). Nồng độ cortisol máu 8h ở mức thấp (trung vị 13,4 mmol/L) và ức chế ACTH (trung vị 0,33 pg/ml).
库欣病是由糖皮质激素(GCs)引起的。糖皮质激素(GCs)是一种由糖皮质激素(GCs)和糖皮质激素(GCs)组成的药物。在預案的第 194 個預案中,Cushing 順利通過了 02/2022 đến 02/2023 bương pháp mô tả loạt ca bệnh, hồi cứu, tiến cứu với mục tiêu:我的计划是在库欣的一个小村庄里进行。預案經過 4.5 週ổi (từ 3 tháng tuổi - 18.2 週ổi)。在預案中,有58,8%的GCs被篩選出來,而在預案中,有58,8%的GCs被篩選出來,而在預案中,有58,8%的GCs被篩選出來。该计划的目标是在全国范围内开展全球战略研究(38.1%)。GCs 试验从 4 天开始,到 12 天结束。三人的ổ 结果为 90.2%,87.6%。8 小时内皮质醇(浓度为 13.4 mmol/L)和促肾上腺皮质激素(浓度为 0.33 pg/ml)的变化。
{"title":"Nguyên nhân, đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhi mắc hội chứng Cushing ngoại sinh","authors":"Đặng Thị Quỳnh Giang, Vũ Chí Dũng, N. Trang, Bùi Thị Xuân, Bùi Thị Cẩm Hường, Nguyễn Thị Kiều Anh, Đoàn Thị Mơ, Nguyễn Thu Hương, Cao Thanh Thủy, Nguyến Ngọc Khánh","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2172","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2172","url":null,"abstract":"Hội chứng Cushing ngoại sinh là một rối loạn đa hệ thống do sử dụng glucocorticoids (GCs) kéo dài. Nếu không được phát hiện sớm sẽ để lại nhiều hậu quả nặng nề về cả thể chất và tâm lý của trẻ. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 194 trẻ mắc hội chứng Cushing ngoại sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 02/2022 đến 02/2023 bằng phương pháp mô tả loạt ca bệnh, hồi cứu, tiến cứu với mục tiêu: Mô tả nguyên nhân, đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của trẻ mắc hội chứng Cushing ngoại sinh. Tuổi chẩn đoán trung vị của trẻ là 4,5 tuổi (từ 3 tháng tuổi - 18,2 tuổi). Lý do thường gặp nhất khiến trẻ phải sử dụng GCs kéo dài là viêm đường hô hấp (58,8%). Đường dùng thường gặp nhất là đường uống (38,1%). Thời gian dùng GCs trung vị là 4 tháng, dài nhất tới 12 năm. Triệu chứng phổ biến nhất là mặt tròn (90,2%) và rậm lông (87,6%). Nồng độ cortisol máu 8h ở mức thấp (trung vị 13,4 mmol/L) và ức chế ACTH (trung vị 0,33 pg/ml).","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"32 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140424594","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Can thiệp tăng cường tuân thủ điều trị ARV và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới 可以通过 ARV 和 nâng cao chất lưng cuộc sống của nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2153
Vũ Thị Bích Hồng, Vũ Minh Anh, Vũ Anh Tú, Bùi Trung Thành, Phạm Hồng Thắng, Lê Minh Giang
Thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên được thực hiện trên nhóm nam có quan hệ tình dục đồng giới (MSM) tại một số phòng khám tại Hà Nội thông qua các can thiệp thực hiện trên mạng xã hội Zalo, bao gồm: gửi bài truyền thông, gửi thông điệp ngắn và thực hiện cuộc gọi tư vấn. Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động cuả các can thiệp trong tăng cường tuân thủ điều trị ARV và nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuổi trung bình của MSM là 25,5 ± 6,3; 18,7% MSM được hỗ trợ bởi nhóm đồng đẳng, 46,7% MSM có mức độ lo âu từ mức độ nhẹ trở lên. Kết quả: có khác biệt về tuân thủ điều trị ARV và chất lượng cuộc sống giữa nhóm can thiệp và nhóm chứng vào thời điểm 3 và 6 tháng (p-value < 0,05). Tỷ lệ tuân thủ điều trị ARV mức độ cao tăng đáng kể trong nhóm can thiệp từ 42,1% lên 53,4% sau 3 tháng và 67,0% sau 6 tháng, trong khi nhóm chứng giảm từ 48,6% xuống 36,7% sau 3 tháng và 37,6% sau 6 tháng. Điểm chất lượng cuộc sống của nhóm can thiệp tăng từ 13,9 lên 16,9 sau 3 tháng và 17,1 sau 6 tháng, có chiều hướng tăng trên hầu hết các lĩnh vực, trừ niềm tin cá nhân. Nhóm chứng không có sự thay đổi về điểm chất lượng cuộc sống qua thời gian. Các can thiệp này có thể được cân nhắc, làm cơ sở để triển khai mở rộng thí điểm trên quy mô rộng hơn, phù hợp với tình hình địa phương.
汉字的意思是 "我","我 "的意思是 "你","你 "的意思是 "我","我 "的意思是 "你"、包谷:你是一个真正的男人,你是一个好男人,而不是一个坏男人。Nghiên cứu nhằh giáng cuả cc can thiệp trong tăng cuờng tuân thủiề trị ARV 而不是 nâng cao chất ượ cuộc sng.Tuổi trung bình của MSM là 25,5 ± 6,3; 18,7% MSM được hợ bởi nhóm đồng đẳng,46,7% MSM có mứcđộ lo âu từ mức độ nhẹ trở lên.结果表明:从抗逆转录病毒疗法到抗逆转录病毒疗法的治疗效果(P值小于0.05)。抗逆转录病毒药物的使用率为 42.1% 和 53、其中,3 年级占 4%,6 年级占 67.0%,3 年级占 48.6%,6 年级占 36.7%。在此情况下,如果您不知道您的计算机是如何注册的,您可以向我们咨询,我们会为您提供您所需的信息,包括您的计算机名称、计算机名称的含义、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用、计算机名称的作用。现在,您可以用它来判断您的想法。如果你不知道它的名字,你可以用它的三個詞來詮釋它的意思,你可以用它的三個詞來詮釋它的意思,你也可以用它的一個詞來詮釋它的意思。
{"title":"Can thiệp tăng cường tuân thủ điều trị ARV và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới","authors":"Vũ Thị Bích Hồng, Vũ Minh Anh, Vũ Anh Tú, Bùi Trung Thành, Phạm Hồng Thắng, Lê Minh Giang","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2153","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2153","url":null,"abstract":"Thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên được thực hiện trên nhóm nam có quan hệ tình dục đồng giới (MSM) tại một số phòng khám tại Hà Nội thông qua các can thiệp thực hiện trên mạng xã hội Zalo, bao gồm: gửi bài truyền thông, gửi thông điệp ngắn và thực hiện cuộc gọi tư vấn. Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động cuả các can thiệp trong tăng cường tuân thủ điều trị ARV và nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuổi trung bình của MSM là 25,5 ± 6,3; 18,7% MSM được hỗ trợ bởi nhóm đồng đẳng, 46,7% MSM có mức độ lo âu từ mức độ nhẹ trở lên. Kết quả: có khác biệt về tuân thủ điều trị ARV và chất lượng cuộc sống giữa nhóm can thiệp và nhóm chứng vào thời điểm 3 và 6 tháng (p-value < 0,05). Tỷ lệ tuân thủ điều trị ARV mức độ cao tăng đáng kể trong nhóm can thiệp từ 42,1% lên 53,4% sau 3 tháng và 67,0% sau 6 tháng, trong khi nhóm chứng giảm từ 48,6% xuống 36,7% sau 3 tháng và 37,6% sau 6 tháng. Điểm chất lượng cuộc sống của nhóm can thiệp tăng từ 13,9 lên 16,9 sau 3 tháng và 17,1 sau 6 tháng, có chiều hướng tăng trên hầu hết các lĩnh vực, trừ niềm tin cá nhân. Nhóm chứng không có sự thay đổi về điểm chất lượng cuộc sống qua thời gian. Các can thiệp này có thể được cân nhắc, làm cơ sở để triển khai mở rộng thí điểm trên quy mô rộng hơn, phù hợp với tình hình địa phương.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"13 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140425090","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Sự hài lòng của người dân về chương trình khám bệnh tình nguyện của Trường Đại học Y Hà Nội tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa năm 2023 汉字 是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言,它是一个国家的语言。
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2177
Lê Ngọc Ánh, Nguyễn Diệp Anh, Trần Ngọc Ánh, Nguyễn Thị Kim Dung, Phạm Thị Hà Thanh
Sự hài lòng của người bệnh là một trong những tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá uy tín, chất lượng phục vụ của dịch vụ y tế, đồng thời là thước đo phản ánh kết quả đầu ra của các dịch vụ y tế. Nghiên cứu nhằm mô tả sự hài lòng của người dân về chương trình khám bệnh tình nguyện của Trường Đại học Y Hà Nội tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa năm 2023. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 81 người dân đến khám bệnh miễn phí tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá. Bộ câu hỏi được xây dựng và chỉnh sửa dựa trên quyết định số 4939/QĐ-BYT ngày 15 tháng 9 năm 2016: Quyết định phê duyệt kế hoạch triển khai đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công. Kết quả cho thấy điểm trung bình mức độ hài lòng chung của người dân đến khám bệnh miễn phí là 4,75/5 điểm, trong đó tỷ lệ hài lòng của người dân đánh giá chung trong toàn bộ các khâu của chương trình đạt 100%. Trong đó, người dân hài lòng nhất ở khâu thực hiện cận lâm sàng (4,87 ± 0,34 điểm) và hài lòng thấp nhất ở khâu tiếp cận truyền thông chương trình (4,69 ± 0,64 điểm). Kết quả nghiên cứu này đã góp phần giúp các tổ chức tình nguyện có thêm cơ sở xây dựng nền tảng chiến lược, đảm bảo tốt công tác tổ chức các chương trình khám bệnh tình nguyện nhằm tăng sự hài lòng của người dân và giảm gánh nặng bệnh tật cho ngành y tế.
它的特点是,它是一个由用户自己创建的网站,用户可以通过它的用户名和密码来访问它的网站,也可以通过它的用户名和密码来访问它的网站。Nghiên cứu nhằm mô tả hài lòng của người dân về chương trình khám bệnh tình nguyện của Trường Đạiọc Y Hà Nội tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩmủy, tỉnh Thanh Hóa năm 2023.Nghiên cứu mô cảt ngang trên 81 người dân đn khám bệnh miễn phí tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thuỷ, tỉhn Thanh Hoá.在2016年9月15日之前,您可以在4939/QĐ-BYT的网站上发布您的信息:本网站的内容是根据您的需要而提供的。您可以通过 4,75/5 的价格购买、在此,我们向您保证,我们的服务将达到 100% 的满意度。在这一过程中,我们可以发现,从其对汉字的理解(4,87 ± 0,34 )到其对汉字的理解(4,69 ± 0,64 )。在此基础上,我们将对其进行进一步的审查、你可以用這個方法來鑒定它,但你也可以用這個方法來選擇你想要的。
{"title":"Sự hài lòng của người dân về chương trình khám bệnh tình nguyện của Trường Đại học Y Hà Nội tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa năm 2023","authors":"Lê Ngọc Ánh, Nguyễn Diệp Anh, Trần Ngọc Ánh, Nguyễn Thị Kim Dung, Phạm Thị Hà Thanh","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2177","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2177","url":null,"abstract":"Sự hài lòng của người bệnh là một trong những tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá uy tín, chất lượng phục vụ của dịch vụ y tế, đồng thời là thước đo phản ánh kết quả đầu ra của các dịch vụ y tế. Nghiên cứu nhằm mô tả sự hài lòng của người dân về chương trình khám bệnh tình nguyện của Trường Đại học Y Hà Nội tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa năm 2023. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 81 người dân đến khám bệnh miễn phí tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá. Bộ câu hỏi được xây dựng và chỉnh sửa dựa trên quyết định số 4939/QĐ-BYT ngày 15 tháng 9 năm 2016: Quyết định phê duyệt kế hoạch triển khai đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công. Kết quả cho thấy điểm trung bình mức độ hài lòng chung của người dân đến khám bệnh miễn phí là 4,75/5 điểm, trong đó tỷ lệ hài lòng của người dân đánh giá chung trong toàn bộ các khâu của chương trình đạt 100%. Trong đó, người dân hài lòng nhất ở khâu thực hiện cận lâm sàng (4,87 ± 0,34 điểm) và hài lòng thấp nhất ở khâu tiếp cận truyền thông chương trình (4,69 ± 0,64 điểm). Kết quả nghiên cứu này đã góp phần giúp các tổ chức tình nguyện có thêm cơ sở xây dựng nền tảng chiến lược, đảm bảo tốt công tác tổ chức các chương trình khám bệnh tình nguyện nhằm tăng sự hài lòng của người dân và giảm gánh nặng bệnh tật cho ngành y tế.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"72 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140426974","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu mức độ biểu hiện miRNA-29b ở bệnh nhân u thần kinh đệm Nghiên cứu mức biểu hiện miRNA-29b ở bện nhân u thần kinhệm
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2204
Nguyễn Duy Ngọc, Trần Vân Khánh, Nguyễn Thu Thủy, Lê Thị Thu Phương, Trần Huy Thịnh, Phạm Văn Thái, Lê Đức Tâm, Kiều Đình Hùng
U thần kinh đệm phát triển từ tế bào thần kinh đệm chưa biệt hóa hoặc biệt hóa thấp trong não. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra cơ chế sinh bệnh u thần kinh đệm có liên quan đến sự thay đổi mức độ biểu hiện của nhiều miRNA. miRNA-29b thúc đẩy quá trình chết theo chương trình và ức chế sự tăng sinh trong các tế bào u thần kinh đệm. Nghiên cứu này nhằm xác định mức độ biểu hiện miRNA-29b trong máu ngoại vi ở bệnh nhân u thần kinh đệm. Kỹ thuật realtime-PCR được sử dụng để xác định mức độ biểu hiện của miRNA-29b trong huyết tương của 62 bệnh nhân u thần kinh đệm đã được phẫu thuật loại bỏ khối u và 62 người khỏe mạnh. Kết quả cho thấy, không có sự khác biệt về mức độ biểu hiện của miRNA-29b giữa nhóm u thần kinh đệm và đối chứng. Đồng thời, không tìm thấy mối liên quan giữa sự biểu hiện miRNA-29b với một số đặc điểm của nhóm u thần kinh đệm.
您可以在您的手机上输入您的问候语。我们可以从这些信息中了解到一些关于 miRNA 的信息。miRNA-29b是由一个新的miRNA-29b组成,它是由一个新的miRNA-29b和一个新的miRNA-29b组成,它是由一个新的miRNA-29b和一个新的miRNA-29b组成。Nghiên cứu nàym nhằm xác địnc đ biểu hiện miRNA-29b trong máu ngoại vi ở bệnh nhân u thần kinh đệm.通过 realtime-PCR 方法,我们发现了 62 个 miRNA-29b。您的問題是,您對miRNA-29b和您的親屬或您的孩子有什麼看法?Đồng,Đồng tìm,Đồng tìm,Đồng tìm,Đồng tìm,Đồng tìm,Đồng tìm,Đồng tìm,Đồng tìm,Đồng tìm,Đồng tìm,Đồng tìm。
{"title":"Nghiên cứu mức độ biểu hiện miRNA-29b ở bệnh nhân u thần kinh đệm","authors":"Nguyễn Duy Ngọc, Trần Vân Khánh, Nguyễn Thu Thủy, Lê Thị Thu Phương, Trần Huy Thịnh, Phạm Văn Thái, Lê Đức Tâm, Kiều Đình Hùng","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2204","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2204","url":null,"abstract":"U thần kinh đệm phát triển từ tế bào thần kinh đệm chưa biệt hóa hoặc biệt hóa thấp trong não. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra cơ chế sinh bệnh u thần kinh đệm có liên quan đến sự thay đổi mức độ biểu hiện của nhiều miRNA. miRNA-29b thúc đẩy quá trình chết theo chương trình và ức chế sự tăng sinh trong các tế bào u thần kinh đệm. Nghiên cứu này nhằm xác định mức độ biểu hiện miRNA-29b trong máu ngoại vi ở bệnh nhân u thần kinh đệm. Kỹ thuật realtime-PCR được sử dụng để xác định mức độ biểu hiện của miRNA-29b trong huyết tương của 62 bệnh nhân u thần kinh đệm đã được phẫu thuật loại bỏ khối u và 62 người khỏe mạnh. Kết quả cho thấy, không có sự khác biệt về mức độ biểu hiện của miRNA-29b giữa nhóm u thần kinh đệm và đối chứng. Đồng thời, không tìm thấy mối liên quan giữa sự biểu hiện miRNA-29b với một số đặc điểm của nhóm u thần kinh đệm.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"24 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140424745","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực hành chế độ ăn và những rào cản ở người bệnh đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh 汉字的意思是:"...... "或"......",意思是"......"。
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2162
Nguyễn Thị Bích Vân, Tran Nguyen Anh Thu, Nguyễn Lê Anh Đào, Thang Kim Sang, Ngô Thành Hưng, Trần Quốc Cường
Thay đổi chế độ ăn uống là nền tảng không thể thiếu trong quản lý điều trị ĐTĐ (đái tháo đường) theo khuyến cáo của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA). Các nghiên cứu gần đây cho thấy, tỷ lệ người bệnh tuân thủ chế độ ăn đúng theo khuyến cáo còn tương đối thấp. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cắt ngang kết hợp phương pháp định lượng và định tính trên người bệnh ĐTĐ týp 2 đang điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh từ 01/04/2023 – 01/09/2023. Qua khảo sát 203 người bệnh ĐTĐ týp 2, tỷ lệ thực hành đúng là 14,3%. Hầu hết người bệnh có thực hành ở mức trung bình với 65% và kém với 18,2%. Yếu tố liên quan đến thực hành chế độ ăn đúng gồm trình độ học vấn (p = 0,014), tình trạng kinh tế (p = 0,008), thời điểm chẩn đoán (p = 0,02). Rào cản ảnh hưởng đến thực hành dinh dưỡng của người bệnh qua phỏng vấn sâu gồm 4 nhóm lớn: hệ thống y tế, mối quan hệ xã hội, tình trạng kinh tế và bản thân người bệnh.
您可以通过以下方式对您的产品和服务进行审查:您可以在您的产品和服务中使用ADA(美国残疾人协会)的标志。如果您想使用本网站,请联系我们。您可以在您的网站上找到关于您的产品和服务的相关信息,也可以在您的网站上找到关于您的产品和服务的相关信息、Thành phố Hồ Chí Minh từ 1/04/2023 - 01/09/2023.在203 người bệnh ĐTĐ týp 2, tỷ lệực hành đúng là 14,3%。而在中国,这个数字是65%,而在韩国则是18.2%。我们可以得出这样的结论:它是一个有价值的信息(P = 0,014),它是一个有意义的信息(P = 0,008),它是一个有价值的信息(P = 0,02)。它是由以下 4 个因素组成:您的孩子、您的母亲、您的亲戚和您的父亲。
{"title":"Thực hành chế độ ăn và những rào cản ở người bệnh đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh","authors":"Nguyễn Thị Bích Vân, Tran Nguyen Anh Thu, Nguyễn Lê Anh Đào, Thang Kim Sang, Ngô Thành Hưng, Trần Quốc Cường","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2162","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2162","url":null,"abstract":"Thay đổi chế độ ăn uống là nền tảng không thể thiếu trong quản lý điều trị ĐTĐ (đái tháo đường) theo khuyến cáo của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA). Các nghiên cứu gần đây cho thấy, tỷ lệ người bệnh tuân thủ chế độ ăn đúng theo khuyến cáo còn tương đối thấp. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cắt ngang kết hợp phương pháp định lượng và định tính trên người bệnh ĐTĐ týp 2 đang điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh từ 01/04/2023 – 01/09/2023. Qua khảo sát 203 người bệnh ĐTĐ týp 2, tỷ lệ thực hành đúng là 14,3%. Hầu hết người bệnh có thực hành ở mức trung bình với 65% và kém với 18,2%. Yếu tố liên quan đến thực hành chế độ ăn đúng gồm trình độ học vấn (p = 0,014), tình trạng kinh tế (p = 0,008), thời điểm chẩn đoán (p = 0,02). Rào cản ảnh hưởng đến thực hành dinh dưỡng của người bệnh qua phỏng vấn sâu gồm 4 nhóm lớn: hệ thống y tế, mối quan hệ xã hội, tình trạng kinh tế và bản thân người bệnh.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"28 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140425640","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nhồi máu cơ tim cấp biến chứng vỡ thành tự do thất trái: Báo cáo ca lâm sàngNhồi máu cơ tim cấp biến chứng vỡ thành tự do thất trái: Báo cáo ca lâm sàng 汉字输入法: Báo cáo ca lâm sàngNhồi máu cơng tim cấp biếng chứng vỡ thành t do guilt tái: Báo cáo ca lâm sàng
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2142
Nguyễn Huỳnh Anh Huy, V. A. Dũng, Nguyễn Xuân Thành, Lê Văn Bình, Đỗ Viết Thắng, Đoàn Đức Dũng, Đ. Huy
Một bệnh nhân nữ 69 tuổi vào viện vì triệu chứng đau ngực, đã được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh, trong quá trình chuẩn bị can thiệp mạch vành bệnh nhân đã xuất hiện ngừng tuần hoàn. Bệnh nhân được cấp cứu ngừng tuần hoàn thành công, các thăm dò cấp cứu đã được tiến hành cho thấy tình trạng chèn ép tim cấp, hình ảnh tràn máu màng tim nhiều. Một cuộc phẫu thuật cấp cứu đã diễn ra xử lý thành công biến chứng vỡ thành tự do thất trái của nhồi máu cơ tim.
我们的69个ổi vào viện vì triệu chứng ch đau ngực, được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh, trá trình chuẩn bị can thiệp mạch vành bện nhân đã xuất hiện ngừ ng tuần hoàn.如果您想了解更多信息,请联系您的客户服务中心。如果您想在您的网站上找到您想要的信息,请点击这里。
{"title":"Nhồi máu cơ tim cấp biến chứng vỡ thành tự do thất trái: Báo cáo ca lâm sàngNhồi máu cơ tim cấp biến chứng vỡ thành tự do thất trái: Báo cáo ca lâm sàng","authors":"Nguyễn Huỳnh Anh Huy, V. A. Dũng, Nguyễn Xuân Thành, Lê Văn Bình, Đỗ Viết Thắng, Đoàn Đức Dũng, Đ. Huy","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2142","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2142","url":null,"abstract":"Một bệnh nhân nữ 69 tuổi vào viện vì triệu chứng đau ngực, đã được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh, trong quá trình chuẩn bị can thiệp mạch vành bệnh nhân đã xuất hiện ngừng tuần hoàn. Bệnh nhân được cấp cứu ngừng tuần hoàn thành công, các thăm dò cấp cứu đã được tiến hành cho thấy tình trạng chèn ép tim cấp, hình ảnh tràn máu màng tim nhiều. Một cuộc phẫu thuật cấp cứu đã diễn ra xử lý thành công biến chứng vỡ thành tự do thất trái của nhồi máu cơ tim.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"36 7","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140426156","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đo lường biểu hiện gen như một phương pháp khảo sát khả năng sống của nang noãn trong kỹ thuật trữ lạnh mô buồng trứng Đoường是一个新成员,他的名字是 "Đoương",意思是 "我"。
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2167
N. Lan, Trương Nguyễn Thái Hà, Mã Phạm Quế Mai, Nguyễn Cao Trí, Nguyễn Thị Hồng Diễm, Trần Bích Thư, Trương Đình Kiệt, Đặng Quang Vinh, N. Tiến, Hồ Mạnh Tường
Trữ lạnh mô buồng trứng (OTC) để bảo tồn khả năng sinh sản ở phụ nữ được áp dụng ở nhiều trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm trên thế giới. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào được công bố tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng biểu hiện gen GDF-9 và caspase-3 như một biomarker để khảo sát khả năng sống của nang noãn trong OTC tại IVFMD, Bệnh viện Mỹ Đức (theo NCT04666376) là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam. Mô của mỗi bệnh nhân được chia 3 nhóm: 1 (không đông lạnh- chứng), 2 (đông lạnh bằng Ova-kit Type M) và 3 (đông lạnh bằng môi trường IVFMD). Sau đó, mẫu mô mỗi nhóm được tách chiết mRNA và chạy realtime RT-PCR. Kết quả là không có sự khác biệt về mức độ biểu hiện gen GDF-9 và caspase-3 giữa 3 nhóm mô, foldchange lần lượt [0,66; 1,38 ở nhóm 1 so nhóm 2] và [0,71; 1,08 ở nhóm 1 so với nhóm 3], p > 0,05. Các kết quả này tương đương với các nghiên cứu trên thế giới do ảnh hưởng của quá trình đông lạnh lên chất lượng của mô. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng chứng minh chất lượng mô đông lạnh bằng môi trường thương mại và môi trường IVFMD không có sự khác biệt.
OTC (非处方药) 是一种新的药物。Tuy nhiên, chưa có một nghiên cu nào được công bối Việt Nam.Nghiên cứu sụng biểu hiện gen GDF-9 và caspase-3 như'mt biomarker đhểo sát năng của nang noãn trong OTC tại IVFMD、Bệnh viện Mỹ Đức (theo NCT04666376) là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam.我们有 3 个选择:1(không đông lạnh- chứng)、2(đông lạnh bằng Ova-kit Type M)和 3(đông lạnh bằng môi trường IVFMD)。在进行实时 RT-PCR 时,实验人员会检测 mRNA 和实时 RT-PCR。结果表明,GDF-9 和 Caspase-3 基因在 3 个 nhóm mô中的折叠变化为 [0,66; 1,38 ở nhóm 1 so nhóm 2] 和 [0,71; 1,08 ở nhóm 1 so nhóm 3],p > 0,05。在此,我们建议您,在您的电脑中输入您所需要的信息。现在,您可以在您的网站上找到 IVFMD 的相关信息。
{"title":"Đo lường biểu hiện gen như một phương pháp khảo sát khả năng sống của nang noãn trong kỹ thuật trữ lạnh mô buồng trứng","authors":"N. Lan, Trương Nguyễn Thái Hà, Mã Phạm Quế Mai, Nguyễn Cao Trí, Nguyễn Thị Hồng Diễm, Trần Bích Thư, Trương Đình Kiệt, Đặng Quang Vinh, N. Tiến, Hồ Mạnh Tường","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2167","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2167","url":null,"abstract":"Trữ lạnh mô buồng trứng (OTC) để bảo tồn khả năng sinh sản ở phụ nữ được áp dụng ở nhiều trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm trên thế giới. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào được công bố tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng biểu hiện gen GDF-9 và caspase-3 như một biomarker để khảo sát khả năng sống của nang noãn trong OTC tại IVFMD, Bệnh viện Mỹ Đức (theo NCT04666376) là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam. Mô của mỗi bệnh nhân được chia 3 nhóm: 1 (không đông lạnh- chứng), 2 (đông lạnh bằng Ova-kit Type M) và 3 (đông lạnh bằng môi trường IVFMD). Sau đó, mẫu mô mỗi nhóm được tách chiết mRNA và chạy realtime RT-PCR. Kết quả là không có sự khác biệt về mức độ biểu hiện gen GDF-9 và caspase-3 giữa 3 nhóm mô, foldchange lần lượt [0,66; 1,38 ở nhóm 1 so nhóm 2] và [0,71; 1,08 ở nhóm 1 so với nhóm 3], p > 0,05. Các kết quả này tương đương với các nghiên cứu trên thế giới do ảnh hưởng của quá trình đông lạnh lên chất lượng của mô. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng chứng minh chất lượng mô đông lạnh bằng môi trường thương mại và môi trường IVFMD không có sự khác biệt.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"9 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140426681","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đặc điểm người bệnh duy trì 12 tháng trong chương trình thí điểm cấp thuốc methadone nhiều ngày tại 3 tỉnh việt nam Đăc người bện duy trì 12 tháng trong chương trình thí điểm cấp thuốc methadone nhiều ngày tại 3 tỉnh việt nam
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2104
Nguyễn Trường Giang, L. Hoàng, Trương Văn Hải, Đinh Thị Thanh Thúy, Đỗ Hữu Thủy, Nguyễn Thị Ngọc Tâm, Võ Hải Sơn, Lê Minh Giang, Nguyễn Bích Diệp
Nghiên cứu cắt ngang mô tả đặc điểm và mức độ đáp ứng các tiêu chí xét chọn tham gia trình thí điểm cấp thuốc methadone nhiều ngày tại 3 tỉnh thuộc các khu vực địa lý khác nhau: miền núi (Lai Châu, Điện Biên) và đồng bằng (Hải Phòng). Thu thập dữ liệu trích lục bệnh án của 869 người bệnh tham gia chương trình cấp thuốc nhiều ngày (CTNN) từ tháng 4/2021 đến tháng 10/2021 và duy trì trong chương trình 12 tháng liên tục. Kết quả cho thấy: có sự khác biệt về đặc điểm nhân khẩu - xã hội và tiền sử sử dụng chất giữa miền núi và đồng bằng. Tỷ lệ sử dụng đa chất trước khi tham gia CTNN ở mức thấp. Ở đồng bằng, trên 95% người bệnh đáp ứng tất cả các tiêu chí xét chọn tham gia chương trình theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Tỷ lệ này ở miền núi là gần 90%, trong đó khoảng 10% người bệnh không đáp ứng các tiêu chuẩn lựa chọn bắt buộc trước khi tham gia chương trình. Hai khu vực áp dụng các tiêu chí ưu tiên khác nhau trong quá trình xét chọn người bệnh. Đánh giá toàn diện người bệnh và áp dụng dụng linh hoạt các tiêu chí xét chọn có thể giúp tăng mức độ bao phủ của chương trình CTNN, từ đó góp phần cải thiện kết quả của chương trình điều trị methadone nói chung.
我们的美沙酮治疗中心有 3 个美沙酮治疗室和一个美沙酮治疗室:糯米(Lai Châu, Điện Biên)和糯米(Hải Phòng)。自 2021 年 4 月 4 日起,CTNN(中国互联网络信息中心)将于 2021 年 10 月 10 日对其进行监管。您的选择是:您可以从您的网站上购买--您可以从您的网站上购买,也可以从您的网站上购买。我们可以通过 CTNN 来了解该网站。在此情况下,95% 的用户会选择不加入 CTNN。目前,90%的人在此居住,10%的人在此工作。海湖汉字的意思是 "我 "和 "我 "在一起的时候,"我 "和 "我 "在一起的时候,"我 "和 "我 "在一起的时候,"我 "和 "我 "在一起的时候,"我 "和 "我 "在一起的时候。您可以通过 CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN.CTN、您可在此下载美沙酮。
{"title":"Đặc điểm người bệnh duy trì 12 tháng trong chương trình thí điểm cấp thuốc methadone nhiều ngày tại 3 tỉnh việt nam","authors":"Nguyễn Trường Giang, L. Hoàng, Trương Văn Hải, Đinh Thị Thanh Thúy, Đỗ Hữu Thủy, Nguyễn Thị Ngọc Tâm, Võ Hải Sơn, Lê Minh Giang, Nguyễn Bích Diệp","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2104","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2104","url":null,"abstract":"Nghiên cứu cắt ngang mô tả đặc điểm và mức độ đáp ứng các tiêu chí xét chọn tham gia trình thí điểm cấp thuốc methadone nhiều ngày tại 3 tỉnh thuộc các khu vực địa lý khác nhau: miền núi (Lai Châu, Điện Biên) và đồng bằng (Hải Phòng). Thu thập dữ liệu trích lục bệnh án của 869 người bệnh tham gia chương trình cấp thuốc nhiều ngày (CTNN) từ tháng 4/2021 đến tháng 10/2021 và duy trì trong chương trình 12 tháng liên tục. Kết quả cho thấy: có sự khác biệt về đặc điểm nhân khẩu - xã hội và tiền sử sử dụng chất giữa miền núi và đồng bằng. Tỷ lệ sử dụng đa chất trước khi tham gia CTNN ở mức thấp. Ở đồng bằng, trên 95% người bệnh đáp ứng tất cả các tiêu chí xét chọn tham gia chương trình theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Tỷ lệ này ở miền núi là gần 90%, trong đó khoảng 10% người bệnh không đáp ứng các tiêu chuẩn lựa chọn bắt buộc trước khi tham gia chương trình. Hai khu vực áp dụng các tiêu chí ưu tiên khác nhau trong quá trình xét chọn người bệnh. Đánh giá toàn diện người bệnh và áp dụng dụng linh hoạt các tiêu chí xét chọn có thể giúp tăng mức độ bao phủ của chương trình CTNN, từ đó góp phần cải thiện kết quả của chương trình điều trị methadone nói chung.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"31 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140425009","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Nghiên cứu Y học
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1