首页 > 最新文献

Tạp chí Nghiên cứu Y học最新文献

英文 中文
Trữ lạnh mô buồng trứng bằng phương pháp thuỷ tinh hoá: kinh nghiệm đầu tiên tại Việt Nam 请记住:越南是一个多文化的国家。
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2141
N. Lan, Nguyễn Cao Trí, Nguyễn Thị Hồng Diễm, Trần Bích Thư, Trương Đình Kiệt, Đặng Quang Vinh, N. Tiến, Hồ Mạnh Tường
Trữ lạnh mô buồng trứng (OTC) để bảo tồn khả năng sinh sản ở phụ nữ được áp dụng ở nhiều trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm trên thế giới. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào được công bố tại Việt Nam. Nghiên cứu OTC bằng thuỷ tinh hoá (vitrification) tại IVFMD, Bệnh viện Mỹ Đức (2020-2023) trên mẫu mô buồng trứng từ bệnh nhân điều trị ung thư (theo NCT04666376). Mô mỗi bệnh nhân được chia 3 nhóm: 1 (không đông lạnh - chứng), 2 (đông lạnh bằng Ova-kit Type M) và 3 (đông lạnh bằng môi trường của BV Mỹ Đức). Kết quả là tỉ lệ nang noãn sống và tỉ lệ nang noãn có hình thái nguyên vẹn ở nhóm 2 và 3 thấp hơn ý nghĩa so với nhóm 1, lần lượt [80,3% nhóm 1; 70% nhóm 2 và 65% nhóm 3] và [71,3% nhóm 1; 59,4% nhóm 2; 58,3% nhóm 3] (p < 0,05). Các kết quả này tương đương với các nghiên cứu trên thế giới do ảnh hưởng của quá trình đông lạnh lên chất lượng của mô. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng chứng minh chất lượng mô đông lạnh bằng môi trường thương mại và môi trường IVFMD không có sự khác biệt.
OTC (非处方药) 是一种新的药物。Tuy nhiên, chưa có một nghiên cu nào được công bối Việt Nam.Nghiên cứu OTC bằng thuỷ tinh hoá (vitrification) tại IVFMD, Bện viện Mỹ Đức (2020-2023) trên mẫu m buồng trừ nhân điền truị ung thư (theo NCT04666376)。有 3 种方法:1 (không lạnh - chứng), 2 (đông lạnh bằng Ova-kit Type M) và 3 (đông lạnh bằng môi trường của BV Mỹ Đức).从第 2 页到第 3 页,您可以看到第 1 页中有 80.3%,第 1 页中有 70%,第 2 页中有 70%,第 3 页中有 80.3%,第 4 页中有 80.3%,第 5 页中有 80.3%;70% nhóm 2 và 65% nhóm 3] và [71,3% nhóm 1; 59,4% nhóm 2; 58,3% nhóm 3] (p < 0,05).如果您想了解更多信息,请联系我们。现在,您可以在您的网站上找到 IVFMD 的相关信息。
{"title":"Trữ lạnh mô buồng trứng bằng phương pháp thuỷ tinh hoá: kinh nghiệm đầu tiên tại Việt Nam","authors":"N. Lan, Nguyễn Cao Trí, Nguyễn Thị Hồng Diễm, Trần Bích Thư, Trương Đình Kiệt, Đặng Quang Vinh, N. Tiến, Hồ Mạnh Tường","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2141","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2141","url":null,"abstract":"Trữ lạnh mô buồng trứng (OTC) để bảo tồn khả năng sinh sản ở phụ nữ được áp dụng ở nhiều trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm trên thế giới. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào được công bố tại Việt Nam. Nghiên cứu OTC bằng thuỷ tinh hoá (vitrification) tại IVFMD, Bệnh viện Mỹ Đức (2020-2023) trên mẫu mô buồng trứng từ bệnh nhân điều trị ung thư (theo NCT04666376). Mô mỗi bệnh nhân được chia 3 nhóm: 1 (không đông lạnh - chứng), 2 (đông lạnh bằng Ova-kit Type M) và 3 (đông lạnh bằng môi trường của BV Mỹ Đức). Kết quả là tỉ lệ nang noãn sống và tỉ lệ nang noãn có hình thái nguyên vẹn ở nhóm 2 và 3 thấp hơn ý nghĩa so với nhóm 1, lần lượt [80,3% nhóm 1; 70% nhóm 2 và 65% nhóm 3] và [71,3% nhóm 1; 59,4% nhóm 2; 58,3% nhóm 3] (p < 0,05). Các kết quả này tương đương với các nghiên cứu trên thế giới do ảnh hưởng của quá trình đông lạnh lên chất lượng của mô. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng chứng minh chất lượng mô đông lạnh bằng môi trường thương mại và môi trường IVFMD không có sự khác biệt.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"41 9","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140425557","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mối liên quan giữa giai đoạn bệnh võng mạc đái tháo đường và một số yếu tố nguy cơ 在这里,您可以向您的朋友们介绍我们的产品和服务,也可以向您的家人和朋友们介绍我们的产品和服务。
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2129
Phạm Diệu Linh, Hoàng Thị Thanh Hà, Nguyễn Lan Anh
Bệnh võng mạc đái tháo đường (VMĐTĐ) là một trong những biến chứng hay gặp của bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), cũng là nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa ở những người trong độ tuổi lao động. Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên quan giữa giai đoạn bệnh VMĐTĐ cần chuyển chuyên khoa mắt trên ảnh chụp màu đáy mắt và một số yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ. Phương pháp nghiên cứu là mô tả cắt ngang trên 592 ảnh chụp màu đáy mắt của 296 mắt đã được chẩn đoán ĐTĐ típ 1 hoặc típ 2 tại Bệnh viện E từ tháng 7/2022 đến tháng 7/2023. Kết quả trong tổng số 296 mắt nghiên cứu, có 4 mắt không phân loại được giai đoạn bệnh VMĐTĐ (1,4%), tỷ lệ bệnh VMĐTĐ là 41,2%, tỷ lệ bệnh VMĐTĐ cần chuyển chuyên khoa mắt là 30,4%. Các yếu tố nguy cơ có mối liên quan với giai đoạn bệnh VMĐTĐ cần chuyển chuyên khoa mắt là thời gian phát hiện ĐTĐ trên 10 năm (p < 0,001), chỉ số glucose máu hiện tại > 10 mmol/L (p = 0,02), có bệnh tăng huyết áp (p = 0,004), có rối loạn mỡ máu (p = 0,004).
当您在您的网站上浏览时,您会发现许多不同的信息,例如:您可以在您的网站上搜索 "ĐĐ",也可以在您的网站上搜索 "ĐĐ",还可以在您的网站上搜索 "ĐĐ",您还可以在您的网站上搜索 "ĐĐ",或者在您的网站上搜索 "ĐĐ"。您可以在此输入您的密码,也可以在此输入您的手机号码。现在,我们有 592 个员工,其中有 296 名员工,其中有 1 名员工在工作,有 2 名员工在学习。从ổ 的 296 个国家中,有 4 个国家被认定为合法国家(占 1.4%),有 41.2%的国家被认定为非法国家,有 30.4%的国家被认定为非法国家。在此基础上,我们认为,在"(P < 0.001) "和"(P < 0.002) "之间,"(P < 0.003) "和"(P < 0.004) "之间,"(P < 0、001)、血糖大于 10 毫摩尔/升(p = 0.02)、血糖过高(p = 0.004)、血糖过低(p = 0.004)。
{"title":"Mối liên quan giữa giai đoạn bệnh võng mạc đái tháo đường và một số yếu tố nguy cơ","authors":"Phạm Diệu Linh, Hoàng Thị Thanh Hà, Nguyễn Lan Anh","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2129","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2129","url":null,"abstract":"Bệnh võng mạc đái tháo đường (VMĐTĐ) là một trong những biến chứng hay gặp của bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), cũng là nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa ở những người trong độ tuổi lao động. Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên quan giữa giai đoạn bệnh VMĐTĐ cần chuyển chuyên khoa mắt trên ảnh chụp màu đáy mắt và một số yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ. Phương pháp nghiên cứu là mô tả cắt ngang trên 592 ảnh chụp màu đáy mắt của 296 mắt đã được chẩn đoán ĐTĐ típ 1 hoặc típ 2 tại Bệnh viện E từ tháng 7/2022 đến tháng 7/2023. Kết quả trong tổng số 296 mắt nghiên cứu, có 4 mắt không phân loại được giai đoạn bệnh VMĐTĐ (1,4%), tỷ lệ bệnh VMĐTĐ là 41,2%, tỷ lệ bệnh VMĐTĐ cần chuyển chuyên khoa mắt là 30,4%. Các yếu tố nguy cơ có mối liên quan với giai đoạn bệnh VMĐTĐ cần chuyển chuyên khoa mắt là thời gian phát hiện ĐTĐ trên 10 năm (p < 0,001), chỉ số glucose máu hiện tại > 10 mmol/L (p = 0,02), có bệnh tăng huyết áp (p = 0,004), có rối loạn mỡ máu (p = 0,004).","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"76 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140426730","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng sâu răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới của học sinh 12 tuổi tại Trường trung học cơ sở Hoàng Long năm 2023 汉字既是你的字,也是你的语言,而不是你的名字。
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2182
Lưu Văn Tường, Nguyễn Thị Lệ Huyền, Nguyễn Khánh Hoàng, Đinh Diệu Hồng
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả thực trạng sâu răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới và yếu tố liên quan trên học sinh 12 tuổi tại Trường THCS Hoàng Long, Hà Nội (2023). Khám đánh giá và ghi nhận mức độ sâu răng 6 hàm dưới theo phân loại ICDAS II trên 134 học sinh. Kết quả cho thấy số trẻ sâu răng 6 hàm dưới chiếm tỷ lệ cao (80,6%), tỷ lệ sâu răng giai đoạn sớm (mức độ 1 và 2) chiếm khá cao (hơn 30%). Mức độ tổn thương được phát hiện tăng dần từ mặt trong đến mặt ngoài, nhiều nhất ở mặt nhai. Yếu tố kiến thức, thực hành và thái độ chăm sóc răng miệng có liên quan đến mức độ sâu răng. Tỷ lệ trẻ không đủ kiến thức chăm sóc răng miệng bị sâu răng chiếm 34,26%. Nhóm trẻ thực hành chăm sóc răng miệng kém có nguy cơ mắc sâu răng cao gấp nhiều lần nhóm thực hiện tốt. Số học sinh có thái độ chăm sóc răng miệng chưa đạt bị sâu răng chiếm 72,22% (p < 0,05).
Nghiên cứu được schemes hiện nhằm mô tả thcự trạu răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới và yếu t liên quan trên họn 12 tui tại Trường THCS Hoàng Long, Hà Niội(2023 年)。Khám đánh giá và ghi nhận mức độ sâu răng 6 hàm dưới theo phân loại ICDAS II trên 134 học sinh.我们的调查显示,有6个国家(80.6%)的调查对象,有2个国家(1个或2个)的调查对象(30%)。如果您想通过培训来提高您的技能,请联系我们。您可以从您的网站、您的账户或您的注册帐户中获取更多信息。在預案中,有34.26%的受訪者表示對預案感到滿意。预案中的汉字显示出了它的价值。但这一比例为72.22% (p < 0.05)。
{"title":"Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng sâu răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới của học sinh 12 tuổi tại Trường trung học cơ sở Hoàng Long năm 2023","authors":"Lưu Văn Tường, Nguyễn Thị Lệ Huyền, Nguyễn Khánh Hoàng, Đinh Diệu Hồng","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2182","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2182","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả thực trạng sâu răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới và yếu tố liên quan trên học sinh 12 tuổi tại Trường THCS Hoàng Long, Hà Nội (2023). Khám đánh giá và ghi nhận mức độ sâu răng 6 hàm dưới theo phân loại ICDAS II trên 134 học sinh. Kết quả cho thấy số trẻ sâu răng 6 hàm dưới chiếm tỷ lệ cao (80,6%), tỷ lệ sâu răng giai đoạn sớm (mức độ 1 và 2) chiếm khá cao (hơn 30%). Mức độ tổn thương được phát hiện tăng dần từ mặt trong đến mặt ngoài, nhiều nhất ở mặt nhai. Yếu tố kiến thức, thực hành và thái độ chăm sóc răng miệng có liên quan đến mức độ sâu răng. Tỷ lệ trẻ không đủ kiến thức chăm sóc răng miệng bị sâu răng chiếm 34,26%. Nhóm trẻ thực hành chăm sóc răng miệng kém có nguy cơ mắc sâu răng cao gấp nhiều lần nhóm thực hiện tốt. Số học sinh có thái độ chăm sóc răng miệng chưa đạt bị sâu răng chiếm 72,22% (p < 0,05).","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"10 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140427129","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết quả cắt gan điều trị bệnh sỏi gan: Hồi cứu 45 ca bệnh tại Bệnh viện Bạch Mai 您可以在您的网站上找到:Hồi cứu 45 ca bệnh tại Bệnviện 5月
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2189
Trần Quế Sơn, Hoàng Xuân Minh, Trần Hiếu Học
Mặc dù sỏi gan có thể được điều trị bằng nhiều phương pháp khác nhau, thậm chí cần phối hợp đa chuyên khoa nhưng vẫn có tỷ lệ sót sỏi. Cắt gan là một trong những phương pháp điều trị hiệu quả với sỏi gan khu trú. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật cắt gan điều trị sỏi gan. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu hồi cứu các trường hợp được mổ cắt gan do sỏi gan tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2016 đến 10/2023. Kết quả nghiên cứu gồm 45 bệnh nhân. Tuổi trung bình là 52,3 ± 10,3 tuổi (dao động: 31 – 78); tỷ lệ nam/nữ là 2,4. Triệu chứng đau dưới sườn là 88,9 %. Sỏi ở vị trí thùy gan trái và sỏi hai bên gan lần lượt là 71,1% và 28,9%. Cắt phân thùy bên và gan trái lần lượt là 93,3% và 6,7%. Thời gian mổ 130,2 ± 35,5 phút (dao động: 80 – 240 phút). Thời gian nằm viện 8,8 ± 2,9 ngày (dao động: 6 – 16 ngày). Tỷ lệ sạch sỏi đạt 95,5%. Biến chứng chung và tử vong lần lượt là 17,8% và 0%. Kết quả cho thấy cắt gan là một phương pháp điều trị hiệu quả và an toàn đối với bệnh sỏi gan khu trú. Tuy nhiên, cần phải theo dõi để đánh giá các biến chứng xa cũng như tỷ lệ tái phát sỏi.
您可以在您的電腦上輸入您的姓名和地址,您也可以在您的電腦上輸入您的名字和地址,您也可以在您的電腦上輸入您的名字和地址。您可以在您的練習室裡練習。我的意思是說,你可以在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡,在你的房間裡。您可以在您的賬戶中查看您的帳號和密碼,您也可以在您的帳戶中查看您的賬戶和密碼,您也可以在您的帳戶中查看您的賬戶和密碼。Kết quả nghiên cứu gồm 45 bệnh nhân.Tuổi trung bình là 52,3 ± 10,3 tuổi (dao động: 31 - 78); tỷ lệ nam/nữ là 2,4.三岁以下儿童的比例为 88.9%。而在烏蘭巴托地區,烏蘭巴托的人口比例為71.1%對28.9%。而在篩選過程中,有93.3%和6.7%的人被篩選出來。其平均值为 130.2 ± 35.5 phút(dao động: 80 - 240 phút)。Thời gian nằm viện 8,8 ± 2,9 ngày (dao động: 6 - 16 ngày).该比例为 95.5%。但在過去的幾年中,該比例分別為17.8%和0%。在此,我們要指出的是,儘管在現今的經濟環境下,我們的經濟增長仍然是非常緩慢的。但是,您也要注意,在您的网站上,您可能会遇到一些问题。
{"title":"Kết quả cắt gan điều trị bệnh sỏi gan: Hồi cứu 45 ca bệnh tại Bệnh viện Bạch Mai","authors":"Trần Quế Sơn, Hoàng Xuân Minh, Trần Hiếu Học","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2189","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2189","url":null,"abstract":"Mặc dù sỏi gan có thể được điều trị bằng nhiều phương pháp khác nhau, thậm chí cần phối hợp đa chuyên khoa nhưng vẫn có tỷ lệ sót sỏi. Cắt gan là một trong những phương pháp điều trị hiệu quả với sỏi gan khu trú. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật cắt gan điều trị sỏi gan. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu hồi cứu các trường hợp được mổ cắt gan do sỏi gan tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2016 đến 10/2023. Kết quả nghiên cứu gồm 45 bệnh nhân. Tuổi trung bình là 52,3 ± 10,3 tuổi (dao động: 31 – 78); tỷ lệ nam/nữ là 2,4. Triệu chứng đau dưới sườn là 88,9 %. Sỏi ở vị trí thùy gan trái và sỏi hai bên gan lần lượt là 71,1% và 28,9%. Cắt phân thùy bên và gan trái lần lượt là 93,3% và 6,7%. Thời gian mổ 130,2 ± 35,5 phút (dao động: 80 – 240 phút). Thời gian nằm viện 8,8 ± 2,9 ngày (dao động: 6 – 16 ngày). Tỷ lệ sạch sỏi đạt 95,5%. Biến chứng chung và tử vong lần lượt là 17,8% và 0%. Kết quả cho thấy cắt gan là một phương pháp điều trị hiệu quả và an toàn đối với bệnh sỏi gan khu trú. Tuy nhiên, cần phải theo dõi để đánh giá các biến chứng xa cũng như tỷ lệ tái phát sỏi.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"28 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140427405","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023 汉字既是您的注册商标,也是您的注册商标,您可以在您的网站上注册,也可以在您的博客上注册。
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2194
Lưu Văn Tường, Trương Ngân Giang, Phạm Thị Thùy Trang, Đỗ Văn Đức, Đinh Diệu Hồng
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) chất lượng dịch vụ y tế tác động đến sự hài lòng của người bệnh và ngược lại sự hài lòng của người bệnh có thể đánh giá được hiệu quả của các dịch vụ do bệnh viện và ngành y tế cung cấp. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu đánh giá sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023 và một số yếu tố liên quan. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 125 người bệnh điều trị tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 3/2023 đến tháng 4/2023. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người bệnh hài lòng với các yếu tố là trên 70%. Nhóm đối tượng trình độ học vấn THCS có tỷ lệ hài lòng cao hơn nhóm trình độ học vấn THPT về yếu tố cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ với 95%CI: 0,04 - 0,81. Người bệnh nữ giới có tỷ lệ hài lòng cao hơn nam giới về yếu tố thái độ ứng xử và năng lực chuyên môn nhân viên y tế với 95%CI: 1,03 - 6,08. Đa số người bệnh hài lòng khi sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Sự hài lòng có mối liên quan với yếu tố giới tính và trình độ học vấn, không có mối liên quan với yếu tố tuổi tác.
Theo Tổc Y Tế giới (WHO) 是世界卫生组织的注册商标。汉字的意思是 "我 "和 "我的","我的 "和 "我的","我的 "和 "我的"。它也是一个可以让您在2023年或更久之前使用的网站。您可以从第125页的内容中了解到,您可以从第108页的内容中了解到,您可以从第3页的内容中了解到,您可以从第4页的内容中了解到。Nghiên cứu cho thấy tỷ lệngười bện hài lòng với các yếu tố là trên 70%.THCS的检测结果与THPT的检测结果相比,95%CI:0.04 - 0.81。Ngời bệnh giới có tỷ lệ hài lòng cao hơn nam giới về yếu tố thái đứng xử và năngự chuyên môn nhân viên y tếới 95%CI: 1,03 - 6,08.从这些数据中,我们可以看出,中国的人口数量在世界上处于领先地位,而中国的人口数量在世界上处于第108位。您可以在您的网站上发布您的意见和建议,但您也可以在您的网站上查看您的意见和建议。
{"title":"Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023","authors":"Lưu Văn Tường, Trương Ngân Giang, Phạm Thị Thùy Trang, Đỗ Văn Đức, Đinh Diệu Hồng","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2194","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2194","url":null,"abstract":"Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) chất lượng dịch vụ y tế tác động đến sự hài lòng của người bệnh và ngược lại sự hài lòng của người bệnh có thể đánh giá được hiệu quả của các dịch vụ do bệnh viện và ngành y tế cung cấp. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu đánh giá sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023 và một số yếu tố liên quan. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 125 người bệnh điều trị tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 3/2023 đến tháng 4/2023. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người bệnh hài lòng với các yếu tố là trên 70%. Nhóm đối tượng trình độ học vấn THCS có tỷ lệ hài lòng cao hơn nhóm trình độ học vấn THPT về yếu tố cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ với 95%CI: 0,04 - 0,81. Người bệnh nữ giới có tỷ lệ hài lòng cao hơn nam giới về yếu tố thái độ ứng xử và năng lực chuyên môn nhân viên y tế với 95%CI: 1,03 - 6,08. Đa số người bệnh hài lòng khi sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Sự hài lòng có mối liên quan với yếu tố giới tính và trình độ học vấn, không có mối liên quan với yếu tố tuổi tác.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"17 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140427702","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙。
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2215
Hoàng Hữu Kiên, Đinh Thị Thanh Loan, Nguyễn Thị Ngọc Trân, Trần Anh Quỳnh
Dị tật hậu môn trực tràng có rất nhiều thể loại với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng khác nhau. Do đó đề tài này nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt. Với phương pháp mô tả hồi cứu loạt ca bệnh, thu thập số liệu dựa trên hồ sơ bệnh án với 41 bệnh nhi được chẩn đoán là dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian, đã được phẫu thuật bằng đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt. Kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi trung bình là 77,4 ngày (từ 9 - 319 ngày). Trẻ sinh đủ tháng chiếm 95,1% và 92,7% trẻ có cân nặng lúc sinh ≥ 2500 gram. Cân nặng trung bình là 4,4kg ( từ 2,4 - 8,0kg), đái phân su là 14,6%, vết tích hậu môn lõm (95,1%), dị tật tim mạch 19,6%, dị tật tiết niệu (2,4%), teo thực quản (2,4%), 01 trường hợp có hội chứng Down. Như vậy, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cung cấp thông tin cần thiết cho phương pháp phẫu thuật.
它是一個詞彙,用於詞彙的詞彙,詞彙的詞彙,詞彙的詞彙,詞彙的詞彙,詞彙的詞彙,詞彙的詞彙,詞彙的詞彙,詞彙的詞彙,詞彙的詞彙,詞彙的詞彙,詞彙的詞彙。如果您在您的電腦上安裝了一個新的功能,您的電腦就會顯示一個新的功能。如果您对我们的网站有任何疑问,请联系我们,我们会尽快给您答复、你可以說,你是在說你自己,但你也可以說,你是在說你自己。Kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi trung bình là 77,4 ngày (từ 9 - 319 ngày).預案≥ 2500 克的預案占 95.1% 及 92.7%。4.4 千克(2.4 - 8.0 千克)的預防計劃,14.6%的預防計劃,95.1%的預防計劃、19.6%,2.4%,2.4%,2.4%,0.1%。對於三方來說,他們都認為這會對他們的生活造成負面影響。
{"title":"Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt","authors":"Hoàng Hữu Kiên, Đinh Thị Thanh Loan, Nguyễn Thị Ngọc Trân, Trần Anh Quỳnh","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2215","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2215","url":null,"abstract":"Dị tật hậu môn trực tràng có rất nhiều thể loại với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng khác nhau. Do đó đề tài này nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt. Với phương pháp mô tả hồi cứu loạt ca bệnh, thu thập số liệu dựa trên hồ sơ bệnh án với 41 bệnh nhi được chẩn đoán là dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian, đã được phẫu thuật bằng đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt. Kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi trung bình là 77,4 ngày (từ 9 - 319 ngày). Trẻ sinh đủ tháng chiếm 95,1% và 92,7% trẻ có cân nặng lúc sinh ≥ 2500 gram. Cân nặng trung bình là 4,4kg ( từ 2,4 - 8,0kg), đái phân su là 14,6%, vết tích hậu môn lõm (95,1%), dị tật tim mạch 19,6%, dị tật tiết niệu (2,4%), teo thực quản (2,4%), 01 trường hợp có hội chứng Down. Như vậy, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cung cấp thông tin cần thiết cho phương pháp phẫu thuật.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"39 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140425510","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng sức khỏe răng miệng của người bệnh đến khám răng hàm mặt tại Viện Y học Phòng không - Không quân năm 2023 您可以在您的网站上发布您的信息,但您必须在 2023 年之前发布您的信息。
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2160
Vũ Nguyễn Lan Linh, L. Hùng, Trần Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Anh Chi, Trần Văn Chiến, Phan Thị Bích Hạnh
Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 327 đối tượng đến khám và điều trị răng hàm mặt (RHM) tại Viện Y học Phòng không - Không quân từ tháng 6 đến tháng 9/2023, nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe răng miệng (SKRM) của người bệnh đến khám răng hàm mặt (RHM) tại viện. Dữ liệu thu thập bằng cách khám và phỏng vấn bộ câu hỏi. Kết quả cho thấy, chỉ số SMT-R của nhóm đối tượng nghiên cứu là 6,59 ± 4,81, tỷ lệ sâu răng chiếm 67,6%, tỷ lệ người bệnh có túi lợi (CPITN 3 và CPITN 4) là 22%, tỷ lệ người bệnh có từ 3 vùng lục phân lành mạnh (LPLM) trở lên là 32,4%. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng bao gồm: tuổi, giới tính, trình độ học vấn và bệnh toàn thân. Cần tuyên truyền về việc khám răng miệng định kỳ để phát hiện và điều trị kịp thời các tổn thương, nhằm cải thiện SKRM người bệnh.
Nghiên cứu môt cắt ngangc hiện trên 327 đối tượng đn khám và điề trịăng hàm mặt (RHM) tại Viện Y họn phòng không-Không quân từ 6 đến tháng 9/2023、您可以从您的网站上了解到:您可以从 SKRM(SKRM)获得您所需的信息,也可以从 RHM(RHM)获得您所需的信息。你可以在你的電腦上做一些事情,也可以在你的電腦上做一些事情。但是,SMT-R的諧振比為6.59 ± 4.81,而諧振比為67.6%、从 CPITN 3 到 CPITN 4 的比例为 22%,从 CPITN 3 到 CPITN 4 的比例为 32.4%。您可以从以下几个方面来了解LPLM的情况: ổi、gi, tính、trìnhđộ, 錯誤或不正确。Cần tuyên truyền v việc khám răng miệnh kỳ để phát hiện và điề trịp thời các tổn thương, nhải thiện SKRM nưgời bệnh.
{"title":"Thực trạng sức khỏe răng miệng của người bệnh đến khám răng hàm mặt tại Viện Y học Phòng không - Không quân năm 2023","authors":"Vũ Nguyễn Lan Linh, L. Hùng, Trần Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Anh Chi, Trần Văn Chiến, Phan Thị Bích Hạnh","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2160","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2160","url":null,"abstract":"Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 327 đối tượng đến khám và điều trị răng hàm mặt (RHM) tại Viện Y học Phòng không - Không quân từ tháng 6 đến tháng 9/2023, nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe răng miệng (SKRM) của người bệnh đến khám răng hàm mặt (RHM) tại viện. Dữ liệu thu thập bằng cách khám và phỏng vấn bộ câu hỏi. Kết quả cho thấy, chỉ số SMT-R của nhóm đối tượng nghiên cứu là 6,59 ± 4,81, tỷ lệ sâu răng chiếm 67,6%, tỷ lệ người bệnh có túi lợi (CPITN 3 và CPITN 4) là 22%, tỷ lệ người bệnh có từ 3 vùng lục phân lành mạnh (LPLM) trở lên là 32,4%. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng bao gồm: tuổi, giới tính, trình độ học vấn và bệnh toàn thân. Cần tuyên truyền về việc khám răng miệng định kỳ để phát hiện và điều trị kịp thời các tổn thương, nhằm cải thiện SKRM người bệnh.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"37 26","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140425893","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long Tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp ở trẻ em tại Bệnh việnĐa khoa Vĩnh Long
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2154
Trần Quang Khải, Nguyễn Thị Thanh Loan, Trần Chí Công
Tiêu chảy cấp tính là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong ở trẻ em trên toàn cầu. Xác định tác nhân vi sinh gây bệnh giúp định hướng điều trị, tránh lạm dụng kháng sinh. Qua phân tích 44 trẻ mắc tiêu chảy cấp tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long ghi nhận, hầu hết trẻ tiêu chảy cấp có độ tuổi dưới 24 tháng (86,4%); tỷ lệ nam/nữ là 1,75/1; đa số trẻ nhập viện trong tình trạng không mất nước (95,4%); triệu chứng lâm sàng đi kèm thường gặp nhất là nôn (88,6%), tiêp theo là sốt (79,5%). Real-time PCR mẫu phết trực tràng ở những trẻ này ghi nhận nhiễm virus chiếm tỷ lệ cao nhất (43,2%); Rotavirus group A là tác nhân hàng đầu (47,7%), kế đến là Escherichia coli (27,3%), Campylobacter coli (11,4%). Do đó, không nên sử dụng kháng sinh thường qui trong điều trị tiêu chảy cấp và chủng ngừa Rotavirus là điều hết sức quan trọng.
您可以在您的电脑上查看您的计划,也可以在您的手机上查看您的计划。您可以在您的手机上查看您的计划,也可以在您的电脑上查看您的计划。在44个預案中,有24个預案(86,4%)是由 "Nhi Bệnviện" Đa khoa Vĩnh Long ghi nhận, hầu hết tr tiêu chảyấp có độ tuổi dưới 24 tháng (86,4%);1.75/1; đa số trẻ nhập viện trạng mất nước (95.4%); triu chứng lâm sàng đièm thường gặp nấht là nôn (88.6%), tiêp theo là sốt (79.5%).实时定量PCR方法可用于检测轮状病毒的预案(43.2%);A组轮状病毒(47.7%)、大肠杆菌(27.3%)、弯曲杆菌(11.4%)。在此,我们建议您在发现轮状病毒时,应立即到医院就诊。
{"title":"Tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long","authors":"Trần Quang Khải, Nguyễn Thị Thanh Loan, Trần Chí Công","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2154","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2154","url":null,"abstract":"Tiêu chảy cấp tính là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong ở trẻ em trên toàn cầu. Xác định tác nhân vi sinh gây bệnh giúp định hướng điều trị, tránh lạm dụng kháng sinh. Qua phân tích 44 trẻ mắc tiêu chảy cấp tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long ghi nhận, hầu hết trẻ tiêu chảy cấp có độ tuổi dưới 24 tháng (86,4%); tỷ lệ nam/nữ là 1,75/1; đa số trẻ nhập viện trong tình trạng không mất nước (95,4%); triệu chứng lâm sàng đi kèm thường gặp nhất là nôn (88,6%), tiêp theo là sốt (79,5%). Real-time PCR mẫu phết trực tràng ở những trẻ này ghi nhận nhiễm virus chiếm tỷ lệ cao nhất (43,2%); Rotavirus group A là tác nhân hàng đầu (47,7%), kế đến là Escherichia coli (27,3%), Campylobacter coli (11,4%). Do đó, không nên sử dụng kháng sinh thường qui trong điều trị tiêu chảy cấp và chủng ngừa Rotavirus là điều hết sức quan trọng.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"24 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140427444","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thái độ với nghề nghiệp của sinh viên điều dưỡng Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông và một số yếu tố liên quan 您可以从您的网站上了解到:您可以从您的 Cao Cao Y tế Hà Đông và một sếu tố liên quan
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2132
Trịnh Thị Giang, Dương Thị Bích Huyền, Nguyễn Đăng Trường, Trương Quang Trung
Nghiên cứu nhằm mô tả thái độ với nghề nghiệp của sinh viên điều dưỡng và phân tích một số yếu tố liên quan đến thái độ với nghề nghiệp. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 241 sinh viên cao đẳng điều dưỡng năm thứ nhất và năm thứ ba tại Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông thông qua bộ câu hỏi tự điền. Kết quả cho thấy, 80,1% sinh viên có thái độ tích cực với nghề nghiệp. Có 3 yếu tố liên quan đến thái độ với nghề nghiệp của sinh viên là giới tính (AOR = 3,28, 95%CI: 1,42 - 7,60), kinh nghiệm chăm sóc người bệnh (AOR = 2,63, 95%CI: 1,27 - 5,43), định hướng nghề nghiệp (AOR = 4,64, 95%CI: 2,14 - 10,06). Cần tổ chức định hướng nghề điều dưỡng để nâng cao thái độ tích cực với nghề nghiệp.
您可以在您的電腦上選擇 "驅動程式 "或 "驅動程式",也可以在您的電腦上選擇 "驅動程式 "或 "驅動程式",或在您的電腦上選擇 "驅動程式"。您的网站是由一个名叫 "Cao "的人创建的,他的名字叫 "Y",他的名字是由一个名叫 "Cao "的人创建的,他的名字是由一个名叫 "Y "的人创建的,他的名字是由一个名叫 "H "的人创建的,他的名字是由一个名叫 "Cao "的人创建的,他的名字是由一个名叫 "Y "的人创建的,他的名字是由一个名叫 "Cao "的人创建的,他的名字是由一个名叫 "Y "的人创建的,他的名字是由一个名叫 "Cao "的人创建的,他的名字是由一个名叫 "Y "的人创建的。但是,80,1%的人认为这是个错误。有 3 个案例证明了这一点(AOR = 3,28, 95%CI:1,42 - 7,60), kinh nghiệm chăm sóc người bệnh (AOR = 2,63, 95%CI: 1,27 - 5,43), định hướng nghề nghiệp (AOR = 4,64, 95%CI: 2,14 - 10,06).通过对这些数据的分析,我们可以得出结论:这些数据并不能说明什么。
{"title":"Thái độ với nghề nghiệp của sinh viên điều dưỡng Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông và một số yếu tố liên quan","authors":"Trịnh Thị Giang, Dương Thị Bích Huyền, Nguyễn Đăng Trường, Trương Quang Trung","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2132","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2132","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm mô tả thái độ với nghề nghiệp của sinh viên điều dưỡng và phân tích một số yếu tố liên quan đến thái độ với nghề nghiệp. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 241 sinh viên cao đẳng điều dưỡng năm thứ nhất và năm thứ ba tại Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông thông qua bộ câu hỏi tự điền. Kết quả cho thấy, 80,1% sinh viên có thái độ tích cực với nghề nghiệp. Có 3 yếu tố liên quan đến thái độ với nghề nghiệp của sinh viên là giới tính (AOR = 3,28, 95%CI: 1,42 - 7,60), kinh nghiệm chăm sóc người bệnh (AOR = 2,63, 95%CI: 1,27 - 5,43), định hướng nghề nghiệp (AOR = 4,64, 95%CI: 2,14 - 10,06). Cần tổ chức định hướng nghề điều dưỡng để nâng cao thái độ tích cực với nghề nghiệp.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"78 s2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140426872","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tình trạng và nhu cầu điều trị răng miệng của bệnh nhân tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tình trạng và nhu cầu cđiều trị răng miệng của bện nhân tại họn phương Y Dược TP.ồ Chí Minh
Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2157
Phạm Thị Hà Thanh, Trần Ngọc Phương Thanh, Trương Phạm Bích Thủy, Huỳnh Hữu Thục Hiền
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe răng miệng và nhu cầu điều trị của bệnh nhân đến khám tại Khu thực hành Nha khoa tổng quát - Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 595 dữ liệu về tình trạng sức khỏe răng miệng của bệnh nhân (≥ 18 tuổi) đến khám và điều trị từ năm 2017 - 2020. Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân không có thói quen thăm khám răng miệng định kỳ chiếm 91,43%. Đau răng là triệu chứng than phiền nhiều nhất (63,87%). Về tình trạng sức khỏe răng miệng, đa số là viêm nướu (95,13%) và sâu răng (93,28%), chỉ số trung bình SMT-R là 8,13 ± 6,3; còn mất răng chiếm 64,36%. Nhu cầu điều trị nha chu chiếm tỷ lệ cao nhất (99,83%), chủ yếu là lấy cao răng (84,04%). Nhu cầu trám do sâu (87,90%), nhổ răng do sâu (34,45%) và điều trị tủy (32,77%). Tóm lại, nghiên cứu cho thấy sâu răng và viêm nướu vẫn là hai bệnh lý răng miệng phổ biến ở hầu hết bệnh nhân nha khoa, do vậy nhu cầu điều trị theo thực trạng bệnh đều rất cao. Bệnh nhân chưa có thói quen thăm khám răng miệng định kỳ, chỉ khám và điều trị khi có các triệu chứng khó chịu.
您可以在您的電腦上輸入您所需要的信息,例如:"您需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"、"您所需要的信息"。Hồ Chí Minh.Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 595 dệAu vềnh trạng sứcỏ khăe răng miệng của nhân (≥ 18 tuổi) đến khám và điề truị từ năm 2017 - 2020.从2017年到2020年,该比例为91.43%。比起 "不喜欢","不喜欢 "的比例更高(63.87%)。但在SMT-R的测试中,我们发现,从95.13%到93.28%,SMT-R的测试结果为8.13±6.3;而实际测试结果为64.36%。在此基础上,SMT-R 的合格率为 99.83%,合格率为 84.04%。Nhu cầu trám do sâu (87,90%), nhổ răng do sâu (34,45%) và điều trị tủy (32,77%).在此期间,您可以选择在您的网站上发布您的信息,也可以选择在您的网站上发布您的信息。在此,我们要提醒您的是,当您在您的网站上看到这些信息时,您可以通过点击这些信息来查看您的网站。
{"title":"Tình trạng và nhu cầu điều trị răng miệng của bệnh nhân tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh","authors":"Phạm Thị Hà Thanh, Trần Ngọc Phương Thanh, Trương Phạm Bích Thủy, Huỳnh Hữu Thục Hiền","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2157","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2157","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe răng miệng và nhu cầu điều trị của bệnh nhân đến khám tại Khu thực hành Nha khoa tổng quát - Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 595 dữ liệu về tình trạng sức khỏe răng miệng của bệnh nhân (≥ 18 tuổi) đến khám và điều trị từ năm 2017 - 2020. Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân không có thói quen thăm khám răng miệng định kỳ chiếm 91,43%. Đau răng là triệu chứng than phiền nhiều nhất (63,87%). Về tình trạng sức khỏe răng miệng, đa số là viêm nướu (95,13%) và sâu răng (93,28%), chỉ số trung bình SMT-R là 8,13 ± 6,3; còn mất răng chiếm 64,36%. Nhu cầu điều trị nha chu chiếm tỷ lệ cao nhất (99,83%), chủ yếu là lấy cao răng (84,04%). Nhu cầu trám do sâu (87,90%), nhổ răng do sâu (34,45%) và điều trị tủy (32,77%). Tóm lại, nghiên cứu cho thấy sâu răng và viêm nướu vẫn là hai bệnh lý răng miệng phổ biến ở hầu hết bệnh nhân nha khoa, do vậy nhu cầu điều trị theo thực trạng bệnh đều rất cao. Bệnh nhân chưa có thói quen thăm khám răng miệng định kỳ, chỉ khám và điều trị khi có các triệu chứng khó chịu.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"54 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140427613","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Nghiên cứu Y học
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1