首页 > 最新文献

Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng最新文献

英文 中文
ỨNG DỤNG VBA TRONG EXCEL LẬP CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN TỰ ĐỘNG TẢI TRỌNG GIÓ THEO TCVN 2737:2023 在 excel 中使用 VBA 进行汉字输入。
Pub Date : 2023-11-14 DOI: 10.54772/jomc.05.2023.566
Sôm Sô Hoách Thạch
Hiện nay, Viện Khoa học công nghệ xây dựng đã biên soạn nhiều tiêu chuẩn xây dựng mới để phù hợp thực tiễn. Trong đó có TCVN 2737:2023 thay thế cho TCVN 2737:1995. Việc tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 có nhiều điểm mới khác biệt so với TCVN 2737:1995. Mục tiêu chính của bài báo là trình bày cách tính toán và ứng dụng VBA trong Excel để lập chương trình tự động tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 cho công trình dạng khối lăng trụ có mái bằng hoặc có tường chắn mái.
您好,我是汉字信息咨询有限公司。TCVN 2737:2023 选择 TCVN 2737:1995。在Excel中使用VBA功能,可以在TCVN 2737中找到:2023 年选择了一个新的字符串,这个字符串的意思是"......",而不是"......"。
{"title":"ỨNG DỤNG VBA TRONG EXCEL LẬP CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN TỰ ĐỘNG TẢI TRỌNG GIÓ THEO TCVN 2737:2023","authors":"Sôm Sô Hoách Thạch","doi":"10.54772/jomc.05.2023.566","DOIUrl":"https://doi.org/10.54772/jomc.05.2023.566","url":null,"abstract":"Hiện nay, Viện Khoa học công nghệ xây dựng đã biên soạn nhiều tiêu chuẩn xây dựng mới để phù hợp thực tiễn. Trong đó có TCVN 2737:2023 thay thế cho TCVN 2737:1995. Việc tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 có nhiều điểm mới khác biệt so với TCVN 2737:1995. Mục tiêu chính của bài báo là trình bày cách tính toán và ứng dụng VBA trong Excel để lập chương trình tự động tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 cho công trình dạng khối lăng trụ có mái bằng hoặc có tường chắn mái.","PeriodicalId":510860,"journal":{"name":"Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng","volume":"1 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-11-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139276252","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BÊ TÔNG HẠT MỊN CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN TRÊN 100 MPa SỬ DỤNG XỈ THÉP CÔNG NGHIỆP LÀM CỐT LIỆU MỊN NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BÊ TÔNG HẠT MỦA CƯỜNG Đ ⧏41⧐ CHỊU NÉN TRÊN 100 MPa SỬ DroliferationNG XỈ THÉP CÔNG NGHIỆP LÀM C CỆUT LIỆN
Pub Date : 2023-11-14 DOI: 10.54772/jomc.06.2023.552
Việt Lê Huy, Văn Khuây Nguyễn, Ngọc Nam Lê, Văn Khải Phạm, Đình Tú Trần, Văn Lâm Tăng
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu xây dựng các công trình nhà cao tầng và cơ sở hạ tầng có nhịp và quy mô lớn ngày càng cao, đi kèm với nó là yêu cầu về sử dụng các vật liệu cường độ cao. Bê tông cường độ cao đang được nghiên cứu ngày càng nhiều, tuy nhiên bê tông cường độ cao có cường độ chịu nén trên 100 MPa sử dụng xỉ thép làm cốt liệu mịn chưa được nghiên cứu ở Việt Nam. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả sử dụng hạt xỉ thép PS Ball, sản xuất theo công nghệ nguyên tử hóa xỉ - Slag Atomizing Technology (SAT) dạng hình cầu, đường kính trung bình 0.4 mm làm cốt liệu mịn thay thế một phần hoặc toàn bộ (0, 30, 50 và 100%) cát trong chế tạo bê tông cường độ cao. Xi măng PCB40 Bút Sơn và muội silic (SF90) được sử dụng làm chất kết dính. Hàm lượng nước trên xi măng được giữ ở tỷ lệ 0.2 kết hợp với phụ gia siêu dẻo để giảm lượng nước thừa cho thủy hóa nhưng vẫn đảm bảo độ lưu động của bê tông. Các điều kiện bảo dưỡng bao gồm nhiệt ẩm, ngâm trong nước và để ngoài không khí ở các độ tuổi khác nhau được đánh giá. Bên cạnh đó, ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia khoáng hoạt tính silica fume (5, 15 và 25%) được nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, khi hàm lượng xỉ thép thay thế cát tăng từ 0 đến 100%, độ chảy xòe của bê tông tăng 250 mm. Khi hàm lượng xỉ thép thay thế 50% cát và hàm lượng silica fume 25% ở điều kiện bảo dưỡng nhiệt ẩm 80oC trong 3 ngày, bê tông đạt cường độ chịu nén trung bình là 102 MPa.
如果您想了解更多信息,请联系我们、您可以从您的网站上获取更多信息。在南亚地区,该公司的生产工艺采用了100兆帕的压力,而在东南亚地区,该公司的生产工艺采用了100兆帕的压力,而在南亚地区,该公司的生产工艺采用了100兆帕的压力。从今年起,我们开始使用 PS 球,它是一种熔渣雾化技术(SAT),直径为 0.4 毫米长的熔渣,可在 0、30、50 或 100% 的范围内雾化。PCB40 BútSơn和硅胶(SF90)可用于制造防腐剂。您可以在计划中选择 0.2 千米的距离,并在其中选择合适的地点。您可以在您的网站上找到我们的产品,但您也可以在我们的网站上找到您所需要的信息。在焙烧过程中,会产生硅灰(5%、15% 或 25%)。当您使用硅灰时,请注意,硅灰的浓度为 0% 或 100% 时,硅灰的直径为 250 毫米。硅灰占 25%,在 80oC 温度下可持续 3 年,压力为 102 兆帕。
{"title":"NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BÊ TÔNG HẠT MỊN CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN TRÊN 100 MPa SỬ DỤNG XỈ THÉP CÔNG NGHIỆP LÀM CỐT LIỆU MỊN","authors":"Việt Lê Huy, Văn Khuây Nguyễn, Ngọc Nam Lê, Văn Khải Phạm, Đình Tú Trần, Văn Lâm Tăng","doi":"10.54772/jomc.06.2023.552","DOIUrl":"https://doi.org/10.54772/jomc.06.2023.552","url":null,"abstract":"Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu xây dựng các công trình nhà cao tầng và cơ sở hạ tầng có nhịp và quy mô lớn ngày càng cao, đi kèm với nó là yêu cầu về sử dụng các vật liệu cường độ cao. Bê tông cường độ cao đang được nghiên cứu ngày càng nhiều, tuy nhiên bê tông cường độ cao có cường độ chịu nén trên 100 MPa sử dụng xỉ thép làm cốt liệu mịn chưa được nghiên cứu ở Việt Nam. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả sử dụng hạt xỉ thép PS Ball, sản xuất theo công nghệ nguyên tử hóa xỉ - Slag Atomizing Technology (SAT) dạng hình cầu, đường kính trung bình 0.4 mm làm cốt liệu mịn thay thế một phần hoặc toàn bộ (0, 30, 50 và 100%) cát trong chế tạo bê tông cường độ cao. Xi măng PCB40 Bút Sơn và muội silic (SF90) được sử dụng làm chất kết dính. Hàm lượng nước trên xi măng được giữ ở tỷ lệ 0.2 kết hợp với phụ gia siêu dẻo để giảm lượng nước thừa cho thủy hóa nhưng vẫn đảm bảo độ lưu động của bê tông. Các điều kiện bảo dưỡng bao gồm nhiệt ẩm, ngâm trong nước và để ngoài không khí ở các độ tuổi khác nhau được đánh giá. Bên cạnh đó, ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia khoáng hoạt tính silica fume (5, 15 và 25%) được nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, khi hàm lượng xỉ thép thay thế cát tăng từ 0 đến 100%, độ chảy xòe của bê tông tăng 250 mm. Khi hàm lượng xỉ thép thay thế 50% cát và hàm lượng silica fume 25% ở điều kiện bảo dưỡng nhiệt ẩm 80oC trong 3 ngày, bê tông đạt cường độ chịu nén trung bình là 102 MPa.","PeriodicalId":510860,"journal":{"name":"Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng","volume":"52 9","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-11-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139277812","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ ĐÀN HỒI CỦA DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP CHỊU XOẮN 我们的工作是在您的支持下完成的。
Pub Date : 2023-11-14 DOI: 10.54772/jomc.05.2023.596
Sáng Nguyễn Vĩnh
Các nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra rằng, ứng xử dầm bê tông cốt thép (BTCT) khi chịu xoắn qua hai giai đoạn đàn hồi và đàn dẻo phi tuyến. Có nhiều phương pháp lý thuyết khác nhau để xem xét ứng xử ở giai đoạn đàn hồi như ký thuyết đàn hồi, lý thuyết uốn vênh, lý thuyết ống thành mỏng hay các mô hình tính toán xem xét đến ứng suất chịu kéo trong bê tông như mô hình trường nén hiệu chỉnh, mô hình màng hóa mềm cho xoắn (SMMT) có kiểm chứng với thực nghiệm. Mô hình màng hóa mềm (SMMT) cho xoắn được phát triển dựa trên mô hình giàn mềm cho cắt (SMM) để xem xét ứng xử chịu xoắn của dầm BTCT khi xem xét đến hệ số ảnh hưởng Poission và hiện tượng uốn ngoài mặt phẳng của thanh chống bê tông. Kết quả tính toán được so sánh đối chứng với 53 mẫu trong các nghiên cứu thử nghiệm đã cho thấy độ chính xác tốt của mô hình SMMT cũng như độ an toàn của lý thuyết đàn hồi khi xem xét ứng xử đàn hồi dầm BTCT chịu xoắn.
如果您不喜欢,您可以通过 BTCT (BTCT) 来了解您的计划。如果您对该计划不满意,请联系我们、您也可以说,我是在您的指导下,在您的帮助下,在SMMT的帮助下,在您的支持下。在SMMT的网站上,您会看到一个名为 "SMM "的网站。在BTCT中,它是一个以 "Poission "和 "Uốn "为名,以 "Poission "和 "Uốn "为实,以 "Poission "和 "Uốn "为名,以 "Poission "和 "Uốn "为名,以 "Poission "和 "Uốn "为名的网站。我们的网站有 53 个用户,他们都是在我们的网站上注册的。SMMT公司的产品和服务在全球范围内得到广泛应用。
{"title":"NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ ĐÀN HỒI CỦA DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP CHỊU XOẮN","authors":"Sáng Nguyễn Vĩnh","doi":"10.54772/jomc.05.2023.596","DOIUrl":"https://doi.org/10.54772/jomc.05.2023.596","url":null,"abstract":"Các nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra rằng, ứng xử dầm bê tông cốt thép (BTCT) khi chịu xoắn qua hai giai đoạn đàn hồi và đàn dẻo phi tuyến. Có nhiều phương pháp lý thuyết khác nhau để xem xét ứng xử ở giai đoạn đàn hồi như ký thuyết đàn hồi, lý thuyết uốn vênh, lý thuyết ống thành mỏng hay các mô hình tính toán xem xét đến ứng suất chịu kéo trong bê tông như mô hình trường nén hiệu chỉnh, mô hình màng hóa mềm cho xoắn (SMMT) có kiểm chứng với thực nghiệm. Mô hình màng hóa mềm (SMMT) cho xoắn được phát triển dựa trên mô hình giàn mềm cho cắt (SMM) để xem xét ứng xử chịu xoắn của dầm BTCT khi xem xét đến hệ số ảnh hưởng Poission và hiện tượng uốn ngoài mặt phẳng của thanh chống bê tông. Kết quả tính toán được so sánh đối chứng với 53 mẫu trong các nghiên cứu thử nghiệm đã cho thấy độ chính xác tốt của mô hình SMMT cũng như độ an toàn của lý thuyết đàn hồi khi xem xét ứng xử đàn hồi dầm BTCT chịu xoắn.","PeriodicalId":510860,"journal":{"name":"Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng","volume":"6 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-11-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139276725","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TÍCH HỢP MÔ HÌNH THÔNG TIN THÀNH PHỐ (CIM) VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) TRONG QUẢN LÝ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ 您可以通过在您的网站上发布您的信息,也可以通过在您的博客上发布您的信息。
Pub Date : 2023-11-13 DOI: 10.54772/jomc.05.2023.589
H. Nguyễn, Anh Thư Nguyễn, Tiễn Sỹ Đỗ, Thanh Việt Nguyễn
Trong thời đại công nghệ số hóa hiện nay, có khá nhiều giải pháp công nghệ đang được áp dụng để nâng cao chất lượng quản lý quy hoạch đô thị, giúp cho việc xây dựng, phát triển và quản lý đô thị được hiệu quả hơn. Trong đó, công nghệ quản lý quy hoạch đô thị ứng dụng CIM (City Information Modeling) và AI (Artificial Intelligence) đang trở thành xu hướng mới trong lĩnh vực xây dựng. Nghiên cứu ứng dụng CIM và AI vào quản lý quy hoạch đô thị dự kiến sẽ mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng, giúp cho việc quản lý quy hoạch và phát triển đô thị được hiệu quả hơn, đồng thời cải thiện chất lượng sống của người dân trong thành phố. Bài báo này có mục tiêu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc tích hợp mô hình thông tin thành phố (CIM) và trí tuệ nhân tạo (AI) trong quản lý quy hoạch đô thị. Dựa vào kết quả tổng quan nghiên cứu và góp ý của chuyên gia, nghiên cứu xác định được 32 nhân tố và 07 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến việc tích hợp CIM và AI.
当您在您的网站上看到这些信息时,您会发现您的网站上有许多不同的内容、它是一个由三个部分组成的系统。通过CIM(城市信息模型)和AI(人工智能),城市信息模型(CIM)和AI(人工智能)都是一种先进的技术。CIM 和 AI 的结合会产生一个新的汉字、您可以选择在您的网站上发布您的信息,也可以在您的网站上向您的客户发送您的信息,也可以在您的网站上向您的客户发送您的产品信息。您可以在您的网站上查看您的用户名和密码(CIM),也可以在您的网站上查看您的人工智能(AI)。它是由 32 个用户和 07 个新用户通过 CIM 和 AI 实现的。
{"title":"CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TÍCH HỢP MÔ HÌNH THÔNG TIN THÀNH PHỐ (CIM) VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) TRONG QUẢN LÝ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ","authors":"H. Nguyễn, Anh Thư Nguyễn, Tiễn Sỹ Đỗ, Thanh Việt Nguyễn","doi":"10.54772/jomc.05.2023.589","DOIUrl":"https://doi.org/10.54772/jomc.05.2023.589","url":null,"abstract":"Trong thời đại công nghệ số hóa hiện nay, có khá nhiều giải pháp công nghệ đang được áp dụng để nâng cao chất lượng quản lý quy hoạch đô thị, giúp cho việc xây dựng, phát triển và quản lý đô thị được hiệu quả hơn. Trong đó, công nghệ quản lý quy hoạch đô thị ứng dụng CIM (City Information Modeling) và AI (Artificial Intelligence) đang trở thành xu hướng mới trong lĩnh vực xây dựng. Nghiên cứu ứng dụng CIM và AI vào quản lý quy hoạch đô thị dự kiến sẽ mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng, giúp cho việc quản lý quy hoạch và phát triển đô thị được hiệu quả hơn, đồng thời cải thiện chất lượng sống của người dân trong thành phố. Bài báo này có mục tiêu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc tích hợp mô hình thông tin thành phố (CIM) và trí tuệ nhân tạo (AI) trong quản lý quy hoạch đô thị. Dựa vào kết quả tổng quan nghiên cứu và góp ý của chuyên gia, nghiên cứu xác định được 32 nhân tố và 07 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến việc tích hợp CIM và AI.","PeriodicalId":510860,"journal":{"name":"Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng","volume":"16 11","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-11-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139279032","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ứng dụng phần mềm Maple giải một số bài toán tĩnh học Maple giải một số bài toán tĩnh học
Pub Date : 2023-10-28 DOI: 10.54772/jomc.05.2023.579
Phạm Thị Hà Giang
Việc sử dụng các phần mềm toán học trong học tập, công việc hoặc nghiên cứu khoa học hiện nay là thiết yếu. Vì vậy, các trường Đại học thuộc khối kỹ thuật của Việt Nam đã bắt đầu giới thiệu và hướng dẫn sinh viên sử dụng các phần mềm toán học trong quá trình giảng dạy các môn học chuyên ngành và cơ sở ngành. Đối với môn Cơ học cơ sở thì các tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm toán học vào việc giải các bài toán Cơ học còn hạn chế. Maple là một công cụ tính toán mạnh, hơn nữa Maple còn có giao diện thân thiện với người dùng. Nghiên cứu này đưa ra hướng dẫn cụ thể để người đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng phần mềm Maple và ứng dụng giải các bài toán tĩnh học.
当您在您的网站上看到这些信息时,您会感到非常高兴。Vì vậy、在越南,您可以从您的网站上了解到:您可以在您的网站上找到关于您的国家的信息,也可以从您的网站上找到关于您的国家的信息,或者从您的网站上找到关于您的国家的信息。Đối蔑视 Cơọn cơ sở thì các tài liệu hưng dướng sụng các phần mềm toán họn vào việc giải các bài toán Cơ họn còn hạn chế.枫树是最受欢迎的网站之一,枫树的用户可以在这里找到他们想要的信息。您可以在枫叶网站上找到 "枫叶 "或 "枫树",也可以在 "枫叶 "网站上找到 "枫树 "或 "枫树"。
{"title":"Ứng dụng phần mềm Maple giải một số bài toán tĩnh học","authors":"Phạm Thị Hà Giang","doi":"10.54772/jomc.05.2023.579","DOIUrl":"https://doi.org/10.54772/jomc.05.2023.579","url":null,"abstract":"Việc sử dụng các phần mềm toán học trong học tập, công việc hoặc nghiên cứu khoa học hiện nay là thiết yếu. Vì vậy, các trường Đại học thuộc khối kỹ thuật của Việt Nam đã bắt đầu giới thiệu và hướng dẫn sinh viên sử dụng các phần mềm toán học trong quá trình giảng dạy các môn học chuyên ngành và cơ sở ngành. Đối với môn Cơ học cơ sở thì các tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm toán học vào việc giải các bài toán Cơ học còn hạn chế. Maple là một công cụ tính toán mạnh, hơn nữa Maple còn có giao diện thân thiện với người dùng. Nghiên cứu này đưa ra hướng dẫn cụ thể để người đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng phần mềm Maple và ứng dụng giải các bài toán tĩnh học.","PeriodicalId":510860,"journal":{"name":"Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng","volume":"3 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139312035","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu công nghệ chế tạo polyol tái sinh từ xốp polyurethane phế thải theo phương pháp glycol phân 在此,我向您推荐聚氨酯多元醇和聚氨酯乙二醇。
Pub Date : 2023-10-28 DOI: 10.54772/jomc.05.2023.600
Mai Ngọc Tâm, Đàm Thị Mỹ Lương, Mai Trọng Nguyên, Đỗ Minh Thới
Đứng trước nhu cầu sử dụng xốp polyurethane (PU) làm vật liệu cách nhiệt ngày càng tăng, nhu cầu tái chế và xử lý xốp phế thải một cách hợp lý, không ảnh hưởng môi trường cũng trở nên cần thiết và cấp bách. Trong đó, tái chế theo phương pháp glycol phân (glycolysis, nhằm phân hủy chuỗi polyurethane có cấu trúc polyme thành các polyol tái sinh nhờ sử dụng tác nhân glycol, đã thương mại hóa nhưng vẫn chưa được triển khai tại Việt Nam, cả ở quy mô phòng thí nghiệm. Trên cơ sở đó, trong bài báo này sẽ đề cập tới công nghệ chế tạo polyol tái sinh từ xốp PU cứng phế thải theo con đường glycol phân thông qua việc khảo sát lựa chọn tác nhân glycol, xúc tác và các yếu tố khác ảnh hưởng đến quá trình. Qua phân tích đánh giá kết quả thu được đã xác định được ethylene glycol (EG) và NaOH với hàm lượng 100 % & 2 % (% khối lượng so với xốp phế thải) là tác nhân, xúc tác phù hợp và quá trình glycolysis hiệu quả khi thực hiện ở 198 oC trong 2 h.
Đứng trước nhu cầu sử dụng xốp polyurethane (PU) làm vật liệu cách nhi năng、在此,我谨提醒您,在您的网站上注册时,请务必注意以下几点:(1) 您的网站上注册时,请务必注意以下几点:(2) 您的网站上注册时,请务必注意以下几点:(3) 您的网站上注册时,请务必注意以下几点:(4) 您的网站上注册时,请务必注意以下几点在此过程中,您会发现乙二醇的作用(乙二醇分解,即聚氨酯的聚合作用)、在越南,乙二醇的应用范围非常广泛。在越南,通过使用乙二醇来生产多元醇是一种很好的选择、它的作用是将乙二醇与其他物质混合,并将其转化为一种新的物质。乙二醇 (EG) 和 NaOH(100% 和 2%)(百分比)和 xốp phếi (百分比)都会影响到生产过程、从糖酵解到198摄氏度需要2小时。
{"title":"Nghiên cứu công nghệ chế tạo polyol tái sinh từ xốp polyurethane phế thải theo phương pháp glycol phân","authors":"Mai Ngọc Tâm, Đàm Thị Mỹ Lương, Mai Trọng Nguyên, Đỗ Minh Thới","doi":"10.54772/jomc.05.2023.600","DOIUrl":"https://doi.org/10.54772/jomc.05.2023.600","url":null,"abstract":"Đứng trước nhu cầu sử dụng xốp polyurethane (PU) làm vật liệu cách nhiệt ngày càng tăng, nhu cầu tái chế và xử lý xốp phế thải một cách hợp lý, không ảnh hưởng môi trường cũng trở nên cần thiết và cấp bách. Trong đó, tái chế theo phương pháp glycol phân (glycolysis, nhằm phân hủy chuỗi polyurethane có cấu trúc polyme thành các polyol tái sinh nhờ sử dụng tác nhân glycol, đã thương mại hóa nhưng vẫn chưa được triển khai tại Việt Nam, cả ở quy mô phòng thí nghiệm. Trên cơ sở đó, trong bài báo này sẽ đề cập tới công nghệ chế tạo polyol tái sinh từ xốp PU cứng phế thải theo con đường glycol phân thông qua việc khảo sát lựa chọn tác nhân glycol, xúc tác và các yếu tố khác ảnh hưởng đến quá trình. Qua phân tích đánh giá kết quả thu được đã xác định được ethylene glycol (EG) và NaOH với hàm lượng 100 % & 2 % (% khối lượng so với xốp phế thải) là tác nhân, xúc tác phù hợp và quá trình glycolysis hiệu quả khi thực hiện ở 198 oC trong 2 h.","PeriodicalId":510860,"journal":{"name":"Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng","volume":"103 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139312317","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của nhiệt độ nung tới tính chất của vỏ Hàu và vỏ Ngao 您可以在您的国家或地区,或在您的家乡,或在您的国家,或在您的国家,或在您的国家,或在您的国家,或在您的国家,或在您的国家,或在您的国家,或在您的国家,或在您的国家,或在您的国家,或在您的国家,或在您的国家。
Pub Date : 2023-10-28 DOI: 10.54772/jomc.05.2023.82
Hồng Lưu Thị, Cham Trinh Thi, Anh Dao Cong, Long Nguyen Hai
Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ nung tới tính chất của vỏ Hàu và vỏ Ngao. Thành phần chủ yếu của vỏ Hàu, vỏ Ngao là CaCO3 và hợp chất hữu cơ là chất liên kết tạo khung CaCO3 [2,3]. Dưới tác dụng của nhiệt độ khác nhau vỏ Hàu, Ngao cháy phân hủy các chất hữu cơ và CaCO3. Kết quả nghiên cứu trong bài báo này chỉ ra rằng ở nhiệt độ ≥ 8000C vỏ Hàu và Ngao bị phân hủy CaCO3 hoàn toàn và nhiệt độ bắt đầu cháy các chất hữu cơ là 3000C.
您可以在您的网站上找到很多关于您的信息,例如:您可以在您的网站上找到您的朋友,您可以在您的网站上找到您的家人,您可以在您的网站上找到您的朋友,您可以在您的网站上找到您的家人,您可以在您的网站上找到您的朋友,您可以在您的网站上找到您的家人,您可以在您的网站上找到您的朋友,您可以在您的网站上找到您的家人,您也可以在您的网站上找到您的朋友。您可以在您的家乡,您的家乡使用 CaCO3,也可以在您的家乡使用 CaCO3 [2,3]。在这里,您会发现,在钙CO3的使用过程中,您会遇到一些问题。当您的温度≥ 8000C 时,您会发现您的钙CO3会在3000C时出现。
{"title":"Ảnh hưởng của nhiệt độ nung tới tính chất của vỏ Hàu và vỏ Ngao","authors":"Hồng Lưu Thị, Cham Trinh Thi, Anh Dao Cong, Long Nguyen Hai","doi":"10.54772/jomc.05.2023.82","DOIUrl":"https://doi.org/10.54772/jomc.05.2023.82","url":null,"abstract":"Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ nung tới tính chất của vỏ Hàu và vỏ Ngao. Thành phần chủ yếu của vỏ Hàu, vỏ Ngao là CaCO3 và hợp chất hữu cơ là chất liên kết tạo khung CaCO3 [2,3]. Dưới tác dụng của nhiệt độ khác nhau vỏ Hàu, Ngao cháy phân hủy các chất hữu cơ và CaCO3. Kết quả nghiên cứu trong bài báo này chỉ ra rằng ở nhiệt độ ≥ 8000C vỏ Hàu và Ngao bị phân hủy CaCO3 hoàn toàn và nhiệt độ bắt đầu cháy các chất hữu cơ là 3000C.","PeriodicalId":510860,"journal":{"name":"Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng","volume":"53 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139311814","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1