首页 > 最新文献

Hue University Journal of Science: Natural Science最新文献

英文 中文
NHÂN GIỐNG LAN GIẢ HẠC (Dendrobium anosmum) ĐỘT BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY IN VITRO 石竹属植物的体外培养突变
Pub Date : 2022-03-31 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1a.6556
Vinh Thiên Lê, Thị Ly Na Trương, Thị Bích Thuyền Nguyễn, Thị Diễm Nguyễn, Thị Phi Oanh Nguyễn, T. Nguyễn
Hiện nay, hoa lan đột biến đang trở thành tâm điểm được nhiều người quan tâm sưu tầm, nhưng do giá thành cây giống quá cao nên rất ít người có thể sở hữu. Để tạo ra giống với số lượng lớn, rẻ thì việc nhân giống in vitro những giống lan này là cần thiết. Vì vậy, từ vật liệu khởi đầu là quả lan sáu tháng tuổi tự thụ phấn từ cây mẹ đột biến, chúng tôi đã xây dựng thành công quy trình nhân giống lan Giả hạc đột biến bằng phương pháp nuôi cấy in vitro. Kết quả cho thấy môi trường thích hợp cho hạt lan đột biến nảy mầm tạo protocorm là môi trường MS cơ bản, bổ sung 0,5 mg/L N6-benzyladenine (BA) với tỷ lệ 93%. Môi trường thích hợp để protocorm tạo chồi là MS cơ bản, bổ sung 1,0 mg/L BA và 0,5 mg/L indole 3-butyric acid (IBA) với tỷ lệ tạo chồi 88%, chiều cao và số lá trên chồi trung bình 1,42 cm và 2,4 lá. Môi trường tối ưu để chồi tạo cây hoàn chỉnh là môi trường MS cơ bản, bổ sung 1,0 mg/L naphthaleneacetic acid (NAA) với tỷ lệ 99,06% chồi ra rễ; chiều dài rễ đạt 5,34 cm với trung bình 8,53 rễ/chồi. Tỷ lệ sống của cây con in vitro đột biến sau 60 ngày ra vườn ươm là 84,9% trên giá thể xơ dừa và trấu hun (1:1).
现在,变异兰花正成为许多人感兴趣的收藏的焦点,但由于种子价格太高,很少有人能拥有它们。为了制造大量廉价的品种,这些兰花的体外繁殖是必要的。因此,从最初的材料,6个月大的兰花,从突变母树中自己授粉,我们成功地建立了突变火烈鸟的繁殖过程,通过体外培养。结果表明,突变兰花发芽形成原核的合适环境是基本的MS环境,0.5 mg/L n6 -苄拉替宁(BA)的补充率为93%。适宜生芽的环境是MS基,补充1.0 mg/L BA和0.5 mg/L吲哚3-丁酸(IBA),以88%的芽形成率,高和平均芽叶数1.42厘米和2.4片。最佳生长环境为基本MS,添加1.0 mg/L萘乙酸(NAA),根系萌发率为99.06%;根长5.34厘米,平均每根根8.53根。幼树在孵化后60天内的体外变异存活率为84.9%。
{"title":"NHÂN GIỐNG LAN GIẢ HẠC (Dendrobium anosmum) ĐỘT BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY IN VITRO","authors":"Vinh Thiên Lê, Thị Ly Na Trương, Thị Bích Thuyền Nguyễn, Thị Diễm Nguyễn, Thị Phi Oanh Nguyễn, T. Nguyễn","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1a.6556","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1a.6556","url":null,"abstract":"Hiện nay, hoa lan đột biến đang trở thành tâm điểm được nhiều người quan tâm sưu tầm, nhưng do giá thành cây giống quá cao nên rất ít người có thể sở hữu. Để tạo ra giống với số lượng lớn, rẻ thì việc nhân giống in vitro những giống lan này là cần thiết. Vì vậy, từ vật liệu khởi đầu là quả lan sáu tháng tuổi tự thụ phấn từ cây mẹ đột biến, chúng tôi đã xây dựng thành công quy trình nhân giống lan Giả hạc đột biến bằng phương pháp nuôi cấy in vitro. Kết quả cho thấy môi trường thích hợp cho hạt lan đột biến nảy mầm tạo protocorm là môi trường MS cơ bản, bổ sung 0,5 mg/L N6-benzyladenine (BA) với tỷ lệ 93%. Môi trường thích hợp để protocorm tạo chồi là MS cơ bản, bổ sung 1,0 mg/L BA và 0,5 mg/L indole 3-butyric acid (IBA) với tỷ lệ tạo chồi 88%, chiều cao và số lá trên chồi trung bình 1,42 cm và 2,4 lá. Môi trường tối ưu để chồi tạo cây hoàn chỉnh là môi trường MS cơ bản, bổ sung 1,0 mg/L naphthaleneacetic acid (NAA) với tỷ lệ 99,06% chồi ra rễ; chiều dài rễ đạt 5,34 cm với trung bình 8,53 rễ/chồi. Tỷ lệ sống của cây con in vitro đột biến sau 60 ngày ra vườn ươm là 84,9% trên giá thể xơ dừa và trấu hun (1:1).","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"45 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-03-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82560862","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
VẬT LIỆU TIO2/THAN HOẠT TÍNH TỪ TRO TRẤU VÀ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ XANH METHYLENE TIO2/活性炭材料的灰和对亚甲基蓝的吸附能力
Pub Date : 2022-03-31 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1a.6448
Sĩ Thành Trần, Đạo Vinh Trần, Thị Bích Thuyền Nguyễn, Hoàng Tuấn Hưng Nguyễn, Tứ Quý Phan, Khắc Liệu Phạm, Quang Khiếu Đinh
Trong nghiên cứu này, TiO2/than hoạt tính từ tro trấu (TiO2/RHAC) đã được tổng hợp bằng phương pháp trộn lẫn than hoạt tính và phức titanium. Than hoạt tính được tổng hợp từ tro trấu và phức titanium hòa tan trong nước tổng hợp từ anatase bằng cách tạo phức peroxide. Hỗn hợp được nung trong môi trường thiếu oxy ở 600 °C. Vật liệu tổng hợp được phân tích bằng nhiễu xạ tia X, kính hiển vi điện tử quét và đẳng nhiệt hấp phụ/giải hấp phụ ni tơ. TiO2/RHAC có khả năng hấp phụ cao đối với xanh methylene. Số liệu đẳng nhiệt cân bằng tuân theo mô hình Langmuir và dung lượng hấp phụ cực đại tính theo mô hình này là 144,7 mg·g–1. Chất bị hấp phụ có thể được loại bỏ bằng cách chiếu sáng bằng đèn chiếu nhờ khả năng xúc tác quang hóa của nó. Sau ba lần tái sinh, dung lượng hấp phụ thay đổi không đáng kể. TiO2/RHAC có tiềm năng làm chất hấp phụ xử lý phẩm màu nói chung.
在这项研究中,TiO2/活性炭是用活性炭与钛复合混合的方法合成的。活性炭是由灰烬和钛复合物在水中溶解而成的,它通过制造双氧水复合物来合成。乐烧混合物在火里烧制环境缺乏足够的氧气在600°C。合成材料采用X射线衍射、电子显微镜扫描和吸附/解吸均热法分析。TiO2/RHAC对亚甲基蓝有很高的吸附能力。根据Langmuir模型和该模型的显式吸附量平衡的各向同性数据为144.7 mg·g - 1。吸收的物质可以通过发光来去除,因为它的光催化作用。经过三次再生,吸收能力变化不大。TiO2/RHAC有潜力作为一种普遍的染料吸收剂。
{"title":"VẬT LIỆU TIO2/THAN HOẠT TÍNH TỪ TRO TRẤU VÀ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ XANH METHYLENE","authors":"Sĩ Thành Trần, Đạo Vinh Trần, Thị Bích Thuyền Nguyễn, Hoàng Tuấn Hưng Nguyễn, Tứ Quý Phan, Khắc Liệu Phạm, Quang Khiếu Đinh","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1a.6448","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1a.6448","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, TiO2/than hoạt tính từ tro trấu (TiO2/RHAC) đã được tổng hợp bằng phương pháp trộn lẫn than hoạt tính và phức titanium. Than hoạt tính được tổng hợp từ tro trấu và phức titanium hòa tan trong nước tổng hợp từ anatase bằng cách tạo phức peroxide. Hỗn hợp được nung trong môi trường thiếu oxy ở 600 °C. Vật liệu tổng hợp được phân tích bằng nhiễu xạ tia X, kính hiển vi điện tử quét và đẳng nhiệt hấp phụ/giải hấp phụ ni tơ. TiO2/RHAC có khả năng hấp phụ cao đối với xanh methylene. Số liệu đẳng nhiệt cân bằng tuân theo mô hình Langmuir và dung lượng hấp phụ cực đại tính theo mô hình này là 144,7 mg·g–1. Chất bị hấp phụ có thể được loại bỏ bằng cách chiếu sáng bằng đèn chiếu nhờ khả năng xúc tác quang hóa của nó. Sau ba lần tái sinh, dung lượng hấp phụ thay đổi không đáng kể. TiO2/RHAC có tiềm năng làm chất hấp phụ xử lý phẩm màu nói chung.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"19 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-03-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"73820154","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MÔĐUN BẤT BIẾN ĐẲNG CẤU TRÊN VÀNH GOLDIE PHẢI GOLDIE环上的同构常数模
Pub Date : 2022-03-31 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1a.6418
Văn Thuyết Lê, Đào Thị Trang, Công Quỳnh Trương
Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu một số kết quả về môđun bất biến đẳng cấu trên vành Goldie phải, đồng thời nêu một số tính chất liên quan đến lớp các môđun này. Ngoài ra, chúng tôi cũng khẳng định một số vấn đề liên quan đến lớp vành bất biến đẳng cấu không suy biến.
在这篇文章中,我们研究了右Goldie环上同构不变模组的一些结果,并提出了与该模组相关的一些属性。此外,我们还提出了一些问题,这些问题与未变构等距边缘不变有关。
{"title":"MÔĐUN BẤT BIẾN ĐẲNG CẤU TRÊN VÀNH GOLDIE PHẢI","authors":"Văn Thuyết Lê, Đào Thị Trang, Công Quỳnh Trương","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1a.6418","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1a.6418","url":null,"abstract":"Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu một số kết quả về môđun bất biến đẳng cấu trên vành Goldie phải, đồng thời nêu một số tính chất liên quan đến lớp các môđun này. Ngoài ra, chúng tôi cũng khẳng định một số vấn đề liên quan đến lớp vành bất biến đẳng cấu không suy biến.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"39 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-03-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87004885","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU TỔ HỢP GRAPHENE – ỐNG NANO CÁCBON – HẠT NANO VÀNG 石墨烯复合材料的制造和性能。碳纳米管。金纳米颗粒
Pub Date : 2022-03-31 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1a.6292
Văn Cường Phan, Nguyễn Đức Dược Phan, Thị Thanh Cao, Khánh Như Nguyễn, Thị Quỳnh Xuân Lê, Văn Trình Phạm, Nguyên Thuận Đào, Thị Phương Liên Bùi, Đức Thắng Phạm, Văn Chức Nguyễn
Trong công trình này, màng tổ hợp của vật liệu graphene (Gr) – ống nano cácbon hai tường (DWCNT) và hạt nano kim loại vàng (AuNPs) (DWCNT-AuNPs-Gr) đã được chế tạo bằng phương pháp lắng đọng pha hơi nhiệt hóa học (CVD). Hình thái học bề mặt và các tính chất điện, điện hóa của vật liệu tổ hợp đã được khảo sát thông qua kính hiển vi điện tử quét phát xạ trường, phổ Raman, điện trở bốn mũi dò và kỹ thuật quét thế vòng (CV). Với nồng độ DWCNTs 0,3 g/L và tốc độ quay phủ 4000 vòng/phút, vật liệu DWCNTs-AuNPs-Gr có điện trở bề mặt giảm 2,3 lần so với màng Gr và đạt khoảng 549 W/sq; dòng đỉnh đáp ứng trong dung dịch 2 mM K3[Fe(CN)6]/K4[Fe(CN)6] trong 0,1 M PBS đạt 15,79 µA tại 50 mV/s, cao gấp 1,48 lần so với điện cực biến tính màng Gr và gấp 2,57 lần so với điện cực trần. Vật liệu DWCNTs-AuNPs-Gr có tiềm năng ứng dụng trong cảm biến điện hóa để phát hiện các phần tử sinh học khác nhau.
在这个项目中,石墨烯(Gr)材料的膜——双壁碳纳米管(DWCNT)和金纳米粒子(AuNPs)是通过化学热液沉积(CVD)方法制造的。通过电子显微镜扫描发射场、拉曼光谱、四探针电阻和环扫描技术(CV),研究了复合材料的表面形态学和电化学特性。DWCNTs浓度为0.3 g/L,转速为4000转/分钟,DWCNTs- aunps -Gr材料的表面电阻比Gr薄膜降低2.3倍,达到549 W/sq;在溶液中,满足高峰一行是,两个mM K3黑铁铝/ 6(公元)K4黑铁(公元)6铝在0、1 M PBS达到15中,在50个mV 79µA / s,电极的几率要高的一倍,48倍倍克的膜病变和电极天花板的几率要高两倍多,57倍。dwcnt - aunps - gr材料在电化学传感器中有潜力用于检测不同的生物成分。
{"title":"CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU TỔ HỢP GRAPHENE – ỐNG NANO CÁCBON – HẠT NANO VÀNG","authors":"Văn Cường Phan, Nguyễn Đức Dược Phan, Thị Thanh Cao, Khánh Như Nguyễn, Thị Quỳnh Xuân Lê, Văn Trình Phạm, Nguyên Thuận Đào, Thị Phương Liên Bùi, Đức Thắng Phạm, Văn Chức Nguyễn","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1a.6292","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1a.6292","url":null,"abstract":"Trong công trình này, màng tổ hợp của vật liệu graphene (Gr) – ống nano cácbon hai tường (DWCNT) và hạt nano kim loại vàng (AuNPs) (DWCNT-AuNPs-Gr) đã được chế tạo bằng phương pháp lắng đọng pha hơi nhiệt hóa học (CVD). Hình thái học bề mặt và các tính chất điện, điện hóa của vật liệu tổ hợp đã được khảo sát thông qua kính hiển vi điện tử quét phát xạ trường, phổ Raman, điện trở bốn mũi dò và kỹ thuật quét thế vòng (CV). Với nồng độ DWCNTs 0,3 g/L và tốc độ quay phủ 4000 vòng/phút, vật liệu DWCNTs-AuNPs-Gr có điện trở bề mặt giảm 2,3 lần so với màng Gr và đạt khoảng 549 W/sq; dòng đỉnh đáp ứng trong dung dịch 2 mM K3[Fe(CN)6]/K4[Fe(CN)6] trong 0,1 M PBS đạt 15,79 µA tại 50 mV/s, cao gấp 1,48 lần so với điện cực biến tính màng Gr và gấp 2,57 lần so với điện cực trần. Vật liệu DWCNTs-AuNPs-Gr có tiềm năng ứng dụng trong cảm biến điện hóa để phát hiện các phần tử sinh học khác nhau.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"24 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-03-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84500522","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÂN TÍCH in silico CÁC GENE MÃ HÓA PROTEIN SWEET Ở CÂY DỀN LẤY HẠT (Amaranthus hypochondriacus L.) 蓝莓种子中糖蛋白编码基因的分析
Pub Date : 2022-03-31 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1a.6317
Hồng Việt La, B. Cao, H. Chu, Q. T. Hoang
SWEET (Sugars Will Eventually be Exported Transporter) là một trong các họ protein có chức năng vận chuyển đường quan trọng ở thực vật. Trong nghiên cứu này, 20 gene mã hóa các protein SWEET trong hệ gene cây dền lấy hạt (Amaranthus hypochondriacus L.) đã được xác định và phân tích. Chiều dài các gene này dao động từ 729 đến 9324 nucleotide và hầu hết gene có bốn hoặc năm intron. Các protein suy diễn có chiều dài từ 226 tới 311 amino acid và mang sáu hoặc bảy xoắn xuyên màng đặc trưng. Hầu hết các protein này có tính kiềm với pI 8,08–9,73. Phân tích cây phả hệ cho phép phân chia các AhSWEET thành bốn nhóm, nhóm I (ba gene), nhóm II (bảy gene), nhóm III (tám gene) và nhóm IV (hai gene). Các gene này phân bố không đồng đều trong hệ gene của cây dền lấy hạt. Mười hiện tượng nhân gene đã được phát hiện hình thành nên các cặp gene SWEET lặp ở loài cây này, trong đó chủ yếu là hiện tượng nhân gene trên toàn hệ gene. Các gene lặp trong cặp hình thành từ quá trình nhân gene chịu sự tác động của chọn lọc âm, giữ ổn định trình tự nucleotide. Kết quả của nghiên cứu này là cơ sở cho các nghiên cứu xa hơn như nghiên cứu chức năng gene hoặc cải tiến di truyền.
糖是植物中最重要的糖类之一。在这项研究中,已经确定和分析了20个编码紫花苜蓿种子系甜蛋白的基因。这些基因的长度从729到9324个核苷酸不等,大多数基因都有4到5个内含子。演绎蛋白的长度从226到311个氨基酸不等,有6到7个典型的膜螺旋。大多数蛋白质在- 8,08 - 9,73时具有碱性。通过对树系的分析,可以将AhSWEET基因分为四组,第一组(三个基因),第二组(七个基因),第三组(八个基因)和第四组(两个基因)。这些基因在秃鹫的基因组中分布不均。在这种植物中,已经发现的10个核现象形成了甜的重复基因对,主要是整个基因组的核现象。在双核过程中形成的基因,受到声音选择的影响,保持核苷酸序列的稳定。这项研究的结果为进一步的研究提供了基础,如基因功能或基因改良。
{"title":"PHÂN TÍCH in silico CÁC GENE MÃ HÓA PROTEIN SWEET Ở CÂY DỀN LẤY HẠT (Amaranthus hypochondriacus L.)","authors":"Hồng Việt La, B. Cao, H. Chu, Q. T. Hoang","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1a.6317","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1a.6317","url":null,"abstract":"SWEET (Sugars Will Eventually be Exported Transporter) là một trong các họ protein có chức năng vận chuyển đường quan trọng ở thực vật. Trong nghiên cứu này, 20 gene mã hóa các protein SWEET trong hệ gene cây dền lấy hạt (Amaranthus hypochondriacus L.) đã được xác định và phân tích. Chiều dài các gene này dao động từ 729 đến 9324 nucleotide và hầu hết gene có bốn hoặc năm intron. Các protein suy diễn có chiều dài từ 226 tới 311 amino acid và mang sáu hoặc bảy xoắn xuyên màng đặc trưng. Hầu hết các protein này có tính kiềm với pI 8,08–9,73. Phân tích cây phả hệ cho phép phân chia các AhSWEET thành bốn nhóm, nhóm I (ba gene), nhóm II (bảy gene), nhóm III (tám gene) và nhóm IV (hai gene). Các gene này phân bố không đồng đều trong hệ gene của cây dền lấy hạt. Mười hiện tượng nhân gene đã được phát hiện hình thành nên các cặp gene SWEET lặp ở loài cây này, trong đó chủ yếu là hiện tượng nhân gene trên toàn hệ gene. Các gene lặp trong cặp hình thành từ quá trình nhân gene chịu sự tác động của chọn lọc âm, giữ ổn định trình tự nucleotide. Kết quả của nghiên cứu này là cơ sở cho các nghiên cứu xa hơn như nghiên cứu chức năng gene hoặc cải tiến di truyền.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"55 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-03-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88676067","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Finite-region stability of 2-D singular Roesser systems with directional delays 具有方向延迟的二维奇异Roesser系统的有限区域稳定性
Pub Date : 2022-01-27 DOI: 10.26459/hueunijns.v130i1d.6283
Huy Vu Le, A. Le
In this paper, the problem of finite-region stability is studied for a class of two-dimensional (2-D) singular systems described by using the Roesser model with directional delays. Based on the regularity, we first decompose the underlying singular 2-D systems into fast and slow subsystems corresponding to dynamic and algebraic parts. Then, with the Lyapunov-like 2-D functional method, we construct a weighted 2-D functional candidate and utilize zero-type free matrix equations to derive delay-dependent stability conditions in terms of linear matrix inequalities (LMIs). More specifically, the derived conditions ensure that all state trajectories of the system do not exceed a prescribed threshold over a pre-specified finite region of time for any initial state sequences when energy-norms of dynamic parts do not exceed given bounds.
本文研究了一类用Roesser模型描述的二维(2-D)奇异系统的有限区域稳定性问题。基于这种规律性,我们首先将底层奇异二维系统分解为对应于动态部分和代数部分的快、慢子系统。然后,利用类lyapunov二维泛函方法,构造了一个加权的二维泛函候点,并利用零型自由矩阵方程导出了线性矩阵不等式(lmi)的时滞相关稳定性条件。更具体地说,导出的条件确保系统的所有状态轨迹在预先指定的有限时间范围内,对于任何初始状态序列,当动态部分的能量范数不超过给定界限时,不超过规定的阈值。
{"title":"Finite-region stability of 2-D singular Roesser systems with directional delays","authors":"Huy Vu Le, A. Le","doi":"10.26459/hueunijns.v130i1d.6283","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v130i1d.6283","url":null,"abstract":"In this paper, the problem of finite-region stability is studied for a class of two-dimensional (2-D) singular systems described by using the Roesser model with directional delays. Based on the regularity, we first decompose the underlying singular 2-D systems into fast and slow subsystems corresponding to dynamic and algebraic parts. Then, with the Lyapunov-like 2-D functional method, we construct a weighted 2-D functional candidate and utilize zero-type free matrix equations to derive delay-dependent stability conditions in terms of linear matrix inequalities (LMIs). More specifically, the derived conditions ensure that all state trajectories of the system do not exceed a prescribed threshold over a pre-specified finite region of time for any initial state sequences when energy-norms of dynamic parts do not exceed given bounds.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"36 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-01-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"89086008","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
In vitro antioxidant activity and bioactive compounds from Calocybe indica Calocybe indica的体外抗氧化活性及生物活性成分
Pub Date : 2022-01-27 DOI: 10.26459/hueunijns.v130i1d.6348
Quang Mẫn Nguyễn, L. Lê, Minh Nhung Nguyen, Chinh-Chien Nguyen, Xuân Anh Vũ Hồ, Vinh Phu Nguyen, Thanh Minh Trần, Thuy-Trang Le, Thi Van Thi Tran, L. T. Hieu
Nowadays, the use of mushrooms in medicine is ubiquitous and has achieved particular success. The antioxidants in mushrooms can deactivate free radicals. This study assesses the antioxidant potential of mushroom Calocybe indica with the 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH) radical and 2,2′-azino-bis(3-ethylbenzthiazoline-6-sulfonic acid) (ABTS) radical scavenging methods and the total antioxidant capacity. The mushroom’s ethanol extract exhibits acceptable activity with a low IC50 value (240.11 μg/mL), approximately 2.9 times lower than that of the mushroom Ophiocordyceps sobolifera extract. The ABTS scavenging rate of the extract is around 60% at 500 µg/mL, and the total antioxidant capacity is equivalent to 64.94 ± 1.03 mg of GA/g or 77.42 ± 0.42 μmol of AS/g.  The total phenolics, flavonoids, polysaccharides, and triterpenoids are equivalent to 29.33 ± 0.16 mg of GAE/g, 17.84 ± 0.11 mg of QUE/g (5.04 ± 0.04%), and 4.96 ± 0.04 mg of oleanolic acid/g, respectively. Specifically, the total triterpenoid content has been reported for the first time. The mushroom can have potential biomedical applications.
如今,蘑菇在医学上的使用无处不在,并取得了特别的成功。蘑菇中的抗氧化剂能使自由基失活。采用2,2-二苯基-1-吡啶酰肼(DPPH)自由基和2,2 ' -氮基-双(3-乙基苯并噻唑-6-磺酸)(ABTS)自由基清除方法和总抗氧化能力对蘑菇Calocybe indica进行了研究。该菌乙醇提取物具有较低的IC50值(240.11 μg/mL),比虫草提取物的IC50值低约2.9倍。在500µg/mL浓度下,提取物对ABTS的清除率约为60%,总抗氧化能力相当于64.94±1.03 mg GA/g或77.42±0.42 μmol AS/g。总酚类、总黄酮、多糖和三萜分别相当于29.33±0.16 mg GAE/g、17.84±0.11 mg QUE/g(5.04±0.04%)和4.96±0.04 mg齐墩果酸/g。其中总三萜含量为首次报道。这种蘑菇具有潜在的生物医学应用价值。
{"title":"In vitro antioxidant activity and bioactive compounds from Calocybe indica","authors":"Quang Mẫn Nguyễn, L. Lê, Minh Nhung Nguyen, Chinh-Chien Nguyen, Xuân Anh Vũ Hồ, Vinh Phu Nguyen, Thanh Minh Trần, Thuy-Trang Le, Thi Van Thi Tran, L. T. Hieu","doi":"10.26459/hueunijns.v130i1d.6348","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v130i1d.6348","url":null,"abstract":"Nowadays, the use of mushrooms in medicine is ubiquitous and has achieved particular success. The antioxidants in mushrooms can deactivate free radicals. This study assesses the antioxidant potential of mushroom Calocybe indica with the 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH) radical and 2,2′-azino-bis(3-ethylbenzthiazoline-6-sulfonic acid) (ABTS) radical scavenging methods and the total antioxidant capacity. The mushroom’s ethanol extract exhibits acceptable activity with a low IC50 value (240.11 μg/mL), approximately 2.9 times lower than that of the mushroom Ophiocordyceps sobolifera extract. The ABTS scavenging rate of the extract is around 60% at 500 µg/mL, and the total antioxidant capacity is equivalent to 64.94 ± 1.03 mg of GA/g or 77.42 ± 0.42 μmol of AS/g.  The total phenolics, flavonoids, polysaccharides, and triterpenoids are equivalent to 29.33 ± 0.16 mg of GAE/g, 17.84 ± 0.11 mg of QUE/g (5.04 ± 0.04%), and 4.96 ± 0.04 mg of oleanolic acid/g, respectively. Specifically, the total triterpenoid content has been reported for the first time. The mushroom can have potential biomedical applications.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"39 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-01-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79864455","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Model predictive direct power control of three-level T-type inverter-fed doubly-fed induction generator for wind energy system 风电系统三电平t型逆变双馈感应发电机的模型预测直接功率控制
Pub Date : 2022-01-27 DOI: 10.26459/hueunijns.v130i1d.6316
Van-Quang-Binh Ngo, K. Nguyen, Tu H Nguyen, D. L. Hoang, Quoc Chinh Dao
The paper proposes a simplified direct power control strategy of a doubly-fed induction generator fed by a three-level T-type inverter based on finite control set model predictive control. A mathematical model based on grid voltage orientation was employed to determine the predictive values of the stator flux, rotor current, and capacitor voltages for all feasible rotor-side inverter output voltages. The active and reactive powers were calculated by using the grid voltage and the rotor current. A cost function was applied to track the active and reactive powers, maintain the balance of capacitor voltages, and reduce the common-mode voltage. The best switching control input was chosen by minimizing the cost function and implemented to the inverter. Different operating conditions of wind turbine systems were studied with Matlab/Simulink environment. The simulation results validate the improved performance of the proposed method compared with the classical control in terms of transient response and steady-state conditions.
提出了一种基于有限控制集模型预测控制的简化三电平t型逆变器双馈感应发电机直接功率控制策略。采用基于栅极电压取向的数学模型,对所有可行的转子侧逆变器输出电压确定定子磁链、转子电流和电容电压的预测值。利用电网电压和转子电流计算有功和无功功率。采用代价函数跟踪有功和无功功率,保持电容器电压平衡,降低共模电压。通过最小化代价函数选择最佳开关控制输入,并实现到逆变器中。在Matlab/Simulink环境下,对风力发电系统的不同运行工况进行了研究。仿真结果验证了该方法在瞬态响应和稳态条件下的性能优于经典控制方法。
{"title":"Model predictive direct power control of three-level T-type inverter-fed doubly-fed induction generator for wind energy system","authors":"Van-Quang-Binh Ngo, K. Nguyen, Tu H Nguyen, D. L. Hoang, Quoc Chinh Dao","doi":"10.26459/hueunijns.v130i1d.6316","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v130i1d.6316","url":null,"abstract":"The paper proposes a simplified direct power control strategy of a doubly-fed induction generator fed by a three-level T-type inverter based on finite control set model predictive control. A mathematical model based on grid voltage orientation was employed to determine the predictive values of the stator flux, rotor current, and capacitor voltages for all feasible rotor-side inverter output voltages. The active and reactive powers were calculated by using the grid voltage and the rotor current. A cost function was applied to track the active and reactive powers, maintain the balance of capacitor voltages, and reduce the common-mode voltage. The best switching control input was chosen by minimizing the cost function and implemented to the inverter. Different operating conditions of wind turbine systems were studied with Matlab/Simulink environment. The simulation results validate the improved performance of the proposed method compared with the classical control in terms of transient response and steady-state conditions.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"19 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-01-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86866032","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Dispersion and nonlinearity properties of small solid-core photonic fibers with As2Se3 substrate As2Se3衬底小固体芯光子光纤的色散和非线性特性
Pub Date : 2022-01-27 DOI: 10.26459/hueunijns.v130i1d.6397
Thi Thuy Nhung Nguyen, Trong Duc Hoang, T. Le, Van Trong Dang, Van Lanh Chu
Characteristics of As2Se3 photonic crystal fibers (PCFs) with a solid-core and small-core diameter are numerically investigated in the long-wavelength range (from 2 to 10 μm). A full modal analysis and optical properties of designed photonic crystal fibers with lattice constant Λ and filling factor d/Λ are presented in terms of chromatic dispersion, effective refractive index, nonlinear coefficients, and confinement loss. The simulation results show that a high nonlinear coefficient of 4410.303 W–1·km–1 and a low confinement loss of 10−20 dB·km–1 can simultaneously be achieved in the proposed PCFs at a 4.5 μm wavelength. Chromatic dispersions are flat. The values of dispersion increase with increasing filling factor d/Λ and decrease with the increase in lattice constant Λ. In particular, some chromatic dispersion curves also cut the zero-dispersion line at two points. The flat dispersion feature, high nonlinearity, and small confinement loss of the proposed photonic crystal fiber structure make it suitable for supercontinuum.
采用数值方法研究了长波长范围(2 ~ 10 μm)内实芯和小芯直径As2Se3光子晶体光纤(PCFs)的特性。本文从色散、有效折射率、非线性系数和约束损耗等方面对设计的具有晶格常数Λ和填充因子d/Λ的光子晶体光纤进行了全模态分析和光学特性分析。仿真结果表明,在4.5 μm波长处,所设计的PCFs具有4410.303 W-1·km-1的高非线性系数和10 ~ 20 dB·km-1的低约束损耗。色散是平坦的。色散随填充系数d/Λ的增大而增大,随晶格常数Λ的增大而减小。特别地,一些色散曲线也在两点切断了零色散线。所提出的光子晶体光纤结构具有平坦色散、高非线性和小约束损耗等特点,适合于超连续介质。
{"title":"Dispersion and nonlinearity properties of small solid-core photonic fibers with As2Se3 substrate","authors":"Thi Thuy Nhung Nguyen, Trong Duc Hoang, T. Le, Van Trong Dang, Van Lanh Chu","doi":"10.26459/hueunijns.v130i1d.6397","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v130i1d.6397","url":null,"abstract":"Characteristics of As2Se3 photonic crystal fibers (PCFs) with a solid-core and small-core diameter are numerically investigated in the long-wavelength range (from 2 to 10 μm). A full modal analysis and optical properties of designed photonic crystal fibers with lattice constant Λ and filling factor d/Λ are presented in terms of chromatic dispersion, effective refractive index, nonlinear coefficients, and confinement loss. The simulation results show that a high nonlinear coefficient of 4410.303 W–1·km–1 and a low confinement loss of 10−20 dB·km–1 can simultaneously be achieved in the proposed PCFs at a 4.5 μm wavelength. Chromatic dispersions are flat. The values of dispersion increase with increasing filling factor d/Λ and decrease with the increase in lattice constant Λ. In particular, some chromatic dispersion curves also cut the zero-dispersion line at two points. The flat dispersion feature, high nonlinearity, and small confinement loss of the proposed photonic crystal fiber structure make it suitable for supercontinuum.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"74 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-01-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80740741","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
The weak Lefschetz property of graded Gorenstein algebras associated to the Apéry set of a numerical semigroup 与数值半群的apsamry集相关的梯度Gorenstein代数的弱Lefschetz性质
Pub Date : 2022-01-27 DOI: 10.26459/hueunijns.v130i1d.5893
Quang Hoa Tran, Vu Ngoc Phuong Ho
It has been conjectured that all graded Artinian Gorenstein algebras of codimension three have the weak Lefschetz property over a field of characteristic zero. In this paper, we study the weak Lefschetz property of associated graded algebras A of the Apéry set of M-pure symmetric numerical semigroups generated by four natural numbers. These algebras are graded Artinian Gorenstein algebras of codimension three. 
在特征为零的域上,所有的co维数为3的分级Artinian Gorenstein代数都具有弱Lefschetz性质。本文研究了由四个自然数生成的m -纯对称数值半群的apsamry集的伴生梯度代数A的弱Lefschetz性质。这些代数是余维为3的分级Artinian Gorenstein代数。
{"title":"The weak Lefschetz property of graded Gorenstein algebras associated to the Apéry set of a numerical semigroup","authors":"Quang Hoa Tran, Vu Ngoc Phuong Ho","doi":"10.26459/hueunijns.v130i1d.5893","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v130i1d.5893","url":null,"abstract":"It has been conjectured that all graded Artinian Gorenstein algebras of codimension three have the weak Lefschetz property over a field of characteristic zero. In this paper, we study the weak Lefschetz property of associated graded algebras A of the Apéry set of M-pure symmetric numerical semigroups generated by four natural numbers. These algebras are graded Artinian Gorenstein algebras of codimension three. ","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"311 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-01-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76174921","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Hue University Journal of Science: Natural Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1