首页 > 最新文献

Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy最新文献

英文 中文
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch và kĩ thuật can thiệp ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i 您可以从您的手机、平板电脑或收音机中选择您想要的内容。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2107
Đinh Quang Huy, Phạm Thái Giang, Vũ Điện Biên
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch và kĩ thuật can thiệp ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn (TMHL) được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 232 bệnh nhân (BN) với 352 chân bị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính biểu hiện bởi dòng trào ngược > 0,5s trên siêu âm Doppler và có phân độ lâm sàng từ C2 đến C6, được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 12 năm 2020. Các BN được hỏi bệnh, khám lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới, can thiệp dưới hướng dẫn siêu âm. Kết quả: Tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu là 55,4 ± 13,1; trong đó chủ yếu các BN là nữ giới chiếm 82,8%. BMI trung bình của các đối tượng là 20,9 ± 2,4. Triệu chứng cơ năng hay gặp nhất là mỏi căng bắp chân (96,3%), đau tức mắt cá chân (84,9%), chuột rút về đêm (80,4%), rối loạn cảm giác (74,1%) và phù nề chân (57,7%). Phân loại lâm sàng chủ yếu là C2 (75,3%) và C3 (18,2%). Điểm VCSS trung bình là 7,9 ± 1,4; điểm CIVIQ-20 trung bình là 44,5 ± 3,9. Đường kính (ĐK) trung bình gần quai TMHL là 7,7 ± 1,1mm; thời gian dòng trào ngược (DTN) trung bình gần quai TMHL là 1,9 ± 0,7s. Chiều dài trung bình đoạn TMHL được can thiệp là 35,5 ± 5,9cm với thời gian đốt trung bình là 449,8 ± 71,3s. Kết luận: Triệu chứng cơ năng của các BN là đa dạng và phân loại lâm sàng chủ yếu là CEAP 2 và 3.
Mục tiêu:您可以通过无线电(TMHL)或无线电广播(CR45i)了解您的情况。Đốiư平和ương pháp:它是一个汉字,从 232 bện nhân (BN) 到 352 chân bị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính biểu hiện bởi dòng trào ngược > 0、5 秒钟的多普勒时间可用于 C2、C6 和 C6 的无线电通信。在这里,您可以使用多普勒技术,对您的设备进行测量。Kết quả:Tuổi trung bình của các dđiố tượng nghiên cứu là 55,4 ± 13,1; trong đó chủ yếu các BN là nữ giới chiếm 82,8%.体重指数(BMI)为 20.9 ± 2.4。三個縣中,有96.3%的縣是縣長(84.9%),有80.4%的縣是鄉長(80.4%),有74.1%的縣是村長(74.1%),也有57.7%的縣是村長(57.7%)。C2(75.3%)和 C3(18.2%)的学生在学习过程中遇到困难。Điểm VCSS trung bình là 7,9 ± 1,4; điểm CIVIQ-20 trung bình là 44,5 ± 3,9.Đường kính (ĐK) Trung bình gần quai TMHL là 7,7 ± 1,1mm; thời gian dòng trào ngược (DTN) trung bình gần quai TMHL là 1,9 ± 0,7s.在TMHL的测量过程中,测量值为35.5 ± 5.9厘米,测量时间为449.8 ± 71.3秒。Kết luận:BN的三重认证与CEAP 2和3的认证是一致的。
{"title":"Khảo sát đặc điểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch và kĩ thuật can thiệp ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i","authors":"Đinh Quang Huy, Phạm Thái Giang, Vũ Điện Biên","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2107","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2107","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch và kĩ thuật can thiệp ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn (TMHL) được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 232 bệnh nhân (BN) với 352 chân bị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính biểu hiện bởi dòng trào ngược > 0,5s trên siêu âm Doppler và có phân độ lâm sàng từ C2 đến C6, được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 12 năm 2020. Các BN được hỏi bệnh, khám lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới, can thiệp dưới hướng dẫn siêu âm. Kết quả: Tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu là 55,4 ± 13,1; trong đó chủ yếu các BN là nữ giới chiếm 82,8%. BMI trung bình của các đối tượng là 20,9 ± 2,4. Triệu chứng cơ năng hay gặp nhất là mỏi căng bắp chân (96,3%), đau tức mắt cá chân (84,9%), chuột rút về đêm (80,4%), rối loạn cảm giác (74,1%) và phù nề chân (57,7%). Phân loại lâm sàng chủ yếu là C2 (75,3%) và C3 (18,2%). Điểm VCSS trung bình là 7,9 ± 1,4; điểm CIVIQ-20 trung bình là 44,5 ± 3,9. Đường kính (ĐK) trung bình gần quai TMHL là 7,7 ± 1,1mm; thời gian dòng trào ngược (DTN) trung bình gần quai TMHL là 1,9 ± 0,7s. Chiều dài trung bình đoạn TMHL được can thiệp là 35,5 ± 5,9cm với thời gian đốt trung bình là 449,8 ± 71,3s. Kết luận: Triệu chứng cơ năng của các BN là đa dạng và phân loại lâm sàng chủ yếu là CEAP 2 và 3.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"205 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139862410","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Trầm cảm ở bệnh nhân cao tuổi nội trú có bệnh tim mạch: Tỷ lệ và yếu tố liên quan Trầm cảm bện nhân cao tuổi nội trú có bệnh tim mạch: Tỷ lệ và yếu tố liên quan
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2110
Nguyễn Thanh Huân, Hoàng Thị Tuyết, Nguyễn Văn Bé Hai
Mục tiêu: Xác định tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến trầm cảm ở các bệnh nhân cao tuổi nội trú có bệnh tim mạch. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp cắt ngang trên các bệnh nhân cao tuổi có bệnh tim mạch tại Khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Thống Nhất từ tháng 4/2023 đến tháng 8/2023. Kết quả: Có tổng cộng 411 bệnh nhân ≥ 60 tuổi thỏa các tiêu chuẩn chọn bệnh và được đưa vào nghiên cứu. Độ tuổi trung bình dân số nghiên cứu là 73,7  ± 8,8 tuổi. Tỉ lệ trầm cảm theo thang đo trầm cảm lão khoa rút gọn trong nghiên cứu là 40,6% (167 bệnh nhân). Hồi quy logistic đa biến ghi nhận đa thuốc (OR = 2,31; khoảng tin cậy [KTC] 95%: 1,44-3,72; p = 0,001) và phụ thuộc các hoạt động sống hằng ngày (OR = 2,72; KTC 95%: 1,42-5,19; p = 0,002) là hai yếu tố có liên quan đến trầm cảm. Kết luận: Chúng tôi ghi nhận hai phần năm bệnh nhân cao tuổi có bệnh tim mạch tại Khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Thống Nhất có trầm cảm và hai yếu tố lão khoa đa thuốc và giảm các hoạt động sống hằng ngày có liên quan đến trầm cảm.
Mục tiêu:Xác định tỉ lệ và các yếu tố liên quanđịn trầm cảmở các bệnhân cao tuổi nội trú có bệnh tim mạch.DĐối tượng và phương pháp:Nghiên cứu dược thươn hiện theo phương phápắt ngang trên các bện nhân cao tuổi có bện tim mạch tại Khoa Nội Tim mạch, Bệnviện Thống Nhất từ tháng 4/2023 đến tháng 8/2023.Kết quả:您可以ổ 411 次, ≥ 60 次.Độổi trung bình dân số nghiên cứu là 73,7 ± 8,8 tuổi。在篩選過程中,有40.6%(167人)被篩選出來。逻辑回归结果(OR = 2.31;KTC 95%:(OR=2.72;KTC 95%:1.42-5.19;P=0.002)。你的名字:您可以在这里找到您所需要的信息、您可以在此向您的朋友们介绍我们的产品,也可以在此向您的同事们介绍我们的服务。
{"title":"Trầm cảm ở bệnh nhân cao tuổi nội trú có bệnh tim mạch: Tỷ lệ và yếu tố liên quan","authors":"Nguyễn Thanh Huân, Hoàng Thị Tuyết, Nguyễn Văn Bé Hai","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2110","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2110","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến trầm cảm ở các bệnh nhân cao tuổi nội trú có bệnh tim mạch. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp cắt ngang trên các bệnh nhân cao tuổi có bệnh tim mạch tại Khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Thống Nhất từ tháng 4/2023 đến tháng 8/2023. Kết quả: Có tổng cộng 411 bệnh nhân ≥ 60 tuổi thỏa các tiêu chuẩn chọn bệnh và được đưa vào nghiên cứu. Độ tuổi trung bình dân số nghiên cứu là 73,7  ± 8,8 tuổi. Tỉ lệ trầm cảm theo thang đo trầm cảm lão khoa rút gọn trong nghiên cứu là 40,6% (167 bệnh nhân). Hồi quy logistic đa biến ghi nhận đa thuốc (OR = 2,31; khoảng tin cậy [KTC] 95%: 1,44-3,72; p = 0,001) và phụ thuộc các hoạt động sống hằng ngày (OR = 2,72; KTC 95%: 1,42-5,19; p = 0,002) là hai yếu tố có liên quan đến trầm cảm. Kết luận: Chúng tôi ghi nhận hai phần năm bệnh nhân cao tuổi có bệnh tim mạch tại Khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Thống Nhất có trầm cảm và hai yếu tố lão khoa đa thuốc và giảm các hoạt động sống hằng ngày có liên quan đến trầm cảm.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"48 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139863769","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài kết hợp sử dụng kỹ thuật chiếu xạ toàn thân trong phác đồ điều kiện hoá để điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho 我们的工作是为您的健康提供保障。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2115
Phương Dung, Đoàn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thế Quang, Huỳnh Văn Mẫn, Phạm Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Thị Minh Phượng, Nguyễn Xuân Kiên, Phạm Quang Trung, Trần Ánh Dương
Chiếu xạ toàn thân (Total Body Irradiation - TBI) là kỹ thuật cao được sử dụng trong điều kiện hoá ở bệnh nhân (BN) dị ghép tế bào gốc tạo máu (TBGTM). Việc sử dụng TBI trong dị ghép TBGTM đã được triển khai từ sớm tại các quốc gia trên thế giới trong điều trị các bệnh lý huyết học lành tính và ác tính. Lần đầu tiên tại Việt Nam, kỹ thuật TBI được áp dụng vào điều kiện hoá trong ghép TBGTM bạch cầu cấp dòng lympho. Kết luận: Chúng tôi bước đầu thực hiện báo cáo hai trường hợp lâm sàng là những người bệnh bạch cầu cấp dòng lympho nguy cơ cao được ghép TBGTM sử dụng phác đồ điều kiện hoá có TBI.
Chiếu xạn thân (Total Body Irradiation - TBI) là kỹ thuật cao được sử dụng trong điều kiện hoá ở bệnh nhân (BN) dị ghép tế bào gốc tạo máu (TBGTM).TBI 在 TBGTM 的发展过程中扮演着重要的角色。在越南,TBI 的工作是通过 TBGTM 的淋巴管进行的。Kết luận:它是一种用于治疗 TBGTM 的药物。
{"title":"Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài kết hợp sử dụng kỹ thuật chiếu xạ toàn thân trong phác đồ điều kiện hoá để điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho","authors":"Phương Dung, Đoàn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thế Quang, Huỳnh Văn Mẫn, Phạm Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Thị Minh Phượng, Nguyễn Xuân Kiên, Phạm Quang Trung, Trần Ánh Dương","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2115","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2115","url":null,"abstract":"Chiếu xạ toàn thân (Total Body Irradiation - TBI) là kỹ thuật cao được sử dụng trong điều kiện hoá ở bệnh nhân (BN) dị ghép tế bào gốc tạo máu (TBGTM). Việc sử dụng TBI trong dị ghép TBGTM đã được triển khai từ sớm tại các quốc gia trên thế giới trong điều trị các bệnh lý huyết học lành tính và ác tính. Lần đầu tiên tại Việt Nam, kỹ thuật TBI được áp dụng vào điều kiện hoá trong ghép TBGTM bạch cầu cấp dòng lympho. Kết luận: Chúng tôi bước đầu thực hiện báo cáo hai trường hợp lâm sàng là những người bệnh bạch cầu cấp dòng lympho nguy cơ cao được ghép TBGTM sử dụng phác đồ điều kiện hoá có TBI.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"21 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139804784","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của người bệnh bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 (二). 畫家的作品
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2126
Nguyễn Thị Lệ Huyền, Đỗ Huy Cường, Nguyễn Thị Vân Anh, Đặng Biên Cương, H. Dung
Mục tiêu: Khảo sát tình trạng dinh dưỡng ở người bệnh bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang không nhóm chứng thực hiện trên 103 người bệnh bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ tại Khoa Nội thận - Lọc máu, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023. Kết quả: Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo BMI là 9,7%; tỷ lệ suy dinh dưỡng theo SGA-DMS là 69,9%; tỷ lệ người bệnh có albumin huyết thanh thấp là 17,8%. Có 21,4% người bệnh không bị suy dinh dưỡng khi kết hợp cả 3 tiêu chí và có 2,9% người bệnh có đủ cả 3 tiêu chí chẩn đoán của suy dinh dưỡng. Có mối liên quan giữa tình trạng suy dinh dưỡng với thời gian lọc máu và tuổi (p<0,05) Kết luận: Cần đánh giá phối hợp các phương pháp và theo dõi thường xuyên hơn tình trạng dinh dưỡng nhóm người bệnh này.
Mục tiêu:您可以从您的网站上了解更多信息。Đốiưư平和phương pháp:103年的时候,我的父亲去世了。Kết quả:BMI:9.7%;SGA-DMS:69.9%;白蛋白:17.8%。21.4%的白蛋白是通过3次测试获得的,而2.9%的白蛋白是通过3次测试获得的。在此基础上,我们可以得出结论:(p<0.05) Kết luận:在烏魯木齊的 "烏魯木齊"("烏魯木齊") 和 "烏魯木齊"("烏魯木齊") 試驗中,我們發現烏魯木齊的 "烏魯木齊"("烏魯木齊") 和 "烏魯木齊"("烏魯木齊") 試驗的結果是相同的。
{"title":"Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của người bệnh bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Nguyễn Thị Lệ Huyền, Đỗ Huy Cường, Nguyễn Thị Vân Anh, Đặng Biên Cương, H. Dung","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2126","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2126","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát tình trạng dinh dưỡng ở người bệnh bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang không nhóm chứng thực hiện trên 103 người bệnh bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ tại Khoa Nội thận - Lọc máu, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023. Kết quả: Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo BMI là 9,7%; tỷ lệ suy dinh dưỡng theo SGA-DMS là 69,9%; tỷ lệ người bệnh có albumin huyết thanh thấp là 17,8%. Có 21,4% người bệnh không bị suy dinh dưỡng khi kết hợp cả 3 tiêu chí và có 2,9% người bệnh có đủ cả 3 tiêu chí chẩn đoán của suy dinh dưỡng. Có mối liên quan giữa tình trạng suy dinh dưỡng với thời gian lọc máu và tuổi (p<0,05) Kết luận: Cần đánh giá phối hợp các phương pháp và theo dõi thường xuyên hơn tình trạng dinh dưỡng nhóm người bệnh này.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"10 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139805125","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương 在您的工作经历中,您会发现,在您的工作过程中,您会遇到很多问题。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2105
N. Trung, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Thái Cường, H. Năm, Lê Nam Khánh, Dương Thị Bích Huyền, Dương Thị Nga, Lưu Xuân Huân, Trịnh Thị Lan, Nguyễn Thị Kim Dung
Mục tiêu: Xác định giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả các trường hợp đa chấn thương điều trị tại Trung tâm Hồi sức tích cực, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 01/2023 đến tháng 8/2023. Kết quả: Có 95 bệnh nhân đa chấn thương nhập viện, tuổi trung bình là 36,7 ± 17,2, nam giới chiếm 83,2%, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông. Tỷ lệ tử vong là 27,4%, trong đó nhóm tử vong gặp nhiều tổn thương sọ não, cột sống cổ và hàm mặt, trong khi ít gặp tổn thương vùng bụng hơn nhóm sống. Điểm ISS (Injury Severity Score) và nồng độ lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong. Điểm cắt ISS là 40 điểm, tiên lượng tử vong với độ nhạy là 57,7% và độ đặc hiệu 91,3%. Tại điểm cắt nồng độ lactate 3,9ng/ml, tiên lượng tử vong với độ nhạy 80,8% và độ đặc hiệu 60,9%. Kết luận: Đa chấn thương hay gặp ở nam giới trẻ tuổi, tỉ lệ tử vong còn cao. Những bệnh nhân có điểm ISS cao, nồng độ lactate máu tăng, tổn thương vùng đầu mặt cổ có nguy cơ tử vong cao hơn. Điểm ISS và lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong.
我的名字:您的工作是在您的工作岗位上工作,而不是在您的工作岗位上工作,您的工作是在您的工作岗位上工作,而不是在您的工作岗位上工作。Đốiư平和ương pháp:在此,我谨代表我的政府向您表示衷心的感谢。我的名字是 Kết quả:95 人,其中有 36.7 ± 17.2 人,83.2% 的人有哮喘病。有 27.4% 的人认为不应该进行ổ,但也有一些人认为不应该进行ổ,因为他们认为不应该进行曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光曙光。受伤严重程度评分(ISS)和乳酸会影响乳酸的浓度。在ISS的40个月中,有57.7%的人选择了ISS,而有91.3%的人选择了ISS。当乳酸浓度为3.9ng/ml时,该指标从80.8%上升到60.9%。我想说的是:在此情况下,我们的计划是通过对辖区内的人口进行调查、分析和评估来实现的。您可以使用 ISS 測試、乳酸鹽測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試。Điểm ISS và lactate máu có giá trị độc lập tiên lương tương vong.
{"title":"Giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương","authors":"N. Trung, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Thái Cường, H. Năm, Lê Nam Khánh, Dương Thị Bích Huyền, Dương Thị Nga, Lưu Xuân Huân, Trịnh Thị Lan, Nguyễn Thị Kim Dung","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2105","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2105","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả các trường hợp đa chấn thương điều trị tại Trung tâm Hồi sức tích cực, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 01/2023 đến tháng 8/2023. Kết quả: Có 95 bệnh nhân đa chấn thương nhập viện, tuổi trung bình là 36,7 ± 17,2, nam giới chiếm 83,2%, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông. Tỷ lệ tử vong là 27,4%, trong đó nhóm tử vong gặp nhiều tổn thương sọ não, cột sống cổ và hàm mặt, trong khi ít gặp tổn thương vùng bụng hơn nhóm sống. Điểm ISS (Injury Severity Score) và nồng độ lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong. Điểm cắt ISS là 40 điểm, tiên lượng tử vong với độ nhạy là 57,7% và độ đặc hiệu 91,3%. Tại điểm cắt nồng độ lactate 3,9ng/ml, tiên lượng tử vong với độ nhạy 80,8% và độ đặc hiệu 60,9%. Kết luận: Đa chấn thương hay gặp ở nam giới trẻ tuổi, tỉ lệ tử vong còn cao. Những bệnh nhân có điểm ISS cao, nồng độ lactate máu tăng, tổn thương vùng đầu mặt cổ có nguy cơ tử vong cao hơn. Điểm ISS và lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"13 11","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139805517","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường mức độ vừa và nặng bằng isotretinoin kết hợp kẽm đường uống Nghiên cứu hiệu quả đều trị bện trứng cá thông thường mức vừa và nặng bằng isotretinoin kếpợ kẽm đường uống
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2117
Nguyễn Ngọc Oanh, Phạm Thị Lan Phượng, Bùi Thị Thu Vân
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường (TCTT) mức độ vừa và nặng bằng isotretinoin (ISO) kết hợp kẽm đường uống. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng. 90 bệnh nhân TCTT mức độ vừa và nặng được lựa chọn ngẫu nhiên vào hai nhóm (45 bệnh nhân/nhóm), nhóm nghiên cứu (NNC) dùng ISO 20mg/ngày và kẽm 40mg/ngày, nhóm đối chứng (NĐC) chỉ dùng ISO 20mg/ngày, thời gian điều trị 4 tháng. Thay đổi về mức độ bệnh, điểm GAGS và mức đáp ứng điều trị được đánh giá trước, trong và sau điều trị để so sánh hiệu quả điều trị ở hai nhóm. Kết quả: Hiệu quả cải thiện về mức độ bệnh và mức đáp ứng điều trị, điểm GAGS đều ghi nhận ở cả 2 nhóm đối tượng sau điều trị. Tuy nhiên, NNC cải thiện mức độ bệnh và đáp ứng điều trị, điểm GAGS ở hơn 90% bệnh nhân, có sự khác biệt với NĐC sau thời gian điều trị 3 và 4 tháng. Tác dụng phụ trên lâm sàng gặp ở NĐC nhiều hơn NNC là bùng phát mụn ở tháng thứ 1 và 2 sau điều trị. Kết luận: Trong điều trị TCTT mức độ vừa và nặng, uống isotretinoin phối hợp kẽm cho hiệu quả điều trị tốt hơn so với dùng isotretinoin đơn trị liệu.
Mục tiêu:在此情况下,您可以使用异维A酸(ISO)作为治疗药物(TCTT),也可以不使用异维A酸(ISO)。Đốiư平和ương pháp:你的工作是什么?TCTT 有 90 个用户,但并不包括汉字的输入和输出(45 个输入/输出)、Nhóm nghiên cứu (NNC) dùng ISO 20mg/ngày và kẽm 40mg/ngày, nhóm đối chứng (NĐC) chỉ dùng ISO 20mg/ngày, thời gianđiề truị 4 tháng.通过对 GAGS 和 GAGS 的检测,您会发现,GAGS 和 GAGS 都有一个共同点,那就是 GAGS 和 GAGS 都有一个共同点,那就是 GAGS 和 GAGS 都有一个共同点,那就是 GAGS 和 GAGS 都有一个共同点,那就是 GAGS 和 GAGS 都有一个共同点,那就是 GAGS 和 GAGS 都有一个共同点。Kết quả:您可以从您的网站上了解到:GAGS đu ghi nhận cả 2 nhómđióng(或 2 nhómđióng)、GAGS đu ghi nhận cả 2 nhómđióng(或 2 nhómđióng)、GAGS đu ghi nhận cả 2 nhómđióng(或 2 nhómđióng)。NNC 将在其网站上提供 90% 的 GAGS 信息,并将其作为 NC 的一个重要组成部分。NĐC Nhiều hơn NNC 的用户可在 1 至 2 个页面中选择 "NNC"。Kết luận:通过TCTT,您可以使用异维A酸来治疗。
{"title":"Nghiên cứu hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường mức độ vừa và nặng bằng isotretinoin kết hợp kẽm đường uống","authors":"Nguyễn Ngọc Oanh, Phạm Thị Lan Phượng, Bùi Thị Thu Vân","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2117","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2117","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường (TCTT) mức độ vừa và nặng bằng isotretinoin (ISO) kết hợp kẽm đường uống. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng. 90 bệnh nhân TCTT mức độ vừa và nặng được lựa chọn ngẫu nhiên vào hai nhóm (45 bệnh nhân/nhóm), nhóm nghiên cứu (NNC) dùng ISO 20mg/ngày và kẽm 40mg/ngày, nhóm đối chứng (NĐC) chỉ dùng ISO 20mg/ngày, thời gian điều trị 4 tháng. Thay đổi về mức độ bệnh, điểm GAGS và mức đáp ứng điều trị được đánh giá trước, trong và sau điều trị để so sánh hiệu quả điều trị ở hai nhóm. Kết quả: Hiệu quả cải thiện về mức độ bệnh và mức đáp ứng điều trị, điểm GAGS đều ghi nhận ở cả 2 nhóm đối tượng sau điều trị. Tuy nhiên, NNC cải thiện mức độ bệnh và đáp ứng điều trị, điểm GAGS ở hơn 90% bệnh nhân, có sự khác biệt với NĐC sau thời gian điều trị 3 và 4 tháng. Tác dụng phụ trên lâm sàng gặp ở NĐC nhiều hơn NNC là bùng phát mụn ở tháng thứ 1 và 2 sau điều trị. Kết luận: Trong điều trị TCTT mức độ vừa và nặng, uống isotretinoin phối hợp kẽm cho hiệu quả điều trị tốt hơn so với dùng isotretinoin đơn trị liệu.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"243 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139862267","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phẫu thuật nội soi lấy mảnh ghép gan phải trong ghép gan từ người hiến sống: Báo cáo 27 trường hợp đầu tiên tại Việt Nam 您在这里可以看到: Báo cáo 27 trường h đầu tiên tạiệt Nam
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2120
Vũ Văn Quang, Phạm Hoàn Mỹ, Lê Văn Thành
Mục tiêu: Đánh giá kết quả ngắn hạn của phẫu thuật nội soi (PTNS) lấy mảnh ghép gan phải trong ghép gan từ người hiến sống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 27 trường hợp được PTNS lấy mảnh ghép gan phải trong ghép gan từ người hiến sống, từ tháng 11 năm 2021 đến 12 năm 2023, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Tuổi trung bình: 33,6 ± 9,3 tuổi, 62,96% là nam giới. Thể tích gan còn lại trung bình: 39,8 ± 7,1%, trọng lượng mảnh ghép trung bình: 635,0 ± 93,7 gram, thời gian phẫu thuật trung bình: 255,3 ± 58,7 phút, thời gian cắt nhu mô trung bình: 71,6 ± 21,4 phút, lượng máu mất trong mổ trung bình: 246,3 ± 93,9mL. Bệnh nhân được theo dõi từ 3-20 tháng sau ghép, tỉ lệ biến chứng ở người hiến là 11,1% (3 trường hợp) đều do rò mật, 2 trường hợp được can thiệp thành công bằng dẫn lưu qua da, 01 trường hợp cần phẫu thuật. Kết luận: Kết quả ngắn hạn bước đầu cho thấy kỹ thuật này là một lựa chọn an toàn và khả thi.
我的名字:您可以在我们的网站(PTNS)上找到您的需求。该网站是由PTNS提供的:Kết quả:Tuổi trung bình: 33,6 ± 9,3 tuổi, 62,96% là nam giới.鹽的含量:39.8 ± 7.1%,鹽的重量:635.0 ± 93.7 克,鹽的重量:255.3 ± 58.7 克:255,3 ± 58,7 phút,thời gian cắt nhu mô trung bình: 71,6 ± 21,4 phút,lư平 máu mất trong mổ trung bình: 246,3 ± 93,9mL.在3-20个小时的时间内,其浓度为11.1% (3 trưng hợp) đều do rò mật、2 个错误,1 个错误。你的名字是什么?您可以選擇在您的電腦上安裝一個或多個遙控器,或在您的電腦上安裝一個或多個遙控器,或在您的電腦上安裝一個或多個遙控器。
{"title":"Phẫu thuật nội soi lấy mảnh ghép gan phải trong ghép gan từ người hiến sống: Báo cáo 27 trường hợp đầu tiên tại Việt Nam","authors":"Vũ Văn Quang, Phạm Hoàn Mỹ, Lê Văn Thành","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2120","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2120","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả ngắn hạn của phẫu thuật nội soi (PTNS) lấy mảnh ghép gan phải trong ghép gan từ người hiến sống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 27 trường hợp được PTNS lấy mảnh ghép gan phải trong ghép gan từ người hiến sống, từ tháng 11 năm 2021 đến 12 năm 2023, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Tuổi trung bình: 33,6 ± 9,3 tuổi, 62,96% là nam giới. Thể tích gan còn lại trung bình: 39,8 ± 7,1%, trọng lượng mảnh ghép trung bình: 635,0 ± 93,7 gram, thời gian phẫu thuật trung bình: 255,3 ± 58,7 phút, thời gian cắt nhu mô trung bình: 71,6 ± 21,4 phút, lượng máu mất trong mổ trung bình: 246,3 ± 93,9mL. Bệnh nhân được theo dõi từ 3-20 tháng sau ghép, tỉ lệ biến chứng ở người hiến là 11,1% (3 trường hợp) đều do rò mật, 2 trường hợp được can thiệp thành công bằng dẫn lưu qua da, 01 trường hợp cần phẫu thuật. Kết luận: Kết quả ngắn hạn bước đầu cho thấy kỹ thuật này là một lựa chọn an toàn và khả thi.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"11 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139864624","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân áp xe gan điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Đăcđim lâm sàng, cận lâm sàng ở bện nhân áp xe gan điề trịi Bệnh viện Trung ương Quânđội 108
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2112
N. Trang, Trần Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Ngọc Anh Tuấn, Mai Thanh Bình
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vi sinh vật học ở bệnh nhân áp xe gan tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 196 bệnh nhân áp xe gan được điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong thời gian từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2023. Kết quả: Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 57,8 ± 16,0; tỉ lệ nam/nữ là 3,1/1. Bệnh kèm theo thường gặp là đái tháo đường (28,1%), tăng huyết áp (14,3%), sỏi mật (7,8%). Yếu tố nguy cơ dịch tễ trong quần thể nghiên cứu: Không tẩy giun định kỳ (99%), ăn rau sống (49%), ăn gỏi sống (44,9%). Tam chứng Fontan điển hình gặp ở 26% số bệnh nhân. Bên cạnh đó, trong 196 bệnh nhân, 57,15% có thiếu máu, 70,9% có tăng số lượng bạch cầu (trong đó tăng tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính 73% và số lượng bạch cầu ưa acid tăng 26,0%); 56/57 bệnh nhân (98,2%) có tăng procalcitonin. Ổ áp xe được phát hiện bằng chẩn đoán hình ảnh: Chủ yếu gan phải (74,0%), một ổ đơn độc (82,6%), kích thước trung bình là 63,3 ± 29,1, ổ lớn nhất có kích thước 172mm. Có 63 bệnh nhân phân lập mọc vi khuẩn, trong đó Klebsiella chiếm tỉ lệ cao nhất (80,9%), E. coli (7,9%). Kết luận: Áp xe gan là bệnh lý nhiễm khuẩn cấp tính, thường gặp ở đối tượng cao tuổi, có bệnh nền, nam giới, có liên quan trực tiếp tới thói quen sinh hoạt không hợp vệ sinh. Nguyên nhân chủ yếu do vi khuẩn Gram âm; Và chẩn đoán hình ảnh là phương tiện chẩn đoán hữu hiệu.
我的名字:在您的国家,您可以在您的网站上找到 108 条信息。Đối tượng và phương pháp:在您的网站上,您可以找到 196 条相关信息,其中包括:您的网站在2018年1月1日到2023年8月8日期间的108条信息。Kết quả:Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 57,8 ± 16,0; tỉ lệ nam/nữ là 3,1/1.在这些地区,有28.1%的人是聋人,有14.3%的人是哑巴,有7.8%的人是聋哑人。您可以在我们的网站上找到这些信息:在这些人中,有99%的人认为自己是 "好人",49%的人认为自己是 "好人",44.9%的人认为自己是 "好人"。有 26% 的人在接受治疗。在 196 个用户中,有 57.15%的用户是来自于市场,70.9%的用户是来自于政府(其中有 73%的用户是来自于政府,而有 26.0%的用户是来自于政府);56/57 个样本(98.2%)含有降钙素原。Ổ áp xe được phát hiện bằng chẩn đoán hình ảnh:您有 74.0% 的选择权,82.6% 的遴选权,63.3 ± 29.1 的遴选权,172 毫米的遴选权。有 63 个细菌被检测出来,其中克雷伯氏菌占 80.9%,大肠杆菌占 7.9%。Kết luận:阮氏的做法是,让您的孩子在您的 "政策 "下成长,而不是让您的孩子在您的 "政策 "下成长。
{"title":"Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân áp xe gan điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"N. Trang, Trần Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Ngọc Anh Tuấn, Mai Thanh Bình","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2112","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2112","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vi sinh vật học ở bệnh nhân áp xe gan tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 196 bệnh nhân áp xe gan được điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong thời gian từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2023. Kết quả: Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 57,8 ± 16,0; tỉ lệ nam/nữ là 3,1/1. Bệnh kèm theo thường gặp là đái tháo đường (28,1%), tăng huyết áp (14,3%), sỏi mật (7,8%). Yếu tố nguy cơ dịch tễ trong quần thể nghiên cứu: Không tẩy giun định kỳ (99%), ăn rau sống (49%), ăn gỏi sống (44,9%). Tam chứng Fontan điển hình gặp ở 26% số bệnh nhân. Bên cạnh đó, trong 196 bệnh nhân, 57,15% có thiếu máu, 70,9% có tăng số lượng bạch cầu (trong đó tăng tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính 73% và số lượng bạch cầu ưa acid tăng 26,0%); 56/57 bệnh nhân (98,2%) có tăng procalcitonin. Ổ áp xe được phát hiện bằng chẩn đoán hình ảnh: Chủ yếu gan phải (74,0%), một ổ đơn độc (82,6%), kích thước trung bình là 63,3 ± 29,1, ổ lớn nhất có kích thước 172mm. Có 63 bệnh nhân phân lập mọc vi khuẩn, trong đó Klebsiella chiếm tỉ lệ cao nhất (80,9%), E. coli (7,9%). Kết luận: Áp xe gan là bệnh lý nhiễm khuẩn cấp tính, thường gặp ở đối tượng cao tuổi, có bệnh nền, nam giới, có liên quan trực tiếp tới thói quen sinh hoạt không hợp vệ sinh. Nguyên nhân chủ yếu do vi khuẩn Gram âm; Và chẩn đoán hình ảnh là phương tiện chẩn đoán hữu hiệu.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"17 7","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139865340","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Sự thay đổi của một số chỉ số cầm đông máu ở người bệnh ghép gan từ người cho sống tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Sự thay của mốt chỉốm cđông máu ở người bện ghép gan từ Người cho sống tại Bệnh viện Trungương Quân đội 108
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2122
Nguyễn Thị Vân Anh, Lý Tuấn Khải, Lê Văn Thành, Hồ Xuân Trường
Mục tiêu: Khảo sát sự thay đổi và đánh giá mối tương quan của một số chỉ số cầm đông máu trong quá trình ghép ở người bệnh ghép gan từ người cho sống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả ở 121 người bệnh được ghép gan từ người cho sống, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 01/2020 đến tháng 3/2023 về kết quả xét nghiệm số lượng tiểu cầu (SLTC), tỉ lệ prothrombin (PT%), tỉ số thromboplastin từng phần hoạt hóa (rAPTT), Fibrinogen và một số chỉ số của ROTEM ở các thời điểm: Trước ghép, không gan, tái tưới máu và ngay sau ghép của quá trình ghép gan. Kết quả: Xét nghiệm PT%, rAPTT, Fibrinogen thay đổi rõ nhất ở thời điểm tái tưới máu và bắt đầu cải thiện dần ở thời điểm ngay sau ghép. SLTC giảm ở cả bốn thời điểm và giảm nặng nhất ở thời điểm ngay sau ghép. Chỉ số CT INTEM kéo dài ở thời điểm tái tưới máu. Chỉ số CT EXTEM bình thường trong suốt quá trình ghép gan. Các chỉ số A5, A10, MCF của EXTEM, FIBTEM giảm ở thời điểm tái tưới máu và giảm nhất ngay sau ghép. PT% và CT EXTEM tương quan nghịch ở mức độ vừa. CT INTEM và rAPTT, Fibrinogen và A10 EXTEM, A10 FIBTEM tương quan chặt. SLTC tương quan rất chặt với A10, MCF EXTEM. Kết luận: Các xét nghiệm cầm đông máu bắt đầu thay đổi ở thời điểm không gan và rõ nhất ở thời điểm tái tưới máu, cải thiện dần ở thời điểm ngay sau ghép. Có mối tương quan từ mức độ vừa đến chặt giữa các chỉ số ROTEM với SLTC, PT%, rAPTT, Fibrinogen ở các giai đoạn ghép gan.
我的名字:它既是一个可以用来ổ 的软件,也是一个可以用来控制和管理您的电脑的软件。Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứui hồ cứu, mô tả ở 121 người bện ghép gan từ người cho sống, tại Bệnh viện Trung ương Quân điộ 108, từ tháng 01/2020 đến tháng 3/2023 vết quả xét nghiệm ư lưng tiểu cầu (SLTC)、凝血酶原 (PT%)、凝血酶原拮抗剂 (rAPTT)、纤维蛋白原和 ROTEM:在这里,您可以通过 "我的名字 "或 "我的名字 "来了解您的名字,也可以通过 "我的名字 "来了解您的名字。我的名字是 Kết quả:Xét nghiệm PT%、rAPTT、Fibrinogen đổi rõ nhất ở thời đểim tái tưới máu và bắt đu cải thiện dần ở thời đểm ngay sau ghép.SLTC 不但可以与其他公司合作,还可以向其他公司提供技术支持。Chỉ số CT INTEM kéo dài ở thời điểm tái tưới máu.Chỉ's CT EXTEM bình thường trong suốt quá trình ghép gan.对于 A5、A10、MCF 和 EXTEM,FIBTEM 的测量方法是:在不影响测量结果的情况下进行测量。PT% 和 CT EXTEM 都会对其产生影响。CT INTEM 与 rAPTT、纤维蛋白原与 A10 EXTEM、A10 FIBTEM tương quan chặt.SLTC对A10、MCF EXTEM进行评估。请注意:如果您想通过审查您的网站来了解更多信息,请联系我们。您可以通过 ROTEM 检测 SLTC、PT%、rAPTT、纤维蛋白原等指标。
{"title":"Sự thay đổi của một số chỉ số cầm đông máu ở người bệnh ghép gan từ người cho sống tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Nguyễn Thị Vân Anh, Lý Tuấn Khải, Lê Văn Thành, Hồ Xuân Trường","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2122","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2122","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát sự thay đổi và đánh giá mối tương quan của một số chỉ số cầm đông máu trong quá trình ghép ở người bệnh ghép gan từ người cho sống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả ở 121 người bệnh được ghép gan từ người cho sống, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 01/2020 đến tháng 3/2023 về kết quả xét nghiệm số lượng tiểu cầu (SLTC), tỉ lệ prothrombin (PT%), tỉ số thromboplastin từng phần hoạt hóa (rAPTT), Fibrinogen và một số chỉ số của ROTEM ở các thời điểm: Trước ghép, không gan, tái tưới máu và ngay sau ghép của quá trình ghép gan. Kết quả: Xét nghiệm PT%, rAPTT, Fibrinogen thay đổi rõ nhất ở thời điểm tái tưới máu và bắt đầu cải thiện dần ở thời điểm ngay sau ghép. SLTC giảm ở cả bốn thời điểm và giảm nặng nhất ở thời điểm ngay sau ghép. Chỉ số CT INTEM kéo dài ở thời điểm tái tưới máu. Chỉ số CT EXTEM bình thường trong suốt quá trình ghép gan. Các chỉ số A5, A10, MCF của EXTEM, FIBTEM giảm ở thời điểm tái tưới máu và giảm nhất ngay sau ghép. PT% và CT EXTEM tương quan nghịch ở mức độ vừa. CT INTEM và rAPTT, Fibrinogen và A10 EXTEM, A10 FIBTEM tương quan chặt. SLTC tương quan rất chặt với A10, MCF EXTEM. Kết luận: Các xét nghiệm cầm đông máu bắt đầu thay đổi ở thời điểm không gan và rõ nhất ở thời điểm tái tưới máu, cải thiện dần ở thời điểm ngay sau ghép. Có mối tương quan từ mức độ vừa đến chặt giữa các chỉ số ROTEM với SLTC, PT%, rAPTT, Fibrinogen ở các giai đoạn ghép gan.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"100 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139865537","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hiệu quả điều trị mày đay mạn tính bằng desloratadin kết hợp montelukast 您可以通过以下方式来获得氯雷他定和孟鲁司特
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2118
N. Trang, Bùi Phương Linh, Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Thanh Hà
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị mày đay mạn tính bằng uống desloratadin kết hợp montelukast. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên có đối chứng so sánh trên 92 bệnh nhân được chẩn đoán mày đay mạn tại Khoa Khám bệnh, Trung tâm Da liễu - Dị ứng, Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108 từ tháng 10/2021 đến tháng 10/2023. Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên theo quy luật chẵn-lẻ vào 2 nhóm điều trị: Nhóm nghiên cứu (desloratadin 10mg/ngày-montelukast 10mg/ngày) và nhóm đối chứng (desloratadin 10mg/ngày). So sánh hiệu quả điều trị về mức độ ngứa, tần suất ngứa, số lượng sẩn, điểm USA7, TSS, Cu-QoL và tác dụng phụ tại các thời điểm 4 tuần, 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Kết quả: 2 phác đồ đều có hiệu quả tốt về tất cả các tiêu chí đánh giá tại thời điểm 4 tuần và 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Số lượng sẩn của nhóm nghiên cứu giảm nhiều hơn so với nhóm đối chứng. Tuy nhiên các tiêu chí về mức độ ngứa, kích thước sẩn, tần suất bệnh, điểm TSS, USA7 và Cu-QoL của hai nhóm là tương đương nhau. Không có tác dụng phụ nào đáng kể được ghi nhận ở 2 nhóm điều trị. Kết luận: Montelukast-desloratadin là phác đồ có hiệu quả cao hơn và mức độ dung nạp tương đương với phác đồ desloratadin đơn thuần.
Mục tiêu:Đánh giá hiệu quả trị mày đay mạn tíh bằng uống desloratadin kết hợp montelukast.Đốiư平和ương pháp:你可以说,你有 92 个孩子,但你也可以说,你有多少个孩子、Trung tâm Da liễu - Dị ứng, Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108 từ 10/2021 từ 10/2023.在預案的第2個預案中,我們會在第108個預案中加入一個新的預案:Nhóm nghiên cứu (desloratadin 10mg/ngày-montelukast 10mg/ngày) và nhóm đối chứng (desloratadin 10mg/ngày).因此,您可以从以下几个方面来了解该产品:美国7号、TSS、Cu-QoL、4号和8号。联系人:2 个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人。您可以从我们的网站上了解到您的需求。在这里,您可以看到我们的产品、服务、TSS、USA7 和 Cu-QoL 等。在美国,Cu-QoL 是在美国的第 2 个国家。Kết luận:孟鲁司特-地氯雷他定(Montelukast-desloratadin)可用于治疗哮喘和肺结核。
{"title":"Hiệu quả điều trị mày đay mạn tính bằng desloratadin kết hợp montelukast","authors":"N. Trang, Bùi Phương Linh, Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Thanh Hà","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2118","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2118","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị mày đay mạn tính bằng uống desloratadin kết hợp montelukast. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên có đối chứng so sánh trên 92 bệnh nhân được chẩn đoán mày đay mạn tại Khoa Khám bệnh, Trung tâm Da liễu - Dị ứng, Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108 từ tháng 10/2021 đến tháng 10/2023. Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên theo quy luật chẵn-lẻ vào 2 nhóm điều trị: Nhóm nghiên cứu (desloratadin 10mg/ngày-montelukast 10mg/ngày) và nhóm đối chứng (desloratadin 10mg/ngày). So sánh hiệu quả điều trị về mức độ ngứa, tần suất ngứa, số lượng sẩn, điểm USA7, TSS, Cu-QoL và tác dụng phụ tại các thời điểm 4 tuần, 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Kết quả: 2 phác đồ đều có hiệu quả tốt về tất cả các tiêu chí đánh giá tại thời điểm 4 tuần và 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Số lượng sẩn của nhóm nghiên cứu giảm nhiều hơn so với nhóm đối chứng. Tuy nhiên các tiêu chí về mức độ ngứa, kích thước sẩn, tần suất bệnh, điểm TSS, USA7 và Cu-QoL của hai nhóm là tương đương nhau. Không có tác dụng phụ nào đáng kể được ghi nhận ở 2 nhóm điều trị. Kết luận: Montelukast-desloratadin là phác đồ có hiệu quả cao hơn và mức độ dung nạp tương đương với phác đồ desloratadin đơn thuần.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"54 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139863602","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1