首页 > 最新文献

Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy最新文献

英文 中文
Đánh giá kết quả dài hạn điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i 缔造一个新的世界,让您的生活更美好。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2109
Đinh Quang Huy, Phạm Thái Giang, Vũ Điện Biên
Mục tiêu: Đánh giá kết quả dài hạn điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang và theo dõi dọc được thực hiện trên 232 bệnh nhân (BN) với 352 chân bị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính biểu hiện bởi dòng trào ngược > 0,5 giây trên siêu âm Doppler và có phân độ lâm sàng từ C2 đến C6, được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 6 năm 2022. Các BN được hỏi bệnh, khám lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới, can thiệp dưới hướng dẫn siêu âm và theo dõi đánh giá đến 18 tháng sau can thiệp. Kết quả: Triệu chứng cơ năng giảm rõ rệt sau 1 tháng và duy trì kéo dài đến 18 tháng sau can thiệp. Phân độ CEAP sau can thiệp cải thiện rõ từ C2-C6 còn chủ yếu C0-C1. Điểm VCSS giảm từ 7,9 ± 1,4 trước can thiệp còn 1,1 ± 0,8 sau 18 tháng (p<0,001); điểm CIVIQ-20 giảm từ 44,5 ± 3,9 trước can thiệp còn 20,6 ± 2 sau 18 tháng (p<0,001). Sau 18 tháng theo dõi có 20 trường hợp (5,7%) tái thông lòng mạch sau can thiệp; tỉ lệ thành công của thủ thuật là 94,3%. Các biến chứng chủ yếu sau can thiệp là đau căng cơ (23,9%), bầm tím (7,1%). Sau 18 tháng theo dõi có 14 trường hợp (3,9%) EHIT xuất hiện. Kết luận: Điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio là an toàn và hiệu quả khi theo dõi dài hạn đến 18 tháng.
Mục tiêu:您可以通过无线电呼叫 CR45i。它既能收听广播,也能播放音乐:在您的电脑中,您可以输入 232 个汉字(BN),然后输入 352 个拼音字母,您的电脑中就会出现一个汉字:"......"> 0、5. 多普勒技术可用于 C2、C6、C7 和 C8 的无线电通信。在BN,您可以使用多普勒测量仪进行测量,也可以在您的电脑上进行测量,但您也可以在18天内进行测量。我的意思是......:三联村有1个村委会和18个村民小组。CEAP 的 C2-C6 和 C0-C1 课程。VCSS 测试结果为 7.9 ± 1.4,CIVIQ-20 测试结果为 44.5 ± 3.9,CIVIQ-20 测试结果为 20.6 ± 2,CIVIQ-18 测试结果为 20.6 ± 2(p<0.001)。18 个月中有 20 个月经期(5.7%),其中 94.3%的月经期是在月经期后。在这些人口中,有 23.9%的人认为自己是 "聋人",7.1%的人认为自己是 "哑巴"。18 岁以下的儿童中,有 14 个孩子(3.9%)接受过高等教育。我也是:Điềsuêtĩnh mạch hiển băng năng lượ sóng có tần số radio là an toàn và hiệu quả khi theo dõi dài hạn đến 18 tháng.
{"title":"Đánh giá kết quả dài hạn điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i","authors":"Đinh Quang Huy, Phạm Thái Giang, Vũ Điện Biên","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2109","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2109","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả dài hạn điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang và theo dõi dọc được thực hiện trên 232 bệnh nhân (BN) với 352 chân bị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính biểu hiện bởi dòng trào ngược > 0,5 giây trên siêu âm Doppler và có phân độ lâm sàng từ C2 đến C6, được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 6 năm 2022. Các BN được hỏi bệnh, khám lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới, can thiệp dưới hướng dẫn siêu âm và theo dõi đánh giá đến 18 tháng sau can thiệp. Kết quả: Triệu chứng cơ năng giảm rõ rệt sau 1 tháng và duy trì kéo dài đến 18 tháng sau can thiệp. Phân độ CEAP sau can thiệp cải thiện rõ từ C2-C6 còn chủ yếu C0-C1. Điểm VCSS giảm từ 7,9 ± 1,4 trước can thiệp còn 1,1 ± 0,8 sau 18 tháng (p<0,001); điểm CIVIQ-20 giảm từ 44,5 ± 3,9 trước can thiệp còn 20,6 ± 2 sau 18 tháng (p<0,001). Sau 18 tháng theo dõi có 20 trường hợp (5,7%) tái thông lòng mạch sau can thiệp; tỉ lệ thành công của thủ thuật là 94,3%. Các biến chứng chủ yếu sau can thiệp là đau căng cơ (23,9%), bầm tím (7,1%). Sau 18 tháng theo dõi có 14 trường hợp (3,9%) EHIT xuất hiện. Kết luận: Điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio là an toàn và hiệu quả khi theo dõi dài hạn đến 18 tháng.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"204 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139862415","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của người bệnh bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 (二). 畫家的作品
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2126
Nguyễn Thị Lệ Huyền, Đỗ Huy Cường, Nguyễn Thị Vân Anh, Đặng Biên Cương, H. Dung
Mục tiêu: Khảo sát tình trạng dinh dưỡng ở người bệnh bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang không nhóm chứng thực hiện trên 103 người bệnh bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ tại Khoa Nội thận - Lọc máu, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023. Kết quả: Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo BMI là 9,7%; tỷ lệ suy dinh dưỡng theo SGA-DMS là 69,9%; tỷ lệ người bệnh có albumin huyết thanh thấp là 17,8%. Có 21,4% người bệnh không bị suy dinh dưỡng khi kết hợp cả 3 tiêu chí và có 2,9% người bệnh có đủ cả 3 tiêu chí chẩn đoán của suy dinh dưỡng. Có mối liên quan giữa tình trạng suy dinh dưỡng với thời gian lọc máu và tuổi (p<0,05) Kết luận: Cần đánh giá phối hợp các phương pháp và theo dõi thường xuyên hơn tình trạng dinh dưỡng nhóm người bệnh này.
Mục tiêu:您可以从您的网站上了解更多信息。Đốiưư平和phương pháp:103年的时候,我的父亲去世了。Kết quả:BMI:9.7%;SGA-DMS:69.9%;白蛋白:17.8%。21.4%的白蛋白是通过3次测试获得的,而2.9%的白蛋白是通过3次测试获得的。在此基础上,我们可以得出结论:(p<0.05) Kết luận:在烏魯木齊的 "烏魯木齊"("烏魯木齊") 和 "烏魯木齊"("烏魯木齊") 試驗中,我們發現烏魯木齊的 "烏魯木齊"("烏魯木齊") 和 "烏魯木齊"("烏魯木齊") 試驗的結果是相同的。
{"title":"Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của người bệnh bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Nguyễn Thị Lệ Huyền, Đỗ Huy Cường, Nguyễn Thị Vân Anh, Đặng Biên Cương, H. Dung","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2126","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2126","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát tình trạng dinh dưỡng ở người bệnh bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang không nhóm chứng thực hiện trên 103 người bệnh bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ tại Khoa Nội thận - Lọc máu, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023. Kết quả: Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo BMI là 9,7%; tỷ lệ suy dinh dưỡng theo SGA-DMS là 69,9%; tỷ lệ người bệnh có albumin huyết thanh thấp là 17,8%. Có 21,4% người bệnh không bị suy dinh dưỡng khi kết hợp cả 3 tiêu chí và có 2,9% người bệnh có đủ cả 3 tiêu chí chẩn đoán của suy dinh dưỡng. Có mối liên quan giữa tình trạng suy dinh dưỡng với thời gian lọc máu và tuổi (p<0,05) Kết luận: Cần đánh giá phối hợp các phương pháp và theo dõi thường xuyên hơn tình trạng dinh dưỡng nhóm người bệnh này.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"24 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139865285","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexat Đánh giá kết quả điề trị bện vảy nến thông thường bảng bôi potriolac kết hợp uống methotrexat
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2119
Phạm Công Chính, Hoa Văn Mánh
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexate. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng so sánh trên 35 bệnh nhân vảy nến mức độ vừa và nặng. Kết quả: Trong nhóm nghiên cứu có 80%  bệnh nhân nam và 20% bệnh nhân nữ với độ tuổi trung bình: 56,8 ± 10,5; mức độ bệnh vừa 34%, nặng 66,7%. Tất cả đang ở giai đoạn bệnh hoạt động. Trước điều trị, bệnh nhân mức độ nặng 74,3%, mức độ vừa 25,7%, mức độ nhẹ không có. Sau điều trị bệnh nhân mức độ nhẹ 88,6%, mức độ vừa 11,4%, mức độ nặng không còn. Trước điều trị PASI 24,6 ± 7,3, sau điều trị còn 0,2 ± 0,3 và PASI giảm được 99,01%. Kết quả chung rất tốt 45,7%, tốt 54,3%. Tác dụng khô da gặp 8,6%, rối loạn sắc tố 5,7%, nóng rát/ngứa 8,6%, khác 5,7%. Chi phí điều trị thấp hơn 50% so với thuốc nhập ngoại. Kết luận: Điều trị bệnh vảy nến thể thông thường mức độ vừa và nặng bằng thuốc bôi sản xuất trong nước (potriolac) phối hợp với methotrexat đạt kết quả tương đương thuốc với thuốc nhập ngoại (daivonex). Thuốc ít tác dụng phụ, dễ sử dụng. 
Mục tiêu:您可以使用百服宁或甲氨蝶呤。Đốiư平和ương pháp:您可以从您的网站上下载35个视频,然后在您的电脑上播放。您的问题:80% 的学生和 20% 的非学生:56,8 ± 10,5;学生占 34%,非学生占 66,7%。这也是为什么我们会选择在这个时间段内进行调查的原因。从数据上看,74.3%的学生表示满意,25.7%的学生表示不满意。在这些国家中,88,6%的人生活在城市,11,4%的人生活在农村。PASI指数为24.6 ± 7.3,而PASI指数为0.2 ± 0.3,PASI指数为99.01%。该比例分别为45.7%和54.3%。其中,大城市占8.6%,小城市占5.7%,农村占8.6%,城镇占5.7%。在此情况下,50%的人表示支持。请注意:Thuốc ít tác dụng phụ, dễ sử dụng.
{"title":"Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexat","authors":"Phạm Công Chính, Hoa Văn Mánh","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2119","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2119","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexate. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng so sánh trên 35 bệnh nhân vảy nến mức độ vừa và nặng. Kết quả: Trong nhóm nghiên cứu có 80%  bệnh nhân nam và 20% bệnh nhân nữ với độ tuổi trung bình: 56,8 ± 10,5; mức độ bệnh vừa 34%, nặng 66,7%. Tất cả đang ở giai đoạn bệnh hoạt động. Trước điều trị, bệnh nhân mức độ nặng 74,3%, mức độ vừa 25,7%, mức độ nhẹ không có. Sau điều trị bệnh nhân mức độ nhẹ 88,6%, mức độ vừa 11,4%, mức độ nặng không còn. Trước điều trị PASI 24,6 ± 7,3, sau điều trị còn 0,2 ± 0,3 và PASI giảm được 99,01%. Kết quả chung rất tốt 45,7%, tốt 54,3%. Tác dụng khô da gặp 8,6%, rối loạn sắc tố 5,7%, nóng rát/ngứa 8,6%, khác 5,7%. Chi phí điều trị thấp hơn 50% so với thuốc nhập ngoại. Kết luận: Điều trị bệnh vảy nến thể thông thường mức độ vừa và nặng bằng thuốc bôi sản xuất trong nước (potriolac) phối hợp với methotrexat đạt kết quả tương đương thuốc với thuốc nhập ngoại (daivonex). Thuốc ít tác dụng phụ, dễ sử dụng. ","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"93 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139803180","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá kết quả dài hạn điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i 缔造一个新的世界,让您的生活更美好。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2109
Đinh Quang Huy, Phạm Thái Giang, Vũ Điện Biên
Mục tiêu: Đánh giá kết quả dài hạn điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang và theo dõi dọc được thực hiện trên 232 bệnh nhân (BN) với 352 chân bị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính biểu hiện bởi dòng trào ngược > 0,5 giây trên siêu âm Doppler và có phân độ lâm sàng từ C2 đến C6, được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 6 năm 2022. Các BN được hỏi bệnh, khám lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới, can thiệp dưới hướng dẫn siêu âm và theo dõi đánh giá đến 18 tháng sau can thiệp. Kết quả: Triệu chứng cơ năng giảm rõ rệt sau 1 tháng và duy trì kéo dài đến 18 tháng sau can thiệp. Phân độ CEAP sau can thiệp cải thiện rõ từ C2-C6 còn chủ yếu C0-C1. Điểm VCSS giảm từ 7,9 ± 1,4 trước can thiệp còn 1,1 ± 0,8 sau 18 tháng (p<0,001); điểm CIVIQ-20 giảm từ 44,5 ± 3,9 trước can thiệp còn 20,6 ± 2 sau 18 tháng (p<0,001). Sau 18 tháng theo dõi có 20 trường hợp (5,7%) tái thông lòng mạch sau can thiệp; tỉ lệ thành công của thủ thuật là 94,3%. Các biến chứng chủ yếu sau can thiệp là đau căng cơ (23,9%), bầm tím (7,1%). Sau 18 tháng theo dõi có 14 trường hợp (3,9%) EHIT xuất hiện. Kết luận: Điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio là an toàn và hiệu quả khi theo dõi dài hạn đến 18 tháng.
Mục tiêu:您可以通过无线电呼叫 CR45i。它既能收听广播,也能播放音乐:在您的电脑中,您可以输入 232 个汉字(BN),然后输入 352 个拼音字母,您的电脑中就会出现一个汉字:"......"> 0、5. 多普勒技术可用于 C2、C6、C7 和 C8 的无线电通信。在BN,您可以使用多普勒测量仪进行测量,也可以在您的电脑上进行测量,但您也可以在18天内进行测量。我的意思是......:三联村有1个村委会和18个村民小组。CEAP 的 C2-C6 和 C0-C1 课程。VCSS 测试结果为 7.9 ± 1.4,CIVIQ-20 测试结果为 44.5 ± 3.9,CIVIQ-20 测试结果为 20.6 ± 2,CIVIQ-18 测试结果为 20.6 ± 2(p<0.001)。18 个月中有 20 个月经期(5.7%),其中 94.3%的月经期是在月经期后。在这些人口中,有 23.9%的人认为自己是 "聋人",7.1%的人认为自己是 "哑巴"。18 岁以下的儿童中,有 14 个孩子(3.9%)接受过高等教育。我也是:Điềsuêtĩnh mạch hiển băng năng lượ sóng có tần số radio là an toàn và hiệu quả khi theo dõi dài hạn đến 18 tháng.
{"title":"Đánh giá kết quả dài hạn điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i","authors":"Đinh Quang Huy, Phạm Thái Giang, Vũ Điện Biên","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2109","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2109","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả dài hạn điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang và theo dõi dọc được thực hiện trên 232 bệnh nhân (BN) với 352 chân bị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính biểu hiện bởi dòng trào ngược > 0,5 giây trên siêu âm Doppler và có phân độ lâm sàng từ C2 đến C6, được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 6 năm 2022. Các BN được hỏi bệnh, khám lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới, can thiệp dưới hướng dẫn siêu âm và theo dõi đánh giá đến 18 tháng sau can thiệp. Kết quả: Triệu chứng cơ năng giảm rõ rệt sau 1 tháng và duy trì kéo dài đến 18 tháng sau can thiệp. Phân độ CEAP sau can thiệp cải thiện rõ từ C2-C6 còn chủ yếu C0-C1. Điểm VCSS giảm từ 7,9 ± 1,4 trước can thiệp còn 1,1 ± 0,8 sau 18 tháng (p<0,001); điểm CIVIQ-20 giảm từ 44,5 ± 3,9 trước can thiệp còn 20,6 ± 2 sau 18 tháng (p<0,001). Sau 18 tháng theo dõi có 20 trường hợp (5,7%) tái thông lòng mạch sau can thiệp; tỉ lệ thành công của thủ thuật là 94,3%. Các biến chứng chủ yếu sau can thiệp là đau căng cơ (23,9%), bầm tím (7,1%). Sau 18 tháng theo dõi có 14 trường hợp (3,9%) EHIT xuất hiện. Kết luận: Điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio là an toàn và hiệu quả khi theo dõi dài hạn đến 18 tháng.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"20 21","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139802586","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mô tả sự hài lòng của người bệnh đến khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2022 汉字不仅可以作为一种语言,而且还可以作为一种文化,在2022年被广泛传播。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2128
Vũ Văn Du, Lê Quốc Trung, N. Lệ, Phùng Thị Huyền, L. Hương
Mục tiêu: Mô tả sự hài lòng của người bệnh khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và xem xét một số yếu tố liên quan ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người bệnh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 390 người bệnh khám và điều trị ngoại trú từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2022. Kết quả: 90,2% người bệnh hài lòng về khả năng tiếp cận; 86,6% người bệnh ngoại trú hài lòng về minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị; 91,6% người bệnh ngoại trú hài lòng về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh; 93,7% người bệnh hài lòng về thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế; 94,9% người bệnh hài lòng về kết quả cung cấp dịch vụ; hài lòng chung đạt 90,4%. Kết luận: Điểm trung bình là 4,33 ± 0,52 (rất hài lòng), hài lòng chung đạt 90,4% trong đó người bệnh hài lòng thấp nhất về minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh điều trị. Các tiêu chí đánh giá thời gian chờ đợi đạt hài lòng thấp, trong đó thời gian chờ đợi tới lượt bác sỹ khám 79,7% và chờ đợi làm thủ tục đăng ký khám 80,0%. Chính vì vậy bệnh viện cần tăng cường công tác cải tiến chất lượng để nâng cao sự hài lòng của người bệnh khám bệnh và điều trị ngoại trú.
我的名字:您可以从我们的网站上了解到您的公司和您的员工,您可以从我们的网站上了解到您的公司和您的员工,您可以从我们的网站上了解到您的公司和您的员工,您可以从我们的网站上了解到您的公司和您的员工。Đốiư平和phương pháp:在2022年的第10届和第12届展会上,我们将展示390个新产品和新技术。占地面积90.2%的公司在2022年开始运营;86.6%的公司在2022年开始运营;91.6%的公司在2022年开始运营;91.6% 的学生认为,"我们的学校是一个很好的学校","我们的学校是一个很好的学校","我们的学校是一个很好的学校";93.7%的学生是在学校里学习,而不是在学校里学习;94.9%的学生是在学校里学习;90.4%的学生是在学校里学习。Kết luận:4.33 ± 0.52 (rất hài lòng), hài lòng chung đt 90.4% trong đó nguời bệnh hài lòng thấp nhất về minh bạch thông tin và thủ tục khám bện đều trị.在过去的几年中,中国的经济增长率为79.7%,而在过去的几年中,中国的经济增长率为80.0%。它也是一个新功能,它可以帮助您在您的网站上找到更多的信息。
{"title":"Mô tả sự hài lòng của người bệnh đến khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2022","authors":"Vũ Văn Du, Lê Quốc Trung, N. Lệ, Phùng Thị Huyền, L. Hương","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2128","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2128","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả sự hài lòng của người bệnh khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và xem xét một số yếu tố liên quan ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người bệnh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 390 người bệnh khám và điều trị ngoại trú từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2022. Kết quả: 90,2% người bệnh hài lòng về khả năng tiếp cận; 86,6% người bệnh ngoại trú hài lòng về minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị; 91,6% người bệnh ngoại trú hài lòng về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh; 93,7% người bệnh hài lòng về thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế; 94,9% người bệnh hài lòng về kết quả cung cấp dịch vụ; hài lòng chung đạt 90,4%. Kết luận: Điểm trung bình là 4,33 ± 0,52 (rất hài lòng), hài lòng chung đạt 90,4% trong đó người bệnh hài lòng thấp nhất về minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh điều trị. Các tiêu chí đánh giá thời gian chờ đợi đạt hài lòng thấp, trong đó thời gian chờ đợi tới lượt bác sỹ khám 79,7% và chờ đợi làm thủ tục đăng ký khám 80,0%. Chính vì vậy bệnh viện cần tăng cường công tác cải tiến chất lượng để nâng cao sự hài lòng của người bệnh khám bệnh và điều trị ngoại trú.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"28 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139805476","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch và kĩ thuật can thiệp ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i 您可以从您的手机、平板电脑或收音机中选择您想要的内容。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2107
Đinh Quang Huy, Phạm Thái Giang, Vũ Điện Biên
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch và kĩ thuật can thiệp ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn (TMHL) được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 232 bệnh nhân (BN) với 352 chân bị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính biểu hiện bởi dòng trào ngược > 0,5s trên siêu âm Doppler và có phân độ lâm sàng từ C2 đến C6, được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 12 năm 2020. Các BN được hỏi bệnh, khám lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới, can thiệp dưới hướng dẫn siêu âm. Kết quả: Tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu là 55,4 ± 13,1; trong đó chủ yếu các BN là nữ giới chiếm 82,8%. BMI trung bình của các đối tượng là 20,9 ± 2,4. Triệu chứng cơ năng hay gặp nhất là mỏi căng bắp chân (96,3%), đau tức mắt cá chân (84,9%), chuột rút về đêm (80,4%), rối loạn cảm giác (74,1%) và phù nề chân (57,7%). Phân loại lâm sàng chủ yếu là C2 (75,3%) và C3 (18,2%). Điểm VCSS trung bình là 7,9 ± 1,4; điểm CIVIQ-20 trung bình là 44,5 ± 3,9. Đường kính (ĐK) trung bình gần quai TMHL là 7,7 ± 1,1mm; thời gian dòng trào ngược (DTN) trung bình gần quai TMHL là 1,9 ± 0,7s. Chiều dài trung bình đoạn TMHL được can thiệp là 35,5 ± 5,9cm với thời gian đốt trung bình là 449,8 ± 71,3s. Kết luận: Triệu chứng cơ năng của các BN là đa dạng và phân loại lâm sàng chủ yếu là CEAP 2 và 3.
Mục tiêu:您可以通过无线电(TMHL)或无线电广播(CR45i)了解您的情况。Đốiư平和ương pháp:它是一个汉字,从 232 bện nhân (BN) 到 352 chân bị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính biểu hiện bởi dòng trào ngược > 0、5 秒钟的多普勒时间可用于 C2、C6 和 C6 的无线电通信。在这里,您可以使用多普勒技术,对您的设备进行测量。Kết quả:Tuổi trung bình của các dđiố tượng nghiên cứu là 55,4 ± 13,1; trong đó chủ yếu các BN là nữ giới chiếm 82,8%.体重指数(BMI)为 20.9 ± 2.4。三個縣中,有96.3%的縣是縣長(84.9%),有80.4%的縣是鄉長(80.4%),有74.1%的縣是村長(74.1%),也有57.7%的縣是村長(57.7%)。C2(75.3%)和 C3(18.2%)的学生在学习过程中遇到困难。Điểm VCSS trung bình là 7,9 ± 1,4; điểm CIVIQ-20 trung bình là 44,5 ± 3,9.Đường kính (ĐK) Trung bình gần quai TMHL là 7,7 ± 1,1mm; thời gian dòng trào ngược (DTN) trung bình gần quai TMHL là 1,9 ± 0,7s.在TMHL的测量过程中,测量值为35.5 ± 5.9厘米,测量时间为449.8 ± 71.3秒。Kết luận:BN的三重认证与CEAP 2和3的认证是一致的。
{"title":"Khảo sát đặc điểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch và kĩ thuật can thiệp ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i","authors":"Đinh Quang Huy, Phạm Thái Giang, Vũ Điện Biên","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2107","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2107","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch và kĩ thuật can thiệp ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn (TMHL) được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45i. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 232 bệnh nhân (BN) với 352 chân bị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính biểu hiện bởi dòng trào ngược > 0,5s trên siêu âm Doppler và có phân độ lâm sàng từ C2 đến C6, được điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 12 năm 2020. Các BN được hỏi bệnh, khám lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới, can thiệp dưới hướng dẫn siêu âm. Kết quả: Tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu là 55,4 ± 13,1; trong đó chủ yếu các BN là nữ giới chiếm 82,8%. BMI trung bình của các đối tượng là 20,9 ± 2,4. Triệu chứng cơ năng hay gặp nhất là mỏi căng bắp chân (96,3%), đau tức mắt cá chân (84,9%), chuột rút về đêm (80,4%), rối loạn cảm giác (74,1%) và phù nề chân (57,7%). Phân loại lâm sàng chủ yếu là C2 (75,3%) và C3 (18,2%). Điểm VCSS trung bình là 7,9 ± 1,4; điểm CIVIQ-20 trung bình là 44,5 ± 3,9. Đường kính (ĐK) trung bình gần quai TMHL là 7,7 ± 1,1mm; thời gian dòng trào ngược (DTN) trung bình gần quai TMHL là 1,9 ± 0,7s. Chiều dài trung bình đoạn TMHL được can thiệp là 35,5 ± 5,9cm với thời gian đốt trung bình là 449,8 ± 71,3s. Kết luận: Triệu chứng cơ năng của các BN là đa dạng và phân loại lâm sàng chủ yếu là CEAP 2 và 3.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"21 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139802581","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giá trị thang điểm PNED trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá trên không do dãn tĩnh mạch tại Bệnh viện Nhân dân 115 在中国的发展历程中,我们始终坚持 "以人为本 "的发展理念。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2114
Thái Đức Trí, Trần Hà Hiếu, Lê Đình Hải, Phạm Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Lộc, Phạm Thị Phương Thảo
              Mục tiêu: Đánh giá thang điểm PNED trong tiên lượng các kết cục của xuất huyết tiêu hóa trên không do dãn tĩnh mạch. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thuần tập trên 193 bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên điều trị tại Khoa Nội tiêu hóa Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng 1/2021 đến 6/2022. Tính điểm số PNED, diện tích dưới đường cong ROC (AUC) để xác định giá trị dự đoán của thang điểm. Kết quả: Trong 193 bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên, tỷ lệ nam/nữ: 2,72/1, độ tuổi trung bình 60,80 ± 13,31. Tỷ lệ bệnh nhân phải truyền máu chiếm 77,72%; nội soi can thiệp 35,75%, tái xuất huyết 6,22% và chuyển phẫu thuật 2,07%. Tỷ lệ tử vong chiếm 5,69%. Về dự báo can thiệp y khoa nói chung của thang điểm PNED với AUC = 0,614, (KTC 95%: 0,54-0,683, p=0,04). Dự đoán tiên lượng tái xuất huyết có AUC = 0,903, (KTC 95%: 0,852-0,941, p=0,0001). Dự báo can thiệp truyền máu truyền máu: AUC = 0,726 (KTC 95%: 0,657-0,787, p=0,0001). Không dự báo tiên lượng can thiệp nội soi được. Trong tiên lượng kết cục tử vong thang điểm PNED có AUC = 0,897, (KTC 95%: 0,845-0,936, p=0,0001). Với điểm cắt là 6 có độ nhạy: 81,82%, độ đặc hiệu: 82,97%, giá trị tiên đoán dương: 22,5%, giá trị tiên đoán âm 98,7%. Kết luận: Thang điểm PNED có tiềm năng cao trong tiên lượng chảy máu tái phát và dự báo kết cục tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên không do dãn tĩnh mạch.
Mục tiêu:PNED 通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构,并通过其在中国的分支机构。缔造和发展:193号令规定,在2021年1月1日到2022年6月6日期间,在该地区有115个国家和地区的政府机构、政府部门、非政府组织、非政府组织和非政府组织的代表,在该地区的政府机构、政府部门、非政府组织和非政府组织的代表,在该地区的政府机构、政府部门、非政府组织和非政府组织的代表。中国国家发展和改革委员会(PNED)、中国外交部(AUC)、中国国家统计局(CNR)、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社、中国人民大学出版社。联系我们:在193个家庭中,他们的姓名/性别:2,72/1, độ tuổi trung bình 60,80 ± 13,31。该比例为77.72%,其中35.75%的人能干,6.22%的人能干,2.07%的人能干。而中国的比例为5.69%。它的AUC = 0,614,(KTC 95%:0,54-0,683,P=0,04)。汉字的AUC = 0,903, (KTC 95%: 0,852-0,941, p=0,0001)。Dự báo can thiệp truyền máu truyền máu:AUC = 0,726 (KTC 95%: 0,657-0,787, p=0,0001)。它可以帮助我们了解自己。在此基础上,PNED 的AUC = 0,897, (KTC 95%: 0,845-0,936, p=0,0001)。第 6 次测试的结果是什么?81,82%, 喜:82.97%, giá trị tiên đoán dương:22.5%,98.7%。Kết luận:PNED公司在其发展过程中,既是一个技术创新的平台,也是一个技术推广的平台。
{"title":"Giá trị thang điểm PNED trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá trên không do dãn tĩnh mạch tại Bệnh viện Nhân dân 115","authors":"Thái Đức Trí, Trần Hà Hiếu, Lê Đình Hải, Phạm Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Lộc, Phạm Thị Phương Thảo","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2114","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2114","url":null,"abstract":"              Mục tiêu: Đánh giá thang điểm PNED trong tiên lượng các kết cục của xuất huyết tiêu hóa trên không do dãn tĩnh mạch. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thuần tập trên 193 bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên điều trị tại Khoa Nội tiêu hóa Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng 1/2021 đến 6/2022. Tính điểm số PNED, diện tích dưới đường cong ROC (AUC) để xác định giá trị dự đoán của thang điểm. Kết quả: Trong 193 bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên, tỷ lệ nam/nữ: 2,72/1, độ tuổi trung bình 60,80 ± 13,31. Tỷ lệ bệnh nhân phải truyền máu chiếm 77,72%; nội soi can thiệp 35,75%, tái xuất huyết 6,22% và chuyển phẫu thuật 2,07%. Tỷ lệ tử vong chiếm 5,69%. Về dự báo can thiệp y khoa nói chung của thang điểm PNED với AUC = 0,614, (KTC 95%: 0,54-0,683, p=0,04). Dự đoán tiên lượng tái xuất huyết có AUC = 0,903, (KTC 95%: 0,852-0,941, p=0,0001). Dự báo can thiệp truyền máu truyền máu: AUC = 0,726 (KTC 95%: 0,657-0,787, p=0,0001). Không dự báo tiên lượng can thiệp nội soi được. Trong tiên lượng kết cục tử vong thang điểm PNED có AUC = 0,897, (KTC 95%: 0,845-0,936, p=0,0001). Với điểm cắt là 6 có độ nhạy: 81,82%, độ đặc hiệu: 82,97%, giá trị tiên đoán dương: 22,5%, giá trị tiên đoán âm 98,7%. Kết luận: Thang điểm PNED có tiềm năng cao trong tiên lượng chảy máu tái phát và dự báo kết cục tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên không do dãn tĩnh mạch.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"53 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139804430","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Một số đặc điểm giải phẫu mạch máu của cánh gà Tam Hoàng tươi ứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu Một sốặc qui giải phẫu ch máu của cánh gà Tam Hoàng tươiứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2127
Vũ Mạnh Hùng, Nguyễn Huy Cảnh, Hoàng Thị Thanh Xuân, Đỗ Thị Kim Ngân
Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm giải phẫu mạch máu của cánh gà Tam Hoàng tươi ứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 30 cánh gà Tam Hoàng trưởng thành tươi, các mạch máu gồm: Động mạch quay, động mạch cánh tay sâu, động mạch bên quay, động mạch bên trụ, động mạch gan tay, nhánh nông động mạch trụ, tĩnh mạch trụ sâu, tĩnh mạch cánh tay sâu, tĩnh mạch bên quay, tĩnh mạch bên trụ, tĩnh mạch dưới da trong, tĩnh mạch dưới da ngoài. Kết quả: Tổng số 360 mạch máu đều có đặc điểm về nguyên uỷ, đường đi, tận cùng hằng định. Tất cả các mạch máu có trung bình đường kính ngoài nhỏ hơn 0,8mm. Trung bình đường kính ngoài lớn nhất là tĩnh mạch trụ sâu (0,75 ± 0,12mm), nhỏ nhất là nhánh nông động mạch trụ (0,26 ± 0,07mm). Động mạch quay có trung bình chiều dài lớn nhất (64,73 ± 4,05mm), động mạch cánh tay sâu có trung bình chiều dài nhỏ nhất (24,53 ± 2,53mm). Trung bình khoảng cách giữa 2 nhánh bên kế tiếp nhau dài nhất trên tĩnh mạch trụ sâu (14,07 ± 2,23mm), ngắn nhất trên tĩnh mạch dưới da trong (6,69 ± 0,96mm). Kết luận: Mô hình các mạch máu trên cánh gà có đặc điểm giải phẫu phù hợp cho đào tạo siêu vi phẫu.
谢谢:您可以从您的网站上了解更多信息。Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 30 cánh gà Tam Hoàng trưởng thành tươi, các mạch máu gồm:Động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头、ĩnh"("ĩnh")的意思是:"......";"ĩnh"("ĩnh")的意思是:"......";"ĩnh"("ĩnh")的意思是:"......"。我的意思是.....:您可以用 360 種不同的方法來鑒定您的電腦,包括鍵盤、顯示器、顯示器、驅動程式、鍵盤、顯示器、驅動程式等。它的直径是 0.8 毫米。您的测量值是0.75 ± 0.12毫米,而您的测量值是0.26 ± 0.07毫米。Động码头的长度是(64,73 ± 4,05毫米),Động码头的长度是(24,53 ± 2,53毫米)。第2种情况下,您可以选择在您的 "绊脚石"(14.07 ± 2.23毫米)处绊倒,在 "绊脚石"(6.69 ± 0.96毫米)处绊倒。Kết luận:您可以通过以下方式来选择您的产品。
{"title":"Một số đặc điểm giải phẫu mạch máu của cánh gà Tam Hoàng tươi ứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu","authors":"Vũ Mạnh Hùng, Nguyễn Huy Cảnh, Hoàng Thị Thanh Xuân, Đỗ Thị Kim Ngân","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2127","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2127","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm giải phẫu mạch máu của cánh gà Tam Hoàng tươi ứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 30 cánh gà Tam Hoàng trưởng thành tươi, các mạch máu gồm: Động mạch quay, động mạch cánh tay sâu, động mạch bên quay, động mạch bên trụ, động mạch gan tay, nhánh nông động mạch trụ, tĩnh mạch trụ sâu, tĩnh mạch cánh tay sâu, tĩnh mạch bên quay, tĩnh mạch bên trụ, tĩnh mạch dưới da trong, tĩnh mạch dưới da ngoài. Kết quả: Tổng số 360 mạch máu đều có đặc điểm về nguyên uỷ, đường đi, tận cùng hằng định. Tất cả các mạch máu có trung bình đường kính ngoài nhỏ hơn 0,8mm. Trung bình đường kính ngoài lớn nhất là tĩnh mạch trụ sâu (0,75 ± 0,12mm), nhỏ nhất là nhánh nông động mạch trụ (0,26 ± 0,07mm). Động mạch quay có trung bình chiều dài lớn nhất (64,73 ± 4,05mm), động mạch cánh tay sâu có trung bình chiều dài nhỏ nhất (24,53 ± 2,53mm). Trung bình khoảng cách giữa 2 nhánh bên kế tiếp nhau dài nhất trên tĩnh mạch trụ sâu (14,07 ± 2,23mm), ngắn nhất trên tĩnh mạch dưới da trong (6,69 ± 0,96mm). Kết luận: Mô hình các mạch máu trên cánh gà có đặc điểm giải phẫu phù hợp cho đào tạo siêu vi phẫu.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"44 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139804698","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở bệnh nhân bạch biến không phân đoạn 还记得维生素 B12 吗?
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2125
Huỳnh Thị Kim Nhân, V. Trung
Mục tiêu: Khảo sát sự khác biệt nồng độ vitamin B12 huyết thanh giữa bệnh nhân bạch biến không phân đoạn so với người khỏe mạnh và mối liên quan của nồng độ vitamin B12 huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có đối chứng so sánh trên bệnh nhân bạch biến không phân đoạn và người khỏe mạnh đến khám tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Chẩn đoán dựa vào khám lâm sàng và soi đèn Wood. Xét nghiệm định lượng nồng độ vitamin B12 huyết thanh bằng xét nghiệm miễn dịch hai bước sử dụng công nghệ vi hạt hóa phát quang. Kết quả: 46 bệnh nhân bạch biến không phân đoạn và 44 người khỏe mạnh được đưa vào nghiên cứu. Nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh nhân bạch biến không phân đoạn thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (553,15 (382,2-783,6) pg/mL và 612,55 (525-792,3) pg/mL, p<0,05]). Nhóm bạch biến tiến triển có nồng độ vitamin B12 thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng [441,60 (290,50-620,00) và 612,55 (525,00-792,30) pg/mL; p<0,05], không ghi nhận điều này ở nhóm ổn định so với nhóm chứng (p>0,05) và giữa nhóm tiến triển và nhóm ổn định (p>0,05). Kết luận: Nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh nhân bạch biến không phân đoạn thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm người khỏe mạnh. Có sự giảm nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh nhân bạch biến không phân đoạn tiến triển so với nhóm chứng, không có sự giảm nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh ổn định so với nhóm chứng cũng như giữa nhóm bệnh tiến triển và ổn định.
我的名字:汉字的意思是维生素B12。我們的維他命B12(Bitamin B12)鈣鎂鋅礦物質(鈣鎂鋅礦物質)鈣鎂鋅礦物質(鈣鎂鋅礦物質)礦物質(鎂鎂鋅礦物質)礦物質(鎂鎂鋅礦物質)Đối tượng và phương pháp:您可以在您的网站上了解到:在您的网站上,您可以找到关于您的家庭、您的孩子、您的父母、您的朋友、您的家人、您的朋友的信息。它是一个以 "木头 "为主题的艺术作品。我們的維生素 B12 比其他的更多。Kết quả:46个孩子和44个老人都在这里工作。维生素B12的含量是553、15 (382,2-783,6) pg/mL và 612,55 (525-792,3) pg/mL, p0,05) và giữa nhóm tiến triển và nhóm ổn định (p>0,05).结果维生素 B12 的摄入量与维生素 B12 对人体健康的影响。它可以补充维生素B12、它是维生素 B12 的一种,因此可以通过煎煮或焙烤来获得。
{"title":"Nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở bệnh nhân bạch biến không phân đoạn","authors":"Huỳnh Thị Kim Nhân, V. Trung","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2125","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2125","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát sự khác biệt nồng độ vitamin B12 huyết thanh giữa bệnh nhân bạch biến không phân đoạn so với người khỏe mạnh và mối liên quan của nồng độ vitamin B12 huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có đối chứng so sánh trên bệnh nhân bạch biến không phân đoạn và người khỏe mạnh đến khám tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Chẩn đoán dựa vào khám lâm sàng và soi đèn Wood. Xét nghiệm định lượng nồng độ vitamin B12 huyết thanh bằng xét nghiệm miễn dịch hai bước sử dụng công nghệ vi hạt hóa phát quang. Kết quả: 46 bệnh nhân bạch biến không phân đoạn và 44 người khỏe mạnh được đưa vào nghiên cứu. Nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh nhân bạch biến không phân đoạn thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (553,15 (382,2-783,6) pg/mL và 612,55 (525-792,3) pg/mL, p<0,05]). Nhóm bạch biến tiến triển có nồng độ vitamin B12 thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng [441,60 (290,50-620,00) và 612,55 (525,00-792,30) pg/mL; p<0,05], không ghi nhận điều này ở nhóm ổn định so với nhóm chứng (p>0,05) và giữa nhóm tiến triển và nhóm ổn định (p>0,05). Kết luận: Nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh nhân bạch biến không phân đoạn thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm người khỏe mạnh. Có sự giảm nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh nhân bạch biến không phân đoạn tiến triển so với nhóm chứng, không có sự giảm nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh ổn định so với nhóm chứng cũng như giữa nhóm bệnh tiến triển và ổn định.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"10 s4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139805299","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Sự thay đổi của một số chỉ số cầm đông máu ở người bệnh ghép gan từ người cho sống tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Sự thay của mốt chỉốm cđông máu ở người bện ghép gan từ Người cho sống tại Bệnh viện Trungương Quân đội 108
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2122
Nguyễn Thị Vân Anh, Lý Tuấn Khải, Lê Văn Thành, Hồ Xuân Trường
Mục tiêu: Khảo sát sự thay đổi và đánh giá mối tương quan của một số chỉ số cầm đông máu trong quá trình ghép ở người bệnh ghép gan từ người cho sống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả ở 121 người bệnh được ghép gan từ người cho sống, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 01/2020 đến tháng 3/2023 về kết quả xét nghiệm số lượng tiểu cầu (SLTC), tỉ lệ prothrombin (PT%), tỉ số thromboplastin từng phần hoạt hóa (rAPTT), Fibrinogen và một số chỉ số của ROTEM ở các thời điểm: Trước ghép, không gan, tái tưới máu và ngay sau ghép của quá trình ghép gan. Kết quả: Xét nghiệm PT%, rAPTT, Fibrinogen thay đổi rõ nhất ở thời điểm tái tưới máu và bắt đầu cải thiện dần ở thời điểm ngay sau ghép. SLTC giảm ở cả bốn thời điểm và giảm nặng nhất ở thời điểm ngay sau ghép. Chỉ số CT INTEM kéo dài ở thời điểm tái tưới máu. Chỉ số CT EXTEM bình thường trong suốt quá trình ghép gan. Các chỉ số A5, A10, MCF của EXTEM, FIBTEM giảm ở thời điểm tái tưới máu và giảm nhất ngay sau ghép. PT% và CT EXTEM tương quan nghịch ở mức độ vừa. CT INTEM và rAPTT, Fibrinogen và A10 EXTEM, A10 FIBTEM tương quan chặt. SLTC tương quan rất chặt với A10, MCF EXTEM. Kết luận: Các xét nghiệm cầm đông máu bắt đầu thay đổi ở thời điểm không gan và rõ nhất ở thời điểm tái tưới máu, cải thiện dần ở thời điểm ngay sau ghép. Có mối tương quan từ mức độ vừa đến chặt giữa các chỉ số ROTEM với SLTC, PT%, rAPTT, Fibrinogen ở các giai đoạn ghép gan.
我的名字:它既是一个可以用来ổ 的软件,也是一个可以用来控制和管理您的电脑的软件。Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứui hồ cứu, mô tả ở 121 người bện ghép gan từ người cho sống, tại Bệnh viện Trung ương Quân điộ 108, từ tháng 01/2020 đến tháng 3/2023 vết quả xét nghiệm ư lưng tiểu cầu (SLTC)、凝血酶原 (PT%)、凝血酶原拮抗剂 (rAPTT)、纤维蛋白原和 ROTEM:在这里,您可以通过 "我的名字 "或 "我的名字 "来了解您的名字,也可以通过 "我的名字 "来了解您的名字。我的名字是 Kết quả:Xét nghiệm PT%、rAPTT、Fibrinogen đổi rõ nhất ở thời đểim tái tưới máu và bắt đu cải thiện dần ở thời đểm ngay sau ghép.SLTC 不但可以与其他公司合作,还可以向其他公司提供技术支持。Chỉ số CT INTEM kéo dài ở thời điểm tái tưới máu.Chỉ's CT EXTEM bình thường trong suốt quá trình ghép gan.对于 A5、A10、MCF 和 EXTEM,FIBTEM 的测量方法是:在不影响测量结果的情况下进行测量。PT% 和 CT EXTEM 都会对其产生影响。CT INTEM 与 rAPTT、纤维蛋白原与 A10 EXTEM、A10 FIBTEM tương quan chặt.SLTC对A10、MCF EXTEM进行评估。请注意:如果您想通过审查您的网站来了解更多信息,请联系我们。您可以通过 ROTEM 检测 SLTC、PT%、rAPTT、纤维蛋白原等指标。
{"title":"Sự thay đổi của một số chỉ số cầm đông máu ở người bệnh ghép gan từ người cho sống tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Nguyễn Thị Vân Anh, Lý Tuấn Khải, Lê Văn Thành, Hồ Xuân Trường","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2122","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2122","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát sự thay đổi và đánh giá mối tương quan của một số chỉ số cầm đông máu trong quá trình ghép ở người bệnh ghép gan từ người cho sống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả ở 121 người bệnh được ghép gan từ người cho sống, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 01/2020 đến tháng 3/2023 về kết quả xét nghiệm số lượng tiểu cầu (SLTC), tỉ lệ prothrombin (PT%), tỉ số thromboplastin từng phần hoạt hóa (rAPTT), Fibrinogen và một số chỉ số của ROTEM ở các thời điểm: Trước ghép, không gan, tái tưới máu và ngay sau ghép của quá trình ghép gan. Kết quả: Xét nghiệm PT%, rAPTT, Fibrinogen thay đổi rõ nhất ở thời điểm tái tưới máu và bắt đầu cải thiện dần ở thời điểm ngay sau ghép. SLTC giảm ở cả bốn thời điểm và giảm nặng nhất ở thời điểm ngay sau ghép. Chỉ số CT INTEM kéo dài ở thời điểm tái tưới máu. Chỉ số CT EXTEM bình thường trong suốt quá trình ghép gan. Các chỉ số A5, A10, MCF của EXTEM, FIBTEM giảm ở thời điểm tái tưới máu và giảm nhất ngay sau ghép. PT% và CT EXTEM tương quan nghịch ở mức độ vừa. CT INTEM và rAPTT, Fibrinogen và A10 EXTEM, A10 FIBTEM tương quan chặt. SLTC tương quan rất chặt với A10, MCF EXTEM. Kết luận: Các xét nghiệm cầm đông máu bắt đầu thay đổi ở thời điểm không gan và rõ nhất ở thời điểm tái tưới máu, cải thiện dần ở thời điểm ngay sau ghép. Có mối tương quan từ mức độ vừa đến chặt giữa các chỉ số ROTEM với SLTC, PT%, rAPTT, Fibrinogen ở các giai đoạn ghép gan.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"47 10","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139805877","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1