首页 > 最新文献

Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy最新文献

英文 中文
So sánh kết quả điều trị bệnh nấm móng tay bằng uống terbinafine liều hàng ngày và liều xung tại Bệnh viện Da liễu Trung ương So sánh kết quảiều trịn nấm móng tay bằng uống terbinafine liều hàng ngày và liuề xung tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2204
Đỗ Thị Thu Hiền, Hoàng Thị Ngọc Lý, Trần Thị Bích Huệ
Mục tiêu: So sánh hiệu quả điều trị nấm móng tay bằng uống terbinafine liều hàng ngày và liều xung. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng có đối chứng so sánh. Sáu mươi bệnh nhân nấm móng tay được chia thành hai nhóm. Nhóm 1 gồm 30 bệnh nhân (18 nam, 12 nữ) được điều trị bằng uống terbinafine 250mg/ngày trong 12 tuần. Nhóm 2 gồm 30 bệnh nhân (17 nam, 13 nữ) được điều trị bằng uống terbinafine 500mg/ngày, mỗi 4 tuần uống 7 ngày (uống 1 tuần, nghỉ 3 tuần) ´ 12 tuần. Bệnh nhân ở cả 2 nhóm đều được dùng thuốc uống bổ gan và bôi tại chỗ bằng nilocin. Các bệnh nhân được khám lâm sàng, đánh giá mức độ bệnh, mức độ cải thiện các triệu chứng lâm sàng vào các tuần 4, 8, 12. Kết quả và kết luận: Sau 12 tuần điều trị bằng terbinafine liều hàng ngày tỉ lệ khỏi trên xét nghiệm là 90%, tỉ lệ khỏi trên lâm sàng là 66,7%. Trong khi đó, tỉ lệ này ở nhóm uống terbinafine liều xung là 83,3% và 56,7% (sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê). Tác dụng không mong muốn của terbinafine nhẹ và ít gặp: 3,3% ở nhóm dùng hàng ngày và 6,7% ở nhóm dùng liều xung, chủ yếu là biểu hiện tiêu hóa, đau đầu, tự hết mà không cần điều trị, không phải bỏ thuốc.
Mục tiêu:因此,你可以使用特比萘芬,也可以使用它。Đốiưư平和ương pháp:如果你不喜欢,那你就去做你喜欢做的事吧。您可以在这里找到您所需要的一切。第 1 天服用 30 毫升(18 毫升,12 毫升),第 12 天开始服用特比萘芬 250 毫克/毫升。第 2 天,有 30 人(17 人,13 人)使用特比萘芬 500 毫克/ngày,其中 4 人使用 7 毫克(1 人,3 人),12 人使用。您可以使用 2 種不同的方法來鍛煉您的肌肉和鍛鍊您的耐力。如果您想在 4、8、12 週間內使用三聯藥,您可以選擇 "噴灑 "或 "噴灑"。"......","我的名字":12月12日,特比萘芬的使用率為90%,而在過去的一年中,特比萘芬的使用率為66.7%。从结果来看,使用特比萘芬的比例为 83.3% 和 56.7%(这说明了什么)。在中国,特比萘芬的使用率为 3.3%:3,3%的人服用特比萘芬,6,7%的人服用李沙星,还有一些人在服用特比萘芬后,会出现头晕、恶心、呕吐等症状。
{"title":"So sánh kết quả điều trị bệnh nấm móng tay bằng uống terbinafine liều hàng ngày và liều xung tại Bệnh viện Da liễu Trung ương","authors":"Đỗ Thị Thu Hiền, Hoàng Thị Ngọc Lý, Trần Thị Bích Huệ","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2204","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2204","url":null,"abstract":"Mục tiêu: So sánh hiệu quả điều trị nấm móng tay bằng uống terbinafine liều hàng ngày và liều xung. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng có đối chứng so sánh. Sáu mươi bệnh nhân nấm móng tay được chia thành hai nhóm. Nhóm 1 gồm 30 bệnh nhân (18 nam, 12 nữ) được điều trị bằng uống terbinafine 250mg/ngày trong 12 tuần. Nhóm 2 gồm 30 bệnh nhân (17 nam, 13 nữ) được điều trị bằng uống terbinafine 500mg/ngày, mỗi 4 tuần uống 7 ngày (uống 1 tuần, nghỉ 3 tuần) ´ 12 tuần. Bệnh nhân ở cả 2 nhóm đều được dùng thuốc uống bổ gan và bôi tại chỗ bằng nilocin. Các bệnh nhân được khám lâm sàng, đánh giá mức độ bệnh, mức độ cải thiện các triệu chứng lâm sàng vào các tuần 4, 8, 12. Kết quả và kết luận: Sau 12 tuần điều trị bằng terbinafine liều hàng ngày tỉ lệ khỏi trên xét nghiệm là 90%, tỉ lệ khỏi trên lâm sàng là 66,7%. Trong khi đó, tỉ lệ này ở nhóm uống terbinafine liều xung là 83,3% và 56,7% (sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê). Tác dụng không mong muốn của terbinafine nhẹ và ít gặp: 3,3% ở nhóm dùng hàng ngày và 6,7% ở nhóm dùng liều xung, chủ yếu là biểu hiện tiêu hóa, đau đầu, tự hết mà không cần điều trị, không phải bỏ thuốc.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"228 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141376147","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương xẹp thân đốt sống lành tính do loãng xương Nghiên cức điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương xẹp thân đốtống tíhn do loãng xương
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2205
Hoàng Đình Doãn, Phạm Hồng Đức, Phạm Hữu Khuyên, Nguyễn Trần Cảnh, Trịnh Tú Tâm, Trần Quang Lộc
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng xẹp thân đốt sống lành tính do loãng xương tại Bệnh viện Hữu Nghị. Đối tượng và phương pháp: Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả phân tích theo dõi dọc trên 150 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định là xẹp thân đốt sống lành tính tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2024. Kết quả: 150 bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu: Bệnh nhân nữ chiếm đa số với tỷ lệ 57,3%. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 78,4 ± 8,9, lứa tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất là trên 80 tuổi với 46,7%. 4 BN (2,7%) sử dụng corticoid, 5 BN (3,4%) viêm thận mạn trong đó có 1 BN suy thận mạn độ V (0,7%). 16 BN (10,7%) xẹp thân đốt sống cũ, tuy nhiên chỉ có 9 BN (6,0%) được điều trị tạo hình đốt sống qua da. Phần lớn BN nhập viện do đau cột sống với tỷ lệ 97,3%. Triệu chứng thường gặp thứ hai là co cơ cạnh sống với tỷ lệ 31,3%. Trong số 196 thân đốt sống xẹp trên X-quang, thân đốt sống T12, L1, L2 chiếm tỷ lệ cao nhất, lần lượt là xẹp T12 chiếm tỷ lệ 24,5%; xẹp L1 chiếm tỷ lệ 31,6% và xẹp thân đốt sống L2 chiếm tỷ lệ là 18,9%. Không có tổn thương từ thân T4 trở lên. Góc Cobb của đốt sống thay đổi nhiều nhất với góc lớn nhất 38,9o, góc gù lớn nhất của đốt sống là 32,4o và góc xẹp lớn nhất là 22,1o. Chiều cao tường sau ít bị thay đổi hơn so với tường trước và tường giữa. Trong số bệnh nhân được chụp cộng hưởng từ có 182 thân đốt sống có phù tủy xương, trong đó phù tủy xương dạng 1 chiếm tỷ lệ cao nhất là 49,5%. Số bệnh nhân có phù tủy xương 1 thân đốt sống chiếm tỷ lệ cao nhất là 85,3%. Kết luận: Xẹp thân đốt sống lành tính chủ yếu gặp ở người cao tuổi và có ưu thế ở nữ giới. Trong đó yếu tố nguy cơ thường gặp trên các bệnh nhân sử dụng corticoid, hút thuốc lá. Các đặc điểm trên X-quang và cộng hưởng từ giúp chẩn đoán xác định tổn thương cũng như tiên lượng điều trị.
我的名字:你可以在你的房间里做一些事情,也可以在你的卧室里做一些事情。Đối tượng và phương pháp:您可以在您的手机上下载一个名为 "150 英镑(BN)"的文件,然后在您的手机上点击 "下载 "按钮。点击数从现在到未来150天:该地区的人口比例为 57.3%。Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 78,4 ± 8,9, lứa tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất là trên 80 tuổi với 46,7%.4个BN(2.7%)服用了皮质类固醇,5个BN(3.4%)服用了皮质类固醇,1个BN(0.7%)服用了皮质类固醇。16个BN(10.7%)表示支持,9个BN(6.0%)表示反对。英国国家统计局的数据显示,该比例为97.3%。三家公司的增长率为31.3%。在 196 年的 X-quang 工作中,T12、L1、L2 的工作效率为 24.5%;Xẹp L1 chiếm tỷ lệ 31,6% và Xẹp thân đốtng L2 chiếm tỷ lệ 18,9%.Không có tổn thương từ tân T4 trở lên.Góc Cobb 試圖ổ nhiều nhất với góc ln nhất 38,9o, góc gù lớn nhất của đốt sống là 32,4o và góc xẹp ln nhất là 22,1o.Chiều cao tờng sau ít bị thay điổ hơn so với tưng trước và tưng giữa.通过对182个国家的调查,我们发现有1个国家的人口增长率为49.5%。您可以通过1个电话联系到85.3%的用户。你知道吗?Xẹp thân đốtng lành tính chủ yếu gặp ở ng tuời cao tuổi và có ưu thế ở nữ giới.您可以通过使用皮质类固醇来控制病情。X-quang和Tưởng từ giúp chẩn xác định tổn thương cũng như tiên lượng tiềuị.
{"title":"Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương xẹp thân đốt sống lành tính do loãng xương","authors":"Hoàng Đình Doãn, Phạm Hồng Đức, Phạm Hữu Khuyên, Nguyễn Trần Cảnh, Trịnh Tú Tâm, Trần Quang Lộc","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2205","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2205","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng xẹp thân đốt sống lành tính do loãng xương tại Bệnh viện Hữu Nghị. Đối tượng và phương pháp: Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả phân tích theo dõi dọc trên 150 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định là xẹp thân đốt sống lành tính tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2024. Kết quả: 150 bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu: Bệnh nhân nữ chiếm đa số với tỷ lệ 57,3%. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 78,4 ± 8,9, lứa tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất là trên 80 tuổi với 46,7%. 4 BN (2,7%) sử dụng corticoid, 5 BN (3,4%) viêm thận mạn trong đó có 1 BN suy thận mạn độ V (0,7%). 16 BN (10,7%) xẹp thân đốt sống cũ, tuy nhiên chỉ có 9 BN (6,0%) được điều trị tạo hình đốt sống qua da. Phần lớn BN nhập viện do đau cột sống với tỷ lệ 97,3%. Triệu chứng thường gặp thứ hai là co cơ cạnh sống với tỷ lệ 31,3%. Trong số 196 thân đốt sống xẹp trên X-quang, thân đốt sống T12, L1, L2 chiếm tỷ lệ cao nhất, lần lượt là xẹp T12 chiếm tỷ lệ 24,5%; xẹp L1 chiếm tỷ lệ 31,6% và xẹp thân đốt sống L2 chiếm tỷ lệ là 18,9%. Không có tổn thương từ thân T4 trở lên. Góc Cobb của đốt sống thay đổi nhiều nhất với góc lớn nhất 38,9o, góc gù lớn nhất của đốt sống là 32,4o và góc xẹp lớn nhất là 22,1o. Chiều cao tường sau ít bị thay đổi hơn so với tường trước và tường giữa. Trong số bệnh nhân được chụp cộng hưởng từ có 182 thân đốt sống có phù tủy xương, trong đó phù tủy xương dạng 1 chiếm tỷ lệ cao nhất là 49,5%. Số bệnh nhân có phù tủy xương 1 thân đốt sống chiếm tỷ lệ cao nhất là 85,3%. Kết luận: Xẹp thân đốt sống lành tính chủ yếu gặp ở người cao tuổi và có ưu thế ở nữ giới. Trong đó yếu tố nguy cơ thường gặp trên các bệnh nhân sử dụng corticoid, hút thuốc lá. Các đặc điểm trên X-quang và cộng hưởng từ giúp chẩn đoán xác định tổn thương cũng như tiên lượng điều trị.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"76 s325","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141376635","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tình trạng dinh dưỡng lúc nhập viện và một số yếu tố liên quan ở người bệnh COVID-19 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 在COVID-19项目中,我们将为您介绍108个项目。
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2221
Lương Tuấn Anh, Nguyễn Trọng Thế, Lê Thanh Hà, Phạm Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Văn Lưu
Mục tiêu: Khảo sát tình trạng dinh dưỡng và tìm hiểu một số yếu tố liên quan ở người bệnh COVID-19 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành với cỡ mẫu 103 người COVID-19 từ tháng 1 năm 2023 đến tháng 6 năm 2023. Kết quả: Trong tổng số 103 người bệnh, tuổi trung bình là 70,6 ± 16,7 tuổi. Khi đánh giá bằng công cụ SGA nhận thấy: SGA-A (không suy dinh dưỡng) chiếm 70,9%; SGA-B (suy dinh dưỡng nhẹ và vừa) chiếm 23,3%; SGA-C (suy dinh dưỡng nặng) chiếm 5,8%. Tỷ lệ có thở máy chiếm 23,3%. Tỷ lệ tử vong trong quá trình điều trị chiếm 18,4%. Chẩn đoán thiếu máu chiếm 14,6%, giảm albumin máu chiếm 33,0%. Kết luận: SDD ở người bệnh COVID-19 chiếm tỷ lệ cao là 29,1%, có mối liên quan giữa tuổi, thở máy, thiếu máu với tình trạng SDD theo SGA của đối tượng nghiên cứu. Vì vậy, tất cả người bệnh COVID-19 nhập viện cần phải sàng lọc đánh giá tình trạng dinh dưỡng, để có định hướng xử trí điều trị, giảm thiểu nguy cơ biến chứng và tử vong ở người bệnh.
Mục tiêu:我们将继续努力,在我们的努力下,COVID-19 COVID-19 COVID-19 Tại Bệnh viện Trungương Quân đội 108.Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hàn với cỡ mẫu 103 người COVID-19 từ第1年2023年,第6年2023年。关键问题经过103天的努力,我们已成功ổ了70.6 ± 16.7人。Khi đánh giá bằng công cụ SGA nhận thấy:SGA-A (không suy dinh dưỡng) chiếm 70,9%;SGA-B (suy dinh dưỡng nhẹ và vừa) chiếm 23,3%;SGA-C (suy dinh dưỡng nặng) chiếm 5,8%。Tỷ lệ có thở máy chiếm 23,3%.在过去的几年中,该比例为18.4%。白蛋白含量为33.0%。该指标SDD ười bệnh COVID-19 的白蛋白含量为 29.1%。COVID-19是一个由国家、地区和国际组织组成的机构。
{"title":"Tình trạng dinh dưỡng lúc nhập viện và một số yếu tố liên quan ở người bệnh COVID-19 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Lương Tuấn Anh, Nguyễn Trọng Thế, Lê Thanh Hà, Phạm Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Văn Lưu","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2221","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2221","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát tình trạng dinh dưỡng và tìm hiểu một số yếu tố liên quan ở người bệnh COVID-19 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành với cỡ mẫu 103 người COVID-19 từ tháng 1 năm 2023 đến tháng 6 năm 2023. Kết quả: Trong tổng số 103 người bệnh, tuổi trung bình là 70,6 ± 16,7 tuổi. Khi đánh giá bằng công cụ SGA nhận thấy: SGA-A (không suy dinh dưỡng) chiếm 70,9%; SGA-B (suy dinh dưỡng nhẹ và vừa) chiếm 23,3%; SGA-C (suy dinh dưỡng nặng) chiếm 5,8%. Tỷ lệ có thở máy chiếm 23,3%. Tỷ lệ tử vong trong quá trình điều trị chiếm 18,4%. Chẩn đoán thiếu máu chiếm 14,6%, giảm albumin máu chiếm 33,0%. Kết luận: SDD ở người bệnh COVID-19 chiếm tỷ lệ cao là 29,1%, có mối liên quan giữa tuổi, thở máy, thiếu máu với tình trạng SDD theo SGA của đối tượng nghiên cứu. Vì vậy, tất cả người bệnh COVID-19 nhập viện cần phải sàng lọc đánh giá tình trạng dinh dưỡng, để có định hướng xử trí điều trị, giảm thiểu nguy cơ biến chứng và tử vong ở người bệnh.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"6 23","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141380631","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng của nấm móng với các chủng nấm gây bệnh 在您的工作中,我们会不断改进您的工作方法,使您的工作更有效率。
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2206
Đỗ Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thu Nhiên, Nguyễn Trần Huyền Anh
Mục tiêu: Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng bệnh nấm móng với định danh các chủng nấm gây bệnh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 110 bệnh nhân được chẩn đoán xác định nấm móng bằng nuôi cấy nấm tại Bệnh viện Da Liễu Trung ương từ 8/2018 đến 7/2019. Kết quả: Trong số 110 bệnh nhân nấm móng, có 22 bệnh nhân (20%) nhiễm nấm sợi, 84 bệnh nhân (76,4%) nhiễm nấm men, và 4 bệnh nhân (3,6%) nhiễm nấm mốc. Trong số các chủng nấm phân lập được, C. krusei và C. albicans chiếm tỷ lệ cao nhất lần lượt là (40/110; 36,4%) và (27/110; 24,5%), tiếp đến là Trichopyton spp. (11/110; 10%). Tổn thương viêm quanh móng ở nhóm nhiễm nấm men cao hơn so với hai nhóm còn lại là nấm sợi và nấm mốc. Hình thái tổn thương bờ gần dưới móng gặp ở nhóm bệnh nhân nhiễm nấm men cao hơn nhóm nhiễm nấm sợi và nấm mốc (p=0,001). Tổn thuơng bề mặt móng gặp nhiều hơn ở nhóm nhiễm nấm sợi so với nhóm nhiễm nấm men và nấm mốc (p<0,0001). Vị trí nhiễm nấm ở móng ở tay hay móng chân cũng như triệu chứng cơ năng không khác biệt giữa 3 nhóm nấm men, nấm sợi và nấm mốc. Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân nấm móng bị nhiễm nấm men (76,4%) cao hơn nấm sợi và nấm mốc. Bệnh nhân nhiễm nấm men hay có tổn thương viêm quanh móng và vị trí tổn thương ở bờ dưới móng cao hơn nhóm nấm sợi và nấm mốc. Tổn thương bề mặt móng hay gặp ở nhóm bệnh nhân nhiễm nấm sợi hơn nhóm nhiễm nấm men và nấm mốc.
Mục tiêu:Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng bện nấh móng với định danh c chủng nấm gây bệnh.Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 110 bệnh nhân được chẩn đoán xác địhn nấm móng bằng nuôi cấy nấm tại Bệnh viện Da Liễu Trung ương từ 8/2018 đến 7/2019.Kết quả:在过去的110年中,有22个国家(20%)是男性国家,84个国家(76.4%)是男性国家,4个国家(3.6%)是女性国家。在研究中,克鲁西氏球菌和白僵菌(40/110;36.4%)和(27/110;24.5%),毛癣菌属(11/110;10%)。这些植物的生长情况与其他植物的生长情况有很大的不同。在篩選過程中,篩選出的篩選物會被篩選出的人篩選出的篩選物會被篩選出的人篩選出的篩選物會被篩選出的人篩選出。Tổn thuơng bặt móng gặp nhiều hơn nhễm nấm sợi so với nhóm nhiễm nấm men và nấm mốc (p<0,0001).在男性、女性和男性中,有3人被诊断为癌症。请注意:有76.4%的男性(76.4%)会选择在农村地区工作,而在城市地区工作。男性在ổ n thương viêm quanh móng và vị trí tổ n thương ở bờ dới móng cao hơn nhóm nấm sợi và nấm mốc.Tổn thương bề móng hay gặp ở nhóm bện nhân nhễm nấm sợi hễn nhóm nấm men và nấm mốc.
{"title":"Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng của nấm móng với các chủng nấm gây bệnh","authors":"Đỗ Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thu Nhiên, Nguyễn Trần Huyền Anh","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2206","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2206","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng bệnh nấm móng với định danh các chủng nấm gây bệnh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 110 bệnh nhân được chẩn đoán xác định nấm móng bằng nuôi cấy nấm tại Bệnh viện Da Liễu Trung ương từ 8/2018 đến 7/2019. Kết quả: Trong số 110 bệnh nhân nấm móng, có 22 bệnh nhân (20%) nhiễm nấm sợi, 84 bệnh nhân (76,4%) nhiễm nấm men, và 4 bệnh nhân (3,6%) nhiễm nấm mốc. Trong số các chủng nấm phân lập được, C. krusei và C. albicans chiếm tỷ lệ cao nhất lần lượt là (40/110; 36,4%) và (27/110; 24,5%), tiếp đến là Trichopyton spp. (11/110; 10%). Tổn thương viêm quanh móng ở nhóm nhiễm nấm men cao hơn so với hai nhóm còn lại là nấm sợi và nấm mốc. Hình thái tổn thương bờ gần dưới móng gặp ở nhóm bệnh nhân nhiễm nấm men cao hơn nhóm nhiễm nấm sợi và nấm mốc (p=0,001). Tổn thuơng bề mặt móng gặp nhiều hơn ở nhóm nhiễm nấm sợi so với nhóm nhiễm nấm men và nấm mốc (p<0,0001). Vị trí nhiễm nấm ở móng ở tay hay móng chân cũng như triệu chứng cơ năng không khác biệt giữa 3 nhóm nấm men, nấm sợi và nấm mốc. Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân nấm móng bị nhiễm nấm men (76,4%) cao hơn nấm sợi và nấm mốc. Bệnh nhân nhiễm nấm men hay có tổn thương viêm quanh móng và vị trí tổn thương ở bờ dưới móng cao hơn nhóm nấm sợi và nấm mốc. Tổn thương bề mặt móng hay gặp ở nhóm bệnh nhân nhiễm nấm sợi hơn nhóm nhiễm nấm men và nấm mốc.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"5 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141378550","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết quả điều trị hẹp động mạch phổi có thông liên thất bằng phẫu thuật Rastelli Kết quảiề truị hẹpđng mạch phổi có thông liên thất bằng phẫu thuật Rastelli
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2209
Đồng Đức Hưng, Phan Văn Báu
Mục tiêu: Khảo sát kết quả điều trị bệnh hẹp hay không lỗ van động mạch phổi kèm thông liên thất bằng phẫu thuật Rastelli. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu các bệnh nhân bị bệnh tim bẩm sinh có hẹp hay không lỗ van động mạch phổi kèm thông liên thất được mổ từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2020 tại Bệnh viện Nhân dân 115, Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả: Có 40 bệnh nhân, trung bình 7,47 ± 6,52 tuổi, dưới 12 tuổi (85%). Nam/nữ: 1,6. Lâm sàng: tím đầu ngón và phù chi, SpO2 trung bình 80%. Thân động mạch phổi kém phát triển thuộc nhóm 2 chiếm 50%. Đường kính trung bình ống nối từ thất phải - động mạch phổi: 19mm. Tỉ lệ sống sau mổ 95%. Kết luận: Hẹp hay không lỗ van động mạch phổi kèm thông liên thất là một thể bệnh lý bất thường đường ra thất phải. Thường gặp ở trẻ nhỏ, nguy cơ tử vong cao. Điều trị tùy thuộc vào: cân nặng, tuổi, mức độ tưới máu nuôi phổi từ các nhánh bàng hệ. Nên phẫu thuật khi tuổi < 12 và cân nặng ≤ 15kg.
Mục tiêu:您可以从您的朋友那里得到一些信息,比如说,您的朋友 Van độch(绰号)正在对您的 Rastelli(绰号)进行审查。Đối tượng và phương pháp:您可以从您的网站上了解更多关于我们的信息。越南:Có 40 bệnh nhân, trung bình 7,47 ± 6,52 tuổi, dưới 12 tuổi (85%).南/北1,6.Lâm sàng: tím đầu ngón và phù chi, SpO2 trung bình 80%.通过观察和评估,您的血氧饱和度为 2 chiếm 50%。Đường(Đường)是一种可用于检验您的牙齿的材料 - 它的尺寸为: 19毫米。其ổ 率为 95%。顔色您可以在您的网页上看到您的"...... "或"......"。您可以在您的房间里,在您的房间里,在您的房间里,在您的房间里,在您的房间里,在您的房间里,在您的房间里,在您的房间里,在您的房间里,在您的房间里。Điềng、tuổi、mứcđộtưới máu nuôi phổi từ các nhánh bàng hện.体重小于 12 公斤或小于 15 公斤的婴儿。
{"title":"Kết quả điều trị hẹp động mạch phổi có thông liên thất bằng phẫu thuật Rastelli","authors":"Đồng Đức Hưng, Phan Văn Báu","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2209","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2209","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát kết quả điều trị bệnh hẹp hay không lỗ van động mạch phổi kèm thông liên thất bằng phẫu thuật Rastelli. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu các bệnh nhân bị bệnh tim bẩm sinh có hẹp hay không lỗ van động mạch phổi kèm thông liên thất được mổ từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2020 tại Bệnh viện Nhân dân 115, Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả: Có 40 bệnh nhân, trung bình 7,47 ± 6,52 tuổi, dưới 12 tuổi (85%). Nam/nữ: 1,6. Lâm sàng: tím đầu ngón và phù chi, SpO2 trung bình 80%. Thân động mạch phổi kém phát triển thuộc nhóm 2 chiếm 50%. Đường kính trung bình ống nối từ thất phải - động mạch phổi: 19mm. Tỉ lệ sống sau mổ 95%. Kết luận: Hẹp hay không lỗ van động mạch phổi kèm thông liên thất là một thể bệnh lý bất thường đường ra thất phải. Thường gặp ở trẻ nhỏ, nguy cơ tử vong cao. Điều trị tùy thuộc vào: cân nặng, tuổi, mức độ tưới máu nuôi phổi từ các nhánh bàng hệ. Nên phẫu thuật khi tuổi < 12 và cân nặng ≤ 15kg.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"17 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141381655","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotide của gen mã hoá TNF- và mối liên quan với một số chỉ số huyết học ở bệnh nhân viêm khớp vảy nến Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotide của gen mã hoá TNF- và mối liên quan với một chỉ số huyết họn bện nhân viêm khớp vảy nến
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2217
N. Vinh, Lý Thiên Phúc
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ kiểu gen đa hình đơn nucleotide gen TNF-a (rs1799964 và rs1799724) và các chỉ số huyết học ở bệnh nhân viêm khớp vảy nến. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu bệnh-chứng tại Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh (từ tháng 3/2023 đến tháng 11/2023) trên 43 bệnh nhân viêm khớp vảy nến và 43 bệnh nhân vảy nến mảng (nhóm chứng), bắt cặp theo độ tuổi và giới tính. Chẩn đoán viêm khớp vảy nến dựa theo tiêu chuẩn CASPAR. Các thông số huyết học được ghi nhận từ kết quả xét nghiệm của bệnh nhân. Xác định kiểu gen của đa hình đơn nucleotide gen TNF-a (rs1799964 và rs1799724) được thực hiện bằng kỹ thuật giải trình tự Sanger. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 25. Kết quả: Thời gian mắc bệnh trung bình của nhóm viêm khớp vảy nến cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm vảy nến mảng (p=0,035). Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen TT của rs1799964 ở nhóm viêm khớp vảy nến cao hơn nhóm vảy nến mảng và ngược lại đối với kiểu gen CC của rs1799724, tuy nhiên sự khác biệt là không có ý nghĩa thống kê. Ở bệnh nhân viêm khớp vảy nến mang alen T của rs1799964 có chỉ số NLR cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm mang alen C. Kết luận: Ngoại trừ thời gian mắc bệnh, chưa ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng cũng như phân bố kiểu gen của hai đa hình đơn nucleotide (rs1799964 và rs1799724) giữa hai nhóm. Đồng thời, ghi nhận mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa kiểu alen của đa hình đơn nucleotide rs1799964 với chỉ số NLR ở nhóm bệnh nhân viêm khớp vảy nến.
Mục tiêu:基因TNF-a(rs1799964 và rs1799724)核苷酸的基因突变会导致基因突变。缔造的技术和经验:越南大理州回民市(2023 年 3 月 3 日,2023 年 11 月 11 日)有 43 个村庄,其中有 43 个村庄的村长和 43 个村庄的村民、你可以用 "ổ "或 "窍门 "来形容。CASPAR公司的产品也是如此。您可以在这里找到您所需要的信息。TNF-a(rs1799964 和 rs1799724)核苷酸的基因是由桑格公司提供的。它使用 SPSS 25。它是什么?如果您认为您的用户在使用您的软件时没有任何问题,那么您就可以继续使用它(p=0,035)。基因 TT của rs1799964 ở nhóm viêp p vảy nhóm vảy nhến mảng và nược lại đối với kểi genu CC của rs1799724, ty nhiên sự khác biệt là không có ý nghĩaống kê.Rs1799964 和 NLR 的结果显示,C.和 C.的结果是相同的。我的名字是 Kết luận:如果您想了解更多信息,请联系我们、它的基因是一个核苷酸(rs1799964 和 rs1799724)。在此基础上,研究人员发现,核苷酸 rs1799964 与 NLR nhóm nhân viêm khản。
{"title":"Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotide của gen mã hoá TNF- và mối liên quan với một số chỉ số huyết học ở bệnh nhân viêm khớp vảy nến","authors":"N. Vinh, Lý Thiên Phúc","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2217","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2217","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định tỷ lệ kiểu gen đa hình đơn nucleotide gen TNF-a (rs1799964 và rs1799724) và các chỉ số huyết học ở bệnh nhân viêm khớp vảy nến. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu bệnh-chứng tại Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh (từ tháng 3/2023 đến tháng 11/2023) trên 43 bệnh nhân viêm khớp vảy nến và 43 bệnh nhân vảy nến mảng (nhóm chứng), bắt cặp theo độ tuổi và giới tính. Chẩn đoán viêm khớp vảy nến dựa theo tiêu chuẩn CASPAR. Các thông số huyết học được ghi nhận từ kết quả xét nghiệm của bệnh nhân. Xác định kiểu gen của đa hình đơn nucleotide gen TNF-a (rs1799964 và rs1799724) được thực hiện bằng kỹ thuật giải trình tự Sanger. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 25. Kết quả: Thời gian mắc bệnh trung bình của nhóm viêm khớp vảy nến cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm vảy nến mảng (p=0,035). Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen TT của rs1799964 ở nhóm viêm khớp vảy nến cao hơn nhóm vảy nến mảng và ngược lại đối với kiểu gen CC của rs1799724, tuy nhiên sự khác biệt là không có ý nghĩa thống kê. Ở bệnh nhân viêm khớp vảy nến mang alen T của rs1799964 có chỉ số NLR cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm mang alen C. Kết luận: Ngoại trừ thời gian mắc bệnh, chưa ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng cũng như phân bố kiểu gen của hai đa hình đơn nucleotide (rs1799964 và rs1799724) giữa hai nhóm. Đồng thời, ghi nhận mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa kiểu alen của đa hình đơn nucleotide rs1799964 với chỉ số NLR ở nhóm bệnh nhân viêm khớp vảy nến.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"14 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141379269","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh 还记得,我们的 "阅兵式 "和 "阅兵式 "都是在 "阅兵式 "上进行的,而 "阅兵式 "是在 "阅兵式 "上进行的。
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2220
N. Vinh
Mục tiêu: Khảo sát nồng độ visfatin huyết thanh và mối liên quan với hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt nang mô tả thực hiện trên 40 bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023. Kết quả: Nồng độ visfatin ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hoá (HCCH) là 52,6 ± 27,2ng/ml cao hơn so với nhóm không có hội chứng chuyển hoá 45,7 ± 24,5ng/ml, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,419). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ tuổi giữa nhóm bệnh nhân có HCCH so với nhóm không có HCCH (p<0,001). Có mối liên quan giữa khởi phát vảy nến sớm với HCCH (p<0,05). Có sự khác biệt về nồng độ visfatin ở vảy nến có và không có biểu hiện móng (p<0,05). Kết luận: Không có sự khác biệt nồng độ visfatin giữa bệnh nhân vảy nến có hội chứng chuyển hoá và không có hội chứng chuyển hoá.
现在我们将继续努力,通过我们的努力,为您提供更优质的服务。Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu cắt nang môt thảc hiện trên 40 bện nhân vảy nến thôn thường tại Bệnviện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ 4/2023 đến tháng 12/2023.点击这里:粘蛋白(HCCH)为52.6 ± 27.2ng/ml (p=0.419)。汉字的偏旁部首与汉语拼音的偏旁部首相对应(p<0,001)。但对 HCCH 的影响并不明显(p<0,05)。汉字的粘蛋白含量与正常值相比(p<0.05)。汉字:汉字的表达与汉语的表达不同。
{"title":"Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh","authors":"N. Vinh","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2220","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2220","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát nồng độ visfatin huyết thanh và mối liên quan với hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt nang mô tả thực hiện trên 40 bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023. Kết quả: Nồng độ visfatin ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hoá (HCCH) là 52,6 ± 27,2ng/ml cao hơn so với nhóm không có hội chứng chuyển hoá 45,7 ± 24,5ng/ml, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,419). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ tuổi giữa nhóm bệnh nhân có HCCH so với nhóm không có HCCH (p<0,001). Có mối liên quan giữa khởi phát vảy nến sớm với HCCH (p<0,05). Có sự khác biệt về nồng độ visfatin ở vảy nến có và không có biểu hiện móng (p<0,05). Kết luận: Không có sự khác biệt nồng độ visfatin giữa bệnh nhân vảy nến có hội chứng chuyển hoá và không có hội chứng chuyển hoá.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"13 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141379283","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hiệu quả cải thiện chiều cao thân đốt sống của phương pháp tạo hình đốt sống qua da trong điều trị xẹp đốt sống do loãng xương Hiệu quảiện chiều cao thân đốtống của phương pháp tạo hình đốtống qua da trong đuị xẹp đốt sống do loãng xương
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2214
Hoàng Đình Doãn, Phạm Hồng Đức, Phạm Hữu Khuyên, Nguyễn Trần Cảnh, Trịnh Tú Tâm, Trần Quang Lộc
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả cải thiện chiều cao thân đốt sống của phương pháp tạo hình đốt sống qua da trong điều trị xẹp thân đốt sống do loãng xương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp theo dõi dọc trên 150 bệnh nhân (BN) có xẹp đốt sống do loãng xương được tạo hình đốt sống qua da (THĐSQD) tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2024. Kết quả: Trong số 150 BN, nữ giới chiếm đa số với 86 BN (57,3%). Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 78,4 ± 8,9 tuổi. Phần lớn BN  được can thiệp 1 đốt sống với 85,3%. Trong số 182 thân đốt sống được THĐSQD, hầu hết là đốt sống thắt lưng với 67%, có 160 đốt sống (87,9%) được tiếp cận qua một cuống và 69,8% đốt sống bơm >5ml cement. So sánh trước chiều cao đốt sống trước can thiệp với ngay sau can thiệp và sau can thiệp 1 năm, chiều cao thân đốt sống được cải thiện ở cả tường trước, tường giữa, tường sau (p<0,01). Sự chênh lệch chiều cao thân đốt sống ngay sau can thiệp và sau 1 năm là không có sự khác biệt (p>0,05). Kết luận: Phương pháp điều trị THĐSQD giúp cải thiện chiều cao thân đốt sống bị gãy xẹp ngay sau can thiệp và duy trì trong thời gian ít nhất là 1 năm sau can thiệp.
Mục tiêu:Đánh giáu hiệu quải thện chiều cao thân đốt sủa phương pháp tạo hình đốt sống qua da trong đuị xẹp thân đốt sống do loãng xương.Đối tượng và phương pháp:您可以从您的账户(BN)中扣除150美元(BN),然后从您的账户(THĐSQD)中扣除1美元(BN)。联系我们:在150个国家中,有86个国家(占57.3%)的人选择了此行业。这些数据为78.4 ± 8.9 tổi。BN 的膳食纖維含量為 85.3%。在182个THĐSQD中,有67%的人使用过水泥,其中160人(87.9%)使用过5毫升以上的水泥,69.8%的人使用过5毫升以上的水泥。因此,如果您能使用水泥1毫升,您就能使用水泥2毫升,如果您不能使用水泥1毫升,您就不能使用水泥3毫升(P0,05)。Kết luận:您可以在您的网站上输入您的名字和密码,然后点击 "确认"。
{"title":"Hiệu quả cải thiện chiều cao thân đốt sống của phương pháp tạo hình đốt sống qua da trong điều trị xẹp đốt sống do loãng xương","authors":"Hoàng Đình Doãn, Phạm Hồng Đức, Phạm Hữu Khuyên, Nguyễn Trần Cảnh, Trịnh Tú Tâm, Trần Quang Lộc","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2214","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2214","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả cải thiện chiều cao thân đốt sống của phương pháp tạo hình đốt sống qua da trong điều trị xẹp thân đốt sống do loãng xương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp theo dõi dọc trên 150 bệnh nhân (BN) có xẹp đốt sống do loãng xương được tạo hình đốt sống qua da (THĐSQD) tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2024. Kết quả: Trong số 150 BN, nữ giới chiếm đa số với 86 BN (57,3%). Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 78,4 ± 8,9 tuổi. Phần lớn BN  được can thiệp 1 đốt sống với 85,3%. Trong số 182 thân đốt sống được THĐSQD, hầu hết là đốt sống thắt lưng với 67%, có 160 đốt sống (87,9%) được tiếp cận qua một cuống và 69,8% đốt sống bơm >5ml cement. So sánh trước chiều cao đốt sống trước can thiệp với ngay sau can thiệp và sau can thiệp 1 năm, chiều cao thân đốt sống được cải thiện ở cả tường trước, tường giữa, tường sau (p<0,01). Sự chênh lệch chiều cao thân đốt sống ngay sau can thiệp và sau 1 năm là không có sự khác biệt (p>0,05). Kết luận: Phương pháp điều trị THĐSQD giúp cải thiện chiều cao thân đốt sống bị gãy xẹp ngay sau can thiệp và duy trì trong thời gian ít nhất là 1 năm sau can thiệp.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"22 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141379986","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết hợp phẫu thuật tạo hình hộp sọ với đặt dẫn lưu não thất - ổ bụng điều trị giãn não thất sau phẫu thuật mở sọ giảm áp: Phân tích 34 bệnh nhân ສປປ ລາວ: ເພີ່ມທະວີຜົນປະໂຫຍດທາງດ້ານເສດຖະກິດ - ສປປ ລາວ: ເພື່ອປະໂຫຍດທາງດ້ານເສດຖະກິດ ແລະ ສປປ ລາວ: ເພື່ອປະໂຫຍດທາງດ້ານເສດຖະກິດ ແລະ ສປປ ລາວ: ເພື່ອປະໂຫຍດທາງດ້ານເສດຖະກິດ
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2212
Nguyễn Trọng Yên, Nguyễn Xuân Tùng
Mục tiêu: Tìm hiểu thời điểm tối ưu của phẫu thuật tạo hình hộp sọ và phẫu thuật dẫn lưu não thất - ổ bụng liên quan đến các biến chứng sau phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 34 bệnh nhân giãn não thất sau phẫu thuật mở sọ giảm áp, được kết hợp giữa phẫu thuật tạo hình hộp sọ và dẫn lưu não thất - ổ bụng đồng thời và theo giai đoạn từ tháng 1 năm 2018 và tháng 1 năm 2023 với thời gian theo dõi ít nhất 6 tháng. Đặc điểm của bệnh nhân, kết quả lâm sàng và biến chứng đã được thu thập và phân tích. Kết quả: 13 bệnh nhân giãn não thất được thực hiện đồng thời hai phẫu thuật và 21 bệnh nhân được phẫu thuật theo giai đoạn. Tỷ lệ biến chứng chung là 35,3%. Những bệnh nhân được phẫu thuật tạo hình hộp sọ đồng thời với dẫn lưu não thất - ổ bụng có tỷ lệ biến chứng cao hơn đáng kể so với những bệnh nhân trải qua phẫu thuật theo giai đoạn (46,1% so với 28,6%, p<0,05). Kết luận: Kết quả cho thấy rằng những bệnh nhân trải qua phẫu thuật tạo hình hộp sọ và dẫn lưu não thất - ổ bụng theo giai đoạn cho hiệu quả tốt hơn do tỷ lệ biến chứng thấp hơn.
您好:如果您想了解更多,请联系我们,我们将竭诚为您服务。Đốiư平与ương pháp:Nghiên cứu hồi cứu 34 bện giãn não thất sau phẫu thuật mở siảm áp、如果您在 2018 年 1 月 1 日或 2023 年 1 月 1 日或 2023 年 2 月 1 日或 2023 年 3 月 1 日没有收到您的电子邮件,您可能会被告知您的电子邮件已被删除。在这个过程中,您会遇到很多问题,例如,您的工作与您的生活之间的关系,以及您的工作与生活之间的关系。Kết quả:13个汉字和21个拼音字母。该比例为 35.3%。ổ bụng có tỷ lệ bến chứng cao hơn đáng k so viớ nhện trải qua phaẫu thuậ theo giai đoạn (46.6% so viới 28.6%)、1%,28.6%,P<0.05)。Kết luận:您可以选择在您的网站上进行搜索,也可以选择在您的网页上进行搜索 - 您也可以选择在您的网站上进行搜索。
{"title":"Kết hợp phẫu thuật tạo hình hộp sọ với đặt dẫn lưu não thất - ổ bụng điều trị giãn não thất sau phẫu thuật mở sọ giảm áp: Phân tích 34 bệnh nhân","authors":"Nguyễn Trọng Yên, Nguyễn Xuân Tùng","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2212","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2212","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Tìm hiểu thời điểm tối ưu của phẫu thuật tạo hình hộp sọ và phẫu thuật dẫn lưu não thất - ổ bụng liên quan đến các biến chứng sau phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 34 bệnh nhân giãn não thất sau phẫu thuật mở sọ giảm áp, được kết hợp giữa phẫu thuật tạo hình hộp sọ và dẫn lưu não thất - ổ bụng đồng thời và theo giai đoạn từ tháng 1 năm 2018 và tháng 1 năm 2023 với thời gian theo dõi ít nhất 6 tháng. Đặc điểm của bệnh nhân, kết quả lâm sàng và biến chứng đã được thu thập và phân tích. Kết quả: 13 bệnh nhân giãn não thất được thực hiện đồng thời hai phẫu thuật và 21 bệnh nhân được phẫu thuật theo giai đoạn. Tỷ lệ biến chứng chung là 35,3%. Những bệnh nhân được phẫu thuật tạo hình hộp sọ đồng thời với dẫn lưu não thất - ổ bụng có tỷ lệ biến chứng cao hơn đáng kể so với những bệnh nhân trải qua phẫu thuật theo giai đoạn (46,1% so với 28,6%, p<0,05). Kết luận: Kết quả cho thấy rằng những bệnh nhân trải qua phẫu thuật tạo hình hộp sọ và dẫn lưu não thất - ổ bụng theo giai đoạn cho hiệu quả tốt hơn do tỷ lệ biến chứng thấp hơn.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"157 8‐12","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141381256","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trên cắt lớp vi tính đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua da 您可以在 S.T.O.N.E.....的網站中找到您的問題,但您可以在您的問題中找到您的答案。
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2218
Hoàng Đình Âu, Trần Quốc Hòa, Thân Thị Minh Nguyệt
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trên cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua da. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 71 bệnh nhân (BN) sỏi thận, được chụp CLVT đa dãy hệ tiết niệu trước tán sỏi qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 07/2022 đến 07/2023 và đồng ý tham gia nghiên cứu. Thang điểm S.T.O.N.E bao gồm 5 thông số được tính từ phim CLVT trước tiêm cản quang: Kích thước sỏi (Size), chiều dài đường hầm (Tract length), tình trạng tắc nghẽn (Obstruction), số lượng đài thận mang sỏi (Number of involved calices) và tỷ trọng sỏi (Essence of stone density) được sử dụng để đối chiếu với hiệu quả tán sỏi qua da. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm BN là 53,8 ± 12,3. Tỷ lệ nam/nữ = 1,54. Điểm S.T.O.N.E là 6 (n = 17), 7 (n = 16), 8 (n = 13), 9 (n = 8), 10 (n = 9), 11 (n = 5) và 12 (n = 3) có mối tương quan rất chặt chẽ với thời gian tán sỏi (r = 0,94, p=0,001) và tỷ lệ sạch sỏi sau tán (r = -0,97, p<0,001). Kết luận: Đánh giá độ phức tạp của sỏi thận bằng thang điểm S.T.O.N.E có ý nghĩa tiên lượng hiệu quả tán sỏi qua da nên cần áp dụng thường quy trước tán sỏi thận.
Mục tiêu:您可以通过 S.T.O.N.E(S.T.O.N.E)网站了解到,S.T.O.N.E(S.T.O.N.E)网站是由一个名为 "S.T.T.O.N.E"(S.T.O.N.E)的组织创建的。Đốiưư平和phương pháp:您可以在第71個工作日(BN),在CLVT的網頁上找到您的名字,或者您可以在第71個工作日(BN),在第71個工作日(BN),您可以在CLVT的網頁上找到您的名字。Thang điểm S.T.O.N.本网站提供 5 个关于 CLVT Tước tiêm cản quang 的信息:尺寸(Kích thước síi)、长度(chiều dài đường hầm)、阻塞(tình trạng tắc nghẽn)、石頭的數量(涉及的石頭的數量)和石頭的密度(石頭密度的精髓)。是的:Tuổi trung bình của nhóm BN là 53,8 ± 12,3.Tỷ lệ nam/nữ = 1,54.Điểm S.T.O.N.6 (n = 17), 7 (n = 16), 8 (n = 13), 9 (n = 8), 10 (n = 9), 11 (n = 5) và 12 (n = 3) có mối tương quan rất chặt chẽ với thời gian tán sỏi (r = 0. 94, p=0,001)、94,p=0,001),而對於您的孩子來說(r = -0,97,p<0,001)。Đánhá,Đánhá,Đánhá:
{"title":"Đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trên cắt lớp vi tính đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua da","authors":"Hoàng Đình Âu, Trần Quốc Hòa, Thân Thị Minh Nguyệt","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2218","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2218","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trên cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua da. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 71 bệnh nhân (BN) sỏi thận, được chụp CLVT đa dãy hệ tiết niệu trước tán sỏi qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 07/2022 đến 07/2023 và đồng ý tham gia nghiên cứu. Thang điểm S.T.O.N.E bao gồm 5 thông số được tính từ phim CLVT trước tiêm cản quang: Kích thước sỏi (Size), chiều dài đường hầm (Tract length), tình trạng tắc nghẽn (Obstruction), số lượng đài thận mang sỏi (Number of involved calices) và tỷ trọng sỏi (Essence of stone density) được sử dụng để đối chiếu với hiệu quả tán sỏi qua da. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm BN là 53,8 ± 12,3. Tỷ lệ nam/nữ = 1,54. Điểm S.T.O.N.E là 6 (n = 17), 7 (n = 16), 8 (n = 13), 9 (n = 8), 10 (n = 9), 11 (n = 5) và 12 (n = 3) có mối tương quan rất chặt chẽ với thời gian tán sỏi (r = 0,94, p=0,001) và tỷ lệ sạch sỏi sau tán (r = -0,97, p<0,001). Kết luận: Đánh giá độ phức tạp của sỏi thận bằng thang điểm S.T.O.N.E có ý nghĩa tiên lượng hiệu quả tán sỏi qua da nên cần áp dụng thường quy trước tán sỏi thận.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"45 S212","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141377497","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1