首页 > 最新文献

Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy最新文献

英文 中文
Nghiên cứu giá trị của thang điểm ABC trong tiên lượng chảy máu tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, tĩnh mạch phình vị ở bệnh nhân xơ gan 研究ABC量表在预测食道静脉曲张、动脉瘤引起的消化道出血方面的价值
Pub Date : 2023-08-08 DOI: 10.52389/ydls.v18i5.1884
Nguyễn Thị Huyền Trang, Nguyễn Tiến Thịnh, Mai Thanh Bình, Trần Thị Ánh Tuyết, N. Mạnh, Nguyễn Ngọc Anh Tuấn, Nguyễn Văn Thái, Đinh Trường Giang, Trịnh Xuân Hùng, Thái Doãn Kỳ
Mục tiêu: Đánh giá giá trị của thang điểm ABC trong tiên lượng tái chảy máu sớm và tử vong sớm của chảy máu tiêu hóa (CMTH) do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ), tĩnh mạch phình vị (TMPV) ở bệnh nhân xơ gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, không nhóm chứng, hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 201 bệnh nhân xơ gan có biến chứng CMTH do vỡ giãn TMTQ, TMPV điều trị tại Viện Điều trị các bệnh Tiêu hóa - Bệnh viện TƯQĐ 108 từ tháng 9/2022 đến tháng 4/2023. Tính điểm ABC và đối chiếu với tỷ lệ tái chảy máu sớm và tử vong sớm. Kết quả: Thang điểm ABC có giá trị tốt trong tiên lượng tử vong sớm với diện tích dưới đường cong (AUROC) 0,804; 95% CI: 0,70-0,91; p<0,001; tại điểm cắt 8 có độ nhạy 81% và độ đặc hiệu 79,4%. Có giá trị tiên lượng khá đối với tái chảy máu sớm với AUROC 0,744; 95% CI: 0,59-0,89, p=0,002. Tại điểm cắt 9 có độ nhạy 62,5% và độ đặc hiệu 84,9%. Kết luận: ABC là thang điểm có giá trị trong tiên lượng nguy cơ tái chảy máu và tử vong sớm ở bệnh nhân xơ gan có biến chứng CMTH do vỡ giãn TMTQ, TMPV.
目的:评价ABC评分量表对肝硬化患者早期再出血和早期死亡的预测。受试者和方法:对201名肝硬化患者进行横断面研究,无组证据,回顾性研究。计算ABC分数,并与早期出血和早期死亡的比率进行比较。结果:ABC在预测早期死亡方面具有良好的价值,曲线以下面积为0,804;95% CI: 0,70-0,91;p & lt; 0.001;8点的灵敏度为81%,特异性为79.4%。对于早期复发的AUROC 0,744有相当的可预测性;95% CI: 0,59-0,89, p=0,002。在9号切点,灵敏度为63.5%,性能为84.9%。结论:ABC是对TMTQ、TMPV破裂引起的CMTH肝硬化患者再次出血和早期死亡风险的评估。
{"title":"Nghiên cứu giá trị của thang điểm ABC trong tiên lượng chảy máu tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, tĩnh mạch phình vị ở bệnh nhân xơ gan","authors":"Nguyễn Thị Huyền Trang, Nguyễn Tiến Thịnh, Mai Thanh Bình, Trần Thị Ánh Tuyết, N. Mạnh, Nguyễn Ngọc Anh Tuấn, Nguyễn Văn Thái, Đinh Trường Giang, Trịnh Xuân Hùng, Thái Doãn Kỳ","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1884","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1884","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá giá trị của thang điểm ABC trong tiên lượng tái chảy máu sớm và tử vong sớm của chảy máu tiêu hóa (CMTH) do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ), tĩnh mạch phình vị (TMPV) ở bệnh nhân xơ gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, không nhóm chứng, hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 201 bệnh nhân xơ gan có biến chứng CMTH do vỡ giãn TMTQ, TMPV điều trị tại Viện Điều trị các bệnh Tiêu hóa - Bệnh viện TƯQĐ 108 từ tháng 9/2022 đến tháng 4/2023. Tính điểm ABC và đối chiếu với tỷ lệ tái chảy máu sớm và tử vong sớm. Kết quả: Thang điểm ABC có giá trị tốt trong tiên lượng tử vong sớm với diện tích dưới đường cong (AUROC) 0,804; 95% CI: 0,70-0,91; p<0,001; tại điểm cắt 8 có độ nhạy 81% và độ đặc hiệu 79,4%. Có giá trị tiên lượng khá đối với tái chảy máu sớm với AUROC 0,744; 95% CI: 0,59-0,89, p=0,002. Tại điểm cắt 9 có độ nhạy 62,5% và độ đặc hiệu 84,9%. Kết luận: ABC là thang điểm có giá trị trong tiên lượng nguy cơ tái chảy máu và tử vong sớm ở bệnh nhân xơ gan có biến chứng CMTH do vỡ giãn TMTQ, TMPV.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"25 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80160650","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết quả điều trị vảy nến thông thường bằng infliximab tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 在第108陆军总部医院,用英夫利昔单抗治疗普通银器鳞片的结果。
Pub Date : 2023-08-08 DOI: 10.52389/ydls.v18i5.1889
N. Trang, Lưu Ngọc Vi, Nguyễn Xuân Thúy Quỳnh, Bùi Phương Linh, Nguyễn Thị Thanh Hà, Phùng Thị Lan Hương, Bùi Thị Thu Vân, Nguyễn Thị Hải Yến
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của infliximab ở bệnh nhân vảy nến thông thường mức độ vừa-nặng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang; 18 bệnh nhân vảy nến thông thường mức độ vừa-nặng; thuốc infliximab dùng với liều 300mg/lần tại tuần 0 - 2 - 6 và sau mỗi 8 tuần. Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn trước mỗi lần truyền, thời gian từ tháng 3/2017 đến tháng 3/2023. Kết quả: Tại tuần 14 (sau 3 lần truyền) có 64,3% bệnh nhân đạt PASI 75, trong đó có 21,4% đạt PASI 100; có 35,7% bệnh nhân đạt DLQI 0. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể gặp là sốc phản vệ (5,56%), đau cơ (5,56%), Guillain-Barré (5,56%), mày đay cấp (5,56%). Lý do ngừng điều trị hay gặp nhất là lý do kinh tế (chiếm 33,3%). Kết luận: Infliximab là một thuốc điều trị có hiệu quả kéo dài cho bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa - nặng.
目的:评估英夫利昔单抗对普通银屑病的疗效和不良反应。对象与方法:研究横截面描述;18例典型的银屑病患者。infliximab在0 - 2 - 6周和每8周使用一次300毫克。从2017年3月到2023年3月,评估治疗效果和不良反应。结果:在第14周(3次注射后),有64.3%的患者达到了PASI 75,其中21.4%达到了PASI 100;有35.7%的病人得了DLQI 0。严重的非预期副作用可能是过敏反应,肌肉疼痛,格林-巴利,你的水平。最常见的原因是经济原因。结论:英夫利昔单抗是一种长期有效的治疗中等体重银屑病的药物。
{"title":"Kết quả điều trị vảy nến thông thường bằng infliximab tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"N. Trang, Lưu Ngọc Vi, Nguyễn Xuân Thúy Quỳnh, Bùi Phương Linh, Nguyễn Thị Thanh Hà, Phùng Thị Lan Hương, Bùi Thị Thu Vân, Nguyễn Thị Hải Yến","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1889","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1889","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của infliximab ở bệnh nhân vảy nến thông thường mức độ vừa-nặng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang; 18 bệnh nhân vảy nến thông thường mức độ vừa-nặng; thuốc infliximab dùng với liều 300mg/lần tại tuần 0 - 2 - 6 và sau mỗi 8 tuần. Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn trước mỗi lần truyền, thời gian từ tháng 3/2017 đến tháng 3/2023. Kết quả: Tại tuần 14 (sau 3 lần truyền) có 64,3% bệnh nhân đạt PASI 75, trong đó có 21,4% đạt PASI 100; có 35,7% bệnh nhân đạt DLQI 0. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể gặp là sốc phản vệ (5,56%), đau cơ (5,56%), Guillain-Barré (5,56%), mày đay cấp (5,56%). Lý do ngừng điều trị hay gặp nhất là lý do kinh tế (chiếm 33,3%). Kết luận: Infliximab là một thuốc điều trị có hiệu quả kéo dài cho bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa - nặng.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90938085","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Biểu hiện enzyme Bst Large Fragment tái tổ hợp và ứng dụng trong khuếch đại đẳng nhiệt phát hiện Neisseria meningitidis 显示Bst大片段重组酶及在热梯度放大检测脑膜炎奈氏菌中的应用
Pub Date : 2023-08-08 DOI: 10.52389/ydls.v18i5.1882
Đào Thị Thanh Huyền, Đào Thanh Quyên, T. Huyền, Trần Thu Hiền, Ngô Tất Trung, Lê Hữu Song
Mục tiêu: Biểu hiện enzyme Bst Large Fragment (BstLF) và ứng dụng trong phản ứng khuếch đại đẳng nhiệt phát hiện N. meningitidis. Đối tượng và phương pháp: Plasmid pET15b_BstLF_6XHis mã hoá enzyme Bst Large Fragment được biến nạp vào tế bào E. coli BL21(DE3)pLysS. Enzyme Bst Large Fragment được biểu hiện bằng chất cảm ứng đặc hiệu (IPTG) và tinh sạch bằng phương pháp sắc ký ái lực. Đánh giá hoạt tính của enzyme Bst Large Fragment tự sản xuất và so sánh với enzyme thương mại trên mô hình vi khuẩn N. meningitidis. Kết quả: Điều kiện biểu hiện cho hiệu suất tốt nhất ở 37oC trong 4 giờ với 1mM chất cảm ứng IPTG. Bst Large Fragment thu được có độ tinh sạch cao, có hoạt tính tốt. Ứng dụng enzyme BstLF tự sản xuất trong phản ứng LAMP phát hiện N. meningitidis được thiết lập trong vòng 50 phút với độ nhạy 102 bản sao/phản ứng, độ tin cậy 95%. Kết luận: Biểu hiện thành công enzyme BstLF và ứng dụng trong xét nghiệm LAMP phát hiện N. meningitidis với ngưỡng phát hiện là 102 bản sao/phản ứng tương đương với enzyme thương mại Bst 3.0 DNA Polymerase.
目的:检测Bst大片段酶(BstLF),并应用于检测N.脑膜炎的全热增益反应。实验对象和方法:质粒pET15b_BstLF_6XHis编码了大量的Bst酶,将其转化为大肠杆菌BL21(DE3)pLysS细胞。Bst大片段酶由特异受体(IPTG)表达,通过力显色法纯化。评估Bst大片段酶的活性,并将其与商业酶进行比较。结果:在1毫米IPTG传感器的情况下,在37摄氏度的4小时内表现最好。Bst大片段采集纯度高,活性好。应用BstLF酶在检测灯反应中自行产生。脑膜炎阈值设定在50分钟内,灵敏度为102拷贝/反应,准确率为95%。结论:BstLF酶的成功表达和在LAMP检测中的应用。脑膜炎阈值为102个拷贝/反应,相当于商业酶Bst 3.0 DNA聚合酶。
{"title":"Biểu hiện enzyme Bst Large Fragment tái tổ hợp và ứng dụng trong khuếch đại đẳng nhiệt phát hiện Neisseria meningitidis","authors":"Đào Thị Thanh Huyền, Đào Thanh Quyên, T. Huyền, Trần Thu Hiền, Ngô Tất Trung, Lê Hữu Song","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1882","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1882","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Biểu hiện enzyme Bst Large Fragment (BstLF) và ứng dụng trong phản ứng khuếch đại đẳng nhiệt phát hiện N. meningitidis. Đối tượng và phương pháp: Plasmid pET15b_BstLF_6XHis mã hoá enzyme Bst Large Fragment được biến nạp vào tế bào E. coli BL21(DE3)pLysS. Enzyme Bst Large Fragment được biểu hiện bằng chất cảm ứng đặc hiệu (IPTG) và tinh sạch bằng phương pháp sắc ký ái lực. Đánh giá hoạt tính của enzyme Bst Large Fragment tự sản xuất và so sánh với enzyme thương mại trên mô hình vi khuẩn N. meningitidis. Kết quả: Điều kiện biểu hiện cho hiệu suất tốt nhất ở 37oC trong 4 giờ với 1mM chất cảm ứng IPTG. Bst Large Fragment thu được có độ tinh sạch cao, có hoạt tính tốt. Ứng dụng enzyme BstLF tự sản xuất trong phản ứng LAMP phát hiện N. meningitidis được thiết lập trong vòng 50 phút với độ nhạy 102 bản sao/phản ứng, độ tin cậy 95%. Kết luận: Biểu hiện thành công enzyme BstLF và ứng dụng trong xét nghiệm LAMP phát hiện N. meningitidis với ngưỡng phát hiện là 102 bản sao/phản ứng tương đương với enzyme thương mại Bst 3.0 DNA Polymerase.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"188 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79446992","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng bằng acitretine 对普通银屑病有效,中度和重度扁桃体炎
Pub Date : 2023-08-08 DOI: 10.52389/ydls.v18i5.1890
Lê Đức Vân, Đặng Văn Em, Đặng Thị Thu Hiền
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng bằng uống actretine. Đối tượng và phương pháp: 40 bệnh nhân vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng, 30 nam, 10 nữ, tuổi trung bình 59,23 ± 13,39 và PASI: 18,53 ± 3,83, mức độ vừa 26 bệnh nhân, mức độ nặng 14 bệnh nhân được điều trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu Thanh Hóa từ tháng 3 năm 2022 đến tháng 8 năm 2022. Liều dùng acitretine 25mg/ngày × 8 tuần. Đánh giá kết quả điều trị trên lâm sàng, tác dụng không mong muốn và sự hài lòng của người bệnh trước và sau điều trị. Kết quả: PASI giảm 78,58% (18,53 ± 3,83 giảm còn 3,97 ± 0,92). Trong đó, kết quả tốt 82,5%, khá 17,5%. Tác dụng không muốn: Khô môi 87,5%, khô mắt 30%, khô da 20% và triglyceride, HDL-C, LDL-C tăng có ý nghĩa thống kê, đều với p<0,001. Kết luận: Acitretine có hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng.
目的:评估普通银屑病的治疗结果。40对象和方法:病人在普通疥疮刚刚和重质水平,30个男10女,59岁的平均、23±13、39和PASI: 18, 53±三,83个,在病人刚刚26度水平上,在病人重14度水平上得到寄宿在医院皮肤科治疗清化从2022年3月,到2022年8月。25毫克/天×8周。评估临床结果、不良反应和患者在治疗前后的满意度。结果:PASI减少78,58%(18个,53个±三,83个国家的金额减三种,97±0,92)。结果是82%,5%,17%,5%。不良影响:唇部干87%,5%,眼干30%,皮肤干20%,甘油三酯,HDL-C, LDL-C升高统计意义,均为p<0,001。结论:阿西特汀对常见的银屑病疗效良好。
{"title":"Hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng bằng acitretine","authors":"Lê Đức Vân, Đặng Văn Em, Đặng Thị Thu Hiền","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1890","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1890","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng bằng uống actretine. Đối tượng và phương pháp: 40 bệnh nhân vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng, 30 nam, 10 nữ, tuổi trung bình 59,23 ± 13,39 và PASI: 18,53 ± 3,83, mức độ vừa 26 bệnh nhân, mức độ nặng 14 bệnh nhân được điều trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu Thanh Hóa từ tháng 3 năm 2022 đến tháng 8 năm 2022. Liều dùng acitretine 25mg/ngày × 8 tuần. Đánh giá kết quả điều trị trên lâm sàng, tác dụng không mong muốn và sự hài lòng của người bệnh trước và sau điều trị. Kết quả: PASI giảm 78,58% (18,53 ± 3,83 giảm còn 3,97 ± 0,92). Trong đó, kết quả tốt 82,5%, khá 17,5%. Tác dụng không muốn: Khô môi 87,5%, khô mắt 30%, khô da 20% và triglyceride, HDL-C, LDL-C tăng có ý nghĩa thống kê, đều với p<0,001. Kết luận: Acitretine có hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"42 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83668219","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát kiến thức về các yếu tố nguy cơ gây đột quỵ não ở bệnh nhân tăng huyết áp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 在108军总部医院调查高血压患者中风的危险因素。
Pub Date : 2023-08-08 DOI: 10.52389/ydls.v18i5.1883
Nguyễn Văn Triệu
Mục tiêu: Khảo sát kiến thức các yếu tố nguy cơ và các thói quen nguy cơ gây đột quỵ não ở bệnh nhân tăng huyết áp là cán bộ X tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Thu thập số liệu từ phỏng vấn trực tiếp 726 bệnh nhân tăng huyết áp là cán bộ X điều trị điều trị nội, ngoại trú tại Viện Điều trị Cán bộ X và Khoa Khám bệnh cán bộ X từ tháng 6/2020 đến tháng 6/2021, thông qua bảng câu hỏi lựa chọn đã soạn sẵn. Kết quả: Yếu tố nguy cơ phổ biến nhất gây đột quỵ được 88% các đối tượng nghiên cứu xác định là tăng huyết áp, tiếp theo là béo phì (73,97%), uống rượu bia (71,85%), tuổi cao (70,72%) và hút thuốc lá (70%). Tuy nhiên, có một số yếu tố nguy cơ đột quỵ khác quan trọng và thường gặp các đối tượng nghiên cứu chỉ nhận biết được ở mức độ thấp như: Đái tháo đường (53%), cơn thiếu máu não thoáng qua (49%). Chỉ có 9% đối tượng nghiên cứu nhận thức rối loạn lipid máu là yếu tố nguy cơ đột quỵ não. Phần lớn các đối tượng nghiên cứu đều nhận biết được các thói quen sinh hoạt có thể gây nguy cơ đột quỵ như: Uống rượu, bia (84,3%); chế độ ăn uống không hợp lý (79,1%), căng thẳng kéo dài (74,79%), hút thuốc lá (73,55%) và ít hoạt động thể lực (68,3%). Kết luận: Hơn 2/3 các đối tượng nghiên cứu xác định được các yếu tố nguy cơ chính và các thói quen nguy cơ gây đột quỵ não. Tuy nhiên, có một số yếu tố nguy cơ đột quỵ quan trọng và thường gặp các đối tượng nghiên cứu chỉ nhận biết được ở mức độ thấp như: Đái tháo đường (53%), cơn thiếu máu não thoáng qua (49%), rối loạn lipid máu (9%). Chúng ta cần phải nỗ lực hơn nữa để nâng cao kiến thức về các yếu tố nguy cơ và các thói quen nguy cơ gây đột quỵ não ở bệnh nhân tăng huyết áp.
目的:调查高血压患者中风的危险因素和行为习惯,是108陆军总部医院的X干部。对象与方法:研究横截面描述。从2020年6月到2021年6月对726名高血压患者的现场采访中收集的数据是,X干部在X干部医院接受住院治疗,在X干部医院接受门诊治疗。结果:88%的研究对象认为中风最常见的风险因素是高血压,其次是肥胖(73,97%)、酗酒(71,85%)、老年(77,72%)和吸烟(70%)。然而,还有其他一些重要的中风风险因素,这些因素通常与研究对象的低水平有关:糖尿病、短暂性脑缺血。只有9%的认知性血脂障碍是中风的危险因素。大多数研究对象都认识到可能导致中风的生活方式,如:饮酒、饮酒(84.3%);饮食不合理(79.1%),压力持续时间长(74.79%),吸烟(73.55%),体力活动少(68.3%)。结论:超过三分之二的研究对象确定了中风的主要风险因素和风险行为。然而,有一些重要的中风风险因素,通常是在低水平的研究对象中发现的:糖尿病、短暂性脑缺血、血脂紊乱。我们需要进一步努力,提高对高血压患者中风风险因素和行为风险的认识。
{"title":"Khảo sát kiến thức về các yếu tố nguy cơ gây đột quỵ não ở bệnh nhân tăng huyết áp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Nguyễn Văn Triệu","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1883","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1883","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát kiến thức các yếu tố nguy cơ và các thói quen nguy cơ gây đột quỵ não ở bệnh nhân tăng huyết áp là cán bộ X tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Thu thập số liệu từ phỏng vấn trực tiếp 726 bệnh nhân tăng huyết áp là cán bộ X điều trị điều trị nội, ngoại trú tại Viện Điều trị Cán bộ X và Khoa Khám bệnh cán bộ X từ tháng 6/2020 đến tháng 6/2021, thông qua bảng câu hỏi lựa chọn đã soạn sẵn. Kết quả: Yếu tố nguy cơ phổ biến nhất gây đột quỵ được 88% các đối tượng nghiên cứu xác định là tăng huyết áp, tiếp theo là béo phì (73,97%), uống rượu bia (71,85%), tuổi cao (70,72%) và hút thuốc lá (70%). Tuy nhiên, có một số yếu tố nguy cơ đột quỵ khác quan trọng và thường gặp các đối tượng nghiên cứu chỉ nhận biết được ở mức độ thấp như: Đái tháo đường (53%), cơn thiếu máu não thoáng qua (49%). Chỉ có 9% đối tượng nghiên cứu nhận thức rối loạn lipid máu là yếu tố nguy cơ đột quỵ não. Phần lớn các đối tượng nghiên cứu đều nhận biết được các thói quen sinh hoạt có thể gây nguy cơ đột quỵ như: Uống rượu, bia (84,3%); chế độ ăn uống không hợp lý (79,1%), căng thẳng kéo dài (74,79%), hút thuốc lá (73,55%) và ít hoạt động thể lực (68,3%). Kết luận: Hơn 2/3 các đối tượng nghiên cứu xác định được các yếu tố nguy cơ chính và các thói quen nguy cơ gây đột quỵ não. Tuy nhiên, có một số yếu tố nguy cơ đột quỵ quan trọng và thường gặp các đối tượng nghiên cứu chỉ nhận biết được ở mức độ thấp như: Đái tháo đường (53%), cơn thiếu máu não thoáng qua (49%), rối loạn lipid máu (9%). Chúng ta cần phải nỗ lực hơn nữa để nâng cao kiến thức về các yếu tố nguy cơ và các thói quen nguy cơ gây đột quỵ não ở bệnh nhân tăng huyết áp.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"1 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"72630701","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư gan điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, năm 2022 评估实际情况及影响生活质量的一些因素,肝癌患者在中军医院门诊治疗,108,摄于2022年。
Pub Date : 2023-08-08 DOI: 10.52389/ydls.v18i5.1885
Nguyễn Thị Thanh Loan, Chu Việt Anh, N. Mai, Vũ Thị Bích Hồng, Trần Thị Mai Trinh, Phạm Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thùy Khanh Lê, Lê Duy Cường
Mục tiêu: Đánh giá thực trạng và yếu tố liên quan chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư biểu mô tế bào gan điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2002. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có đối chứng 166 người bệnh ung thư biểu mô tế bào gan điều trị ngoại trú và 51 người > 18 tuổi khỏe mạnh. Sử dụng EQ-5D-5L và thang đo sức khỏe VAS phiên bản dành cho người Việt Nam đánh giá chất lượng cuộc sống. Kết quả: Tuổi trung bình (61,43 ± 11,50), tỷ lệ nam (92,77%), Child-pugh A (91,57%) và BCLC giai đoạn 3 (59,64%). Điểm EQ-5D-5L và VAS của người bệnh giảm đáng kể so với nhóm chứng (p=0,000). Các yếu tố làm chất lượng cuộc sống kém hơn gồm: Tuổi cao (p=0,000), độc thân (p=0,000), trình độ học vấn thấp (p=0,026 và p=0,046), khó khăn tài chính (p=0,008 và p=0,018), thời gian bị bệnh dài hơn (p=0,027 và 0,03), thời gian điều trị bệnh lâu hơn (p=0,006 và 0,004), Child-Pugh B (p=0,003 và 0,001), giai đoạn bệnh nặng hơn (p=0,000), bệnh tim mạch (p=0,016 và 0,009), bệnh hô hấp (p=0,024 và 0,02), bệnh xơ gan (p=0,033 và 0,01). Kết luận: Người bệnh ung thư biểu mô tế bào gan có chất lượng cuộc sống giảm. Tuổi cao, độc thân, trình độ học vấn thấp, khó khăn kinh tế, thời gian bị bệnh và điều trị bệnh dài hơn, mức độ bệnh nặng hơn, bệnh nền kèm theo làm giảm chất lượng cuộc sống người bệnh ung thư biểu mô tế bào gan.
目的:评估肿瘤患者肝细胞上皮细胞瘤患者的生存状况及相关因素。研究对象和方法:横切对照研究166例肝上皮癌患者,51例> 18岁健康。使用eq5d - 5l和越南版VAS健康量表来评估生活质量。结果:中等(61岁的时候,43±11个,50),男性比例(92,百分之77),Child-pugh A(91, 57%)和BCLC三阶段(59,百分之六十四)。患者的eq5d - 5l和VAS得分明显低于症状组(p=0,000)。导致生活质量下降的因素包括:老年(p=0,000)、单身(p=0,000)、受教育程度低(p= 0,0026和p=0,046)、经济困难(p=0,008和p=0,018)、患病时间长(p=0,006和0,004)、儿童- pugh B (p=0,003和0,001)、病情加重(p=0,006和0,009)、心血管疾病(p=0,016和0,009)、呼吸系统疾病(p=0,024和0,001)、肝硬化(p=0,033和0,01)。结论:肝癌患者的生命质量下降。老年、单身、受教育程度低、经济困难、患病时间和治疗时间较长、病情加重、伴随病害降低生命质量的肝癌患者。
{"title":"Đánh giá thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư gan điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, năm 2022","authors":"Nguyễn Thị Thanh Loan, Chu Việt Anh, N. Mai, Vũ Thị Bích Hồng, Trần Thị Mai Trinh, Phạm Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thùy Khanh Lê, Lê Duy Cường","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1885","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1885","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá thực trạng và yếu tố liên quan chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư biểu mô tế bào gan điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2002. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có đối chứng 166 người bệnh ung thư biểu mô tế bào gan điều trị ngoại trú và 51 người > 18 tuổi khỏe mạnh. Sử dụng EQ-5D-5L và thang đo sức khỏe VAS phiên bản dành cho người Việt Nam đánh giá chất lượng cuộc sống. Kết quả: Tuổi trung bình (61,43 ± 11,50), tỷ lệ nam (92,77%), Child-pugh A (91,57%) và BCLC giai đoạn 3 (59,64%). Điểm EQ-5D-5L và VAS của người bệnh giảm đáng kể so với nhóm chứng (p=0,000). Các yếu tố làm chất lượng cuộc sống kém hơn gồm: Tuổi cao (p=0,000), độc thân (p=0,000), trình độ học vấn thấp (p=0,026 và p=0,046), khó khăn tài chính (p=0,008 và p=0,018), thời gian bị bệnh dài hơn (p=0,027 và 0,03), thời gian điều trị bệnh lâu hơn (p=0,006 và 0,004), Child-Pugh B (p=0,003 và 0,001), giai đoạn bệnh nặng hơn (p=0,000), bệnh tim mạch (p=0,016 và 0,009), bệnh hô hấp (p=0,024 và 0,02), bệnh xơ gan (p=0,033 và 0,01). Kết luận: Người bệnh ung thư biểu mô tế bào gan có chất lượng cuộc sống giảm. Tuổi cao, độc thân, trình độ học vấn thấp, khó khăn kinh tế, thời gian bị bệnh và điều trị bệnh dài hơn, mức độ bệnh nặng hơn, bệnh nền kèm theo làm giảm chất lượng cuộc sống người bệnh ung thư biểu mô tế bào gan.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"32 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87940364","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng nhận thức của nhân viên y tế về chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm 医护人员对中心静脉导管护理的认识现状
Pub Date : 2023-08-08 DOI: 10.52389/ydls.v18i5.1905
Nguyễn Thị Xuân Thu, Trần Quốc Trưởng, Hoàng Thanh Trang, Phạm Bá Lưu, Nguyễn Thị Minh Phương, Nguyễn Thị Hồng Ánh, Mai Minh Hải, Lương Ngọc Quỳnh, Phạm Đăng Hải, Lê Lan Phương
Mục tiêu: Đánh giá thực trạng nhận thức của nhân viên y tế về chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện từ tháng 5/2021 đến tháng 12/2021 trên các nhân viên y tế đang làm việc tại các khoa lâm sàng thường xuyên có bệnh nhân được đặt catheter tĩnh mạch trung tâm tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Các đối tượng được phát phiếu khảo sát gồm các nội dung thông tin cá nhân và bảng câu hỏi về chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm. Kết quả: Tỷ lệ các câu hỏi được trả lời đúng trung bình là 49,3%, có sự khác biệt giữa các nhóm nội dung (p<0,05). Nhóm các câu hỏi liên quan đến dự phòng nhiễm khuẩn có tỷ lệ trả lời đúng cao hơn có ý nghĩa so với nhóm về cách lựa chọn các cổng truyền thuốc (51,6% so với 34%, p<0,001). Tỷ lệ câu hỏi trả lời đúng cao hơn ở những nhân viên y tế được đào tạo về chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm từ nhà trường và nhân viên các Khoa, đơn vị Hồi sức khi hàng ngày họ phụ trách không quá 2 bệnh nhân (p<0,05). Nhận thức về chăm sóc catheter ở nhóm nhân viên y tế trên 35 tuổi, có thời gian công tác trên 10 năm thấp hơn so với nhóm còn lại (p<0,05). Kết luận: Thực trạng kiến thức của nhân viên y tế về chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm còn chưa đầy đủ, đa số vẫn thực hành theo kinh nghiệm.
目的:评估医护人员对108中医院中心静脉导管护理的认知状况及相关因素。研究对象和方法:2021年5月至12月在临床部门工作的医护人员进行的横断面描述研究。研究对象包括个人信息内容和中心静脉导管护理问卷。结果:答对问题的平均答对率为49.3%,内容组之间存在差异(p< 0.05)。一组与预防感染有关的问题的正确答案比一组关于选择药物入口的问题的正确答案要高得多(51%,6%比34%,p<0,001)。在接受过学校中心静脉导管护理培训的医护人员中,正确回答问题的比例要高得多,在他们每天负责不超过2名病人的情况下,部门和康复单位的工作人员也要高得多(p< 0.05)。35岁以上医护人员对导管护理的认知,比其他医护人员的工作时间短10年以上(p< 0.05)。结论:医护人员对中心静脉导管护理的认识不足,大部分人仍有经验。
{"title":"Thực trạng nhận thức của nhân viên y tế về chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm","authors":"Nguyễn Thị Xuân Thu, Trần Quốc Trưởng, Hoàng Thanh Trang, Phạm Bá Lưu, Nguyễn Thị Minh Phương, Nguyễn Thị Hồng Ánh, Mai Minh Hải, Lương Ngọc Quỳnh, Phạm Đăng Hải, Lê Lan Phương","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1905","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1905","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá thực trạng nhận thức của nhân viên y tế về chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện từ tháng 5/2021 đến tháng 12/2021 trên các nhân viên y tế đang làm việc tại các khoa lâm sàng thường xuyên có bệnh nhân được đặt catheter tĩnh mạch trung tâm tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Các đối tượng được phát phiếu khảo sát gồm các nội dung thông tin cá nhân và bảng câu hỏi về chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm. Kết quả: Tỷ lệ các câu hỏi được trả lời đúng trung bình là 49,3%, có sự khác biệt giữa các nhóm nội dung (p<0,05). Nhóm các câu hỏi liên quan đến dự phòng nhiễm khuẩn có tỷ lệ trả lời đúng cao hơn có ý nghĩa so với nhóm về cách lựa chọn các cổng truyền thuốc (51,6% so với 34%, p<0,001). Tỷ lệ câu hỏi trả lời đúng cao hơn ở những nhân viên y tế được đào tạo về chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm từ nhà trường và nhân viên các Khoa, đơn vị Hồi sức khi hàng ngày họ phụ trách không quá 2 bệnh nhân (p<0,05). Nhận thức về chăm sóc catheter ở nhóm nhân viên y tế trên 35 tuổi, có thời gian công tác trên 10 năm thấp hơn so với nhóm còn lại (p<0,05). Kết luận: Thực trạng kiến thức của nhân viên y tế về chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm còn chưa đầy đủ, đa số vẫn thực hành theo kinh nghiệm.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"33 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75118952","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Vai trò của thay huyết tương trên tỷ lệ sống ngắn hạn ở bệnh nhân suy gan cấp trên nền bệnh gan mạn tính 血浆置换对慢性肝功能衰竭患者短期生存率的影响
Pub Date : 2023-08-08 DOI: 10.52389/ydls.v18i5.1888
Bùi Hữu Hoàng, V. Văn, Bùi Khánh Duy, Quách Tiến Phong, Phan Thế Sang, Nguyễn Thị Thanh Hải
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị của thay huyết tương trên tỷ lệ sống ngắn hạn ở bệnh nhân suy gan cấp trên nền bệnh gan mạn tính. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, được thực hiện tại Khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 01/2019 đến tháng 7/2022. Các bệnh nhân thỏa các tiêu chí suy gan cấp trên nền bệnh gan mạn tính theo tiêu chuẩn APASL 2019 (Hội Nghiên cứu bệnh gan châu Á - Thái Bình Dương) được nhận vào nghiên cứu. Kết quả: 95 bệnh nhân suy gan cấp trên nền bệnh gan mạn tính được thu thập, trong đó, 72 bệnh nhân được điều trị nội khoa thông thường và 23 bệnh nhân được thay huyết tương. Các yếu tố như tuổi, giới, yếu tố thúc đẩy bệnh, mức độ bệnh não gan, albumin, AST, ALT, natri máu, lactate máu, creatinin và nồng độ amoniac không khác nhau giữa 2 nhóm. Qua theo dõi điều trị, các bệnh nhân được thay huyết tương có nồng độ INR, bilirubin toàn phần, các thang điểm MELD, MELD-Na, AARC thấp hơn nhóm điều trị nội khoa. Bệnh nhân được thay huyết tương có tỷ lệ sống 30 ngày cao hơn có ý nghĩa so với nhóm không thay huyết tương (60,87% và 36,11%, p=0,036). Tuy nhiên, tỷ lệ sống 90 ngày không có sự khác biệt giữa 2 nhóm (39,13% và 27,78%, p=0,303). Kết luận: Tỷ lệ sống 30 ngày ở nhóm thay huyết tương cao hơn có ý nghĩa so với nhóm được điều trị nội khoa đơn thuần, do đó thay huyết tương có thể được xem như là một phương pháp điều trị hữu hiệu ở bệnh nhân suy gan cấp trên nền mạn trong khi chờ đợi ghép gan.
目的:评估血浆置换对慢性肝功能衰竭患者短期生存率的疗效。研究对象及方法:研究描述了从2019年1月至2022年7月在胡志明市医科大医院消化系进行的大量病例。根据APASL 2019标准,符合慢性肝病以上肝功能衰竭标准的患者被纳入研究。结果:收集了95例慢性肝功能衰竭患者,其中72例接受常规内科学治疗,23例接受血浆置换治疗。年龄、性别、诱因、肝脑疾病水平、白蛋白、AST、ALT、血液钠、乳酸血、肌酐和氨浓度等因素在两组之间没有差异。通过治疗观察,替代血浆的病人有INR、全胆红素、MELD评分、MELD- na、AARC低于内科治疗组。血浆置换患者的存活率比未血浆置换组高30天。然而,90天的存活率在两组之间没有差异(39.13%和27.78%,p=0,303)。结论:血浆置换组30天的生存率比单纯内科学治疗组高,因此血浆置换可以被认为是一种有效的治疗方法,在等待肝移植的病人的右舷肝功能衰竭。
{"title":"Vai trò của thay huyết tương trên tỷ lệ sống ngắn hạn ở bệnh nhân suy gan cấp trên nền bệnh gan mạn tính","authors":"Bùi Hữu Hoàng, V. Văn, Bùi Khánh Duy, Quách Tiến Phong, Phan Thế Sang, Nguyễn Thị Thanh Hải","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1888","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1888","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị của thay huyết tương trên tỷ lệ sống ngắn hạn ở bệnh nhân suy gan cấp trên nền bệnh gan mạn tính. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, được thực hiện tại Khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 01/2019 đến tháng 7/2022. Các bệnh nhân thỏa các tiêu chí suy gan cấp trên nền bệnh gan mạn tính theo tiêu chuẩn APASL 2019 (Hội Nghiên cứu bệnh gan châu Á - Thái Bình Dương) được nhận vào nghiên cứu. Kết quả: 95 bệnh nhân suy gan cấp trên nền bệnh gan mạn tính được thu thập, trong đó, 72 bệnh nhân được điều trị nội khoa thông thường và 23 bệnh nhân được thay huyết tương. Các yếu tố như tuổi, giới, yếu tố thúc đẩy bệnh, mức độ bệnh não gan, albumin, AST, ALT, natri máu, lactate máu, creatinin và nồng độ amoniac không khác nhau giữa 2 nhóm. Qua theo dõi điều trị, các bệnh nhân được thay huyết tương có nồng độ INR, bilirubin toàn phần, các thang điểm MELD, MELD-Na, AARC thấp hơn nhóm điều trị nội khoa. Bệnh nhân được thay huyết tương có tỷ lệ sống 30 ngày cao hơn có ý nghĩa so với nhóm không thay huyết tương (60,87% và 36,11%, p=0,036). Tuy nhiên, tỷ lệ sống 90 ngày không có sự khác biệt giữa 2 nhóm (39,13% và 27,78%, p=0,303). Kết luận: Tỷ lệ sống 30 ngày ở nhóm thay huyết tương cao hơn có ý nghĩa so với nhóm được điều trị nội khoa đơn thuần, do đó thay huyết tương có thể được xem như là một phương pháp điều trị hữu hiệu ở bệnh nhân suy gan cấp trên nền mạn trong khi chờ đợi ghép gan.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"123 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75696768","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Study on the change of amygdala on magnetic resonance imaging in alcoholic patients 酒精患者核磁共振成像扁桃体变化的研究
Pub Date : 2023-08-07 DOI: 10.52389/ydls.v18i5.1904
Nguyễn Thị Sinh, Nguyễn Duy Bắc, Đặng Tiến Trường, Nguyen T. Giang, Tran Ngoc Tuan, Trần Ngọc Anh
Objective: To determine the relationship between alcoholism and changes in amygdala morphology on magnetic resonance imaging (MRI). Subject and method: A cross-sectional descriptive study was conducted from January 2020 to June 2022 at Thai Nguyen National Hospital. The Stepwise AIC method was used to determine the optimal model related to the volume of the amygdale. Result: A total of 140 male patients were selected to participate in the study with a ratio of alcohol addicted to non-alcohol addicted being 1:1. The optimal model suggested a statistically significant relationship between alcohol addiction status and the aforementioned volume measurements. In addition, the intracranial volume was found to be positively correlated with amygdale volume. However, age was found to have a negative correlation with amygdale volume on the left side, but the correlation between age and amygdale volume on the right side was not statistically significant. Conclusion: Our study provides evidence of a relationship between alcohol addiction status and lower amygdale volume.
目的:探讨酒精中毒与核磁共振(MRI)扁桃体形态变化的关系。对象和方法:一项横断面描述性研究于2020年1月至2022年6月在泰国国立医院进行。采用逐步AIC法确定与杏仁核体积相关的最佳模型。结果:共选择140例男性患者参与研究,酒精成瘾与非酒精成瘾比例为1:1。最优模型表明,酒精成瘾状态与上述体积测量之间存在统计学上显著的关系。此外,发现颅内体积与杏仁核体积呈正相关。然而,年龄与左侧杏仁核体积呈负相关,而年龄与右侧杏仁核体积的相关性无统计学意义。结论:我们的研究提供了酒精成瘾状态与低杏仁核体积之间关系的证据。
{"title":"Study on the change of amygdala on magnetic resonance imaging in alcoholic patients","authors":"Nguyễn Thị Sinh, Nguyễn Duy Bắc, Đặng Tiến Trường, Nguyen T. Giang, Tran Ngoc Tuan, Trần Ngọc Anh","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1904","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1904","url":null,"abstract":"Objective: To determine the relationship between alcoholism and changes in amygdala morphology on magnetic resonance imaging (MRI). Subject and method: A cross-sectional descriptive study was conducted from January 2020 to June 2022 at Thai Nguyen National Hospital. The Stepwise AIC method was used to determine the optimal model related to the volume of the amygdale. Result: A total of 140 male patients were selected to participate in the study with a ratio of alcohol addicted to non-alcohol addicted being 1:1. The optimal model suggested a statistically significant relationship between alcohol addiction status and the aforementioned volume measurements. In addition, the intracranial volume was found to be positively correlated with amygdale volume. However, age was found to have a negative correlation with amygdale volume on the left side, but the correlation between age and amygdale volume on the right side was not statistically significant. Conclusion: Our study provides evidence of a relationship between alcohol addiction status and lower amygdale volume.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"7 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79805509","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết quả điều trị ung thư trực tràng được xạ trị ngắn ngày trước mổ kết hợp phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng 结果显示,直肠癌的治疗在术前很短的时间内就得到了放射治疗。
Pub Date : 2023-08-07 DOI: 10.52389/ydls.v18i5.1896
Nguyễn Tô Hoài, Nguyễn Ngọc Anh Tuấn, Triệu Triều Dương, Nguyễn Văn Dự, Vũ Ngọc Sơn
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư trực tràng 1/3 giữa, 1/3 dưới được xạ trị ngắn ngày trước mổ kết hợp phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 70 bệnh nhân ung thư trực tràng 1/3 giữa, 1/3 dưới giai đoạn II, III được xạ trị trước mổ ngắn ngày kết hợp phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2022. Ghi nhận các số liệu về đặc điểm bệnh nhân, kết quả sớm và theo dõi 5 năm sau mổ. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu 59,6 tuổi (34-80). BMI trung bình 20,5 (14,7-28,0). Tỷ lệ nam/nữ là 44/26. Tỷ lệ u 1/3 giữa là 50% và u 1/3 dưới là 50%. Đánh giá bệnh trước mổ trên MRI: Giai đoạn II là 12,9% và giai đoạn III là 87,1%. Phẫu thuật cắt trước thấp chiếm 74,3%, cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn chiếm 25,7%. Mạc treo trực tràng được cắt bỏ hoàn toàn và gần hoàn toàn tương ứng là 63,6% và 36,4%. Diện cắt đầu xa không còn tế bào u 98,0%. Diện cắt chu vi không còn tế bào u đạt 98,5%. Sau mổ giai đoạn bệnh I, II, III tương ứng là 14,3%, 64,3% và 21,4%. Có 58 bệnh nhân theo dõi được tại thời điểm 5 năm với kết quả: Xác suất sống thêm toàn bộ là 84,5%, xác suất sống thêm không bệnh là 81,0%. Tỷ lệ tái phát 12,1%. Độc tính muộn độ 3-4 gặp 12,1%. Có 3 bệnh nhân (5,2%) xuất hiện ung thư thứ hai. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng ở bệnh nhân ung thư trực tràng 1/3 giữa, 1/3 dưới được xạ trị tiền phẫu ngắn ngày là phương pháp an toàn, hiệu quả và đảm bảo nguyên tắc ung thư học. Xác suất sống thêm toàn bộ 5 năm là 84,5%, xác suất sống thêm không bệnh là 81,0%. Tỷ lệ tái phát sau 5 năm là 12,1%. Tỷ lệ xuất hiện ung thư khác chiếm 5,2%.
目的:评估直肠癌的治疗效果,三分之一中,三分之一低,在联合腹腔镜手术切除整个结肠悬挂的角膜之前。研究对象和方法:2015年8月至2022年8月,在第108军医院,对70名直肠癌患者进行了深入研究。记录病人的特征,早期结果,并在手术后5年跟踪。结果:研究中病人的平均年龄为59岁,6岁。平均BMI 20.5(14.7 - 28.0)。男女比例是44/26。中间的1/3是50%,下面的1/3是50%。MRI术前评估:II期12.9%,III期8.1%。先天性截肢占74.3%,结肠直肠截肢占25.7%。直肠悬挂完全切除,几乎完全对应于63.6%和36.4%。远端截距无u细胞98.0%。没有肿瘤的周长达到98%。第I、II、III期手术后分别为14.3%、64、3%和21.4%。在5年的时间里,我们有58个病人被跟踪,结果是:增加的生存率是84.5%,没有疾病的生存率是81.0%。复发率12.1%。毒迟3-4,12.1%。有三个病人出现了第二种癌症。结论:在直肠癌患者中,三分之一的中、三分之一的下三分之一的结缔组织手术是一种安全、有效的方法,保证了肿瘤学的原则。5年多活84.5%,无病多活81.0%。5年后的复发率是12.1%。其他癌症的发病率是5.2%。
{"title":"Kết quả điều trị ung thư trực tràng được xạ trị ngắn ngày trước mổ kết hợp phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng","authors":"Nguyễn Tô Hoài, Nguyễn Ngọc Anh Tuấn, Triệu Triều Dương, Nguyễn Văn Dự, Vũ Ngọc Sơn","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1896","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1896","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư trực tràng 1/3 giữa, 1/3 dưới được xạ trị ngắn ngày trước mổ kết hợp phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 70 bệnh nhân ung thư trực tràng 1/3 giữa, 1/3 dưới giai đoạn II, III được xạ trị trước mổ ngắn ngày kết hợp phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2022. Ghi nhận các số liệu về đặc điểm bệnh nhân, kết quả sớm và theo dõi 5 năm sau mổ. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu 59,6 tuổi (34-80). BMI trung bình 20,5 (14,7-28,0). Tỷ lệ nam/nữ là 44/26. Tỷ lệ u 1/3 giữa là 50% và u 1/3 dưới là 50%. Đánh giá bệnh trước mổ trên MRI: Giai đoạn II là 12,9% và giai đoạn III là 87,1%. Phẫu thuật cắt trước thấp chiếm 74,3%, cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn chiếm 25,7%. Mạc treo trực tràng được cắt bỏ hoàn toàn và gần hoàn toàn tương ứng là 63,6% và 36,4%. Diện cắt đầu xa không còn tế bào u 98,0%. Diện cắt chu vi không còn tế bào u đạt 98,5%. Sau mổ giai đoạn bệnh I, II, III tương ứng là 14,3%, 64,3% và 21,4%. Có 58 bệnh nhân theo dõi được tại thời điểm 5 năm với kết quả: Xác suất sống thêm toàn bộ là 84,5%, xác suất sống thêm không bệnh là 81,0%. Tỷ lệ tái phát 12,1%. Độc tính muộn độ 3-4 gặp 12,1%. Có 3 bệnh nhân (5,2%) xuất hiện ung thư thứ hai. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng ở bệnh nhân ung thư trực tràng 1/3 giữa, 1/3 dưới được xạ trị tiền phẫu ngắn ngày là phương pháp an toàn, hiệu quả và đảm bảo nguyên tắc ung thư học. Xác suất sống thêm toàn bộ 5 năm là 84,5%, xác suất sống thêm không bệnh là 81,0%. Tỷ lệ tái phát sau 5 năm là 12,1%. Tỷ lệ xuất hiện ung thư khác chiếm 5,2%.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"396 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80570710","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1