首页 > 最新文献

Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy最新文献

英文 中文
Mối liên quan giữa chỉ số tim-cổ-chân với tổn thương động mạch vành và biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính sau 24 tháng Mối liên quan giảa chỉa số tim-c-cổ-chân với tổn thương mạngch và biến cố tim mạchở bệnh nhân bản mạchn tính sau 24 tháng
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2201
Lê Văn Dũng, Phạm Nguyên Sơn, Phạm Trường Sơn, Đỗ Văn Chiến
Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa Chỉ số tim-cổ chân (Cardio-ankle vascular index - CAVI) với tổn thương động mạch vành và biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính (BMVMT) trong 24 tháng theo dõi. Đối tượng và phương pháp: Đối tượng nghiên cứu gồm 160 bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang - Hà Nội, được chẩn đoán có BMVMT. Các thông tin được thu thập bao gồm: Điểm Framingham, mức độ hẹp động mạch vành, số lượng động mạch vành (ĐMV) hẹp có ý nghĩa, phân mức điểm Syntax, phân mức điểm Gensini. Bệnh nhân được theo dõi cho đến khi xuất hiện một trong các biến cố tim mạch hoặc tối đa 24 tháng kể từ sau khi bắt đầu vào nghiên cứu. Tình trạng hẹp ĐMV và các biến cố tim mạch được theo dõi bao gồm: Đột quỵ não, hội chứng mạch vành cấp, bệnh động mạch chi dưới cấp tính, tử vong do mọi nguyên nhân. Kết quả: CAVI tăng theo mức độ hẹp ĐMV có ý nghĩa thống kê. CAVI cao hơn khi hẹp nặng ≥ 75% so với < 75% ĐMV. CAVI tăng có ý nghĩa theo số lượng ĐMV tổn thương. CAVI tăng cao hơn có khi hẹp ≥ 2 so với hẹp < 2 ĐMV. CAVI ở nhóm có phân mức điểm Syntax nhẹ thấp hơn so với nhóm vừa và nặng. CAVI tăng có ý nghĩa theo mức điểm Gensini. CAVI có AUC dự đoán nguy cơ BMVMT ở mức trung bình (AUC = 0,796, p<0,05). Nhóm có CAVI trung bình ≥ 9,63 có nguy cơ BCTM cao gấp 6,4 lần nhóm có CAVI thấp hơn điểm cắt này. Kết luận: CAVI là chỉ báo hữu ích cho việc tiên lượng nguy cơ hẹp động mạch vành và nguy cơ biến cố tim mạch. Cần tiến hành nghiên cứu tiếp theo để khẳng định kết quả này trên bệnh nhân BMVMT ở Việt Nam.
Mục tiêu:心踝关节血管指数(Cardio-ankle vascular index - CAVI)是由心血管指数(Cardio-ankle vascular index - CAVI)和踝关节血管指数(Cardio-ankle vascular index - CAVI)组成。CAVI)可在24小时内对人体的心血管指数(BMVMT)进行评估。该网站是由BMVMT提供的:从孟加拉到河内的160公里路程,都是由BMVMT提供的。您可以在这里找到您想要的信息:弗拉明汉市,语言,语法,禅宗。您可以在 24 小时内登录您的网站,但您也可以在 24 小时后登录您的网站。您可以在此下载MV,也可以在此下载其他内容:如果您不愿意,您可以向我们投诉,我们会给您一个满意的答复,您也可以向我们投诉,我们会给您一个满意的答复。我的名字是 Kết quả:如果 CAVI 的增长率≥ 75%,则判定为 < 75% ĐMV。CAVI tăng có ý nghĩa theo số lượng ĐMV tổn thương.CAVI tăng cao hơn có khi hẹp ≥ 2 so với hẹp < 2 ĐMV。CAVI ở nhóm có phân mức điểm 句法 nhẹ thấp hơn so với nhóm vừ a và nặng.CAVI 是 Gensini 的子公司。CAVI 的 AUC 值高于 BMVMT 的 AUC 值(AUC = 0.796,p<0.05)。CAVI≥9.63,BCTM≥6.4。我的意思是......":CAVI公司将在您的网站上发布您的信息。本网站的用户名和密码均为越南 BMVMT 的用户名和密码。
{"title":"Mối liên quan giữa chỉ số tim-cổ-chân với tổn thương động mạch vành và biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính sau 24 tháng","authors":"Lê Văn Dũng, Phạm Nguyên Sơn, Phạm Trường Sơn, Đỗ Văn Chiến","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2201","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2201","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa Chỉ số tim-cổ chân (Cardio-ankle vascular index - CAVI) với tổn thương động mạch vành và biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính (BMVMT) trong 24 tháng theo dõi. Đối tượng và phương pháp: Đối tượng nghiên cứu gồm 160 bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang - Hà Nội, được chẩn đoán có BMVMT. Các thông tin được thu thập bao gồm: Điểm Framingham, mức độ hẹp động mạch vành, số lượng động mạch vành (ĐMV) hẹp có ý nghĩa, phân mức điểm Syntax, phân mức điểm Gensini. Bệnh nhân được theo dõi cho đến khi xuất hiện một trong các biến cố tim mạch hoặc tối đa 24 tháng kể từ sau khi bắt đầu vào nghiên cứu. Tình trạng hẹp ĐMV và các biến cố tim mạch được theo dõi bao gồm: Đột quỵ não, hội chứng mạch vành cấp, bệnh động mạch chi dưới cấp tính, tử vong do mọi nguyên nhân. Kết quả: CAVI tăng theo mức độ hẹp ĐMV có ý nghĩa thống kê. CAVI cao hơn khi hẹp nặng ≥ 75% so với < 75% ĐMV. CAVI tăng có ý nghĩa theo số lượng ĐMV tổn thương. CAVI tăng cao hơn có khi hẹp ≥ 2 so với hẹp < 2 ĐMV. CAVI ở nhóm có phân mức điểm Syntax nhẹ thấp hơn so với nhóm vừa và nặng. CAVI tăng có ý nghĩa theo mức điểm Gensini. CAVI có AUC dự đoán nguy cơ BMVMT ở mức trung bình (AUC = 0,796, p<0,05). Nhóm có CAVI trung bình ≥ 9,63 có nguy cơ BCTM cao gấp 6,4 lần nhóm có CAVI thấp hơn điểm cắt này. Kết luận: CAVI là chỉ báo hữu ích cho việc tiên lượng nguy cơ hẹp động mạch vành và nguy cơ biến cố tim mạch. Cần tiến hành nghiên cứu tiếp theo để khẳng định kết quả này trên bệnh nhân BMVMT ở Việt Nam.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"5 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141378594","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết do Streptococcus pneumoniae ở trẻ em điều trị tại Khoa Điều trị Tích cực Nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương 肺炎鏈球菌的預案是為了防止肺炎鏈球菌感染而制定的。
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2203
Bùi Như Quỳnh, Trần Đăng Xoay, Tạ Anh Tuấn
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết (NKH) do Streptococcus pneumoniae (S. pneumoniae) ở trẻ em điều trị tại Khoa Điều trị tích cực nội khoa. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu một loạt ca bệnh gồm 46 bệnh nhi từ 1 tháng đến 17 tuổi được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae điều trị tại Khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian từ ngày 01/01/2020 đến ngày 30/8/2023. Kết quả: Nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae ở bệnh nhi được điều trị tại Khoa Điều trị tích cực nội khoa chủ yếu ở tuổi bú mẹ (tuổi trung vị 16 tháng), có 21,1% trẻ có bệnh nền, 15,2% trẻ suy dinh dưỡng, 47,8% viêm màng não mủ kèm theo. Triệu chứng lâm sàng nặng nề (87% sốc nhiễm khuẩn, 93,5% suy hô hấp cần hỗ trợ thở máy và suy đa tạng ở 87%. Tỷ lệ tử vong và di chứng cao (21,75% và 26,1%). Tỷ lệ phân lập được S. pneumoniae từ máu cao (43,5%). Chỉ số viêm tăng (52,2% trẻ có bạch cầu tăng, 23,9% có bạch cầu giảm, CRP tăng 47,4%), tỷ lệ thiếu máu cao (Hb < 10g/L là 39,1%), rối loạn nội môi nặng (69,6% giảm albumin < 35g/L, 60,9% có lactat trên 2,0mmol/L, 32,6% có pH dưới 7,25), tỷ lệ rối loạn đông máu cao (81,8% có D-dimer trên 500mg/L). Tỷ lệ trẻ có bệnh nền, phân lập được S. pneumoniae từ máu, suy từ 3 tạng trở lên, sốc nhiễm khuẩn, lactate trên 2,0mmol/L, pH ≤ 7,25, chỉ số VIS, điểm PRISM III tại thời điểm 24 giờ đầu nhập khoa của nhóm tử vong cao hơn nhóm sống (p<0,05). Trong đó, bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae có bệnh nền có nguy cơ tử vong cao gấp 20,39 lần so với nhóm không có bệnh nền với CI: 1,502-276,67, p=0,023. Trẻ có bệnh nền là yếu tố nguy cơ độc lập liên quan đến tử vong ở bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae. Kết luận: Trẻ mắc nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae có đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng hết sức nặng nề, bệnh nền là yếu tố nguy cơ không phụ thuộc liên quan đến tử vong của bệnh.
你的名字:肺炎鏈球菌(S. pneumoniae)的預防計劃是為了預防肺炎鏈球菌(S. pneumoniae)感染而制定的。ẻ "既是一种语言,也是一种行动:在46个国家中,有17个国家正在ổ S. 肺炎球菌。肺炎鏈球菌是由阮毅忠在 2020 年 1 月 1 日到 2023 年 8 月 30 日的過程中感染的。您的问题:Nhiễm khun huyết do S.pneumoniae ở bệnh nhi đượcều trị tại Khoa Điều trị tích cự nội khoa chủ yếu ở tuổi bú mẹ (tuổi trung vị 16 tháng)、21.1%的預案是由鄰居提供的,15.2%的預案是由鄰居提供的,47.8%的預案是沒有提供的。三個預案中,87%的預案被拒絕,93,5%的預案被拒絕,87%的預案被拒絕。在此基础上,我们将继续努力,以实现我们的愿景,即 "让世界更美好"。肺炎鏈球菌(43.5%)。这些患者中,有52.2%的人有预案,23.9%的人有症状,47.4%的人有CRP,有39.1%的人血红蛋白低于10克/升,有69.6%的人血红蛋白高于10克/升、6%的白蛋白<35克/升,60.9%的乳脂浓度为2.0毫摩尔/升,32.6%的pH值为7.25),有81.8%的D-二聚体浓度为500毫克/升。在預案中,肺炎鏈球菌(S. Pneumoniae, S.P.)是一種細菌。pneumoniae từ máu, suy từ 3 tạng trở lên, sốc nhiễm khuẩn, lactate trên 2,0mmol/L, pH ≤ 7,25, chỉ số VIS、PRISM III 在 24 天内的检测结果(p<0.05)。根据计划,肺炎双球菌的感染率为20.39%,CI值为1.502-276.67,p=0.023。该计划的目的是防止肺炎双球菌感染。计划肺炎双球菌是由肺炎球菌感染而引起的。
{"title":"Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết do Streptococcus pneumoniae ở trẻ em điều trị tại Khoa Điều trị Tích cực Nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương","authors":"Bùi Như Quỳnh, Trần Đăng Xoay, Tạ Anh Tuấn","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2203","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2203","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết (NKH) do Streptococcus pneumoniae (S. pneumoniae) ở trẻ em điều trị tại Khoa Điều trị tích cực nội khoa. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu một loạt ca bệnh gồm 46 bệnh nhi từ 1 tháng đến 17 tuổi được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae điều trị tại Khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian từ ngày 01/01/2020 đến ngày 30/8/2023. Kết quả: Nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae ở bệnh nhi được điều trị tại Khoa Điều trị tích cực nội khoa chủ yếu ở tuổi bú mẹ (tuổi trung vị 16 tháng), có 21,1% trẻ có bệnh nền, 15,2% trẻ suy dinh dưỡng, 47,8% viêm màng não mủ kèm theo. Triệu chứng lâm sàng nặng nề (87% sốc nhiễm khuẩn, 93,5% suy hô hấp cần hỗ trợ thở máy và suy đa tạng ở 87%. Tỷ lệ tử vong và di chứng cao (21,75% và 26,1%). Tỷ lệ phân lập được S. pneumoniae từ máu cao (43,5%). Chỉ số viêm tăng (52,2% trẻ có bạch cầu tăng, 23,9% có bạch cầu giảm, CRP tăng 47,4%), tỷ lệ thiếu máu cao (Hb < 10g/L là 39,1%), rối loạn nội môi nặng (69,6% giảm albumin < 35g/L, 60,9% có lactat trên 2,0mmol/L, 32,6% có pH dưới 7,25), tỷ lệ rối loạn đông máu cao (81,8% có D-dimer trên 500mg/L). Tỷ lệ trẻ có bệnh nền, phân lập được S. pneumoniae từ máu, suy từ 3 tạng trở lên, sốc nhiễm khuẩn, lactate trên 2,0mmol/L, pH ≤ 7,25, chỉ số VIS, điểm PRISM III tại thời điểm 24 giờ đầu nhập khoa của nhóm tử vong cao hơn nhóm sống (p<0,05). Trong đó, bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae có bệnh nền có nguy cơ tử vong cao gấp 20,39 lần so với nhóm không có bệnh nền với CI: 1,502-276,67, p=0,023. Trẻ có bệnh nền là yếu tố nguy cơ độc lập liên quan đến tử vong ở bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae. Kết luận: Trẻ mắc nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae có đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng hết sức nặng nề, bệnh nền là yếu tố nguy cơ không phụ thuộc liên quan đến tử vong của bệnh.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"26 20","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141379175","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu ảnh hưởng của thiếu cơ trên tiên lượng ngắn hạn ở bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính Nghiên cứu ảhởng của thiếu cơn tiên lượng ngắng hạn ở bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2199
Nguyễn Văn Tận, Bàng Ái Viên, Nguyễn Thị Thu Hậu
Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tử vong, tái nhập viện sau 3 tháng ở bệnh nhân cao tuổi mắc suy tim mạn tính có kèm thiếu cơ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả và theo dõi dọc trên bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên được chẩn đoán suy tim mạn tính và xuất viện từ Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh và Khoa Nội tim mạch, Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long từ tháng 9 năm 2021 tới tháng 5 năm 2022. Thiếu cơ được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của Nhóm Chuyên gia châu Á 2019 (2019 Asian Working Group for Sarcopenia). Kết quả: Nghiên cứu gồm 387 bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính, tuổi trung bình là 74,6 tuổi; nữ chiếm 54,8% và nam là 45,2%. Tỉ lệ thiếu cơ là 48,1%. Trong thời gian 3 tháng theo dõi thì tỉ lệ tái nhập viện ở nhóm thiếu cơ cao hơn có ý nghĩa so với nhóm không thiếu cơ (22% so với 10,6%; RR 2,54; p<0,001), trong khi tỉ lệ tử vong khác biệt không có ý nghĩa thống kê (3,4% so với 2,8%; p=0,54) giữa hai nhóm. Kết luận: Tỉ lệ thiếu cơ ở bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính tương đối cao. Thiếu cơ là yếu tố nguy cơ độc lập làm tăng tỉ lệ tái nhập viện 3 tháng sau xuất viện.
Mục tiêu:Xác định tỉ lệ tử vong, tái nhập viện sau 3 tháng ở bệnh nhân cao tuổi mắc suy tim mạn tính có kèm thiếu cơ.Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu cắt ngang mô tả và theo dõi dọc trên bệhn từ 60 tuổi trở lên đợc chẩn đoán suy tim mạn tín và xuất viện từ Trung tâm Tim mạch、在越南,回民政府和越南政府将于2021年9月9日和2022年9月5日举行隆重的欢迎仪式。Thiếu cđược chn đoán theo tiêu chủa Nhóm Chuyên gia châu Á 2019 (2019年亚洲肌肉疏松症工作组)。联系人Nghiên cứu gồm 387 bhện nhân cao tuổi suy tim mạn tính, tuổi trung bình là 74,6 tuổi; nữ chiếm 54,8% và nam là 45,2%.其中,暹罗占 48.1%。通过 3 个疗程的治疗,该病的治愈率为 22%(10.6%),RR 为 2.54;P<0.05;RR 2,54; p<0,001)。点击此处:您可以通过以下方法来ổ您的膳食。您可以在您的网站上找到Thiếu câu,您可以在您的网站上找到Thiếu câu,您可以在您的网站上找到Thiếu câu,您可以在您的网站上找到Thiếu câu,您可以在您的网站上找到Thiếu câu。
{"title":"Nghiên cứu ảnh hưởng của thiếu cơ trên tiên lượng ngắn hạn ở bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính","authors":"Nguyễn Văn Tận, Bàng Ái Viên, Nguyễn Thị Thu Hậu","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2199","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2199","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tử vong, tái nhập viện sau 3 tháng ở bệnh nhân cao tuổi mắc suy tim mạn tính có kèm thiếu cơ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả và theo dõi dọc trên bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên được chẩn đoán suy tim mạn tính và xuất viện từ Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh và Khoa Nội tim mạch, Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long từ tháng 9 năm 2021 tới tháng 5 năm 2022. Thiếu cơ được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của Nhóm Chuyên gia châu Á 2019 (2019 Asian Working Group for Sarcopenia). Kết quả: Nghiên cứu gồm 387 bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính, tuổi trung bình là 74,6 tuổi; nữ chiếm 54,8% và nam là 45,2%. Tỉ lệ thiếu cơ là 48,1%. Trong thời gian 3 tháng theo dõi thì tỉ lệ tái nhập viện ở nhóm thiếu cơ cao hơn có ý nghĩa so với nhóm không thiếu cơ (22% so với 10,6%; RR 2,54; p<0,001), trong khi tỉ lệ tử vong khác biệt không có ý nghĩa thống kê (3,4% so với 2,8%; p=0,54) giữa hai nhóm. Kết luận: Tỉ lệ thiếu cơ ở bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính tương đối cao. Thiếu cơ là yếu tố nguy cơ độc lập làm tăng tỉ lệ tái nhập viện 3 tháng sau xuất viện.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"62 1‐2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141378129","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Sự tương quan giữa nồng độ HBcrAg với HBV DNA ở bệnh nhân viêm gan mạn tính và xơ gan do nhiễm HBV 汉字通过 HBcrAg 与 HBV DNA 的结合,可以识别 HBV 和 HBV 病毒。
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2216
Trần Đăng Ninh, Nghiêm Xuân Hoàn, Đỗ Tuấn Anh, Trương Ngọc Hà Nam, Bùi Tiến Sỹ, Lê Văn Năm, P. Châu, Đặng Thị Bích, Nguyễn Thị Việt Hà, Nguyễn Đăng Mạnh
Giới thiệu: Việt Nam nằm trong khu vực có tỷ lệ nhiễm virus viêm gan B (HBV) cao. Việc điều trị khỏi viêm gan B mạn (Chronic hepatitis B - CHB) còn khó khăn do sự tồn tại kéo dài của cccDNA trong gan, xuất hiện tái phát sau khi ngừng điều trị dù nồng độ HBV DNA đã đạt dưới ngưỡng phát hiện. Hepatitis B core-related antigen (HBcrAg) là một dấu ấn sinh học có mặt trong huyết thanh của những người bệnh đã được chứng minh hiệu quả trong theo dõi và tiên lượng điều trị các thể bệnh nhiễm HBV mạn tính. Nồng độ HBcrAg vẫn được phát hiện kéo dài, kể cả khi HBV DNA huyết thanh đã giảm xuống dưới ngưỡng phát hiện. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy HBcrAg có nhiều ưu điểm trong theo dõi điều trị CHB và xơ gan (Liver cirrhosis - LC). Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về HBcrAg. Mục tiêu: Đánh giá mối tương quan giữa nồng độ HBcrAg với tải lượng HBV DNA tương ứng trong huyết thanh ở hai nhóm nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 172 bệnh nhân được chẩn đoán CHB, LC do nhiễm HBV khám và điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. HBcrAg được định lượng trên hệ thống lumipulse G1200 của hãng Fujirebio (Nhật Bản). Kết quả: Tương quan giữa nồng độ HBcrAg và HBV DNA ở hai nhóm CHB và LC là tương quan thuận với hệ số lần lượt là r = 0,551 và r = 0,649. Nồng độ HBcrAg là chỉ số giảm chậm hơn so với HBV DNA ở các bệnh nhân điều trị thuốc kháng virus. Kết luận: Có sự tương quan thuận giữa nồng độ HBcrAg và tải lượng HBV DNA. HBcrAg có thể là dấu ấn tốt hơn HBV DNA trong theo dõi điều trị kháng virus ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính.
你是谁越南在过去几年中曾发现乙型肝炎病毒(HBV)。我们可以从慢性乙型肝炎(CHB)的乙型肝炎病毒中提取DNA、乙型肝炎病毒 DNA 的检测是为了确定乙型肝炎的病因。乙型肝炎核心乙型肝炎核心抗原(HBcrAg)是由乙型肝炎病毒(HBV)核心抗原(HBcrAg)和乙型肝炎病毒(HBV)相关抗原(HBcrAg)组成的。当检测 HBcrAg 时,HBV DNA 会被检测出。通过HBcrAg检测可发现慢性乙型肝炎(CHB)和肝硬化(LC)。在越南,人们对 HBcrAg 一无所知。Mục tiêu:通过对HBcrAg和HBV DNA的检测。Đốiư平和phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 172 bện nhân được chán đoán CHB, LC do nhiễm HBV khám và điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.HBcrAg đượ định lưêng hệng lumipulse G1200 của hãng Fujirebio (Nhật Bản).联系我们:HBcrAg和HBV DNA的检测结果与CHB和LC的检测结果相比,r = 0,551和r = 0,649之间存在差异。HBcrAg可以检测HBV DNA。是的:HBcrAg和HBV DNA的数量。HBcrAg 可用于检测乙型肝炎病毒 DNA。
{"title":"Sự tương quan giữa nồng độ HBcrAg với HBV DNA ở bệnh nhân viêm gan mạn tính và xơ gan do nhiễm HBV","authors":"Trần Đăng Ninh, Nghiêm Xuân Hoàn, Đỗ Tuấn Anh, Trương Ngọc Hà Nam, Bùi Tiến Sỹ, Lê Văn Năm, P. Châu, Đặng Thị Bích, Nguyễn Thị Việt Hà, Nguyễn Đăng Mạnh","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2216","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2216","url":null,"abstract":"Giới thiệu: Việt Nam nằm trong khu vực có tỷ lệ nhiễm virus viêm gan B (HBV) cao. Việc điều trị khỏi viêm gan B mạn (Chronic hepatitis B - CHB) còn khó khăn do sự tồn tại kéo dài của cccDNA trong gan, xuất hiện tái phát sau khi ngừng điều trị dù nồng độ HBV DNA đã đạt dưới ngưỡng phát hiện. Hepatitis B core-related antigen (HBcrAg) là một dấu ấn sinh học có mặt trong huyết thanh của những người bệnh đã được chứng minh hiệu quả trong theo dõi và tiên lượng điều trị các thể bệnh nhiễm HBV mạn tính. Nồng độ HBcrAg vẫn được phát hiện kéo dài, kể cả khi HBV DNA huyết thanh đã giảm xuống dưới ngưỡng phát hiện. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy HBcrAg có nhiều ưu điểm trong theo dõi điều trị CHB và xơ gan (Liver cirrhosis - LC). Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về HBcrAg. Mục tiêu: Đánh giá mối tương quan giữa nồng độ HBcrAg với tải lượng HBV DNA tương ứng trong huyết thanh ở hai nhóm nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 172 bệnh nhân được chẩn đoán CHB, LC do nhiễm HBV khám và điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. HBcrAg được định lượng trên hệ thống lumipulse G1200 của hãng Fujirebio (Nhật Bản). Kết quả: Tương quan giữa nồng độ HBcrAg và HBV DNA ở hai nhóm CHB và LC là tương quan thuận với hệ số lần lượt là r = 0,551 và r = 0,649. Nồng độ HBcrAg là chỉ số giảm chậm hơn so với HBV DNA ở các bệnh nhân điều trị thuốc kháng virus. Kết luận: Có sự tương quan thuận giữa nồng độ HBcrAg và tải lượng HBV DNA. HBcrAg có thể là dấu ấn tốt hơn HBV DNA trong theo dõi điều trị kháng virus ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"33 9","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141379394","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nhận xét đặc điểm bệnh lý viêm quanh chóp răng mạn tính tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2213
Dương Thị Phương Linh, Lê Hoàng Long, Nguyễn Bích Ngọc
Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của 60 bệnh nhân bị viêm quanh chóp răng mạn tính đến khám, điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội từ tháng 4/2020 đến tháng 4/2021. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Có 25 bệnh nhân nam (41,67%); 35 bệnh nhân nữ (58,33%). Lý do đến khám chủ yếu là sưng đau chiếm 56,67%, răng đổi màu và có lỗ rò: 11,67%, 10%. Nguyên nhân do chấn thương răng: 21,67%, viêm tuỷ: 38,33%. Triệu chứng răng đau khi gõ 91,67%; răng đổi màu 71,67%, lung lay răng 65%, mòn men răng 36,67%. Đường kính vùng tổn thương trên X-quang ≤ 5mm: 71,67%, kích thước > 5mm: 28,33%. Kết luận: Nhóm tuổi ≥ 45 chiếm tỷ lệ cao nhất: 50,00%. Bệnh nhân thường đến vì lí do sưng đau. Răng cửa gặp nhiều nhất trong số các răng 1 chân được nghiên cứu với lý do thường gặp là chấn thương răng. Triệu chứng lâm sàng mờ nhạt với triệu chứng gõ đau chiếm tỷ lệ cao nhất. Tổn thương vùng chóp trên X-quang chủ yếu là kích thước nhỏ (≤ 5mm) với tỷ lệ 71,67%.
我的名字:如果您在 2020 年 4 月 4 日或 2021 年 4 月 4 日收到您的邮件,请在邮件中注明您的姓名和地址。缔造和发展:你的工作是什么?我的意思是......":25个国家(41.67%);35个国家(58.33%)。56.67%, ổi màu và có lỗ rò: 11.67%, 10%.Nguyên nhân do chấn thương răng:21.67%, viêm tuỷ:38,33%.三岁以下儿童的比例为 91.67%;71.67%的儿童会ổi màu,65%的儿童会躺在床上,36.67%的儿童会躺在床上。Đường kính vùng tổn thương trên X-quang ≤ 5mm: 71,67%, kích thước > 5mm: 28,33%.Kết luận:Nhóm tuổi ≥ 45 chiếm tỷ lệ cao nhất:50,00%.Bệnh nhân thường đến vì lí do sưng đau.在第1页中,您可以看到,您可以在第1页中选择您要做的事情。Triệu chứng lâm sàng mờ nhạt với triệu chứng gõ đau chiếm tỷ lệ cao nhất.在此基础上,我们发现X-quang的X射线(≤5毫米)的反射率为71.67%。
{"title":"Nhận xét đặc điểm bệnh lý viêm quanh chóp răng mạn tính tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội","authors":"Dương Thị Phương Linh, Lê Hoàng Long, Nguyễn Bích Ngọc","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2213","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2213","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của 60 bệnh nhân bị viêm quanh chóp răng mạn tính đến khám, điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội từ tháng 4/2020 đến tháng 4/2021. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Có 25 bệnh nhân nam (41,67%); 35 bệnh nhân nữ (58,33%). Lý do đến khám chủ yếu là sưng đau chiếm 56,67%, răng đổi màu và có lỗ rò: 11,67%, 10%. Nguyên nhân do chấn thương răng: 21,67%, viêm tuỷ: 38,33%. Triệu chứng răng đau khi gõ 91,67%; răng đổi màu 71,67%, lung lay răng 65%, mòn men răng 36,67%. Đường kính vùng tổn thương trên X-quang ≤ 5mm: 71,67%, kích thước > 5mm: 28,33%. Kết luận: Nhóm tuổi ≥ 45 chiếm tỷ lệ cao nhất: 50,00%. Bệnh nhân thường đến vì lí do sưng đau. Răng cửa gặp nhiều nhất trong số các răng 1 chân được nghiên cứu với lý do thường gặp là chấn thương răng. Triệu chứng lâm sàng mờ nhạt với triệu chứng gõ đau chiếm tỷ lệ cao nhất. Tổn thương vùng chóp trên X-quang chủ yếu là kích thước nhỏ (≤ 5mm) với tỷ lệ 71,67%.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"38 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141376280","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường mức độ vừa và nặng bằng isotretinoin kết hợp kẽm đường uống Nghiên cứu hiệu quả đều trị bện trứng cá thông thường mức vừa và nặng bằng isotretinoin kếpợ kẽm đường uống
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2117
Nguyễn Ngọc Oanh, Phạm Thị Lan Phượng, Bùi Thị Thu Vân
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường (TCTT) mức độ vừa và nặng bằng isotretinoin (ISO) kết hợp kẽm đường uống. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng. 90 bệnh nhân TCTT mức độ vừa và nặng được lựa chọn ngẫu nhiên vào hai nhóm (45 bệnh nhân/nhóm), nhóm nghiên cứu (NNC) dùng ISO 20mg/ngày và kẽm 40mg/ngày, nhóm đối chứng (NĐC) chỉ dùng ISO 20mg/ngày, thời gian điều trị 4 tháng. Thay đổi về mức độ bệnh, điểm GAGS và mức đáp ứng điều trị được đánh giá trước, trong và sau điều trị để so sánh hiệu quả điều trị ở hai nhóm. Kết quả: Hiệu quả cải thiện về mức độ bệnh và mức đáp ứng điều trị, điểm GAGS đều ghi nhận ở cả 2 nhóm đối tượng sau điều trị. Tuy nhiên, NNC cải thiện mức độ bệnh và đáp ứng điều trị, điểm GAGS ở hơn 90% bệnh nhân, có sự khác biệt với NĐC sau thời gian điều trị 3 và 4 tháng. Tác dụng phụ trên lâm sàng gặp ở NĐC nhiều hơn NNC là bùng phát mụn ở tháng thứ 1 và 2 sau điều trị. Kết luận: Trong điều trị TCTT mức độ vừa và nặng, uống isotretinoin phối hợp kẽm cho hiệu quả điều trị tốt hơn so với dùng isotretinoin đơn trị liệu.
Mục tiêu:在此情况下,您可以使用异维A酸(ISO)作为治疗药物(TCTT),也可以不使用异维A酸(ISO)。Đốiư平和ương pháp:你的工作是什么?TCTT 有 90 个用户,但并不包括汉字的输入和输出(45 个输入/输出)、Nhóm nghiên cứu (NNC) dùng ISO 20mg/ngày và kẽm 40mg/ngày, nhóm đối chứng (NĐC) chỉ dùng ISO 20mg/ngày, thời gianđiề truị 4 tháng.通过对 GAGS 和 GAGS 的检测,您会发现,GAGS 和 GAGS 都有一个共同点,那就是 GAGS 和 GAGS 都有一个共同点,那就是 GAGS 和 GAGS 都有一个共同点,那就是 GAGS 和 GAGS 都有一个共同点,那就是 GAGS 和 GAGS 都有一个共同点,那就是 GAGS 和 GAGS 都有一个共同点。Kết quả:您可以从您的网站上了解到:GAGS đu ghi nhận cả 2 nhómđióng(或 2 nhómđióng)、GAGS đu ghi nhận cả 2 nhómđióng(或 2 nhómđióng)、GAGS đu ghi nhận cả 2 nhómđióng(或 2 nhómđióng)。NNC 将在其网站上提供 90% 的 GAGS 信息,并将其作为 NC 的一个重要组成部分。NĐC Nhiều hơn NNC 的用户可在 1 至 2 个页面中选择 "NNC"。Kết luận:通过TCTT,您可以使用异维A酸来治疗。
{"title":"Nghiên cứu hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường mức độ vừa và nặng bằng isotretinoin kết hợp kẽm đường uống","authors":"Nguyễn Ngọc Oanh, Phạm Thị Lan Phượng, Bùi Thị Thu Vân","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2117","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2117","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường (TCTT) mức độ vừa và nặng bằng isotretinoin (ISO) kết hợp kẽm đường uống. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng. 90 bệnh nhân TCTT mức độ vừa và nặng được lựa chọn ngẫu nhiên vào hai nhóm (45 bệnh nhân/nhóm), nhóm nghiên cứu (NNC) dùng ISO 20mg/ngày và kẽm 40mg/ngày, nhóm đối chứng (NĐC) chỉ dùng ISO 20mg/ngày, thời gian điều trị 4 tháng. Thay đổi về mức độ bệnh, điểm GAGS và mức đáp ứng điều trị được đánh giá trước, trong và sau điều trị để so sánh hiệu quả điều trị ở hai nhóm. Kết quả: Hiệu quả cải thiện về mức độ bệnh và mức đáp ứng điều trị, điểm GAGS đều ghi nhận ở cả 2 nhóm đối tượng sau điều trị. Tuy nhiên, NNC cải thiện mức độ bệnh và đáp ứng điều trị, điểm GAGS ở hơn 90% bệnh nhân, có sự khác biệt với NĐC sau thời gian điều trị 3 và 4 tháng. Tác dụng phụ trên lâm sàng gặp ở NĐC nhiều hơn NNC là bùng phát mụn ở tháng thứ 1 và 2 sau điều trị. Kết luận: Trong điều trị TCTT mức độ vừa và nặng, uống isotretinoin phối hợp kẽm cho hiệu quả điều trị tốt hơn so với dùng isotretinoin đơn trị liệu.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"30 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139802473","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại ở bệnh nhân hồi sức tích cực 您可以向我们的客户推荐您的产品和服务。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2106
Hà Viết Ngọc, Mai Văn Cường, Phùng Quang Tùng, L. Nhâm
Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, thông số máy thở ở người bệnh chuẩn bị cai thở máy và xác định một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại. Đối tượng và phương pháp: 26 bệnh nhân thở máy xâm nhập, tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, từ tháng 01/2021 đến tháng 6/2023, được tiến hành 31 lần cai thở máy. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thông số máy thở trước cai thở máy được so sánh giữa hai nhóm cai thở máy thành công và thất bại. Một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại được xác định bằng thuật toán hồi quy. Kết quả: Giá trị trung vị của tuổi bệnh nhân là 78,5 (72,5; 84,5) tuổi. Nam giới chiếm 53,8%. Tỉ lệ cai thở máy thất bại là 32,3%. Các yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại: Glasgow < 10 (OR = 6,375), điểm APACHE II (OR = 1,318), tần số thở (OR = 1,756) và chỉ số thở nhanh nông (RSBI) (OR = 1,085). Kết luận: Điểm Glasgow < 10, điểm APACHE II, tần số thở và RSBI là những yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại.
你的名字:您可以从您的网站上了解到,在您的网站上,您可以找到您所需要的信息。Đươn和pháp: 26 bện thở máy xâm nhập, tại Khoa Hồi sức tích cực, Bện viện Đa khoa Tâm Anh, từ在2021年1月1日到2023年6月6日,đượcến hành 31 lần cai thở máy.如果您想了解更多信息,请联系我们。您可以在您的電腦上選擇 "我的"、"我的 "或 "我的",然後選擇 "我的 "或 "我的"。是的:Giá trị trung vị của tuổi bện nhân là 78,5 (72,5; 84,5) tuổi。Nam giới chiếm 53,8%。其中,越南占 32.3%。Các yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại:Glasgow < 10 (OR = 6,375), điểm APACHE II (OR = 1,318), tần số thở (OR = 1,756) và chỉ số thở nhanh nông (RSBI) (OR = 1,085).Kết luận:Glasgow < 10,APACHE II,RSBI 和RSBI 均不适用。
{"title":"Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại ở bệnh nhân hồi sức tích cực","authors":"Hà Viết Ngọc, Mai Văn Cường, Phùng Quang Tùng, L. Nhâm","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2106","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2106","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, thông số máy thở ở người bệnh chuẩn bị cai thở máy và xác định một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại. Đối tượng và phương pháp: 26 bệnh nhân thở máy xâm nhập, tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, từ tháng 01/2021 đến tháng 6/2023, được tiến hành 31 lần cai thở máy. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thông số máy thở trước cai thở máy được so sánh giữa hai nhóm cai thở máy thành công và thất bại. Một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại được xác định bằng thuật toán hồi quy. Kết quả: Giá trị trung vị của tuổi bệnh nhân là 78,5 (72,5; 84,5) tuổi. Nam giới chiếm 53,8%. Tỉ lệ cai thở máy thất bại là 32,3%. Các yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại: Glasgow < 10 (OR = 6,375), điểm APACHE II (OR = 1,318), tần số thở (OR = 1,756) và chỉ số thở nhanh nông (RSBI) (OR = 1,085). Kết luận: Điểm Glasgow < 10, điểm APACHE II, tần số thở và RSBI là những yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"8 22","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139802765","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại ở bệnh nhân hồi sức tích cực 您可以向我们的客户推荐您的产品和服务。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2106
Hà Viết Ngọc, Mai Văn Cường, Phùng Quang Tùng, L. Nhâm
Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, thông số máy thở ở người bệnh chuẩn bị cai thở máy và xác định một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại. Đối tượng và phương pháp: 26 bệnh nhân thở máy xâm nhập, tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, từ tháng 01/2021 đến tháng 6/2023, được tiến hành 31 lần cai thở máy. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thông số máy thở trước cai thở máy được so sánh giữa hai nhóm cai thở máy thành công và thất bại. Một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại được xác định bằng thuật toán hồi quy. Kết quả: Giá trị trung vị của tuổi bệnh nhân là 78,5 (72,5; 84,5) tuổi. Nam giới chiếm 53,8%. Tỉ lệ cai thở máy thất bại là 32,3%. Các yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại: Glasgow < 10 (OR = 6,375), điểm APACHE II (OR = 1,318), tần số thở (OR = 1,756) và chỉ số thở nhanh nông (RSBI) (OR = 1,085). Kết luận: Điểm Glasgow < 10, điểm APACHE II, tần số thở và RSBI là những yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại.
你的名字:您可以从您的网站上了解到,在您的网站上,您可以找到您所需要的信息。Đươn和pháp: 26 bện thở máy xâm nhập, tại Khoa Hồi sức tích cực, Bện viện Đa khoa Tâm Anh, từ在2021年1月1日到2023年6月6日,đượcến hành 31 lần cai thở máy.如果您想了解更多信息,请联系我们。您可以在您的電腦上選擇 "我的"、"我的 "或 "我的",然後選擇 "我的 "或 "我的"。是的:Giá trị trung vị của tuổi bện nhân là 78,5 (72,5; 84,5) tuổi。Nam giới chiếm 53,8%。其中,越南占 32.3%。Các yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại:Glasgow < 10 (OR = 6,375), điểm APACHE II (OR = 1,318), tần số thở (OR = 1,756) và chỉ số thở nhanh nông (RSBI) (OR = 1,085).Kết luận:Glasgow < 10,APACHE II,RSBI 和RSBI 均不适用。
{"title":"Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại ở bệnh nhân hồi sức tích cực","authors":"Hà Viết Ngọc, Mai Văn Cường, Phùng Quang Tùng, L. Nhâm","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2106","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2106","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, thông số máy thở ở người bệnh chuẩn bị cai thở máy và xác định một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại. Đối tượng và phương pháp: 26 bệnh nhân thở máy xâm nhập, tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, từ tháng 01/2021 đến tháng 6/2023, được tiến hành 31 lần cai thở máy. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thông số máy thở trước cai thở máy được so sánh giữa hai nhóm cai thở máy thành công và thất bại. Một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại được xác định bằng thuật toán hồi quy. Kết quả: Giá trị trung vị của tuổi bệnh nhân là 78,5 (72,5; 84,5) tuổi. Nam giới chiếm 53,8%. Tỉ lệ cai thở máy thất bại là 32,3%. Các yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại: Glasgow < 10 (OR = 6,375), điểm APACHE II (OR = 1,318), tần số thở (OR = 1,756) và chỉ số thở nhanh nông (RSBI) (OR = 1,085). Kết luận: Điểm Glasgow < 10, điểm APACHE II, tần số thở và RSBI là những yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"157 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139862756","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Một số đặc điểm giải phẫu mạch máu của cánh gà Tam Hoàng tươi ứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu Một sốặc qui giải phẫu ch máu của cánh gà Tam Hoàng tươiứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2127
Vũ Mạnh Hùng, Nguyễn Huy Cảnh, Hoàng Thị Thanh Xuân, Đỗ Thị Kim Ngân
Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm giải phẫu mạch máu của cánh gà Tam Hoàng tươi ứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 30 cánh gà Tam Hoàng trưởng thành tươi, các mạch máu gồm: Động mạch quay, động mạch cánh tay sâu, động mạch bên quay, động mạch bên trụ, động mạch gan tay, nhánh nông động mạch trụ, tĩnh mạch trụ sâu, tĩnh mạch cánh tay sâu, tĩnh mạch bên quay, tĩnh mạch bên trụ, tĩnh mạch dưới da trong, tĩnh mạch dưới da ngoài. Kết quả: Tổng số 360 mạch máu đều có đặc điểm về nguyên uỷ, đường đi, tận cùng hằng định. Tất cả các mạch máu có trung bình đường kính ngoài nhỏ hơn 0,8mm. Trung bình đường kính ngoài lớn nhất là tĩnh mạch trụ sâu (0,75 ± 0,12mm), nhỏ nhất là nhánh nông động mạch trụ (0,26 ± 0,07mm). Động mạch quay có trung bình chiều dài lớn nhất (64,73 ± 4,05mm), động mạch cánh tay sâu có trung bình chiều dài nhỏ nhất (24,53 ± 2,53mm). Trung bình khoảng cách giữa 2 nhánh bên kế tiếp nhau dài nhất trên tĩnh mạch trụ sâu (14,07 ± 2,23mm), ngắn nhất trên tĩnh mạch dưới da trong (6,69 ± 0,96mm). Kết luận: Mô hình các mạch máu trên cánh gà có đặc điểm giải phẫu phù hợp cho đào tạo siêu vi phẫu.
谢谢:您可以从您的网站上了解更多信息。Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 30 cánh gà Tam Hoàng trưởng thành tươi, các mạch máu gồm:Động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头,động码头、ĩnh"("ĩnh")的意思是:"......";"ĩnh"("ĩnh")的意思是:"......";"ĩnh"("ĩnh")的意思是:"......"。我的意思是.....:您可以用 360 種不同的方法來鑒定您的電腦,包括鍵盤、顯示器、顯示器、驅動程式、鍵盤、顯示器、驅動程式等。它的直径是 0.8 毫米。您的测量值是0.75 ± 0.12毫米,而您的测量值是0.26 ± 0.07毫米。Động码头的长度是(64,73 ± 4,05毫米),Động码头的长度是(24,53 ± 2,53毫米)。第2种情况下,您可以选择在您的 "绊脚石"(14.07 ± 2.23毫米)处绊倒,在 "绊脚石"(6.69 ± 0.96毫米)处绊倒。Kết luận:您可以通过以下方式来选择您的产品。
{"title":"Một số đặc điểm giải phẫu mạch máu của cánh gà Tam Hoàng tươi ứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu","authors":"Vũ Mạnh Hùng, Nguyễn Huy Cảnh, Hoàng Thị Thanh Xuân, Đỗ Thị Kim Ngân","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2127","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2127","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm giải phẫu mạch máu của cánh gà Tam Hoàng tươi ứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 30 cánh gà Tam Hoàng trưởng thành tươi, các mạch máu gồm: Động mạch quay, động mạch cánh tay sâu, động mạch bên quay, động mạch bên trụ, động mạch gan tay, nhánh nông động mạch trụ, tĩnh mạch trụ sâu, tĩnh mạch cánh tay sâu, tĩnh mạch bên quay, tĩnh mạch bên trụ, tĩnh mạch dưới da trong, tĩnh mạch dưới da ngoài. Kết quả: Tổng số 360 mạch máu đều có đặc điểm về nguyên uỷ, đường đi, tận cùng hằng định. Tất cả các mạch máu có trung bình đường kính ngoài nhỏ hơn 0,8mm. Trung bình đường kính ngoài lớn nhất là tĩnh mạch trụ sâu (0,75 ± 0,12mm), nhỏ nhất là nhánh nông động mạch trụ (0,26 ± 0,07mm). Động mạch quay có trung bình chiều dài lớn nhất (64,73 ± 4,05mm), động mạch cánh tay sâu có trung bình chiều dài nhỏ nhất (24,53 ± 2,53mm). Trung bình khoảng cách giữa 2 nhánh bên kế tiếp nhau dài nhất trên tĩnh mạch trụ sâu (14,07 ± 2,23mm), ngắn nhất trên tĩnh mạch dưới da trong (6,69 ± 0,96mm). Kết luận: Mô hình các mạch máu trên cánh gà có đặc điểm giải phẫu phù hợp cho đào tạo siêu vi phẫu.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"17 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139864423","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hiệu quả điều trị mày đay mạn tính bằng desloratadin kết hợp montelukast 您可以通过以下方式来获得氯雷他定和孟鲁司特
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2118
N. Trang, Bùi Phương Linh, Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Thanh Hà
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị mày đay mạn tính bằng uống desloratadin kết hợp montelukast. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên có đối chứng so sánh trên 92 bệnh nhân được chẩn đoán mày đay mạn tại Khoa Khám bệnh, Trung tâm Da liễu - Dị ứng, Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108 từ tháng 10/2021 đến tháng 10/2023. Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên theo quy luật chẵn-lẻ vào 2 nhóm điều trị: Nhóm nghiên cứu (desloratadin 10mg/ngày-montelukast 10mg/ngày) và nhóm đối chứng (desloratadin 10mg/ngày). So sánh hiệu quả điều trị về mức độ ngứa, tần suất ngứa, số lượng sẩn, điểm USA7, TSS, Cu-QoL và tác dụng phụ tại các thời điểm 4 tuần, 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Kết quả: 2 phác đồ đều có hiệu quả tốt về tất cả các tiêu chí đánh giá tại thời điểm 4 tuần và 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Số lượng sẩn của nhóm nghiên cứu giảm nhiều hơn so với nhóm đối chứng. Tuy nhiên các tiêu chí về mức độ ngứa, kích thước sẩn, tần suất bệnh, điểm TSS, USA7 và Cu-QoL của hai nhóm là tương đương nhau. Không có tác dụng phụ nào đáng kể được ghi nhận ở 2 nhóm điều trị. Kết luận: Montelukast-desloratadin là phác đồ có hiệu quả cao hơn và mức độ dung nạp tương đương với phác đồ desloratadin đơn thuần.
Mục tiêu:Đánh giá hiệu quả trị mày đay mạn tíh bằng uống desloratadin kết hợp montelukast.Đốiư平和ương pháp:你可以说,你有 92 个孩子,但你也可以说,你有多少个孩子、Trung tâm Da liễu - Dị ứng, Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108 từ 10/2021 từ 10/2023.在預案的第2個預案中,我們會在第108個預案中加入一個新的預案:Nhóm nghiên cứu (desloratadin 10mg/ngày-montelukast 10mg/ngày) và nhóm đối chứng (desloratadin 10mg/ngày).因此,您可以从以下几个方面来了解该产品:美国7号、TSS、Cu-QoL、4号和8号。联系人:2 个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人,一个联系人。您可以从我们的网站上了解到您的需求。在这里,您可以看到我们的产品、服务、TSS、USA7 和 Cu-QoL 等。在美国,Cu-QoL 是在美国的第 2 个国家。Kết luận:孟鲁司特-地氯雷他定(Montelukast-desloratadin)可用于治疗哮喘和肺结核。
{"title":"Hiệu quả điều trị mày đay mạn tính bằng desloratadin kết hợp montelukast","authors":"N. Trang, Bùi Phương Linh, Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Thanh Hà","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2118","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2118","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị mày đay mạn tính bằng uống desloratadin kết hợp montelukast. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên có đối chứng so sánh trên 92 bệnh nhân được chẩn đoán mày đay mạn tại Khoa Khám bệnh, Trung tâm Da liễu - Dị ứng, Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108 từ tháng 10/2021 đến tháng 10/2023. Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên theo quy luật chẵn-lẻ vào 2 nhóm điều trị: Nhóm nghiên cứu (desloratadin 10mg/ngày-montelukast 10mg/ngày) và nhóm đối chứng (desloratadin 10mg/ngày). So sánh hiệu quả điều trị về mức độ ngứa, tần suất ngứa, số lượng sẩn, điểm USA7, TSS, Cu-QoL và tác dụng phụ tại các thời điểm 4 tuần, 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Kết quả: 2 phác đồ đều có hiệu quả tốt về tất cả các tiêu chí đánh giá tại thời điểm 4 tuần và 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Số lượng sẩn của nhóm nghiên cứu giảm nhiều hơn so với nhóm đối chứng. Tuy nhiên các tiêu chí về mức độ ngứa, kích thước sẩn, tần suất bệnh, điểm TSS, USA7 và Cu-QoL của hai nhóm là tương đương nhau. Không có tác dụng phụ nào đáng kể được ghi nhận ở 2 nhóm điều trị. Kết luận: Montelukast-desloratadin là phác đồ có hiệu quả cao hơn và mức độ dung nạp tương đương với phác đồ desloratadin đơn thuần.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"2 12","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139803710","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1