首页 > 最新文献

VNU Journal of Foreign Studies最新文献

英文 中文
PHÂN TÍCH DIỄN NGÔN MỘT SỐ QUẢNG CÁO NIVEA BẰNG TIẾNG HÁN DỰA VÀO MÔ HÌNH PHÂN TÍCH DIỄN NGÔN 3 CHIỀU CỦA FAIRCLOUGH 一些汉语的妮维雅广告的语言分析基于费尔克劳夫的三维语言分析模型
Pub Date : 2022-04-30 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4825
Trần Thị Thùy Linh, Nguyễn Dương Phương Thành
Nivea là một thương hiệu toàn cầu của Đức, được thành lập vào năm 1882, chuyên về các dòng sản phẩm chăm sóc da và dưỡng thể. Do đó, quảng cáo sản phẩm của hãng phổ biến khắp thị trường các quốc gia trên thế giới. Trên cơ sở lí thuyết về mô hình phân tích diễn ngôn 3 chiều của Fairclough, chúng tôi tiến hành phân tích 10 quảng cáo Nivea tiếng Hán tại thị trường Trung Quốc được lấy từ trang web http://www.youtube.com gồm văn bản, thực hành diễn ngôn và thực tiễn xã hội. Kết quả nghiên cứu cho thấy đặc điểm ngôn ngữ mà Nivea đã dùng trong quảng cáo có tác dụng lớn trong việc thu hút sự quan tâm của khán giả; các chiến lược diễn ngôn như tự đại diện, phóng đại, cung cấp bằng chứng khoa học, thiết lập mối quan hệ thân thiết với khách hàng... có vai trò quan trọng trong việc xây dựng niềm tin với khách hàng; cuộc sống hiện đại với tiết tấu nhanh, đặc trưng về giới, quan niệm vẻ đẹp phương Đông cũng ảnh hưởng trực tiếp tới việc xây dựng quảng cáo.
妮维雅是德国的一个全球品牌,成立于1882年,专注于皮肤护理和身体护理系列。因此,该公司的产品在世界各地的市场上都很受欢迎。在Fairclough的三维话语分析模型的理论基础上,我们对中国市场上的10个汉字广告进行了分析,这些广告来自www.youtube.com网站,包括文本、话语实践和社会实践。研究表明妮维雅在广告中使用的语言特征对吸引观众的兴趣有很大的影响。像自我描述、夸大、提供科学证据、与客户建立密切关系等修辞策略。在建立客户信任方面起着至关重要的作用;现代生活节奏快,性别化,东方的美观也直接影响到广告的构建。
{"title":"PHÂN TÍCH DIỄN NGÔN MỘT SỐ QUẢNG CÁO NIVEA BẰNG TIẾNG HÁN DỰA VÀO MÔ HÌNH PHÂN TÍCH DIỄN NGÔN 3 CHIỀU CỦA FAIRCLOUGH","authors":"Trần Thị Thùy Linh, Nguyễn Dương Phương Thành","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4825","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4825","url":null,"abstract":"Nivea là một thương hiệu toàn cầu của Đức, được thành lập vào năm 1882, chuyên về các dòng sản phẩm chăm sóc da và dưỡng thể. Do đó, quảng cáo sản phẩm của hãng phổ biến khắp thị trường các quốc gia trên thế giới. Trên cơ sở lí thuyết về mô hình phân tích diễn ngôn 3 chiều của Fairclough, chúng tôi tiến hành phân tích 10 quảng cáo Nivea tiếng Hán tại thị trường Trung Quốc được lấy từ trang web http://www.youtube.com gồm văn bản, thực hành diễn ngôn và thực tiễn xã hội. Kết quả nghiên cứu cho thấy đặc điểm ngôn ngữ mà Nivea đã dùng trong quảng cáo có tác dụng lớn trong việc thu hút sự quan tâm của khán giả; các chiến lược diễn ngôn như tự đại diện, phóng đại, cung cấp bằng chứng khoa học, thiết lập mối quan hệ thân thiết với khách hàng... có vai trò quan trọng trong việc xây dựng niềm tin với khách hàng; cuộc sống hiện đại với tiết tấu nhanh, đặc trưng về giới, quan niệm vẻ đẹp phương Đông cũng ảnh hưởng trực tiếp tới việc xây dựng quảng cáo.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"85 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132395731","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NHẬT BẢN THÁCH THỨC ĐỊA VỊ BÁ QUYỀN CỦA VƯƠNG TRIỀU TRUNG HOA: NHÌN TỪ DIỄN NGÔN QUYỀN LỰC CỦA CHỦ NGHĨA HIỆN THỰC 日本挑战中国的统治地位:从现实主义的权力话语来看
Pub Date : 2022-04-03 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4821
Nguyễn Ngọc Khánh Anh
Bài viết sử dụng diễn ngôn về quyền lực của Chủ nghĩa Hiện thực để lí giải nguyên nhân và sự thành công khi Nhật Bản thách thức địa vị bá quyền của các Vương triều Trung Hoa. Kết quả cho thấy từ thế kỉ thứ 2 trước CN cho đến cuối thế kỉ 19, Vương triều Trung Hoa là bá quyền khu vực Đông-Bắc Á. Tuy vậy, Vương triều Trung Hoa cũng luôn phải đối mặt với những thách thức từ các nước trong khu vực. Từ thế kỉ thứ 3 sau CN, sự thách thức của Nhật Bản đã bắt đầu, từ gián tiếp đến trực tiếp, và sau đó ngày một gia tăng về cường độ và đa dạng về hình thức. Đến cuối thế kỉ 19, Nhật Bản đã thành công trong việc xóa bỏ địa vị bá quyền (hegemony) của Vương triều Trung Hoa trong khu vực. Nguyên nhân Nhật Bản thách thức các Vương triều Trung Hoa là tìm kiếm quyền lực nhằm gia tăng các lợi ích của các cá nhân, nhóm chính trị và quốc gia. Có rất nhiều yếu tố khác nhau giúp Nhật Bản thành công, bài viết đề xuất 4 yếu tố là điều kiện địa lí, khoa học kỹ thuật, chiến lược và chiến thuật, và sự suy yếu của Vương triều Trung Hoa như là những yếu tố chính yếu giúp Nhật Bản thách thức thành công.
这篇文章用现实主义的力量来解释日本挑战中国帝国统治的原因和成功。结果显示,从公元前2世纪到19世纪末,中国一直是亚洲东北亚的霸主。从公元3世纪开始,日本的挑战从间接的到直接的,然后在强度和形式上变得越来越多样化。到19世纪末,日本成功地消除了中国在该地区的霸权。日本挑战中国王朝的原因是为了寻求权力,以增加个人、政治团体和国家的利益。日本成功的因素有很多,这篇文章提出了四个因素:地理条件、科学技术、战略和战略,以及中国王朝的衰落,这是日本成功挑战的主要因素。
{"title":"NHẬT BẢN THÁCH THỨC ĐỊA VỊ BÁ QUYỀN CỦA VƯƠNG TRIỀU TRUNG HOA: NHÌN TỪ DIỄN NGÔN QUYỀN LỰC CỦA CHỦ NGHĨA HIỆN THỰC","authors":"Nguyễn Ngọc Khánh Anh","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4821","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4821","url":null,"abstract":"Bài viết sử dụng diễn ngôn về quyền lực của Chủ nghĩa Hiện thực để lí giải nguyên nhân và sự thành công khi Nhật Bản thách thức địa vị bá quyền của các Vương triều Trung Hoa. Kết quả cho thấy từ thế kỉ thứ 2 trước CN cho đến cuối thế kỉ 19, Vương triều Trung Hoa là bá quyền khu vực Đông-Bắc Á. Tuy vậy, Vương triều Trung Hoa cũng luôn phải đối mặt với những thách thức từ các nước trong khu vực. Từ thế kỉ thứ 3 sau CN, sự thách thức của Nhật Bản đã bắt đầu, từ gián tiếp đến trực tiếp, và sau đó ngày một gia tăng về cường độ và đa dạng về hình thức. Đến cuối thế kỉ 19, Nhật Bản đã thành công trong việc xóa bỏ địa vị bá quyền (hegemony) của Vương triều Trung Hoa trong khu vực. Nguyên nhân Nhật Bản thách thức các Vương triều Trung Hoa là tìm kiếm quyền lực nhằm gia tăng các lợi ích của các cá nhân, nhóm chính trị và quốc gia. Có rất nhiều yếu tố khác nhau giúp Nhật Bản thành công, bài viết đề xuất 4 yếu tố là điều kiện địa lí, khoa học kỹ thuật, chiến lược và chiến thuật, và sự suy yếu của Vương triều Trung Hoa như là những yếu tố chính yếu giúp Nhật Bản thách thức thành công.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"76 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132632964","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG PHÁP DỊCH UYỂN NGỮ CHỈ CÁI CHẾT TRONG CÁC BÀI DIỄN VĂN TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT 学习一下把汉语翻译成越南语才会死的方法
Pub Date : 2022-02-28 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4815
Phạm Thị Thủy, T. Thanh
Uyển ngữ chỉ cái chết trong các ngôn ngữ khác nhau là đề tài thú vị cho nhiều nghiên cứu. Uyển ngữ chỉ cái chết trong tiếng Anh và tiếng Việt được một số nghiên cứu chỉ ra, tuy nhiên chưa có nhiều công bố về phương pháp dịch uyển ngữ chỉ cái chết từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Nghiên cứu này, với dữ liệu trích xuất từ 63 bài diễn văn tiếng Anh, đã so sánh và phân tích các uyển ngữ chỉ cái chết trong tiếng Anh và các phương án dịch sang tiếng Việt, theo khung lý thuyết dựa trên các phương pháp dịch uyển ngữ do Barnwell (1980), Duff (1989), và Larson (1998) đề xuất. Kết quả cho thấy phương pháp dịch uyển ngữ chỉ cái chết tiếng Anh thành uyển ngữ tương đương trong tiếng Việt là phổ biến nhất (chiếm 67,56% dữ liệu), phương pháp dịch thành uyển ngữ không tương đương ít phổ biến hơn (chiếm 21,62%), và phương pháp dịch trực tiếp uyển ngữ chỉ cái chết ít phổ biến nhất (chiếm 10,81%). Các uyển ngữ chỉ cái chết được dịch thành uyển ngữ không tương đương thường mang sắc thái trang trọng và phù hợp với cấu trúc câu dịch; còn uyển ngữ được dịch trực tiếp mang sắc thái trung hòa.
不同语言的委婉语是许多研究的有趣主题。一些研究表明,在英语和越南语中,委婉语是指死亡,但目前还没有很多关于委婉语从英语翻译成越南语的方法的出版物。这项研究使用了63篇英语演讲的数据,根据Barnwell(1980)、Duff(1989)和Larson(1998)提出的委婉语翻译方法的理论框架,比较和分析了英语中表示死亡的委婉语和越南语翻译方案。结果表明,只有英语死亡的委婉语翻译方法在越南语中最受欢迎(占67%,56%的数据),而只有英语死亡的委婉语翻译方法在越南语中最不受欢迎(占21.62%),而只有最不受欢迎的委婉语翻译方法(占10.81%)。意为“死亡”的委婉语,翻译成不同的委婉语,往往带有庄重的色彩,并符合翻译的结构;而委婉的语言则直接翻译成中性的语气。
{"title":"TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG PHÁP DỊCH UYỂN NGỮ CHỈ CÁI CHẾT TRONG CÁC BÀI DIỄN VĂN TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT","authors":"Phạm Thị Thủy, T. Thanh","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4815","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4815","url":null,"abstract":"Uyển ngữ chỉ cái chết trong các ngôn ngữ khác nhau là đề tài thú vị cho nhiều nghiên cứu. Uyển ngữ chỉ cái chết trong tiếng Anh và tiếng Việt được một số nghiên cứu chỉ ra, tuy nhiên chưa có nhiều công bố về phương pháp dịch uyển ngữ chỉ cái chết từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Nghiên cứu này, với dữ liệu trích xuất từ 63 bài diễn văn tiếng Anh, đã so sánh và phân tích các uyển ngữ chỉ cái chết trong tiếng Anh và các phương án dịch sang tiếng Việt, theo khung lý thuyết dựa trên các phương pháp dịch uyển ngữ do Barnwell (1980), Duff (1989), và Larson (1998) đề xuất. Kết quả cho thấy phương pháp dịch uyển ngữ chỉ cái chết tiếng Anh thành uyển ngữ tương đương trong tiếng Việt là phổ biến nhất (chiếm 67,56% dữ liệu), phương pháp dịch thành uyển ngữ không tương đương ít phổ biến hơn (chiếm 21,62%), và phương pháp dịch trực tiếp uyển ngữ chỉ cái chết ít phổ biến nhất (chiếm 10,81%). Các uyển ngữ chỉ cái chết được dịch thành uyển ngữ không tương đương thường mang sắc thái trang trọng và phù hợp với cấu trúc câu dịch; còn uyển ngữ được dịch trực tiếp mang sắc thái trung hòa.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"23 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126944312","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO DỊCH THUẬT Ở TRUNG QUỐC 中国的翻译培训流程
Pub Date : 2022-02-28 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4811
N. Minh
Bài viết giới thiệu sơ lược một số nội dung trong đào tạo dịch thuật ở Trung Quốc, bao gồm bối cảnh hình thành công tác đào tạo dịch thuật ở Trung Quốc, những thay đổi trong định vị ngành khoa học dịch thuật, chương trình đào tạo, giáo trình, đội ngũ và phương pháp giảng dạy, công tác kiểm tra đánh giá. Phương pháp mô tả lịch đại phản ánh những thay đổi trên từng khía cạnh, khẳng định sự phát triển, hoàn thiện trong đào tạo dịch thuật ở Trung Quốc. Bài viết nhằm đưa đến những so sánh với tình hình đào tạo dịch thuật ở Việt Nam, gợi ý cho sự hình thành kiến tạo một chuyên ngành đào tạo dịch thuật chuyên nghiệp độc lập như trên thế giới.
本文简要介绍了中国翻译培训的一些内容,包括在中国形成翻译培训的背景下,翻译科学定位的变化、培训方案、课程、教学方法、考核考核等。历法反映了各方面的变化,肯定了中国翻译培训的发展和完善。这篇文章旨在与越南的翻译培训情况进行比较,建议建立一个独立的专业翻译培训专业,就像在世界各地一样。
{"title":"QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO DỊCH THUẬT Ở TRUNG QUỐC","authors":"N. Minh","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4811","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4811","url":null,"abstract":"Bài viết giới thiệu sơ lược một số nội dung trong đào tạo dịch thuật ở Trung Quốc, bao gồm bối cảnh hình thành công tác đào tạo dịch thuật ở Trung Quốc, những thay đổi trong định vị ngành khoa học dịch thuật, chương trình đào tạo, giáo trình, đội ngũ và phương pháp giảng dạy, công tác kiểm tra đánh giá. Phương pháp mô tả lịch đại phản ánh những thay đổi trên từng khía cạnh, khẳng định sự phát triển, hoàn thiện trong đào tạo dịch thuật ở Trung Quốc. Bài viết nhằm đưa đến những so sánh với tình hình đào tạo dịch thuật ở Việt Nam, gợi ý cho sự hình thành kiến tạo một chuyên ngành đào tạo dịch thuật chuyên nghiệp độc lập như trên thế giới.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"42 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134519501","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CÁCH TIẾP CẬN CÁ NHÂN TRONG GIẢNG DẠY BIÊN PHIÊN DỊCH TẠI LIÊN BANG NGA 在俄罗斯教翻译的个人方法
Pub Date : 2022-02-28 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4808
Bùi Thị Thu Hà
Tác giả bài viết nêu các vấn đề đang tồn tại trong phương pháp giảng dạy biên phiên dịch mà người dạy và người học đang phải đối mặt, giới thiệu những quan điểm nổi bật của các nhà nghiên cứu ngôn ngữ và dịch thuật tại Nga về phương pháp giảng dạy biên phiên dịch, phân tích những nét đặc trưng trong chương trình đào tạo theo định hướng tiếp cận cá nhân đối với giảng dạy biên phiên dịch trên cơ sở nghiên cứu chương trình đào tạo định hướng biên phiên dịch của trường Đại học Ngoại ngữ, Ngôn ngữ học, Báo chí và Tuyên truyền, Đại học Quốc gia Irkutks, Liên bang Nga, từ đó rút ra những hướng đi hiệu quả, phù hợp khi áp dụng vào giảng dạy biên phiên dịch tại Việt Nam nói chung và cho sinh viên khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Nga, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội nói riêng
写一篇文章的作者提出的问题正在边际存在在我们的教学方法中翻译的导师,和学习的人正面临的介绍,这些观点显现出来的语言和翻译的研究人员在俄罗斯对实验教学方法的边际翻译,分析这些特征在驱动的培训项目中,个人对于边际教学方法和翻译的,在研究基础上的翻译边际定向培训项目学校大学外语,语言学、新闻、宣传、俄伊尔库特克国立大学,从那里提取出有效的方法,适用于越南的翻译学教学,一般适用于俄语文系、外语学院、河内国立大学的学生
{"title":"CÁCH TIẾP CẬN CÁ NHÂN TRONG GIẢNG DẠY BIÊN PHIÊN DỊCH TẠI LIÊN BANG NGA","authors":"Bùi Thị Thu Hà","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4808","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4808","url":null,"abstract":"Tác giả bài viết nêu các vấn đề đang tồn tại trong phương pháp giảng dạy biên phiên dịch mà người dạy và người học đang phải đối mặt, giới thiệu những quan điểm nổi bật của các nhà nghiên cứu ngôn ngữ và dịch thuật tại Nga về phương pháp giảng dạy biên phiên dịch, phân tích những nét đặc trưng trong chương trình đào tạo theo định hướng tiếp cận cá nhân đối với giảng dạy biên phiên dịch trên cơ sở nghiên cứu chương trình đào tạo định hướng biên phiên dịch của trường Đại học Ngoại ngữ, Ngôn ngữ học, Báo chí và Tuyên truyền, Đại học Quốc gia Irkutks, Liên bang Nga, từ đó rút ra những hướng đi hiệu quả, phù hợp khi áp dụng vào giảng dạy biên phiên dịch tại Việt Nam nói chung và cho sinh viên khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Nga, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội nói riêng","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"60 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114308043","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TRAO ĐỔI THÊM VỀ VIỆC DỊCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ NGÔN NGỮ HỌC TỪ TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT 多交流一下把一些语言学词汇从英语翻译成越南语
Pub Date : 2022-02-28 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4807
Nguyễn Thiện Giáp
Bài viết cung cấp thêm những ý kiến trao đổi về sự cần thiết phải thống nhất cách hiểu và sử dụng các thuật ngữ ngôn ngữ học sau: ngôn ngữ (language), ngữ ngôn (langue), lời nói (speech), tín hiệu (sign), dấu hiệu (signal), kí hiệu (notation), biểu hiệu (symbol), chỉ hiệu (index), hình hiệu (icon), ước hiệu (notational convention); hành động tạo ngôn (locutionary act), hành động dĩ ngôn (illocutionary act), hành động dụng ngôn (perlocutionary act); âm hệ học (phonology) và âm vị học (phonemics), phạm trù phúc xạ (radial categories), động thể (trajector), điểm quy chiếu (landmark)
写一篇文章的人提供更多所有这些关于崛起,交换意见的必要,必须团结的理解和使用的语言学习后:语言的术语(language),语言(langue),说(speech)的话语,信号(事情发表),(signal迹象),具有象征意义的符号(notation), (symbol)的运作,只是形(/ index), (icon),倒希望信号(notational基于);说话的行为,说话的行为,说话的行为;音位学和音位学,放射类别,运动,参考点。
{"title":"TRAO ĐỔI THÊM VỀ VIỆC DỊCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ NGÔN NGỮ HỌC TỪ TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT","authors":"Nguyễn Thiện Giáp","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4807","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4807","url":null,"abstract":"Bài viết cung cấp thêm những ý kiến trao đổi về sự cần thiết phải thống nhất cách hiểu và sử dụng các thuật ngữ ngôn ngữ học sau: ngôn ngữ (language), ngữ ngôn (langue), lời nói (speech), tín hiệu (sign), dấu hiệu (signal), kí hiệu (notation), biểu hiệu (symbol), chỉ hiệu (index), hình hiệu (icon), ước hiệu (notational convention); hành động tạo ngôn (locutionary act), hành động dĩ ngôn (illocutionary act), hành động dụng ngôn (perlocutionary act); âm hệ học (phonology) và âm vị học (phonemics), phạm trù phúc xạ (radial categories), động thể (trajector), điểm quy chiếu (landmark)","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"51 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131461132","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
DỊCH VĂN HỌC VÀ ĐÀO TẠO DỊCH VĂN HỌC TẠI NGA 文学翻译和俄语文学翻译培训
Pub Date : 2022-02-28 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4805
Trịnh Thị Phan Anh
Bài viết mô tả vắn tắt lịch sử phát triển dịch văn học tại Nga, qua đó có thể thấy sự thay đổi về quan niệm dịch văn học qua các thời kỳ. Có thể nói, sự phát triển của dịch văn học tại Nga giống như quá trình phân định ranh giới giữa hoạt động dịch thuật với sáng tạo nghệ thuật độc lập và dịch văn học được nhìn nhận như một loại hình sáng tạo đặc biệt – đó không chỉ đơn thuần là dịch thuật, mà còn là nghệ thuật. Các cơ sở đào tạo dịch văn học tại Nga đều dựa trên quan điểm này để xây dựng chương trình đào tạo của mình. Và một trong các chương trình như vậy sẽ được giới thiệu trong bài viết - chương trình đào tạo dịch văn học của Viện Văn học Gorki - cơ sở đào tạo dịch văn học lâu đời nhất của Nga.
这篇文章简要地描述了俄罗斯文学翻译的发展历史,从中可以看出各个时期文学翻译观念的变化。可以说,在俄罗斯,文学翻译的发展就像一个过程,在翻译活动和独立的艺术创造之间划清界限,而文学翻译被认为是一种特殊的创造力——不仅是翻译,而且是艺术。俄罗斯的文学翻译培训机构都是基于这一观点来建立他们的培训项目的。其中一个项目将在本文中介绍——高尔基文学研究所的文学翻译培训项目——这是俄罗斯最古老的文学翻译培训机构。
{"title":"DỊCH VĂN HỌC VÀ ĐÀO TẠO DỊCH VĂN HỌC TẠI NGA","authors":"Trịnh Thị Phan Anh","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4805","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4805","url":null,"abstract":"Bài viết mô tả vắn tắt lịch sử phát triển dịch văn học tại Nga, qua đó có thể thấy sự thay đổi về quan niệm dịch văn học qua các thời kỳ. Có thể nói, sự phát triển của dịch văn học tại Nga giống như quá trình phân định ranh giới giữa hoạt động dịch thuật với sáng tạo nghệ thuật độc lập và dịch văn học được nhìn nhận như một loại hình sáng tạo đặc biệt – đó không chỉ đơn thuần là dịch thuật, mà còn là nghệ thuật. Các cơ sở đào tạo dịch văn học tại Nga đều dựa trên quan điểm này để xây dựng chương trình đào tạo của mình. Và một trong các chương trình như vậy sẽ được giới thiệu trong bài viết - chương trình đào tạo dịch văn học của Viện Văn học Gorki - cơ sở đào tạo dịch văn học lâu đời nhất của Nga.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122307044","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
LỊCH SỬ DỊCH THUẬT VÀ THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO BIÊN PHIÊN DỊCH TẠI NHẬT BẢN 翻译历史和日本翻译员的实际训练
Pub Date : 2022-02-28 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4812
Đào Thị Nga My
Giảng dạy biên – phiên dịch tại Nhật Bản có những đặc trưng khác biệt so với phương Tây và các nước lân cận. Tìm hiểu về hiện trạng giảng dạy biên – phiên dịch tại Nhật Bản và những vấn đề tồn tại của nó sẽ mang lại những gợi mở cho đào tạo biên – phiên dịch tại Việt Nam. Bài viết này khái lược lịch sử phát triển của nghề biên – phiên dịch tại Nhật Bản, mối liên hệ của bối cảnh lịch sử, xã hội Nhật Bản tới những đặc trưng của việc đào tạo biên – phiên dịch. Đồng thời, bài viết cũng tóm lược những nghiên cứu, khảo sát của các nhà nghiên cứu Nhật Bản về thực trạng dạy và học môn biên – phiên dịch tại các trường đại học của Nhật Bản. Hy vọng những thông tin cụ thể về giảng viên, quy mô lớp học, những vấn đề tồn tại, nguyện vọng của người học sẽ có ích cho việc xây dựng và phát triển môn biên – phiên dịch tại các trường đại học của Việt Nam.
边沁——翻译在日本有不同于西方和邻国的特点。了解日本边语翻译教学的现状及其存在的问题,将为越南边语翻译培训提供启示。这篇文章概述了编辑业发展的历史——日本的翻译,日本历史背景、日本社会与编辑业培训特征的关系——翻译。与此同时,本文还总结了日本研究人员对日本大学翻译教学现状的研究和调查。希望教师的具体信息,班级规模,存在的问题,学生的愿望,将有助于在越南大学建立和发展边缘翻译。
{"title":"LỊCH SỬ DỊCH THUẬT VÀ THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO BIÊN PHIÊN DỊCH TẠI NHẬT BẢN","authors":"Đào Thị Nga My","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4812","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4812","url":null,"abstract":"Giảng dạy biên – phiên dịch tại Nhật Bản có những đặc trưng khác biệt so với phương Tây và các nước lân cận. Tìm hiểu về hiện trạng giảng dạy biên – phiên dịch tại Nhật Bản và những vấn đề tồn tại của nó sẽ mang lại những gợi mở cho đào tạo biên – phiên dịch tại Việt Nam. Bài viết này khái lược lịch sử phát triển của nghề biên – phiên dịch tại Nhật Bản, mối liên hệ của bối cảnh lịch sử, xã hội Nhật Bản tới những đặc trưng của việc đào tạo biên – phiên dịch. Đồng thời, bài viết cũng tóm lược những nghiên cứu, khảo sát của các nhà nghiên cứu Nhật Bản về thực trạng dạy và học môn biên – phiên dịch tại các trường đại học của Nhật Bản. Hy vọng những thông tin cụ thể về giảng viên, quy mô lớp học, những vấn đề tồn tại, nguyện vọng của người học sẽ có ích cho việc xây dựng và phát triển môn biên – phiên dịch tại các trường đại học của Việt Nam.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"576 ","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134545487","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
DỊCH THUẬT Ở HỒNG KÔNG VÀ ĐÀI LOAN: ĐÔI NÉT VỀ HIỆN TRẠNG VÀ NHÂN VẬT 香港和台湾的翻译:双关语和汉字
Pub Date : 2022-02-28 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4814
Cẩm Tú Tài, Vũ Phương Thảo, Nguyễn Thị Đỗ Mai
Với những lý do đặc biệt về lịch sử, địa lý và văn hóa, Hồng Kông và Đài Loan đã trở thành những khu vực có cảnh huống sử dụng tiếng Hán và đa ngữ gắn với tốc độ phát triển nhanh về kinh tế và tài chính. Trong hơn một thế kỷ qua, nghiên cứu dịch thuật, ứng dụng và đào tạo dịch thuật ở hai khu vực này đã có những đặc điểm đặc thù. Từ góc nhìn lịch đại, đồng đại và khu vực học, bài viết mô tả sơ lược về tình hình phát triển dịch thuật, phân tích một số nội dung lí luận, giới thiệu một số dịch giả và nhà nghiên cứu tiêu biểu nhằm làm rõ nét hơn đặc điểm dịch thuật, tình hình nghiên cứu, đào tạo và quá trình phát triển lí luận dịch thuật ở Hồng Kông và Đài Loan. Chúng tôi hy vọng có thể góp thêm tài liệu trong nghiên cứu dịch thuật và đưa ra những gợi mở trong nghiên cứu, phát triển cơ sở lí luận dịch thuật và đào tạo phiên dịch chuyên nghiệp ở Việt Nam.
由于特殊的历史、地理和文化原因,香港和台湾已经成为使用汉语和通用语言的地区,在经济和金融方面都有快速的增长。在过去的一个多世纪里,这两个地区的翻译研究、应用和翻译培训都有独特的特点。从历史、同行和学科的角度,对翻译发展的现状进行了概述,分析了一些理论内容,介绍了一些有代表性的翻译家和研究人员,以突出翻译特色,对香港和台湾的研究现状、培训和翻译发展过程。我们希望能够为翻译研究提供更多的材料,并在研究、开发翻译基础和培训越南的专业翻译人员方面提供开放的建议。
{"title":"DỊCH THUẬT Ở HỒNG KÔNG VÀ ĐÀI LOAN: ĐÔI NÉT VỀ HIỆN TRẠNG VÀ NHÂN VẬT","authors":"Cẩm Tú Tài, Vũ Phương Thảo, Nguyễn Thị Đỗ Mai","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4814","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4814","url":null,"abstract":"Với những lý do đặc biệt về lịch sử, địa lý và văn hóa, Hồng Kông và Đài Loan đã trở thành những khu vực có cảnh huống sử dụng tiếng Hán và đa ngữ gắn với tốc độ phát triển nhanh về kinh tế và tài chính. Trong hơn một thế kỷ qua, nghiên cứu dịch thuật, ứng dụng và đào tạo dịch thuật ở hai khu vực này đã có những đặc điểm đặc thù. Từ góc nhìn lịch đại, đồng đại và khu vực học, bài viết mô tả sơ lược về tình hình phát triển dịch thuật, phân tích một số nội dung lí luận, giới thiệu một số dịch giả và nhà nghiên cứu tiêu biểu nhằm làm rõ nét hơn đặc điểm dịch thuật, tình hình nghiên cứu, đào tạo và quá trình phát triển lí luận dịch thuật ở Hồng Kông và Đài Loan. Chúng tôi hy vọng có thể góp thêm tài liệu trong nghiên cứu dịch thuật và đưa ra những gợi mở trong nghiên cứu, phát triển cơ sở lí luận dịch thuật và đào tạo phiên dịch chuyên nghiệp ở Việt Nam.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"23 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131814155","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐƯỜNG HƯỚNG ĐÀO TẠO DỊCH THUẬT CHUYÊN NGHIỆP Ở CÁC NƯỚC NÓI TIẾNG ĐỨC 德语国家的专业翻译培训路线
Pub Date : 2022-02-28 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4806
Lê Hoài Ân
Trong các lĩnh vực của xã hội hiện nay, nhiều dịch vụ dịch thuật do những người thạo ngoại ngữ và không được đào tạo bài bản về dịch thuật cung cấp. Mặc dù vậy, các nhà nghiên cứu về lý luận và thực hành dịch đều thống nhất với nhau là đào tạo dịch thuật chuyên nghiệp cần phải làm tốt hơn nữa để có thể đáp ứng được những yêu cầu cao về chất lượng theo như khuyến nghị của các hiệp hội dịch thuật quốc tế như Hiệp hội CIUTI (Conférence Internationale Permanente d’Instituts Universitaires de Traducteurs et Interprètes, thành lập năm 1960), Viện Biên và Phiên dịch ITI Vương quốc Anh (Institute of Translating and Interpreting, thành lập năm 1986). Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu liên quan đến chương trình đào tạo biên và phiên dịch tại một số cơ sở đào tạo dịch thuật chuyên nghiệp ở các quốc gia nói tiếng Đức như Đức, Áo, Thụy Sĩ, chúng tôi tổng hợp những quan điểm về đường hướng đào tạo biên phiên dịch chuyên nghiệp của họ để làm rõ những vấn đề sau đây: mục tiêu chung của các chương trình đào tạo (CTĐT) của họ là gì? Các CTĐT của họ có những nội dung cốt lõi nào? Tại sao họ lại tập trung vào những nội dung này? Có thể học được gì từ các mô hình này cho việc đào tạo biên phiên dịch chuyên nghiệp ở Việt Nam nói chung và tại Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHNN), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) nói riêng?
在今天的社会,许多翻译服务都是由语言能力强、没有受过专业训练的人提供的。尽管如此,研究翻译理论和实践的学者一致认为,专业的翻译培训需要更好地满足国际翻译协会的高质量要求,如1960年成立的CIUTI协会、英国翻译和口译研究所、成立于1986年)。在对德国、奥地利、瑞士等德语国家的一些专业翻译培训机构的文件进行研究的基础上,我们总结了他们对专业翻译培训方向的看法,以澄清以下问题:他们的培训项目的共同目标是什么?他们的电话有什么核心内容?他们为什么要关注这些内容?从这些模型中可以学到什么,特别是在越南的外语大学、河内的国家大学?
{"title":"ĐƯỜNG HƯỚNG ĐÀO TẠO DỊCH THUẬT CHUYÊN NGHIỆP Ở CÁC NƯỚC NÓI TIẾNG ĐỨC","authors":"Lê Hoài Ân","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4806","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4806","url":null,"abstract":"Trong các lĩnh vực của xã hội hiện nay, nhiều dịch vụ dịch thuật do những người thạo ngoại ngữ và không được đào tạo bài bản về dịch thuật cung cấp. Mặc dù vậy, các nhà nghiên cứu về lý luận và thực hành dịch đều thống nhất với nhau là đào tạo dịch thuật chuyên nghiệp cần phải làm tốt hơn nữa để có thể đáp ứng được những yêu cầu cao về chất lượng theo như khuyến nghị của các hiệp hội dịch thuật quốc tế như Hiệp hội CIUTI (Conférence Internationale Permanente d’Instituts Universitaires de Traducteurs et Interprètes, thành lập năm 1960), Viện Biên và Phiên dịch ITI Vương quốc Anh (Institute of Translating and Interpreting, thành lập năm 1986). Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu liên quan đến chương trình đào tạo biên và phiên dịch tại một số cơ sở đào tạo dịch thuật chuyên nghiệp ở các quốc gia nói tiếng Đức như Đức, Áo, Thụy Sĩ, chúng tôi tổng hợp những quan điểm về đường hướng đào tạo biên phiên dịch chuyên nghiệp của họ để làm rõ những vấn đề sau đây: mục tiêu chung của các chương trình đào tạo (CTĐT) của họ là gì? Các CTĐT của họ có những nội dung cốt lõi nào? Tại sao họ lại tập trung vào những nội dung này? Có thể học được gì từ các mô hình này cho việc đào tạo biên phiên dịch chuyên nghiệp ở Việt Nam nói chung và tại Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHNN), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) nói riêng?","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"72 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125686025","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
VNU Journal of Foreign Studies
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1