首页 > 最新文献

TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG最新文献

英文 中文
KỸ THUẬT PHỤC HỒI LƯU THÔNG TIÊU HÓA BẰNG MÁY CẮT NỐI THẲNG TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN 内窥镜手术全胃复位术中采用直肠复位术
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v135i3.124
Nguyễn Văn Hương, Đinh Văn Chiến và cs
Nghiên cứu mô tả tiến cứu, các bệnh nhân được phục hồi lưu thông tiêu hóa thực quản hỗngtràng bằng máy cắt nối thẳng trong phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày tại Bệnh viện Hữu nghịĐa khoa Nghệ An từ tháng 07/2017 đến 07/2022. Có 106 bệnh nhân, tuổi trung bình 63,2 ± 11,7 (26– 88) tuổi. Tỷ lệ nam/nữ 2,3/1. 10,4% tổn thương dạ dày ở 1/3 trên và 88,7% là 1/3 giữa. 4,7% cótai biến trong mổ và 3,6% biến chứng sau mổ, không có biến chứng rò miệng nối, tử vong trong vàsau mổ. Có 2 (1,8%) trường hợp lỗi kỹ thuật làm miệng nối thực quản hỗng tràng trong mổ. Thờigian phẫu thuật trung bình là 201,5 ± 29,0 (145 - 270) phút, thời gian nằm viện sau mổ trung bình7,56 ± 2,23 (5 - 15) ngày. 04 (3,6%) trường hợp trào ngược thực quản, 03 (2,7%) hẹp nhẹ miệng nốisau mổ và 1 (0,9%) tái phát tại miệng nối sau mổ. Kỹ thuật phục hồi lưu thông tiêu hóa bằng máycắt nối thẳng là an toàn và hiệu quả trong phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày điều trị ung thư biểumô dạ dày.
该研究描述了从2017年7月到2022年7月,在中国医科大医院进行的全胃内窥镜手术中,通过直肠切开术恢复肠道循环的患者。病人有106篇,63岁的平均11±2,7岁的麦克斯(烷基88)26岁的时候,。男女比例是2。3。10.4%的胃损伤在上三分之一,88.7%是中三分之一。4.7%的手术并发症和3.6%的术后并发症,没有并发症,术后死亡。在手术中,有2个(1.8%)技术故障导致食道连接。平均Thờigian外科是201分、5±,0(145 - 270)29分钟,时间是在(中央)医院在手术之后,bình7, 56个±2,23(5 - 15)日。04(3.6%)经食管反流,03(2.7%)经口狭窄狭窄,1(0.9%)经口后复发。直肠切割机恢复消化道的技术是安全有效的,在全胃内窥镜手术中治疗海洋肿瘤。
{"title":"KỸ THUẬT PHỤC HỒI LƯU THÔNG TIÊU HÓA BẰNG MÁY CẮT NỐI THẲNG TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN","authors":"Nguyễn Văn Hương, Đinh Văn Chiến và cs","doi":"10.59253/tcpcsr.v135i3.124","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.124","url":null,"abstract":"Nghiên cứu mô tả tiến cứu, các bệnh nhân được phục hồi lưu thông tiêu hóa thực quản hỗngtràng bằng máy cắt nối thẳng trong phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày tại Bệnh viện Hữu nghịĐa khoa Nghệ An từ tháng 07/2017 đến 07/2022. Có 106 bệnh nhân, tuổi trung bình 63,2 ± 11,7 (26– 88) tuổi. Tỷ lệ nam/nữ 2,3/1. 10,4% tổn thương dạ dày ở 1/3 trên và 88,7% là 1/3 giữa. 4,7% cótai biến trong mổ và 3,6% biến chứng sau mổ, không có biến chứng rò miệng nối, tử vong trong vàsau mổ. Có 2 (1,8%) trường hợp lỗi kỹ thuật làm miệng nối thực quản hỗng tràng trong mổ. Thờigian phẫu thuật trung bình là 201,5 ± 29,0 (145 - 270) phút, thời gian nằm viện sau mổ trung bình7,56 ± 2,23 (5 - 15) ngày. 04 (3,6%) trường hợp trào ngược thực quản, 03 (2,7%) hẹp nhẹ miệng nốisau mổ và 1 (0,9%) tái phát tại miệng nối sau mổ. Kỹ thuật phục hồi lưu thông tiêu hóa bằng máycắt nối thẳng là an toàn và hiệu quả trong phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày điều trị ung thư biểumô dạ dày.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"198 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132964094","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE HẠN CHẾ TỶ LỆ MẮC MỚI VÀ TIẾN TRIỂN CẬN THỊ Ở HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI HOÀNG MAI - NGHỆ AN (2019 – 2020) 黄梅安(2019 - 2020)初中学生的健康教育新感染率和近视进展研究
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v123i3.65
Hồ Đức Hùng, Dương Đình Chỉnh, Phạm Văn Tần, Quế Anh Trâm
Nghiên cứu can thiệp có đối chứng kết hợp với theo dõi dọc bằng truyền thông giáo dục sứckhỏe phòng chống cận thị ở đối tượng học sinh trung học cơ sở tại 4 trường Trung học cơ sởQuỳnh Thiện, Quỳnh Lập, trường THCS Quỳnh Phương và Quỳnh Xuân là trường đối chứng. Kếtquả nghiên cứu sau 1 năm can thiệp cho thấy: Tỷ lệ HS nhóm can thiệp có kiến thức đúng phòngngừa cận thị tăng lên 44% - 99% nhiều hơn so trước can thiệp là 5% - 35 % (trước can thiệp 9%- 94.5%) và cao hơn so với nhóm chứng 13% - 92% (p<0,05). Tỷ lệ HS nhóm can thiệp có hànhvi đúng phòng ngừa cận thị tăng lên 46% - 86% nhiều hơn so trước can thiệp là 15% - 21%(trước can thiệp 31% - 65%) và cao hơn so với nhóm chứng 31%-66% (p<0,05). Tỷ lệ cận thịmắc mới tích lũy ở học sinh nhóm can thiệp là 3.0%, trong khi đó tỷ lệ cận thị mắc mới tích lũy ởhọc sinh nhóm chứng là 7,3%, p = 0,047. Mức độ tiến triển cận thị: sau can thiệp giá trị SE trungbình của đối tượng cận thị trong nhóm chứng là -3,36 ± 1,68 (D) và nhóm can thiệp là -3,27 ±1,98(D). Sự thay đổi SE trung bình ở đối tượng cận thị của nhóm chứng là – 0,67 ± 0,27(D)/năm, của nhóm can thiệp là – 0,41 ± 0,24 (D)/năm. Sự khác biệt SE trung bình cận thị giữa 2nhóm sau 1 năm là 0,26 D (95% KTC, 0,18 – 0,33), p< 0,001. Nhìn gần và thời gian nhìn gần cóliên quan đến nguy cơ cận thị ở học sinh, vì vậy cần đảm bảo khoảng cách nhìn > 30 cm, cứ 30phút cho mắt nghỉ 5 phút và tăng thời gian ngoài trời tối thiểu 2 giờ/ngày
对照研究与对四所高中学生的视觉健康教育的纵向跟踪相结合,以问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查、问卷调查等为对照。一年后的一项研究表明:对近视知识的干预组比干预前多44% - 99%,比干预前多5% - 35%,比干预前高13% - 92%。
{"title":"NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE HẠN CHẾ TỶ LỆ MẮC MỚI VÀ TIẾN TRIỂN CẬN THỊ Ở HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI HOÀNG MAI - NGHỆ AN (2019 – 2020)","authors":"Hồ Đức Hùng, Dương Đình Chỉnh, Phạm Văn Tần, Quế Anh Trâm","doi":"10.59253/tcpcsr.v123i3.65","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v123i3.65","url":null,"abstract":"Nghiên cứu can thiệp có đối chứng kết hợp với theo dõi dọc bằng truyền thông giáo dục sứckhỏe phòng chống cận thị ở đối tượng học sinh trung học cơ sở tại 4 trường Trung học cơ sởQuỳnh Thiện, Quỳnh Lập, trường THCS Quỳnh Phương và Quỳnh Xuân là trường đối chứng. Kếtquả nghiên cứu sau 1 năm can thiệp cho thấy: Tỷ lệ HS nhóm can thiệp có kiến thức đúng phòngngừa cận thị tăng lên 44% - 99% nhiều hơn so trước can thiệp là 5% - 35 % (trước can thiệp 9%- 94.5%) và cao hơn so với nhóm chứng 13% - 92% (p<0,05). Tỷ lệ HS nhóm can thiệp có hànhvi đúng phòng ngừa cận thị tăng lên 46% - 86% nhiều hơn so trước can thiệp là 15% - 21%(trước can thiệp 31% - 65%) và cao hơn so với nhóm chứng 31%-66% (p<0,05). Tỷ lệ cận thịmắc mới tích lũy ở học sinh nhóm can thiệp là 3.0%, trong khi đó tỷ lệ cận thị mắc mới tích lũy ởhọc sinh nhóm chứng là 7,3%, p = 0,047. Mức độ tiến triển cận thị: sau can thiệp giá trị SE trungbình của đối tượng cận thị trong nhóm chứng là -3,36 ± 1,68 (D) và nhóm can thiệp là -3,27 ±1,98(D). Sự thay đổi SE trung bình ở đối tượng cận thị của nhóm chứng là – 0,67 ± 0,27(D)/năm, của nhóm can thiệp là – 0,41 ± 0,24 (D)/năm. Sự khác biệt SE trung bình cận thị giữa 2nhóm sau 1 năm là 0,26 D (95% KTC, 0,18 – 0,33), p< 0,001. Nhìn gần và thời gian nhìn gần cóliên quan đến nguy cơ cận thị ở học sinh, vì vậy cần đảm bảo khoảng cách nhìn > 30 cm, cứ 30phút cho mắt nghỉ 5 phút và tăng thời gian ngoài trời tối thiểu 2 giờ/ngày","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"18 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124393342","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘ ENZYME G6PD TẠI CHỖ BẰNG BỘ CẢM BIẾN ĐỊNH LƯỢNG CareStartTM TẠI VÙNG LƯU HÀNH SỐT RÉT Plasmodium vivax HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK 用定量传感器CareStartTM测定vivax疟原虫疫区G6PD的现场活性
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v123i3.56
Đặng Thị Hồng Xuân Thủy, Châu Văn Khánh, Huỳnh Hồng Quang, Hồ Văn Hoàng, Trần Thanh Sơn1, Lê Thị Việt Nga
Loại trừ sốt rét do Plasmodium vivax chỉ có thể đạt được khi triển khai điều trị nhóm thuốcđược khuyến cáo hiện nay là 8-aminoquinoline (primaquin và tafenoquin) cùng với liệu phápchloroquin để diệt cả thể vô tính trong máu và thể ngủ trong gan. Nhưngnhóm thuốc này có thểgây tan máu ở những bệnh nhân thiếu hoạt độ enzyme G6PD- một rối loạn di truyền liên kết vớinhiễm sắc thể giới tính X, phổ biến ở các nước có sốt rét lưu hành. Để việc dùng 8-aminoquinoline được an toàn hơn ở vùng sốt rét lưu hành (SRLH) huyện Krông Năng, tỉnh ĐắkLắk, một nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 2941 người để định lượng hoạt độ enzymeG6PD bằng bộ cảm biến CareStart™ G6PD Biosensor (AccessBio, Mỹ). Kết quả cho thấy giá trịbình thường của hoạt độ enzyme G6PD trên quần thể là 7,79 IU/g Hb, các giá trị enzyme G6PDở ngưỡng phân loại 30% và 80% lần lượt là 2,34 IU/g Hb và 6,23 IU/g Hb. Tỷ lệ thiếu hoạt độenzyme G6PD ở quần thể nghiên cứu là 4,1%, trong đó tỷ lệ này ở nam là 4,0% và ở nữ là 4,2%.Có sự khác biệt về tỷ lệ thiếu hoạt độ enzyme G6PD giữa các nhóm dân tộc (p < 0,001). Xétnghiệm định lượng hoạt độ enzyme G6PD nên được áp dụng trong thực hành điều trị sốt rét P.vivax, giúp sử dụng nhóm thuốc 8-aminoquinoline an toàn trong điều trị tiệt căn thể ngủ P. vivaxtrong gan.
只有在目前推荐的8-氨基喹啉(primaquin和tafenoquin)和氯喹治疗的基础上,才能根除间日疟原虫疟疾。但这类药物可能会导致G6PD酶缺乏患者的血液溶解。如何运用8-aminoquinoline被或更凉爽;更安全的环境在传阅疟疾区(SRLH)克龙能县,省đắklắk,一个横剪研究是以2941上进行的人用传感器来量化活跃度enzymeG6PD CareStart™G6PD Biosensor (AccessBio,美国)。结果表明,G6PD酶活性在群落上的正常值为7.79 IU/g Hb, g6pph阈值为30%和80%,依次为2.34 IU/g Hb和6.23 IU/g Hb。研究群体中G6PD酶缺乏率为4.1%,其中男性为4.0%,女性为4.2%。该试验应采用G6PD酶活性测定法,在治疗间日疟的实践中使用8-氨基喹啉安全组,用于治疗患者的肝脏中维生素b . viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin . P. viaxin。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘ ENZYME G6PD TẠI CHỖ BẰNG BỘ CẢM BIẾN ĐỊNH LƯỢNG CareStartTM TẠI VÙNG LƯU HÀNH SỐT RÉT Plasmodium vivax HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK","authors":"Đặng Thị Hồng Xuân Thủy, Châu Văn Khánh, Huỳnh Hồng Quang, Hồ Văn Hoàng, Trần Thanh Sơn1, Lê Thị Việt Nga","doi":"10.59253/tcpcsr.v123i3.56","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v123i3.56","url":null,"abstract":"Loại trừ sốt rét do Plasmodium vivax chỉ có thể đạt được khi triển khai điều trị nhóm thuốcđược khuyến cáo hiện nay là 8-aminoquinoline (primaquin và tafenoquin) cùng với liệu phápchloroquin để diệt cả thể vô tính trong máu và thể ngủ trong gan. Nhưngnhóm thuốc này có thểgây tan máu ở những bệnh nhân thiếu hoạt độ enzyme G6PD- một rối loạn di truyền liên kết vớinhiễm sắc thể giới tính X, phổ biến ở các nước có sốt rét lưu hành. Để việc dùng 8-aminoquinoline được an toàn hơn ở vùng sốt rét lưu hành (SRLH) huyện Krông Năng, tỉnh ĐắkLắk, một nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 2941 người để định lượng hoạt độ enzymeG6PD bằng bộ cảm biến CareStart™ G6PD Biosensor (AccessBio, Mỹ). Kết quả cho thấy giá trịbình thường của hoạt độ enzyme G6PD trên quần thể là 7,79 IU/g Hb, các giá trị enzyme G6PDở ngưỡng phân loại 30% và 80% lần lượt là 2,34 IU/g Hb và 6,23 IU/g Hb. Tỷ lệ thiếu hoạt độenzyme G6PD ở quần thể nghiên cứu là 4,1%, trong đó tỷ lệ này ở nam là 4,0% và ở nữ là 4,2%.Có sự khác biệt về tỷ lệ thiếu hoạt độ enzyme G6PD giữa các nhóm dân tộc (p < 0,001). Xétnghiệm định lượng hoạt độ enzyme G6PD nên được áp dụng trong thực hành điều trị sốt rét P.vivax, giúp sử dụng nhóm thuốc 8-aminoquinoline an toàn trong điều trị tiệt căn thể ngủ P. vivaxtrong gan.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"5 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126594027","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHUN TỒN LƯU VÀ TẨM MÀN HÓA CHẤT VỚI MUỖI Anopheles epiroticus TẠI CÀ MAU NĂM 2019 2019年在金瓯市用epiroticus按蚊评价化学蚊帐的喷雾存活效果。
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v124i4.72
Đoàn Bình Minh, Chung Thanh Nhã, Lê Tấn Kiệt, Phan Văn Ý, Phạm Thị Nhung, Nguyễn Hữu Phúc, Trần Thị Nhật Quỳnh, Trương Văn Thành
Nghiên cứu được thực hiện tại xã Trần Thới, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau từ08/2019 đến 12/2019. Kết quả cho thấy muỗi Anopheles epiroticus thu thập tại điểm nghiêncứu đã kháng với Lambda-cyhalothrin, Alpha-cypermethrin và có thể kháng Deltamethrin.Đối với Fendona 10SC (Alpha-cypermethrin) phun tồn lưu liều 30mg/m2 có hiệu lực tồn lưu2 tháng trên tường gạch, tường gỗ, tường lá; K-Othrine Polyzone 62,5 SC (Deltamethrin)phun tồn lưu liều 25mg/m2 có hiệu lực tồn lưu 1 tháng trên tường gạch, tường gỗ, tường lá;Fendona 10SC (Alpha-cypermethrin) tâm màn liều 25mg/m2 có hiệu lực tồn lưu 2 thángtrên màn tuyn và ICON 2.5 CS (Lambda-cyhalothrin) tâm màn liều 20mg/m2 có hiệu lực tồnlưu 2 tháng trên màn tuyn.
这项研究于2019年8月8日至2019年12月12日在金瓯省水区陈镇进行。结果表明,在研究点采集的表皮按蚊对兰姆达-氰氟菊酯、-氰菊酯和对溴甲烷有抗性。对于Fendona 10SC (alpha--cypermethrin),在砖墙、木墙、叶墙上喷洒30mg/m2有效2个月;K-Othrine Polyzone 62,5 SC (Deltamethrin)在砖墙、木墙、叶子墙上有效地喷洒了25mg/m2的残留剂量;Fendona 10SC (alpha--cypermethrin)蚊帐芯剂量25mg/m2在蚊帐上有效地残留了2个月,而ICON 2.5 CS (Lambda-cyhalothrin)蚊帐芯剂量20mg/m2在蚊帐上有效地残留了2个月。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHUN TỒN LƯU VÀ TẨM MÀN HÓA CHẤT VỚI MUỖI Anopheles epiroticus TẠI CÀ MAU NĂM 2019","authors":"Đoàn Bình Minh, Chung Thanh Nhã, Lê Tấn Kiệt, Phan Văn Ý, Phạm Thị Nhung, Nguyễn Hữu Phúc, Trần Thị Nhật Quỳnh, Trương Văn Thành","doi":"10.59253/tcpcsr.v124i4.72","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v124i4.72","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện tại xã Trần Thới, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau từ08/2019 đến 12/2019. Kết quả cho thấy muỗi Anopheles epiroticus thu thập tại điểm nghiêncứu đã kháng với Lambda-cyhalothrin, Alpha-cypermethrin và có thể kháng Deltamethrin.Đối với Fendona 10SC (Alpha-cypermethrin) phun tồn lưu liều 30mg/m2 có hiệu lực tồn lưu2 tháng trên tường gạch, tường gỗ, tường lá; K-Othrine Polyzone 62,5 SC (Deltamethrin)phun tồn lưu liều 25mg/m2 có hiệu lực tồn lưu 1 tháng trên tường gạch, tường gỗ, tường lá;Fendona 10SC (Alpha-cypermethrin) tâm màn liều 25mg/m2 có hiệu lực tồn lưu 2 thángtrên màn tuyn và ICON 2.5 CS (Lambda-cyhalothrin) tâm màn liều 20mg/m2 có hiệu lực tồnlưu 2 tháng trên màn tuyn.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"19 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132261445","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH (KAP) VỀ COVID 19 VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH ĐẾN SỨC KHOẺ TINH THẦN CỦA THANH THIẾU NIÊN TẠI TỈNH GIA LAI 关于COVID 19的知识、态度、实践(KAP)以及流行病对嘉来省青少年心理健康的影响
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v125i5.82
Lê Nhật Minh, Nguyễn Hoa Như Ngọc, Lê Thị Thu, Mai Thị Vui, Huỳnh Công Tráng, Lê Trí Viễn, Phan Vũ Hổ, Lê Sĩ Cẩn, Lê Dũng Sỹ, Thân Trọng Quang, Triệu Nguyên Trung, Phùng Thị Kim Huệ
COVID-19 do SARS-CoV-2 gây hội chứng hô hấp cấp tính nghiêm trọng. Kể từ cuối năm2019 đến nay, COVID-19 đã trở thành một đại dịch toàn cầu do khả năng lây nhiễm cao. Nhậnthức và thực hành của cá nhân liên quan đến các biện pháp phòng ngừa COVID-19 là điều cầnthiết để kiểm soát sự lây lan của dịch bệnh. Do đó, mục đích của nghiên cứu này là đánh giá kiếnthức, thái độ và thực hành (KAP) của lứa tuổi thanh thiếu niên (TTN) đối với đại dịch và khảo sáttác động của nó đến sức khoẻ tinh thần của họ để đưa ra hướng dẫn trong tương lai. Một nghiêncứu cắt ngang, dựa trên bảng câu hỏi được thực hiện thông qua một cuộc khảo sát trực tuyến vàtrực tiếp được tiến hành vào tháng 9 năm 2021. Học sinh theo học tại trường THPT chuyên HùngVương Gia Lai (Ts) và nhóm thanh thiếu niên trong cộng động (Tc) được mời tham gia nghiên cứu.Kết quả chỉ ra rằng, có 305 Ts và 303 Tc đã phản hồi, tổng điểm kiến thức trung bình là (10,23 ±2,7 ở Ts; 8,38 ± 1,1 ở Tc; điểm tối đa là 16). Đa số họ, 98% Ts và 65,6% Tc cho rằng COVID-19 làmối đe dọa sức khỏe cộng đồng; với 67,2% Ts; 38,9% Tc đồng ý COVID-19 sẽ được kiểm soátthành công. Theo nhận thức đó, có 90,8% Ts đã không đến bất kỳ nơi đông người nào với 97,7%trong số họ đeo khẩu trang khi rời khỏi nhà. Bên cạnh đó, đại đa số họ gồm 90,1% Ts và 65,0% Tctuân thủ các chiến lược phòng dịch được khuyến nghị bởi các cơ quan chức năng, với 99,8% Ts đãủng hộ 5K trong khi Tc chỉ hưởng ứng 67,7% các biện pháp để ngăn ngừa sự lây nhiễm và lây lanCOVID-19. Điều đáng lo ngại là hầu hết những người này 86,9% Tc và 66,2% Ts cho rằng đã tiêmvacxin sẽ không bị nhiễm, cũng như họ chưa biết thời gian ủ bệnh COVID-19. Kết quả này chỉ rarằng KAP COVID-19 của Tc chưa tốt so với Ts (P<0,05). Hơn nữa, tăng cường sức khoẻ thể chấtvà tinh thần, chuẩn bị để thích ứng với trạng thái “bình thường mới” chưa phải là thái độ và thựchành được TTN tại đây hưởng ứng. Điều đáng quan tâm là, COVID-19 đã tác động đến tinh thầncủa họ khiến họ luôn cảm thấy (49,5% Ts; 64% Tc) hoặc thỉnh thoảng cảm thấy (18% Ts, 12,5%) lolắng, căng thẳng, vậy nên đã có khoảng 90% trong số họ mong muốn được trợ giúp để họ tự tinhơn. Qua đó cho thấy, TTN cần được hướng dẫn từ những người có trách nhiệm nhằm tăng cườnghiểu biết, nâng cao nhận thức phòng ngừa COVID-19 và hỗ trợ tâm lý xã hội một cách chủ động ởhiện tại và tương lai, có thể đây sẽ là giải pháp giúp họ khắc phục căng thẳng, lo âu đồng thời gópphần kiểm soát đại dịch COVID-19 tốt hơn.
COVID-19是由SARS-CoV-2引起的急性呼吸系统综合症。从2019年底到现在,COVID-19已经成为一种高传染性的全球流行病。个人对COVID-19预防措施的认识和做法是控制疾病传播所必需的。因此,这项研究的目的是评估青少年对流行病的认识、态度和行为,并调查其对精神健康的影响,为未来提供指导。一项基于问卷调查的横断面研究在2021年9月进行了在线和现场调查。来自皇家理工学院的学生和社区的一群年轻人被邀请参加这项研究。结果表明,有部署了Ts, Tc 303反馈了,总得分平均知识是10 (,,Ts加州7;2±238、38±1,一个在Tc;最高分数是16分。大多数人,98%的Ts和65%,6%的Tc认为COVID-19是对公共健康的威胁;67.2% Ts;38.9%的Tc同意COVID-19将被成功测试。考虑到这一点,有97.7%的人在离开家的时候戴着口罩。此外,绝大多数的人,包括90%、1%的Ts和65%、0%的tmp,以及99.8%的Ts支持5K,而Tc只采取了67.7%的措施来防止lanCOVID-19的感染和传播。令人担忧的是,这些人中大多数86.9%的人以及66.2%的人认为接种疫苗不会被感染,他们也不知道感染COVID-19的时间。这只会导致Tc KAP COVID-19低于Ts (P< 0.05)。此外,加强身体和精神健康,准备适应“新常态”并不是态度和实际反应。值得注意的是,COVID-19对他们的精神产生了影响,让他们一直觉得。或者偶尔感到尴尬,紧张,所以大约90%的人想要帮助自己。这表明,TTN需要从负责任的人那里得到指导,以增加对COVID-19的认识,提高预防COVID-19的意识,并在当前和未来提供积极的社会心理支持,这可能是解决他们的压力和焦虑的方法,同时更好地控制COVID-19的流行。
{"title":"KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH (KAP) VỀ COVID 19 VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH ĐẾN SỨC KHOẺ TINH THẦN CỦA THANH THIẾU NIÊN TẠI TỈNH GIA LAI","authors":"Lê Nhật Minh, Nguyễn Hoa Như Ngọc, Lê Thị Thu, Mai Thị Vui, Huỳnh Công Tráng, Lê Trí Viễn, Phan Vũ Hổ, Lê Sĩ Cẩn, Lê Dũng Sỹ, Thân Trọng Quang, Triệu Nguyên Trung, Phùng Thị Kim Huệ","doi":"10.59253/tcpcsr.v125i5.82","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v125i5.82","url":null,"abstract":"COVID-19 do SARS-CoV-2 gây hội chứng hô hấp cấp tính nghiêm trọng. Kể từ cuối năm2019 đến nay, COVID-19 đã trở thành một đại dịch toàn cầu do khả năng lây nhiễm cao. Nhậnthức và thực hành của cá nhân liên quan đến các biện pháp phòng ngừa COVID-19 là điều cầnthiết để kiểm soát sự lây lan của dịch bệnh. Do đó, mục đích của nghiên cứu này là đánh giá kiếnthức, thái độ và thực hành (KAP) của lứa tuổi thanh thiếu niên (TTN) đối với đại dịch và khảo sáttác động của nó đến sức khoẻ tinh thần của họ để đưa ra hướng dẫn trong tương lai. Một nghiêncứu cắt ngang, dựa trên bảng câu hỏi được thực hiện thông qua một cuộc khảo sát trực tuyến vàtrực tiếp được tiến hành vào tháng 9 năm 2021. Học sinh theo học tại trường THPT chuyên HùngVương Gia Lai (Ts) và nhóm thanh thiếu niên trong cộng động (Tc) được mời tham gia nghiên cứu.Kết quả chỉ ra rằng, có 305 Ts và 303 Tc đã phản hồi, tổng điểm kiến thức trung bình là (10,23 ±2,7 ở Ts; 8,38 ± 1,1 ở Tc; điểm tối đa là 16). Đa số họ, 98% Ts và 65,6% Tc cho rằng COVID-19 làmối đe dọa sức khỏe cộng đồng; với 67,2% Ts; 38,9% Tc đồng ý COVID-19 sẽ được kiểm soátthành công. Theo nhận thức đó, có 90,8% Ts đã không đến bất kỳ nơi đông người nào với 97,7%trong số họ đeo khẩu trang khi rời khỏi nhà. Bên cạnh đó, đại đa số họ gồm 90,1% Ts và 65,0% Tctuân thủ các chiến lược phòng dịch được khuyến nghị bởi các cơ quan chức năng, với 99,8% Ts đãủng hộ 5K trong khi Tc chỉ hưởng ứng 67,7% các biện pháp để ngăn ngừa sự lây nhiễm và lây lanCOVID-19. Điều đáng lo ngại là hầu hết những người này 86,9% Tc và 66,2% Ts cho rằng đã tiêmvacxin sẽ không bị nhiễm, cũng như họ chưa biết thời gian ủ bệnh COVID-19. Kết quả này chỉ rarằng KAP COVID-19 của Tc chưa tốt so với Ts (P<0,05). Hơn nữa, tăng cường sức khoẻ thể chấtvà tinh thần, chuẩn bị để thích ứng với trạng thái “bình thường mới” chưa phải là thái độ và thựchành được TTN tại đây hưởng ứng. Điều đáng quan tâm là, COVID-19 đã tác động đến tinh thầncủa họ khiến họ luôn cảm thấy (49,5% Ts; 64% Tc) hoặc thỉnh thoảng cảm thấy (18% Ts, 12,5%) lolắng, căng thẳng, vậy nên đã có khoảng 90% trong số họ mong muốn được trợ giúp để họ tự tinhơn. Qua đó cho thấy, TTN cần được hướng dẫn từ những người có trách nhiệm nhằm tăng cườnghiểu biết, nâng cao nhận thức phòng ngừa COVID-19 và hỗ trợ tâm lý xã hội một cách chủ động ởhiện tại và tương lai, có thể đây sẽ là giải pháp giúp họ khắc phục căng thẳng, lo âu đồng thời gópphần kiểm soát đại dịch COVID-19 tốt hơn.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"12 10 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131065389","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT MUỖI AEDES TRUYỀN BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT VÀ MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN CỦA NGƯỜI DÙNG ĐỐI VỚI CHẾ PHẨM HKM TRONG CỘNG ĐỒNG TỈNH GIA LAI 有效控制伊蚊传播登革热和用户对嘉来省社区HKM产品的接受程度
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v125i5.84
Phùng Thị Kim Huệ, Đậu Minh Nga, Nguyễn Thị Thanh Nga, Hồ Viết Hiếu, Hoàng Hà, Phan Thành Nam, Phan Vũ Hổ, Lê Trí Viễn, Thân Trọng Quang, Phạm Thị Khoa, Triệu Nguyên Trung
Sốt xuất huyết (SXH) là bệnh truyền qua vật trung gian là muỗi Aedes. Mặc dù được sử dụngrộng rãi, nhưng thuốc diệt muỗi tổng hợp có hại cho việc kiểm soát muỗi truyền bệnh do khángthuốc và ô nhiễm môi trường. Tại Gia Lai, vùng SXH lưu hành, công thức HKM được chế tạo từnguyên liệu là vỏ thải hạt cây điều và vỏ quả chanh đã thể hiện rõ hoạt tính diệt bọ gậy chống lại 2loài Ae. aegypti và Ae. albopictus trong phòng thí nghiệm và thực địa. Trong nghiên cứu này chúngtôi đánh giá chỉ số bọ gậy, chỉ số muỗi và sự chấp nhận của người dùng ở tại khu vực nghiên cứutrong suốt thời gian sử dụng chế phẩm HKM. Kết quả chỉ ra rằng, số dụng cụ chứa nước (DCCN),chỉ số Breteau index (BI), chỉ số mật độ bọ gậy (LHI), chỉ số mật độ muỗi (HI), chỉ số nhà có muỗi(DI) sau can thiệp so với trước khi can thiệp ở mỗi chỉ số và tại mỗi vị trí tác động có sự giảm đángkể (p <0,05). So sánh mỗi chỉ số bọ gậy và muỗi ở trên tại mỗi vùng can thiệp và đối chứng tươngứng cũng đạt mức chênh lệch đáng tin cậy (p<0,05). Đặc biệt, HKM nhận được sự chấp nhận củangười dùng lên đến 94,9% nên HKM hứa hẹn là một chế phẩm diệt côn trùng thân thiện với môitrường, có hiệu quả cao trong việc kiểm soát vector truyền bệnh SXH. Đây là một tiềm năng có giátrị trong việc kiểm soát một số loài muỗi truyền bệnh nguy hiểm tại những vùng có sốt xuất huyếtlưu hành.
登革热是一种传播媒介,即伊蚊。虽然广泛使用,但合成的灭蚊剂对控制蚊子通过药物和环境污染传播是有害的。在SXH流经的家庭中,HKM配方是由腰果果皮和柠檬皮制成的,对两种Ae都有明显的灭活活性。埃及和Ae。实验室和野外的白斑。在这项研究中,我们评估了在使用HKM的过程中,研究区域内的蜱虫数量、蚊子数量和用户接受度。结果表明,DCCN、Breteau指数(BI)、蜱虫密度指数(LHI)、蚊子密度指数(HI)、蚊子家园指数(DI)干预后各指数和干预前各位置的影响均显著下降(p < 0.05)。将每个干预区域的每只蜱虫和蚊子的数量进行比较,结果是相当可靠的差异(p< 0.05)。特别是,HKM得到了高达94.9%的用户接受,因此HKM承诺是一种对微生物友好的杀虫剂,在控制SXH传播媒介方面非常有效。这是一种潜在的治疗方法,可以控制在疟疾流行地区传播危险疾病的蚊子。
{"title":"HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT MUỖI AEDES TRUYỀN BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT VÀ MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN CỦA NGƯỜI DÙNG ĐỐI VỚI CHẾ PHẨM HKM TRONG CỘNG ĐỒNG TỈNH GIA LAI","authors":"Phùng Thị Kim Huệ, Đậu Minh Nga, Nguyễn Thị Thanh Nga, Hồ Viết Hiếu, Hoàng Hà, Phan Thành Nam, Phan Vũ Hổ, Lê Trí Viễn, Thân Trọng Quang, Phạm Thị Khoa, Triệu Nguyên Trung","doi":"10.59253/tcpcsr.v125i5.84","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v125i5.84","url":null,"abstract":"Sốt xuất huyết (SXH) là bệnh truyền qua vật trung gian là muỗi Aedes. Mặc dù được sử dụngrộng rãi, nhưng thuốc diệt muỗi tổng hợp có hại cho việc kiểm soát muỗi truyền bệnh do khángthuốc và ô nhiễm môi trường. Tại Gia Lai, vùng SXH lưu hành, công thức HKM được chế tạo từnguyên liệu là vỏ thải hạt cây điều và vỏ quả chanh đã thể hiện rõ hoạt tính diệt bọ gậy chống lại 2loài Ae. aegypti và Ae. albopictus trong phòng thí nghiệm và thực địa. Trong nghiên cứu này chúngtôi đánh giá chỉ số bọ gậy, chỉ số muỗi và sự chấp nhận của người dùng ở tại khu vực nghiên cứutrong suốt thời gian sử dụng chế phẩm HKM. Kết quả chỉ ra rằng, số dụng cụ chứa nước (DCCN),chỉ số Breteau index (BI), chỉ số mật độ bọ gậy (LHI), chỉ số mật độ muỗi (HI), chỉ số nhà có muỗi(DI) sau can thiệp so với trước khi can thiệp ở mỗi chỉ số và tại mỗi vị trí tác động có sự giảm đángkể (p <0,05). So sánh mỗi chỉ số bọ gậy và muỗi ở trên tại mỗi vùng can thiệp và đối chứng tươngứng cũng đạt mức chênh lệch đáng tin cậy (p<0,05). Đặc biệt, HKM nhận được sự chấp nhận củangười dùng lên đến 94,9% nên HKM hứa hẹn là một chế phẩm diệt côn trùng thân thiện với môitrường, có hiệu quả cao trong việc kiểm soát vector truyền bệnh SXH. Đây là một tiềm năng có giátrị trong việc kiểm soát một số loài muỗi truyền bệnh nguy hiểm tại những vùng có sốt xuất huyếtlưu hành.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"53 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130944553","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT NHÓM TRIAZOLE TRONG RAU XÀ LÁCH BẰNG MÁY SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ 测定蔬菜色谱仪中三唑类农药残留分析方法的应用价值
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v123i3.62
Nguyễn Thị Dung, Hà Thị Hợi, Lê Trung Kiên
Triazole fungicides are widely used as broad-spectrum fungicides, non-steroidalantiestrogens for various industrial applications in Vietnam. Their residues have been frequentlydetected in multiple environmental, vegetables and foods. The application of modern techniquesto detect residues of insecticide have been applied for many years and more and moredeveloping. With the aim to fast, accurately detect insecticide residues and at a low cost, weapplied AOAC 2007.1 extraction method and developed the programme analysis on gaschromatography mass spectrometry Shimadzu QP2010. The validation of this method wasevaluated according to the guidance of AOAC 2016. The results showed that LOD, LOQ of thismethod was 0.0044 mg/kg and 0.014 mg/kg respectively. The linear range of difenoconazole andpropiconazole was 0.01-0.5 µg/mL (R2 > 0.99). The repeatability of the method in lettuce at 3concentrations of 100μg/kg, 200μg/kg, 400μg/kg ranged from 4.1% to 9.8%. Therecovery/reproducibility/uncertainty of difenoconazole was from 81.7 to 108.0%/8.2% to 8.5%/21.70; of propiconazole 80.2% to 107.2%%/7.1% to 9.1%/21.79.
在越南,三唑类杀菌剂作为广谱杀菌剂、非甾体类抗雌激素剂广泛应用于各种工业用途。在多种环境、蔬菜和食品中经常检测到它们的残留。现代农药残留检测技术的应用已经有多年的历史,并在不断发展。为了快速、准确、低成本地检测农药残留,我们采用AOAC 2007.1提取方法,建立了气相色谱质谱法岛津QP2010的程序分析方法。根据AOAC 2016的指导对该方法的有效性进行评价。结果表明,该方法的检出限为0.0044 mg/kg,定量限为0.014 mg/kg。二苯丙康唑和丙环康唑的线性范围为0.01 ~ 0.5µg/mL (R2 > 0.99)。在100、200、400μg/kg 3种浓度下,该方法在莴苣中的重复性为4.1% ~ 9.8%。异虫康唑的回收率/重现性/不确定度为81.7 ~ 108.0%/8.2% ~ 8.5%/21.70;丙环唑的80.2% ~ 107.2% /7.1% ~ 9.1%/21.79。
{"title":"XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT NHÓM TRIAZOLE TRONG RAU XÀ LÁCH BẰNG MÁY SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ","authors":"Nguyễn Thị Dung, Hà Thị Hợi, Lê Trung Kiên","doi":"10.59253/tcpcsr.v123i3.62","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v123i3.62","url":null,"abstract":"Triazole fungicides are widely used as broad-spectrum fungicides, non-steroidalantiestrogens for various industrial applications in Vietnam. Their residues have been frequentlydetected in multiple environmental, vegetables and foods. The application of modern techniquesto detect residues of insecticide have been applied for many years and more and moredeveloping. With the aim to fast, accurately detect insecticide residues and at a low cost, weapplied AOAC 2007.1 extraction method and developed the programme analysis on gaschromatography mass spectrometry Shimadzu QP2010. The validation of this method wasevaluated according to the guidance of AOAC 2016. The results showed that LOD, LOQ of thismethod was 0.0044 mg/kg and 0.014 mg/kg respectively. The linear range of difenoconazole andpropiconazole was 0.01-0.5 µg/mL (R2 > 0.99). The repeatability of the method in lettuce at 3concentrations of 100μg/kg, 200μg/kg, 400μg/kg ranged from 4.1% to 9.8%. Therecovery/reproducibility/uncertainty of difenoconazole was from 81.7 to 108.0%/8.2% to 8.5%/21.70; of propiconazole 80.2% to 107.2%%/7.1% to 9.1%/21.79.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"17 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131480547","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHỨC HỢP LOÀI Anopheles sundaicus TẠI KHU VỰC TÂY NAM BỘ 太阳按蚊复合体在西南区
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v125i5.80
Đoàn Bình Minh, Lê Thành Đồng, Phạm Nguyễn Thúy Vy, Lê Tấn Kiệt, Huỳnh Kha Thảo Hiền, Phạm Thị Nhung, Nguyễn Hữu Phúc, Trần Thị Nhật Quỳnh, Trương Văn Thành, Chung Thanh Nhã
Anopheles epiroticus là 1 trong 3 véc tơ chính truyền bệnh sốt rét ở Việt Nam, phân bố chủyếu vùng ven biển nước lợ từ Phan Thiết trở vào Nam. Anopheles epiroticus thuộc phức hợp loàiAnopheles sundaicus (trước đây là An. sundaicus A), là một véc tơ truyền bệnh sốt rét ởCampuchia, bán đảo Malaysia, Sarawak, Thái Lan và Việt Nam. Nghiên cứu được thực hiện tại mộtsố điểm dọc các tỉnh ven biển miền Tây Nam Bộ từ 3/2020 đến 12/2020. Kết quả phân tích thànhphần ADN của đoạn gen ITS2 cho thấy có nhiều vị trí đột biến Nu trên đoạn gien này, so sánh vớigenbank xác định sơ bộ được dạng An. sundaicus A (An. epiroticus), An. sundaicus s.l.
epiroticus Anopheles是在越南传播疟疾的三种主要病毒之一,从潘切向南分布在咸水海岸。表皮按蚊是太阳按蚊复合体的一部分。sundaicus A)是柬埔寨、马来西亚、沙捞越、泰国和越南的一种疟疾传播媒介。这项研究是在2020年3月至2020年12月的西南沿海省份进行的。对ITS2基因的dna部分的分析显示,在这段基因上有许多未标记的突变,并与基因组银行进行了初步的安全识别。圣代epiroticus),安全。sundaicus s.l。
{"title":"PHỨC HỢP LOÀI Anopheles sundaicus TẠI KHU VỰC TÂY NAM BỘ","authors":"Đoàn Bình Minh, Lê Thành Đồng, Phạm Nguyễn Thúy Vy, Lê Tấn Kiệt, Huỳnh Kha Thảo Hiền, Phạm Thị Nhung, Nguyễn Hữu Phúc, Trần Thị Nhật Quỳnh, Trương Văn Thành, Chung Thanh Nhã","doi":"10.59253/tcpcsr.v125i5.80","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v125i5.80","url":null,"abstract":"Anopheles epiroticus là 1 trong 3 véc tơ chính truyền bệnh sốt rét ở Việt Nam, phân bố chủyếu vùng ven biển nước lợ từ Phan Thiết trở vào Nam. Anopheles epiroticus thuộc phức hợp loàiAnopheles sundaicus (trước đây là An. sundaicus A), là một véc tơ truyền bệnh sốt rét ởCampuchia, bán đảo Malaysia, Sarawak, Thái Lan và Việt Nam. Nghiên cứu được thực hiện tại mộtsố điểm dọc các tỉnh ven biển miền Tây Nam Bộ từ 3/2020 đến 12/2020. Kết quả phân tích thànhphần ADN của đoạn gen ITS2 cho thấy có nhiều vị trí đột biến Nu trên đoạn gien này, so sánh vớigenbank xác định sơ bộ được dạng An. sundaicus A (An. epiroticus), An. sundaicus s.l.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"18 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115158277","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH ENZYME HOTSTART Taq DNA POLYMERASE T S N XU T QUY MÔ PHÒNG THÍ NGHI M 评估酶活性热启动Taq DNA聚合酶
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v123i3.59
Đỗ Như Bình
Việc tự sản xuất để chủ động cung cấp enzyme ADN polymerase với công nghệ “hot start”sẽ giúp tiết kiệm chi phí nghiên cứu để đánh giá một số đặc tính của chế phẩm enzyme hot startTaq polymerase tự sản xuất. Xác định hoạt tính enzym, độ nhiễm tạp DNA, RNA, khả năng hạnchế tạo primer dimer trong phản ứng PCR so sánh với enzym thương mại AmpliTaq Gold™ DNAPolymerase. Hoạt độ của chế phẩm Hotstart Taq DNA là 5000 U/ml, hoạt độ cao hơn enzymethương mại AmpliTaq Gold™ DNA Polymerase. Sự nhiễm tạp RNA và DNA ở mức khoảng 1,25phiên bản/µL chế phẩm. Enzyme tự sản xuất đảm bảo hiệu quả khuếch đại và khả năng tránh tạoprimer dimer trong phản ứng realtime PCR. Enzyme“hotstart” Taq ADN polymerase tự sản xuấtcó hoạt tính tốt, đem đến cho phản ứng qPCR có độ đặc hiệu cao và hoàn toàn đủ tin cậy trongcác nghiên cứu sinh học phân tử.
利用热启动技术主动提供dna聚合酶,可以节省研究成本,以评估热启动酶的一些特性。确定了酶活性,度感染的复杂性DNA、RNA、hạnchế能力创造primer反应中dimer AmpliTaq贸易比较PCR仪比较的酶﹒高德™DNAPolymerase。活跃度的制品Hotstart Taq DNA是5000次U /毫升,高海拔,enzymethương活动包括AmpliTaq贸易往来﹒高德™Polymerase DNA。感染与西方世界RNA和DNA的胶片在大约1、25phiên水平/µL制品。这种自生酶确保了扩增效率和避免在实时PCR反应中复制引物二聚体的能力。Taq dna聚合酶具有良好的活性,在分子生物学研究中具有高度特异性和完全可靠的qPCR反应。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH ENZYME HOTSTART Taq DNA POLYMERASE T S N XU T QUY MÔ PHÒNG THÍ NGHI M","authors":"Đỗ Như Bình","doi":"10.59253/tcpcsr.v123i3.59","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v123i3.59","url":null,"abstract":"Việc tự sản xuất để chủ động cung cấp enzyme ADN polymerase với công nghệ “hot start”sẽ giúp tiết kiệm chi phí nghiên cứu để đánh giá một số đặc tính của chế phẩm enzyme hot startTaq polymerase tự sản xuất. Xác định hoạt tính enzym, độ nhiễm tạp DNA, RNA, khả năng hạnchế tạo primer dimer trong phản ứng PCR so sánh với enzym thương mại AmpliTaq Gold™ DNAPolymerase. Hoạt độ của chế phẩm Hotstart Taq DNA là 5000 U/ml, hoạt độ cao hơn enzymethương mại AmpliTaq Gold™ DNA Polymerase. Sự nhiễm tạp RNA và DNA ở mức khoảng 1,25phiên bản/µL chế phẩm. Enzyme tự sản xuất đảm bảo hiệu quả khuếch đại và khả năng tránh tạoprimer dimer trong phản ứng realtime PCR. Enzyme“hotstart” Taq ADN polymerase tự sản xuấtcó hoạt tính tốt, đem đến cho phản ứng qPCR có độ đặc hiệu cao và hoàn toàn đủ tin cậy trongcác nghiên cứu sinh học phân tử.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"472 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114858670","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TY LỆ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM GIUN KIM Ở TRẺ EM TẠI TRƯỜNG MẦM NON XA ĐẮK NUÊ VÀ ĐẮK PHƠI, HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2021 2021年,签定省签定区签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县,签定县。
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v124i4.70
Lê Hải Đăng, Đặng Đình Thành
Một nghiên cứu cắt ngang được tiến hành tại hai trường mầm non Hoa Cúc (xã ĐắkNuê) và Hoa Mai (xã Đắk Phơi), huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian từ tháng 12 năm2020 đến tháng 6 năm 2021. Có 419 trẻ (từ 3-5 tuổi) được xét nghiệm phân bằng phươngpháp giấy bóng kính và 419 người trực tiếp nuôi dưỡng trẻ đã được phỏng vấn xác địnhmột số yếu tố liên quan đến nhiễm giun kim. Kết quả xét nghiệm cho thấy tỷ lệ nhiễm giunkim chung là 27,0% trong đó tỷ lệ nhiễm tại trường mầm non Hoa Cúc là 31,8%, cao hơntrường Hoa Mai 21,8% (p<0,05). Tỷ lệ nhiễm giun ở trẻ nam và trẻ nữ tương đương nhau,lần lượt là 29,1%, 24,5% (p>0,05); Trẻ dân tộc thiểu số có tỷ lệ nhiễm cao hơn trẻ dân tộcKinh (31,3% và 20,8%, p<0,05). Các yếu tố như nghề nghiệp của người nuôi dưỡng trẻ,thói quen không rửa tay sau khi vui chơi, mút tay của trẻ liên quan chặt chẽ với tỷ lệ nhiễmgiun kim.
在2020年12月至2021年6月的时间里,在印第克省签克区两所雏菊幼儿园和两所梅花幼儿园进行了一项横向研究。有419名儿童(3-5岁)接受了玻璃纸粪便检查,419名直接喂养儿童的人接受了采访,确定了一些与蠕虫感染有关的因素。检测结果显示,黄菊花幼稚园感染率为27.0%,其中黄菊花幼稚园感染率为31.8%,高于五月21.8% (p0,05);少数民族儿童的感染率高于少数民族儿童。养育孩子的职业、玩耍后不洗手的习惯、吮吸孩子的手等因素都与流线虫的比率密切相关。
{"title":"TY LỆ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM GIUN KIM Ở TRẺ EM TẠI TRƯỜNG MẦM NON XA ĐẮK NUÊ VÀ ĐẮK PHƠI, HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2021","authors":"Lê Hải Đăng, Đặng Đình Thành","doi":"10.59253/tcpcsr.v124i4.70","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v124i4.70","url":null,"abstract":"Một nghiên cứu cắt ngang được tiến hành tại hai trường mầm non Hoa Cúc (xã ĐắkNuê) và Hoa Mai (xã Đắk Phơi), huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian từ tháng 12 năm2020 đến tháng 6 năm 2021. Có 419 trẻ (từ 3-5 tuổi) được xét nghiệm phân bằng phươngpháp giấy bóng kính và 419 người trực tiếp nuôi dưỡng trẻ đã được phỏng vấn xác địnhmột số yếu tố liên quan đến nhiễm giun kim. Kết quả xét nghiệm cho thấy tỷ lệ nhiễm giunkim chung là 27,0% trong đó tỷ lệ nhiễm tại trường mầm non Hoa Cúc là 31,8%, cao hơntrường Hoa Mai 21,8% (p<0,05). Tỷ lệ nhiễm giun ở trẻ nam và trẻ nữ tương đương nhau,lần lượt là 29,1%, 24,5% (p>0,05); Trẻ dân tộc thiểu số có tỷ lệ nhiễm cao hơn trẻ dân tộcKinh (31,3% và 20,8%, p<0,05). Các yếu tố như nghề nghiệp của người nuôi dưỡng trẻ,thói quen không rửa tay sau khi vui chơi, mút tay của trẻ liên quan chặt chẽ với tỷ lệ nhiễmgiun kim.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"23 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123689419","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1