首页 > 最新文献

Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing最新文献

英文 中文
Tác động của chất lượng dịch vụ cảm nhận đến hiệu năng thương hiệu tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh 感应器服务质量对胡志明大学能效品牌的影响
Pub Date : 2021-10-14 DOI: 10.52932/jfm.vi65.212
Đoàn Thị Thu Vân, N. Giang
Mục đích của nghiên cứu này là xem xét sự tác động của chất lượng dịch vụ cảm nhận lên hiệu năng thương hiệu trường đại học thông qua biến trung gian sự hài lòng của sinh viên. Để đạt được mục đích này, nhóm tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Dữ liệu được phân tích bằng phương pháp ước lượng mô hình cấu trúc tuyến tính tối thiểu từng phần PLS-SEM với cỡ mẫu 703 sinh viên từ 4 trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ cảm nhận là khái niệm bậc hai tác động trực tiếp đến hiệu năng thương hiệu, đồng thời với vai trò trung gian từng phần của sự hài lòng làm nâng cao hiệu năng thương hiệu. Trên cơ sở đó, bài báo dự kiến sẽ đóng góp quan trọng về mặt lý thuyết và thực tiễn trong xây dựng hiệu năng thương hiệu thành công mang lại lợi thế cạnh tranh bền vững trong bối cảnh giáo dục đại học hiện nay.
这项研究的目的是通过改变学生的满意度来研究感知服务质量对大学品牌能源效率的影响。为了达到这个目的,作者小组使用了混合研究方法。这些数据是用线性结构模型估计的方法分析的,该模型将来自胡志明市四所大学的703名学生的样本数量降至最低。研究结果表明,感知服务的质量是第二个概念,它直接影响品牌效率,同时也在提高品牌效率的过程中起到了中介的作用。在此基础上,这篇论文预计将对建立一个成功的品牌效应做出重要的理论和实践贡献,在当今的大学教育中具有可持续的竞争优势。
{"title":"Tác động của chất lượng dịch vụ cảm nhận đến hiệu năng thương hiệu tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh","authors":"Đoàn Thị Thu Vân, N. Giang","doi":"10.52932/jfm.vi65.212","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi65.212","url":null,"abstract":"Mục đích của nghiên cứu này là xem xét sự tác động của chất lượng dịch vụ cảm nhận lên hiệu năng thương hiệu trường đại học thông qua biến trung gian sự hài lòng của sinh viên. Để đạt được mục đích này, nhóm tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Dữ liệu được phân tích bằng phương pháp ước lượng mô hình cấu trúc tuyến tính tối thiểu từng phần PLS-SEM với cỡ mẫu 703 sinh viên từ 4 trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ cảm nhận là khái niệm bậc hai tác động trực tiếp đến hiệu năng thương hiệu, đồng thời với vai trò trung gian từng phần của sự hài lòng làm nâng cao hiệu năng thương hiệu. Trên cơ sở đó, bài báo dự kiến sẽ đóng góp quan trọng về mặt lý thuyết và thực tiễn trong xây dựng hiệu năng thương hiệu thành công mang lại lợi thế cạnh tranh bền vững trong bối cảnh giáo dục đại học hiện nay.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115695104","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ Đại dịch covid-19 在covid-19大流行期间支持越南企业的财政政策
Pub Date : 2021-10-14 DOI: 10.52932/jfm.vi65.202
Phạm Tiến Đạt
Bài viết nghiên cứu về các chính sách tài chính đã và đang triển khai hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ khó khăn do tác động của đại dịch Covid 19. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả biện luận để cho thấy các chích sách tài chính được ban hành, triển khai các chính sách tài chính như thế nào và hiệu quả ra sao. Kết quả phân tích cho thấy, dịch bệnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội: (1) gây gián đoạn chuỗi cung ứng và lưu chuyển thương mại, làm đình trệ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) đã tác động trực tiếp đến các ngành xuất, nhập khẩu, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú, ăn uống, y tế, giáo dục, lao động, việc làm; (3) nhiều doanh nghiệp phá sản, giải thể, tạm dừng hoạt động, thu hẹp quy mô,... Chính phủ Việt Nam đã có những phản ứng chính sách nhanh nhạy, kịp thời ban hành các nhóm giải pháp kết hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ, thông qua phương thức trực tiếp và gián tiếp để hỗ trợ cho cộng đồng doanh nghiệp và người lao động gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh bởi dịch Covid-19. Trong đó, các chính sách tài khóa được đánh giá khá hiệu quả trong hỗ trợ doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các hàm ý để hoàn thiện các chính sách tài chính để nâng cao hơn nữa hiệu quả chính sách, hỗ trợ doanh nghiệp tăng khả năng chống chịu và phục hồi nhanh sau đại dịch Covid-19.
这篇关于金融政策的论文已经并正在部署,以支持越南企业在Covid 19大流行造成的困难时期。作者使用统计分析描述了一种论点,即财政奖励是如何实施的,如何实施财政政策,以及它是如何有效的。分析结果显示,疫情严重影响社会经济各领域:(1)中断供应链和贸易流动,导致生产、经营、服务活动停滞;(2)直接影响出口、进口、航空、旅游、住宿、饮食、卫生、教育、劳动、就业;(3)很多企业倒闭,停业,规模缩小,…越南政府采取了迅速、及时的政策反应,及时出台了财政政策和货币政策相结合的解决方案小组,通过直接和间接的方式支持企业界和企业生产活动中遇到困难的工人通过Covid-19翻译。其中,财政政策在支持企业方面是相当有效的。从研究结果中,作者提出了完善金融政策的含义,以进一步提高政策效率,支持企业提高应对和快速恢复Covid-19大流行的能力。
{"title":"Chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ Đại dịch covid-19","authors":"Phạm Tiến Đạt","doi":"10.52932/jfm.vi65.202","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi65.202","url":null,"abstract":"Bài viết nghiên cứu về các chính sách tài chính đã và đang triển khai hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ khó khăn do tác động của đại dịch Covid 19. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả biện luận để cho thấy các chích sách tài chính được ban hành, triển khai các chính sách tài chính như thế nào và hiệu quả ra sao. Kết quả phân tích cho thấy, dịch bệnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội: (1) gây gián đoạn chuỗi cung ứng và lưu chuyển thương mại, làm đình trệ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) đã tác động trực tiếp đến các ngành xuất, nhập khẩu, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú, ăn uống, y tế, giáo dục, lao động, việc làm; (3) nhiều doanh nghiệp phá sản, giải thể, tạm dừng hoạt động, thu hẹp quy mô,... Chính phủ Việt Nam đã có những phản ứng chính sách nhanh nhạy, kịp thời ban hành các nhóm giải pháp kết hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ, thông qua phương thức trực tiếp và gián tiếp để hỗ trợ cho cộng đồng doanh nghiệp và người lao động gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh bởi dịch Covid-19. Trong đó, các chính sách tài khóa được đánh giá khá hiệu quả trong hỗ trợ doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các hàm ý để hoàn thiện các chính sách tài chính để nâng cao hơn nữa hiệu quả chính sách, hỗ trợ doanh nghiệp tăng khả năng chống chịu và phục hồi nhanh sau đại dịch Covid-19.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"19 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126783814","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác động phi tuyến bậc 3 của cấu trúc sở hữu nhà quản lý đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 股权结构对胡志明证券交易所上市企业经营效率的非线性影响
Pub Date : 2021-10-14 DOI: 10.52932/jfm.vi65.210
L. Thảo, Nguyễn Hà Diệu Trang
Bài viết nghiên cứu tác động của cấu trúc sở hữu nhà quản lý đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Hiệu quả kinh doanh được đo lường bằng tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu và Tobin’s Q. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng cân bằng của 332 công ty từ năm 2007 đến năm 2019 và phương pháp hồi quy System-GMM. Kết quả cho thấy tác động phi tuyến bậc ba giữa cấu trúc sở hữu nhà quản lý đến hiệu quả kinh doanh, hàm ý rằng giả thuyết hội tụ lợi ích và tham quyền cố vị trong hành vi của các nhà quản lý đã dẫn đến mối quan hệ phi tuyến bậc ba của cấu trúc sở hữu nhà quản lý đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đưa ra khuyến nghị nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và lợi ích của các bên liên quan.
本文研究了胡志明市证券交易所上市企业所有权结构对上市企业经营绩效的影响。该研究使用了2007年至2019年332家公司的资产负债表数据和系统gmm回归方法。结果表明,管理者所有权结构对企业经营效率的非线性影响,暗示了在管理者行为中聚集利益和既得利益的理论,导致了管理者所有权结构对企业经营效率的非线性关系。此外,研究还提出了优化企业经营效率和利益的建议。
{"title":"Tác động phi tuyến bậc 3 của cấu trúc sở hữu nhà quản lý đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh","authors":"L. Thảo, Nguyễn Hà Diệu Trang","doi":"10.52932/jfm.vi65.210","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi65.210","url":null,"abstract":"Bài viết nghiên cứu tác động của cấu trúc sở hữu nhà quản lý đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Hiệu quả kinh doanh được đo lường bằng tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu và Tobin’s Q. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng cân bằng của 332 công ty từ năm 2007 đến năm 2019 và phương pháp hồi quy System-GMM. Kết quả cho thấy tác động phi tuyến bậc ba giữa cấu trúc sở hữu nhà quản lý đến hiệu quả kinh doanh, hàm ý rằng giả thuyết hội tụ lợi ích và tham quyền cố vị trong hành vi của các nhà quản lý đã dẫn đến mối quan hệ phi tuyến bậc ba của cấu trúc sở hữu nhà quản lý đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đưa ra khuyến nghị nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và lợi ích của các bên liên quan.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"34 2 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131916943","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác động của quản trị công, tỷ giá và chính sách tài khóa đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia đang phát triển 公共管理、汇率和财政政策对发展中国家经济增长的影响
Pub Date : 2021-10-14 DOI: 10.52932/jfm.vi65.204
Nguyễn Lâm Sơn, Hồ Thủy Tiên
Nghiên cứu này sử dụng mô hình GMM hệ thống (S-GMM) để đánh giá tác động của quản trị công, tỷ giá và chính sách tài khóa đến tăng trưởng kinh tế tại các 83 quốc gia đang phát triển trong giai đoạn từ năm 2002 đến 2019. Dữ liệu được thu thập từ Ngân hàng thế giới. Kết quả nghiên cứu cho thấy: chất lượng quản trị công và chính sách tài khóa tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế, tỷ giá có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của Hadj Fraj và cộng sự (2018), Montes và cộng sự (2019). Nguyên nhân chất lượng quản trị công có tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế là do chất lượng quản trị công ở các quốc gia đang phát triển còn ở mức thấp. Cụ thể, điểm số trung bình của các chỉ số quản trị công thành phần bao gồm: luật lệ, hiệu quả chính phủ, kiểm soát tham nhũng có số điểm khá thấp, lần lượt là -0,415; -0,363 -0,415 trong thang đo khoảng từ -2,5 đến +2,5. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả cho rằng các quốc gia đang phát triển cần cải thiện chất lượng quản trị công, thực thi chính sách tỷ giá phù hợp để từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của các quốc gia đang phát triển.
本研究使用S-GMM系统模型来评估2002年至2019年期间83个发展中国家的公共管理、比率和财政政策对经济增长的影响。来自世界银行的数据。研究结果表明:公共管理的质量和财政政策对经济增长有负面影响,汇率对经济增长有积极影响。这项研究的结果与Hadj Fraj和他的同事(2018)、Montes和他的同事(2019)的研究一致。公共管理质量对经济增长产生负面影响的原因是发展中国家的公共管理质量仍然很低。具体来说,绩效管理指标的平均得分部分包括:规则、政府绩效、控制腐败得分相对较低,依次为-0,415;-0,363 -0,415在-2,5到+2,5之间。从研究结果来看,作者认为发展中国家需要提高公共管理的质量,实施适当的汇率政策,从而促进发展中国家的经济增长。
{"title":"Tác động của quản trị công, tỷ giá và chính sách tài khóa đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia đang phát triển","authors":"Nguyễn Lâm Sơn, Hồ Thủy Tiên","doi":"10.52932/jfm.vi65.204","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi65.204","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này sử dụng mô hình GMM hệ thống (S-GMM) để đánh giá tác động của quản trị công, tỷ giá và chính sách tài khóa đến tăng trưởng kinh tế tại các 83 quốc gia đang phát triển trong giai đoạn từ năm 2002 đến 2019. Dữ liệu được thu thập từ Ngân hàng thế giới. Kết quả nghiên cứu cho thấy: chất lượng quản trị công và chính sách tài khóa tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế, tỷ giá có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của Hadj Fraj và cộng sự (2018), Montes và cộng sự (2019). Nguyên nhân chất lượng quản trị công có tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế là do chất lượng quản trị công ở các quốc gia đang phát triển còn ở mức thấp. Cụ thể, điểm số trung bình của các chỉ số quản trị công thành phần bao gồm: luật lệ, hiệu quả chính phủ, kiểm soát tham nhũng có số điểm khá thấp, lần lượt là -0,415; -0,363 -0,415 trong thang đo khoảng từ -2,5 đến +2,5. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả cho rằng các quốc gia đang phát triển cần cải thiện chất lượng quản trị công, thực thi chính sách tỷ giá phù hợp để từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của các quốc gia đang phát triển.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"129548876","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 2
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ chi trả cổ tức: Nghiên cứu thực nghiệm các công ty hàng tiêu dùng 影响分红率的因素:消费品公司的实证研究
Pub Date : 2021-10-14 DOI: 10.52932/jfm.vi65.211
Nguyễn Kim Phước, Phạm Minh Tiến
Nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ chi trả cổ tức của các công ty hàng tiêu dùng niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Dữ liệu bảng cân bằng với 468 quan sát của 39 công ty hàng tiêu dùng niêm yết cổ phiếu trên HOSE trong 12 năm (2009 – 2020) cùng với phương pháp hồi quy dữ liệu bảng POOL, FEM, REM và FGLS được sử dụng để kiểm chứng mô hình nghiên cứu. Kết quả phân tích cho thấy, tỉ lệ chi trả cổ tức của các công ty hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng tích cực từ thu nhập trên cổ phiếu, tốc độ tăng doanh thu, sở hữu Nhà nước, sở hữu nước ngoài và hình thức chi trả cổ tức bằng tiền và cổ phiếu nhưng tiêu cực từ tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và thời gian niêm yết. Ngoài ra, nghiên cứu còn phát hiện có sự khác biệt đáng kể giữa hai hình thức chi trả cổ tức, trong đó, các công ty thường chọn hình thức chi trả cổ tức bằng tiền mặt nhiều hơn và mức chi trả cao hơn so với hình thức chi trả bằng cổ phiếu. Khuyến nghị công ty hàng tiêu dùng cần xem xét chính sách chi trả cổ tức linh động dựa trên các yếu tố ảnh hưởng để gia tăng lợi ích cho cổ đông là điều cần thiết.
这项研究的目的是分析影响胡志明证券交易所(软管)消费品公司股息率的因素。39家消费品公司在软管上进行了12年(2009 - 2020年)的468项观察,以及使用有限元、快速眼动和FGLS数据回归方法来验证研究模型。分析结果表明,消费品公司的股息支付率受到股票收入、营业收入增长速度、国有、外资和现金和股票形式的积极影响,但受到股权债务比率和上市时间的消极影响。此外,研究还发现,这两种形式的股息支付有很大的不同,在这种情况下,公司通常选择更多的现金支付形式,支付水平高于股票支付形式。建议消费品公司考虑基于影响因素的弹性分红政策,以增加股东的利益是必要的。
{"title":"Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ chi trả cổ tức: Nghiên cứu thực nghiệm các công ty hàng tiêu dùng","authors":"Nguyễn Kim Phước, Phạm Minh Tiến","doi":"10.52932/jfm.vi65.211","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi65.211","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ chi trả cổ tức của các công ty hàng tiêu dùng niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Dữ liệu bảng cân bằng với 468 quan sát của 39 công ty hàng tiêu dùng niêm yết cổ phiếu trên HOSE trong 12 năm (2009 – 2020) cùng với phương pháp hồi quy dữ liệu bảng POOL, FEM, REM và FGLS được sử dụng để kiểm chứng mô hình nghiên cứu. Kết quả phân tích cho thấy, tỉ lệ chi trả cổ tức của các công ty hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng tích cực từ thu nhập trên cổ phiếu, tốc độ tăng doanh thu, sở hữu Nhà nước, sở hữu nước ngoài và hình thức chi trả cổ tức bằng tiền và cổ phiếu nhưng tiêu cực từ tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và thời gian niêm yết. Ngoài ra, nghiên cứu còn phát hiện có sự khác biệt đáng kể giữa hai hình thức chi trả cổ tức, trong đó, các công ty thường chọn hình thức chi trả cổ tức bằng tiền mặt nhiều hơn và mức chi trả cao hơn so với hình thức chi trả bằng cổ phiếu. Khuyến nghị công ty hàng tiêu dùng cần xem xét chính sách chi trả cổ tức linh động dựa trên các yếu tố ảnh hưởng để gia tăng lợi ích cho cổ đông là điều cần thiết.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"52 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125068279","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hình ảnh điểm đến tác động tới ý định trở lại Quảng Ngãi của du khách 目的地的形象影响游客返回广义省的意向
Pub Date : 2021-10-14 DOI: 10.52932/jfm.vi65.214
Dương Thị Ánh Tiên, Nguyễn Thị Việt, Bùi Ngọc Duy
Nghiên cứu này phân tích hình ảnh điểm đến tác động tới ý định trở lại Quảng Ngãi của du khách. Mẫu khảo sát gồm 250 du khách đến tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020. Sử dụng các phương pháp phân tích định lượng, kết quả nghiên cứu cho thấy có 06 nhân tố tác động tích cực tới ý định trở lại của du khách, bao gồm: Sự khác biệt, vui chơi giải trí, ẩm thực, an toàn, môi trường và văn hoá xã hội. Điểm khác biệt rất lớn của kết quả nghiên cứu là tiếp cận theo lý thuyết hành vi người tiêu dùng để xác định yếu tố giá cả và sự khác biệt của hình ảnh điểm đến. Kết quả nghiên cứu đề cao đến sự khác biệt độc lạ của điểm đến, chú trọng đến hoạt động vui chơi giải trí trong việc thúc đẩy hành vi quay lại của du khách. Cuối cùng, nghiên cứu hàm ý quản trị nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ của hình ảnh điểm đến, thu hút khách du lịch đồng thời gia tăng ý định quay lại của du khách.
这项研究分析了目的地对游客意图的影响。2020年4月至6月,共有250名游客前往广义省。采用定量分析方法,研究结果表明,有06个因素对游客的旅游意愿有积极影响,包括:差异、娱乐、美食、安全、环境和社会文化。研究结果的巨大差异在于消费者行为理论,以确定价格因素和目的地图像的差异。研究结果强调了目的地的独特差异,强调了娱乐活动在促进游客的回返行为方面的作用。最后,研究管理意涵,以改善和提高目的地形象的服务质量,吸引游客,同时提高游客的回返意愿。
{"title":"Hình ảnh điểm đến tác động tới ý định trở lại Quảng Ngãi của du khách","authors":"Dương Thị Ánh Tiên, Nguyễn Thị Việt, Bùi Ngọc Duy","doi":"10.52932/jfm.vi65.214","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi65.214","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này phân tích hình ảnh điểm đến tác động tới ý định trở lại Quảng Ngãi của du khách. Mẫu khảo sát gồm 250 du khách đến tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020. Sử dụng các phương pháp phân tích định lượng, kết quả nghiên cứu cho thấy có 06 nhân tố tác động tích cực tới ý định trở lại của du khách, bao gồm: Sự khác biệt, vui chơi giải trí, ẩm thực, an toàn, môi trường và văn hoá xã hội. Điểm khác biệt rất lớn của kết quả nghiên cứu là tiếp cận theo lý thuyết hành vi người tiêu dùng để xác định yếu tố giá cả và sự khác biệt của hình ảnh điểm đến. Kết quả nghiên cứu đề cao đến sự khác biệt độc lạ của điểm đến, chú trọng đến hoạt động vui chơi giải trí trong việc thúc đẩy hành vi quay lại của du khách. Cuối cùng, nghiên cứu hàm ý quản trị nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ của hình ảnh điểm đến, thu hút khách du lịch đồng thời gia tăng ý định quay lại của du khách.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"77 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121741840","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Tác động của sở hữu gia đình đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty gia đình: Trường hợp của Việt Nam 家族企业所有权对家族企业经营效率的影响:越南案例
Pub Date : 2021-10-14 DOI: 10.52932/jfm.vi65.209
Cao Tấn Huy, Phạm Đức Huy, Phan Thị Diễm Hương
Nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hưởng của sở hữu gia đình đến hiệu quả hoạt động của các công ty gia đình trên thị trường chứng khoán Việt Nam bằng mối quan hệ tuyến tính. Mẫu nghiên cứu bao gồm 230 quan sát được thu thập trong giai đoạn 10 năm (2009-2019) của 23 công ty gia đình. Bằng phương pháp ước lượng GLS, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy bội dạng tĩnh trên số liệu bảng để đánh giá ảnh hưởng của sở hữu gia đình đến hiệu quả hoạt động của các công ty gia đình. Kết quả nghiên cứu cung cấp thêm một bằng chứng thực nghiệm về sự ảnh hưởng tích cực giữa tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên trong gia đình đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cho thấy có mối quan hệ tiêu cực giữa tỷ lệ thành viên trong gia đình tham gia vào Hội đồng quản trị và Ban giám đốc, đây cũng là một khám phá mới của nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đã cung cấp thêm những cơ sở khoa học để các nhà quản lý cấp cao trong các công ty gia đình có thêm góc nhìn về quản trị nhân sự trong hoạt động điều hành công ty hướng tới hiệu quả và phát triển bền vững.
研究通过线性关系评估了家族企业在越南证券市场上的经营效率对家族企业的影响程度。研究样本包括23家家族公司在10年内收集的230个观察结果。通过GLS估计,作者使用静态表格偏差回归法来评估家庭所有权对家庭公司运营效率的影响。研究结果进一步证明了家族成员持股比例对公司经营效率的积极影响。此外,研究还表明,家族成员在董事会和董事会的持股比例之间存在负相关关系,这也是研究的一个新发现。研究结果为家族企业的高级管理者提供了更多的科学依据,使他们在公司运营中对人力资源管理有了更多的看法,从而实现了效率和可持续发展。
{"title":"Tác động của sở hữu gia đình đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty gia đình: Trường hợp của Việt Nam","authors":"Cao Tấn Huy, Phạm Đức Huy, Phan Thị Diễm Hương","doi":"10.52932/jfm.vi65.209","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi65.209","url":null,"abstract":"Nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hưởng của sở hữu gia đình đến hiệu quả hoạt động của các công ty gia đình trên thị trường chứng khoán Việt Nam bằng mối quan hệ tuyến tính. Mẫu nghiên cứu bao gồm 230 quan sát được thu thập trong giai đoạn 10 năm (2009-2019) của 23 công ty gia đình. Bằng phương pháp ước lượng GLS, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy bội dạng tĩnh trên số liệu bảng để đánh giá ảnh hưởng của sở hữu gia đình đến hiệu quả hoạt động của các công ty gia đình. Kết quả nghiên cứu cung cấp thêm một bằng chứng thực nghiệm về sự ảnh hưởng tích cực giữa tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên trong gia đình đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cho thấy có mối quan hệ tiêu cực giữa tỷ lệ thành viên trong gia đình tham gia vào Hội đồng quản trị và Ban giám đốc, đây cũng là một khám phá mới của nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đã cung cấp thêm những cơ sở khoa học để các nhà quản lý cấp cao trong các công ty gia đình có thêm góc nhìn về quản trị nhân sự trong hoạt động điều hành công ty hướng tới hiệu quả và phát triển bền vững.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"4 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123712671","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh 影响决定使用微信的因素是在胡志明市网上放置食品的消费者
Pub Date : 2021-10-14 DOI: 10.52932/jfm.vi65.208
Tiêu Vân Trang
Số lượng người sử dụng các ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến đang gia tăng mạnh mẽ. Việc phân tích các tiền tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến của người tiêu dùng sẽ giúp các doanh nghiệp có nhiều hơn các giải pháp thu hút khách hàng cài đặt ứng dụng. Dựa trên mô hình chấp nhận công nghệ (TAM), thông qua phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, nhóm tác giả phân tích các tiền tố ảnh hưởng đến hành vi của người dùng với ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình phương trình cấu trúc đã được sử dụng để kiểm tra các giả thuyết bằng việc phân tích dữ liệu của 602 người có sử dụng các ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến. Các kết quả nghiên cứu đem đến những đóng góp về mặt lý thuyết lẫn thực tiễn. Về mặt lý thuyết, kết quả nghiên cứu củng cố mô hình chấp nhận công nghệ. Ở góc độ quản lý, doanh nghiệp cần nâng cao sự tiện lợi hơn nữa cùng việc xây dựng niềm tin của người dùng với các ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến. Ngoài ra, cần xây dựng cộng đồng người đã sử dụng ứng dụng để từ đó chia sẻ, lan truyền các thông tin về ứng dụng.
在网上订购食物的人越来越多。前期分析影响消费者使用应用程序设置在线食品的决定,将帮助企业有更多的解决方案来吸引消费者安装应用程序。基于技术接受模型(TAM),通过混合研究方法,分析了影响用户行为的前置因素与应用程序在胡志明市的网上放置食物。结构方程模型已经被用来检验这些假设,通过对602名使用应用程序在网上放置食物的人的数据进行分析。研究结果在理论和实践上都有贡献。从理论上讲,研究结果强化了技术接受模型。从管理的角度来看,企业需要提高用户的信任度,并通过应用程序在网上放置食物。此外,我们需要建立一个社区,人们使用这个应用程序来分享和传播关于这个应用程序的信息。
{"title":"Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh","authors":"Tiêu Vân Trang","doi":"10.52932/jfm.vi65.208","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi65.208","url":null,"abstract":"Số lượng người sử dụng các ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến đang gia tăng mạnh mẽ. Việc phân tích các tiền tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến của người tiêu dùng sẽ giúp các doanh nghiệp có nhiều hơn các giải pháp thu hút khách hàng cài đặt ứng dụng. Dựa trên mô hình chấp nhận công nghệ (TAM), thông qua phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, nhóm tác giả phân tích các tiền tố ảnh hưởng đến hành vi của người dùng với ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình phương trình cấu trúc đã được sử dụng để kiểm tra các giả thuyết bằng việc phân tích dữ liệu của 602 người có sử dụng các ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến. Các kết quả nghiên cứu đem đến những đóng góp về mặt lý thuyết lẫn thực tiễn. Về mặt lý thuyết, kết quả nghiên cứu củng cố mô hình chấp nhận công nghệ. Ở góc độ quản lý, doanh nghiệp cần nâng cao sự tiện lợi hơn nữa cùng việc xây dựng niềm tin của người dùng với các ứng dụng đặt thức ăn trực tuyến. Ngoài ra, cần xây dựng cộng đồng người đã sử dụng ứng dụng để từ đó chia sẻ, lan truyền các thông tin về ứng dụng.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130242334","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mối quan hệ giữa độ sâu tài chính và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam 越南金融深度与经济增长之间的关系
Pub Date : 2021-10-14 DOI: 10.52932/jfm.vi65.205
Lê Trung Đạo, L. Hằng
Bài viết này nghiên cứu mối quan hệ giữa độ sâu tài chính và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam, bằng cách sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian trong giai đoạn từ quý 1 năm 2000 đến quý 1 năm 2020. Sử dụng mô hình VAR để xem xét mối quan hệ nhân quả của các biến tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng cung tiền mở rộng, yêu cầu vốn khu vực tư nhân và tín dụng nội địa do ngân hàng cung cấp và chỉ số giá thị trường tài chính. Kết quả của nghiên cứu này chỉ ra mối quan hệ giữa độ sâu tài chính và tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn và mức độ tác động giữa các biến kéo dài sau đó. Các khuyến nghị chính sách bao gồm thúc đẩy phát triển ngành tài chính lớn hơn và chú trọng đến hiệu quả của các chính sách tài chính.
本文利用2000年第一季度至2020年第一季度的时间序列数据,研究了越南金融深度与经济增长之间的关系。使用VAR模型考虑经济增长变量、货币供应增长、私人部门资本需求和银行提供的国内信贷的因果关系,以及金融市场价格指数。这项研究的结果表明,金融深度与短期经济增长之间的关系,以及随后的变量之间的影响程度。政策建议包括促进更大的金融部门发展,并注重金融政策的有效性。
{"title":"Mối quan hệ giữa độ sâu tài chính và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam","authors":"Lê Trung Đạo, L. Hằng","doi":"10.52932/jfm.vi65.205","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi65.205","url":null,"abstract":"Bài viết này nghiên cứu mối quan hệ giữa độ sâu tài chính và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam, bằng cách sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian trong giai đoạn từ quý 1 năm 2000 đến quý 1 năm 2020. Sử dụng mô hình VAR để xem xét mối quan hệ nhân quả của các biến tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng cung tiền mở rộng, yêu cầu vốn khu vực tư nhân và tín dụng nội địa do ngân hàng cung cấp và chỉ số giá thị trường tài chính. Kết quả của nghiên cứu này chỉ ra mối quan hệ giữa độ sâu tài chính và tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn và mức độ tác động giữa các biến kéo dài sau đó. Các khuyến nghị chính sách bao gồm thúc đẩy phát triển ngành tài chính lớn hơn và chú trọng đến hiệu quả của các chính sách tài chính.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"35 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134486191","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện: Nghiên cứu tại tỉnh Khánh Hòa 影响自愿参加社会保险决定的因素:清和省研究
Pub Date : 2021-10-14 DOI: 10.52932/jfm.vi65.213
Hồ Thủy Tiên, Trần Thị Kim Oanh, Nguyễn Việt Anh
Mục tiêu của bài nghiên cứu này là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Bằng sự kết hợp phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phương pháp hồi quy bội, bài viết kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Mẫu được khảo sát là 408 người trong diện tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của tỉnh. Nghiên cứu đề xuất 09 yếu tố độc lập ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 yếu tố tác động có ý nghĩa thống kê đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại tỉnh Khánh Hòa; trong đó, có 1 yếu tố tổng hợp từ 2 yếu tố đề xuất ban đầu trong mô hình nghiên cứu. 5 yếu tố đó là: (1) Năng lực tổ chức quản lý và chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện của Nhà nước; (2) Ảnh hưởng xã hội; (3) Cảm nhận rủi ro; (4) Nhận thức về bảo hiểm xã hội tự nguyện; (5) Thu nhập có ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Khánh Hòa. Bài nghiên cứu cũng đã đề xuất các giải pháp khả thi để phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn tới.
这项研究的目的是确定影响自愿社会保险决定的因素。通过结合因素分析(EFA)和回归方法,本文考察了影响自愿社会保险决定的因素。调查的样本是408名自愿参加省社会保险的人。这项研究提出了09个独立的因素,这些因素影响了人们在和平地区自愿参加社会保险的意愿。研究结果显示,在决定参加和解省的自愿社会保险时,有五个具有统计意义的因素。在这个研究模型中,有两个元素的组合。这5个因素是:(1)自愿国家的组织管理能力和社会保障政策;(2)社会影响;(3)感知风险;(4)自愿社会保障意识;(5)收入影响自愿参加社会保险的意愿。这项研究还提出了可行的解决方案,以发展自愿社会保险的对象在即将到来的阶段。
{"title":"Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện: Nghiên cứu tại tỉnh Khánh Hòa","authors":"Hồ Thủy Tiên, Trần Thị Kim Oanh, Nguyễn Việt Anh","doi":"10.52932/jfm.vi65.213","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi65.213","url":null,"abstract":"Mục tiêu của bài nghiên cứu này là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Bằng sự kết hợp phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phương pháp hồi quy bội, bài viết kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Mẫu được khảo sát là 408 người trong diện tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của tỉnh. Nghiên cứu đề xuất 09 yếu tố độc lập ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 yếu tố tác động có ý nghĩa thống kê đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại tỉnh Khánh Hòa; trong đó, có 1 yếu tố tổng hợp từ 2 yếu tố đề xuất ban đầu trong mô hình nghiên cứu. 5 yếu tố đó là: (1) Năng lực tổ chức quản lý và chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện của Nhà nước; (2) Ảnh hưởng xã hội; (3) Cảm nhận rủi ro; (4) Nhận thức về bảo hiểm xã hội tự nguyện; (5) Thu nhập có ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Khánh Hòa. Bài nghiên cứu cũng đã đề xuất các giải pháp khả thi để phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn tới.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"124 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122989198","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
期刊
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1