首页 > 最新文献

Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing最新文献

英文 中文
Nâng cao chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 提高工程施工企业财务报表上的会计信息质量
Pub Date : 2022-08-25 DOI: 10.52932/jfm.vi70.323
N. Thủy, Nguyễn Thị Minh Huệ
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn, thách thức cho doanh nghiệp trong việc công bố thông tin, đặc biệt là chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính. Kế thừa các nghiên cứu trước đây, tác giả đã nghiên cứu chất lượng thông tin của các doanh nghiệp xây dựng thông qua việc khảo sát thực trạng của hơn 160 doanh nghiệp xây lắp, sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 để phân tích độ tin cậy của các nhân tố đo lường, đồng thời áp dụng phương pháp thống kê để tổng hợp, so sánh nhằm lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính, và qua đó với nghiên cứu tìm ra được khe hở về chất lượng của thông tin khi trình bày trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp xây lắp, cũng như các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính mà những nghiên cứu trước đây chưa được đề cập đến. Từ đó, đưa ra các khuyến nghị phù hợp cho việc nâng cao chất lượng thông tin, khẳng định tính minh bạch, công khai trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp xây lắp.
目前,随着市场经济的创新和经济成分之间的竞争,企业在发布信息方面遇到了困难和挑战,尤其是在财务报告上的信息质量。继承这之前的研究中,作者的信息质量进行了研究他们通过调查的其他建筑企业超过160个建筑安装企业的现状,使用定性和定量的研究方法,尝试用一些软件处理SPSS 22.0来分析的可靠性测量的因素,同时应用种统计方法来合成,进行比较分析的影响力有多量词的这些因素影响金融信息上的报告,质量通过这项研究,我们发现了建筑企业财务报告中信息质量的差距,以及直接影响财务报告信息质量的因素,这些都是之前的研究没有提到的。从那时起,为提高信息质量提出了适当的建议,并在安装企业的财务报表中确认了透明度和公开性。
{"title":"Nâng cao chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh","authors":"N. Thủy, Nguyễn Thị Minh Huệ","doi":"10.52932/jfm.vi70.323","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi70.323","url":null,"abstract":"Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn, thách thức cho doanh nghiệp trong việc công bố thông tin, đặc biệt là chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính. Kế thừa các nghiên cứu trước đây, tác giả đã nghiên cứu chất lượng thông tin của các doanh nghiệp xây dựng thông qua việc khảo sát thực trạng của hơn 160 doanh nghiệp xây lắp, sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 để phân tích độ tin cậy của các nhân tố đo lường, đồng thời áp dụng phương pháp thống kê để tổng hợp, so sánh nhằm lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính, và qua đó với nghiên cứu tìm ra được khe hở về chất lượng của thông tin khi trình bày trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp xây lắp, cũng như các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính mà những nghiên cứu trước đây chưa được đề cập đến. Từ đó, đưa ra các khuyến nghị phù hợp cho việc nâng cao chất lượng thông tin, khẳng định tính minh bạch, công khai trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp xây lắp.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"26 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-08-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126791445","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 4
Tác động của trải nghiệm khách hàng đến các thành phần giá trị thương hiệu điện thoại thông minh 客户体验对智能手机品牌价值成分的影响
Pub Date : 2022-06-25 DOI: 10.52932/jfm.vi69.179
Lượng Văn Quốc, Nguyễn Thành Long
Nghiên cứu này nhằm khám phá tác động của trải nghiệm khách hàng đến các thành phần giá trị thương hiệu điện thoại thông minh tại thị trường TP. Hồ Chí Minh. Mẫu khảo sát là 749 người dùng điện thoại thông minh đang sinh sống tại TP. Hồ Chí Minh. Mô hình cấu trúc (PLS-SEM) được sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Bằng phương pháp định tính kết hợp định lượng, kết quả nghiên cứu có những đóng góp về mặt học thuật quan trọng trong việc tìm ra được trải nghiệm khách hàng có tác động tích cực đến các thành phần của giá trị thương hiệu là nhận biết thương hiệu, liên tưởng thương hiệu, chất lượng cảm nhận và trung thành thương hiệu. Về mặt thực tiễn, doanh nghiệp nên tăng cường trải nghiệm tích cực cho khách hàng nhằm gia tăng giá trị thương hiệu điện thoại thông minh thông qua các thành phần của giá trị thương hiệu.
这项研究旨在探索消费者体验对市场上智能手机品牌价值成分的影响。胡志明。调查对象是住在TP的749名智能手机用户。胡志明。结构模型(PLS-SEM)用于检验研究假设。通过定性和定量的方法,研究结果在发现客户体验对品牌价值的组成部分有积极影响方面具有重要的学术贡献,即品牌认知、品牌联想、感知质量和品牌忠诚度。在实践中,企业应该通过品牌价值的组成部分来增加消费者的积极体验,从而提高智能手机品牌的价值。
{"title":"Tác động của trải nghiệm khách hàng đến các thành phần giá trị thương hiệu điện thoại thông minh","authors":"Lượng Văn Quốc, Nguyễn Thành Long","doi":"10.52932/jfm.vi69.179","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.179","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này nhằm khám phá tác động của trải nghiệm khách hàng đến các thành phần giá trị thương hiệu điện thoại thông minh tại thị trường TP. Hồ Chí Minh. Mẫu khảo sát là 749 người dùng điện thoại thông minh đang sinh sống tại TP. Hồ Chí Minh. Mô hình cấu trúc (PLS-SEM) được sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Bằng phương pháp định tính kết hợp định lượng, kết quả nghiên cứu có những đóng góp về mặt học thuật quan trọng trong việc tìm ra được trải nghiệm khách hàng có tác động tích cực đến các thành phần của giá trị thương hiệu là nhận biết thương hiệu, liên tưởng thương hiệu, chất lượng cảm nhận và trung thành thương hiệu. Về mặt thực tiễn, doanh nghiệp nên tăng cường trải nghiệm tích cực cho khách hàng nhằm gia tăng giá trị thương hiệu điện thoại thông minh thông qua các thành phần của giá trị thương hiệu.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"122 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123512933","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tăng hiệu quả tài chính thông qua trách nhiệm xã hội và chiến lược kinh doanh kỹ thuật số tại công ty dược phẩm ở các tỉnh Đông Nam Bộ 通过社会责任和数字业务战略提高财务效率,公司位于东南省
Pub Date : 2022-06-25 DOI: 10.52932/jfm.vi69.248
Nguyễn Văn Ít
Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở kế thừa lý thuyết nền tảng nguồn lực (RBT) nhằm mục tiêu kiểm định mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, chiến lược kinh doanh kỹ thuật số và hiệu quả tài chính. Trách nhiệm xã hội được xem xét dựa trên phương diện trách nhiệm đối với Nhà nước, môi trường, nhân viên, khách hàng. Chiến lược kinh doanh kỹ thuật số được tiếp cận trên khía cạnh năng lực quản lý, năng lực hoạt động. Bảng câu hỏi trong nghiên cứu này bao gồm 21 câu hỏi với kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên và dữ liệu khảo sát được thu thập từ 259 lãnh đạo, quản lý và nhân viên đang làm việc tại các công ty dược phẩm ở các tỉnh Đông Nam Bộ. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0, AMOS 22.0 thông qua các bước phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố khẳng định và mô hình phương trình cấu trúc được sử dụng để xác thực dữ liệu và kiểm tra các mối quan hệ được giả định. Kết quả cho thấy chiến lược kinh doanh kỹ thuật số có tác động cùng chiều mạnh nhất đến hiệu quả tài chính và kế đến trách nhiệm xã hội có tác động cùng chiều mạnh thứ hai đến hiệu quả tài chính. Từ kết quả nghiên cứu, một số hàm ý được đề xuất nhằm giúp nhà quản trị của các công ty cải thiện chiến lược kinh doanh kỹ thuật số và trách nhiệm xã hội từ đó góp phần làm tăng hiệu quả tài chính.
这项研究是在继承理论的基础上进行的,目的是审查社会责任、数字业务战略和财务效率之间的关系。社会责任是基于对国家、环境、员工和客户的责任。数字业务策略在管理能力、业务能力方面都是可行的。这项研究的问卷包括21个随机抽样技术问题,以及来自东南各省制药公司259名董事、经理和员工的调查数据。收集的数据由SPSS 22.0软件处理,AMOS 22.0软件通过步骤进行可靠性分析,确认因素分析和结构方程模型的验证,并检查假设的关系。结果表明,数字业务策略对财务效率的影响最大,其次是社会责任对财务效率的影响最大。从研究结果中,提出了一些建议,以帮助公司的管理者改善数字业务策略和社会责任,从而提高财务效率。
{"title":"Tăng hiệu quả tài chính thông qua trách nhiệm xã hội và chiến lược kinh doanh kỹ thuật số tại công ty dược phẩm ở các tỉnh Đông Nam Bộ","authors":"Nguyễn Văn Ít","doi":"10.52932/jfm.vi69.248","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.248","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở kế thừa lý thuyết nền tảng nguồn lực (RBT) nhằm mục tiêu kiểm định mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, chiến lược kinh doanh kỹ thuật số và hiệu quả tài chính. Trách nhiệm xã hội được xem xét dựa trên phương diện trách nhiệm đối với Nhà nước, môi trường, nhân viên, khách hàng. Chiến lược kinh doanh kỹ thuật số được tiếp cận trên khía cạnh năng lực quản lý, năng lực hoạt động. Bảng câu hỏi trong nghiên cứu này bao gồm 21 câu hỏi với kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên và dữ liệu khảo sát được thu thập từ 259 lãnh đạo, quản lý và nhân viên đang làm việc tại các công ty dược phẩm ở các tỉnh Đông Nam Bộ. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0, AMOS 22.0 thông qua các bước phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố khẳng định và mô hình phương trình cấu trúc được sử dụng để xác thực dữ liệu và kiểm tra các mối quan hệ được giả định. Kết quả cho thấy chiến lược kinh doanh kỹ thuật số có tác động cùng chiều mạnh nhất đến hiệu quả tài chính và kế đến trách nhiệm xã hội có tác động cùng chiều mạnh thứ hai đến hiệu quả tài chính. Từ kết quả nghiên cứu, một số hàm ý được đề xuất nhằm giúp nhà quản trị của các công ty cải thiện chiến lược kinh doanh kỹ thuật số và trách nhiệm xã hội từ đó góp phần làm tăng hiệu quả tài chính.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"80 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124632934","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác động của cạnh tranh đến rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam 竞争对越南商业银行风险的影响
Pub Date : 2022-06-25 DOI: 10.52932/jfm.vi69.260
Tô Vĩnh Sơn
Nghiên cứu này nhằm phân tích tác động của cạnh tranh đối với rủi ro của ngân hàng Việt Nam, sử dụng dữ liệu bảng không cân bằng, bao gồm 390 quan sát của 30 ngân hàng từ năm 2008-2020. Bằng phương pháp hồi quy gộp (Pooled OLS), mô hình hiệu ứng cố định (Fixed Effects Model), mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên (Random Effects Model) và phương pháp SGMM (System Generalized Method Of Moments). Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, các ngân hàng có xu hướng chịu nhiều rủi ro hơn khi đối mặt với sự cạnh tranh gia tăng. Đây là một kết quả phù hợp với điều kiện của Việt Nam cũng như một số nước có hệ thống tài chính ngân hàng đang phát triển. Cạnh tranh quá mức trong khi luật pháp chưa đủ chặt chẽ để kiểm soát, điều chỉnh sẽ dễ dẫn đến các vấn đề cạnh tranh không lành mạnh, từ đó gia tăng rủi ro ngân hàng. Bài viết đề xuất một số gợi ý cho các nhà hoạch định chính sách và quản trị ngân hàng giúp các hoạt động trong ngành ngân hàng ngày càng ổn định hơn.
这项研究的目的是分析竞争对越南银行风险的影响,使用不平衡数据,包括从2008年到2020年对30家银行的390次观察。通过汇集OLS、固定效应模型、随机效应模型和系统广义矩法。研究表明,银行在面对日益激烈的竞争时往往承担更多的风险。这一结果符合越南的情况,也符合一些发展中银行金融体系的国家的情况。当法律不够严格,无法控制时,过度竞争很容易导致不健康的竞争问题,从而增加银行风险。这篇文章为政策制定者和银行管理者提出了一些建议,使银行业的运作更加稳定。
{"title":"Tác động của cạnh tranh đến rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam","authors":"Tô Vĩnh Sơn","doi":"10.52932/jfm.vi69.260","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.260","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này nhằm phân tích tác động của cạnh tranh đối với rủi ro của ngân hàng Việt Nam, sử dụng dữ liệu bảng không cân bằng, bao gồm 390 quan sát của 30 ngân hàng từ năm 2008-2020. Bằng phương pháp hồi quy gộp (Pooled OLS), mô hình hiệu ứng cố định (Fixed Effects Model), mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên (Random Effects Model) và phương pháp SGMM (System Generalized Method Of Moments). Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, các ngân hàng có xu hướng chịu nhiều rủi ro hơn khi đối mặt với sự cạnh tranh gia tăng. Đây là một kết quả phù hợp với điều kiện của Việt Nam cũng như một số nước có hệ thống tài chính ngân hàng đang phát triển. Cạnh tranh quá mức trong khi luật pháp chưa đủ chặt chẽ để kiểm soát, điều chỉnh sẽ dễ dẫn đến các vấn đề cạnh tranh không lành mạnh, từ đó gia tăng rủi ro ngân hàng. Bài viết đề xuất một số gợi ý cho các nhà hoạch định chính sách và quản trị ngân hàng giúp các hoạt động trong ngành ngân hàng ngày càng ổn định hơn.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"28 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134188711","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Các yếu tố tác động đến hành vi tập thể hình: Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Cần Thơ 影响集体行为的因素:以芹苴市为例
Pub Date : 2022-06-25 DOI: 10.52932/jfm.vi69.217
Lê Hữu Lộc, Hà Mỹ Trang
Tập thể hình là một môn thể dục thể thao ngày càng trở nên phổ biến. Hành vi tập thể hình chịu sự chi phối bởi nhiều yếu tố từ phía người tập cũng như từ các yếu tố bên ngoài. Nghiên cứu tiến hành khảo sát 220 người đang sử dụng dịch vụ này tại thành phố Cần Thơ. Với phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phương pháp hồi quy Robust nghiên cứu đã xác định các yếu tố tác động đến hành vi tập thể hình của người dân tại thành phố Cần Thơ. Kết quả cho thấy có 3 yếu tố tác động cùng chiều ảnh hưởng đến hành vi tập thể hình đó là: (1) Chất lượng dịch vụ của phòng tập, (2) Cảm nhận về sự tích cực khi tập thể hình, (3) Nhận thức về tính dễ sử dụng. Từ cơ sở này nghiên cứu đã đề xuất một số khuyến nghị như tăng cường hoạt động marketing, cải thiện chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa mô hình kinh doanh để thích nghi với bối cảnh đại dịch Covid-19.
健身是一项越来越受欢迎的运动。集体运动的行为受到许多因素的影响,这些因素既有来自练习者的因素,也有来自外部因素的因素。这项研究调查了在芹苴市使用这项服务的220人。通过克朗巴赫阿尔法量表,EFA发现因子分析和回归稳健的研究确定了影响城市居民集体行为的因素。结果表明,影响集体行为的三个因素是:(1)健身房的服务质量;(2)对集体运动的积极态度;(3)对易用性的认识。该研究提出了一些建议,如加强营销活动,提高服务质量,多样化的商业模式,以适应Covid-19大流行。
{"title":"Các yếu tố tác động đến hành vi tập thể hình: Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Cần Thơ","authors":"Lê Hữu Lộc, Hà Mỹ Trang","doi":"10.52932/jfm.vi69.217","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.217","url":null,"abstract":"Tập thể hình là một môn thể dục thể thao ngày càng trở nên phổ biến. Hành vi tập thể hình chịu sự chi phối bởi nhiều yếu tố từ phía người tập cũng như từ các yếu tố bên ngoài. Nghiên cứu tiến hành khảo sát 220 người đang sử dụng dịch vụ này tại thành phố Cần Thơ. Với phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phương pháp hồi quy Robust nghiên cứu đã xác định các yếu tố tác động đến hành vi tập thể hình của người dân tại thành phố Cần Thơ. Kết quả cho thấy có 3 yếu tố tác động cùng chiều ảnh hưởng đến hành vi tập thể hình đó là: (1) Chất lượng dịch vụ của phòng tập, (2) Cảm nhận về sự tích cực khi tập thể hình, (3) Nhận thức về tính dễ sử dụng. Từ cơ sở này nghiên cứu đã đề xuất một số khuyến nghị như tăng cường hoạt động marketing, cải thiện chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa mô hình kinh doanh để thích nghi với bối cảnh đại dịch Covid-19.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"162 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123030656","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác động của sự hài lòng đến lòng trung thành của doanh nghiệp lữ hành gởi khách đối với doanh nghiệp lữ hành nhận khách tại Việt Nam 对寄售旅客忠诚的满意度对寄售旅客在越南的寄售旅客忠诚的影响
Pub Date : 2022-06-25 DOI: 10.52932/jfm.vi69.303
Trương Quốc Dũng, Nguyễn Phạm Hạnh Phúc
Sự hài lòng thúc đẩy lòng trung thành của doanh nghiệp lữ hành gởi khách (Travel Agent) đối với doanh nghiệp lữ hành nhận khách (Tour Operator), nhóm tác giả đã khảo sát 253 doanh nghiệp lữ hành gởi khách tại Việt Nam và sử dụng phần mềm Smart-PLS để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và phân tích đa nhóm với 3 yếu tố: (1) Sự hài lòng của doanh nghiệp lữ hành gởi khách tác động tích cực đến lòng trung thành; (2) Tác động tích cực đến cam kết; (3) Cam kết có ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành của doanh nghiệp lữ hành gởi khách. Kết quả nghiên cứu giúp doanh nghiệp lữ hành nhận khách tại Việt Nam đạt được hiệu quả kinh doanh thông qua đại lý lữ hành là doanh nghiệp lữ hành gởi khách bao gồm: (1) Cung cấp sản phẩm có chất lượng; (2) Chất lượng dịch vụ; (3) Sự tương hỗ của các bên liên quan; (4) Nguồn nhân lực; (5) Mở rộng hệ thống đại lý nhằm nâng cao sự hài lòng, duy trì lòng trung thành của doanh nghiệp lữ hành gởi khách với doanh nghiệp lữ hành nhận khách.
满意度提升了旅行社对旅游运营商的忠诚度,团队作者在越南调查了253家旅行社在越南的客户忠诚度,并使用Smart-PLS软件验证了多组研究和分析的假设,其中3个因素:(1)满意度对忠诚度有积极影响;(2)对承诺的积极影响;(3)承诺对旅客旅行社的忠诚有积极影响。研究结果表明,通过旅行社在越南的客商取得经营效益的途径是:(1)提供优质产品;(2)服务质量;(3)有关各方的相互支持;(4)人力资源;(5)扩大代理体系,提高满意度,维护旅客寄售企业对旅客寄售企业的忠诚。
{"title":"Tác động của sự hài lòng đến lòng trung thành của doanh nghiệp lữ hành gởi khách đối với doanh nghiệp lữ hành nhận khách tại Việt Nam","authors":"Trương Quốc Dũng, Nguyễn Phạm Hạnh Phúc","doi":"10.52932/jfm.vi69.303","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.303","url":null,"abstract":"Sự hài lòng thúc đẩy lòng trung thành của doanh nghiệp lữ hành gởi khách (Travel Agent) đối với doanh nghiệp lữ hành nhận khách (Tour Operator), nhóm tác giả đã khảo sát 253 doanh nghiệp lữ hành gởi khách tại Việt Nam và sử dụng phần mềm Smart-PLS để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và phân tích đa nhóm với 3 yếu tố: (1) Sự hài lòng của doanh nghiệp lữ hành gởi khách tác động tích cực đến lòng trung thành; (2) Tác động tích cực đến cam kết; (3) Cam kết có ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành của doanh nghiệp lữ hành gởi khách. Kết quả nghiên cứu giúp doanh nghiệp lữ hành nhận khách tại Việt Nam đạt được hiệu quả kinh doanh thông qua đại lý lữ hành là doanh nghiệp lữ hành gởi khách bao gồm: (1) Cung cấp sản phẩm có chất lượng; (2) Chất lượng dịch vụ; (3) Sự tương hỗ của các bên liên quan; (4) Nguồn nhân lực; (5) Mở rộng hệ thống đại lý nhằm nâng cao sự hài lòng, duy trì lòng trung thành của doanh nghiệp lữ hành gởi khách với doanh nghiệp lữ hành nhận khách.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"30 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125230343","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với học trực tuyến trong thời gian chống dịch covid-19: Trường hợp sinh viên Trường Đại học Cần Thơ 影响大学生在线学习满意度的因素在抗病毒19期:大学生需要诗歌
Pub Date : 2022-06-25 DOI: 10.52932/jfm.vi69.250
Đinh Thị Hồng Gấm
Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trường Đại học Cần Thơ đối với phương thức học trực tuyến trong thời gian chống dịch Covid-19. Dữ liệu phân tích được thu thập từ 185 sinh viên chính quy của trường đại học Cần Thơ đã tiếp cận với phương thức học trực tuyến trong thời gian chống dịch. Có 6 yếu tố được đề xuất có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên: Cấu trúc khóa học, tương tác giữa sinh viên với sinh viên, tương tác giữa giảng viên với sinh viên, giảng viên, đặc điểm sinh viên và công nghệ. Kết quả phân tích cho thấy, chỉ có bốn yếu tố có tác động tích cực đến sự hài lòng của sinh viên khi học trực tuyến: Cấu trúc khóa học, tương tác giữa sinh viên với sinh viên, giảng viên, công nghệ. Từ kết quả phân tích, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên trong thời gian học trực tuyến trong thời gian sắp tới.
这项研究的目的是分析影响大学生对在线学习Covid-19的满意度的因素。分析数据来自185名来自牛津大学的正派学生,他们在反翻译期间接触过在线学习。提出了影响学生满意度的六个因素:课程结构、学生与学生之间的互动、教师与学生之间的互动、教师与学生之间的互动、学生特征和技术。分析结果显示,只有四个因素对学生的满意度有积极的影响:课程结构、学生与学生的互动、教师、技术。从分析结果中,作者提出了一些解决方案,以提高学生对未来在线学习的满意度。
{"title":"Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với học trực tuyến trong thời gian chống dịch covid-19: Trường hợp sinh viên Trường Đại học Cần Thơ","authors":"Đinh Thị Hồng Gấm","doi":"10.52932/jfm.vi69.250","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.250","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trường Đại học Cần Thơ đối với phương thức học trực tuyến trong thời gian chống dịch Covid-19. Dữ liệu phân tích được thu thập từ 185 sinh viên chính quy của trường đại học Cần Thơ đã tiếp cận với phương thức học trực tuyến trong thời gian chống dịch. Có 6 yếu tố được đề xuất có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên: Cấu trúc khóa học, tương tác giữa sinh viên với sinh viên, tương tác giữa giảng viên với sinh viên, giảng viên, đặc điểm sinh viên và công nghệ. Kết quả phân tích cho thấy, chỉ có bốn yếu tố có tác động tích cực đến sự hài lòng của sinh viên khi học trực tuyến: Cấu trúc khóa học, tương tác giữa sinh viên với sinh viên, giảng viên, công nghệ. Từ kết quả phân tích, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên trong thời gian học trực tuyến trong thời gian sắp tới.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"5 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123900539","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của quản trị doanh nghiệp và cấu trúc sở hữu đến chi phí đại diện: Trường hợp các doanh nghiệp cổ phần hóa niêm yết ở Việt Nam 企业治理和所有权结构对成本的影响代表:企业在越南的股权化上市案例
Pub Date : 2022-06-25 DOI: 10.52932/jfm.vi69.262
Lê Trung Đạo, Đoàn Ngọc Phúc
Mục đích chính của nghiên cứu này nhằm kiểm định mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp, cấu trúc sở hữu, quản trị doanh nghiệp và chi phí đại diện của doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa ở Việt Nam với nguồn dữ liệu được sử dụng bao gồm 217 doanh nghiệp niêm yết trên 2 sàn giao dịch chứng khoán TPHCM và Hà Nội trong giai đoạn 2009-2019. Các biến giải thích bao gồm sở hữu của nhà nước, sở hữu quản lý, sở hữu nước ngoài, quy mô hội đồng quản trị (hội đồng quản trị), chủ tịch hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc điều hành và sự độc lập của hội đồng quản trị. Kết quả hồi quy cho thấy, sở hữu của nhà quản lý, sở hữu nước ngoài, sự độc lập của hội đồng quản trị, quy mô doanh nghiệp có quan hệ ngược chiều với chi phí đại diện. Trong khi đó, chủ tịch hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc điều hành, quy mô hội đồng quản trị, sở hữu nhà nước tác động cùng chiều đến chi phí đại diện của doanh nghiệp cổ phần hóa. Từ góc độ chính sách, kết quả nghiên cứu gợi mở một số hàm ý trong việc giải quyết mâu thuẫn lợi ích đối với loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa ở Việt Nam
本研究的主要目的是研究2009年至2019年期间,越南企业治理、所有权结构、企业治理与国有企业代表成本之间的关系,其中包括在胡志明市和河内两个交易所上市的217家企业。解释变量包括国家所有权、所有权管理、外国所有权、董事会规模(董事会)、董事会主席兼任董事会执行董事和独立董事。回归结果表明,管理者的所有权、外国所有权、董事会的独立性、企业规模与代表成本呈反比关系。与此同时,董事会主席兼首席执行官、董事会规模、国有控股对企业股权化代表成本的影响是一致的。从政策角度看,研究结果揭示了解决多业主型企业利益冲突的若干含义,有助于提高越南国有企业的经营效率
{"title":"Ảnh hưởng của quản trị doanh nghiệp và cấu trúc sở hữu đến chi phí đại diện: Trường hợp các doanh nghiệp cổ phần hóa niêm yết ở Việt Nam","authors":"Lê Trung Đạo, Đoàn Ngọc Phúc","doi":"10.52932/jfm.vi69.262","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.262","url":null,"abstract":"Mục đích chính của nghiên cứu này nhằm kiểm định mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp, cấu trúc sở hữu, quản trị doanh nghiệp và chi phí đại diện của doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa ở Việt Nam với nguồn dữ liệu được sử dụng bao gồm 217 doanh nghiệp niêm yết trên 2 sàn giao dịch chứng khoán TPHCM và Hà Nội trong giai đoạn 2009-2019. Các biến giải thích bao gồm sở hữu của nhà nước, sở hữu quản lý, sở hữu nước ngoài, quy mô hội đồng quản trị (hội đồng quản trị), chủ tịch hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc điều hành và sự độc lập của hội đồng quản trị. Kết quả hồi quy cho thấy, sở hữu của nhà quản lý, sở hữu nước ngoài, sự độc lập của hội đồng quản trị, quy mô doanh nghiệp có quan hệ ngược chiều với chi phí đại diện. Trong khi đó, chủ tịch hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc điều hành, quy mô hội đồng quản trị, sở hữu nhà nước tác động cùng chiều đến chi phí đại diện của doanh nghiệp cổ phần hóa. Từ góc độ chính sách, kết quả nghiên cứu gợi mở một số hàm ý trong việc giải quyết mâu thuẫn lợi ích đối với loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa ở Việt Nam","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"25 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124780609","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Quan hệ dài hạn giữa biến động thu và chi ngân sách thực tế so với dự toán ngân sách ở Việt Nam 实际收入和支出变动与越南预算预测之间的长期关系
Pub Date : 2022-06-25 DOI: 10.52932/jfm.vi69.277
Nguyễn Hồng Thắng, Phạm Minh Tiến
Bài viết phân tích mối quan hệ giữa biến động thu ngân sách thực tế so với dự toán và biến động chi ngân sách thực tế so với dự toán khoảng 20 năm trở lại đây nhằm tìm ra giải pháp dài hạn cân bằng ngân sách. Dữ liệu nghiên cứu được sử dụng từ số liệu thu, chi ngân sách Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2003-2020 công bố qua cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính. Kỹ thuật đồng liên kết được sử dụng nhằm kiểm định tương quan dài hạn giữa biến động thu ngân sách và biến động chi ngân sách, sau đó phản ứng xung được phân tích để nhận định rõ hơn quan hệ này. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tồn tại mối liên kết giữa biến động thu ngân sách thực tế so với dự toán và biến động chi ngân sách thực tế so với dự toán. Cụ thể, biến động thu ngân sách tác động đến biến động chi ngân sách một cách thuận chiều trong 2 năm đầu rồi nghịch chiều ở năm 3 và năm 4. Phát hiện này dẫn đến một khuyến nghị quan trọng, chỉ có phải thực hiện soạn lập ngân sách theo khuôn khổ trung hạn một cách thực chất thì trong dài hạn mới giải quyết được tình trạng mất cân đối ngân sách Nhà nước.
这篇文章分析了实际预算的变动与预测之间的关系,以及实际预算的变动与过去20年的预测之间的关系,以找到平衡预算的长期解决方案。研究数据取自2003年至2020年期间越南国家预算的收支数据,通过财政部的电子信息门户发布。使用了一种串联式技术来检查预算变动和预算变动之间的长期相关性,然后分析脉冲响应以确定这种关系。研究表明,实际预算的变动与实际预算的变动之间存在着联系。特别是,在头两年,预算收入的波动会对支出的波动产生有利的影响,然后在第三年和第四年发生逆转。这一发现提出了一项重要的建议,即只有在中期框架内制定预算,才能在长期内解决国家预算不平衡的问题。
{"title":"Quan hệ dài hạn giữa biến động thu và chi ngân sách thực tế so với dự toán ngân sách ở Việt Nam","authors":"Nguyễn Hồng Thắng, Phạm Minh Tiến","doi":"10.52932/jfm.vi69.277","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.277","url":null,"abstract":"Bài viết phân tích mối quan hệ giữa biến động thu ngân sách thực tế so với dự toán và biến động chi ngân sách thực tế so với dự toán khoảng 20 năm trở lại đây nhằm tìm ra giải pháp dài hạn cân bằng ngân sách. Dữ liệu nghiên cứu được sử dụng từ số liệu thu, chi ngân sách Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2003-2020 công bố qua cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính. Kỹ thuật đồng liên kết được sử dụng nhằm kiểm định tương quan dài hạn giữa biến động thu ngân sách và biến động chi ngân sách, sau đó phản ứng xung được phân tích để nhận định rõ hơn quan hệ này. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tồn tại mối liên kết giữa biến động thu ngân sách thực tế so với dự toán và biến động chi ngân sách thực tế so với dự toán. Cụ thể, biến động thu ngân sách tác động đến biến động chi ngân sách một cách thuận chiều trong 2 năm đầu rồi nghịch chiều ở năm 3 và năm 4. Phát hiện này dẫn đến một khuyến nghị quan trọng, chỉ có phải thực hiện soạn lập ngân sách theo khuôn khổ trung hạn một cách thực chất thì trong dài hạn mới giải quyết được tình trạng mất cân đối ngân sách Nhà nước.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128936441","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế ở các nước ASEAN 公共债务对东盟国家经济增长的影响
Pub Date : 2022-06-25 DOI: 10.52932/jfm.vi69.298
Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Mục tiêu nghiên cứu của bài báo là nghiên cứu sự tác động của nợ công đến tăng trường kinh tế nhằm cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm để làm rõ tầm quan trọng của việc quản lý chi tiêu vào dịch vụ và hàng hoá công của Chính phủ, việc gia nhập các khối kinh tế thì sẽ tác động đến tăng trưởng kinh tế như thế nào trong bối cảnh hiện nay. Nghiên cứu dựa trên dữ liệu của 8 quốc gia thành viên ASEAN (trừ Brunei và Myanma) với phương pháp ước lượng GLS trong giai đoạn từ năm 1987 đến năm 2020 để kiểm tra tác động nợ công đến tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, nợ công tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế. Các Chính phủ nên có chính sách nợ công phù hợp để hỗ trợ nền kinh tế tăng trưởng.
本文的研究目的是研究公共债务对经济增长的影响,以提供更多的实证证据,阐明管理公共服务和公共产品支出的重要性,以及加入经济实体在当前环境下对经济增长的影响。根据东盟8个成员国(不包括文莱和缅甸)的数据,在1987年至2020年期间进行了一项GLS估算,以检查公共债务对越南经济增长的影响。研究表明,债务对经济增长有负面影响。政府应该有适当的公共债务政策来支持经济增长。
{"title":"Tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế ở các nước ASEAN","authors":"Nguyễn Thị Bảo Ngọc","doi":"10.52932/jfm.vi69.298","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.298","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu của bài báo là nghiên cứu sự tác động của nợ công đến tăng trường kinh tế nhằm cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm để làm rõ tầm quan trọng của việc quản lý chi tiêu vào dịch vụ và hàng hoá công của Chính phủ, việc gia nhập các khối kinh tế thì sẽ tác động đến tăng trưởng kinh tế như thế nào trong bối cảnh hiện nay. Nghiên cứu dựa trên dữ liệu của 8 quốc gia thành viên ASEAN (trừ Brunei và Myanma) với phương pháp ước lượng GLS trong giai đoạn từ năm 1987 đến năm 2020 để kiểm tra tác động nợ công đến tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, nợ công tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế. Các Chính phủ nên có chính sách nợ công phù hợp để hỗ trợ nền kinh tế tăng trưởng.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128687179","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1