首页 > 最新文献

Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing最新文献

英文 中文
Tác động thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi đến hành vi mua thực phẩm hữu cơ 对购买有机食品行为的态度、主观性、认知控制的影响
Pub Date : 2022-06-25 DOI: 10.52932/jfm.vi69.259
Ngô Vũ Quỳnh Thi, Nguyễn Nam Phong, Ngô Minh Trang, Ninh Đức Cúc Nhật, B. Thanh
Nghiên cứu được thực hiện với mục đích xác định sự tác động của thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi đến hành vi mua của thế hệ Z đối với thực phẩm hữu cơ. Dữ liệu được thu thập từ 389 người tiêu dùng thế hệ Z tại Thành phố Hồ Chí Minh có biết đến thực phẩm hữu cơ. Phương pháp phân tích EFA và cấu trúc tuyến tính SEM được dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết. Kết quả nghiên cứu đem đến những đóng góp về cả mặt lý thuyết và thực tiễn. Về mặt lý thuyết, kết quả xác nhận yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi, chuẩn chủ quan tác động cùng chiều và mạnh mẽ đến ý định mua và ý định mua tác động dương đến hành vi mua. Về mặt thực tiễn, kết quả cũng khuyến nghị đến các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành hàng thực phẩm hữu cơ nên quan tâm đến những cản trở khiến khách hàng khó tiếp cận đến sản phẩm, từ đó đưa ra các chính sách giúp khách hàng có quyết định mua nhanh chóng hơn đối với thực phẩm hữu cơ.
这项研究的目的是确定态度、主观标准和行为控制意识对Z一代有机食品购买行为的影响。数据来自胡志明的389名Z代消费者,他们知道有机食品。采用EFA分析和SEM线性结构来评估尺度的可靠性,并对理论模型进行了验证。研究结果在理论和实践上都有贡献。从理论上讲,该结果证实了认知因素对行为的控制,主观标准对购买意图和购买意图都有积极的影响。在实践中,结果还建议有机食品行业的企业应该考虑到消费者难以获得该产品的障碍,从而制定政策,帮助消费者更快地决定购买有机食品。
{"title":"Tác động thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi đến hành vi mua thực phẩm hữu cơ","authors":"Ngô Vũ Quỳnh Thi, Nguyễn Nam Phong, Ngô Minh Trang, Ninh Đức Cúc Nhật, B. Thanh","doi":"10.52932/jfm.vi69.259","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.259","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện với mục đích xác định sự tác động của thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi đến hành vi mua của thế hệ Z đối với thực phẩm hữu cơ. Dữ liệu được thu thập từ 389 người tiêu dùng thế hệ Z tại Thành phố Hồ Chí Minh có biết đến thực phẩm hữu cơ. Phương pháp phân tích EFA và cấu trúc tuyến tính SEM được dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết. Kết quả nghiên cứu đem đến những đóng góp về cả mặt lý thuyết và thực tiễn. Về mặt lý thuyết, kết quả xác nhận yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi, chuẩn chủ quan tác động cùng chiều và mạnh mẽ đến ý định mua và ý định mua tác động dương đến hành vi mua. Về mặt thực tiễn, kết quả cũng khuyến nghị đến các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành hàng thực phẩm hữu cơ nên quan tâm đến những cản trở khiến khách hàng khó tiếp cận đến sản phẩm, từ đó đưa ra các chính sách giúp khách hàng có quyết định mua nhanh chóng hơn đối với thực phẩm hữu cơ.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"64 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125896532","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận, gắn kết thương hiệu đến sự hài lòng và ý định mua lại của khách hàng: Trường hợp thương hiệu sản phẩm điện thoại di động tại Thành Phố Hồ Chí Minh 影响感知价值,将品牌与客户的满意度和购买意愿联系起来:胡志明的手机品牌产品在哪里
Pub Date : 2022-04-25 DOI: 10.52932/jfm.vi68.178
Thu Hiền Nguyễn Thị, Ngân Võ Thị Kim, Nam Trần Thế, Dung Huỳnh Đặng Mỹ, Tiên Ngô Thanh
Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh như hiện nay, sự hài lòng và ý định mua lại của khách hàng đang là vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của giá trị cảm nhận, sự gắn kết với thương hiệu đến sự hài lòng, ý định mua lại của khách hàng trên thị trường điện thoại di động tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được tiến hành bằng phương pháp kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Dữ liệu sơ cấp với 239 phiếu trả lời được tiến hành xử lý bằng phần mềm SmartPLS. Kết quả cho thấy giá trị cảm nhận và sự gắn kết thương hiệu có tác động đáng kể đến sự hài lòng và ý định mua lại của khách hàng. Qua đó, nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp thực tiễn giúp các doanh nghiệp gia tăng sự hài lòng của khách hàng và thúc đẩy ý định mua lặp lại của khách hàng thông qua việc tác động đến giá trị cảm nhận và tạo ra sự gắn kết thương hiệu.
在竞争激烈的市场环境中,客户的满意度和购买意愿是许多企业感兴趣的问题。这项研究是为了评估感知价值、品牌忠诚度对满意度的影响,以及消费者在胡志明市手机市场的购买意愿。研究是通过定性研究和定量研究相结合的方法进行的。有239个回复的原始数据是用SmartPLS软件处理的。结果表明,感知价值和品牌忠诚度对顾客的满意度和购买意愿有显著影响。通过这种方式,该研究还提出了一些切实可行的解决方案,通过影响感知价值和建立品牌联系,帮助企业提高消费者的满意度,促进消费者的重复购买意愿。
{"title":"Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận, gắn kết thương hiệu đến sự hài lòng và ý định mua lại của khách hàng: Trường hợp thương hiệu sản phẩm điện thoại di động tại Thành Phố Hồ Chí Minh","authors":"Thu Hiền Nguyễn Thị, Ngân Võ Thị Kim, Nam Trần Thế, Dung Huỳnh Đặng Mỹ, Tiên Ngô Thanh","doi":"10.52932/jfm.vi68.178","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi68.178","url":null,"abstract":"Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh như hiện nay, sự hài lòng và ý định mua lại của khách hàng đang là vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của giá trị cảm nhận, sự gắn kết với thương hiệu đến sự hài lòng, ý định mua lại của khách hàng trên thị trường điện thoại di động tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được tiến hành bằng phương pháp kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Dữ liệu sơ cấp với 239 phiếu trả lời được tiến hành xử lý bằng phần mềm SmartPLS. Kết quả cho thấy giá trị cảm nhận và sự gắn kết thương hiệu có tác động đáng kể đến sự hài lòng và ý định mua lại của khách hàng. Qua đó, nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp thực tiễn giúp các doanh nghiệp gia tăng sự hài lòng của khách hàng và thúc đẩy ý định mua lặp lại của khách hàng thông qua việc tác động đến giá trị cảm nhận và tạo ra sự gắn kết thương hiệu.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122365429","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mối quan hệ giữa lợi nhuận và tăng trưởng cho vay ở các ngân hàng thương mại Việt Nam 越南商业银行的利润与贷款增长之间的关系
Pub Date : 2022-04-25 DOI: 10.52932/jfm.vi68.266
Quách Thị Yến, Lê Hồng Nga, Nguyễn Thành Đạt
Nghiên cứu này tiến hành khảo sát 30 ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2007-2019, thông qua bảng dữ liệu bảng không cân bằng, với tổng quan sát là 353. Nghiên cứu kiểm tra mối quan hệ hai chiều giữa lợi nhuận và tăng trưởng cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bằng phương pháp ước lượng phương trình đồng thời với ước lượng 3SLS (three-stage least squares). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, mối quan hệ giữa lợi nhuận và tăng trưởng cho vay là cùng chiều nhau. Bên cạnh đó, kết quả còn chỉ ra rằng, có mối quan hệ phi tuyến ở tăng trưởng cho vay. Khuyến nghị các nhà quản lý ngân hàng nên thận trọng theo đuổi chiến lược tăng trưởng cho vay ồ ạt và các nhà hoạch định chính sách nên theo dõi kỹ thị trường ngân hàng Việt Nam khi cho vay tăng trưởng quá nhanh.
这项研究对2007-2019年以来的30家越南商业银行进行了调查,使用了不平衡数据表,总观测值为353。这项研究考察了越南商业银行的利润和贷款增长之间的双向关系。通过方程估计和三阶最小二乘估计。研究表明,利润和贷款增长之间的关系是一致的。此外,结果表明,在贷款增长方面存在非线性关系。建议银行经理谨慎地追求大规模贷款增长战略,政策制定者应在贷款增长过快时密切关注越南银行市场。
{"title":"Mối quan hệ giữa lợi nhuận và tăng trưởng cho vay ở các ngân hàng thương mại Việt Nam","authors":"Quách Thị Yến, Lê Hồng Nga, Nguyễn Thành Đạt","doi":"10.52932/jfm.vi68.266","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi68.266","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này tiến hành khảo sát 30 ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2007-2019, thông qua bảng dữ liệu bảng không cân bằng, với tổng quan sát là 353. Nghiên cứu kiểm tra mối quan hệ hai chiều giữa lợi nhuận và tăng trưởng cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bằng phương pháp ước lượng phương trình đồng thời với ước lượng 3SLS (three-stage least squares). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, mối quan hệ giữa lợi nhuận và tăng trưởng cho vay là cùng chiều nhau. Bên cạnh đó, kết quả còn chỉ ra rằng, có mối quan hệ phi tuyến ở tăng trưởng cho vay. Khuyến nghị các nhà quản lý ngân hàng nên thận trọng theo đuổi chiến lược tăng trưởng cho vay ồ ạt và các nhà hoạch định chính sách nên theo dõi kỹ thị trường ngân hàng Việt Nam khi cho vay tăng trưởng quá nhanh.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"60 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123984293","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Dự báo khả năng bỏ học của sinh viên: Áp dụng mô hình hồi quy binary logistic 预测学生的辍学率:应用二元回归模型
Pub Date : 2022-04-25 DOI: 10.52932/jfm.vi68.273
Vũ Sơn Tùng, Trần Thạnh Phong
Hiện nay, tình hình bỏ học giữa chừng là một hiện tượng đáng báo động. Bài nghiên cứu này nhằm xây dựng mô hình dự báo khả năng bỏ học của sinh viên vừa học vừa làm, nghiên cứu tình huống tại Trung tâm Đào tạo thường xuyên Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập gồm 250 sinh viên hệ vừa làm vừa học trúng tuyển trong năm học 2017 - 2018. Trong nghiên cứu sử dụng hồi Binary Logistic để phân tích, kết quả cho thấy, có 5 yếu tố tác động tới khả năng bỏ học của sinh viên là: (1) Cần thiết kế thời khóa biểu thật linh động để sinh viên có thể lựa chọn thời gian học tập phù hợp nhất cho chính họ, (2) Cơ sở đào tạo xây dựng quy chế sao cho thuận lợi nhất cho sinh viên bảo lưu kết quả khi trở lại trường khi điều kiện họ có thể tiếp tục học sau thời gian tạm dừng, (3) Cơ sở đào tạo nên xây dựng chương trình theo hướng tinh gọn và thực tiễn hơn (4) Truyền thông tạo ấn tượng tốt với công chúng, (5) Dịch vụ học tập tốt giúp cho sinh viên gắn bó hơn với trường.
中途辍学是一个令人担忧的现象。这项研究的目的是建立一个预测学生辍学率的模型,研究龙安工业经济大学定期培训中心的情况。研究数据由250名在2017 - 2018学年入学的在校学生组成。在使用二进制逻辑分析的研究中,结果表明,影响学生辍学能力的五个因素是:(1)需要设计课程表太灵活变通,让学生可以选择学习时间为他们自己最合适的;(2)训练设施建立规制保留为什么给最有利的给学生回到学校后的结果,当他们有条件可以继续学习,在暂停的时间里,(3)训练设施应该建立更精干的方向和实用的程序这些程序(4)媒体与公众,我们做一个好印象很好帮助的人(5)服务学习,学生和学校更有感情。
{"title":"Dự báo khả năng bỏ học của sinh viên: Áp dụng mô hình hồi quy binary logistic","authors":"Vũ Sơn Tùng, Trần Thạnh Phong","doi":"10.52932/jfm.vi68.273","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi68.273","url":null,"abstract":"Hiện nay, tình hình bỏ học giữa chừng là một hiện tượng đáng báo động. Bài nghiên cứu này nhằm xây dựng mô hình dự báo khả năng bỏ học của sinh viên vừa học vừa làm, nghiên cứu tình huống tại Trung tâm Đào tạo thường xuyên Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập gồm 250 sinh viên hệ vừa làm vừa học trúng tuyển trong năm học 2017 - 2018. Trong nghiên cứu sử dụng hồi Binary Logistic để phân tích, kết quả cho thấy, có 5 yếu tố tác động tới khả năng bỏ học của sinh viên là: (1) Cần thiết kế thời khóa biểu thật linh động để sinh viên có thể lựa chọn thời gian học tập phù hợp nhất cho chính họ, (2) Cơ sở đào tạo xây dựng quy chế sao cho thuận lợi nhất cho sinh viên bảo lưu kết quả khi trở lại trường khi điều kiện họ có thể tiếp tục học sau thời gian tạm dừng, (3) Cơ sở đào tạo nên xây dựng chương trình theo hướng tinh gọn và thực tiễn hơn (4) Truyền thông tạo ấn tượng tốt với công chúng, (5) Dịch vụ học tập tốt giúp cho sinh viên gắn bó hơn với trường.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"2 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128248791","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các yếu tố tác động đến duy trì nhân viên tại doanh nghiệp Việt Nam 影响员工在越南做生意的因素
Pub Date : 2022-04-25 DOI: 10.52932/jfm.vi68.247
Lưu Minh Vững
Nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố tác động đến duy trì nhân viên tại doanh nghiệp Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định lượng với kỹ thuật mô hình PLS-SEM, phân tích dữ liệu bằng phần mềm SmartPLS với mẫu nghiên cứu là 303 nhân viên đang làm việc tại các doanh nghiệp Việt Nam ở TPHCM. Trên nền lý thuyết tài sản nhân viên, kết quả nghiên cứu cho thấy, cam kết với tổ chức, hài lòng công việc, hợp đồng tâm lý đều có tác động đến duy trì nhân viên tại doanh nghiệp Việt Nam. Trong đó, hài lòng công việc có tác động mạnh hơn đến duy trì nhân viên so với hợp đồng tâm lý và cam kết với tổ chức. Đối với việc duy trì nhân viên thì nhân viên nam và làm doanh nghiệp SMEs có phản ứng mạnh mẽ hơn so với nhân viên nữ và làm doanh nghiệp lớn. Nghiên cứu bổ sung vào khoảng trống nghiên cứu về duy trì nhân viên tại doanh nghiệp Việt Nam và cũng góp phần nhỏ tăng thêm sự hiểu biết cho các nhà nghiên cứu về duy trì nhân viên.
这项研究的目的是确定影响员工在越南经营的因素。定量研究方法与PLS-SEM模型技术,数据分析与SmartPLS软件与样本研究是303名员工在越南胡志明市的企业工作。在员工财产理论的基础上,研究结果表明,对组织的承诺、工作满意度、心理契约都对员工在越南企业的维护有影响。在这种情况下,工作满意度对员工的维护比心理契约和对组织的承诺更有影响。在员工维护方面,男性员工和中小企业员工比女性员工和大企业员工有更强的反应。这项研究填补了越南企业员工保留研究的空白,也为研究人员对员工保留的理解提供了一点帮助。
{"title":"Các yếu tố tác động đến duy trì nhân viên tại doanh nghiệp Việt Nam","authors":"Lưu Minh Vững","doi":"10.52932/jfm.vi68.247","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi68.247","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố tác động đến duy trì nhân viên tại doanh nghiệp Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định lượng với kỹ thuật mô hình PLS-SEM, phân tích dữ liệu bằng phần mềm SmartPLS với mẫu nghiên cứu là 303 nhân viên đang làm việc tại các doanh nghiệp Việt Nam ở TPHCM. Trên nền lý thuyết tài sản nhân viên, kết quả nghiên cứu cho thấy, cam kết với tổ chức, hài lòng công việc, hợp đồng tâm lý đều có tác động đến duy trì nhân viên tại doanh nghiệp Việt Nam. Trong đó, hài lòng công việc có tác động mạnh hơn đến duy trì nhân viên so với hợp đồng tâm lý và cam kết với tổ chức. Đối với việc duy trì nhân viên thì nhân viên nam và làm doanh nghiệp SMEs có phản ứng mạnh mẽ hơn so với nhân viên nữ và làm doanh nghiệp lớn. Nghiên cứu bổ sung vào khoảng trống nghiên cứu về duy trì nhân viên tại doanh nghiệp Việt Nam và cũng góp phần nhỏ tăng thêm sự hiểu biết cho các nhà nghiên cứu về duy trì nhân viên.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"129 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127091620","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Tác động của covid 19 đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam covid 19对越南商业银行业务绩效的影响
Pub Date : 2022-04-25 DOI: 10.52932/jfm.vi68.257
Phan Thị Thanh Nga, Phạm Minh Tiến, Nguyễn Thị Anh Thư, Trần Tuyết Nhi, Trần Ngân Xuân, Trần Như Quỳnh, Phan Thị Lệ Anh
Mục tiêu nghiên cứu sự tác động của đại dịch Covid-19 đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại được đo lường bởi tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA). Phương pháp hồi quy dữ liệu bảng được sử dụng để kiểm chứng ảnh hưởng Covid-19 đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trên cơ sở hệ thống dữ liệu thứ cấp thu thập từ 21 ngân hàng giai đoạn 2012–2021. Kết quả ước lượng cho thấy, Covid-19 đã ảnh hướng tiêu cực, làm giảm đáng kể hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cho thấy, hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, năng lực quản trị chi phí rủi ro tín dụng. Khuyến nghị các nhà quản trị cần có những giải pháp ứng phó phù hợp (như mở rộng các hoạt động đầu tư, tăng cường quản lý rủi ro, tăng quy mô vốn và tài sản) để cải thiện hiệu quả kinh doanh khi dịch còn có khả năng kéo dài nhưng vẫn đảm bảo hỗ trợ vốn cho các tổ chức, cá nhân vượt qua khó khăn sau đại dịch Covid-19.
目的研究Covid-19流行病对越南商业银行业务效率的影响。商业银行的业务效率是由净资产收益率和总资产收益率来衡量的。根据2012年至2021年期间从21家银行收集的二级数据系统,采用回归表数据法检查Covid-19对越南商业银行业务绩效的影响。估计结果显示,Covid-19对越南商业银行的业务效率产生了负面影响。此外,研究还表明,银行的经营效率受到自有资本占总资产的比例、管理能力、信用风险成本的影响。建议管理人员应采取适当的应对措施(如扩大投资活动、加强风险管理、增加资本和资产规模),以提高业务效率,同时保持可持续性,并确保对组织和个人的资金支持,以克服Covid-19大流行后的困难。
{"title":"Tác động của covid 19 đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam","authors":"Phan Thị Thanh Nga, Phạm Minh Tiến, Nguyễn Thị Anh Thư, Trần Tuyết Nhi, Trần Ngân Xuân, Trần Như Quỳnh, Phan Thị Lệ Anh","doi":"10.52932/jfm.vi68.257","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi68.257","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu sự tác động của đại dịch Covid-19 đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại được đo lường bởi tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA). Phương pháp hồi quy dữ liệu bảng được sử dụng để kiểm chứng ảnh hưởng Covid-19 đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trên cơ sở hệ thống dữ liệu thứ cấp thu thập từ 21 ngân hàng giai đoạn 2012–2021. Kết quả ước lượng cho thấy, Covid-19 đã ảnh hướng tiêu cực, làm giảm đáng kể hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cho thấy, hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, năng lực quản trị chi phí rủi ro tín dụng. Khuyến nghị các nhà quản trị cần có những giải pháp ứng phó phù hợp (như mở rộng các hoạt động đầu tư, tăng cường quản lý rủi ro, tăng quy mô vốn và tài sản) để cải thiện hiệu quả kinh doanh khi dịch còn có khả năng kéo dài nhưng vẫn đảm bảo hỗ trợ vốn cho các tổ chức, cá nhân vượt qua khó khăn sau đại dịch Covid-19.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"15 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133965092","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của việc thực thi thỏa thuận tâm lý đến sự gắn kết tình cảm và hành vi công dân: Trường hợp sinh viên Trường Đại học Tài chính - Marketing 心理契约的执行对情感联系和公民行为的影响:以金融营销为例
Pub Date : 2022-04-25 DOI: 10.52932/jfm.vi68.272
Đoàn Liêng Diễm, Phùng Vũ Bảo Ngọc, Mai Trường An
Nghiên cứu được thực hiện nhằm kiểm định mối quan hệ giữa cảm nhận về thực thi thỏa thuận tâm lý (psychological contract fulfilment), sự gắn kết tình cảm (affective commitment) và hành vi công dân của sinh viên (student citizenship behavior) của 231 sinh viên Khoa Du lịch, Trường Đại học Tài Chính – Marketing. Kết quả nghiên cứu cho thấy sinh viên sẽ gắn kết nhiều hơn với tổ chức khi cảm nhận rằng tổ chức (trường học) thực hiện những cam kết của mình với họ, sự gắn kết này cũng có tác động tích cực đến hành vi công dân của sinh viên (hành vi tham gia; hành vi liên kết; và hành vi lịch thiệp, chu đáo). Tuy nhiên, cảm nhận về việc thực thi thỏa thuận tâm lý lại không ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi công dân trong lớp học của sinh viên.
这项研究的目的是调查231名金融大学旅游系学生的公民行为与履行心理契约、情感承诺和公民行为之间的关系。研究结果表明,当学生认为该组织(学校)履行了对他们的承诺时,他们对该组织的承诺也会对学生的公民行为产生积极影响(参与行为;关联行为;还有礼貌、体贴的行为。然而,执行心理协议的感觉并没有直接影响学生在课堂上的公民行为。
{"title":"Ảnh hưởng của việc thực thi thỏa thuận tâm lý đến sự gắn kết tình cảm và hành vi công dân: Trường hợp sinh viên Trường Đại học Tài chính - Marketing","authors":"Đoàn Liêng Diễm, Phùng Vũ Bảo Ngọc, Mai Trường An","doi":"10.52932/jfm.vi68.272","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi68.272","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm kiểm định mối quan hệ giữa cảm nhận về thực thi thỏa thuận tâm lý (psychological contract fulfilment), sự gắn kết tình cảm (affective commitment) và hành vi công dân của sinh viên (student citizenship behavior) của 231 sinh viên Khoa Du lịch, Trường Đại học Tài Chính – Marketing. Kết quả nghiên cứu cho thấy sinh viên sẽ gắn kết nhiều hơn với tổ chức khi cảm nhận rằng tổ chức (trường học) thực hiện những cam kết của mình với họ, sự gắn kết này cũng có tác động tích cực đến hành vi công dân của sinh viên (hành vi tham gia; hành vi liên kết; và hành vi lịch thiệp, chu đáo). Tuy nhiên, cảm nhận về việc thực thi thỏa thuận tâm lý lại không ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi công dân trong lớp học của sinh viên.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"45 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132806302","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết tại Việt Nam 影响越南上市公司财务效率的因素
Pub Date : 2022-04-25 DOI: 10.52932/jfm.vi68.267
Lê Văn Tuấn, Nguyễn Quốc Trung, Ngô Nhật Phương Diễm, Nguyễn Thị Thanh Chi
Bài viết xác định xác nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính tại các công ty niêm yết ở Việt Nam và từ đó, nghiên cứu đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết tại Việt Nam. Bằng việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng (bình phương tối thiểu tổng quát khả thi – FGLS), bài viết đã xác định sáu yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của 80 doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh từ 2009 đến 2019 (880 quan sát). Các nhân tố này mang ý nghĩa thống kê ở mức 5%, bao gồm: quy mô doanh nghiệp, độ tuổi, tỷ lệ đòn bẩy, tăng trưởng doanh thu, tổng sản phẩm quốc nội và tỷ lệ lạm phát. Đồng thời, mức độ tác động của các yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp được ước lượng là khác nhau. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại các công ty niêm yết ở Việt Nam
本文确定了影响越南上市公司财务效率的因素,并据此提出了一些政策含义,以提高越南上市公司的财务效率。通过使用定量研究方法(FGLS),本文确定了2009年至2019年期间在胡志明市证券交易所上市的80家企业财务效率的6个影响因素(880个观察)。这些因素在5%的水平上具有统计意义,包括:企业规模、年龄、杠杆率、收入增长、国内生产总值和通货膨胀率。与此同时,影响企业财务效率的因素的影响程度是不同的。在此基础上,该研究提出了一些政策建议,旨在提高越南上市公司的财务效率
{"title":"Các yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết tại Việt Nam","authors":"Lê Văn Tuấn, Nguyễn Quốc Trung, Ngô Nhật Phương Diễm, Nguyễn Thị Thanh Chi","doi":"10.52932/jfm.vi68.267","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi68.267","url":null,"abstract":"Bài viết xác định xác nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính tại các công ty niêm yết ở Việt Nam và từ đó, nghiên cứu đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết tại Việt Nam. Bằng việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng (bình phương tối thiểu tổng quát khả thi – FGLS), bài viết đã xác định sáu yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của 80 doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh từ 2009 đến 2019 (880 quan sát). Các nhân tố này mang ý nghĩa thống kê ở mức 5%, bao gồm: quy mô doanh nghiệp, độ tuổi, tỷ lệ đòn bẩy, tăng trưởng doanh thu, tổng sản phẩm quốc nội và tỷ lệ lạm phát. Đồng thời, mức độ tác động của các yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp được ước lượng là khác nhau. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại các công ty niêm yết ở Việt Nam","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121273764","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Sự ảnh hưởng của đặc điểm giám đốc điều hành đến chất lượng báo cáo tài chính của các công ty nhóm ngành công nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh 公司首席执行官的特征对上市行业集团公司财务报告质量的影响在胡志明市证券交易所
Pub Date : 2022-04-25 DOI: 10.52932/jfm.vi68.269
Trần Thị Việt Nga
Nghiên cứu tập trung vào sự ảnh hưởng của đặc điểm giám đốc điều hành (CEO) đến chất lượng báo cáo tài chính của các công ty nhóm ngành công nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Dữ liệu bảng cân bằng với 267 quan sát của 89 công ty nhóm ngành công nghiệp niêm yết cổ phiếu trên HOSE trong 3 năm (2018 - 2020) cùng với phương pháp hồi quy dữ liệu bảng POOL, FEM, REM và FGLS được sử dụng để kiểm chứng mô hình nghiên cứu. Kết quả phân tích cho thấy, chất lượng báo cáo tài chính của các công ty nhóm ngành công nghiệp chịu ảnh hưởng tích cực bởi tỷ lệ sở hữu, thu nhập của CEO và chịu ảnh hưởng tiêu cực bởi tuổi, quyền kiêm nhiệm của CEO. Khuyến nghị công ty nhóm ngành công nghiệp nên khuyến khích các CEO sở hữu cổ phần của công ty, khuyến khích tăng lương thưởng cho CEO cũng như không khuyến khích tuyển dụng hay bổ nhiệm CEO quá lớn tuổi và cần phải tách biệt vị trí Chủ tịch hội đồng quản trị với CEO để tăng chất lượng báo cáo tài chính.
研究的重点是CEO特征对上市行业集团公司财务报告质量的影响。该数据表包含89家集团公司在软管上上市行业的267项观察结果,以及用有限元、快速眼动和FGLS方法对数据表、有限元、快速眼动和FGLS进行回归验证的研究模型。分析结果表明,集团公司的企业财务报告的行业质量受到CEO的持股比例和收入的积极影响,并受到CEO的年龄、权力和职责的消极影响。建议公司集团行业应鼓励CEO持有公司股份,鼓励CEO加薪,不鼓励招聘或任命年龄过大的CEO,需要与CEO分开担任董事会主席,以提高财务报告的质量。
{"title":"Sự ảnh hưởng của đặc điểm giám đốc điều hành đến chất lượng báo cáo tài chính của các công ty nhóm ngành công nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh","authors":"Trần Thị Việt Nga","doi":"10.52932/jfm.vi68.269","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi68.269","url":null,"abstract":"Nghiên cứu tập trung vào sự ảnh hưởng của đặc điểm giám đốc điều hành (CEO) đến chất lượng báo cáo tài chính của các công ty nhóm ngành công nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Dữ liệu bảng cân bằng với 267 quan sát của 89 công ty nhóm ngành công nghiệp niêm yết cổ phiếu trên HOSE trong 3 năm (2018 - 2020) cùng với phương pháp hồi quy dữ liệu bảng POOL, FEM, REM và FGLS được sử dụng để kiểm chứng mô hình nghiên cứu. Kết quả phân tích cho thấy, chất lượng báo cáo tài chính của các công ty nhóm ngành công nghiệp chịu ảnh hưởng tích cực bởi tỷ lệ sở hữu, thu nhập của CEO và chịu ảnh hưởng tiêu cực bởi tuổi, quyền kiêm nhiệm của CEO. Khuyến nghị công ty nhóm ngành công nghiệp nên khuyến khích các CEO sở hữu cổ phần của công ty, khuyến khích tăng lương thưởng cho CEO cũng như không khuyến khích tuyển dụng hay bổ nhiệm CEO quá lớn tuổi và cần phải tách biệt vị trí Chủ tịch hội đồng quản trị với CEO để tăng chất lượng báo cáo tài chính.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"78 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130762933","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tấm chắn thuế thu nhập, quyết định tài trợ, và giá trị công ty: Bằng chứng tại Việt Nam 所得税,融资决定,公司价值证明在越南
Pub Date : 2022-04-25 DOI: 10.52932/jfm.vi68.268
Trần Thị Mười, N. Minh, Nguyễn Thị Hồng Thủy, T. Thi, Phan Hà Thanh Nhã, Phạm Hoàng Nhân
Dựa vào mô hình của Fama-French (1998), nhóm tác giả áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát trên dữ liệu bảng để nghiên cứu mối quan hệ giữa tấm chắn thuế, quyết định tài trợ và giá trị công ty. Mẫu nghiên cứu gồm 295 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) giai đoạn 2006-2019. Kết quả nghiên cứu: (i) Thuế Thu nhập Doanh nghiệp cao liên quan đến vốn vay sẽ làm giảm giá trị công ty; và thuế Thu nhập cá nhân thấp thì chính sách cổ tức cao-lợi nhuận giữ lại thấp khi đó công ty sẽ đi vay và giá trị công ty tăng; (ii) Quyết định tài trợ vốn vay và chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE không ổn định trong giai đoạn nghiên cứu. Điểm mới của nghiên cứu này so với các nghiên cứu trước ở Việt Nam là áp dụng mô hình của Fama-French (1998) để phân tích một cách gián tiếp tác động của chính sách thuế thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân đến quyết định tài trợ thông qua giá trị của các công ty Việt Nam niêm yết trên HOSE.
根据Fama-French模型(1998),作者小组采用最小的一般表格数据平方法研究了税收、融资决策和公司价值之间的关系。研究结果:(一)高利润相关的企业所得税会降低企业价值;而个人所得税较低的是高回报的政策,公司会借钱,公司的价值会上升。(二)在研究阶段,上市公司在软管上的融资、贷款和股息政策决定不稳定。与以前在越南进行的研究相比,这项研究的新重点是应用Fama-French模型(1998),分析企业所得税和个人所得税政策对通过越南公司在软管上盖章的价值来资助决策的间接影响。
{"title":"Tấm chắn thuế thu nhập, quyết định tài trợ, và giá trị công ty: Bằng chứng tại Việt Nam","authors":"Trần Thị Mười, N. Minh, Nguyễn Thị Hồng Thủy, T. Thi, Phan Hà Thanh Nhã, Phạm Hoàng Nhân","doi":"10.52932/jfm.vi68.268","DOIUrl":"https://doi.org/10.52932/jfm.vi68.268","url":null,"abstract":"Dựa vào mô hình của Fama-French (1998), nhóm tác giả áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát trên dữ liệu bảng để nghiên cứu mối quan hệ giữa tấm chắn thuế, quyết định tài trợ và giá trị công ty. Mẫu nghiên cứu gồm 295 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) giai đoạn 2006-2019. Kết quả nghiên cứu: (i) Thuế Thu nhập Doanh nghiệp cao liên quan đến vốn vay sẽ làm giảm giá trị công ty; và thuế Thu nhập cá nhân thấp thì chính sách cổ tức cao-lợi nhuận giữ lại thấp khi đó công ty sẽ đi vay và giá trị công ty tăng; (ii) Quyết định tài trợ vốn vay và chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE không ổn định trong giai đoạn nghiên cứu. Điểm mới của nghiên cứu này so với các nghiên cứu trước ở Việt Nam là áp dụng mô hình của Fama-French (1998) để phân tích một cách gián tiếp tác động của chính sách thuế thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân đến quyết định tài trợ thông qua giá trị của các công ty Việt Nam niêm yết trên HOSE.","PeriodicalId":362797,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing","volume":"142 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123475091","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1