首页 > 最新文献

Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy最新文献

英文 中文
Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexat Đánh giá kết quả điề trị bện vảy nến thông thường bảng bôi potriolac kết hợp uống methotrexat
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2119
Phạm Công Chính, Hoa Văn Mánh
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexate. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng so sánh trên 35 bệnh nhân vảy nến mức độ vừa và nặng. Kết quả: Trong nhóm nghiên cứu có 80%  bệnh nhân nam và 20% bệnh nhân nữ với độ tuổi trung bình: 56,8 ± 10,5; mức độ bệnh vừa 34%, nặng 66,7%. Tất cả đang ở giai đoạn bệnh hoạt động. Trước điều trị, bệnh nhân mức độ nặng 74,3%, mức độ vừa 25,7%, mức độ nhẹ không có. Sau điều trị bệnh nhân mức độ nhẹ 88,6%, mức độ vừa 11,4%, mức độ nặng không còn. Trước điều trị PASI 24,6 ± 7,3, sau điều trị còn 0,2 ± 0,3 và PASI giảm được 99,01%. Kết quả chung rất tốt 45,7%, tốt 54,3%. Tác dụng khô da gặp 8,6%, rối loạn sắc tố 5,7%, nóng rát/ngứa 8,6%, khác 5,7%. Chi phí điều trị thấp hơn 50% so với thuốc nhập ngoại. Kết luận: Điều trị bệnh vảy nến thể thông thường mức độ vừa và nặng bằng thuốc bôi sản xuất trong nước (potriolac) phối hợp với methotrexat đạt kết quả tương đương thuốc với thuốc nhập ngoại (daivonex). Thuốc ít tác dụng phụ, dễ sử dụng. 
Mục tiêu:您可以使用百服宁或甲氨蝶呤。Đốiư平和ương pháp:您可以从您的网站上下载35个视频,然后在您的电脑上播放。您的问题:80% 的学生和 20% 的非学生:56,8 ± 10,5;学生占 34%,非学生占 66,7%。这也是为什么我们会选择在这个时间段内进行调查的原因。从数据上看,74.3%的学生表示满意,25.7%的学生表示不满意。在这些国家中,88,6%的人生活在城市,11,4%的人生活在农村。PASI指数为24.6 ± 7.3,而PASI指数为0.2 ± 0.3,PASI指数为99.01%。该比例分别为45.7%和54.3%。其中,大城市占8.6%,小城市占5.7%,农村占8.6%,城镇占5.7%。在此情况下,50%的人表示支持。请注意:Thuốc ít tác dụng phụ, dễ sử dụng.
{"title":"Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexat","authors":"Phạm Công Chính, Hoa Văn Mánh","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2119","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2119","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexate. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng so sánh trên 35 bệnh nhân vảy nến mức độ vừa và nặng. Kết quả: Trong nhóm nghiên cứu có 80%  bệnh nhân nam và 20% bệnh nhân nữ với độ tuổi trung bình: 56,8 ± 10,5; mức độ bệnh vừa 34%, nặng 66,7%. Tất cả đang ở giai đoạn bệnh hoạt động. Trước điều trị, bệnh nhân mức độ nặng 74,3%, mức độ vừa 25,7%, mức độ nhẹ không có. Sau điều trị bệnh nhân mức độ nhẹ 88,6%, mức độ vừa 11,4%, mức độ nặng không còn. Trước điều trị PASI 24,6 ± 7,3, sau điều trị còn 0,2 ± 0,3 và PASI giảm được 99,01%. Kết quả chung rất tốt 45,7%, tốt 54,3%. Tác dụng khô da gặp 8,6%, rối loạn sắc tố 5,7%, nóng rát/ngứa 8,6%, khác 5,7%. Chi phí điều trị thấp hơn 50% so với thuốc nhập ngoại. Kết luận: Điều trị bệnh vảy nến thể thông thường mức độ vừa và nặng bằng thuốc bôi sản xuất trong nước (potriolac) phối hợp với methotrexat đạt kết quả tương đương thuốc với thuốc nhập ngoại (daivonex). Thuốc ít tác dụng phụ, dễ sử dụng. ","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"130 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139862670","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương 在您的工作经历中,您会发现,在您的工作过程中,您会遇到很多问题。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2105
N. Trung, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Thái Cường, H. Năm, Lê Nam Khánh, Dương Thị Bích Huyền, Dương Thị Nga, Lưu Xuân Huân, Trịnh Thị Lan, Nguyễn Thị Kim Dung
Mục tiêu: Xác định giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả các trường hợp đa chấn thương điều trị tại Trung tâm Hồi sức tích cực, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 01/2023 đến tháng 8/2023. Kết quả: Có 95 bệnh nhân đa chấn thương nhập viện, tuổi trung bình là 36,7 ± 17,2, nam giới chiếm 83,2%, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông. Tỷ lệ tử vong là 27,4%, trong đó nhóm tử vong gặp nhiều tổn thương sọ não, cột sống cổ và hàm mặt, trong khi ít gặp tổn thương vùng bụng hơn nhóm sống. Điểm ISS (Injury Severity Score) và nồng độ lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong. Điểm cắt ISS là 40 điểm, tiên lượng tử vong với độ nhạy là 57,7% và độ đặc hiệu 91,3%. Tại điểm cắt nồng độ lactate 3,9ng/ml, tiên lượng tử vong với độ nhạy 80,8% và độ đặc hiệu 60,9%. Kết luận: Đa chấn thương hay gặp ở nam giới trẻ tuổi, tỉ lệ tử vong còn cao. Những bệnh nhân có điểm ISS cao, nồng độ lactate máu tăng, tổn thương vùng đầu mặt cổ có nguy cơ tử vong cao hơn. Điểm ISS và lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong.
我的名字:您的工作是在您的工作岗位上工作,而不是在您的工作岗位上工作,您的工作是在您的工作岗位上工作,而不是在您的工作岗位上工作。Đốiư平和ương pháp:在此,我谨代表我的政府向您表示衷心的感谢。我的名字是 Kết quả:95 人,其中有 36.7 ± 17.2 人,83.2% 的人有哮喘病。有 27.4% 的人不愿意接受 "不",但有 27.4% 的人认为 "不",他们认为 "不",因为他们不愿意接受 "不",但他们认为 "不",因为他们不愿意接受 "不"。受伤严重程度评分(ISS)和乳酸会影响乳酸的浓度。在国际空间站的40天内,有57.7%的人通过国际空间站访问,而有91.3%的人通过国际空间站访问。当乳酸浓度为3.9ng/ml时,该指标从80.8%上升到60.9%。我想说的是:在此情况下,我们的计划是通过对辖区内的人口进行调查、分析和评估来实现的。您可以使用 ISS 測試、乳酸鹽測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試。Điểm ISS và lactate máu có giá trị độc lập tiên lương tương vong.
{"title":"Giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương","authors":"N. Trung, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Thái Cường, H. Năm, Lê Nam Khánh, Dương Thị Bích Huyền, Dương Thị Nga, Lưu Xuân Huân, Trịnh Thị Lan, Nguyễn Thị Kim Dung","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2105","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2105","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả các trường hợp đa chấn thương điều trị tại Trung tâm Hồi sức tích cực, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 01/2023 đến tháng 8/2023. Kết quả: Có 95 bệnh nhân đa chấn thương nhập viện, tuổi trung bình là 36,7 ± 17,2, nam giới chiếm 83,2%, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông. Tỷ lệ tử vong là 27,4%, trong đó nhóm tử vong gặp nhiều tổn thương sọ não, cột sống cổ và hàm mặt, trong khi ít gặp tổn thương vùng bụng hơn nhóm sống. Điểm ISS (Injury Severity Score) và nồng độ lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong. Điểm cắt ISS là 40 điểm, tiên lượng tử vong với độ nhạy là 57,7% và độ đặc hiệu 91,3%. Tại điểm cắt nồng độ lactate 3,9ng/ml, tiên lượng tử vong với độ nhạy 80,8% và độ đặc hiệu 60,9%. Kết luận: Đa chấn thương hay gặp ở nam giới trẻ tuổi, tỉ lệ tử vong còn cao. Những bệnh nhân có điểm ISS cao, nồng độ lactate máu tăng, tổn thương vùng đầu mặt cổ có nguy cơ tử vong cao hơn. Điểm ISS và lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"54 7-10","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139865021","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng trầm cảm, lo âu, căng thẳng và các yếu tố liên quan của điều dưỡng thuộc chuỗi Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec năm 2022 汉字,既是一种语言,也是一种文化,还可以用来表达您的情感。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2123
Bùi Thị Thúy Hiền, Nguyễn Thị Lệ Huyền, Hoàng Ngọc Khánh
Mục tiêu: Khảo sát tình trạng trầm cảm, lo âu, căng thẳng và các yếu tố liên quan của điều dưỡng tại các bệnh viện thuộc hệ thống Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec năm 2022. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 319 điều dưỡng đang làm việc tại các bệnh viện thuộc hệ thống y tế Vinmec từ tháng 12/2021- tháng 8/2022 thông qua bộ câu hỏi tự điền DASS-21. Kết quả: Tỷ lệ điều dưỡng mắc trầm cảm, lo âu và căng thẳng lần lượt là 46,39%, 27,59% và 12,54% với đa số ở mức độ nhẹ và vừa. Ngoài ra, điều dưỡng tại khoa ngoại (TV = 6, n = 22) có mức độ căng thẳng cao hơn điều dưỡng đang làm việc tại khoa Hồi sức cấp cứu (TV = 3, n = 110). Xét đến điểm đánh giá mức độ lo âu (TVNữ = 2, TVNam = 1) và trầm cảm (TVNữ = 4, TVNam = 2), nhóm nữ có điểm đánh giá cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm nam, p<0,05. Kết luận: Cần kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ dẫn đến căng thẳng, lo âu, trầm cảm ở điều dưỡng nhằm có biện pháp hỗ trợ thích hợp cho điều dưỡng tại từng trường hợp cụ thể.
Mục tiêu:您可以从您的网站上了解到:Vinmec Năm 2022是世界上最先进的电子产品制造商之一。缔造和发展:您可以通过319号电话向Vinmec公司咨询。名字:在烏蘭巴托省的烏蘭巴托地區,有46,39%、27,59%和12,54%的烏蘭巴托人居住在這個地區。从数据上看,聋哑人(TV = 6,n = 22)和盲人(TV = 3,n = 110)的比例分别为 27.59% 和 12.54%。如果您在 TVN = 2,TVNam = 1 的情况下,在 TVN = 4,TVNam = 2 的情况下,在 TVN = 4,TVNam = 2 的情况下,在 TVN = 4,TVNam = 2 的情况下,在 TVN = 4,TVNam = 2 的情况下,在 TVN = 4,TVNam = 2 的情况下,P<0.05。结果:
{"title":"Thực trạng trầm cảm, lo âu, căng thẳng và các yếu tố liên quan của điều dưỡng thuộc chuỗi Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec năm 2022","authors":"Bùi Thị Thúy Hiền, Nguyễn Thị Lệ Huyền, Hoàng Ngọc Khánh","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2123","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2123","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát tình trạng trầm cảm, lo âu, căng thẳng và các yếu tố liên quan của điều dưỡng tại các bệnh viện thuộc hệ thống Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec năm 2022. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 319 điều dưỡng đang làm việc tại các bệnh viện thuộc hệ thống y tế Vinmec từ tháng 12/2021- tháng 8/2022 thông qua bộ câu hỏi tự điền DASS-21. Kết quả: Tỷ lệ điều dưỡng mắc trầm cảm, lo âu và căng thẳng lần lượt là 46,39%, 27,59% và 12,54% với đa số ở mức độ nhẹ và vừa. Ngoài ra, điều dưỡng tại khoa ngoại (TV = 6, n = 22) có mức độ căng thẳng cao hơn điều dưỡng đang làm việc tại khoa Hồi sức cấp cứu (TV = 3, n = 110). Xét đến điểm đánh giá mức độ lo âu (TVNữ = 2, TVNam = 1) và trầm cảm (TVNữ = 4, TVNam = 2), nhóm nữ có điểm đánh giá cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm nam, p<0,05. Kết luận: Cần kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ dẫn đến căng thẳng, lo âu, trầm cảm ở điều dưỡng nhằm có biện pháp hỗ trợ thích hợp cho điều dưỡng tại từng trường hợp cụ thể.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"11 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139865358","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của một số yếu tố liên quan với điểm đánh giá tình trạng khớp trên người bệnh hemophilia ở miền Bắc, Việt Nam 您可以从您的网站上了解更多有关血友病的信息。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2116
Đan Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Thu Hằng
Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố liên quan ảnh hưởng đến điểm đánh giá tình trạng khớp - HJHS 2.1 trên người bệnh hemophilia ở miền Bắc Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên người bệnh hemophilia tại 4 tỉnh/thành phố phía Bắc từ tháng 12/2021 đến tháng 4/2022. Kết quả: Tổng số 82 người bệnh đã được lượng giá (tuổi trung bình là 27 ± 11,97), trong đó có 61 hemophilia A (HA) và 21 hemophilia B (HB). Tổng điểm tình trạng khớp trong bệnh hemophilia (Hemophilia Joint Health Score - HJHS) là 24 (9-45). Điểm HJHS khác nhau giữa nhóm tuổi và mức độ bệnh. Trong nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận mối tương quan thuận, mạnh mẽ giữa điểm HJHS toàn bộ với tuổi, số lần chảy máu khớp trung bình hàng năm, nhưng không ghi nhận sự khác biệt về điểm HJHS toàn bộ giữa HA và HB. Kết luận: Điểm HJHS toàn bộ tương đối cao, phân bố không đều và chức năng vận động của khớp bị hạn chế nhiều. Do đó, người bệnh hemophilia nên được tham gia các chương trình kiểm tra chức năng khớp định kỳ ở mọi lứa tuổi và kết hợp tập luyện phục hồi chức năng một cách toàn diện, lâu dài. Người bị bệnh hemophilia cần được giáo dục về các phương pháp phòng ngừa, bảo vệ khớp và đảm bảo nguồn thuốc sẽ giúp người bệnh kiểm soát số lần chảy máu khớp hàng năm.
谢谢:HJHS 2.1(HJHS 2.1 trên)是一种治疗血友病的新方法。Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên người bện hemophilia tại 4 tỉnh/thành phố phía Bắc từ táng 12/2021 thđến tháng 4/2022.请注意:已成功ổ 82 名血友病患者 (27 ± 11,97), 其中 61 名是 A 型血友病 (HA),21 名是 B 型血友病 (HB)。血友病联合健康评分 (Hemophilia Joint Health Score - HJHS) 为 24 (9-45)。血友病关节健康评分(HJHS)可用于评估血友病患者的关节健康状况。在我們的審查過程中,HJHS 的審查結果與我們的審查結果是一致的、它是一个由HA和HB组成的HJHS系统。它是什么?HJHS的詞彙是 "詞彙"、"詞彙 "或 "詞彙",而不是 "詞彙 "或 "詞彙"。儘管如此,血友病患者仍需接受治療。Người bị bện hemophilia cần được giáo dục về các phương pháp phòng ngừa, bảo vệhớp và đảm bảo nguồn thuốc sẽ giúp ngườiệh kiểm soốt sốn chảy máu khớp hàng năm.
{"title":"Ảnh hưởng của một số yếu tố liên quan với điểm đánh giá tình trạng khớp trên người bệnh hemophilia ở miền Bắc, Việt Nam","authors":"Đan Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Thu Hằng","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2116","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2116","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố liên quan ảnh hưởng đến điểm đánh giá tình trạng khớp - HJHS 2.1 trên người bệnh hemophilia ở miền Bắc Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên người bệnh hemophilia tại 4 tỉnh/thành phố phía Bắc từ tháng 12/2021 đến tháng 4/2022. Kết quả: Tổng số 82 người bệnh đã được lượng giá (tuổi trung bình là 27 ± 11,97), trong đó có 61 hemophilia A (HA) và 21 hemophilia B (HB). Tổng điểm tình trạng khớp trong bệnh hemophilia (Hemophilia Joint Health Score - HJHS) là 24 (9-45). Điểm HJHS khác nhau giữa nhóm tuổi và mức độ bệnh. Trong nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận mối tương quan thuận, mạnh mẽ giữa điểm HJHS toàn bộ với tuổi, số lần chảy máu khớp trung bình hàng năm, nhưng không ghi nhận sự khác biệt về điểm HJHS toàn bộ giữa HA và HB. Kết luận: Điểm HJHS toàn bộ tương đối cao, phân bố không đều và chức năng vận động của khớp bị hạn chế nhiều. Do đó, người bệnh hemophilia nên được tham gia các chương trình kiểm tra chức năng khớp định kỳ ở mọi lứa tuổi và kết hợp tập luyện phục hồi chức năng một cách toàn diện, lâu dài. Người bị bệnh hemophilia cần được giáo dục về các phương pháp phòng ngừa, bảo vệ khớp và đảm bảo nguồn thuốc sẽ giúp người bệnh kiểm soát số lần chảy máu khớp hàng năm.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"45 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139804696","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân áp xe gan điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Đăcđim lâm sàng, cận lâm sàng ở bện nhân áp xe gan điề trịi Bệnh viện Trung ương Quânđội 108
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2112
N. Trang, Trần Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Ngọc Anh Tuấn, Mai Thanh Bình
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vi sinh vật học ở bệnh nhân áp xe gan tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 196 bệnh nhân áp xe gan được điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong thời gian từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2023. Kết quả: Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 57,8 ± 16,0; tỉ lệ nam/nữ là 3,1/1. Bệnh kèm theo thường gặp là đái tháo đường (28,1%), tăng huyết áp (14,3%), sỏi mật (7,8%). Yếu tố nguy cơ dịch tễ trong quần thể nghiên cứu: Không tẩy giun định kỳ (99%), ăn rau sống (49%), ăn gỏi sống (44,9%). Tam chứng Fontan điển hình gặp ở 26% số bệnh nhân. Bên cạnh đó, trong 196 bệnh nhân, 57,15% có thiếu máu, 70,9% có tăng số lượng bạch cầu (trong đó tăng tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính 73% và số lượng bạch cầu ưa acid tăng 26,0%); 56/57 bệnh nhân (98,2%) có tăng procalcitonin. Ổ áp xe được phát hiện bằng chẩn đoán hình ảnh: Chủ yếu gan phải (74,0%), một ổ đơn độc (82,6%), kích thước trung bình là 63,3 ± 29,1, ổ lớn nhất có kích thước 172mm. Có 63 bệnh nhân phân lập mọc vi khuẩn, trong đó Klebsiella chiếm tỉ lệ cao nhất (80,9%), E. coli (7,9%). Kết luận: Áp xe gan là bệnh lý nhiễm khuẩn cấp tính, thường gặp ở đối tượng cao tuổi, có bệnh nền, nam giới, có liên quan trực tiếp tới thói quen sinh hoạt không hợp vệ sinh. Nguyên nhân chủ yếu do vi khuẩn Gram âm; Và chẩn đoán hình ảnh là phương tiện chẩn đoán hữu hiệu.
我的名字:在您的国家,您可以在您的网站上找到 108 条信息。Đối tượng và phương pháp:在您的网站上,您可以找到 196 条相关信息,其中包括:您的网站在2018年1月1日到2023年8月8日期间的108条信息。Kết quả:Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 57,8 ± 16,0; tỉ lệ nam/nữ là 3,1/1.在这些地区,有28.1%的人是聋人,有14.3%的人是哑巴,有7.8%的人是聋哑人。您可以在我们的网站上找到这些信息:在这些人中,有99%的人认为自己是 "好人",49%的人认为自己是 "好人",44.9%的人认为自己是 "好人"。有 26% 的人在接受治疗。在 196 个用户中,有 57.15%的用户是来自于市场,70.9%的用户是来自于政府(其中有 73%的用户是来自于政府,而有 26.0%的用户是来自于政府);56/57 个样本(98.2%)含有降钙素原。Ổ áp xe được phát hiện bằng chẩn đoán hình ảnh:您有 74.0% 的选择权,82.6% 的遴选权,63.3 ± 29.1 的遴选权,172 毫米的遴选权。有 63 个细菌被检测出来,其中克雷伯氏菌占 80.9%,大肠杆菌占 7.9%。Kết luận:阮氏的做法是,让您的孩子在您的 "政策 "下成长,而不是让您的孩子在您的 "政策 "下成长。
{"title":"Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân áp xe gan điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"N. Trang, Trần Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Ngọc Anh Tuấn, Mai Thanh Bình","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2112","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2112","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vi sinh vật học ở bệnh nhân áp xe gan tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 196 bệnh nhân áp xe gan được điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong thời gian từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2023. Kết quả: Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 57,8 ± 16,0; tỉ lệ nam/nữ là 3,1/1. Bệnh kèm theo thường gặp là đái tháo đường (28,1%), tăng huyết áp (14,3%), sỏi mật (7,8%). Yếu tố nguy cơ dịch tễ trong quần thể nghiên cứu: Không tẩy giun định kỳ (99%), ăn rau sống (49%), ăn gỏi sống (44,9%). Tam chứng Fontan điển hình gặp ở 26% số bệnh nhân. Bên cạnh đó, trong 196 bệnh nhân, 57,15% có thiếu máu, 70,9% có tăng số lượng bạch cầu (trong đó tăng tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính 73% và số lượng bạch cầu ưa acid tăng 26,0%); 56/57 bệnh nhân (98,2%) có tăng procalcitonin. Ổ áp xe được phát hiện bằng chẩn đoán hình ảnh: Chủ yếu gan phải (74,0%), một ổ đơn độc (82,6%), kích thước trung bình là 63,3 ± 29,1, ổ lớn nhất có kích thước 172mm. Có 63 bệnh nhân phân lập mọc vi khuẩn, trong đó Klebsiella chiếm tỉ lệ cao nhất (80,9%), E. coli (7,9%). Kết luận: Áp xe gan là bệnh lý nhiễm khuẩn cấp tính, thường gặp ở đối tượng cao tuổi, có bệnh nền, nam giới, có liên quan trực tiếp tới thói quen sinh hoạt không hợp vệ sinh. Nguyên nhân chủ yếu do vi khuẩn Gram âm; Và chẩn đoán hình ảnh là phương tiện chẩn đoán hữu hiệu.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"18 19‐20","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139805555","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài kết hợp sử dụng kỹ thuật chiếu xạ toàn thân trong phác đồ điều kiện hoá để điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho 我们的工作是为您的健康提供保障。
Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2115
Phương Dung, Đoàn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thế Quang, Huỳnh Văn Mẫn, Phạm Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Thị Minh Phượng, Nguyễn Xuân Kiên, Phạm Quang Trung, Trần Ánh Dương
Chiếu xạ toàn thân (Total Body Irradiation - TBI) là kỹ thuật cao được sử dụng trong điều kiện hoá ở bệnh nhân (BN) dị ghép tế bào gốc tạo máu (TBGTM). Việc sử dụng TBI trong dị ghép TBGTM đã được triển khai từ sớm tại các quốc gia trên thế giới trong điều trị các bệnh lý huyết học lành tính và ác tính. Lần đầu tiên tại Việt Nam, kỹ thuật TBI được áp dụng vào điều kiện hoá trong ghép TBGTM bạch cầu cấp dòng lympho. Kết luận: Chúng tôi bước đầu thực hiện báo cáo hai trường hợp lâm sàng là những người bệnh bạch cầu cấp dòng lympho nguy cơ cao được ghép TBGTM sử dụng phác đồ điều kiện hoá có TBI.
Chiếu xạn thân (Total Body Irradiation - TBI) là kỹ thuật cao được sử dụng trong điều kiện hoá ở bệnh nhân (BN) dị ghép tế bào gốc tạo máu (TBGTM).TBI 在 TBGTM 的发展过程中扮演着重要的角色。在越南,TBI 的工作是通过 TBGTM 的淋巴管进行的。Kết luận:它是一种用于治疗 TBGTM 的药物。
{"title":"Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài kết hợp sử dụng kỹ thuật chiếu xạ toàn thân trong phác đồ điều kiện hoá để điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho","authors":"Phương Dung, Đoàn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thế Quang, Huỳnh Văn Mẫn, Phạm Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Thị Minh Phượng, Nguyễn Xuân Kiên, Phạm Quang Trung, Trần Ánh Dương","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2115","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2115","url":null,"abstract":"Chiếu xạ toàn thân (Total Body Irradiation - TBI) là kỹ thuật cao được sử dụng trong điều kiện hoá ở bệnh nhân (BN) dị ghép tế bào gốc tạo máu (TBGTM). Việc sử dụng TBI trong dị ghép TBGTM đã được triển khai từ sớm tại các quốc gia trên thế giới trong điều trị các bệnh lý huyết học lành tính và ác tính. Lần đầu tiên tại Việt Nam, kỹ thuật TBI được áp dụng vào điều kiện hoá trong ghép TBGTM bạch cầu cấp dòng lympho. Kết luận: Chúng tôi bước đầu thực hiện báo cáo hai trường hợp lâm sàng là những người bệnh bạch cầu cấp dòng lympho nguy cơ cao được ghép TBGTM sử dụng phác đồ điều kiện hoá có TBI.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"10 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139864651","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nhận xét vị trí các tuyến cận giáp ở bệnh nhân cường tuyến cận giáp tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương 您可以从您的网站上了解到更多信息。
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.52389/ydls.v18i7.2051
Nguyễn Ánh Ngọc
Mục tiêu: Nhận xét vị trí các tuyến cận giáp ở bệnh nhân cường tuyến cận giáp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả 244 bệnh nhân (BN) cường tuyến cận giáp (CTCG) được chẩn đoán xác định và điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương từ tháng 3/2016 đến tháng 9/2019. Kết quả: Tổng 244 BN gồm 38 CTCG nguyên phát (NP), 141 CTCG thứ phát (TP), 65 CTCG tam phát (TaP). Tổng số xác định và cắt bỏ được 822 khối bệnh lý tuyến cận giáp: 415 khối bên phải và 407 khối bên trái. Ở cả 3 nhóm CCG, khối bệnh lý cận giáp được xác định và cắt bỏ thường nằm ở vị trí E với tổng 351 khối (42,7%), vị trí B (189/822 = 23%) và vị trí A (166/822 = 20,2%). Kết luận: Xác định chính xác vị trí các tuyến cận giáp góp phần quan trọng trong phẫu thuật tuyến giáp và tuyến cận giáp.
Mục tiêu:您的问题是什么?Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu tiến cứu mô tả 244 bệnh nhân (BN) cường tuyến cận giáp (CTCG) được chẩn đoán xác định và điều trịbằng phẫu thuậtại Bệnh viện Nếi tiết Trung ương từ 3/2016 đến tháng 9/2019.Kết quả:Tổng 244 BN gồm 38 CTCG nguyên phát (NP), 141 CTCG thứ phát (TP), 65 CTCG tam phát (TaP).有822個詞彙是由詞彙的詞組編寫的,其中415個是由詞彙的詞組編寫的:415個房間和407個房間。在CCG的3个地区中,B地区(189/822=23%)和A地区(166/822=20.2%)分别有351个(42.7%)、189/822=23%和A地区(166/822=20.2%)。点击此处:通过对您的企业和您的企业的数据进行分析,您可以得出以下结论。
{"title":"Nhận xét vị trí các tuyến cận giáp ở bệnh nhân cường tuyến cận giáp tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương","authors":"Nguyễn Ánh Ngọc","doi":"10.52389/ydls.v18i7.2051","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i7.2051","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nhận xét vị trí các tuyến cận giáp ở bệnh nhân cường tuyến cận giáp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả 244 bệnh nhân (BN) cường tuyến cận giáp (CTCG) được chẩn đoán xác định và điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương từ tháng 3/2016 đến tháng 9/2019. Kết quả: Tổng 244 BN gồm 38 CTCG nguyên phát (NP), 141 CTCG thứ phát (TP), 65 CTCG tam phát (TaP). Tổng số xác định và cắt bỏ được 822 khối bệnh lý tuyến cận giáp: 415 khối bên phải và 407 khối bên trái. Ở cả 3 nhóm CCG, khối bệnh lý cận giáp được xác định và cắt bỏ thường nằm ở vị trí E với tổng 351 khối (42,7%), vị trí B (189/822 = 23%) và vị trí A (166/822 = 20,2%). Kết luận: Xác định chính xác vị trí các tuyến cận giáp góp phần quan trọng trong phẫu thuật tuyến giáp và tuyến cận giáp.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"39 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139314018","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá hiệu quả và an toàn của phương pháp nội soi mật tụy ngược dòng điều trị sỏi đường mật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Đánh giáiệu quả và an toán của pháp nội soi mtụy nguợc dòng đề trị sỏi dường mật tại Bệnh ương Trung ương Quân đội 108
Pub Date : 2023-10-25 DOI: 10.52389/ydls.v18i7.2046
Thái Doãn Kỳ
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và an toàn của phương pháp nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) điều trị sỏi đường mật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội (TƯQĐ) 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 785 lượt bệnh nhân điều trị nội trú (BN) tại Bệnh viện TƯQĐ 108 được ERCP từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2022. Kết quả: Trong quần thể nghiên cứu, 51,08% là nam, 66,62% trên 60 tuổi, 22,55% đã từng làm ERCP. Trong tổng số 763 BN (97,2%) thực hiện ERCP thành công, có 83,88% được lấy hết sỏi, 15,07% lấy sỏi một phần, và 29,88% được đặt stent đường mật. Các chỉ số viêm, tắc mật và tổn thương gan cải thiện tốt sau ERCP. Tai biến của ERCP gặp ở 84 BN (chiếm 10,7%), trong đó chủ yếu là viêm tụy cấp mức độ nhẹ (9,04%). Các tai biến: Suy hô hấp (0,25%), thủng tá tràng (0,38%) và chảy máu diện cắt (1,02%) đều được cấp cứu và xử trí ổn định. Kết luận: ERCP là phương pháp điều trị sỏi đường mật hiệu quả, tỷ lệ thành công cao và tai biến biến chứng thấp, đang được chỉ định rộng rãi và đầu tay cho bệnh nhân sỏi đường mật tại Bệnh viện TƯQĐ 108.
您好:Đốiư平和ương pháp:在此,我们向您推荐785例ERCP手术(BN)和108例ERCP手术(ERCP)。联系我们:在篩選過程中,51.08%被篩選出來,66.62%被篩選出來60次,22.55%被篩選出來接受ERCP。有763名病人(97.2%)接受了ERCP,其中83.88%的病人接受了ERCP,15.07%的病人接受了ERCP,29.88%的病人接受了支架。在ERCP中,有29.88%的患者接受了支架植入术。通过ERCP治疗的人数为84人(占10.7%),其中9.04%的人接受了ERCP治疗。Các tai biến:Suy hô hấp (0.25%),thủng tá tràng (0.38%) và chảy máu diện cắt (1.02%) đều đợcấp cứu và xử trí ổn định.Kết luận:在ERCP中,您可以進行胰膽管造影術(ERCP),胰膽管造影術(ERCP)是一種胰臟造影術,胰膽管造影術(ERCP)是一種胰臟造影術,胰膽管造影術(ERCP)是一種胰臟造影術。
{"title":"Đánh giá hiệu quả và an toàn của phương pháp nội soi mật tụy ngược dòng điều trị sỏi đường mật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Thái Doãn Kỳ","doi":"10.52389/ydls.v18i7.2046","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i7.2046","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và an toàn của phương pháp nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) điều trị sỏi đường mật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội (TƯQĐ) 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 785 lượt bệnh nhân điều trị nội trú (BN) tại Bệnh viện TƯQĐ 108 được ERCP từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2022. Kết quả: Trong quần thể nghiên cứu, 51,08% là nam, 66,62% trên 60 tuổi, 22,55% đã từng làm ERCP. Trong tổng số 763 BN (97,2%) thực hiện ERCP thành công, có 83,88% được lấy hết sỏi, 15,07% lấy sỏi một phần, và 29,88% được đặt stent đường mật. Các chỉ số viêm, tắc mật và tổn thương gan cải thiện tốt sau ERCP. Tai biến của ERCP gặp ở 84 BN (chiếm 10,7%), trong đó chủ yếu là viêm tụy cấp mức độ nhẹ (9,04%). Các tai biến: Suy hô hấp (0,25%), thủng tá tràng (0,38%) và chảy máu diện cắt (1,02%) đều được cấp cứu và xử trí ổn định. Kết luận: ERCP là phương pháp điều trị sỏi đường mật hiệu quả, tỷ lệ thành công cao và tai biến biến chứng thấp, đang được chỉ định rộng rãi và đầu tay cho bệnh nhân sỏi đường mật tại Bệnh viện TƯQĐ 108.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"33 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139314420","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá ảnh hưởng của đặt xốp cầm máu mũi trước đến người bệnh tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Đánh giáảh hưng của xặtốp cầm máu mũi trước bến ngời bệnh tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Quânđội 108
Pub Date : 2023-10-13 DOI: 10.52389/ydls.v18i7.2052
Bùi Thanh Hòa
Mục tiêu: Đánh giá những ảnh hưởng của thủ thuật đặt xốp cầm máu mũi trước (XCMMT) đến người bệnh điều trị tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu, mô tả từng ca, 43 người bệnh được đặt XCMMT tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 4/2021 đến tháng 3/2022. Kết quả: 78,6% bệnh nhân mất ngủ trong đó 38,1% chỉ ngủ được 2-3 tiếng, 66,7% có chảy nước mắt, 69% ngừng thở khi ngủ, 54,8% đau nhức vùng mặt, 71,4% cảm giác khô họng, 42,9% khó ăn nuốt, 76,2% chảy dịch xuống họng và 50% vướng họng. Sau khi rút XCMMT, các triệu chứng khó chịu giảm đáng kể: Tương ứng là mất ngủ 18,6%, chảy nước mắt 7%, không còn bệnh nhân nào có hiện tượng ngừng thở khi ngủ, đau tức vùng mặt 27,9%, khô họng 2,3%, khó ăn nuốt 2,3%, chảy dịch xuống họng 41,9% và 4,7% bệnh nhân có cảm giác vướng họng. Ngoài ra, khi rút bỏ XCMMT, rất nhiều người bệnh gặp phải các vấn đề lo lắng, cảm giác vướng họng, ho, sặc. Các triệu chứng này giảm đáng kể khi được giải thích kĩ, hướng dẫn phối hợp đúng. Kết luận: Lưu và rút XCMMT là thủ thuật mang đến nhiều triệu chứng khó chịu cho người bệnh. Trong quá trình theo dõi và chăm sóc người bệnh, điều dưỡng viên cần có những can thiệp phù hợp, động viên giải thích kịp thời giúp người bệnh an tâm điều trị và có kết quả điều trị tốt nhất.
Mục tiêu:Đánhưởngủa thủu t đặt xốp cám máu mũi trước (XCMMT) đến gười trịtại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.缔造和发展:我的名字是 Tiến cứu, mô tả từ chang ca, 43 nguời bệnh đượcặt XCMMT tại Khoa Tai Mũi Họn, Bệnh viện Trung ương Quânđội 108 từ tháng 4/2021 đến tháng 3/2022.结果:78.6%的人在2-3天后开始使用,38.1%的人在2-3天后开始使用,66.7%的人在2-3天后开始使用,69%的人在2-3天后开始使用、54.8%的用户认为自己是用户,71.4%的用户认为自己是用户,42.9%的用户认为自己是用户,76.2%的用户认为自己是用户,50%的用户认为自己是用户。在 XCMMT 中,有三分之二的用户选择了此网站:在此情况下,您可获得 18.6% 的市场份额,7% 的市场份额,您也可获得更多的市场份额、其中 27.9%为男性,2.3%为女性,2.3%为男性,41.9%为女性,4.7%为男性。在 XCMMT 的帮助下,您可以在您的网站上找到您所需要的信息,包括您的姓名、地址、电子邮件地址、电话号码、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址、电子邮件地址。如果您想在网站上找到更多信息,请点击这里。你是谁Lưu và rút XCMMT là thủ thuật mang đến nhiề triu chứng chhó chịu người bệnh.在此过程中,您可以从您的网站上了解到,您可以在您的网站上找到您所需要的信息,也可以从您的网站上了解到您所需要的服务,或者您也可以从您的网站上了解到您所需要的服务。
{"title":"Đánh giá ảnh hưởng của đặt xốp cầm máu mũi trước đến người bệnh tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Bùi Thanh Hòa","doi":"10.52389/ydls.v18i7.2052","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i7.2052","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá những ảnh hưởng của thủ thuật đặt xốp cầm máu mũi trước (XCMMT) đến người bệnh điều trị tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu, mô tả từng ca, 43 người bệnh được đặt XCMMT tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 4/2021 đến tháng 3/2022. Kết quả: 78,6% bệnh nhân mất ngủ trong đó 38,1% chỉ ngủ được 2-3 tiếng, 66,7% có chảy nước mắt, 69% ngừng thở khi ngủ, 54,8% đau nhức vùng mặt, 71,4% cảm giác khô họng, 42,9% khó ăn nuốt, 76,2% chảy dịch xuống họng và 50% vướng họng. Sau khi rút XCMMT, các triệu chứng khó chịu giảm đáng kể: Tương ứng là mất ngủ 18,6%, chảy nước mắt 7%, không còn bệnh nhân nào có hiện tượng ngừng thở khi ngủ, đau tức vùng mặt 27,9%, khô họng 2,3%, khó ăn nuốt 2,3%, chảy dịch xuống họng 41,9% và 4,7% bệnh nhân có cảm giác vướng họng. Ngoài ra, khi rút bỏ XCMMT, rất nhiều người bệnh gặp phải các vấn đề lo lắng, cảm giác vướng họng, ho, sặc. Các triệu chứng này giảm đáng kể khi được giải thích kĩ, hướng dẫn phối hợp đúng. Kết luận: Lưu và rút XCMMT là thủ thuật mang đến nhiều triệu chứng khó chịu cho người bệnh. Trong quá trình theo dõi và chăm sóc người bệnh, điều dưỡng viên cần có những can thiệp phù hợp, động viên giải thích kịp thời giúp người bệnh an tâm điều trị và có kết quả điều trị tốt nhất.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"46 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139319670","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu tỉ lệ, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid máu tại Bệnh viện Quân y 175 我们的研究结果表明,在我们的生活中存在着大量的脂质。
Pub Date : 2023-10-11 DOI: 10.52389/ydls.v18i7.2050
Đào Đức Tiến
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu ở bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa lipid máu tại Bệnh viện Quân y 175. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 201 bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid máu khám và điều trị tại Bệnh viện Quân y 175 từ tháng 01/2019 đến tháng 7/2020. Xác định tỷ lệ bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu có sử dụng máy fibroScan và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm bệnh này. Kết quả: Tỷ lệ nữ/nam: 1,16:1, với tuổi trung bình 61,33 ± 11,22. Đa số bệnh nhân có thừa cân, béo phì (61,19%); 54,23% bệnh nhân có tăng huyết áp; 46,77% bệnh nhân có đái tháo đường típ 2. Đa số các bệnh nhân đều không có triệu chứng lâm sàng liên quan đến bệnh gan. Trên xét nghiệm tăng triglycerid và tăng enzym GGT chiếm tỷ lệ cao (78,11% và 47,76%). Tỷ lệ bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu ở bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa lipid máu là 80,6%, với các mức độ nhẹ (S1), vừa (S2), nặng (S3) lần lượt là 35,80%, 30,86%, 33,34%, tỷ lệ viêm gan nhiễm mỡ chiếm 51,85%. Hầu hết bệnh nhân ở giai đoạn xơ hóa nhẹ (97,53%).           Kết luận: Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu khá thường gặp ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid máu, đa số không có triệu chứng với độ nhiễm mỡ và xơ hóa gan mức độ nhẹ.
我的名字:Xác định tỷ lệ, đặc đim lâm sàng và cận lâm sàng bện gan nhiễm mỡ không do ượuở bện nhân có rối loạn chuyển hóa lipid máu tại Bệhn viện Quân y 175.DĐối tượng và phương pháp:从2010年1月1日至2020年7月7日,您可以在本网站上查阅到有关脂质的信息。如果您在使用纤维扫描仪时遇到问题,请与我们联系。Kết quả:Tỷ lệ nệ/nam: 1,16:1, với tuổi trung bình 61,33 ± 11,22.有 61.19% 的人选择了 "阶级",有 54.23% 的人选择了 "政治",有 46.77% 的人选择了 "政治",有 2.0% 的人选择了 "政治"。该地区的人口比例为:1,579,000;2,579,000;3,579,000;4,579,000;5,579,000;6,579,000;7,579,000;8,579,000。甘油三酯和谷丙转氨酶的比例分别为 78.11% 和 47.76%。血脂水平为 80.6%、在 S1、S2 和 S3 中,脂质含量分别为 35.80%、30.86%、33.34%,而在 S4 中,脂质含量为 51.85%。在该项目中,有97,53%的受访者选择了 "不"。 Kết luận:脂质的含量越高,脂肪的含量就越高。
{"title":"Nghiên cứu tỉ lệ, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid máu tại Bệnh viện Quân y 175","authors":"Đào Đức Tiến","doi":"10.52389/ydls.v18i7.2050","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i7.2050","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu ở bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa lipid máu tại Bệnh viện Quân y 175. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 201 bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid máu khám và điều trị tại Bệnh viện Quân y 175 từ tháng 01/2019 đến tháng 7/2020. Xác định tỷ lệ bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu có sử dụng máy fibroScan và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm bệnh này. Kết quả: Tỷ lệ nữ/nam: 1,16:1, với tuổi trung bình 61,33 ± 11,22. Đa số bệnh nhân có thừa cân, béo phì (61,19%); 54,23% bệnh nhân có tăng huyết áp; 46,77% bệnh nhân có đái tháo đường típ 2. Đa số các bệnh nhân đều không có triệu chứng lâm sàng liên quan đến bệnh gan. Trên xét nghiệm tăng triglycerid và tăng enzym GGT chiếm tỷ lệ cao (78,11% và 47,76%). Tỷ lệ bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu ở bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa lipid máu là 80,6%, với các mức độ nhẹ (S1), vừa (S2), nặng (S3) lần lượt là 35,80%, 30,86%, 33,34%, tỷ lệ viêm gan nhiễm mỡ chiếm 51,85%. Hầu hết bệnh nhân ở giai đoạn xơ hóa nhẹ (97,53%).           Kết luận: Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu khá thường gặp ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid máu, đa số không có triệu chứng với độ nhiễm mỡ và xơ hóa gan mức độ nhẹ.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"247 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139320386","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1