首页 > 最新文献

SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY最新文献

英文 中文
THIẾT KẾ CAMERA NHIỆT KHÔNG TIẾP XÚC 无曝光热摄像机设计
Pub Date : 2023-06-02 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/966
N. Phạm, N. Vũ, Loan Đỗ
Camera nhiệt hay máy ảnh nhiệt là thiết bị hữu ích được ứng dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, như kiểm định chất lượng, bảo dưỡng hệ thống, sửa chữa các kết cấu, trong an ninh, y tế, theo dõi, điều trị và chẩn đoán sức khoẻ con người hay để nghiên cứu, phát triển các thành phần công nghệ tiên tiến. Nó cung cấp thông tin về hình ảnh nhiệt độ mà không thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người. Sản phẩm từ kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả hướng tới có kích thước nhỏ gọn, vừa tay cầm, thuận lợi mang theo, có chi phí thực hiện thấp, phạm vi giám sát trong vùng đo của mắt cảm biến lên đến 7 mét, có thể giới hạn vùng nhiệt độ giám sát, màu sắc hiện thị tương đương với vùng nhiệt độ, và độ phân giải của điểm ảnh nhiệt cũng có thể điều chỉnh đơn giản qua các nút bấm. Với tính năng cơ bản có thể sử dụng như đo thân nhiệt người không tiếp xúc, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ điện, điện thoại, chip, IC, dò quá nhiệt đường dây hệ thống điện, cable ngầm, âm tường, điện nước, phát hiện đường ống rò rỉ khí gas, lò thông gió, lò sưởi, v.v, thiết bị có thể là một công cụ dân dụng hữu ích và hiệu quả.
热成像或热成像设备是一种有用的设备,可以应用于许多不同的情况,如质量控制、系统维护、结构修复、安全、卫生、监测、治疗和诊断,或研究和开发先进的技术部件。它提供了温度图像的信息,而这些信息是人类感官无法感知的。该产品由作者团队的研究成果所面向的方向,尺寸紧凑,操作方便,携带方便,执行成本低,在感应器测量区域的监控范围可达7米,可限制温度区域的监控,可显示与温度区域相等的颜色,并可通过简单的按钮调节热成像点的分辨率。具有测量人体无接触热、维修、质量检测、维修电子、机械、电话、芯片、集成电路等基本功能,对电力系统、地下电缆、声墙、电力、管道气体泄漏检测、烘箱通风、加热器等,可作为一种实用、高效的民用工具。
{"title":"THIẾT KẾ CAMERA NHIỆT KHÔNG TIẾP XÚC","authors":"N. Phạm, N. Vũ, Loan Đỗ","doi":"10.51453/2354-1431/2023/966","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/966","url":null,"abstract":"Camera nhiệt hay máy ảnh nhiệt là thiết bị hữu ích được ứng dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, như kiểm định chất lượng, bảo dưỡng hệ thống, sửa chữa các kết cấu, trong an ninh, y tế, theo dõi, điều trị và chẩn đoán sức khoẻ con người hay để nghiên cứu, phát triển các thành phần công nghệ tiên tiến. Nó cung cấp thông tin về hình ảnh nhiệt độ mà không thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người. Sản phẩm từ kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả hướng tới có kích thước nhỏ gọn, vừa tay cầm, thuận lợi mang theo, có chi phí thực hiện thấp, phạm vi giám sát trong vùng đo của mắt cảm biến lên đến 7 mét, có thể giới hạn vùng nhiệt độ giám sát, màu sắc hiện thị tương đương với vùng nhiệt độ, và độ phân giải của điểm ảnh nhiệt cũng có thể điều chỉnh đơn giản qua các nút bấm. Với tính năng cơ bản có thể sử dụng như đo thân nhiệt người không tiếp xúc, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ điện, điện thoại, chip, IC, dò quá nhiệt đường dây hệ thống điện, cable ngầm, âm tường, điện nước, phát hiện đường ống rò rỉ khí gas, lò thông gió, lò sưởi, v.v, thiết bị có thể là một công cụ dân dụng hữu ích và hiệu quả.","PeriodicalId":158754,"journal":{"name":"SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY","volume":"5 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127103515","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG 洪京大学数字化管理与培训活动
Pub Date : 2023-06-02 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/955
Thiều Tại, Q. Nguyễn, H. Nguyễn
Trong cuộc cách mạng 4.0, việc thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý và đào tạo tại các trường đại học là một việc làm cấp thiết. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý và đào tạo không chỉ giúp các trường đại học nâng cao hiệu quả quản lý, đào tạo mà còn làm thay đổi tư duy, năng lực và phương pháp của cả đội ngũ từ chuyên viên, giảng viên cho đến lãnh đạo để có thể xây dựng và vận hành hệ thống giáo dục trên nền tảng số. Trường Đại học Hùng Vương trong những năm gần đây cũng đã tiếp cận và thực hiện số hóa một số qui trình quản lý, học liệu điện tử, học tập trực tuyến trên hệ thống E-learning. Chuyển đổi số giúp nhà trường khai thác tối đa nguồn lực để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong đào tạo nhân lực cả về số lượng và chất lượng cho phát triển kinh tế - xã hội
在4.0革命中,在大学管理和培训活动中实现数字转换是一项紧迫的任务。将信息技术应用到管理和培训活动中,不仅帮助大学提高了管理和培训的效率,而且还改变了整个团队的思维、能力和方法,从专业人员、讲师到领导者,以便在数字基础上建立和运行教育系统。熊王大学近年来也进行了一些管理、电子学习和在线学习的数字化过程。数字转换使学校能够最大限度地利用资源,以满足对人力培训的日益增长的需求,包括数量和质量,以促进经济和社会发展。
{"title":"CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG","authors":"Thiều Tại, Q. Nguyễn, H. Nguyễn","doi":"10.51453/2354-1431/2023/955","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/955","url":null,"abstract":"Trong cuộc cách mạng 4.0, việc thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý và đào tạo tại các trường đại học là một việc làm cấp thiết. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý và đào tạo không chỉ giúp các trường đại học nâng cao hiệu quả quản lý, đào tạo mà còn làm thay đổi tư duy, năng lực và phương pháp của cả đội ngũ từ chuyên viên, giảng viên cho đến lãnh đạo để có thể xây dựng và vận hành hệ thống giáo dục trên nền tảng số. Trường Đại học Hùng Vương trong những năm gần đây cũng đã tiếp cận và thực hiện số hóa một số qui trình quản lý, học liệu điện tử, học tập trực tuyến trên hệ thống E-learning. Chuyển đổi số giúp nhà trường khai thác tối đa nguồn lực để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong đào tạo nhân lực cả về số lượng và chất lượng cho phát triển kinh tế - xã hội","PeriodicalId":158754,"journal":{"name":"SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY","volume":"34 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127459021","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIẢNG DẠY VÀ HỌC TIẾNG ANH PHÁP LÝ QUA GÓC ĐỘ GIAO THOA VĂN HÓA 从文化的角度研究影响法律英语教学和学习的因素
Pub Date : 2023-04-14 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/911
Tuấn Vũ Văn, T. Nguyễn
Toàn cầu hóa thúc đẩy sự giao thương văn hóa, kinh tế, xã hội ngày càng sâu rộng, điều này đòi hỏi việc am hiểu các hệ thống Luật pháp cũng như sự giao thoa giữa các nền văn hóa với nhau. Trong bài viết này, tác giả nghiên cứu về sự tác động của giao thoa văn hóa trong các nguồn tài liệu sẵn có như giáo trình Luật học, từ điển Luật học, hoặc phương pháp dịch thuật pháp lý tác động đến hiệu quả của người học tại trường Đại học Luật Hà Nội, thông qua phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng sự khác biệt về văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây gây cản trở lớn cho người dạy và người học tiếng Anh pháp lý. Nghiên cứu cũng đưa ra khuyến nghị rằng, người dạy và người học cần phải có kiến thức am hiểu về Luật học và văn hóa bản địa, cách sử dụng văn phong viết, cách dùng từ tương ứng giữa các nền văn hóa, cách dịch thuật các văn bản pháp lý. Kết quả cũng nêu nên rằng cần có sự liên kết giữa người am hiểu về luật pháp, chuyên gia ngôn ngữ, và chuyên gia giảng dạy khi biên soạn giáo trình. Người dạy và người học cần sử dụng từ điển và danh mục giải thích thuật ngữ hiệu quả, cần có sự đối chiếu văn hóa trong cách dịch thuật tiếng Anh pháp lý theo hướng giao tiếp, thay vì tuân thủ tiếng Anh pháp lý truyền thống. Bài viết sẽ mang lại nguồn tham khảo hữu ích cho giảng viên, sinh viên, và các nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu hơn nữa về giao thoa văn hóa trong giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành nói chung và tiếng Anh pháp lý nói riêng
全球化促进了文化、经济和社会的交流,这需要了解法律制度以及文化之间的相互作用。在这篇文章中,作者通过研究辅助数据的方法,研究了文化干扰对现有文献资源的影响,如法律课程、法律词典或法律翻译方法。研究表明,东方文化和西方文化的差异给法律英语的教师和学习者带来了巨大的障碍。这项研究还建议,教师和学生都应该了解当地的法律和文化,如何使用文字,如何在文化中使用对应的词语,如何翻译法律文本。研究结果还表明,通晓法律的人、语言专家和编写教材的专家之间需要建立联系。教师和学生需要使用字典和目录有效地解释术语,需要在英语法律翻译的文化上进行交流,而不是遵循传统的英语法律。这篇文章将为教师、学生和研究人员提供有用的参考资料,以进一步了解英语教学中的文化交流,特别是法律英语教学。
{"title":"NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIẢNG DẠY VÀ HỌC TIẾNG ANH PHÁP LÝ QUA GÓC ĐỘ GIAO THOA VĂN HÓA","authors":"Tuấn Vũ Văn, T. Nguyễn","doi":"10.51453/2354-1431/2023/911","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/911","url":null,"abstract":"Toàn cầu hóa thúc đẩy sự giao thương văn hóa, kinh tế, xã hội ngày càng sâu rộng, điều này đòi hỏi việc am hiểu các hệ thống Luật pháp cũng như sự giao thoa giữa các nền văn hóa với nhau. Trong bài viết này, tác giả nghiên cứu về sự tác động của giao thoa văn hóa trong các nguồn tài liệu sẵn có như giáo trình Luật học, từ điển Luật học, hoặc phương pháp dịch thuật pháp lý tác động đến hiệu quả của người học tại trường Đại học Luật Hà Nội, thông qua phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng sự khác biệt về văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây gây cản trở lớn cho người dạy và người học tiếng Anh pháp lý. Nghiên cứu cũng đưa ra khuyến nghị rằng, người dạy và người học cần phải có kiến thức am hiểu về Luật học và văn hóa bản địa, cách sử dụng văn phong viết, cách dùng từ tương ứng giữa các nền văn hóa, cách dịch thuật các văn bản pháp lý. Kết quả cũng nêu nên rằng cần có sự liên kết giữa người am hiểu về luật pháp, chuyên gia ngôn ngữ, và chuyên gia giảng dạy khi biên soạn giáo trình. Người dạy và người học cần sử dụng từ điển và danh mục giải thích thuật ngữ hiệu quả, cần có sự đối chiếu văn hóa trong cách dịch thuật tiếng Anh pháp lý theo hướng giao tiếp, thay vì tuân thủ tiếng Anh pháp lý truyền thống. Bài viết sẽ mang lại nguồn tham khảo hữu ích cho giảng viên, sinh viên, và các nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu hơn nữa về giao thoa văn hóa trong giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành nói chung và tiếng Anh pháp lý nói riêng","PeriodicalId":158754,"journal":{"name":"SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY","volume":"21 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121668225","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG ANH CỦA VIỆT NAM (VSTEP) 越南英语能力测评(VSTEP)的预测值
Pub Date : 2023-04-14 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/917
Hưng Thiều
Trong lĩnh vực kiểm tra và đánh giá ngôn ngữ, giá trị dự đoán của bài kiểm tra có thể được coi là một trong những độ giá trị được thảo luận phổ biến nhất vì nó chủ yếu giải quyết câu hỏi về độ chính xác của bài kiểm tra như một yếu tố dự đoán kết quả học tập. Do đó, bài nghiên cứu này đánh giá tính giá trị dự đoán của bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh (VSTEP)  theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam nhằm xác định sự thành công học tập của học sinh thông qua việc tìm mối tương quan giữa điểm thi VSTEP với điểm trung bình năm học (CGPA). Kết quả chỉ ra rằng điểm VSTEP dường như không phải là yếu tố dự đoán thỏa đáng về thành tích học tập. Kết quả cũng cho  thấy chỉ có điểm thi môn đọc VSTEP Writing góp phần giá trị dự đoán thành công trong học tập của sinh viên. Nghiên cứu cũng đề cập đến một số khuyến nghị về việc sử dụng các bài kiểm tra ngôn ngữ .
在语言测试和评估领域,测试的预测值可以被认为是最受欢迎的价值水平之一,因为它主要解决了测试准确性的问题,作为预测学习结果的一个因素。因此,本研究根据越南语能力框架对英语能力测试的预期价值进行了评估,目的是通过寻找VSTEP考试分数与学年平均成绩之间的关系来确定学生的学习成功。结果表明,VSTEP分数似乎不是预测学习成绩的可靠指标。结果还表明,只有VSTEP写作考试成绩才能对学生的学习成功做出有价值的预测。研究还提出了一些使用语言测试的建议。
{"title":"GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG ANH CỦA VIỆT NAM (VSTEP)","authors":"Hưng Thiều","doi":"10.51453/2354-1431/2023/917","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/917","url":null,"abstract":"Trong lĩnh vực kiểm tra và đánh giá ngôn ngữ, giá trị dự đoán của bài kiểm tra có thể được coi là một trong những độ giá trị được thảo luận phổ biến nhất vì nó chủ yếu giải quyết câu hỏi về độ chính xác của bài kiểm tra như một yếu tố dự đoán kết quả học tập. Do đó, bài nghiên cứu này đánh giá tính giá trị dự đoán của bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh (VSTEP)  theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam nhằm xác định sự thành công học tập của học sinh thông qua việc tìm mối tương quan giữa điểm thi VSTEP với điểm trung bình năm học (CGPA). Kết quả chỉ ra rằng điểm VSTEP dường như không phải là yếu tố dự đoán thỏa đáng về thành tích học tập. Kết quả cũng cho  thấy chỉ có điểm thi môn đọc VSTEP Writing góp phần giá trị dự đoán thành công trong học tập của sinh viên. Nghiên cứu cũng đề cập đến một số khuyến nghị về việc sử dụng các bài kiểm tra ngôn ngữ .","PeriodicalId":158754,"journal":{"name":"SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY","volume":"67 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124446517","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HOA SẮT TẠI NHỮNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC Ở HÀ NỘI TỪ 1920 ĐẾN 1945 从1920年到1945年,河内建筑工地的铁花。
Pub Date : 2023-04-14 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/918
M. Đinh
Giai đoạn 1920 - 1945, dưới sự khởi xướng của các kiến trúc sư người Pháp, mà tiên phong trong đó là Ernest Hébrard, phong cách kiến trúc Đông Dương bắt đầu xuất hiện tại Hà Nội. Tại các công trình kiến trúc mang phong cách Đông Dương, các hoa sắt có nguồn gốc cổ điển phương Tây và truyền thống Á Đông được kết hợp một cách linh hoạt và sinh động. Từ đây, những đồ án trang trí kim loại mang bản sắc Việt có dịp được nở rộ và thăng hoa trên kiến trúc, trở thành một trong những nhân tố chính làm nên sự đặc sắc, riêng có của loại hình nghệ thuật trang trí này.
1920年至1945年,在法国建筑师欧内斯特·赫布拉德(Ernest herbrard)的倡议下,印度河式建筑开始在河内出现。从这里开始,具有越南特色的金属装饰项目在建筑上蓬勃发展,成为这种装饰艺术独特的主要因素之一。
{"title":"HOA SẮT TẠI NHỮNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC Ở HÀ NỘI TỪ 1920 ĐẾN 1945","authors":"M. Đinh","doi":"10.51453/2354-1431/2023/918","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/918","url":null,"abstract":"Giai đoạn 1920 - 1945, dưới sự khởi xướng của các kiến trúc sư người Pháp, mà tiên phong trong đó là Ernest Hébrard, phong cách kiến trúc Đông Dương bắt đầu xuất hiện tại Hà Nội. Tại các công trình kiến trúc mang phong cách Đông Dương, các hoa sắt có nguồn gốc cổ điển phương Tây và truyền thống Á Đông được kết hợp một cách linh hoạt và sinh động. Từ đây, những đồ án trang trí kim loại mang bản sắc Việt có dịp được nở rộ và thăng hoa trên kiến trúc, trở thành một trong những nhân tố chính làm nên sự đặc sắc, riêng có của loại hình nghệ thuật trang trí này.","PeriodicalId":158754,"journal":{"name":"SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126113244","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở TỈNH THÁI BÌNH HIỆN NAY 当前太平省文化基础生活建设的现状与解决方案
Pub Date : 2023-04-14 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/926
D. Tran, Điển Trần, T. Trần
Thái Bình là mảnh đất “địa linh nhân kiệt”, nơi hội tụ, lan tỏa các sắc thái văn hóa và có bề dày truyền thống lịch sử - văn hóa lâu đời, kết tinh nhiều giá trị văn hóa vật chất, tinh thần độc đáo. Trong thời gian qua, xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Thái Bình đã trở thành cuộc vận động văn hoá lớn có tác dụng tích cực, sâu sắc đến nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, làm thay đổi diện mạo và nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân ở cơ sở, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan, vì vậy cần phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp nhằm âng cao hơn nữa chất lượng xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới đất nước hiện nay của tỉnh Thái Bình
太平洋是一个“地灵机”的地方,它汇集、传播了文化的细微差别,并具有悠久的历史文化传统,提炼了许多独特的文化、物质和精神价值。随着时间的推移,在太平洋地区建立文化生活已成为一项重大的文化运动,对社会生活的各个领域产生了积极、深刻的影响,改变了面貌,提高了基层人民的文化生活和精神,为实现政治、经济、文化和社会使命作出了贡献。然而,在实施过程中,还存在着主客观原因造成的局限性,因此需要采取更多的同步解决方案,以提高基层文化生活质量,为实现当前太平省国家创新事业的成功做出贡献
{"title":"THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở TỈNH THÁI BÌNH HIỆN NAY","authors":"D. Tran, Điển Trần, T. Trần","doi":"10.51453/2354-1431/2023/926","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/926","url":null,"abstract":"Thái Bình là mảnh đất “địa linh nhân kiệt”, nơi hội tụ, lan tỏa các sắc thái văn hóa và có bề dày truyền thống lịch sử - văn hóa lâu đời, kết tinh nhiều giá trị văn hóa vật chất, tinh thần độc đáo. Trong thời gian qua, xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Thái Bình đã trở thành cuộc vận động văn hoá lớn có tác dụng tích cực, sâu sắc đến nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, làm thay đổi diện mạo và nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân ở cơ sở, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan, vì vậy cần phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp nhằm âng cao hơn nữa chất lượng xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới đất nước hiện nay của tỉnh Thái Bình","PeriodicalId":158754,"journal":{"name":"SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY","volume":"16 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131582397","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHƯƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU (DEA) PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ LỢI NHUẬN CỦA SẢN XUẤT CAM SÀNH TẠI HÀM YÊN 数据包法(DEA)分析了影响下颌凸轮生产效率的因素
Pub Date : 2023-04-14 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/928
Thắng Hoàng, Nghĩa Phạm
Mục tiêu của bài viết này nhằm phân tích hiệu quả hiệu quả lợi nhuận sản xuất nông nghiệp mà cụ thể là phân tích hiệu quả lợi nhuận của hộ trồng cam sành ở Hàm Yên  tỉnh Tuyên Quang bằng cách tiếp cận phương pháp hồi quy. Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 200 nông hộ trồng cam sành theo phương pháp chọn ngẫu nhiên vào thời điểm tháng 5 năm 2022. Trong giai đoạn đầu chúng tôi sử dụng phương pháp bao dữ liệu (DEA) để tính toán hiệu quả kĩ thuật của các nông hộ trồng cam sành. Ở giai đoạn 2, để khắc phục hạn chế của phương pháp bao dữ liệu  nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy bootstrap truncated để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả lợi nhuận của các hộ nói trên. Kết quả phân tích cho thấy hiệu quả lợi nhuận trung bình của các hộ sản xuất cam sành được khảo sát là 0,486, nó dao động từ 0,034 đến 1,000. Điều đó có nghĩa rằng các nông hộ có nhiều tiềm năng để cải thiện hiệu quả của lợi nhuận sản xuất. Có nhiều yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất cam sành của nông hộ, trong đó các yếu tố như quy mô diện tích, trình độ học vấn, tín dụng, tập huấn kỹ thuật và trồng xen đóng góp tích cực vào việc cải thiện hiệu quả lợi nhuận của hộ trồng cam sành ở Hàm Yên  tỉnh Tuyên Quang.
本文的目的是分析农业生产效益的有效性,特别是通过回归方法分析位于安宁省宣光的橙子种植家庭的效益。2022年5月,通过对200个种植橙子的农户进行随机抽样访谈,收集了初步数据。在早期,我们使用DEA来计算种植柑橘的农户的技术效率。在第二阶段,为了克服研究数据收集方法的局限性,使用bootstrap截断模型来确定影响上述家庭盈利效率的因素。分析结果显示,被调查的橙子生产家庭的平均利润效率为0.486,从0.34到1000不等。这意味着家庭有很大的潜力来提高生产效率。影响农户柑橘生产效率的因素有很多,包括面积、教育程度、信用、技术培训和轮作等因素,对提高邯省宣光县柑橘种植农户的效益做出了积极贡献。
{"title":"PHƯƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU (DEA) PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ LỢI NHUẬN CỦA SẢN XUẤT CAM SÀNH TẠI HÀM YÊN","authors":"Thắng Hoàng, Nghĩa Phạm","doi":"10.51453/2354-1431/2023/928","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/928","url":null,"abstract":"Mục tiêu của bài viết này nhằm phân tích hiệu quả hiệu quả lợi nhuận sản xuất nông nghiệp mà cụ thể là phân tích hiệu quả lợi nhuận của hộ trồng cam sành ở Hàm Yên  tỉnh Tuyên Quang bằng cách tiếp cận phương pháp hồi quy. Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 200 nông hộ trồng cam sành theo phương pháp chọn ngẫu nhiên vào thời điểm tháng 5 năm 2022. Trong giai đoạn đầu chúng tôi sử dụng phương pháp bao dữ liệu (DEA) để tính toán hiệu quả kĩ thuật của các nông hộ trồng cam sành. Ở giai đoạn 2, để khắc phục hạn chế của phương pháp bao dữ liệu  nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy bootstrap truncated để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả lợi nhuận của các hộ nói trên. Kết quả phân tích cho thấy hiệu quả lợi nhuận trung bình của các hộ sản xuất cam sành được khảo sát là 0,486, nó dao động từ 0,034 đến 1,000. Điều đó có nghĩa rằng các nông hộ có nhiều tiềm năng để cải thiện hiệu quả của lợi nhuận sản xuất. Có nhiều yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất cam sành của nông hộ, trong đó các yếu tố như quy mô diện tích, trình độ học vấn, tín dụng, tập huấn kỹ thuật và trồng xen đóng góp tích cực vào việc cải thiện hiệu quả lợi nhuận của hộ trồng cam sành ở Hàm Yên  tỉnh Tuyên Quang.","PeriodicalId":158754,"journal":{"name":"SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY","volume":"5 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127266056","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giá trị văn hóa nhà ở truyền thống người Tày xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang 宣光省林平区上海农家院传统文化价值
Pub Date : 2023-04-14 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/921
T. Hoàng
Tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, người Tày có số dân đông nhất, cư trú chủ yếu ở các xã Thượng Lâm, Khuôn Hà, Lăng Can, Phúc Sơn và Minh Quang. Tại đây, cộng đồng còn giữ được những nét văn hóa nổi bật, trong đó là văn hóa nhà ở. Nghiên cứu về văn hóa hình thành nhà ở truyền thống người Tày xã Thượng Lâm để thấy được nét độc đáo, riêng biệt của đồng bào về quan niệm “an cư lạc nghiệp”. Đây là bản sắc văn hóa dân tộc cần được bảo tồn, giữ gìn và phát huy, góp phần tạo nên sự đa dạng của bức tranh văn hóa các dân tộc Việt Nam. Để thu được kết quả, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phân tích, tổng hợp; Phương pháp mô tả và phương pháp điền dã, khảo sát. Từ đó, kết luận giá trị văn hóa - xã hội, giá trị tâm linh độc đáo mà nhà ở truyền thống mang lại cho cộng đồng. Đây là nét văn hóa làm phong phú đời sống tinh thần của người dân và là tài sản người Tày Thượng Lâm cần gìn giữ cho thế hệ mai sau.
宣光省林平区是农耕人口最多的地区,主要居住在山林、模具、陵墓、福山、明光等大城市。在这里,社区保留了一些突出的文化特征,包括住房文化,文化研究创造了一个传统的上海农民住房,以展示他们的独特的,独特的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的,共同的。这是一个需要保护、维护和发展的民族文化特征,有助于创造越南民族文化的多样性。为了得到结果,作者使用了分析、合成等研究方法;描述法和野外调查法。从那里,我们总结了传统住房给社区带来的独特的文化、社会和精神价值。这是一种丰富人们精神生活的文化,是我们子孙后代的宝贵财富。
{"title":"Giá trị văn hóa nhà ở truyền thống người Tày xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang","authors":"T. Hoàng","doi":"10.51453/2354-1431/2023/921","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/921","url":null,"abstract":"Tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, người Tày có số dân đông nhất, cư trú chủ yếu ở các xã Thượng Lâm, Khuôn Hà, Lăng Can, Phúc Sơn và Minh Quang. Tại đây, cộng đồng còn giữ được những nét văn hóa nổi bật, trong đó là văn hóa nhà ở. Nghiên cứu về văn hóa hình thành nhà ở truyền thống người Tày xã Thượng Lâm để thấy được nét độc đáo, riêng biệt của đồng bào về quan niệm “an cư lạc nghiệp”. Đây là bản sắc văn hóa dân tộc cần được bảo tồn, giữ gìn và phát huy, góp phần tạo nên sự đa dạng của bức tranh văn hóa các dân tộc Việt Nam. Để thu được kết quả, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phân tích, tổng hợp; Phương pháp mô tả và phương pháp điền dã, khảo sát. Từ đó, kết luận giá trị văn hóa - xã hội, giá trị tâm linh độc đáo mà nhà ở truyền thống mang lại cho cộng đồng. Đây là nét văn hóa làm phong phú đời sống tinh thần của người dân và là tài sản người Tày Thượng Lâm cần gìn giữ cho thế hệ mai sau.","PeriodicalId":158754,"journal":{"name":"SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY","volume":"50 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130670529","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỊA PHƯƠNG TRONG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU GIÁO DỤC STEM 地方大学在培养符合STEM教育要求的普通教师方面
Pub Date : 2023-04-14 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/930
Vượng Nguyễn Đức, Viễn Nguyễn Hữu Duy
Một trong những nội dung cốt lõi của đổi mới toàn diện giáo dục phổ thông là vấn đề đổi mới chương trình giáo dục theo hướng giảm lý thuyết và tăng cường thực hành, trải nghiệm. Với thế mạnh về thực hành và trải nghiệm, giáo dục STEM đóng vai trò không nhỏ trong việc hiện thực hóa mục tiêu này. Tuy nhiên, để triển khai giáo dục STEM thì giáo viên phổ thông cần hiểu được bản chất của STEM và có năng lực cần thiết. Điều này đặt ra yêu cầu cho các cơ sở đào tạo giáo viên phổ thông trong cả nước, trong đó có các trường đại học địa phương với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đặc thù địa phương, cần đi trước một bước. Trên cơ sở tổng quan dữ liệu thứ cấp và điều tra thực tế, nghiên cứu giới thiệu khái quát về giáo dục STEM và các yêu cầu đặt ra để đáp ứng khả năng đào tạo giáo viên STEM, phân tích thực trạng các trường đại học địa phương và đưa ra các giải pháp nhằm cải tiến công tác đào tạo giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu giáo dục STEM.
全面的普通教育创新的核心内容之一是教育项目的创新,以减少理论和加强实践和经验。在实践和经验方面,STEM教育在实现这一目标方面发挥了重要作用。然而,要实施STEM教育,普通教师需要了解STEM的本质,并具备必要的能力。这就提出了对全国普通教师培训机构的要求,其中包括地方大学,它们的任务是培训为当地特色服务的人力资源,需要走在前面。在综合二级数据和实际调查的基础上,对STEM教育进行了概述,提出了满足STEM教师培训能力的要求,分析了地方大学的现状,提出了提高普通教师培训满足STEM教育要求的解决方案。
{"title":"CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỊA PHƯƠNG TRONG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU GIÁO DỤC STEM","authors":"Vượng Nguyễn Đức, Viễn Nguyễn Hữu Duy","doi":"10.51453/2354-1431/2023/930","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/930","url":null,"abstract":"Một trong những nội dung cốt lõi của đổi mới toàn diện giáo dục phổ thông là vấn đề đổi mới chương trình giáo dục theo hướng giảm lý thuyết và tăng cường thực hành, trải nghiệm. Với thế mạnh về thực hành và trải nghiệm, giáo dục STEM đóng vai trò không nhỏ trong việc hiện thực hóa mục tiêu này. Tuy nhiên, để triển khai giáo dục STEM thì giáo viên phổ thông cần hiểu được bản chất của STEM và có năng lực cần thiết. Điều này đặt ra yêu cầu cho các cơ sở đào tạo giáo viên phổ thông trong cả nước, trong đó có các trường đại học địa phương với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đặc thù địa phương, cần đi trước một bước. Trên cơ sở tổng quan dữ liệu thứ cấp và điều tra thực tế, nghiên cứu giới thiệu khái quát về giáo dục STEM và các yêu cầu đặt ra để đáp ứng khả năng đào tạo giáo viên STEM, phân tích thực trạng các trường đại học địa phương và đưa ra các giải pháp nhằm cải tiến công tác đào tạo giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu giáo dục STEM.","PeriodicalId":158754,"journal":{"name":"SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY","volume":"11 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122426940","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH TRỒNG CAM HỮU CƠ TẠI TUYÊN QUANG 宣光有机橙厂经济效益分析
Pub Date : 2023-04-14 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/932
A. Nguyễn, D. Nguyễn, T. Hoàng, C. Nguyễn, Yến Đỗ
Nghiên cứu này thực hiện nhằm phân tích hiệu quả kinh tế mô hình trồng cam hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh và tiến hành điều tra phỏng vấn 60 hộ gia đình trồng cam (trong đó có 30 hộ trồng cam theo phương pháp sản xuất thông thường, 30 hộ trồng cam theo phương pháp hữu cơ). Kết quả nghiên cứu cho thấy, trồng cam theo phương pháp hữu cơ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng cam theo phương pháp thông thường. Thu nhập của hộ gia đình trồng cam theo phương pháp hữu cơ là 101.724,24 (triệu đồng/ha/năm) trong khi hộ gia đình trồng cam theo phương pháp thông thường chỉ thu về 63.623,76 (triệu đồng/ha/năm). Có thể thấy phương pháp trồng cam hữu cơ thu về lợi nhuận gấp 1,6 lần so với trồng cam theo phương pháp thông thường.
这项研究的目的是分析宣光省地区有机柑橘种植模式的经济效益。本研究采用统计描述法、统计比较法和调查法,采访了60户柑橘家庭(其中30户柑橘家庭采用常规生产法,30户柑橘家庭采用有机生产法)。研究表明,有机柑橘栽培比传统柑橘栽培具有更高的经济效益。有机种植柑橘的家庭收入为101724.24(百万越南盾/公顷/年),而传统种植柑橘的家庭收入仅为63623.76(百万越南盾/公顷/年)。你可以看到有机柑橘的种植比传统柑橘的种植要多1.6倍。
{"title":"PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH TRỒNG CAM HỮU CƠ TẠI TUYÊN QUANG","authors":"A. Nguyễn, D. Nguyễn, T. Hoàng, C. Nguyễn, Yến Đỗ","doi":"10.51453/2354-1431/2023/932","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/932","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này thực hiện nhằm phân tích hiệu quả kinh tế mô hình trồng cam hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh và tiến hành điều tra phỏng vấn 60 hộ gia đình trồng cam (trong đó có 30 hộ trồng cam theo phương pháp sản xuất thông thường, 30 hộ trồng cam theo phương pháp hữu cơ). Kết quả nghiên cứu cho thấy, trồng cam theo phương pháp hữu cơ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng cam theo phương pháp thông thường. Thu nhập của hộ gia đình trồng cam theo phương pháp hữu cơ là 101.724,24 (triệu đồng/ha/năm) trong khi hộ gia đình trồng cam theo phương pháp thông thường chỉ thu về 63.623,76 (triệu đồng/ha/năm). Có thể thấy phương pháp trồng cam hữu cơ thu về lợi nhuận gấp 1,6 lần so với trồng cam theo phương pháp thông thường.","PeriodicalId":158754,"journal":{"name":"SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY","volume":"43 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131205548","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1