首页 > 最新文献

Journal of Science and Technology - IUH最新文献

英文 中文
ĐÁNH GIÁ HỆ SỐ CƯỜNG ĐỘ SỨC KHÁNG BÊN ĐƠN VỊ TRONG TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI DỌC TRỤC CỌC THEO ĐẤT NỀN DỰA TRÊN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM PDA 根据PDA试验的结果,在计算桩桩与地基的纵向载荷时,评估单位抗侧强度系数。
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4397
NGUYỄN NGỌC PHÚC
Đánh giá sức chịu tải dọc trục cọc có ý nghĩa vô cùng quan trọng về mặt kinh tế kỹ thuật khi định hướng áp dụng giải pháp móng cọc đối với các dự án xây dựng công trình trên đất yếu. Việc tính toán dự báo sức chịu tải dọc trục cọc dựa trên các phương pháp giải tích cho kết quả khá phân tán. Vì vậy, hiện nay công tác này thường phải kết hợp các thí nghiệm hiện trường tiêu tốn nhiều kinh phí. Thí nghiệm PDA là một trong những thí nghiệm kiểm chứng, cho phép xác định khá chính xác cường độ sức kháng bên và sức kháng mũi trên cọc. Các giá trị thực nghiệm này cho phép đánh giá sự sai khác về cường độ của các thành phần sức kháng đơn vị trên thân cọc so với các công thức lý thuyết. Vì vậy, có thể sử dụng tỷ hệ số cường độ tiếp xúc Rf để làm cơ sở cho việc tính toán sức kháng đơn vị trên cọc thay thế cho các hệ số thành phần được đề xuất trong phụ lục G của TVCN 10304:2014. Tác giả đề xuất cách xác định hệ số cường độ sức kháng bên đơn vị như sau: . Qua các kết quả phân tích bước đầu dựa trên 04 bộ dữ liệu thí nghiệm PDA ở 02 công trình, cho giá trị hệ số sức kháng bên Rf có biên độ khá rộng: Rf = 0,2÷1,9. Giá trị trung bình đạt ở mức Rf m = 1,0 và cũng khá tương đồng với việc sử dụng hệ số α của Viện Kiến Trúc Nhật Bản, được đề xuất trong phụ lục G, TCVN 10304:2014.  Nhìn chung kết quả thu được Rf có qui luật tương đồng với đề xuất của Tomlinson và Trường cầu đường Paris (ENPC) khi lựa chọn hệ số đánh giá các thành phần cường độ để tính sức kháng đơn vị dọc thân cọc trong các lớp đất dính và đất rời.
垂直桩载承载力的评估在技术上具有非常重要的意义,因为它将桩基础解决方案应用于软弱土地上的建筑项目。基于解析方法的桩侧载荷预测计算结果相当分散。所以现在,这项工作通常需要结合昂贵的犯罪现场实验。PDA实验是其中一个验证实验,它可以相当准确地确定桩上的侧阻力和鼻阻力。这些实验值允许对桩体上单元阻力分量的强度与理论公式的差异进行评估。因此,可以使用射频接触强度的十亿倍作为桩上单元阻力计算的基础,以取代《TVCN 10304:2014》附录G中提出的成分系数。作者提出了一种确定单位抗拉强度系数的方法:通过对02个结构的04个PDA实验数据集的初步分析,给出了射频侧阻力系数的值,振幅相当大:Rf = 0,2除以1,9。在Rf水平平均价值免费的m = 1、0,并对使用的也很相似建筑学院的α系数日本,这是G附录中提议的废物,TCVN 10304:2014。综上所述,Rf的结果与Tomlinson和ENPC的建议有相似之处,即在选择强度因子时,在粘土层和疏松土中计算纵向阻力。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HỆ SỐ CƯỜNG ĐỘ SỨC KHÁNG BÊN ĐƠN VỊ TRONG TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI DỌC TRỤC CỌC THEO ĐẤT NỀN DỰA TRÊN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM PDA","authors":"NGUYỄN NGỌC PHÚC","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4397","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4397","url":null,"abstract":"Đánh giá sức chịu tải dọc trục cọc có ý nghĩa vô cùng quan trọng về mặt kinh tế kỹ thuật khi định hướng áp dụng giải pháp móng cọc đối với các dự án xây dựng công trình trên đất yếu. Việc tính toán dự báo sức chịu tải dọc trục cọc dựa trên các phương pháp giải tích cho kết quả khá phân tán. Vì vậy, hiện nay công tác này thường phải kết hợp các thí nghiệm hiện trường tiêu tốn nhiều kinh phí. \u0000Thí nghiệm PDA là một trong những thí nghiệm kiểm chứng, cho phép xác định khá chính xác cường độ sức kháng bên và sức kháng mũi trên cọc. Các giá trị thực nghiệm này cho phép đánh giá sự sai khác về cường độ của các thành phần sức kháng đơn vị trên thân cọc so với các công thức lý thuyết. Vì vậy, có thể sử dụng tỷ hệ số cường độ tiếp xúc Rf để làm cơ sở cho việc tính toán sức kháng đơn vị trên cọc thay thế cho các hệ số thành phần được đề xuất trong phụ lục G của TVCN 10304:2014. Tác giả đề xuất cách xác định hệ số cường độ sức kháng bên đơn vị như sau: . \u0000Qua các kết quả phân tích bước đầu dựa trên 04 bộ dữ liệu thí nghiệm PDA ở 02 công trình, cho giá trị hệ số sức kháng bên Rf có biên độ khá rộng: Rf = 0,2÷1,9. Giá trị trung bình đạt ở mức Rf m = 1,0 và cũng khá tương đồng với việc sử dụng hệ số α của Viện Kiến Trúc Nhật Bản, được đề xuất trong phụ lục G, TCVN 10304:2014.  Nhìn chung kết quả thu được Rf có qui luật tương đồng với đề xuất của Tomlinson và Trường cầu đường Paris (ENPC) khi lựa chọn hệ số đánh giá các thành phần cường độ để tính sức kháng đơn vị dọc thân cọc trong các lớp đất dính và đất rời.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"12 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84564613","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
TRUY XUẤT NHANH ĐIỂM PHÁT CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI CỦA HỆ THỐNG PIN QUANG ĐIỆN DỰA TRÊN GIẢI THUẬT NHIỄU LOẠN VÀ QUAN SÁT ĐIỀU CHỈNH 基于湍流算法和调节观测的光电电池系统的最大功率点的快速检索
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4392
TRƯƠNG VIỆT ANH, BÙI VĂN HIỀN, PHẠM QUỐC KHANH, DƯƠNG THANH LONG
Hiệu suất của pin quang điện (PV) phụ thuộc nhiều vào môi trường vận hành do bức xạ và nhiệt độ thay đổi, điểm phát công suất cực đại (MPP) của nó cũng thay đổi theo. Các kỹ thuật truy xuất điểm phát công suất cực đại (MPPT) để nâng cao hiệu suất sinh điện ngày càng hiệu quả và chính xác hơn nhưng chúng cũng phức tạp hơn, chi phí cao hơn và khó sử dụng hơn. Trong khi đó, các giải pháp truyền thống và những cải tiến của nó tỏ ra khá đơn giản, thiết thực và cũng hiệu suất không kém. Nội dung bài viết này giới thiệu một giải pháp MPPT dựa trên phương pháp nhiễn loạn và quan sát (P&O) đã được cải tiến thông qua ước lượng các điểm cực trị ban đầu nhằm giảm bước lặp, gia tăng tốc độ hội tụ. Những kết quả mô phỏng thu được trong môi trường PSIM cho thấy tổn thất công suất giảm đáng kể do tốc độ hội tụ được cải thiện, từ đó nâng cao hiệu suất sinh điện trong điều kiện thay đổi môi trường vận hành đồng nhất trên hệ thống.
光伏电池的性能在很大程度上取决于辐射环境和温度的变化,其最大功率点(MPP)也会随之变化。大容量释放点追踪技术越来越有效和准确,但它们也越来越复杂,成本更高,也更难使用。与此同时,传统的解决方案及其改进被证明是相当简单、实用和有效的。本文的内容介绍了一种基于混沌和观察方法(P&O)的MPPT解决方案,该方法通过估计初始极点来减少迭代次数,增加收敛速度。在PSIM环境中获得的模拟结果显示,由于收敛速度的提高,功率损失显著下降,从而在环境变化条件下提高系统的整体运行效率。
{"title":"TRUY XUẤT NHANH ĐIỂM PHÁT CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI CỦA HỆ THỐNG PIN QUANG ĐIỆN DỰA TRÊN GIẢI THUẬT NHIỄU LOẠN VÀ QUAN SÁT ĐIỀU CHỈNH","authors":"TRƯƠNG VIỆT ANH, BÙI VĂN HIỀN, PHẠM QUỐC KHANH, DƯƠNG THANH LONG","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4392","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4392","url":null,"abstract":"Hiệu suất của pin quang điện (PV) phụ thuộc nhiều vào môi trường vận hành do bức xạ và nhiệt độ thay đổi, điểm phát công suất cực đại (MPP) của nó cũng thay đổi theo. Các kỹ thuật truy xuất điểm phát công suất cực đại (MPPT) để nâng cao hiệu suất sinh điện ngày càng hiệu quả và chính xác hơn nhưng chúng cũng phức tạp hơn, chi phí cao hơn và khó sử dụng hơn. Trong khi đó, các giải pháp truyền thống và những cải tiến của nó tỏ ra khá đơn giản, thiết thực và cũng hiệu suất không kém. Nội dung bài viết này giới thiệu một giải pháp MPPT dựa trên phương pháp nhiễn loạn và quan sát (P&O) đã được cải tiến thông qua ước lượng các điểm cực trị ban đầu nhằm giảm bước lặp, gia tăng tốc độ hội tụ. Những kết quả mô phỏng thu được trong môi trường PSIM cho thấy tổn thất công suất giảm đáng kể do tốc độ hội tụ được cải thiện, từ đó nâng cao hiệu suất sinh điện trong điều kiện thay đổi môi trường vận hành đồng nhất trên hệ thống.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"25 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91322140","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU DÒNG CHẢY CỦA NHỰA NÓNG CHẢY TRONG THIẾT BỊ ĐÙN TRỤC VÍT ĐƠN 研究单螺杆挤出装置中熔化塑料的流动情况
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4384
NGUYỄN KHOA TRIỀU, NGUYỄN THANH QUÝ, ĐOÀN NGỌC ANH THƯƠNG, NGUYỄN MINH HƯNG, LẠI NHƯ KIÊN, MAI TUẤN ĐỒNG
Bài báo này trình bày nghiên cứu về dòng chảy của nhựa nóng chảy trong thiết bị đùn nhựa dùng trục vít đơn. Đặc tính dòng chảy của nhựa nóng chảy trong thiết bị đùn nhựa trục vít đơn tương tự như đặc tính dòng chảy của chất lỏng nhớt giữa hai tấm song song vô hạn, một tấm chuyển động và một tấm cố định. Giả thiết rằng nhựa nóng chảy là một lưu chất Newton, một phương trình vi phân diễn tả mối quan hệ giữa tốc độ đùn và áp suất tại đầu đùn với các thông số hình học của trục vít và nhựa đùn được thành lập. Từ đó, phương trình dòng chảy tích hợp được tìm ra cho một trường hợp khi độ nhớt của chất lỏng không đổi trong thiết bị đùn và đùn đẳng nhiệt. Những lý thuyết về đặc tính của dòng chảy này sau đó được dùng để thành lập phương trình tính đường kính trục vít và được kiểm nghiệm thông qua quá trình thiết kế và chế tạo một thiết bị đùn sợi nhựa cho máy in 3D.
这篇文章介绍了一项关于单螺杆塑料挤出装置中熔融塑料流动的研究。塑料挤压装置中熔融塑料的流动特性与两种无限大的平行板、一种运动板和一种固定板之间粘性流体的流动特性相似。假设熔融塑料是牛顿流体,一个描述挤压速度和挤压压力之间的关系的微分方程与模具和挤压塑料的几何参数建立。从那里,我们得到了一个积分流方程,在这种情况下,液体的粘度在挤压和挤压的均热系统中是恒定的。这些关于这种流动特性的理论后来被用来建立一个螺丝刀直径的方程,并通过设计和制造一种用于3D打印机的塑料挤出装置来进行测试。
{"title":"NGHIÊN CỨU DÒNG CHẢY CỦA NHỰA NÓNG CHẢY TRONG THIẾT BỊ ĐÙN TRỤC VÍT ĐƠN","authors":"NGUYỄN KHOA TRIỀU, NGUYỄN THANH QUÝ, ĐOÀN NGỌC ANH THƯƠNG, NGUYỄN MINH HƯNG, LẠI NHƯ KIÊN, MAI TUẤN ĐỒNG","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4384","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4384","url":null,"abstract":"Bài báo này trình bày nghiên cứu về dòng chảy của nhựa nóng chảy trong thiết bị đùn nhựa dùng trục vít đơn. Đặc tính dòng chảy của nhựa nóng chảy trong thiết bị đùn nhựa trục vít đơn tương tự như đặc tính dòng chảy của chất lỏng nhớt giữa hai tấm song song vô hạn, một tấm chuyển động và một tấm cố định. Giả thiết rằng nhựa nóng chảy là một lưu chất Newton, một phương trình vi phân diễn tả mối quan hệ giữa tốc độ đùn và áp suất tại đầu đùn với các thông số hình học của trục vít và nhựa đùn được thành lập. Từ đó, phương trình dòng chảy tích hợp được tìm ra cho một trường hợp khi độ nhớt của chất lỏng không đổi trong thiết bị đùn và đùn đẳng nhiệt. Những lý thuyết về đặc tính của dòng chảy này sau đó được dùng để thành lập phương trình tính đường kính trục vít và được kiểm nghiệm thông qua quá trình thiết kế và chế tạo một thiết bị đùn sợi nhựa cho máy in 3D.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"36 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81191667","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TỐI ƯU KÍCH THƯỚC HỘP CHỨA MẪU MARINELLI BẰNG THUẬT TOÁN TIẾN HOÁ VI PHÂN KẾT HỢP VỚI MCNP4C2 利用微分演化算法与MCNP4C2结合,对马里内利样品盒的最大尺寸进行了研究。
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4394
VÕ XUÂN ÂN
Hộp chứa mẫu Marinelli với thể tích lớn được sử dụng phổ biến để chứa mẫu trong các phép đo mẫu môi trường có hoạt độ phóng xạ thấp trên hệ phổ kế gamma dùng đầu dò germanium siêu tinh khiết (High Purity Germanium - HPGe) do góc khối phát bức xạ gamma từ hộp chứa mẫu hay nguồn phóng xạ đến đầu dò lớn. Trong công trình này, chúng tôi phát triển phương pháp tối ưu hoá kích thước hình học hộp chứa mẫu Marinelli dựa vào thuật toán tiến hoá vi phân (Differential Evolution) kết hợp với chương trình MCNP4C2 (Monte Carlo N-Particle code, Version 4C2). Mẫu đo là dung dịch NaI với các nhân phóng xạ 131I phát tia gamma với năng lượng 0,364MeV, thành phần chủ yếu là nước với thể tích 450cm3, mật độ 1g/cm3. Thuật toán tiến hoá vi phân được sử dụng để tối ưu kích thước hình học gồm bán kính phần trên r1 và chiều cao phần dưới h2 của hộp chứa mẫu Marinelli thông qua tiến trình xác định hiệu suất ghi lớn nhất của đầu dò được tính toán bằng chương trình MCNP4C2. Sau hơn 100 thế hệ, thuật toán tìm kiếm đã hội tụ với hiệu suất ghi lớn nhất của đầu dò là 0,041185 đối với cấu trúc kích thước hình học hộp chứa mẫu Marinelli có bán kính phần trên r1 bằng 5,4941cm và chiều cao phần dưới h2 bằng 6,1042cm. So sánh với thuật toán di truyền, thuật toán tiến hoá vi phân đã thể hiện ưu điểm vượt trội trong tìm kiếm tối ưu. Trong phạm vi sai số của thước đo, kích thước hình học tối ưu của hộp chứa mẫu Marinelli nhận được từ nghiên cứu này phù hợp với kết quả nghiên cứu trước đây của chúng tôi.
大容量的Marinelli样品盒被广泛使用,在伽玛谱系统中使用高纯锗探针,将伽玛辐射从样品盒或辐射源的角度发射到大探针,从而在低放射性环境样品测量中包含样品。在这个项目中,我们开发了一种基于微分进化算法的马里内利样本盒几何优化方法,并与MCNP4C2程序相结合。测量样品为碘化钠溶液131,伽马射线,能量为0.364mev,主要成分为水,体积为450cm3,密度为1g/cm3。微细进化算法被用来通过在MCNP4C2程序中计算出的探头的最大记录性能的确定过程,对马里内利样品盒的上半径r1和下h2高度进行几何优化。经过100多代人的研究,搜索算法已经融合到探针的最大读数性能为0.041185,用于马里内利样品盒的几何尺寸结构,其上r1的半径为5.4941厘米,下h2的高度为6.1042厘米。与遗传算法相比,微处理器进化算法在优化搜索方面具有明显的优势。在测量误差的范围内,马里内利样本箱的最佳几何尺寸与我们之前的研究结果一致。
{"title":"NGHIÊN CỨU TỐI ƯU KÍCH THƯỚC HỘP CHỨA MẪU MARINELLI BẰNG THUẬT TOÁN TIẾN HOÁ VI PHÂN KẾT HỢP VỚI MCNP4C2","authors":"VÕ XUÂN ÂN","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4394","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4394","url":null,"abstract":"Hộp chứa mẫu Marinelli với thể tích lớn được sử dụng phổ biến để chứa mẫu trong các phép đo mẫu môi trường có hoạt độ phóng xạ thấp trên hệ phổ kế gamma dùng đầu dò germanium siêu tinh khiết (High Purity Germanium - HPGe) do góc khối phát bức xạ gamma từ hộp chứa mẫu hay nguồn phóng xạ đến đầu dò lớn. Trong công trình này, chúng tôi phát triển phương pháp tối ưu hoá kích thước hình học hộp chứa mẫu Marinelli dựa vào thuật toán tiến hoá vi phân (Differential Evolution) kết hợp với chương trình MCNP4C2 (Monte Carlo N-Particle code, Version 4C2). Mẫu đo là dung dịch NaI với các nhân phóng xạ 131I phát tia gamma với năng lượng 0,364MeV, thành phần chủ yếu là nước với thể tích 450cm3, mật độ 1g/cm3. Thuật toán tiến hoá vi phân được sử dụng để tối ưu kích thước hình học gồm bán kính phần trên r1 và chiều cao phần dưới h2 của hộp chứa mẫu Marinelli thông qua tiến trình xác định hiệu suất ghi lớn nhất của đầu dò được tính toán bằng chương trình MCNP4C2. Sau hơn 100 thế hệ, thuật toán tìm kiếm đã hội tụ với hiệu suất ghi lớn nhất của đầu dò là 0,041185 đối với cấu trúc kích thước hình học hộp chứa mẫu Marinelli có bán kính phần trên r1 bằng 5,4941cm và chiều cao phần dưới h2 bằng 6,1042cm. So sánh với thuật toán di truyền, thuật toán tiến hoá vi phân đã thể hiện ưu điểm vượt trội trong tìm kiếm tối ưu. Trong phạm vi sai số của thước đo, kích thước hình học tối ưu của hộp chứa mẫu Marinelli nhận được từ nghiên cứu này phù hợp với kết quả nghiên cứu trước đây của chúng tôi.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"14 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83381695","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
LỜI GIẢI GIẢI TÍCH CHO QUÁ TRÌNH CỐ KẾT THEO PHƯƠNG NGANG CỦA LỚP ĐẤT SÉT YẾU GIA CỐ BẤC THẤM TRÊN TẦNG CHỨA NƯỚC HẠN CHẾ 解析了弱黏土层横向固结的解析,弱黏土层横向固结,弱黏土层横向固结,弱黏土层横向固结,弱黏土层横向固结,弱黏土层横向固结,弱黏土层横向固结,弱黏土层横向固结。
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4396
NGUYỄN BÁ PHÚ, NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH
Tầng chứa nước hạn chế được xem như là tầng nước ngầm nằm phía dưới mực nước ngầm tự do. Tầng chứa nước hạn chế này được tích tụ trong lớp cát, đá hoặc lớp sỏi sạn có tính thấm lớn, thường nằm giữa hai hoặc nhiều lớp không thấm như lớp đất sét, sét yếu. Vì tầng nước hạn chế có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển, nên khi tiến hành một lỗ xuống lớp này từ mặt đất, nước có thể bị đẩy lên trên mặt đất (artesian pressure) qua lỗ khoan đó. Có thể thấy rằng lớp đất không thấm (sét, sét yếu) chịu một áp lực đi lên từ tầng nước hạn chế (áp lực artesian). Hiện tượng địa chất này thường được tìm thấy ở các khu vực đồng bằng hay đô thị nằm ở các vùng thung lũng, được bao quanh bởi đồi núi hay khu vực địa hình cao hơn. Việc khảo sát đặc điểm cường độ và ứng xử cố kết của lớp đất yếu nằm trên tầng chứa nước hạn chế này là cần thiết trong địa kỹ thuật. Nhìn chung các nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến vấn đề phức tạp này. Bài báo này tiến hành một lời giải phân tích đặc điểm cố kết theo phương ngang cho lớp đất sét được gia cố bởi bấc thấm và chịu áp lực từ dưới lên của tầng chứa nước hạn chế. Kết quả cho thấy tốc độ cố kết diễn ra chậm hơn so với quá trình cố kết trong trường hợp của lớp đất yếu không có tầng áp lực nước hạn chế. Lời giải có thể vận dụng cho vấn đề xử lý nền trong trường hợp các lớp đất yếu chịu áp lực từ tầng nước hạn chế.
限制水位被认为是地下水位低于自由水位。这种有限的储水层积聚在沙子、岩石或砾石中,通常在两层或两层以上的不透水层之间,如粘土、弱粘土层。由于受限制的水位的压力大于大气压力,所以当你从地面进入这个层时,水可以通过这个钻孔上升到地表。你可以看到,这层不透水的粘土受到来自自流层的压力。这种地质现象通常发生在平原或城市的山谷地区,周围有山丘或高地。在地球工程中,研究这种有限含水层上的弱土层的强度特征和稳定行为是必要的。一般来说,以前的研究并没有涉及到这个复杂的问题。这篇文章对受限制的含水层的渗透和压力增强的粘土进行了横向固定特征分析。结果表明,在不受水压力限制的弱土层中,固结速度比固结速度慢。这个解决方案可以应用于地基处理问题,以防地层受到限制水位的压力减弱。
{"title":"LỜI GIẢI GIẢI TÍCH CHO QUÁ TRÌNH CỐ KẾT THEO PHƯƠNG NGANG CỦA LỚP ĐẤT SÉT YẾU GIA CỐ BẤC THẤM TRÊN TẦNG CHỨA NƯỚC HẠN CHẾ","authors":"NGUYỄN BÁ PHÚ, NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4396","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4396","url":null,"abstract":"Tầng chứa nước hạn chế được xem như là tầng nước ngầm nằm phía dưới mực nước ngầm tự do. Tầng chứa nước hạn chế này được tích tụ trong lớp cát, đá hoặc lớp sỏi sạn có tính thấm lớn, thường nằm giữa hai hoặc nhiều lớp không thấm như lớp đất sét, sét yếu. Vì tầng nước hạn chế có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển, nên khi tiến hành một lỗ xuống lớp này từ mặt đất, nước có thể bị đẩy lên trên mặt đất (artesian pressure) qua lỗ khoan đó. Có thể thấy rằng lớp đất không thấm (sét, sét yếu) chịu một áp lực đi lên từ tầng nước hạn chế (áp lực artesian). Hiện tượng địa chất này thường được tìm thấy ở các khu vực đồng bằng hay đô thị nằm ở các vùng thung lũng, được bao quanh bởi đồi núi hay khu vực địa hình cao hơn. Việc khảo sát đặc điểm cường độ và ứng xử cố kết của lớp đất yếu nằm trên tầng chứa nước hạn chế này là cần thiết trong địa kỹ thuật. Nhìn chung các nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến vấn đề phức tạp này. Bài báo này tiến hành một lời giải phân tích đặc điểm cố kết theo phương ngang cho lớp đất sét được gia cố bởi bấc thấm và chịu áp lực từ dưới lên của tầng chứa nước hạn chế. Kết quả cho thấy tốc độ cố kết diễn ra chậm hơn so với quá trình cố kết trong trường hợp của lớp đất yếu không có tầng áp lực nước hạn chế. Lời giải có thể vận dụng cho vấn đề xử lý nền trong trường hợp các lớp đất yếu chịu áp lực từ tầng nước hạn chế.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"2 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74909599","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG Ổ LĂN DỰA TRÊN THUẬT TOÁN AEDE-SVM VÀ VMD-SVD 基于AEDE-SVM和VMD-SVD算法的轴承故障诊断方法
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4387
AO HÙNG LINH
Bài báo này giới thiệu một phương pháp mới để chẩn đoán hư hỏng ổ lăn dựa trên máy véc tơ hỗ trợ (SVM) với các thông số được tối ưu bởi thuật toán tiến hóa vi phân thích ứng (AEDE). Trước tiên, những tín hiệu dao động gia tốc của ổ lăn được phân rã thành các hàm thành phần bằng phương pháp phân rã mô hình biến đổi (VMD). Sau đó các được trích xuất thành các ma trận đặc tính nhờ phương pháp phân rã giá trị đơn (SVD) để thu được các giá trị đơn. Thứ ba, các ma trận đặc tính này được dùng làm ma trận đầu vào cho bộ phân loại AEDE-SVM. Kết quả thực nghiệm cho thấy phương pháp đề xuất cho độ chính xác phân loại cao (100%) và thời gian ngắn hơn so với các phương pháp khác.      
本文介绍了一种新的基于支持向量机(SVM)的滚轮故障诊断方法,该方法采用自适应微分频进化算法(AEDE)优化参数。首先,通过可变模态衰减法将加速滚动的振动信号分解成元件函数。然后通过单值分解(SVD)方法提取属性矩阵来获取单值。第三,这些属性矩阵被用作AEDE-SVM分类的输入矩阵。实验结果表明,与其他方法相比,提出的分类精度高(100%),时间短。
{"title":"PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG Ổ LĂN DỰA TRÊN THUẬT TOÁN AEDE-SVM VÀ VMD-SVD","authors":"AO HÙNG LINH","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4387","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4387","url":null,"abstract":"Bài báo này giới thiệu một phương pháp mới để chẩn đoán hư hỏng ổ lăn dựa trên máy véc tơ hỗ trợ (SVM) với các thông số được tối ưu bởi thuật toán tiến hóa vi phân thích ứng (AEDE). Trước tiên, những tín hiệu dao động gia tốc của ổ lăn được phân rã thành các hàm thành phần bằng phương pháp phân rã mô hình biến đổi (VMD). Sau đó các được trích xuất thành các ma trận đặc tính nhờ phương pháp phân rã giá trị đơn (SVD) để thu được các giá trị đơn. Thứ ba, các ma trận đặc tính này được dùng làm ma trận đầu vào cho bộ phân loại AEDE-SVM. Kết quả thực nghiệm cho thấy phương pháp đề xuất cho độ chính xác phân loại cao (100%) và thời gian ngắn hơn so với các phương pháp khác. \u0000  \u0000  \u0000 ","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"23 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90353697","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
BỘ ĐIỀU KHIỂN CẤU TRÚC MÔ HÌNH TIỂU NÃO MỜ TỰ TỔ CHỨC CHO CÁNH TAY ROBOT BẤT ĐỊNH SỬ DỤNG HÀM LIÊN THUỘC GAUSSIAN XẾP CHỒNG 模煳的小脑模型结构控制器使用叠加高斯相关函数对不确定的机械臂进行自组织。
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4390
NGÔ THANH QUYỀN, HOÀNG ĐÌNH KHÔI, Nguyễn Anh Tuấn, BÙI THỊ CẨM QUỲNH
Bài báo này đề xuất hệ điều khiển thông minh hiệu quả cho đối tượng phi tuyến. Đối tượng được chọn là mô hình hệ cánh tay robot n-link bất kỳ. Hệ cánh tay robot luôn đối mặt với sự thay đổi bất định trong động lực học của nó. Để giải quyết vấn đề này, hệ thống điều khiển thông minh bao gồm bộ điều khiển cấu trúc mô hình mở tự tổ chức (NSOFC) đóng vai trò chính được xây dựng bằng sự kết hợp bộ điều khiển mô hình tiểu não (CMAC) với phương pháp điều khiển trượt (SMC) để ước lượng bộ điều khiển lý tưởng và bộ điều khiển bù loại đi lỗi xấp xỉ. Điểm đáng chú ý đối với mô hình tiểu não (CMAC) thông thường là việc sử dụng lại dữ liệu trước đó để trộn đồng bộ trạng thái hiện tại để kiểm tra sai số bám đuổi chính xác hơn. Hệ thống điều khiển vừa điều chỉnh on-line thông số mô hình dựa trên lý thuyết ổn đinh Lyapunov mà vừa tái cấu trúc của bộ điều khiển chính – tăng hoặc giảm các lớp một cách tự động. Cuối cùng, thông qua kết quả thực nghiệm cánh tay robot 2 DOF được cung cấp để chứng minh hiệu quả của hệ thống điều khiển đề xuất.
这篇文章提出了一个有效的智能控制非线性对象。被选中的对象是任意的n-link机器人手臂系统模型。机械臂系统总是面临动态变化。为了解决这个问题,由结构控制器组成的智能控制系统,主要是通过将小大脑模型控制器(CMAC)与滑动控制(SMC)相结合来构建的,以估计理想的控制单元和控制单元的误差补偿近似。关于小脑模型(CMAC)的一个显著特征是,通常使用以前的数据来混合当前的状态,以便更准确地检查跟踪误差。控制系统根据李雅普诺夫稳定理论在线调整参数模型,重新配置主控制单元——自动增加或减少层。最后,通过实验结果,提供了2个DOF机器人臂,证明了提出控制系统的有效性。
{"title":"BỘ ĐIỀU KHIỂN CẤU TRÚC MÔ HÌNH TIỂU NÃO MỜ TỰ TỔ CHỨC CHO CÁNH TAY ROBOT BẤT ĐỊNH SỬ DỤNG HÀM LIÊN THUỘC GAUSSIAN XẾP CHỒNG","authors":"NGÔ THANH QUYỀN, HOÀNG ĐÌNH KHÔI, Nguyễn Anh Tuấn, BÙI THỊ CẨM QUỲNH","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4390","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4390","url":null,"abstract":"Bài báo này đề xuất hệ điều khiển thông minh hiệu quả cho đối tượng phi tuyến. Đối tượng được chọn là mô hình hệ cánh tay robot n-link bất kỳ. Hệ cánh tay robot luôn đối mặt với sự thay đổi bất định trong động lực học của nó. Để giải quyết vấn đề này, hệ thống điều khiển thông minh bao gồm bộ điều khiển cấu trúc mô hình mở tự tổ chức (NSOFC) đóng vai trò chính được xây dựng bằng sự kết hợp bộ điều khiển mô hình tiểu não (CMAC) với phương pháp điều khiển trượt (SMC) để ước lượng bộ điều khiển lý tưởng và bộ điều khiển bù loại đi lỗi xấp xỉ. Điểm đáng chú ý đối với mô hình tiểu não (CMAC) thông thường là việc sử dụng lại dữ liệu trước đó để trộn đồng bộ trạng thái hiện tại để kiểm tra sai số bám đuổi chính xác hơn. Hệ thống điều khiển vừa điều chỉnh on-line thông số mô hình dựa trên lý thuyết ổn đinh Lyapunov mà vừa tái cấu trúc của bộ điều khiển chính – tăng hoặc giảm các lớp một cách tự động. Cuối cùng, thông qua kết quả thực nghiệm cánh tay robot 2 DOF được cung cấp để chứng minh hiệu quả của hệ thống điều khiển đề xuất.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"7 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74302337","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN LOẠI VÓC DÁNG CƠ THỂ CỦA NAM GIỚI THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH – VIỆT NAM 胡志明男性身材分类研究-越南
Pub Date : 2022-09-29 DOI: 10.46242/jstiuh.v58i04.4505
TRẦN THỊ MINH KIỀU, NGUYỄN MẬU TÙNG, PHẠM THẾ BẢO, Trần Thị Vân Anh
Nghiên cứu này đã sử dụng 34 kích thước nhân trắc 3D thu được từ cuộc khảo sát nhân trắc trên 1106 nam giới Việt Nam trong độ tuổi từ 18 đến 60 thông qua máy quét cơ thể toàn thân Size Stream, trong đó nam giới trong độ tuổi từ 18 đến dưới 30 chiếm 65.82%. Kết quả của nghiên cứu như sau: Ba yếu tố độc lập được trích xuất bằng cách sử dụng phân tích nhân tố để phân tích nhóm K-mean, sau đó được phân loại thành hai nhóm cơ thể. Nhóm 1 chiếm tỷ lệ (60.4%) được xác định là loại cơ thể gầy, thân trên ngắn, tay dài, vai ngang và nhỏ. Nhóm 2 chiếm tỷ lệ (39.6%) được xác định là nhóm cơ thể cao và béo, tuy nhiên tay và chân ngắn hơn mức trung bình, vùng vai và lưng phát triển, vai dốc. Kết quả đạt được cho thấy tỷ lệ nam giới trong độ tuổi từ 18 đến dưới 30 chủ yếu thuộc nhóm gầy, trong khi đó nhóm nam giới trong độ tuổi từ 30 đến 60 có tỷ lệ phân bố tương đối đồng đều giữa gầy và béo. Nghiên cứu này đóng góp vào nghiên cứu dữ liệu cơ sở để thiết kế mẫu trên các phần mềm thiết kế ảo như phần mềm CLO3D, đồng thời góp phần vào công tác nghiên cứu và phát triển hệ thống cỡ số cho nam giới Việt Nam.
这项研究使用了34个三维人体测量测量仪,对1106名年龄在18岁至60岁之间的越南男性进行了全身扫描,其中18岁至30岁以下的男性占65.82%。研究结果如下:通过因子分析提取三个独立元素,对k -均值群进行分析,将其分为两组。第一组(60.4%)被认为是瘦的,上身短,手臂长,肩宽和小。第二组(39.6%)被确定为高脂肪组,但胳膊和腿比平均水平短,肩膀和背部发育,肩膀倾斜。结果显示,18岁至30岁以下的男性比例主要是瘦身人群,而30岁至60岁的男性比例在瘦身人群和肥胖人群之间大致相同。这项研究有助于研究基础数据,以便在诸如CLO3D等虚拟设计软件上设计模型,并有助于研究和开发越南男性的数字尺寸系统。
{"title":"NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN LOẠI VÓC DÁNG CƠ THỂ CỦA NAM GIỚI THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH – VIỆT NAM","authors":"TRẦN THỊ MINH KIỀU, NGUYỄN MẬU TÙNG, PHẠM THẾ BẢO, Trần Thị Vân Anh","doi":"10.46242/jstiuh.v58i04.4505","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v58i04.4505","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đã sử dụng 34 kích thước nhân trắc 3D thu được từ cuộc khảo sát nhân trắc trên 1106 nam giới Việt Nam trong độ tuổi từ 18 đến 60 thông qua máy quét cơ thể toàn thân Size Stream, trong đó nam giới trong độ tuổi từ 18 đến dưới 30 chiếm 65.82%. Kết quả của nghiên cứu như sau: Ba yếu tố độc lập được trích xuất bằng cách sử dụng phân tích nhân tố để phân tích nhóm K-mean, sau đó được phân loại thành hai nhóm cơ thể. Nhóm 1 chiếm tỷ lệ (60.4%) được xác định là loại cơ thể gầy, thân trên ngắn, tay dài, vai ngang và nhỏ. Nhóm 2 chiếm tỷ lệ (39.6%) được xác định là nhóm cơ thể cao và béo, tuy nhiên tay và chân ngắn hơn mức trung bình, vùng vai và lưng phát triển, vai dốc. Kết quả đạt được cho thấy tỷ lệ nam giới trong độ tuổi từ 18 đến dưới 30 chủ yếu thuộc nhóm gầy, trong khi đó nhóm nam giới trong độ tuổi từ 30 đến 60 có tỷ lệ phân bố tương đối đồng đều giữa gầy và béo. Nghiên cứu này đóng góp vào nghiên cứu dữ liệu cơ sở để thiết kế mẫu trên các phần mềm thiết kế ảo như phần mềm CLO3D, đồng thời góp phần vào công tác nghiên cứu và phát triển hệ thống cỡ số cho nam giới Việt Nam.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"35 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-29","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"89111878","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG KẾ TOÁN MÔI TRƯỜNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DỆT MAY TẠI VIỆT NAM 研究环境会计对越南纺织企业经营成果的影响
Pub Date : 2022-07-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v56i02.4344
NGUYỄN THÀNH TÀI
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua việc tác giả thu thập dữ liệu từ 426 mẫu khảo sát, cùng với việc sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính – SEM, sau khi tiến hành kiểm định thang đo Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA). Kết quả nghiên cứu của tác giả đã chỉ ra có 07 nhân tố tác động cùng chiều đến kế toán môi trường (KTMT) trong các doanh nghiệp ngành dệt may (DNNDM) tại Việt Nam (VN) bao gồm: qui mô doanh nghiệp; các bên liên quan; các qui định của pháp luật; nhận thức của lãnh đạo doanh nghiệp (DN) về môi trường, KTMT; trình độ nhân viên kế toán; đặc điểm DNNDM tác động đến môi trường (MT); nguồn lực tài chính. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng cho thấy KTMT có tác động đến kết quả hoạt động (KQHĐ) của các DNNDM tại VN.
这项研究是通过作者从426个调查样本中收集数据,并使用线性结构模型SEM,在对Cronbach Alpha量表进行测试后,进行EFA发现因子分析,确认因子分析(CFA)来完成的。作者的研究结果显示,越南纺织企业的环境会计(KTMT)有07个因素,包括:企业规模;有关各方;法律法规;企业环境意识(DN), KTMT;合格的会计人员;DNNDM对环境的影响。财政资源。与此同时,研究表明,KTMT对越南ndm的运营结果有影响。
{"title":"NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG KẾ TOÁN MÔI TRƯỜNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DỆT MAY TẠI VIỆT NAM","authors":"NGUYỄN THÀNH TÀI","doi":"10.46242/jstiuh.v56i02.4344","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v56i02.4344","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện thông qua việc tác giả thu thập dữ liệu từ 426 mẫu khảo sát, cùng với việc sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính – SEM, sau khi tiến hành kiểm định thang đo Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA). Kết quả nghiên cứu của tác giả đã chỉ ra có 07 nhân tố tác động cùng chiều đến kế toán môi trường (KTMT) trong các doanh nghiệp ngành dệt may (DNNDM) tại Việt Nam (VN) bao gồm: qui mô doanh nghiệp; các bên liên quan; các qui định của pháp luật; nhận thức của lãnh đạo doanh nghiệp (DN) về môi trường, KTMT; trình độ nhân viên kế toán; đặc điểm DNNDM tác động đến môi trường (MT); nguồn lực tài chính. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng cho thấy KTMT có tác động đến kết quả hoạt động (KQHĐ) của các DNNDM tại VN.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"130 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76408549","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
CÁC NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN: NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 影响讲师科研意向的主要因素有:胡志明工业大学科研情况
Pub Date : 2022-07-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v56i02.4342
HUỲNH QUANG MINH
Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của giảng viên. Để góp phần vào việc xác định các nhân tố chủ yếu tác động đến động lực NCKH của giảng viên trường ĐHCN TP.HCM, tác giả bài viết này đã thực hiện nghiên cứu định lượng với 272 mẫu khảo sát được thu thập trực tiếp từ giảng viên qua hệ thống thư điện tử nội bộ của Trường ĐHCN TP.HCM. Tác giả đã thực hiện kiểm định Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA) cũng như phân tích hồi quy tuyến tính và cuối cùng xác định được bốn (04) nhân tố chủ yếu tác động thuận chiều đến ý định tham gia NCKH của giảng viên Trường ĐHCN TP.HCM theo mức độ giảm dần gồm: (1) Sự thích thú NCKH, (2) Lợi ích NCKH, (3) Thủ tục NCKH, và (4) Môi trường NCKH. Nghiên cứu này góp phần xác định những nhân tố chủ yếu tác động đến ý định tham gia NCKH của giảng viên đồng thời cung cấp một số khuyến nghị quản trị giúp cải thiện hệ thống quản lý, hỗ trợ thúc đẩy giảng viên có thêm động lực thực hiện NCKH, góp phần nâng cao uy tín của trường ĐHCN TP.HCM.
科学研究是教师最重要的任务之一。帮助确定影响大学教师NCKH动机的主要因素。HCM,这篇文章的作者做了一个定量研究,使用了272个样本,这些样本是通过胡志明市大学的内部电子邮件系统直接从讲师那里收集的。作者进行了cronbach's Alpha测试,以检查量表的可靠性,以及EFA发现因子分析和线性回归分析,并最终确定了对大学教师参与NCKH的意愿产生有利影响的四个主要因素。(1) NCKH享受,(2)NCKH利益,(3)NCKH程序,(4)NCKH环境。这项研究有助于确定影响教师参与NCKH意图的主要因素,并提供一些管理建议,以改善管理制度,支持教师有更大的动力实施NCKH,有助于提高胡志明市大学的声誉。
{"title":"CÁC NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN: NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH","authors":"HUỲNH QUANG MINH","doi":"10.46242/jstiuh.v56i02.4342","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v56i02.4342","url":null,"abstract":"Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của giảng viên. Để góp phần vào việc xác định các nhân tố chủ yếu tác động đến động lực NCKH của giảng viên trường ĐHCN TP.HCM, tác giả bài viết này đã thực hiện nghiên cứu định lượng với 272 mẫu khảo sát được thu thập trực tiếp từ giảng viên qua hệ thống thư điện tử nội bộ của Trường ĐHCN TP.HCM. Tác giả đã thực hiện kiểm định Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA) cũng như phân tích hồi quy tuyến tính và cuối cùng xác định được bốn (04) nhân tố chủ yếu tác động thuận chiều đến ý định tham gia NCKH của giảng viên Trường ĐHCN TP.HCM theo mức độ giảm dần gồm: (1) Sự thích thú NCKH, (2) Lợi ích NCKH, (3) Thủ tục NCKH, và (4) Môi trường NCKH. Nghiên cứu này góp phần xác định những nhân tố chủ yếu tác động đến ý định tham gia NCKH của giảng viên đồng thời cung cấp một số khuyến nghị quản trị giúp cải thiện hệ thống quản lý, hỗ trợ thúc đẩy giảng viên có thêm động lực thực hiện NCKH, góp phần nâng cao uy tín của trường ĐHCN TP.HCM.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"21 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78894519","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of Science and Technology - IUH
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1