首页 > 最新文献

Journal of Science and Technology - IUH最新文献

英文 中文
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN NGÀNH KỸ THUẬT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 影响胡志明工业大学工程专业学生创业意向的因素
Pub Date : 2022-12-19 DOI: 10.46242/jstiuh.v58i04.4495
Nguyễn Quốc Cường, NGUYỄN MINH TÚ ANH
Mục đích của nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành kỹ thuật trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH). Số lượng mẫu nghiên cứu là 404 sinh viên từ 06 khoa chuyên ngành kỹ thuật và công nghệ; khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi trực tuyến. Nhóm tác giả tiến hành phân tích cấu trúc tuyến tính PLS-SEM bằng phần mềm SmartPLS 3.0, Kết quả nghiên cứu cho thấy Thái độ đối với hành vi khởi nghiệp, Kiểm soát nhận thức hành vi, Chuẩn mực chủ quan tác động trực tiếp đến ý định khởi nghiệp và 3 nhân tố này là trung gian trong mối quan hệ giữa Giáo dục khởi nghiệp và Ý định khởi nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất các hàm ý quản trị để thúc đẩy ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành kỹ thuật tại trường đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
本研究的目的是分析影响胡志明工业大学工程专业学生创业意向的因素。研究样本的数量是来自06个工程与技术专业的404名学生。调查是通过在线问卷进行的。该小组利用SmartPLS 3.0软件对PLS-SEM的线性结构进行了分析,结果表明,对创业行为的态度、行为感知控制、主观标准直接影响创业意向,这三个因素是创业教育和创业意向之间关系的中介。从研究结果来看,该小组提出了管理含义,以促进胡志明工业大学工程专业学生的创业意向。
{"title":"CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN NGÀNH KỸ THUẬT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH","authors":"Nguyễn Quốc Cường, NGUYỄN MINH TÚ ANH","doi":"10.46242/jstiuh.v58i04.4495","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v58i04.4495","url":null,"abstract":"Mục đích của nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành kỹ thuật trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH). Số lượng mẫu nghiên cứu là 404 sinh viên từ 06 khoa chuyên ngành kỹ thuật và công nghệ; khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi trực tuyến. Nhóm tác giả tiến hành phân tích cấu trúc tuyến tính PLS-SEM bằng phần mềm SmartPLS 3.0, Kết quả nghiên cứu cho thấy Thái độ đối với hành vi khởi nghiệp, Kiểm soát nhận thức hành vi, Chuẩn mực chủ quan tác động trực tiếp đến ý định khởi nghiệp và 3 nhân tố này là trung gian trong mối quan hệ giữa Giáo dục khởi nghiệp và Ý định khởi nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất các hàm ý quản trị để thúc đẩy ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành kỹ thuật tại trường đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"42 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75321446","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
SỰ TỒN TẠI VÀ TÍNH CHẤT COMPACT CỦA TẬP NGHIỆM PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN ĐA TRỊ CHỨA TOÁN TỬ LIÊN HỢP 多项式微积分微分方程实验的存在性和致密性
Pub Date : 2022-12-19 DOI: 10.46242/jstiuh.v58i04.4506
VÕ NGOC MINH, VÕ VIẾT TRÍ
Trong bài báo này chúng tôi thiết lập sự tồn tại và tính chất compact cho tập nghiệm của phương trình vi phân đa trị chứa toán tử tự liên hợp với bậc khác nhau . Phương pháp chúng tôi dựa trên việc sử dụng độ đo phi compact nhận trị trong không gian có thứ tự.
在这篇文章中,我们为实验建立了存在性和紧凑性。我们的方法是基于在有序空间中使用非致密度。
{"title":"SỰ TỒN TẠI VÀ TÍNH CHẤT COMPACT CỦA TẬP NGHIỆM PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN ĐA TRỊ CHỨA TOÁN TỬ LIÊN HỢP","authors":"VÕ NGOC MINH, VÕ VIẾT TRÍ","doi":"10.46242/jstiuh.v58i04.4506","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v58i04.4506","url":null,"abstract":"Trong bài báo này chúng tôi thiết lập sự tồn tại và tính chất compact cho tập nghiệm của phương trình vi phân đa trị chứa toán tử tự liên hợp với bậc khác nhau . Phương pháp chúng tôi dựa trên việc sử dụng độ đo phi compact nhận trị trong không gian có thứ tự.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"6 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88281967","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
BIỆN PHÁP NÂNG CAO VĂN HÓA ỨNG XỬ CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 胡志明市工业大学学生文化行为促进措施
Pub Date : 2022-12-19 DOI: 10.46242/jstiuh.v58i04.4503
BÙI THỊ HẢO
Văn hóa ứng xử có vai trò truyền tải giá trị nhân văn, rèn luyện nhân cách, giáo dục thế hệ trẻ. Tại Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, trong khi phần lớn sinh viên có lối sống trong sáng, cư xử văn minh thì vẫn còn một bộ phận không nhỏ sinh viên có hành vi, thái độ ứng xử chưa chuẩn mực, ảnh hưởng tới hình ảnh cá nhân và uy tín nhà trường. Để nâng cao chất lượng, thương hiệu nhà trường đối với xã hội, Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh chú trọng cung cấp kiến thức và xây dựng văn hóa ứng xử học đường. Bài báo khái quát lý luận về văn hóa ứng xử học đường, khảo sát 674 sinh viên đang học tập tại trường để lấy số liệu phân tích thực trạng ứng xử của sinh viên, tìm ra nguyên nhân dẫn đến những hành vi, thái độ ứng xử thiếu văn hóa, từ đó, đề xuất ba nhóm biện pháp nâng cao văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên tại Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
行为文化在传播人文价值、塑造人格、教育年轻人方面发挥着作用。在胡志明市工业大学,虽然大多数学生的生活方式是纯洁的,文明的,但仍然有相当一部分学生的行为、行为举止不规范,影响了他们的个人形象和学校的声誉。为了提高学校的质量,胡志明工业大学重视提供知识和建设学校的行为文化。《学校行为文化概论》,对674名在校学生进行了调查,对学生的行为现状进行了统计分析,找出了导致不文明行为和行为态度的原因,从而提出了三组措施,促进了目前胡志明工业大学学生的行为文化。
{"title":"BIỆN PHÁP NÂNG CAO VĂN HÓA ỨNG XỬ CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH","authors":"BÙI THỊ HẢO","doi":"10.46242/jstiuh.v58i04.4503","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v58i04.4503","url":null,"abstract":"Văn hóa ứng xử có vai trò truyền tải giá trị nhân văn, rèn luyện nhân cách, giáo dục thế hệ trẻ. Tại Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, trong khi phần lớn sinh viên có lối sống trong sáng, cư xử văn minh thì vẫn còn một bộ phận không nhỏ sinh viên có hành vi, thái độ ứng xử chưa chuẩn mực, ảnh hưởng tới hình ảnh cá nhân và uy tín nhà trường. Để nâng cao chất lượng, thương hiệu nhà trường đối với xã hội, Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh chú trọng cung cấp kiến thức và xây dựng văn hóa ứng xử học đường. Bài báo khái quát lý luận về văn hóa ứng xử học đường, khảo sát 674 sinh viên đang học tập tại trường để lấy số liệu phân tích thực trạng ứng xử của sinh viên, tìm ra nguyên nhân dẫn đến những hành vi, thái độ ứng xử thiếu văn hóa, từ đó, đề xuất ba nhóm biện pháp nâng cao văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên tại Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90679061","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ NGUYÊN TẮC TỰ PHÊ BÌNH VÀ PHÊ BÌNH TRONG XÂY DỰNG ĐẢNG HIỆN NAY 越南共产党将胡志明的自我批评和自我批评原则应用到党的建设中
Pub Date : 2022-12-19 DOI: 10.46242/jstiuh.v58i04.4504
ĐẶNG THỊ MINH PHƯỢNG
Tự phê bình và phê bình là quy luật phát triển của Đảng. Để góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng, xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng luôn trong sạch, vững mạnh, trước hết, mỗi tổ chức đảng cũng như mỗi cán bộ, đảng viên cần phải thấm nhuần sâu sắc lời căn dặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh phải thường xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình là cách tốt nhất để củng cố và phát triển sự đoàn kết và thống nhất của Đảng. Bài viết tập trung làm rõ, phân tích những quan điểm cơ bản của Chủ tịch Hồ Chí Minh về tự phê bình và phê bình, thành tựu và hạn chế của tự phê bình và phê bình, đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng tự phê bình và phê bình của Đảng Cộng sản Việt Nam.
自我批评和自我批评是党的发展规律。为了促进党的领导能力、党的斗争能力的提高,建立、整顿党的队伍,使党始终保持廉洁、坚强,首先,每一个党的组织和每一个干部、党员都需要深刻地灌输胡志明主席的告诫,要经常、认真地自我批评,自我批评是巩固和发展党的团结与团结的最佳途径。本文重点阐述、分析了胡志明主席对自我批评和自我批评的基本观点、自我批评和自我批评的成就和局限性,提出了一些解决方案,以进一步提高越南共产党自我批评和自我批评的质量。
{"title":"ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ NGUYÊN TẮC TỰ PHÊ BÌNH VÀ PHÊ BÌNH TRONG XÂY DỰNG ĐẢNG HIỆN NAY","authors":"ĐẶNG THỊ MINH PHƯỢNG","doi":"10.46242/jstiuh.v58i04.4504","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v58i04.4504","url":null,"abstract":"Tự phê bình và phê bình là quy luật phát triển của Đảng. Để góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng, xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng luôn trong sạch, vững mạnh, trước hết, mỗi tổ chức đảng cũng như mỗi cán bộ, đảng viên cần phải thấm nhuần sâu sắc lời căn dặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh phải thường xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình là cách tốt nhất để củng cố và phát triển sự đoàn kết và thống nhất của Đảng. Bài viết tập trung làm rõ, phân tích những quan điểm cơ bản của Chủ tịch Hồ Chí Minh về tự phê bình và phê bình, thành tựu và hạn chế của tự phê bình và phê bình, đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng tự phê bình và phê bình của Đảng Cộng sản Việt Nam.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"10 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84813342","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA LẠI TRỰC TUYẾN CỦA SINH VIÊN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 影响学生在胡志明网上购买意向的因素
Pub Date : 2022-12-19 DOI: 10.46242/jstiuh.v58i04.4494
ĐÀM TRÍ CƯỜNG
Bài viết này nhằm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua lại trực tuyến của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này sử dụng 2 lý thuyết nền đó là lý thuyết mô hình chấp nhận công nghệ và lý thuyết mô hình kỳ vọng-xác nhận. Dữ liệu phân tích được thu thập từ 315 sinh viên tại TP.HCM thông qua khảo sát trực tuyến bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Phân tích kiểm định mô hình thang đo và kiểm định mô hình cấu trúc được thực hiện thông qua phương pháp bình phương nhỏ nhất từng phần (PLS- Partial Least Squares). Kết quả nghiên cứu phát hiện có mối quan hệ tích cực giữa sự hài lòng khách hàng trực tuyến và ý định mua lại trực tuyến. Hơn nữa, các phát hiện từ kết quả nghiên cứu cũng cho thấy cảm nhận dễ sử dụng, cảm nhận hữu ích và chất lượng thiết kế trang web có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng khách hàng trực tuyến và ý định mua lại trực tuyến, trong đó cảm nhận hữu ích có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng khách hàng trực tuyến và ý định mua lại trực tuyến.
这篇文章的目的是研究影响学生在胡志明市网上购买意向的因素。本研究使用了两种理论,一种是技术接受模型理论,另一种是偶然性模型理论。分析数据来自于TP的315名学生。HCM通过在线调查,使用方便的样本选择方法。对量程模型进行分析,对结构模型进行检验,采用部分最小二乘法。研究发现,在线客户满意度与在线购买意愿之间存在着积极的关系。此外,研究结果还表明,网站设计的易用性、实用性和质量对在线客户满意度和在线购买意愿有积极影响,其中有用性感知对在线客户满意度和在线购买意愿的影响最大。
{"title":"CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA LẠI TRỰC TUYẾN CỦA SINH VIÊN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH","authors":"ĐÀM TRÍ CƯỜNG","doi":"10.46242/jstiuh.v58i04.4494","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v58i04.4494","url":null,"abstract":"Bài viết này nhằm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua lại trực tuyến của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này sử dụng 2 lý thuyết nền đó là lý thuyết mô hình chấp nhận công nghệ và lý thuyết mô hình kỳ vọng-xác nhận. Dữ liệu phân tích được thu thập từ 315 sinh viên tại TP.HCM thông qua khảo sát trực tuyến bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Phân tích kiểm định mô hình thang đo và kiểm định mô hình cấu trúc được thực hiện thông qua phương pháp bình phương nhỏ nhất từng phần (PLS- Partial Least Squares). Kết quả nghiên cứu phát hiện có mối quan hệ tích cực giữa sự hài lòng khách hàng trực tuyến và ý định mua lại trực tuyến. Hơn nữa, các phát hiện từ kết quả nghiên cứu cũng cho thấy cảm nhận dễ sử dụng, cảm nhận hữu ích và chất lượng thiết kế trang web có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng khách hàng trực tuyến và ý định mua lại trực tuyến, trong đó cảm nhận hữu ích có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng khách hàng trực tuyến và ý định mua lại trực tuyến.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"3 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74373364","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MÔ HÌNH KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG: CÔNG CỤ HỮU HIỆU CUNG CẤP MỨC ĐỘ ĐẢM BẢO HỢP LÝ 作业模式审核:有效工具提供合理水平的保证
Pub Date : 2022-12-19 DOI: 10.46242/jstiuh.v58i04.4499
NGUYỄN NGỌC KHÁNH DUNG
Kiểm toán hoạt động trong khu vực công đã trở thành một loại hình kiểm toán phổ biến và chi phối hoạt động kiểm toán tại các quốc gia phát triển. Tuy nhiên, không phải quốc gia nào cũng có thể triển khai và phát triển thành công loại hình kiểm toán này. Nghiên cứu này đề xuất Mô hình kiểm toán hoạt động từ phương pháp luận kiểm toán báo cáo tài chính. Nghiên cứu vận dụng quy trình xây dựng Lý thuyết nền (Grounded theory) từ các dữ liệu gồm các chuẩn mực, quy trình và hướng dẫn kiểm toán hoạt động để xây dựng. Mô hình kiểm toán hoạt động có thể áp dụng nhất quán cho các chủ đề kiểm toán khác nhau. Kết quả nghiên cứu chỉ ra được Mô hình kiểm toán hoạt động hữu hiệu trong lựa chọn chủ đề kiểm toán, lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán hoạt động. Qua đó, mô hình này có thể cung cấp phương tiện cho kiểm toán viên nâng cao mức độ đảm bảo từ kết quả kiểm toán hoạt động.
公共部门审计已成为发达国家普遍采用的一种审计模式,并主导了审计活动。然而,并不是每个国家都能成功地实施和发展这种类型的审计。本研究从财务报告审计方法出发,提出了审计工作模式。本研究采用基于基础理论的程序构建理论,从标准、程序和操作规程的数据中构建。审计工作模式可以对不同的审计主题应用一致性。研究结果表明,该模式在选择审计主题、制定审计计划和实施审计活动方面是有效的。通过这种方式,该模型可以为审计人员提供一种手段,提高审计结果的可靠性。
{"title":"MÔ HÌNH KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG: CÔNG CỤ HỮU HIỆU CUNG CẤP MỨC ĐỘ ĐẢM BẢO HỢP LÝ","authors":"NGUYỄN NGỌC KHÁNH DUNG","doi":"10.46242/jstiuh.v58i04.4499","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v58i04.4499","url":null,"abstract":"Kiểm toán hoạt động trong khu vực công đã trở thành một loại hình kiểm toán phổ biến và chi phối hoạt động kiểm toán tại các quốc gia phát triển. Tuy nhiên, không phải quốc gia nào cũng có thể triển khai và phát triển thành công loại hình kiểm toán này. Nghiên cứu này đề xuất Mô hình kiểm toán hoạt động từ phương pháp luận kiểm toán báo cáo tài chính. Nghiên cứu vận dụng quy trình xây dựng Lý thuyết nền (Grounded theory) từ các dữ liệu gồm các chuẩn mực, quy trình và hướng dẫn kiểm toán hoạt động để xây dựng. Mô hình kiểm toán hoạt động có thể áp dụng nhất quán cho các chủ đề kiểm toán khác nhau. Kết quả nghiên cứu chỉ ra được Mô hình kiểm toán hoạt động hữu hiệu trong lựa chọn chủ đề kiểm toán, lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán hoạt động. Qua đó, mô hình này có thể cung cấp phương tiện cho kiểm toán viên nâng cao mức độ đảm bảo từ kết quả kiểm toán hoạt động.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"23 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74058744","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TỐNG QUAN VỀ HỆ SINH THÁI MARKETING 宋代生态营销
Pub Date : 2022-12-19 DOI: 10.46242/jstiuh.v58i04.4500
HỒ THỊ VÂN ANH, PHẠM TÚ ANH
Trong môi trường kinh doanh hiện đại, người tiêu dùng có xu hướng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố liên quan đến thị trường, công nghệ, kinh tế xã hội, địa chính trị và môi trường tự nhiên dẫn đến thái độ và hành vi của người tiêu dùng nằm ngoài tầm kiểm soát trực tiếp của các doanh nghiệp. Vì vậy, để nâng cao khả năng thích ứng, phát triển bền vững cũng như để tạo ra giá trị bền vững hấp dẫn khách hàng thì theo quan điểm “bên ngoài” các doanh nghiệp cần phải kết hợp các yếu tố phụ thuộc lẫn nhau này vào quá trình ra quyết định, các chiến lược nên được nhìn dưới lăng kính của hệ sinh thái marketing và hợp tác với các bên liên quan khác nhau. Bởi vì, những doanh nghiệp có tư duy rộng, nhạy bén có thể phát triển các năng lực bên ngoài tốt hơn. Nghiên cứu này, tiến hành xem xét chi tiết các xu hướng liên kết của hệ sinh thái marketing và đề xuất các hướng nghiên cứu trong từng lĩnh vực.
在现代商业环境中,消费者往往受到市场、技术、社会经济、地缘政治和自然环境因素的影响,从而导致消费者的态度和行为超出企业的直接控制。因此,为了提高适应性、可持续性以及创造吸引客户的可持续性价值的能力,企业需要在决策过程中结合这些相互关联的因素,战略应该从营销生态的角度来看待,并与不同的利益相关者合作。因为,有思想的,有远见的企业家可以发展出更好的外部能力。这项研究详细研究了营销生态系统的相互联系趋势,并提出了各个领域的研究方向。
{"title":"TỐNG QUAN VỀ HỆ SINH THÁI MARKETING","authors":"HỒ THỊ VÂN ANH, PHẠM TÚ ANH","doi":"10.46242/jstiuh.v58i04.4500","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v58i04.4500","url":null,"abstract":"Trong môi trường kinh doanh hiện đại, người tiêu dùng có xu hướng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố liên quan đến thị trường, công nghệ, kinh tế xã hội, địa chính trị và môi trường tự nhiên dẫn đến thái độ và hành vi của người tiêu dùng nằm ngoài tầm kiểm soát trực tiếp của các doanh nghiệp. Vì vậy, để nâng cao khả năng thích ứng, phát triển bền vững cũng như để tạo ra giá trị bền vững hấp dẫn khách hàng thì theo quan điểm “bên ngoài” các doanh nghiệp cần phải kết hợp các yếu tố phụ thuộc lẫn nhau này vào quá trình ra quyết định, các chiến lược nên được nhìn dưới lăng kính của hệ sinh thái marketing và hợp tác với các bên liên quan khác nhau. Bởi vì, những doanh nghiệp có tư duy rộng, nhạy bén có thể phát triển các năng lực bên ngoài tốt hơn. Nghiên cứu này, tiến hành xem xét chi tiết các xu hướng liên kết của hệ sinh thái marketing và đề xuất các hướng nghiên cứu trong từng lĩnh vực.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"73 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85401890","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN MÃN TÍNH CHIẾT XUẤT ETHANOL THÔ CỦA QUẢ Caryota urens L. (CỌ ĐUÔI CÁ) TRÊN CHUỘT SWISS ALBINO 急性和半慢性毒性研究,从瑞士白化鼠身上提取粗乙醇。
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4595
TRẦN THỊ PHƯƠNG NHUNG
Caryota urens L. phân bố rộng rãi ở các vùng rừng núi Việt Nam. Quả C. urens chứa các hợp chất như ancaloit, flavonoit, phenol, cacbonhydrat … có tác dụng điều trị loét dạ dày, đau nửa đầu, viêm khớp … Nghiên cứu này nhằm đánh giá tính an toàn của chiết xuất ethanol thô quả C. urens (EtCU) trên chuột Swiss albino qua thử nghiệm độc cấp và bán mãn tính. Thử nghiệm độc cấp tính, chuột được uống các liều 1000, 3000, 5000 mg EtCU/kg một lần duy nhất, theo dõi liên tục trong 4h đầu tiên kể từ sau khi uống, không liên tục đến 24h, và theo dõi hàng ngày trong 14 ngày. Những hành vi bất thường, các triệu chứng nhiễm độc và tử vong được quan sát. Thử nghiệm độc bán mãn tính, chuột được uống EtCU với liều 100, 300, và 500 mg EtCU/kg trong 90 ngày. EtCU không gây ra sự khác biệt đáng kể về lượng thức ăn, nước uống tiêu thụ, khối lượng cơ thể, thành phần nước tiểu, huyết học, sinh hóa, khối lượng tương đối và mô học gan, thận so với đối chứng. Kết quả chỉ ra rằng EtCU không gây độc cấp tính (1000-5000 mg/kg) hoặc bán mãn tính (100-500 mg/kg) ở chuột.
Caryota urens L.在越南山区广泛分布。urens含有沉淀物、黄酮类化合物、苯酚、碳水化合物等化合物,可用于治疗胃溃疡、偏头痛、关节炎等。急性毒性试验,小鼠一次服用1000、3000、5000 mg EtCU/kg单次,连续观察后第4小时,不连续24小时,每天观察14天。观察到异常行为、中毒症状和死亡。半慢性毒性试验,90天内每公斤服用100、300和500毫克EtCU。EtCU在食物、饮用水、体重、尿液成分、血液学、生物化学、相对体重和肝、肾组织学方面与对照组没有显著差异。结果表明,EtCU对小鼠没有急性毒性(1000-5000 mg/kg)或慢性毒性(100-500 mg/kg)。
{"title":"NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN MÃN TÍNH CHIẾT XUẤT ETHANOL THÔ CỦA QUẢ Caryota urens L. (CỌ ĐUÔI CÁ) TRÊN CHUỘT SWISS ALBINO","authors":"TRẦN THỊ PHƯƠNG NHUNG","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4595","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4595","url":null,"abstract":"Caryota urens L. phân bố rộng rãi ở các vùng rừng núi Việt Nam. Quả C. urens chứa các hợp chất như ancaloit, flavonoit, phenol, cacbonhydrat … có tác dụng điều trị loét dạ dày, đau nửa đầu, viêm khớp … Nghiên cứu này nhằm đánh giá tính an toàn của chiết xuất ethanol thô quả C. urens (EtCU) trên chuột Swiss albino qua thử nghiệm độc cấp và bán mãn tính. Thử nghiệm độc cấp tính, chuột được uống các liều 1000, 3000, 5000 mg EtCU/kg một lần duy nhất, theo dõi liên tục trong 4h đầu tiên kể từ sau khi uống, không liên tục đến 24h, và theo dõi hàng ngày trong 14 ngày. Những hành vi bất thường, các triệu chứng nhiễm độc và tử vong được quan sát. Thử nghiệm độc bán mãn tính, chuột được uống EtCU với liều 100, 300, và 500 mg EtCU/kg trong 90 ngày. EtCU không gây ra sự khác biệt đáng kể về lượng thức ăn, nước uống tiêu thụ, khối lượng cơ thể, thành phần nước tiểu, huyết học, sinh hóa, khối lượng tương đối và mô học gan, thận so với đối chứng. Kết quả chỉ ra rằng EtCU không gây độc cấp tính (1000-5000 mg/kg) hoặc bán mãn tính (100-500 mg/kg) ở chuột.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"1 4 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86969774","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TIỀM NĂNG ỨC CHẾ KHỐI U CỦA CHIẾT XUẤT ETHANOL ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (Cordyceps militaris) VÀ NẤM VÂN CHI (Trametes versicolor) ĐỐI VỚI BỆNH UNG THƯ VÚ DO DMBA GÂY RA Ở CHUỘT SWISS ALBINO DMBA对瑞士白化小鼠乳腺癌的潜在抑制作用
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4589
TRẦN THỊ PHƯƠNG NHUNG
Đông trùng hạ thảo đã được sử dụng như một phương pháp điều trị bổ trợ cho bệnh ung thư vú. Nấm vân chi cũng được chứng minh là có lợi ích thiết thực cho bệnh nhân ung thư vú. Tuy nhiên, tác dụng hiệp đồng của Đông trùng hạ thảo và nấm Vân chi trong điều trị ung thư vú vẫn chưa được khoa học chứng minh. Trong nghiên cứu này chúng tôi đã xây dựng mô hình đánh giá tiềm năng ức chế khố u trong điều trị ung thư vú nhờ tác động của chiết xuất ethanol thô của đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) và nấm vân chi (Trametes versicolor) (EtCC) (tỷ lệ 1:1) trên chuột Swiss albino. Sau khi khối u vú (do DMBA gây ra) đạt thể tích khoảng 0,5 cm3, những con chuột được điều trị bằng EtCC trong 12 tuần. Sử dụng EtCC (400 mg/kg thể trọng) điều trị cho chuột ung thư vú đã cho thấy thể tích khối u tuyến vú giảm xuống còn 0,51 cm3 (p<0,05), cùng với việc giảm đáng kể các thông số WBC (4,82 x103tb/mm3), ALT (46,7 U/L), AST (34,8 U/L), .... (p<0,05) so với nhóm bệnh ung thư vú (nhóm DMBA). Trong khi đó, khối lượng cơ thể, khối lượng tương đối của tim, gan, phổi, lá lách, thận đã tăng lên so với nhóm đối chứng âm tính (p<0,05). Phân tích mô học cho thấy việc phối hợp đông trùng hạ thảo và nấm vân chi đã ức chế khối u tuyến vú, giúp hồi phục trở lại cấu trúc mô tuyến vú. Như vậy, EtCC có tiềm năng ức chế khối u bằng cách ngăn chặn sự tiến triển của khối u vú trên mô hình chuột. Như vậy, EtCC có tiềm năng ức chế khối u bằng cách ngăn chặn sự tiến triển của khối u vú trên mô hình chuột. Do đó, EtCC có thể được xem như một loại thảo dược tiềm năng trong điều trị ung thư vú.
冬虫夏草被用作乳腺癌的辅助治疗方法。云彩菌也被证明对乳腺癌有实际的好处。然而,冬虫夏草和银耳对乳腺癌的联合作用尚未得到科学证明。在这项研究中,我们建立了一个模型,通过对瑞士白化小鼠的粗乙醇提取物的影响来评估乳腺癌的潜在抑制作用。当DMBA引起的乳腺癌达到0.5厘米左右时,这些老鼠接受了12周的EtCC治疗。使用EtCC (400 mg/kg体重)治疗乳腺癌小鼠,乳腺肿瘤体积降至0.51 cm3 (p< 0.05),同时显著降低WBC (4.82 x103tb/mm3), ALT (46, 7u /L), AST (34, 8u /L), .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .(p< 0.05)与DMBA组相比。与此同时,身体质量、心脏、肝脏、肺、脾脏、肾脏的相对质量均高于阴性对照组(p< 0.05)。组织学分析显示,甘草和盘状菌的结合抑制了乳腺肿瘤,有助于恢复乳腺结构。因此,EtCC有潜力通过阻止小鼠模型中乳腺癌的进展来抑制肿瘤。因此,EtCC有潜力通过阻止小鼠模型中乳腺癌的进展来抑制肿瘤。因此,EtCC可以被认为是一种潜在的治疗乳腺癌的草药。
{"title":"TIỀM NĂNG ỨC CHẾ KHỐI U CỦA CHIẾT XUẤT ETHANOL ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (Cordyceps militaris) VÀ NẤM VÂN CHI (Trametes versicolor) ĐỐI VỚI BỆNH UNG THƯ VÚ DO DMBA GÂY RA Ở CHUỘT SWISS ALBINO","authors":"TRẦN THỊ PHƯƠNG NHUNG","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4589","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4589","url":null,"abstract":"Đông trùng hạ thảo đã được sử dụng như một phương pháp điều trị bổ trợ cho bệnh ung thư vú. Nấm vân chi cũng được chứng minh là có lợi ích thiết thực cho bệnh nhân ung thư vú. Tuy nhiên, tác dụng hiệp đồng của Đông trùng hạ thảo và nấm Vân chi trong điều trị ung thư vú vẫn chưa được khoa học chứng minh. Trong nghiên cứu này chúng tôi đã xây dựng mô hình đánh giá tiềm năng ức chế khố u trong điều trị ung thư vú nhờ tác động của chiết xuất ethanol thô của đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) và nấm vân chi (Trametes versicolor) (EtCC) (tỷ lệ 1:1) trên chuột Swiss albino. Sau khi khối u vú (do DMBA gây ra) đạt thể tích khoảng 0,5 cm3, những con chuột được điều trị bằng EtCC trong 12 tuần. Sử dụng EtCC (400 mg/kg thể trọng) điều trị cho chuột ung thư vú đã cho thấy thể tích khối u tuyến vú giảm xuống còn 0,51 cm3 (p<0,05), cùng với việc giảm đáng kể các thông số WBC (4,82 x103tb/mm3), ALT (46,7 U/L), AST (34,8 U/L), .... (p<0,05) so với nhóm bệnh ung thư vú (nhóm DMBA). Trong khi đó, khối lượng cơ thể, khối lượng tương đối của tim, gan, phổi, lá lách, thận đã tăng lên so với nhóm đối chứng âm tính (p<0,05). Phân tích mô học cho thấy việc phối hợp đông trùng hạ thảo và nấm vân chi đã ức chế khối u tuyến vú, giúp hồi phục trở lại cấu trúc mô tuyến vú. Như vậy, EtCC có tiềm năng ức chế khối u bằng cách ngăn chặn sự tiến triển của khối u vú trên mô hình chuột. Như vậy, EtCC có tiềm năng ức chế khối u bằng cách ngăn chặn sự tiến triển của khối u vú trên mô hình chuột. Do đó, EtCC có thể được xem như một loại thảo dược tiềm năng trong điều trị ung thư vú.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"2 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75019214","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÁCH PVC VÀ PET ỨNG DỤNG TRONG TÁI CHẾ NHỰA BẰNG TUYỂN NỔI BỌT KHÍ SAU KHI HYDRAT HÓA BỀ MẶT BẰNG VẬT LIỆU CaO ĐIỀU CHẾ TỪ VỎ TRỨNG GÀ 聚氯乙烯与PET相分离的方法在塑料回收中的应用,方法是采用从蛋壳中提取表面水合后的泡沫泡沫塑料。
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4600
NGUYỄN THỊ THANH TRÚC, NGUYỄN THỊ LAN BÌNH, LÊ HÙNG ANH, LÊ THỊ THANH THẢO, HỒ THỊ KIM NGÂN
Polyvinyl chloride (PVC) là loại nhựa chiếm tỷ trọng lớn trong rác thải nhựa và thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường khi tái chế nhiệt do sự hình thành các hợp chất chứa chloride độc hại. Do vậy, thường PVC được phân tách khỏi hỗn hợp và có phương pháp tái chế riêng phù hợp. Tuy nhiên việc tách PVC thường rất khó khăn nhất là hỗn hợp với polyethylene terephthalate (PET) vì chúng có tỷ trọng tương đương và bề mặt kỵ nước giống nhau. Nghiên cứu này tiến hành tách PVC và PET bằng phương pháp tuyển nổi sau quá trình tiền xử lý bề mặt của hai loại nhựa bằng vật liệu CaO điều chế từ vỏ trứng gà. Quá trình xử lý với CaO làm cho bề mặt nhựa PVC chuyển từ kỵ nước sang ưu nước và chìm dưới đáy cột tuyển nổi, trong khi PET vẫn giữ nguyên tính chất kỵ nước nên nổi trên cột tuyển nổi. Kết quả cho thấy 100 % PVC và PET được tách hoàn toàn tại các điều kiện tối ưu gồm: tỷ lệ (CaO: nhựa) là (1:2), pH = 3 - 4, thể tích MIBC 0,2 ml, trong điều kiện không khuấy và 10 phút tuyển nổi với tốc độ khí 2,5 :L/phút. Đây là phương pháp hứa hẹn để cải thiện chất lượng tái chế nhựa thông qua việc tách PVC khỏi hỗn hợp.
聚氯乙烯(PVC)是一种在塑料废料中占很大比例的塑料,由于有毒的氯化物化合物的形成,其热回收往往对环境产生严重影响。因此,聚氯乙烯通常从混合物中分离出来,并有适当的回收方法。然而,聚氯乙烯的分离通常是最困难的,因为它们的重量和疏水表面是相同的。本研究将聚氯乙烯和PET分离为两种塑料的前表面处理工艺,采用从蛋壳中提取的高分子材料。CaO处理使PVC表面从无水到富水,并在浮力柱的底部下沉,而PET保持了它的无水特性,因此在浮力柱上漂浮。结果表明,100%的PVC和PET是在最佳条件下完全分离的:比例(高:塑料)为(1:2),pH = 3 - 4, MIBC容积0.02 ml,无搅拌和10分钟充气速度为2.5升/分钟。这是一种通过将聚氯乙烯从混合物中分离出来来提高塑料回收质量的有希望的方法。
{"title":"PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÁCH PVC VÀ PET ỨNG DỤNG TRONG TÁI CHẾ NHỰA BẰNG TUYỂN NỔI BỌT KHÍ SAU KHI HYDRAT HÓA BỀ MẶT BẰNG VẬT LIỆU CaO ĐIỀU CHẾ TỪ VỎ TRỨNG GÀ","authors":"NGUYỄN THỊ THANH TRÚC, NGUYỄN THỊ LAN BÌNH, LÊ HÙNG ANH, LÊ THỊ THANH THẢO, HỒ THỊ KIM NGÂN","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4600","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4600","url":null,"abstract":"Polyvinyl chloride (PVC) là loại nhựa chiếm tỷ trọng lớn trong rác thải nhựa và thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường khi tái chế nhiệt do sự hình thành các hợp chất chứa chloride độc hại. Do vậy, thường PVC được phân tách khỏi hỗn hợp và có phương pháp tái chế riêng phù hợp. Tuy nhiên việc tách PVC thường rất khó khăn nhất là hỗn hợp với polyethylene terephthalate (PET) vì chúng có tỷ trọng tương đương và bề mặt kỵ nước giống nhau. Nghiên cứu này tiến hành tách PVC và PET bằng phương pháp tuyển nổi sau quá trình tiền xử lý bề mặt của hai loại nhựa bằng vật liệu CaO điều chế từ vỏ trứng gà. Quá trình xử lý với CaO làm cho bề mặt nhựa PVC chuyển từ kỵ nước sang ưu nước và chìm dưới đáy cột tuyển nổi, trong khi PET vẫn giữ nguyên tính chất kỵ nước nên nổi trên cột tuyển nổi. Kết quả cho thấy 100 % PVC và PET được tách hoàn toàn tại các điều kiện tối ưu gồm: tỷ lệ (CaO: nhựa) là (1:2), pH = 3 - 4, thể tích MIBC 0,2 ml, trong điều kiện không khuấy và 10 phút tuyển nổi với tốc độ khí 2,5 :L/phút. Đây là phương pháp hứa hẹn để cải thiện chất lượng tái chế nhựa thông qua việc tách PVC khỏi hỗn hợp.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"178 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77093012","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of Science and Technology - IUH
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1