首页 > 最新文献

Journal of Science and Technology - IUH最新文献

英文 中文
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY ĐẾN KHẢ NĂNG ỨC CHẾ Bacillus cereus CỦA Bacillus subtilis NN12 VÀ Bacillus licheniformis KN12 培养条件对枯草芽孢杆菌NN12和地衣芽孢杆菌KN12抑制蜡样芽孢杆菌能力的影响
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4588
NGUYỄN NGỌC ẨN, ĐINH THỊ NGỌC NGÂN, TRỊNH TIỀN KIM NGÂN, NGUYỄN PHÚC THẠNH, LÊ THỊ VY HIỀN, VÕ THỊ CẨM GIANG, NGUYỄN THỊ DIỆU HẠNH, PHẠM TẤN VIỆT
Việc lạm dụng các thuốc kháng vi sinh vật có bản chất tự nhiên lẫn hóa học đã và đang là nguyên nhân tạo nên các chủng vi sinh vật kháng thuốc. Thêm vào đó, tình trạng cạn kiệt nguồn kháng sinh mới là một trong những mối lo ngại hàng đầu của thế giới. Do đó, đề tài nghiên cứu này đã được tiến hành với mục đích bước đầu khai thác nguồn hợp chất kháng vi sinh vật tiềm năng từ các loài Bacillus. Khả năng ức chế các vi khuẩn gây bệnh, ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy đến khả năng sản xuất các hợp chất kháng vi sinh vật từ hai chủng Bacillus subtilis NN12 và Bacillus licheniformis KN12 đã được khảo sát. Thử nghiệm đối kháng invitro cho thấy chủng B. subtilis NN12 và B. licheniformis KN12 có khả năng ức chế mạnh đối với chủng vi khuẩn B. cereus. Ngoài ra, kết quả khảo sát ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy đến sự sinh tổng hợp các hợp chất kháng khuẩn B. cereus của 2 chủng nghiên cứu đã cho thấy môi trường chứa 1,0% glucose, 0,5% peptone hoặc cao nấm men, pH 6,0, tốc độ lắc 150 vòng/phút trong 18 giờ, ở 33°C là điều kiện thích hợp đối với B. subtilis NN12 và môi trường bổ sung 1,0% glucose hoặc tinh bột, 0,5% ure, pH 5,0, tốc độ lắc 150 vòng/phút trong 18 giờ ở 37°C-45°C là điều kiện thích hợp đối với B. licheniformis KN12. Hoạt tính đối kháng của dịch nuôi cấy B. subtilis NN12 nhạy cảm với nhiệt độ và proteinase K, trong khi dịch nuôi cấy B. licheniformis KN12 thì thể hiện sự bền nhiệt và bền với proteinase K. Các kết quả đạt được sẽ là tiền đề cho các nghiên cứu hợp chất kháng vi sinh vật gây bệnh trong tương lai gần, góp phần vào các phương pháp hỗ trợ điều trị bệnh nhiễm trùng, các ngành nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm.
滥用具有天然和化学性质的抗菌素一直是产生抗菌素的微生物菌株的原因。此外,抗生素的短缺是世界上最令人担忧的问题之一。因此,这项研究的目的是首先从芽孢杆菌中提取潜在的抗菌素。研究了抑制致病微生物的能力,以及培养条件对两种枯草芽孢杆菌NN12和地衣芽孢杆菌KN12产生抗菌化合物的能力的影响。体外免疫试验表明,B. subtilis NN12和B. licheniformis KN12对B. cereus病毒有很强的抑制作用。此外,调查的结果有条件的在体外养活很影响重生合成的道路不存在的抗菌b cereus化合物。2的研究表明了我们的环境,它包含一、保持零葡萄糖、0、5%的peptone或高酵母,pH 6、0环,速度摇着150 /分钟,里18个小时33°C是适当条件对b subtilis NN12和环境插件1、保持零葡萄糖或淀粉、0、5%的脲、pH 5, 0环,速度摇着150 /分钟都在18个小时,在37°C-45°C是适当条件对于b licheniformis KN12。B. subtilis NN12培养液对温度和蛋白酶K敏感,而B. licheniformis KN12培养液对蛋白酶K具有耐热性和耐久性,其结果将成为近期研究抗菌素化合物的基础,为支持感染、农业和食品行业的治疗做出贡献。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY ĐẾN KHẢ NĂNG ỨC CHẾ Bacillus cereus CỦA Bacillus subtilis NN12 VÀ Bacillus licheniformis KN12","authors":"NGUYỄN NGỌC ẨN, ĐINH THỊ NGỌC NGÂN, TRỊNH TIỀN KIM NGÂN, NGUYỄN PHÚC THẠNH, LÊ THỊ VY HIỀN, VÕ THỊ CẨM GIANG, NGUYỄN THỊ DIỆU HẠNH, PHẠM TẤN VIỆT","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4588","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4588","url":null,"abstract":"Việc lạm dụng các thuốc kháng vi sinh vật có bản chất tự nhiên lẫn hóa học đã và đang là nguyên nhân tạo nên các chủng vi sinh vật kháng thuốc. Thêm vào đó, tình trạng cạn kiệt nguồn kháng sinh mới là một trong những mối lo ngại hàng đầu của thế giới. Do đó, đề tài nghiên cứu này đã được tiến hành với mục đích bước đầu khai thác nguồn hợp chất kháng vi sinh vật tiềm năng từ các loài Bacillus. Khả năng ức chế các vi khuẩn gây bệnh, ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy đến khả năng sản xuất các hợp chất kháng vi sinh vật từ hai chủng Bacillus subtilis NN12 và Bacillus licheniformis KN12 đã được khảo sát. Thử nghiệm đối kháng invitro cho thấy chủng B. subtilis NN12 và B. licheniformis KN12 có khả năng ức chế mạnh đối với chủng vi khuẩn B. cereus. Ngoài ra, kết quả khảo sát ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy đến sự sinh tổng hợp các hợp chất kháng khuẩn B. cereus của 2 chủng nghiên cứu đã cho thấy môi trường chứa 1,0% glucose, 0,5% peptone hoặc cao nấm men, pH 6,0, tốc độ lắc 150 vòng/phút trong 18 giờ, ở 33°C là điều kiện thích hợp đối với B. subtilis NN12 và môi trường bổ sung 1,0% glucose hoặc tinh bột, 0,5% ure, pH 5,0, tốc độ lắc 150 vòng/phút trong 18 giờ ở 37°C-45°C là điều kiện thích hợp đối với B. licheniformis KN12. Hoạt tính đối kháng của dịch nuôi cấy B. subtilis NN12 nhạy cảm với nhiệt độ và proteinase K, trong khi dịch nuôi cấy B. licheniformis KN12 thì thể hiện sự bền nhiệt và bền với proteinase K. Các kết quả đạt được sẽ là tiền đề cho các nghiên cứu hợp chất kháng vi sinh vật gây bệnh trong tương lai gần, góp phần vào các phương pháp hỗ trợ điều trị bệnh nhiễm trùng, các ngành nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"29 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76805480","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU CẤU TẠO GIẢI PHẪU VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA CAO CHIẾT ETHANOL TỪ THÂN RỄ CÂY SÂM ĐÁ KBANG (Curcuma singularis Gagnep.) 研究了KBANG山毛榉根乙醇提取物的解剖结构和抗菌活性。
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4592
LÊ THỊ THU TRANG, VÕ PHÁT THỊNH, HỒ THIÊN HOÀNG
Nghiên cứu này tiến hành mô tả đặc điểm về cấu tạo giải phẫu của các bộ phận (rễ, thân rễ, bẹ lá, phiến lá) của cây Sâm đá Kbang (Curcuma singularis Gagnep.), một loài mới được ghi nhận ở Việt Nam năm 2016. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ thân rễ cây Sâm đá Kbang được xác định bằng phương pháp khuếch tán đĩa thạch, phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC). Hình ảnh cấu tạo giải phẫu Sâm đá kbang cho thấy cấu trúc đặc trưng của thân rễ với nhiều bó vết lá nằm rải rác trong vùng vỏ; mô mềm ở rễ và thân rễ có nhiều tế bào chứa chất tiết màu vàng; bẹ lá và phiến lá với nhiều bó dẫn xếp thành hàng, biểu bì ở phiến lá có nhiều lông che chở đa bào.  Cao chiết ethanol từ thân rễ cây Sâm đá Kbang thể hiện hoạt lực kháng mạnh với một số chủng khuẩn kiểm định như MRSA, MSSA; kháng trung bình với chủng Pseudomonas aeruginosa và Escherichia coli.
这项研究描述了Kbang冰芯(Curcuma singularis Gagnep.)的解剖结构特征。Kbang山毛榉根中提取的乙醇的抗菌活性是通过平板法、最小抑制浓度(MIC)法和最小杀菌浓度(MBC)法测定的。kbang岩浆解剖结构的图像显示,根茎的结构是独特的,有许多斑点分布在地壳上;软组织在根和茎中含有大量的黄色分泌物;叶状海带和叶状海带排列成行,叶状海带有许多保护多细胞的毛。从山药根茎中提取乙醇,对MRSA、MSSA等检测菌株具有较强的抗性;对铜绿假单胞菌和大肠杆菌的平均抗体。
{"title":"NGHIÊN CỨU CẤU TẠO GIẢI PHẪU VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA CAO CHIẾT ETHANOL TỪ THÂN RỄ CÂY SÂM ĐÁ KBANG (Curcuma singularis Gagnep.)","authors":"LÊ THỊ THU TRANG, VÕ PHÁT THỊNH, HỒ THIÊN HOÀNG","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4592","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4592","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này tiến hành mô tả đặc điểm về cấu tạo giải phẫu của các bộ phận (rễ, thân rễ, bẹ lá, phiến lá) của cây Sâm đá Kbang (Curcuma singularis Gagnep.), một loài mới được ghi nhận ở Việt Nam năm 2016. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ thân rễ cây Sâm đá Kbang được xác định bằng phương pháp khuếch tán đĩa thạch, phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC). Hình ảnh cấu tạo giải phẫu Sâm đá kbang cho thấy cấu trúc đặc trưng của thân rễ với nhiều bó vết lá nằm rải rác trong vùng vỏ; mô mềm ở rễ và thân rễ có nhiều tế bào chứa chất tiết màu vàng; bẹ lá và phiến lá với nhiều bó dẫn xếp thành hàng, biểu bì ở phiến lá có nhiều lông che chở đa bào.  Cao chiết ethanol từ thân rễ cây Sâm đá Kbang thể hiện hoạt lực kháng mạnh với một số chủng khuẩn kiểm định như MRSA, MSSA; kháng trung bình với chủng Pseudomonas aeruginosa và Escherichia coli.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"8 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79299475","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TIỀN XỬ LÝ VỎ QUẢ CÀ PHÊ BẰNG CHỦNG NẤM GÂY MỤC TRẮNG PHANEROCHAETE CHRYSOSPORIUM 用白腐菌菌种处理咖啡豆壳的钱
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4598
ĐỖ VIẾT PHƯƠNG
Vỏ quả cà phê là một trong những nguồn phụ phẩm nông nghiệp dồi dào ở Việt Nam. Trong vỏ quả cà phê, cellulose chiếm một hàm lượng lớn, đây là thành phần quan trọng trong việc chuyển đổi thành ethanol sinh học. Tuy nhiên, để có thể chuyển đổi vỏ quả cà phê thành ethanol thì trước hết nguyên liệu này cần phải qua bước tiền xử lý nhằm làm giảm lượng lignin và hemicellulose mà vẫn giữ lại thành phần cellulose. Trong nghiên cứu này, chủng nấm gây mục trắng Phanerochaete chrysosporium được sử dụng để thực hiện quá trình tiền xử lý trước khi quá trình thủy phân và lên men diễn ra. Tại điều kiện độ ẩm nguyên liệu 85%, nhiệt độ môi trường 35oC, tỷ lệ sinh khối/nguyên liệu là 1,5%, sau 40 ngày tiền xử lý  cellulose giảm 20,7%; hemicellulose giảm 12,8% và lignin giảm 50,2%. Nguyên liệu sau khi tiền xử lý tiếp tục thực hiện quá trình thủy phân bởi tổ hợp enzyme thương mại (25 FPU/g Viscozyme Cassava và 34 CBU/g Novozyme 188). Kết quả thu được hàm lượng đường khử và đường glucose trong dịch thủy phân tương ứng là: 13,19 g/L và 5,42 g/L, đồng thời hiệu suất thủy phân đạt 60,23%. Nghiên cứu này chỉ ra rằng, chủng nấm gây mục P. chrysosporium có tính tương thích cao khi phát triển mạnh trên nguồn sinh khối vỏ quả cà phê đồng thời chúng đã tiết ra môi trường một số enzyme giúp phân hủy sinh học cellulose, lignin và hemicellulose.
在越南,咖啡壳是丰富的农业副产品之一。在咖啡壳中,纤维素占了很大的比例,这是转化为生物乙醇的重要组成部分。然而,为了将咖啡壳转化为乙醇,首先需要经过预处理,以减少木质素和半纤维素的含量,同时保留纤维素成分。在这项研究中,白腐菌菌种Phanerochaete chrysosporium被用来在处理前进行处理,然后再进行发酵。在原料湿度85%的情况下,环境温度35度,生质质量/原料比例为1.5%,40天后纤维素预处理前期降低20.7%;半纤维素下降了12.8%,木质素下降了50%。原料经处理后继续通过商业酶池进行水解(25 FPU/g黏液酶木薯和34 CBU/g Novozyme 188)。结果分别为13.19 g/L和5.42 g/L的脱除糖和葡萄糖,同时液体效率为6023%。这项研究表明,菌类分解了P. chrysosporium,这是一种高度兼容的菌类,当它在一个咖啡壳的生物量上茁壮成长时,它会释放出一些酶来分解纤维素、木质素和半纤维素。
{"title":"TIỀN XỬ LÝ VỎ QUẢ CÀ PHÊ BẰNG CHỦNG NẤM GÂY MỤC TRẮNG PHANEROCHAETE CHRYSOSPORIUM","authors":"ĐỖ VIẾT PHƯƠNG","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4598","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4598","url":null,"abstract":"Vỏ quả cà phê là một trong những nguồn phụ phẩm nông nghiệp dồi dào ở Việt Nam. Trong vỏ quả cà phê, cellulose chiếm một hàm lượng lớn, đây là thành phần quan trọng trong việc chuyển đổi thành ethanol sinh học. Tuy nhiên, để có thể chuyển đổi vỏ quả cà phê thành ethanol thì trước hết nguyên liệu này cần phải qua bước tiền xử lý nhằm làm giảm lượng lignin và hemicellulose mà vẫn giữ lại thành phần cellulose. Trong nghiên cứu này, chủng nấm gây mục trắng Phanerochaete chrysosporium được sử dụng để thực hiện quá trình tiền xử lý trước khi quá trình thủy phân và lên men diễn ra. Tại điều kiện độ ẩm nguyên liệu 85%, nhiệt độ môi trường 35oC, tỷ lệ sinh khối/nguyên liệu là 1,5%, sau 40 ngày tiền xử lý  cellulose giảm 20,7%; hemicellulose giảm 12,8% và lignin giảm 50,2%. Nguyên liệu sau khi tiền xử lý tiếp tục thực hiện quá trình thủy phân bởi tổ hợp enzyme thương mại (25 FPU/g Viscozyme Cassava và 34 CBU/g Novozyme 188). Kết quả thu được hàm lượng đường khử và đường glucose trong dịch thủy phân tương ứng là: 13,19 g/L và 5,42 g/L, đồng thời hiệu suất thủy phân đạt 60,23%. Nghiên cứu này chỉ ra rằng, chủng nấm gây mục P. chrysosporium có tính tương thích cao khi phát triển mạnh trên nguồn sinh khối vỏ quả cà phê đồng thời chúng đã tiết ra môi trường một số enzyme giúp phân hủy sinh học cellulose, lignin và hemicellulose.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"122 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78551639","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐỘC TÍNH TRẦM TÍCH KẾT HỢP KIM LOẠI (Cu2+, Pb2+) LÊN PHÔI, ẤU TRÙNG HÀU CRASSOSTREA GIGAS: TRẦM TÍCH TẠI CỬA SÔNG SOÀI RẠP, SÔNG SÀI GÒN – ĐỒNG NAI 毒性金属沉淀物(Cu2+, Pb2+)对胚胎,牡蛎幼虫:河口沉积物,西贡河-同奈
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4604
NGUYỄN VĂN PHƯƠNG, NGUYỄN XUÂN TÒNG, MAI HƯƠNG, NGUYỄN THỊ HUỆ
Kim loại nặng trong trầm tích tác động bất lợi cho sinh vật đáy. Những tác động đó hiếm khi có thể được dự đoán từ tổng nồng độ kim loại do ảnh hưởng của các dạng tồn tại trong trầm tích là khác nhau. Để đánh giá bất lợi tiềm ẩn do chất ô nhiễm Cu, Pb trong trầm tích, mô hình thử nghiêm độc tính dung dịch lắng trầm tích bổ sung (Cu2+, Pb2+) lên phôi, ấu trùng hàu Crassostrea gigas đã được thực hiện. Mô hình được thực hiện theo 3 giai đoạn: (i) Điều chế mẫu trầm tích được thêm chuấn (Cu2+, Pb2+); (ii) Điều chế các dung dịch lắng từ các mẫu trầm tích đã thêm chuẩn (Cu2+, Pb2+) và (iii) Thử nghiệm độc tính phôi, ấu trùng Crassostrea gigas bằng dung dịch lắng. Các thông số như tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ bất thường của phôi, ấu trùng và EC50 được xác định. Kết quả cho thấy độc chất khi tiếp xúc với tinh trùng, trứng, cả tinh trùng và trứng cho EC50 là 0,024; 0,063; 0,034mg/L đối với Cu và 4,7; 14,0, 5,5 mg/L đối với Pb; Tỉ lệ ấu trùng không phát triển sau 24 giờ cho EC50 là 0,015 mg/L cho Cu và 2,88 mg/L cho Pb. Kết quả cho thấy độc tính Cu cao hơn Pb và trứng ít nhạy cảm hơn so với tinh trùng. Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng để dự báo mức độ nhạy cảm của Cu, Pb trong trầm tích vùng cửa sông Soài Rạp lên phôi, ấu trùng hàu Crassostrea gigas.
沉淀物中的重金属对底栖生物不利。由于沉积物中存在的各种形式的影响,这些影响很少能从金属的总浓度中预测出来。为了评估沉积物中铜、铅污染的潜在危害,对胚胎(Cu2+、Pb2+)、牡蛎幼虫进行了严格的毒性试验。该模型分三个阶段进行:(i)添加沉淀物样品(Cu2+, Pb2+);(ii)通过添加沉淀物样品(Cu2+, Pb2+)和(iii)用沉淀物进行胚胎毒性试验。确定了诸如受精率、胚胎异常率、幼虫和EC50等参数。结果表明,在EC50中,与精子、卵子、精子和卵子接触的毒素为0.024;0.063;铜和4.7的含量为0.034毫克/升;14.0.5 mg/L Pb;在EC50中,24小时内未发育的幼虫率为Cu为0.015 mg/L, Pb为2.88 mg/L。结果表明,铜的毒性大于Pb和鸡蛋,对精子的敏感性较低。研究结果可用于预测河口沉积物中铜、铅对胚胎、牡蛎幼虫的敏感性。
{"title":"ĐỘC TÍNH TRẦM TÍCH KẾT HỢP KIM LOẠI (Cu2+, Pb2+) LÊN PHÔI, ẤU TRÙNG HÀU CRASSOSTREA GIGAS: TRẦM TÍCH TẠI CỬA SÔNG SOÀI RẠP, SÔNG SÀI GÒN – ĐỒNG NAI","authors":"NGUYỄN VĂN PHƯƠNG, NGUYỄN XUÂN TÒNG, MAI HƯƠNG, NGUYỄN THỊ HUỆ","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4604","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4604","url":null,"abstract":"Kim loại nặng trong trầm tích tác động bất lợi cho sinh vật đáy. Những tác động đó hiếm khi có thể được dự đoán từ tổng nồng độ kim loại do ảnh hưởng của các dạng tồn tại trong trầm tích là khác nhau. Để đánh giá bất lợi tiềm ẩn do chất ô nhiễm Cu, Pb trong trầm tích, mô hình thử nghiêm độc tính dung dịch lắng trầm tích bổ sung (Cu2+, Pb2+) lên phôi, ấu trùng hàu Crassostrea gigas đã được thực hiện. Mô hình được thực hiện theo 3 giai đoạn: (i) Điều chế mẫu trầm tích được thêm chuấn (Cu2+, Pb2+); (ii) Điều chế các dung dịch lắng từ các mẫu trầm tích đã thêm chuẩn (Cu2+, Pb2+) và (iii) Thử nghiệm độc tính phôi, ấu trùng Crassostrea gigas bằng dung dịch lắng. Các thông số như tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ bất thường của phôi, ấu trùng và EC50 được xác định. Kết quả cho thấy độc chất khi tiếp xúc với tinh trùng, trứng, cả tinh trùng và trứng cho EC50 là 0,024; 0,063; 0,034mg/L đối với Cu và 4,7; 14,0, 5,5 mg/L đối với Pb; Tỉ lệ ấu trùng không phát triển sau 24 giờ cho EC50 là 0,015 mg/L cho Cu và 2,88 mg/L cho Pb. Kết quả cho thấy độc tính Cu cao hơn Pb và trứng ít nhạy cảm hơn so với tinh trùng. Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng để dự báo mức độ nhạy cảm của Cu, Pb trong trầm tích vùng cửa sông Soài Rạp lên phôi, ấu trùng hàu Crassostrea gigas.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"104 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78348253","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TẠO DÒNG GEN ERNS CỦA VIRUS GÂY BỆNH DỊCH TẢ HEO - HƯỚNG TỚI TẠO VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ PHÒNG CHỐNG BỆNH DỊCH TẢ HEO 制造猪霍乱病毒的ERNS基因,用于制造猪霍乱疫苗。
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4591
NGUYỄN MINH NAM, NGUYỄN THỊ PHƯƠNG BÌNH, LẠI CÔNG DANH, Nguyễn Ngọc Hải
Virus dịch tả heo cổ điển (CSFV) được cấu tạo gồm 4 protein cấu trúc, trong đó Erns là một yếu tố độc lực quan trọng trong chẩn đoán huyết thanh học và chế tạo vaccine. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm tạo ra các dòng tế bào E. coli mang đầy đủ trình tự gen Erns và bước đầu đánh giá tính khả thi trong việc tạo ra protein Erns tái tổ hợp. 21 trình tự của gen Erns đã được thu thập, chèn vào plasmid, và được biến nạp vào các tế bào E. coli khả nạp. Plasmid từ những dòng vi khuẩn được chèn gen thành công được ly trích và giải trình tự nhằm đánh giá hiệu quả của phương pháp tạo dòng. Kết quả giải trình tự cho thấy, nghiên cứu đã tạo thành công 21 dòng E. coli mang gen Erns của các chủng thực địa. 21 trình tự này có độ tương đồng rất cao về nucleotide (88,99 – 98,38%) và amino acid (87,67 – 99,56%) với 100 trình tự có độ tương đồng cao nhất trên NCBI.
典型的猪霍乱病毒(CSFV)由四种结构蛋白组成,其中Erns是血清学和疫苗开发的重要毒物。这项研究的目的是创造大肠杆菌的细胞系,具有完整的Erns基因序列,并开始评估重建Erns蛋白的可行性。Erns基因的21个序列被收集,插入质粒,并被转化为大肠杆菌细胞。成功插入基因的细菌的质粒被分离出来并进行测序,以评估测序的有效性。测序结果显示,该研究成功地建立了21个大肠杆菌系,携带了该地区的Erns基因。这21个序列在核苷酸(88,99 - 98,38%)和氨基酸(87,67 - 99,56%)方面有很高的相似性,在NCBI上有100个最高的相似性。
{"title":"TẠO DÒNG GEN ERNS CỦA VIRUS GÂY BỆNH DỊCH TẢ HEO - HƯỚNG TỚI TẠO VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ PHÒNG CHỐNG BỆNH DỊCH TẢ HEO","authors":"NGUYỄN MINH NAM, NGUYỄN THỊ PHƯƠNG BÌNH, LẠI CÔNG DANH, Nguyễn Ngọc Hải","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4591","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4591","url":null,"abstract":"Virus dịch tả heo cổ điển (CSFV) được cấu tạo gồm 4 protein cấu trúc, trong đó Erns là một yếu tố độc lực quan trọng trong chẩn đoán huyết thanh học và chế tạo vaccine. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm tạo ra các dòng tế bào E. coli mang đầy đủ trình tự gen Erns và bước đầu đánh giá tính khả thi trong việc tạo ra protein Erns tái tổ hợp. 21 trình tự của gen Erns đã được thu thập, chèn vào plasmid, và được biến nạp vào các tế bào E. coli khả nạp. Plasmid từ những dòng vi khuẩn được chèn gen thành công được ly trích và giải trình tự nhằm đánh giá hiệu quả của phương pháp tạo dòng. Kết quả giải trình tự cho thấy, nghiên cứu đã tạo thành công 21 dòng E. coli mang gen Erns của các chủng thực địa. 21 trình tự này có độ tương đồng rất cao về nucleotide (88,99 – 98,38%) và amino acid (87,67 – 99,56%) với 100 trình tự có độ tương đồng cao nhất trên NCBI.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"6 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87802732","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT CÁC MÔ HÌNH PHÂN LOẠI VĂN BẢN TIẾNG VIỆT 调查越南文字分类模式
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4395
C. Minh, Khảo sát, Các MÔ Hình, Phân Loại, Văn Bản, tiếng Việt, Nguyễn Chí Hiếu, Khoa Công Nghệ
Phân loại văn bản là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, được ứng dụng rộng rãi trong phân tích tình cảm, phát hiện spam, gắn nhãn chủ đề, phát hiện ý định... Với sự bùng nổ của các nguồn thông tin trên Web, mạng xã hội… làm cho nó ngày càng trở nên quan trọng và thu hút nhiều nhà nghiên cứu. Nhiều phương pháp lựa chọn đặc trưng và thuật toán phân loại đã được đề xuất sử dụng. Tuy nhiên, sự gia tăng nhanh chóng của dữ liệu lớn đang tạo ra thách thức đối với việc phân loại văn bản nói chung và tiếng Việt nói riêng, chẳng hạn như vấn đề mở rộng ứng dụng, khả năng phân loại các vấn đề xã hội... Mục đích của báo cáo này là khảo sát các nghiên cứu về phân loại văn bản, trong đó có tiếng Việt, nhằm cung cấp cho bạn đọc một cái nhìn tổng quan về các công nghệ phân loại văn bản hiện có và đề xuất cách giải quyết vấn đề thách thức trong phân loại văn bản.
文本分类是自然语言处理的基本任务之一,广泛应用于情绪分析、垃圾邮件检测、主题标签、意图检测等。随着网络和社交网络的普及,它变得越来越重要,吸引了越来越多的研究人员。提出了多种特征选择和分类算法。然而,大量数据的迅速增加给一般文本和越南语的分类带来了挑战,例如应用程序的扩展、社会问题的分类能力……这份报告的目的是调查包括越南语在内的文本分类研究,以便让你全面了解现有的文本分类技术,并提出解决文本分类挑战的方法。
{"title":"KHẢO SÁT CÁC MÔ HÌNH PHÂN LOẠI VĂN BẢN TIẾNG VIỆT","authors":"C. Minh, Khảo sát, Các MÔ Hình, Phân Loại, Văn Bản, tiếng Việt, Nguyễn Chí Hiếu, Khoa Công Nghệ","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4395","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4395","url":null,"abstract":"Phân loại văn bản là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, được ứng dụng rộng rãi trong phân tích tình cảm, phát hiện spam, gắn nhãn chủ đề, phát hiện ý định... Với sự bùng nổ của các nguồn thông tin trên Web, mạng xã hội… làm cho nó ngày càng trở nên quan trọng và thu hút nhiều nhà nghiên cứu. Nhiều phương pháp lựa chọn đặc trưng và thuật toán phân loại đã được đề xuất sử dụng. Tuy nhiên, sự gia tăng nhanh chóng của dữ liệu lớn đang tạo ra thách thức đối với việc phân loại văn bản nói chung và tiếng Việt nói riêng, chẳng hạn như vấn đề mở rộng ứng dụng, khả năng phân loại các vấn đề xã hội... Mục đích của báo cáo này là khảo sát các nghiên cứu về phân loại văn bản, trong đó có tiếng Việt, nhằm cung cấp cho bạn đọc một cái nhìn tổng quan về các công nghệ phân loại văn bản hiện có và đề xuất cách giải quyết vấn đề thách thức trong phân loại văn bản.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"19 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75204862","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU ỨNG NÉN BIÊN ĐỘ TRỰC GIAO BIEXCITON CỦA TRẠNG THÁI KẾT HỢP PHI TUYẾN CHẴN-LẺ TRONG CHẤT BÁN DẪN 半导体中离散非线性结合态的双激子线性振幅压缩效应
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4393
ĐẶNG HỮU ĐỊNH
Bài báo này nghiên cứu hiệu ứng nén biên độ trực giao biexciton thông qua một hệ tương tác lượng tử giữa photon, exciton và biexciton trong trạng thái kết hợp phi tuyến chẵn-lẻ. Trên cơ sở các tiêu chuẩn nén đã có, chúng tôi đưa ra các biểu thức giải tích tường minh cho cấp độ nén biên độ trực giao biexciton trong trạng thái này. Kết quả khảo sát chỉ ra rằng nén biên độ trực giao biexciton xuất hiện trong trạng thái kết hợp phi tuyến chẵn-lẻ. Độ nén phụ thuộc vào các đặc tính của biexciton, các tham số nén cũng như các hàm phi tuyến. Đặc biệt, khi hàm phi tuyến tương ứng với hàm kết hợp Gilmore-Perelomov, độ nén nhận giá trị lớn nhất.
这篇文章研究了光子、激子和双激子之间的量子相互作用,在离散非线性组合状态下,双激子的线性振幅压缩效应。在现有压缩标准的基础上,我们给出了压缩级双激子的明示解析表达式。研究结果表明,双激子线性振幅压缩存在于离散非线性组合状态。压缩取决于双激子的性质,压缩参数和非线性函数。特别是当非线性函数对应于Gilmore-Perelomov组合函数时,最大的接受压缩值。
{"title":"HIỆU ỨNG NÉN BIÊN ĐỘ TRỰC GIAO BIEXCITON CỦA TRẠNG THÁI KẾT HỢP PHI TUYẾN CHẴN-LẺ TRONG CHẤT BÁN DẪN","authors":"ĐẶNG HỮU ĐỊNH","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4393","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4393","url":null,"abstract":"Bài báo này nghiên cứu hiệu ứng nén biên độ trực giao biexciton thông qua một hệ tương tác lượng tử giữa photon, exciton và biexciton trong trạng thái kết hợp phi tuyến chẵn-lẻ. Trên cơ sở các tiêu chuẩn nén đã có, chúng tôi đưa ra các biểu thức giải tích tường minh cho cấp độ nén biên độ trực giao biexciton trong trạng thái này. Kết quả khảo sát chỉ ra rằng nén biên độ trực giao biexciton xuất hiện trong trạng thái kết hợp phi tuyến chẵn-lẻ. Độ nén phụ thuộc vào các đặc tính của biexciton, các tham số nén cũng như các hàm phi tuyến. Đặc biệt, khi hàm phi tuyến tương ứng với hàm kết hợp Gilmore-Perelomov, độ nén nhận giá trị lớn nhất.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"11 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84515328","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THIẾT KẾ VÀ PHÂN TÍCH CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN THÀNH CHUYỂN ĐỘNG XOAY DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BỘ THANH TRUYỀN ĐỘNG NHIỆT BIÊN DẠNG CHỮ V 设计并分析了在热传导杆的作用下将平移运动转换为旋转运动的结构。
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4385
NGÔ TIẾN HOÀNG
Một kết cấu mềm dùng để biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động xoay được phát triển. Để đạt được sự biến đổi truyền chuyển động này, bộ truyền chuyển động tịnh tiến dạng chữ V được sắp xếp đối xứng nhau. Chuyển động tịnh tiến này được thực hiện bởi hai thanh truyền động nhiệt kiểu chữ V. Với sự đột phá trong ngành công nghệ kỹ thuật cao, cơ cấu mềm này có thể được sử dụng trong một số các ứng dụng vi quang học như bộ chuyển mạch quang học, đo đạc các nhiễu xạ, bộ giảm cường độ quang học, v.v…Các phân tích phần tử hữu hạn được thực hiện để dự đoán các hành vi của cơ chế biến đổi truyền động. Kết cấu đạt tỷ số truyền xấp xỉ 1.1 độ/µm. Các kết quả mô phỏng cũng cho thấy sự phân bố nhiệt độ đồng đều hơn dọc theo cơ câu truyền động nhiệt cho phép giãn nở nhiệt tổng thể lớn hơn và do đó chuyển động tuyến tính cũng lớn hơn, điều này giúp củng cố đầu ra chuyển động quay thuận lợi hơn, từ đó thu được một góc xoay lớn hơn.
开发了一种用于将平移运动转换为旋转运动的软结构。为了实现这种运动变换,静态V型运动发射机是对称排列的。这种平移运动是由两种v型热传动杆实现的,具有先进的工程技术,这种软结构可以用于一些微光学应用,如光学开关、测量衍射、光强衰减器等。结构达到过亿的数字传输比起约每年有110 /µm。模拟结果还表明,在传递热量的肌肉中,温度分布更均匀,允许更大的整体热膨胀,因此也允许更大的线性运动,这有助于加强更有利的旋转输出,从而获得更大的旋转角度。
{"title":"THIẾT KẾ VÀ PHÂN TÍCH CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN THÀNH CHUYỂN ĐỘNG XOAY DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BỘ THANH TRUYỀN ĐỘNG NHIỆT BIÊN DẠNG CHỮ V","authors":"NGÔ TIẾN HOÀNG","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4385","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4385","url":null,"abstract":"Một kết cấu mềm dùng để biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động xoay được phát triển. Để đạt được sự biến đổi truyền chuyển động này, bộ truyền chuyển động tịnh tiến dạng chữ V được sắp xếp đối xứng nhau. Chuyển động tịnh tiến này được thực hiện bởi hai thanh truyền động nhiệt kiểu chữ V. Với sự đột phá trong ngành công nghệ kỹ thuật cao, cơ cấu mềm này có thể được sử dụng trong một số các ứng dụng vi quang học như bộ chuyển mạch quang học, đo đạc các nhiễu xạ, bộ giảm cường độ quang học, v.v…Các phân tích phần tử hữu hạn được thực hiện để dự đoán các hành vi của cơ chế biến đổi truyền động. Kết cấu đạt tỷ số truyền xấp xỉ 1.1 độ/µm. Các kết quả mô phỏng cũng cho thấy sự phân bố nhiệt độ đồng đều hơn dọc theo cơ câu truyền động nhiệt cho phép giãn nở nhiệt tổng thể lớn hơn và do đó chuyển động tuyến tính cũng lớn hơn, điều này giúp củng cố đầu ra chuyển động quay thuận lợi hơn, từ đó thu được một góc xoay lớn hơn.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"2 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"89061703","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA BỔ CHÍNH TRƯỜNG ĐỊNH XỨ LÊN CƠ CHẾ TƯƠNG TÁC MẠNH 政治舞台对强大相互作用机制的影响
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4388
C. Minh, SỰ Ảnh, hưởng của, B. Chính, T. Đinh, XỨ Lên, CƠ Chế, Tương Tác Mạnh, Trần Minh Hiến, Khoa Công Nghệ
Sử dụng mô hình hốc cộng hưởng thực, chúng tôi khảo sát ảnh hưởng của bổ chính trường định xứ lên cơ chế tương tác mạnh. Nguyên tử được đặt tại tâm của một buồng cộng hưởng hình cầu nhiều lớp có dạng phân bố Bragg là mô hình hiện nay có thể thực hiện được bằng thực nghiệm. Tần số dao động Rabi cũng như điều kiện để xuất hiện cơ chế tương tác mạnh được khảo sát. Bổ chính trường định xứ thậm chí có thể phá vỡ cơ chế tương tác mạnh. Tác dụng của bổ chính trường định xứ được tăng cường khi mật độ vật chất tăng do sự truyền năng lượng trực tiếp từ nguyên tử đến môi trường. Khi mật độ vật chất thấp và/hoặc hấp thụ vật chất bé, sự thay đổi của mật độ vật chất không làm ảnh hưởng đáng kể đến cơ chế tương tác mạnh, ngoại trừ việc gây ra sự dịch chuyển nhỏ trong tần số cộng hưởng.
利用实际的共振腔模型,我们研究了政策领域对强相互作用机制的影响。原子位于一个多层的布拉格分布的球形核磁共振室的中心,这是目前的模型,可以通过实验来实现。拉比振动的频率和出现被调查的强相互作用机制的条件。甚至可以破坏强大的相互作用机制。由于直接从原子向环境传递能量,物质密度增加,定向场的影响就增加了。当物质密度较低和/或吸收小物质时,物质密度的变化不会对强的相互作用机制产生重大影响,除非在共振频率上引起微小的位移。
{"title":"SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA BỔ CHÍNH TRƯỜNG ĐỊNH XỨ LÊN CƠ CHẾ TƯƠNG TÁC MẠNH","authors":"C. Minh, SỰ Ảnh, hưởng của, B. Chính, T. Đinh, XỨ Lên, CƠ Chế, Tương Tác Mạnh, Trần Minh Hiến, Khoa Công Nghệ","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4388","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4388","url":null,"abstract":"Sử dụng mô hình hốc cộng hưởng thực, chúng tôi khảo sát ảnh hưởng của bổ chính trường định xứ lên cơ chế tương tác mạnh. Nguyên tử được đặt tại tâm của một buồng cộng hưởng hình cầu nhiều lớp có dạng phân bố Bragg là mô hình hiện nay có thể thực hiện được bằng thực nghiệm. Tần số dao động Rabi cũng như điều kiện để xuất hiện cơ chế tương tác mạnh được khảo sát. Bổ chính trường định xứ thậm chí có thể phá vỡ cơ chế tương tác mạnh. Tác dụng của bổ chính trường định xứ được tăng cường khi mật độ vật chất tăng do sự truyền năng lượng trực tiếp từ nguyên tử đến môi trường. Khi mật độ vật chất thấp và/hoặc hấp thụ vật chất bé, sự thay đổi của mật độ vật chất không làm ảnh hưởng đáng kể đến cơ chế tương tác mạnh, ngoại trừ việc gây ra sự dịch chuyển nhỏ trong tần số cộng hưởng.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"9 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76068929","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NÂNG CAO HIỆU NĂNG MẠNG HỢP TÁC HAI CHIỀU DÙNG NOMA VÀ LỰA CHỌN CHUYỂN TIẾP 使用NOMA和选择转发提高双向协作网络效率
Pub Date : 2022-10-07 DOI: 10.46242/jstiuh.v57i03.4389
TRẦN ĐÌNH HƯNG, VÕ MINH HẢO, Nguyễn Thành Luân, PHÙ TRẦN TÍN, ĐÀO THỊ THU THỦY
Nhằm nâng cao hiệu năng truyền thông hợp tác, các phương pháp lựa chọn chuyển tiếp đã được sử dụng và mang lại hiệu quả đáng kể. Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu phương pháp lựa chọn thiết bị chuyển tiếp cho cụm chuyển tiếp trong mạng hợp tác hai chiều kết hợp với giao thức đa truy cập phi trực giao (NOMA) với cơ chế triệt can nhiễu tuần tự (SIC). Mô hình được khảo sát gồm hai người dùng trong điều kiện môi trường truyền có suy hao nhiều do fading hoặc các chướng ngại vật nên không có đường trực tiếp, quá trình truyền thông tin chỉ được thực hiện thông qua một cụm thiết bị chuyển tiếp hoạt động ở chế độ bán song công (HD), được gọi là giao thức HD-CNOMA. Bài báo thảo luận và phân tích xác suất dừng với phương pháp lựa chọn thiết bị chuyển tiếp với độ lợi lớn nhất. Bên cạnh đó, hiệu năng hệ thống được khảo sát theo tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu (SNR). Cuối cùng, các biểu thức toán học được kiểm chứng bằng phương pháp mô phỏng Monte-Carlo sử dụng phần mềm Matlab.
为了提高协作通信的效率,采用了过渡选择方法,取得了显著的成效。在这篇文章中,我们研究了在二维协作网络中选择集群中继器的方法,并结合了非直接多访问协议(NOMA)和顺序干扰抑制机制。该模型由两名用户组成,在传输环境中,由于衰落或障碍造成严重的衰减,因此没有直接的线路,信息传输过程只能通过一组在半并行模式下运行的中继器(hdnoma协议)来完成。本文讨论和分析了停止的可能性,选择了最优的转向器。此外,系统的效率是根据信噪比来测量的。最后,数学方程通过使用Matlab软件进行蒙特卡洛模拟验证。
{"title":"NÂNG CAO HIỆU NĂNG MẠNG HỢP TÁC HAI CHIỀU DÙNG NOMA VÀ LỰA CHỌN CHUYỂN TIẾP","authors":"TRẦN ĐÌNH HƯNG, VÕ MINH HẢO, Nguyễn Thành Luân, PHÙ TRẦN TÍN, ĐÀO THỊ THU THỦY","doi":"10.46242/jstiuh.v57i03.4389","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v57i03.4389","url":null,"abstract":"Nhằm nâng cao hiệu năng truyền thông hợp tác, các phương pháp lựa chọn chuyển tiếp đã được sử dụng và mang lại hiệu quả đáng kể. Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu phương pháp lựa chọn thiết bị chuyển tiếp cho cụm chuyển tiếp trong mạng hợp tác hai chiều kết hợp với giao thức đa truy cập phi trực giao (NOMA) với cơ chế triệt can nhiễu tuần tự (SIC). Mô hình được khảo sát gồm hai người dùng trong điều kiện môi trường truyền có suy hao nhiều do fading hoặc các chướng ngại vật nên không có đường trực tiếp, quá trình truyền thông tin chỉ được thực hiện thông qua một cụm thiết bị chuyển tiếp hoạt động ở chế độ bán song công (HD), được gọi là giao thức HD-CNOMA. Bài báo thảo luận và phân tích xác suất dừng với phương pháp lựa chọn thiết bị chuyển tiếp với độ lợi lớn nhất. Bên cạnh đó, hiệu năng hệ thống được khảo sát theo tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu (SNR). Cuối cùng, các biểu thức toán học được kiểm chứng bằng phương pháp mô phỏng Monte-Carlo sử dụng phần mềm Matlab.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"252 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-10-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78196482","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of Science and Technology - IUH
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1