首页 > 最新文献

Journal of Science and Technology - IUH最新文献

英文 中文
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY ĐẾN KHẢ NĂNG ỨC CHẾ Fusarium oxysporum VÀ Fusarium equiseti CỦA Bacillus subtilis NN12 培养条件对枯草芽孢杆菌NN12抗氧孢子镰刀菌和equiseti镰刀菌能力的影响
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4593
PHẠM TẤN VIỆT, ĐINH THỊ NGỌC NGÂN, LÊ THỊ NGỌC LY, NGUYỄN THỊ KIM HUỆ, LÊ THỊ VY HIỀN, NGUYỄN THỊ DIỆU HẠNH, NGUYỄN NGỌC ẨN
Nấm mốc Fusarium là đối tượng gây bệnh trên nhiều loại thực vật khác nhau và ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất cây trồng. Để kiểm soát nấm bệnh một cách an toàn và hiệu quả, các chủng vi khuẩn Bacillus đang được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trên nhiều đối tượng thực vật khác nhau. Trong nghiên cứu này, các điều kiện nuôi cấy thích hợp để chủng Bacillus subtilis NN12, thuộc bộ sưu tập giống của Phòng thí nghiệm Công nghệ vi sinh, đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, sinh tổng hợp các hợp chất kháng nấm mốc Fusarium oxysporum và Fusarium equiseti đã được xác định. Môi trường nuôi cấy được bổ sung 1% glucose, 0,5% peptone, pH ban đầu 8,0 và nhiệt độ 37°C trong 18 giờ với tốc độ lắc 150 vòng/phút cho hoạt tính kháng mốc cao nhất. Hoạt tính ức chế F. oxysporum của dịch nuôi cấy bị hạn chế bởi nhiệt độ cao, trong khi hoạt tính ức chế F. equiseti tương đối bền nhiệt lên đến 90°C. Ngoài ra, các hợp chất kháng cả 2 loại nấm mốc kiểm định đều cho thấy khả năng bền trong phổ pH rộng (3,0-11,0) và đặc biệt là không bị tác động bởi proteinase K. Các kết quả thu được tạo cơ sở cho việc ứng dụng chủng vi khuẩn B. subtilis NN12 trong các chế phẩm sinh học để ngăn ngừa và điều trị các bệnh do Fusarium trên thực vật.
镰刀菌霉菌是许多不同植物的病原体,严重影响作物产量。为了安全有效地控制真菌,目前正在研究和广泛应用于许多不同的植物物种。在本研究中,对枯草芽孢杆菌NN12的培养条件进行了适当的培养,该芽孢杆菌属于胡志明市工业大学微生物技术实验室的品种收藏,是一种抗真菌镰刀菌oxysporum和equiseti镰刀菌的合成抗菌剂。培养基被补充葡萄糖、0、5%的peptone的1%,pH最初8、0和温度37°C以摇动150的速度在18小时内最高/分钟内对活性抗发霉。抑制主人是部分活性oxysporum翻译的培养中因为温度高,受限制,当抑制主人是部分活性equiseti相对耐热直到晴朗90°C。此外,对这两种测试霉菌具有抗性的化合物都表明,它们在宽pH谱(3,0-11,0)中具有持久性,特别是不受K.蛋白酶的影响,其结果为在生物制剂中应用B. subtilis NN12菌株提供了基础,以预防和治疗植物镰刀菌病。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY ĐẾN KHẢ NĂNG ỨC CHẾ Fusarium oxysporum VÀ Fusarium equiseti CỦA Bacillus subtilis NN12","authors":"PHẠM TẤN VIỆT, ĐINH THỊ NGỌC NGÂN, LÊ THỊ NGỌC LY, NGUYỄN THỊ KIM HUỆ, LÊ THỊ VY HIỀN, NGUYỄN THỊ DIỆU HẠNH, NGUYỄN NGỌC ẨN","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4593","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4593","url":null,"abstract":"Nấm mốc Fusarium là đối tượng gây bệnh trên nhiều loại thực vật khác nhau và ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất cây trồng. Để kiểm soát nấm bệnh một cách an toàn và hiệu quả, các chủng vi khuẩn Bacillus đang được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trên nhiều đối tượng thực vật khác nhau. Trong nghiên cứu này, các điều kiện nuôi cấy thích hợp để chủng Bacillus subtilis NN12, thuộc bộ sưu tập giống của Phòng thí nghiệm Công nghệ vi sinh, đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, sinh tổng hợp các hợp chất kháng nấm mốc Fusarium oxysporum và Fusarium equiseti đã được xác định. Môi trường nuôi cấy được bổ sung 1% glucose, 0,5% peptone, pH ban đầu 8,0 và nhiệt độ 37°C trong 18 giờ với tốc độ lắc 150 vòng/phút cho hoạt tính kháng mốc cao nhất. Hoạt tính ức chế F. oxysporum của dịch nuôi cấy bị hạn chế bởi nhiệt độ cao, trong khi hoạt tính ức chế F. equiseti tương đối bền nhiệt lên đến 90°C. Ngoài ra, các hợp chất kháng cả 2 loại nấm mốc kiểm định đều cho thấy khả năng bền trong phổ pH rộng (3,0-11,0) và đặc biệt là không bị tác động bởi proteinase K. Các kết quả thu được tạo cơ sở cho việc ứng dụng chủng vi khuẩn B. subtilis NN12 trong các chế phẩm sinh học để ngăn ngừa và điều trị các bệnh do Fusarium trên thực vật.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"157 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"73478171","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, SƠ CHẾ VÀ CHẾ BIẾN NHIỆT ĐẾN MỘT SÔ CÁC VITAMIN NHÓM B CÓ TRONG LÁ RAU NGÓT Sauropus androgynous 保存、预处理和热处理条件对黄叶龙胆中维生素B的影响
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4597
NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT, NGUYỄN NGỌC TUẤN, LÊ PHẠM TẤN QUỐC
Rau ngót hay Bồ ngót có tên khoa học Sauropus androgynous là một loại rau xanh của người Việt. Lá rau ngót tươi chứa hàm lượng protein, lipid, tro và chất xơ tương ứng (24,05±0,87); (4,20±0,02); (8,74±0,24) và (7,21±1,19) % theo khối lượng chất khô (CK). Nghiên cứu nhằm mục đích xác định ảnh hưởng của điều kiện bảo quản (lá rau ngót được bảo quản trong túi polythene đục lỗ ở nhiệt độ 6,20±2,89 oC và độ ẩm 49,00±13,23 %), phương pháp sơ chế (vò và không vò lá) trước khi chế biến nhiệt truyền thống đến hàm lượng vitamin nhóm B trong lá rau. Kết quả đánh giá hàm lượng vitamin B có trong mẫu rau khảo sát trong suốt thời gian bảo quản bằng phương pháp Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) cho thấy hầu như các vitamin nhóm B tan trong nước (ngoại trừ vitamin B3) của lá rau ngót có xu hướng mất khoảng 50% khối lượng sau 8 ngày bảo quản trong tủ lạnh. Sau hai ngày bảo quản, vitamin B3 tăng đáng kể (123,39±19,45 mg/100g CK so với 203,75±3,94 mg/100g CK), sau đó giảm nhẹ theo thời gian lưu trữ. Hàm lượng vitamin nhóm B trong mẫu lá rau ngót được gia nhiệt trực tiếp trong nước ở nhiệt độ 90-100°C trong 15 phút với hai phương pháp sơ chế khác nhau: “vò” và “không vò” đã được khảo sát. Kết quả cho thấy, hàm lượng của tất cả các vitamin nhóm B được phân tích đều giảm, nhưng không có sự khác biệt đáng kể giữa các mẫu được xử lý theo hai phương pháp sơ chế khác nhau so với rau không qua xử lý nhiệt.
蔓越莓或甘草被称为“雄激素科学”,是一种越南的绿色蔬菜。来自各地的蔬菜新鲜的将近含有蛋白质含量,水中所以它们,对应的,这些纤维灰(24,±0相关资助者,87);(4年,20±0,这是);(8, 74±0 21、24),(7、±1,19)%的质量都是干燥物质(辛西娅·肯尼娅)根据。研究目的在于定义储藏条件的影响(来自各地的蔬菜,在口袋里保存的将近polythene洞凿洞),是在6、20±2、89岁的温度下,被和湿度、500,000名±13、23 %)、49粗加工法(- files和穹不形叶)在传统加工热到达之前维他命B群在叶子的蔬菜中含量。通过高效液相色谱法对蔬菜样品中维生素B的含量进行了评估,结果显示,除了维生素B3以外,蔬菜叶片中的大部分维生素B在水中溶解后,在冰箱中保存8天后,其含量往往会下降50%左右。两天后保管的蔬菜,维生素B3,提高了很多(123个,39 19±,45毫克/身长约比203辛西娅·肯尼娅、75±3、94 mg /身长约辛西娅·肯尼娅),然后按照一定的时间减少存储。维他命B群含量近了,现在在叶子的蔬菜样本中直接在水在加热温度90-100°C在跟两个相处的15分钟里不同粗加工法:钉在“折磨”和“不上“被调查。结果显示,所有维生素B组的含量都在下降,但在两种不同的处理模式和未经过热处理的蔬菜之间没有显著差异。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, SƠ CHẾ VÀ CHẾ BIẾN NHIỆT ĐẾN MỘT SÔ CÁC VITAMIN NHÓM B CÓ TRONG LÁ RAU NGÓT Sauropus androgynous","authors":"NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT, NGUYỄN NGỌC TUẤN, LÊ PHẠM TẤN QUỐC","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4597","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4597","url":null,"abstract":"Rau ngót hay Bồ ngót có tên khoa học Sauropus androgynous là một loại rau xanh của người Việt. Lá rau ngót tươi chứa hàm lượng protein, lipid, tro và chất xơ tương ứng (24,05±0,87); (4,20±0,02); (8,74±0,24) và (7,21±1,19) % theo khối lượng chất khô (CK). Nghiên cứu nhằm mục đích xác định ảnh hưởng của điều kiện bảo quản (lá rau ngót được bảo quản trong túi polythene đục lỗ ở nhiệt độ 6,20±2,89 oC và độ ẩm 49,00±13,23 %), phương pháp sơ chế (vò và không vò lá) trước khi chế biến nhiệt truyền thống đến hàm lượng vitamin nhóm B trong lá rau. Kết quả đánh giá hàm lượng vitamin B có trong mẫu rau khảo sát trong suốt thời gian bảo quản bằng phương pháp Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) cho thấy hầu như các vitamin nhóm B tan trong nước (ngoại trừ vitamin B3) của lá rau ngót có xu hướng mất khoảng 50% khối lượng sau 8 ngày bảo quản trong tủ lạnh. Sau hai ngày bảo quản, vitamin B3 tăng đáng kể (123,39±19,45 mg/100g CK so với 203,75±3,94 mg/100g CK), sau đó giảm nhẹ theo thời gian lưu trữ. Hàm lượng vitamin nhóm B trong mẫu lá rau ngót được gia nhiệt trực tiếp trong nước ở nhiệt độ 90-100°C trong 15 phút với hai phương pháp sơ chế khác nhau: “vò” và “không vò” đã được khảo sát. Kết quả cho thấy, hàm lượng của tất cả các vitamin nhóm B được phân tích đều giảm, nhưng không có sự khác biệt đáng kể giữa các mẫu được xử lý theo hai phương pháp sơ chế khác nhau so với rau không qua xử lý nhiệt.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"27 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80224676","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHÌ TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ NGUYÊN TỬ SỬ DỤNG VẬT LIỆU TiO2/Al2O3 NANOCOMPOSIT 用TiO2/Al2O3纳米组分的原子光谱法测定水中铅的过程调查
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4606
TRẦN THỊ THANH THÚY, HUỲNH NHƯ TUYỀN, NGUYỄN VĂN TRỌNG, LÊ HOÀI ÂN
Ion chì trong mẫu được làm giàu bằng vật liệu TiO2/Al2O3 nanocomposit – chất hấp phụ pha rắn với kỹ thuật chiết pha rắn, sau đó được giải hấp phụ và xác định bằng phương pháp phổ nguyên tử. Tính chất của vật liệu TiO2/Al2O3 nanocomposit được phân tích bằng các phương pháp SEM, EDX, XRD. Các điều kiện chiết pha rắn sử dụng vật liệu TiO2/Al2O3 nanocomposit như pH của dung dịch, khối lượng của vật liệu, thời gian hấp phụ, nồng độ chất giải hấp phụ được lần lượt khảo sát để đạt hiệu suất hấp phụ và giải hấp phụ cao nhất. Kết quả cho thấy khi sử dụng 150 mg chất hấp phụ trong 60 phút ở pH 7 và nồng độ chất giải hấp phụ HNO3 2M thì hiệu suất hấp phụ đạt 100% và hiệu suất giải hấp đạt 94,65% với nồng độ ban đầu của ion Pb2+ là 500 µg/L. Với các điều kiện tối ưu, ion chì được xác định bằng phương pháp phổ nguyên tử trong khoảng tuyến tính 5,0÷40,0 µ/L (r2 = 0,9997) với giới hạn xác định và giới hạn định lượng của phương pháp lần lượt là 0,93 µg/L và 3,10 µg/L; hiệu suất thu hồi của phương pháp khoảng 95,85 %. Phương pháp nghiên cứu được ứng dụng để xác định ion chì trong mẫu nước.
样品中的铅离子是用TiO2/Al2O3纳米组分富集的,该纳米组分是一种固相萃取技术与固体相结合,然后通过原子光谱法进行吸附和测定。用SEM, EDX, XRD方法分析了TiO2/Al2O3纳米组分的性质。固体萃取条件采用TiO2/Al2O3纳米组分作为溶液pH值,材料质量、吸附时间、吸附解析度依次考察,达到最高的吸附和解析度。结果表明,当我们使用150毫克吸附在60分钟的时间在pH七剂和解吸剂浓度硝酸的妇女身体(吸附效率达到100%,形成解吸效率达到94,65%的最初离子的浓度乙酸铅+是500µg / L。铅离子能很容易找到近似最优的条件,是用原子光谱法确定的线性大约5年,0÷40年里,0µ/ L (r2 = 0,有限制的9997)定义和量化的方法依次方法限制就是零,零93µg / L和3年,10年µg / L;该方法的回收率约为95%,85%。研究方法用于测定水中的铅离子。
{"title":"KHẢO SÁT QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHÌ TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ NGUYÊN TỬ SỬ DỤNG VẬT LIỆU TiO2/Al2O3 NANOCOMPOSIT","authors":"TRẦN THỊ THANH THÚY, HUỲNH NHƯ TUYỀN, NGUYỄN VĂN TRỌNG, LÊ HOÀI ÂN","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4606","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4606","url":null,"abstract":"Ion chì trong mẫu được làm giàu bằng vật liệu TiO2/Al2O3 nanocomposit – chất hấp phụ pha rắn với kỹ thuật chiết pha rắn, sau đó được giải hấp phụ và xác định bằng phương pháp phổ nguyên tử. Tính chất của vật liệu TiO2/Al2O3 nanocomposit được phân tích bằng các phương pháp SEM, EDX, XRD. Các điều kiện chiết pha rắn sử dụng vật liệu TiO2/Al2O3 nanocomposit như pH của dung dịch, khối lượng của vật liệu, thời gian hấp phụ, nồng độ chất giải hấp phụ được lần lượt khảo sát để đạt hiệu suất hấp phụ và giải hấp phụ cao nhất. Kết quả cho thấy khi sử dụng 150 mg chất hấp phụ trong 60 phút ở pH 7 và nồng độ chất giải hấp phụ HNO3 2M thì hiệu suất hấp phụ đạt 100% và hiệu suất giải hấp đạt 94,65% với nồng độ ban đầu của ion Pb2+ là 500 µg/L. Với các điều kiện tối ưu, ion chì được xác định bằng phương pháp phổ nguyên tử trong khoảng tuyến tính 5,0÷40,0 µ/L (r2 = 0,9997) với giới hạn xác định và giới hạn định lượng của phương pháp lần lượt là 0,93 µg/L và 3,10 µg/L; hiệu suất thu hồi của phương pháp khoảng 95,85 %. Phương pháp nghiên cứu được ứng dụng để xác định ion chì trong mẫu nước.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"74 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90891384","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TỔNG HỢP VẬT LIỆU ZnBi2O4/x.0ZnS ỨNG DỤNG PHÂN HỦY THUỐC NHUỘM RHODAMINE B ZnBi2O4/x合成材料。0ZnS应用罗达明B染料分解
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4607
Nguyễn Thị Mai Thơ
Trong nghiên cứu này, chúng tôi tổng hợp vật liệu ZnBi2O4 bằng phương pháp đồng kết tủa, sau đó kết tủa ZnS với các tỉ lệ về khối lượng khác nhau lên ZnBi2O4 (ZnBi2O4/x.0ZnS; x = 2, 6, 12, 24). Các phương pháp phân tích hiện đại như nhiễu xạ tia X (XRD), phổ hồng ngoại (FTIR), kính hiển vi điện tử quét (SEM) và quang phổ phản xạ khuếch tán UV-vis DRS được sử dụng để xác định tính chất hóa lý của vật liệu. Hoạt tính xúc tác của ZnBi2O4/x.0ZnS được đánh giá phân hủy thuốc nhuộm Rhodamine B (RhB), kết quả cho thấy ZnBi2O4/12.0ZnS có hiệu suất phân hủy thuốc nhuộm RhB tốt nhất đạt 85,3% với khối lượng xúc tác 1,0 g/L, nồng độ RhB ban đầu 40 mg/L ở pH 2 trong vùng ánh sáng nhìn thấy và phương trình động học biểu kiến bậc 1 hoàn toàn phù hợp để đánh giá động học phân hủy RhB. Xúc tác ZnBi2O4/12.0ZnS cho thấy sự ổn định cao sau 4 lần tái sử dụng.
在这项研究中,我们用沉积铜的方法合成了ZnBi2O4材料,然后在ZnBi2O4上以不同的质量比例沉积ZnBi2O4 (ZnBi2O4/x.0ZnS)。x = 2 6 12 24。采用X射线衍射、红外光谱、扫描电子显微镜和紫外散射反射光谱等现代分析方法来确定材料的化学性质。ZnBi2O4/x的催化活性。0ZnS被评价为Rhodamine B染料的降解性(RhB),结果显示ZnBi2O4/12.0ZnS在催化剂量为1.0 g/L时,RhB染料的降解性最好达到85.3%,在可见光区初始RhB浓度为40 mg/L,可见一级动力学方程完全适用于RhB降解动力学。ZnBi2O4/12.0ZnS催化剂在重复使用4次后显示出高稳定性。
{"title":"TỔNG HỢP VẬT LIỆU ZnBi2O4/x.0ZnS ỨNG DỤNG PHÂN HỦY THUỐC NHUỘM RHODAMINE B","authors":"Nguyễn Thị Mai Thơ","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4607","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4607","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, chúng tôi tổng hợp vật liệu ZnBi2O4 bằng phương pháp đồng kết tủa, sau đó kết tủa ZnS với các tỉ lệ về khối lượng khác nhau lên ZnBi2O4 (ZnBi2O4/x.0ZnS; x = 2, 6, 12, 24). Các phương pháp phân tích hiện đại như nhiễu xạ tia X (XRD), phổ hồng ngoại (FTIR), kính hiển vi điện tử quét (SEM) và quang phổ phản xạ khuếch tán UV-vis DRS được sử dụng để xác định tính chất hóa lý của vật liệu. Hoạt tính xúc tác của ZnBi2O4/x.0ZnS được đánh giá phân hủy thuốc nhuộm Rhodamine B (RhB), kết quả cho thấy ZnBi2O4/12.0ZnS có hiệu suất phân hủy thuốc nhuộm RhB tốt nhất đạt 85,3% với khối lượng xúc tác 1,0 g/L, nồng độ RhB ban đầu 40 mg/L ở pH 2 trong vùng ánh sáng nhìn thấy và phương trình động học biểu kiến bậc 1 hoàn toàn phù hợp để đánh giá động học phân hủy RhB. Xúc tác ZnBi2O4/12.0ZnS cho thấy sự ổn định cao sau 4 lần tái sử dụng.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"63 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84313253","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CẢI THIỆN HÀM LƯỢNG KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT PHÈN NHIỄM MẶN BẰNG THAN SINH HỌC 提高生物炭对酸性土壤重金属含量
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4605
ĐINH ĐẠI GÁI, Nguyễn Thanh Bình, LÝ THANH BÌNH
Hàm lượng kim loại nặng trong đất trồng có thể ảnh hưởng đến chất lượng nông sản và sức khỏe người tiêu dùng. Sử dụng than sinh học được sản xuất từ các phế phẩm nông nghiệp nhằm làm giảm hàm lượng kim loại nặng trên đất canh tác nông nghiệp là giải pháp tiềm năng cần được nghiên cứu. Nghiên cứu này có mục đích đánh giá khả năng cải thiện hàm lượng kim loại nặng trong đất phèn nhiễm mặn của các loại than sinh học được sản xuất từ vỏ trấu và thân cành nhãn. Nghiên cứu sử dụng đất phèn nhiễm mặn phối trộn với hai loại than ở các tỉ lệ khác nhau là 0,7; 1,5; 3,0 và 6,0%. Thí nghiệm được tiến hành trong nhà kính trong thời gian là 60 ngày và đất trong các chậu được lấy sau 5 và 60 ngày để phân tích hàm lượng trao đổi của các kim loại nặng. Kết quả nghiên cứu cho thấy than sinh học đã làm giảm hàm lượng trao đổi của các kim loại Cd, Ni, Pb, Sr và Zn tùy theo tỷ lệ sử dụng. Ở tỷ lệ than sinh học là 6 % thì khả năng cải tạo kim loại nặng tốt nhất. Loại than từ vỏ trấu có khả năng cải tạo tốt hơn loại than từ thân cành nhãn. Giá trị pH của đất cũng tăng lên theo tỷ lệ than sử dụng. Việc giảm hàm lượng trao đổi của các kim loại phân tích có thể có liên quan đến khả năng hấp phụ của than cũng như việc tăng giá trị pH của đất. Cần có các nghiên cứu tiếp theo trên các loại than khác nhau cũng như trên đồng ruộng thực tế để đi đến các kết luận chính xác hơn phục vụ phát triển bền vững.
耕地中重金属的含量会影响农产品的质量和消费者的健康。利用从农业废料中提取的生物煤来减少农业土地上的重金属是需要研究的潜在解决办法。这项研究的目的是评估生物煤中重金属含量增加的可能性,这些生物煤是由皮和眼球产生的。本研究利用盐碱地与两种煤在不同比例下混合。1、5;3 0和6 0。在温室里进行了60天的实验,在5天和60天的时间里,从盆中提取土壤来分析重金属的交换量。研究结果表明,生物煤降低了Cd、镍、Pb、Sr和Zn金属的交换量,这取决于它们的利用率。在炭化率为6%的情况下,最大的重金属还原能力。这种由皮壳制成的煤比由眼球制成的煤具有更好的再生能力。土壤的pH值也随着煤的使用量而增加。分析金属交换的减少可能与煤的吸附能力有关,也可能与土壤pH值的增加有关。需要对不同种类的煤以及实际的农田进行进一步的研究,以便得出更准确的结论,促进可持续发展。
{"title":"CẢI THIỆN HÀM LƯỢNG KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT PHÈN NHIỄM MẶN BẰNG THAN SINH HỌC","authors":"ĐINH ĐẠI GÁI, Nguyễn Thanh Bình, LÝ THANH BÌNH","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4605","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4605","url":null,"abstract":"Hàm lượng kim loại nặng trong đất trồng có thể ảnh hưởng đến chất lượng nông sản và sức khỏe người tiêu dùng. Sử dụng than sinh học được sản xuất từ các phế phẩm nông nghiệp nhằm làm giảm hàm lượng kim loại nặng trên đất canh tác nông nghiệp là giải pháp tiềm năng cần được nghiên cứu. Nghiên cứu này có mục đích đánh giá khả năng cải thiện hàm lượng kim loại nặng trong đất phèn nhiễm mặn của các loại than sinh học được sản xuất từ vỏ trấu và thân cành nhãn. Nghiên cứu sử dụng đất phèn nhiễm mặn phối trộn với hai loại than ở các tỉ lệ khác nhau là 0,7; 1,5; 3,0 và 6,0%. Thí nghiệm được tiến hành trong nhà kính trong thời gian là 60 ngày và đất trong các chậu được lấy sau 5 và 60 ngày để phân tích hàm lượng trao đổi của các kim loại nặng. Kết quả nghiên cứu cho thấy than sinh học đã làm giảm hàm lượng trao đổi của các kim loại Cd, Ni, Pb, Sr và Zn tùy theo tỷ lệ sử dụng. Ở tỷ lệ than sinh học là 6 % thì khả năng cải tạo kim loại nặng tốt nhất. Loại than từ vỏ trấu có khả năng cải tạo tốt hơn loại than từ thân cành nhãn. Giá trị pH của đất cũng tăng lên theo tỷ lệ than sử dụng. Việc giảm hàm lượng trao đổi của các kim loại phân tích có thể có liên quan đến khả năng hấp phụ của than cũng như việc tăng giá trị pH của đất. Cần có các nghiên cứu tiếp theo trên các loại than khác nhau cũng như trên đồng ruộng thực tế để đi đến các kết luận chính xác hơn phục vụ phát triển bền vững.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"11 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80751443","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CÁC YẾU TỐ GÂY HƯ HỎNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN TRÁI DÂU TÂY SAU THU HOẠCH 草莓收获后的变质因素及保存方法
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4599
NGUYỄN ĐỨC VƯỢNG, TRẦN CÔNG DANH, BÙI THỊ NGỌC TRÂM, NGUYỄN MINH CHÂU, ĐÀM SAO MAI, LÊ PHẠM TẤN QUỐC
Trái dâu tây có nhiều giá trị dinh dưỡng cũng như chất lượng cảm quan khi sử dụng, có giá trị kinh tế cao. Nhưng, với đặc thù của trái cây vỏ mỏng, dâu tây có thời gian bảo quản ngắn, dễ bị hư hỏng bởi các tác nhân khác nhau như các tác nhân vật lý, sinh học, v.v. Các tác nhân nhân gây nên sự suy giảm giá trị dinh dưỡng, chất lượng cảm quan, thậm chí là hư hỏng của trái dâu tây. Thời gian qua, đã có nhiều công bố khoa học nghiên cứu phương pháp bảo quản để kéo dài hạn sử dụng cũng như duy trì chất lượng của dâu tây. Trong bài viết này, chúng tôi tổng hợp một số kết quả nổi bật, ưu và nhược điểm của phương pháp bảo quản trái dâu tây sau thu hoạch. Các nhóm phương pháp bao gồm: phương pháp vật lý, bao gói trong môi trường khí quyển hiệu chỉnh, màng bao, xử lý bằng hóa chất và sự kết hợp các phương pháp đó với nhau. Mục tiêu của bài viết này bao gồm: (1) đặc điểm trái dâu tây sau thu hoạch; (2) tổng quan nguyên nhân gây hư hỏng trái dâu tây sau thu hoạch; (3) các phương pháp bảo quản trái dâu tây sau thu hoạch. Nhiều phương pháp mang lại kết quả tốt như bảo quản bằng bao gói trong môi trường khí quyển hiệu chỉnh, màng bao, một số hóa chất hữu cơ, và kỹ thuật vật lý. Việc kết hợp các phương pháp làm tăng hiệu quả, nên cần được tiếp tục nghiên cứu và phát triển, ứng dụng trong bảo quản sau thu hoạch của trái dâu tây nói riêng và trái cây vỏ mỏng nói chung.
草莓具有丰富的营养价值和感官价值,具有很高的经济价值。但是,由于果实皮薄,草莓保存时间短,容易受到各种因素的影响,如物理、生物等,这些因素导致营养价值下降,感官质量下降,甚至草莓受损。在过去的一段时间里,有很多科学的论文研究了保存草莓的方法,以延长草莓的保质期和保持草莓的质量。在这篇文章中,我们总结了一些突出的结果,以及收获后草莓保存方法的优缺点。这些方法包括:物理方法,在大气中包装,薄膜,化学处理和这些方法的组合。本文的目的是:(1)采摘后草莓的特性;(2)收获后草莓破损原因概述;(3)采后草莓保存方法。许多方法都取得了良好的效果,例如在大气校正、薄膜、一些有机化学物质和物理工程中使用包装保存。综合各种方法提高了保鲜效果,需要进一步研究和开发,应用于草莓采收后的保鲜,特别是果壳薄的保鲜。
{"title":"CÁC YẾU TỐ GÂY HƯ HỎNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN TRÁI DÂU TÂY SAU THU HOẠCH","authors":"NGUYỄN ĐỨC VƯỢNG, TRẦN CÔNG DANH, BÙI THỊ NGỌC TRÂM, NGUYỄN MINH CHÂU, ĐÀM SAO MAI, LÊ PHẠM TẤN QUỐC","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4599","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4599","url":null,"abstract":"Trái dâu tây có nhiều giá trị dinh dưỡng cũng như chất lượng cảm quan khi sử dụng, có giá trị kinh tế cao. Nhưng, với đặc thù của trái cây vỏ mỏng, dâu tây có thời gian bảo quản ngắn, dễ bị hư hỏng bởi các tác nhân khác nhau như các tác nhân vật lý, sinh học, v.v. Các tác nhân nhân gây nên sự suy giảm giá trị dinh dưỡng, chất lượng cảm quan, thậm chí là hư hỏng của trái dâu tây. Thời gian qua, đã có nhiều công bố khoa học nghiên cứu phương pháp bảo quản để kéo dài hạn sử dụng cũng như duy trì chất lượng của dâu tây. Trong bài viết này, chúng tôi tổng hợp một số kết quả nổi bật, ưu và nhược điểm của phương pháp bảo quản trái dâu tây sau thu hoạch. Các nhóm phương pháp bao gồm: phương pháp vật lý, bao gói trong môi trường khí quyển hiệu chỉnh, màng bao, xử lý bằng hóa chất và sự kết hợp các phương pháp đó với nhau. Mục tiêu của bài viết này bao gồm: (1) đặc điểm trái dâu tây sau thu hoạch; (2) tổng quan nguyên nhân gây hư hỏng trái dâu tây sau thu hoạch; (3) các phương pháp bảo quản trái dâu tây sau thu hoạch. Nhiều phương pháp mang lại kết quả tốt như bảo quản bằng bao gói trong môi trường khí quyển hiệu chỉnh, màng bao, một số hóa chất hữu cơ, và kỹ thuật vật lý. Việc kết hợp các phương pháp làm tăng hiệu quả, nên cần được tiếp tục nghiên cứu và phát triển, ứng dụng trong bảo quản sau thu hoạch của trái dâu tây nói riêng và trái cây vỏ mỏng nói chung.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81833229","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG TRONG TRẦM TÍCH HẠ LƯU SÔNG VÀM THUẬT 下游沉淀物重金属污染评价报告
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4601
LÊ HỒNG THÍA, NGUYỄN VĂN PHƯƠNG
Kim loại nặng trong trầm tích hạ lưu Sông Vàm Thuật tiềm ẩn gay rủi ro cho hệ sinh thái Sông Sài Gòn.  Do đó, nghiên cứu được thực hiện để đánh giá tồn lưu chất ô nhiễm kim loại nặng (Cd, Cr, Cu, Pb, Zn) tại vùng cửa sông này. Các phương pháp đánh giá dựa trên Quy chuẩn Việt Nam (QCVN), ngưỡng khuyến cáo của Cục Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (US EPA) cũng như các chỉ số nền, bao gồm hệ số làm giàu- EF, chỉ số ô nhiễm-CF, chỉ số tích tụ địa chất- Igeo, chỉ số tải lượng ô nhiễm- PLI, 7 mẫu trầm tích được thu trong tháng 3 năm 2022 vào thời điểm lúc triều xuống. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng các kim loại nặng Cd, Cr, Cu, Pb, Zn trong trầm tích dao động lần lượt là 1,08 - 1,93 mg/kg, 32,4 - 66,2 mg/kg, 2,3 – 10,5 mg/kg, 289 – 703 mg/kg. Trong đó, hàm lượng Cd, Cr, Cu, Pb, hầu hết chưa vượt giới hạn cho phép theo QCVN 43/2017 ngoại trừ Zn. Theo ngưỡng khuyến cáo của US EPA thì có Cd, Zn, Cr vượt mức. Chỉ số EF xác nhận ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. Chỉ số CF, Igeo khẳng định Cd, Zn và Pb ô nhiễm ở mức cần xem xét hay ô nhiễm cao. Chỉ số PLI cho thấy mức độ ô nhiễm hạ lưu Sông Vàm Thuật tiến triển theo xu hướng ô nhiễm cao.
下游沉积物中的重金属对西贡河的生态系统构成了潜在的威胁。因此,这项研究是为了评估河口地区是否存在重金属污染物(Cd、Cr、Cu、Pb、Zn)。根据越南标准(QCVN)、美国环境保护局(US EPA)的推荐阈值以及基础指数的评估方法,包括富因指数(EF)、污染指数(cff)、地质累积指数(Igeo)、污染负荷指数(PLI)、2022年3月涨潮时收集的7个沉积物样本。研究表明,沉淀物中Cd、Cr、Cu、Pb、锌的重金属含量依次为1.08 - 1.93 mg/kg、32、4 - 66、2 mg/kg、2、3 - 10.5 mg/kg、289 - 703 mg/kg。其中Cd、Cr、Cu、Pb的含量,除锌外,大部分未超过QCVN 43/2017所允许的限量。根据美国环保署的建议阈值,Cd、锌、铬超标。EF证实污染主要是人为造成的。CF和Igeo指数证实了Cd、Zn和Pb的污染水平或高污染水平。PLI指数显示,下游污染水平呈上升趋势。
{"title":"ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG TRONG TRẦM TÍCH HẠ LƯU SÔNG VÀM THUẬT","authors":"LÊ HỒNG THÍA, NGUYỄN VĂN PHƯƠNG","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4601","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4601","url":null,"abstract":"Kim loại nặng trong trầm tích hạ lưu Sông Vàm Thuật tiềm ẩn gay rủi ro cho hệ sinh thái Sông Sài Gòn.  Do đó, nghiên cứu được thực hiện để đánh giá tồn lưu chất ô nhiễm kim loại nặng (Cd, Cr, Cu, Pb, Zn) tại vùng cửa sông này. Các phương pháp đánh giá dựa trên Quy chuẩn Việt Nam (QCVN), ngưỡng khuyến cáo của Cục Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (US EPA) cũng như các chỉ số nền, bao gồm hệ số làm giàu- EF, chỉ số ô nhiễm-CF, chỉ số tích tụ địa chất- Igeo, chỉ số tải lượng ô nhiễm- PLI, 7 mẫu trầm tích được thu trong tháng 3 năm 2022 vào thời điểm lúc triều xuống. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng các kim loại nặng Cd, Cr, Cu, Pb, Zn trong trầm tích dao động lần lượt là 1,08 - 1,93 mg/kg, 32,4 - 66,2 mg/kg, 2,3 – 10,5 mg/kg, 289 – 703 mg/kg. Trong đó, hàm lượng Cd, Cr, Cu, Pb, hầu hết chưa vượt giới hạn cho phép theo QCVN 43/2017 ngoại trừ Zn. Theo ngưỡng khuyến cáo của US EPA thì có Cd, Zn, Cr vượt mức. Chỉ số EF xác nhận ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. Chỉ số CF, Igeo khẳng định Cd, Zn và Pb ô nhiễm ở mức cần xem xét hay ô nhiễm cao. Chỉ số PLI cho thấy mức độ ô nhiễm hạ lưu Sông Vàm Thuật tiến triển theo xu hướng ô nhiễm cao.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"102 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90016475","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
XÁC ĐỊNH MÃ VẠCH DNA CHO HAI LOÀI NGHỆ MỚI (CURCUMA) Ở VIỆT NAM 确定越南两种新藏红花的DNA条码
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4590
VĂN HỒNG THIỆN, TRẦN ĐÌNH THẮNG, LÊ VĂN SƠN, NGUYỄN PHI NGÀ, LƯU HỒNG TRƯỜNG, TRẦN HỮU ĐĂNG, TRỊNH NGỌC NAM
Curcuma xanthella và C. cotuana là hai loài mới được mô tả gần đây với mẫu vật thu tại Việt Nam. Nghiên cứu này đã khuếch đại và giải trình tự thành công vùng trình tự ITS, trnL-F và matK cho loài C. xanthella cũng như vùng ITS2, trnL-F và matK cho loài C. cotuana. Kết quả từ nghiên cứu này đã bổ sung một số vị trí nucleotide chưa rõ ràng trên vùng ITS của mẫu C. xanthella chuẩn (Lý 348) hiện có trên cơ sở dữ liệu GenBank. Ngoài ra, thông qua các vùng trình tự, nghiên cứu này cũng cho thấy sự khác biệt về đặc điểm di truyền giữa 2 loài nghiên cứu với các loài có đặc điểm hình thái tương tự thuộc chi Curcuma.
姜黄和C. cotuana是最近在越南收获的两种新物种。本研究成功地对C. xanthella的ITS、tr - f和matK序列以及C. cotuana的ITS2、tr - f和matK序列进行了扩增和排序。这项研究的结果在GenBank数据库中添加了C. xanthella标准(li 348)的it区域的一些未知核苷酸位置。此外,通过测序区域,这项研究还显示了这两种研究物种与具有类似姜黄属特征的物种在遗传特征上的差异。
{"title":"XÁC ĐỊNH MÃ VẠCH DNA CHO HAI LOÀI NGHỆ MỚI (CURCUMA) Ở VIỆT NAM","authors":"VĂN HỒNG THIỆN, TRẦN ĐÌNH THẮNG, LÊ VĂN SƠN, NGUYỄN PHI NGÀ, LƯU HỒNG TRƯỜNG, TRẦN HỮU ĐĂNG, TRỊNH NGỌC NAM","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4590","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4590","url":null,"abstract":"Curcuma xanthella và C. cotuana là hai loài mới được mô tả gần đây với mẫu vật thu tại Việt Nam. Nghiên cứu này đã khuếch đại và giải trình tự thành công vùng trình tự ITS, trnL-F và matK cho loài C. xanthella cũng như vùng ITS2, trnL-F và matK cho loài C. cotuana. Kết quả từ nghiên cứu này đã bổ sung một số vị trí nucleotide chưa rõ ràng trên vùng ITS của mẫu C. xanthella chuẩn (Lý 348) hiện có trên cơ sở dữ liệu GenBank. Ngoài ra, thông qua các vùng trình tự, nghiên cứu này cũng cho thấy sự khác biệt về đặc điểm di truyền giữa 2 loài nghiên cứu với các loài có đặc điểm hình thái tương tự thuộc chi Curcuma.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90920487","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH CHÌ TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ KẾT HỢP VỚI VẬT LIỆU POLYMER IN DẤU ION 用原子吸收分光光度法结合聚合物蚀刻材料测定水中铅的分析过程
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4608
LÊ ĐỨC HÒA, NGUYỄN VĂN TRỌNG, LÊ HOÀI ÂN, TRẦN THỊ THANH THÚY
Quy trình phân tích chì trong mẫu nước bằng phương pháp phổ hấp thu nguyên tử sử dụng kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa GF-AAS kết hợp với vật liệu polymer in dấu ion Pb2+ đã được thẩm định thành công. Vật liệu in dấu ion Pb2+ được tổng hợp bằng cách sử dụng 1-mercaptoctane; acid methacrylic; Pb(NO3)2; AIBN và EDGMA trong môi trường khí nitơ ở 60 oC trong 5 giờ.  Tính chất của vật liệu được phân tích bằng phương pháp kính hiển vi điện tử quét, phổ tán sắc năng lượng tia X, giản đồ nhiễu xạ tia X. Các ion Pb2+ trong mẫu được hấp phụ chọn lọc vào vật liệu, sau đó được giải hấp phụ bằng dung dịch HNO3 và được xác định bằng phương pháp GF-AAS. Với các thông số tối ưu của thiết bị GF-AAS, khoảng nồng độ chì tuyến tính trong khoảng 5÷120 µg/L với R2=0,9977. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp lần lượt là 1,11 µg/L và 3,32 µg/L. Độ lặp lại ở 3 mức nồng độ 10 µg/L; 20 µg/L; 30 µg/L lần lượt là 9,75 %; 9,07%; 7,22%. Độ tái lặp được thực hiện ở những ngày khác nhau ở 3 mức nồng độ tương ứng ở trên lần lượt là 8,69%; 8,32%; 7,38%. Hiệu suất thu hồi của phương pháp trong khoảng 89,69 ÷ 92,97 %. Phương pháp nghiên cứu được áp dụng để phân tích hàm lượng vết của chì trong các mẫu nước ở thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An và được đánh giá theo các quy chuẩn của Bộ Y Tế và Bộ Tài Nguyên Môi Trường.
采用非原子化技术对水样品中铅进行原子吸收光谱分析的工艺已经被证明是成功的。Pb2+离子印迹材料采用1-硫醇合成;酸methacrylic;硝酸盐,硝酸盐英国石油(2);AIBN和EDGMA在60度的氮气环境中,5小时。材料特性采用扫描电子显微镜、X射线能谱、X射线衍射图等方法进行分析。样品中Pb2+离子被选择性地吸附到材料中,然后用HNO3溶液溶解,用GF-AAS法测定。与优化的GF-AAS设备的参数,大约在约5里线性铅浓度÷120µ跟,R2 = 0, 9977 g / L。定量检测极限和极限的方法依次是方法1、11个µg / L和3、32µg / L。在10浓度水平3度重复µg / L;20µg / L;30µg / L依次是第9,75%的;9、07%;7, 22%的。在不同的日子里,在三个相应的浓度水平上重复的次数是8.69%;8、32%;7, 38%。这个方法的回收率是89,69除以92,97 %。该研究方法用于分析龙安省胡志明市水样中的铅含量,并根据卫生部和环境部的标准进行评估。
{"title":"THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH CHÌ TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ KẾT HỢP VỚI VẬT LIỆU POLYMER IN DẤU ION","authors":"LÊ ĐỨC HÒA, NGUYỄN VĂN TRỌNG, LÊ HOÀI ÂN, TRẦN THỊ THANH THÚY","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4608","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4608","url":null,"abstract":"Quy trình phân tích chì trong mẫu nước bằng phương pháp phổ hấp thu nguyên tử sử dụng kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa GF-AAS kết hợp với vật liệu polymer in dấu ion Pb2+ đã được thẩm định thành công. Vật liệu in dấu ion Pb2+ được tổng hợp bằng cách sử dụng 1-mercaptoctane; acid methacrylic; Pb(NO3)2; AIBN và EDGMA trong môi trường khí nitơ ở 60 oC trong 5 giờ.  Tính chất của vật liệu được phân tích bằng phương pháp kính hiển vi điện tử quét, phổ tán sắc năng lượng tia X, giản đồ nhiễu xạ tia X. Các ion Pb2+ trong mẫu được hấp phụ chọn lọc vào vật liệu, sau đó được giải hấp phụ bằng dung dịch HNO3 và được xác định bằng phương pháp GF-AAS. Với các thông số tối ưu của thiết bị GF-AAS, khoảng nồng độ chì tuyến tính trong khoảng 5÷120 µg/L với R2=0,9977. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp lần lượt là 1,11 µg/L và 3,32 µg/L. Độ lặp lại ở 3 mức nồng độ 10 µg/L; 20 µg/L; 30 µg/L lần lượt là 9,75 %; 9,07%; 7,22%. Độ tái lặp được thực hiện ở những ngày khác nhau ở 3 mức nồng độ tương ứng ở trên lần lượt là 8,69%; 8,32%; 7,38%. Hiệu suất thu hồi của phương pháp trong khoảng 89,69 ÷ 92,97 %. Phương pháp nghiên cứu được áp dụng để phân tích hàm lượng vết của chì trong các mẫu nước ở thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An và được đánh giá theo các quy chuẩn của Bộ Y Tế và Bộ Tài Nguyên Môi Trường.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"164 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86466834","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
SỰ ỔN ĐỊNH TRONG QUY LUẬT BIẾN THIÊN CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ KHÍ HẬU Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 气候变化背景下南方平原若干气候因素变化规律的稳定性
Pub Date : 2022-11-25 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4602
TRẦN TRÍ DŨNG
Nghiên cứu này đánh giá sự biến thiên theo thời gian và trong không gian cho một số yếu tố khí hậu ở hai trạm khí tượng Nhà Bè và Cần Thơ đại diện cho các khu vực của Đồng bằng Nam Bộ. Bởi những yếu tố khí hậu trong giai đoạn 2013-2017 đa số không tuân theo phân bố chuẩn, các kiểm định phi tham số dấu hạng Wilcoxon, Kruskal-Wallis và Dunn với hiệu chỉnh Bonferroni, Mann-Kendal và Sen được sử dụng. Kết quả cho thấy dù sự khác biệt đáng kể trong giá trị của các thông số khí hậu tại hai trạm nêu trên tập trung nhiều hơn vào mùa khô, nhưng độ ẩm tương đối không khí và lượng mưa vẫn duy trì khá rõ sự chuyển mùa (tháng 5 và tháng 12 hàng năm). Sự thay đổi trong độ ẩm trung bình và lượng mưa (tăng), lượng bốc hơi (giảm) có ý nghĩa về mặt thống kê, song nhiệt độ trung bình lại không biến đổi rõ rệt. Kết quả chứng minh sự biến thiên theo mùa vẫn tồn tại khá ổn định ở một số yếu tố khí hậu tại Đồng bằng Nam Bộ.
这项研究评估了时空变化对两个气候站的一些气候因素的影响,这些气候因素代表了南方平原的地区。由于2013-2017年期间的气候因素大多不符合标准分布,非参数检验Wilcoxon、Kruskal-Wallis和Dunn均采用Bonferroni、Mann-Kendal和Sen校正。结果表明,尽管上述两个气象站的气候参数值有显著差异,但相对湿度和降雨量仍然保持着相当明显的季节变化(每年5月和12月)。平均湿度的变化、降雨量的增加、蒸发量的减少在统计上是有意义的,但平均温度没有明显的变化。结果表明,在南部平原的一些气候因素中,季节变化仍然相当稳定。
{"title":"SỰ ỔN ĐỊNH TRONG QUY LUẬT BIẾN THIÊN CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ KHÍ HẬU Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU","authors":"TRẦN TRÍ DŨNG","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4602","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4602","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá sự biến thiên theo thời gian và trong không gian cho một số yếu tố khí hậu ở hai trạm khí tượng Nhà Bè và Cần Thơ đại diện cho các khu vực của Đồng bằng Nam Bộ. Bởi những yếu tố khí hậu trong giai đoạn 2013-2017 đa số không tuân theo phân bố chuẩn, các kiểm định phi tham số dấu hạng Wilcoxon, Kruskal-Wallis và Dunn với hiệu chỉnh Bonferroni, Mann-Kendal và Sen được sử dụng. Kết quả cho thấy dù sự khác biệt đáng kể trong giá trị của các thông số khí hậu tại hai trạm nêu trên tập trung nhiều hơn vào mùa khô, nhưng độ ẩm tương đối không khí và lượng mưa vẫn duy trì khá rõ sự chuyển mùa (tháng 5 và tháng 12 hàng năm). Sự thay đổi trong độ ẩm trung bình và lượng mưa (tăng), lượng bốc hơi (giảm) có ý nghĩa về mặt thống kê, song nhiệt độ trung bình lại không biến đổi rõ rệt. Kết quả chứng minh sự biến thiên theo mùa vẫn tồn tại khá ổn định ở một số yếu tố khí hậu tại Đồng bằng Nam Bộ.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"32 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85249575","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of Science and Technology - IUH
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1