首页 > 最新文献

Journal of Science and Technology - IUH最新文献

英文 中文
NGHIÊN CỨU KÉO DÀI TUỔI THỌ CỦA HOA HỒNG ĐỎ ĐÀ LẠT CẮT CÀNH BẰNG DỊCH CHIẾT LÁ CHÙM NGÂY 您可以从您的网站上了解到更多的信息,例如:"...... "或"......"。
Pub Date : 2024-01-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v65i05.4960
Dinh Van Trinh
Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của dịch chiết lá chùm ngây lên việc kéo dài tuổi thọ bình của hoa hồng đỏ Đà Lạt (Rosa hybrida L.) cắt cành. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu thay đổi một yếu tố, hoàn toàn ngẫu nhiên, bao gồm 4 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần. Hoa hồng đỏ Đà Lạt được cắm trong dịch chiết lá chùm ngây với các nồng độ 1%, 3% và 5%. Kết quả cho thấy dịch chiết lá chùm ngây ở tất cả nồng độ đều có tác dụng kéo dài đáng kể tuổi thọ của cành hoa so với mẫu đối chứng trong nước máy. Hoa cắm trong dịch chiết có khả năng hút nước tốt hơn nhờ tác dụng ức chế vi sinh vật. Phân tích sinh hóa cho thấy hàm lượng diệp lục trong lá và hàm lượng MDA ổn định, sự sản sinh H2O2 ít và hoạt độ của enzyme catalase cao hơn khi mẫu được xử lý bằng dịch chiết chùm ngây ở tất cả các nồng độ.
您可以在这里种植蔷薇(Rosa hybrida L.)。你可以用你的方法去ổ,但要注意的是,你可以用 4 个,也可以用 3 个。在盧塞恩州,當你的收入達到1%、3%或5%時,你的收入就會增加,而當你的收入達到1%、3%或5%時,你的收入就會減少。您可以从您的网站上了解到,在您的网站上,您可以看到许多关于您的产品和服务的信息,这些信息可以帮助您更好地了解您的产品和服务。通过这种方式,您可以在您的网站上找到关于您的产品和服务的信息。在这里,您可以看到MDA ổn định、过氧化氢酶的作用是使过氧化氢转化为 H2O2,而过氧化氢酶的作用是使过氧化氢转化为 H2O2,而过氧化氢酶的作用是使过氧化氢转化为 H2O2,而过氧化氢酶的作用是使过氧化氢转化为 H2O2。
{"title":"NGHIÊN CỨU KÉO DÀI TUỔI THỌ CỦA HOA HỒNG ĐỎ ĐÀ LẠT CẮT CÀNH BẰNG DỊCH CHIẾT LÁ CHÙM NGÂY","authors":"Dinh Van Trinh","doi":"10.46242/jstiuh.v65i05.4960","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v65i05.4960","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của dịch chiết lá chùm ngây lên việc kéo dài tuổi thọ bình của hoa hồng đỏ Đà Lạt (Rosa hybrida L.) cắt cành. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu thay đổi một yếu tố, hoàn toàn ngẫu nhiên, bao gồm 4 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần. Hoa hồng đỏ Đà Lạt được cắm trong dịch chiết lá chùm ngây với các nồng độ 1%, 3% và 5%. Kết quả cho thấy dịch chiết lá chùm ngây ở tất cả nồng độ đều có tác dụng kéo dài đáng kể tuổi thọ của cành hoa so với mẫu đối chứng trong nước máy. Hoa cắm trong dịch chiết có khả năng hút nước tốt hơn nhờ tác dụng ức chế vi sinh vật. Phân tích sinh hóa cho thấy hàm lượng diệp lục trong lá và hàm lượng MDA ổn định, sự sản sinh H2O2 ít và hoạt độ của enzyme catalase cao hơn khi mẫu được xử lý bằng dịch chiết chùm ngây ở tất cả các nồng độ.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"357 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140490746","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH GIẢI PHÓNG LÂN CỦA PHÂN BÓN NHẢ CHẬM TRÊN NỀN THAN SINH HỌC động họn phương định giải phương lân của phân bón nhả chậm trên nền than sinh học
Pub Date : 2024-01-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v65i05.4971
NGUYỄN VĂN PHƯƠNG, Lê Thị Thùy Trang, LÊ HỒNG THÍA, NGUYỄN KHÁNH HOÀNG
Phân bón nhả chậm đã được báo cáo là một giải pháp bền vững thay thế phân bón vô cơ có độ tan cao. Trong nghiên cứu của chúng tôi, phân bón nhả chậm trên nền than sinh học được xi măng hóa bằng hệ MgO.MgCl2 đã được tổng hợp. Các mô hình toán học và mô hình ngâm chiết đã được sử dụng để đánh giá hiệu quả của quá trình giải phóng lân và cơ chế giải phóng của chúng. Thí nghiệm ngâm chiết cho thấy các nghiệm thức NT 4, NT 5 và NT 6 có phối liệu 50 gam than sinh học trộn lần lượt với 25 gam KH2PO4 và MgO ở các liều lượng 3,0; 6,0; 15,0 g có % P giải phóng sau 24 h là  13,7; 8,3; 1,2% đạt tiêu chuẩn phân bón nhả chậm theo tiêu chuẩn Châu Âu (yêu cầu <15%). Các mô hình động học bậc 2 và mô hình khuếch tan Higuchi phù hợp để giải thích cơ chế giải phóng lân trong các nghiệm thức. Kết quả cho thấy phân bón nhả chậm trong nghiên cứu có thể có tiềm năng đầy hứa hẹn trong ứng dụng nông nghiệp bền vững với nhiều lợi ích về kinh tế và môi trường.
韓國的 "韓語"(Phân bón nhả chậm được báo cáo là mát giải pháp bền vương thay thế phân bón vô cơ cóđộ tan cao)。在您的學習過程中,您會發現鈣化鎂的效果比較好。你可以在你的電腦中加入鈣鎂元素,也可以在電腦中加入鈣鎂元素,這樣你就可以在你的電腦中使用鈣鎂元素。在NT 4、NT 5和NT 6中,可使用50克KH2PO4和25克氧化镁,而在NT 3、NT 4、NT 5和NT 6中,可使用3,0、6,0、15,0克KH2PO4和氧化镁;在24小时内,P的浓度分别为13.7%、8.3%、1.2%(<15%)。如果您的手机是2台,而您的iguchi手机是2台,那么您可以在您的手机上看到您的iguchi手机。您可以从您的网站上选择您想要的内容。
{"title":"ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH GIẢI PHÓNG LÂN CỦA PHÂN BÓN NHẢ CHẬM TRÊN NỀN THAN SINH HỌC","authors":"NGUYỄN VĂN PHƯƠNG, Lê Thị Thùy Trang, LÊ HỒNG THÍA, NGUYỄN KHÁNH HOÀNG","doi":"10.46242/jstiuh.v65i05.4971","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v65i05.4971","url":null,"abstract":"Phân bón nhả chậm đã được báo cáo là một giải pháp bền vững thay thế phân bón vô cơ có độ tan cao. Trong nghiên cứu của chúng tôi, phân bón nhả chậm trên nền than sinh học được xi măng hóa bằng hệ MgO.MgCl2 đã được tổng hợp. Các mô hình toán học và mô hình ngâm chiết đã được sử dụng để đánh giá hiệu quả của quá trình giải phóng lân và cơ chế giải phóng của chúng. Thí nghiệm ngâm chiết cho thấy các nghiệm thức NT 4, NT 5 và NT 6 có phối liệu 50 gam than sinh học trộn lần lượt với 25 gam KH2PO4 và MgO ở các liều lượng 3,0; 6,0; 15,0 g có % P giải phóng sau 24 h là  13,7; 8,3; 1,2% đạt tiêu chuẩn phân bón nhả chậm theo tiêu chuẩn Châu Âu (yêu cầu <15%). Các mô hình động học bậc 2 và mô hình khuếch tan Higuchi phù hợp để giải thích cơ chế giải phóng lân trong các nghiệm thức. Kết quả cho thấy phân bón nhả chậm trong nghiên cứu có thể có tiềm năng đầy hứa hẹn trong ứng dụng nông nghiệp bền vững với nhiều lợi ích về kinh tế và môi trường.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"145 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140491406","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY CHO KHẢ NĂNG SINH TỔNG HỢP CELLULASE TỪ Bacillus subtilis TH-VK22 KH publiclyo SÁT ĐIU KIỆN NUÔI CoproteY CHO KH publicly NĂNG SINH TỔNG HỢP CELLULASE TỪ Bacillus subtilis TH-VK22
Pub Date : 2024-01-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v65i05.4966
NGUYỄN MỘC TẤN, NGUYỄN NGỌC ẨN, NGUYỄN THỊ DIỆU HẠNH, PHẠM TẤN VIỆT*
Phần lớn enzyme cellulase trên thị trường hiện nay có nguồn gốc từ vi sinh vật. Trong đó, vi khuẩn đã được chứng minh là nhóm sinh vật có nhiều tiềm năng ứng dụng trong việc sản xuất cellulase nhờ khả năng sinh trưởng nhanh và sản xuất nhiều loại enzyme ngoại bào. Trong nghiên cứu này, Bacillus subtilis TH-VK22 đã được nuôi cấy và đánh giả khả năng sinh tổng hợp cellulase. Môi trường Bushnell Haas Medium (BHM) với thành phần chủ yếu là các muối vô cơ đã được sử dụng để khảo sát điều kiện nuôi cấy thích hợp cho khả năng sinh tổng hợp cellulase của chủng vi khuẩn này. B. subtilis TH-VK22 sản xuất được cellulase có hoạt tính tốt khi nuôi cấy trong môi trường BHM có bổ sung 11,0% maltodextrin, 2,0 peptone, 0,5% rơm, pH 5,0 và 35°C. Cellulase từ chủng B. subtilis TH-VK22 có thể hoạt động ổn định trong khoảng pH 5,0-9,0. Kết quả này cho thấy tiềm năng ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau của B. subtilis TH-VK22, đặc biệt là trong ngành sản xuất nhiên liệu sinh học.
纤维素酶的作用是将纤维素转化为蛋白质。在此过程中,纤维素酶的作用是通过酵素和酶制剂来实现的。在过去的几年里,枯草芽孢杆菌 TH-VK22 已成为纤维素酶的主要来源。Bushnell Haas Medium (BHM) 是一种可用于生产纤维素酶的培养基。枯草芽孢杆菌TH-VK22的纤维素酶是用11.0%麦芽糊精、2.0%蛋白胨、0.5%rơm、pH值5.0和35°C来ổ的。纤维素酶 Từ chủng B. subtilis TH-VK22 在 pH 值为 5.0-9.0 时被ổ。在对枯草芽孢杆菌 TH-VK22 进行 PH 值为 5.0-9.0 的条件下进行筛选。
{"title":"KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY CHO KHẢ NĂNG SINH TỔNG HỢP CELLULASE TỪ Bacillus subtilis TH-VK22","authors":"NGUYỄN MỘC TẤN, NGUYỄN NGỌC ẨN, NGUYỄN THỊ DIỆU HẠNH, PHẠM TẤN VIỆT*","doi":"10.46242/jstiuh.v65i05.4966","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v65i05.4966","url":null,"abstract":"Phần lớn enzyme cellulase trên thị trường hiện nay có nguồn gốc từ vi sinh vật. Trong đó, vi khuẩn đã được chứng minh là nhóm sinh vật có nhiều tiềm năng ứng dụng trong việc sản xuất cellulase nhờ khả năng sinh trưởng nhanh và sản xuất nhiều loại enzyme ngoại bào. Trong nghiên cứu này, Bacillus subtilis TH-VK22 đã được nuôi cấy và đánh giả khả năng sinh tổng hợp cellulase. Môi trường Bushnell Haas Medium (BHM) với thành phần chủ yếu là các muối vô cơ đã được sử dụng để khảo sát điều kiện nuôi cấy thích hợp cho khả năng sinh tổng hợp cellulase của chủng vi khuẩn này. B. subtilis TH-VK22 sản xuất được cellulase có hoạt tính tốt khi nuôi cấy trong môi trường BHM có bổ sung 11,0% maltodextrin, 2,0 peptone, 0,5% rơm, pH 5,0 và 35°C. Cellulase từ chủng B. subtilis TH-VK22 có thể hoạt động ổn định trong khoảng pH 5,0-9,0. Kết quả này cho thấy tiềm năng ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau của B. subtilis TH-VK22, đặc biệt là trong ngành sản xuất nhiên liệu sinh học.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"354 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140490843","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CHẾ BIẾN PHOMAI HẠT GIÀU DINH DƯỠNG BẰNG DỊCH ĐẬU AQUAFABA VÀ CÁC LOẠI HẠT GIÀU CHẤT BÉO 你可以用 Aquafaba 来代替水稻种子,也可以用 Aquafaba 来代替水稻种子。
Pub Date : 2024-01-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v65i05.4970
Phan Thị, MỸ Hân, Nguyễn Ngô, MỸ Quyên, N. Ngoc, Cẩm Uyên, Ngô Trung Chánh, Nguyễn Thị, Minh Nguyệt, Phan Thị, MỸ Hân, Nguyễn Ngô, Ngọc Quyên, Nguyen Ngoc Cam, Uyên, N. Trung, N. Chánh, Thị Minh, Nguyet
Aquafaba, một dạng chất lỏng thu được từ quá trình nấu đậu với các tính chất đặc biệt như giữ nước, hòa tan, tạo gel, tạo bọt và nhũ hóa. Nghiên cứu này tập trung vào việc chế biến phomai hạt giàu dinh dưỡng bằng dịch đậu aquafaba và các loại hạt giàu chất béo như hạt điều, hạt mè và đậu phộng. Có 6 công thức (CT) phối trộn gồm dịch aquafaba từ đậu ván, dầu dừa, acid lactic, kappa carrageenan, vitacel wheat fiber 600R, tinh bột khoai tây, tinh bột sắn, muối và phối trộn với 34 % (theo khối lượng) một hay các loại hạt. Kết quả cho thấy khi thay đổi tỷ lệ các loại hạt sẽ dẫn đến các sản phẩm phomai với các đặc tính cấu trúc TPA, màu sắc và độ nâu khác nhau. Tỷ lệ hạt mè vỏ phối trộn ở mức 10-11% tạo độ đàn hồi cao khác biệt và tương đồng với phomai đối chứng (phomai Belcube vuông con bò cười). Mẫu phomai tạo thành từ sự phối trộn của 3 loại hạt hat điều, hạt mè và hạt đậu phộng theo tỷ lệ lần lượt là 14, 10 và 10% (theo khối lượng) cho màu sắc hài hòa hơn, đồng thời sản phẩm phomai thu nhận từ CT phối trộn này cũng có hạn sử dụng cũng dài nhất, có thể lên đến 7 ngày khi bảo quản mẫu ở nhiệt độ 10°C. Quy trình và các công thức phối trộn của nghiên cứu này có thể được sử dụng trong chế biến thực phẩm gia đình hoặc hướng đến sản xuất phomai thực vật theo quy mô công nghiệp.
Aquafaba(水藻粉),是一種用來製造藻油、藻膠、藻漿或藻醬的天然藻類。您可以从您的网站上获取关于水产养殖的信息,也可以从您的网站上下载关于水产养殖的信息。6 块钱(CT)的水鱼粉、乳酸、卡拉胶、Vitacel 小麦纤维 600R、小麦纤维600R、乳酸、卡帕卡拉胶、维他麦纤维600R、小麦淀粉、淀粉酶、淀粉酶、淀粉酶、淀粉酶、淀粉酶、淀粉酶、淀粉酶您也可以通过以下方式对您的网站进行ổ tỷ lệ các loi hạt sẽ dẽẫn Đến các sản phmai với các đặc tính cấu trúc TPA, màu sắc và đ nâu khác nhau.在TPA中,有10%-11%的人是通过Belcube或其他网站(Belcube网站与其他网站有联系)获得的。该网站有3个页面,分别是:"Belcube"、"Belcube "和 "Belcube",其中 "Belcube "的页面有14个,"Belcube "的页面有10个,"Belcube "的页面有10个,"Belcube "的页面有10个、当温度上升到10°C时,会有7天的降温,而当温度下降到10°C时,会有10天的降温,而当温度下降到10°C时,会有10天的降温。您可以从我们的网站上了解到一些信息。
{"title":"CHẾ BIẾN PHOMAI HẠT GIÀU DINH DƯỠNG BẰNG DỊCH ĐẬU AQUAFABA VÀ CÁC LOẠI HẠT GIÀU CHẤT BÉO","authors":"Phan Thị, MỸ Hân, Nguyễn Ngô, MỸ Quyên, N. Ngoc, Cẩm Uyên, Ngô Trung Chánh, Nguyễn Thị, Minh Nguyệt, Phan Thị, MỸ Hân, Nguyễn Ngô, Ngọc Quyên, Nguyen Ngoc Cam, Uyên, N. Trung, N. Chánh, Thị Minh, Nguyet","doi":"10.46242/jstiuh.v65i05.4970","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v65i05.4970","url":null,"abstract":"Aquafaba, một dạng chất lỏng thu được từ quá trình nấu đậu với các tính chất đặc biệt như giữ nước, hòa tan, tạo gel, tạo bọt và nhũ hóa. Nghiên cứu này tập trung vào việc chế biến phomai hạt giàu dinh dưỡng bằng dịch đậu aquafaba và các loại hạt giàu chất béo như hạt điều, hạt mè và đậu phộng. Có 6 công thức (CT) phối trộn gồm dịch aquafaba từ đậu ván, dầu dừa, acid lactic, kappa carrageenan, vitacel wheat fiber 600R, tinh bột khoai tây, tinh bột sắn, muối và phối trộn với 34 % (theo khối lượng) một hay các loại hạt. Kết quả cho thấy khi thay đổi tỷ lệ các loại hạt sẽ dẫn đến các sản phẩm phomai với các đặc tính cấu trúc TPA, màu sắc và độ nâu khác nhau. Tỷ lệ hạt mè vỏ phối trộn ở mức 10-11% tạo độ đàn hồi cao khác biệt và tương đồng với phomai đối chứng (phomai Belcube vuông con bò cười). Mẫu phomai tạo thành từ sự phối trộn của 3 loại hạt hat điều, hạt mè và hạt đậu phộng theo tỷ lệ lần lượt là 14, 10 và 10% (theo khối lượng) cho màu sắc hài hòa hơn, đồng thời sản phẩm phomai thu nhận từ CT phối trộn này cũng có hạn sử dụng cũng dài nhất, có thể lên đến 7 ngày khi bảo quản mẫu ở nhiệt độ 10°C. Quy trình và các công thức phối trộn của nghiên cứu này có thể được sử dụng trong chế biến thực phẩm gia đình hoặc hướng đến sản xuất phomai thực vật theo quy mô công nghiệp.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"2 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140490925","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TỔNG HỢP VẬT LIỆU TiO2/Fe3O4 NANOCOMPOSIT ĐỂ TÁCH CHIẾT VÀ LÀM GIÀU Pb, ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH Pb TRONG MẪU NƯỚC TiO2/Fe3O4纳米复合材料的合成,用于铅的提取和富集,并应用于水中铅的分析
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4776
TRẦN THỊ THANH THÚY, VŨ HỮU TÀI, NGUYỄN VĂN TRỌNG, LÊ HOÀI ÂN
Ion chì trong mẫu được làm giàu bằng vật liệu TiO2/Fe3O4 nanocomposit – chất hấp phụ pha rắn với kỹ thuật chiết pha rắn, sau đó được giải hấp phụ và xác định bằng phương pháp phổ nguyên tử. Tính chất của vật liệu TiO2/Fe3O4 nanocomposit được phân tích bằng các phương pháp SEM, EDX, XRD. Các điều kiện chiết pha rắn sử dụng vật liệu TiO2/Fe3O4 nanocomposit như pH của dung dịch, khối lượng của vật liệu, thời gian hấp phụ, nồng độ chất giải hấp phụ được lần lượt khảo sát để đạt hiệu suất hấp phụ và giải hấp phụ cao nhất. Kết quả cho thấy khi sử dụng 150 mg chất hấp phụ trong 60 phút ở pH 8 và nồng độ chất giải hấp phụ HNO3 2M thì hiệu suất hấp phụ đạt 100% và hiệu suất giải hấp đạt 94,5% với nồng độ ban đầu của ion Pb2+ là 200 µg/L. Với các điều kiện tối ưu, ion chì được xác định bằng phương pháp phổ nguyên tử GF-AAS với nồng độ chì theo đường chuẩn tuyến tính trong khoảng 5,0÷40,0 µg/L (r2 = 0,9998). Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp lần lượt là 0,9 µg/L và 3,0 µg/L; hiệu suất thu hồi của phương pháp khoảng 92,1%. Phương pháp được ứng dụng để xác định ion chì trong mẫu nước.
样品中的铅离子由TiO2/Fe3O4纳米组分富集,该纳米组分是一种固相萃取技术与固体相结合,然后通过原子光谱法进行分离和测定。通过SEM, EDX, XRD分析了TiO2/Fe3O4纳米组分的性质。固体萃取条件采用TiO2/Fe3O4纳米组分如溶液pH值,材料质量、吸附时间、吸附溶液浓度依次考察,达到最高的吸附和吸附性能。结果表明,当我们使用150毫克吸附在60分钟的时间在pH 8剂和解吸剂浓度硝酸的妇女身体(吸附效率达到100%,形成解吸效率达到94,5%的最初离子的浓度乙酸铅+是200µg / L。铅离子能很容易找到近似最优的条件,是用原子光谱法确定的对铅浓度GF-AAS根据标准糖线性,大约5年,0÷40年里,0µg / L (r2 = 0, 9998)。定量检测极限和极限的方法依次是µ9 0,g / L和3 0µg / L;该方法的回收率约为92.1%。该方法用于测定水中的铅离子。
{"title":"TỔNG HỢP VẬT LIỆU TiO2/Fe3O4 NANOCOMPOSIT ĐỂ TÁCH CHIẾT VÀ LÀM GIÀU Pb, ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH Pb TRONG MẪU NƯỚC","authors":"TRẦN THỊ THANH THÚY, VŨ HỮU TÀI, NGUYỄN VĂN TRỌNG, LÊ HOÀI ÂN","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4776","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4776","url":null,"abstract":"Ion chì trong mẫu được làm giàu bằng vật liệu TiO2/Fe3O4 nanocomposit – chất hấp phụ pha rắn với kỹ thuật chiết pha rắn, sau đó được giải hấp phụ và xác định bằng phương pháp phổ nguyên tử. Tính chất của vật liệu TiO2/Fe3O4 nanocomposit được phân tích bằng các phương pháp SEM, EDX, XRD. Các điều kiện chiết pha rắn sử dụng vật liệu TiO2/Fe3O4 nanocomposit như pH của dung dịch, khối lượng của vật liệu, thời gian hấp phụ, nồng độ chất giải hấp phụ được lần lượt khảo sát để đạt hiệu suất hấp phụ và giải hấp phụ cao nhất. Kết quả cho thấy khi sử dụng 150 mg chất hấp phụ trong 60 phút ở pH 8 và nồng độ chất giải hấp phụ HNO3 2M thì hiệu suất hấp phụ đạt 100% và hiệu suất giải hấp đạt 94,5% với nồng độ ban đầu của ion Pb2+ là 200 µg/L. Với các điều kiện tối ưu, ion chì được xác định bằng phương pháp phổ nguyên tử GF-AAS với nồng độ chì theo đường chuẩn tuyến tính trong khoảng 5,0÷40,0 µg/L (r2 = 0,9998). Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp lần lượt là 0,9 µg/L và 3,0 µg/L; hiệu suất thu hồi của phương pháp khoảng 92,1%. Phương pháp được ứng dụng để xác định ion chì trong mẫu nước.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"12 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76837167","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ƯỚC TÍNH GIÁ TRỊ EC50 TRONG THỬ NGHIỆM ĐỘC CẤP TÍNH THÔNG QUA MỘT SỐ PHẦN MỀM THỐNG KÊ 通过一些统计软件估计急性毒性试验中的EC50值
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4782
NGUYỄN XUÂN TÒNG
Thử nghiệm đánh giá độc tính của hóa chất trên các loài giáp xác là mô hình được sử dụng phổ biến để ước tính nồng độ ảnh hưởng 50% (EC50) nhằm xác định những rủi ro tiềm ẩn đối với hệ thống thủy sinh. Mục tiêu của nghiên cứu là áp dụng các phần mềm thống kê trong ước tính giá trị EC50 đối với kết quả độc tính mô hình phòng thí nghiệm. Trong nghiên cứu hiện tại, giá trị EC50 của hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane (DDT) khi phơi nhiễm cấp tính (24 giờ) lên Moina macrocopa (M. macrocopa) được ước tính bằng đường cong liều – đáp ứng và bốn phần mềm thống kê như JMP Pro 16, Origin Pro 8.5.1, Sigmaplot 14.0, IBM SPSS 20. Kết quả ước tính giá trị EC50 khi áp dụng đường cong liều – đáp ứng là 25,06 (µg/L), đối với các phần mềm thống kê lần lượt là 13,48; 22,41; 25,70 và 22,55 (µg/L). Giá trị EC50 về cơ bản có sự chênh lệch giữa các phương pháp thống kê với khác biệt lớn nhất là phần mềm JMP Pro 16 (~10 µg/L). Phương trình thiết lập và hình thức phân bố dữ liệu của từng phần mềm khác nhau dẫn đến các giá trị EC50 (sai số chuẩn (SE) = 2,19 µg/L) đối với dữ liệu độc tính khác nhau. Tất cả các phần mềm thống kê đều thu được giá trị EC50, nhưng phân tích JMP Pro 16 đã chỉ ra hiệu suất tốt nhất do khả năng trích xuất các chỉ số chưa được thiết lập trong phương trình của mô hình hồi quy.
对甲壳类动物进行毒性化学评估的试验是一种常用的模型,用于估计50%的影响水平(EC50),以确定对海洋系统的潜在风险。这项研究的目的是应用统计软件估计EC50对实验室模型毒性结果的值。在目前的研究中,植物保护化学(HCBVTV)二氯二苯三氯乙烷(DDT)在Moina macrocopa (M. macrocopa)上的急性暴露(24小时)EC50值由剂量曲线估算,并由四种统计软件如JMP Pro 16, Origin Pro 8.5.1, Sigmaplot 14.0, IBM SPSS 20。结果估计价值EC50剂量应用糖曲线烷基着陆时的反应是25,是06(µg / L)统计,对于这些软件依次是13个,48;第22,41个;25, 70年代和22个,55(µg / L)。EC50价值基本上有同样的,它的统计方法之间差异最大的不同是软件JMP兇16(,多达10µg / L)。设置和方程形式的每个软件的数据分布的不同会导致价值观EC50(标准误差(SE) = 2, 19µg / L)对于数据毒性不同来说。所有的统计软件都获得了EC50值,但是JMP Pro 16的分析显示了最好的性能,因为它可以提取回归模型方程中未设置的指标。
{"title":"ƯỚC TÍNH GIÁ TRỊ EC50 TRONG THỬ NGHIỆM ĐỘC CẤP TÍNH THÔNG QUA MỘT SỐ PHẦN MỀM THỐNG KÊ","authors":"NGUYỄN XUÂN TÒNG","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4782","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4782","url":null,"abstract":"Thử nghiệm đánh giá độc tính của hóa chất trên các loài giáp xác là mô hình được sử dụng phổ biến để ước tính nồng độ ảnh hưởng 50% (EC50) nhằm xác định những rủi ro tiềm ẩn đối với hệ thống thủy sinh. Mục tiêu của nghiên cứu là áp dụng các phần mềm thống kê trong ước tính giá trị EC50 đối với kết quả độc tính mô hình phòng thí nghiệm. Trong nghiên cứu hiện tại, giá trị EC50 của hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane (DDT) khi phơi nhiễm cấp tính (24 giờ) lên Moina macrocopa (M. macrocopa) được ước tính bằng đường cong liều – đáp ứng và bốn phần mềm thống kê như JMP Pro 16, Origin Pro 8.5.1, Sigmaplot 14.0, IBM SPSS 20. Kết quả ước tính giá trị EC50 khi áp dụng đường cong liều – đáp ứng là 25,06 (µg/L), đối với các phần mềm thống kê lần lượt là 13,48; 22,41; 25,70 và 22,55 (µg/L). Giá trị EC50 về cơ bản có sự chênh lệch giữa các phương pháp thống kê với khác biệt lớn nhất là phần mềm JMP Pro 16 (~10 µg/L). Phương trình thiết lập và hình thức phân bố dữ liệu của từng phần mềm khác nhau dẫn đến các giá trị EC50 (sai số chuẩn (SE) = 2,19 µg/L) đối với dữ liệu độc tính khác nhau. Tất cả các phần mềm thống kê đều thu được giá trị EC50, nhưng phân tích JMP Pro 16 đã chỉ ra hiệu suất tốt nhất do khả năng trích xuất các chỉ số chưa được thiết lập trong phương trình của mô hình hồi quy.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77024856","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHÁNG OXY HÓA CỦA DẪN XUẤT FLAVONOIDS MỚI TRÊN CƠ SỞ PHẢN ỨNG MANNICH 根据曼尼奇反应合成和评价新黄酮类化合物抗氧化能力
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4781
Nguyễn Văn Sơn, VÕ THÀNH CÔNG, Phạm Văn Hùng
We successfully synthesized  4-(3,7-diacetoxy-5-hydroxy-4-oxo-4H-chromen-2-yl)-1,2-phenylene diacetate (1) from Quercetin with acetic anhydride. Based on the Mannich reaction of 1 with various amines and formaldehyde, six novel derivatives 2-7 were synthesized and formed at 80℃ for 1-3 hours with yields of about 65- 86%. The aminomethylation occurred preferentially in the position at C-6 of the A-ring of 1. All synthesized compounds were determined by molecular structure by modern physicochemical analysis methods such as FT-IR, 1H-NMR, 13C-NMR, and MS. Moreover, the synthesized compounds were evaluated for their antioxidant capacity by the standard ABTS method, showing that all compounds have the antioxidant capacity, of which the best compounds were 3 (IC50 64.02±0.15 µM), 5 (IC50 164.74±0.14 µM) and 7 (IC50 167.40±0.11 µM) 1.4-3.4 times higher than Trolox standard (IC50 221.31±0.17 µM). These are potential compounds for antioxidant applications.
以槲皮素为原料,用乙酸酐合成了4-(3,7-二乙酰氧基-5-羟基-4-氧基-4-铬-2-基)-1,2-苯二乙酸酯(1)。以1与多种胺和甲醛的曼尼希反应为基础,合成了6个新的衍生物2-7,在80℃下反应1-3 h,产率约为65- 86%。氨基甲基化优先发生在1的a环的C-6位置。采用FT-IR、1H-NMR、13C-NMR、ms等现代理化分析方法对合成的化合物进行了分子结构表征,并采用标准ABTS法对合成的化合物进行了抗氧化能力评价,结果表明,所有化合物均具有抗氧化能力,其中最佳化合物为3 (IC50 64.02±0.15µM)、5 (IC50 164.74±0.14µM)和7 (IC50 167.40±0.11µM),比Trolox标准(IC50 221.31±0.17µM)高1.4 ~ 3.4倍。这些都是抗氧化应用的潜在化合物。
{"title":"TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHÁNG OXY HÓA CỦA DẪN XUẤT FLAVONOIDS MỚI TRÊN CƠ SỞ PHẢN ỨNG MANNICH","authors":"Nguyễn Văn Sơn, VÕ THÀNH CÔNG, Phạm Văn Hùng","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4781","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4781","url":null,"abstract":"We successfully synthesized  4-(3,7-diacetoxy-5-hydroxy-4-oxo-4H-chromen-2-yl)-1,2-phenylene diacetate (1) from Quercetin with acetic anhydride. Based on the Mannich reaction of 1 with various amines and formaldehyde, six novel derivatives 2-7 were synthesized and formed at 80℃ for 1-3 hours with yields of about 65- 86%. The aminomethylation occurred preferentially in the position at C-6 of the A-ring of 1. All synthesized compounds were determined by molecular structure by modern physicochemical analysis methods such as FT-IR, 1H-NMR, 13C-NMR, and MS. Moreover, the synthesized compounds were evaluated for their antioxidant capacity by the standard ABTS method, showing that all compounds have the antioxidant capacity, of which the best compounds were 3 (IC50 64.02±0.15 µM), 5 (IC50 164.74±0.14 µM) and 7 (IC50 167.40±0.11 µM) 1.4-3.4 times higher than Trolox standard (IC50 221.31±0.17 µM). These are potential compounds for antioxidant applications.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"16 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82061789","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH ĐỒNG THỜI HÀM LƯỢNG PARACETAMOL VÀ CAFEIN KHI CÓ MẶT CODEIN TRONG DƯỢC PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ ĐẠO HÀM UV-VIS 用紫外-可见光谱法测定药材中可待因含量时的扑热息痛和咖啡因含量。
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4779
ĐỖ THỊ LONG, Nguyễn Thị Mai, TĂNG THỊ TRÚC PHƯƠNG
Đã thẩm định quy trình phân tích paracetamol (PAR) và cafein (CAF) khi có mặt codein (COD) trong các mẫu dược phẩm bằng phương pháp phổ đạo hàm UV-VIS. Đã lựa chọn phổ đạo hàm bậc hai và bước sóng 236 nm và 292 nm là bước sóng tối ưu để phân tích PAR và CAF. Khoảng tuyến tính xác định PAR và CAF lần lượt 0.5 – 40.0 và 0.15 – 40.0 mg/L với hệ số R2 là 0.9974 và 0.9975. LOD và LOQ được xác định lần lượt là 0.07 mg/L, 0.23 mg/L và 0.10 mg/L, 0.33 mg/L đối với PAR và CAF. Phương pháp có độ lặp tốt với RSDr < 2% đối với cả chuẩn và mẫu và hiệu suất thu hồi đối với cả hai chất đều nằm trong khoảng 89 – 109% . Đã đánh giá ảnh hưởng qua lại giữa các chất đến kết quả phân tích và cho thấy phương pháp hoàn toàn phù hợp với các tỉ lệ hàm lượng dược chất thường được sử dụng. Phương pháp đã được áp dụng để phân tích một số mẫu dược phẩm trên thị trường Việt Nam và đối chiếu với kết quả tại Trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm Thành phố Hồ Chí Minh (CASE).
利用紫外-可见光谱法对药物样品中存在可见光的情况下,对paracetamol和cafin进行了分析。选择了二次微商谱和236 nm波长和292 nm波长作为分析PAR和CAF的最佳波长。在R2系数为0.9974和0.9975的情况下,PAR和CAF的线性范围分别为0.5 - 40.0和0.15 - 40.0 mg/L。LOD和LOQ分别为0.07 mg/L、0.23 mg/L和0.10 mg/L、0.33 mg/L分别为PAR和CAF。在标准和样品中,RSDr < 2%的重复性好,两种物质的回收率都在89 - 109%之间。评估了物质间的相互作用对分析结果的影响,并表明该方法完全符合通常使用的药物剂量率。该方法已应用于分析越南市场上的一些药品样本,并与胡志明市实验分析服务中心的结果进行比较。
{"title":"THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH ĐỒNG THỜI HÀM LƯỢNG PARACETAMOL VÀ CAFEIN KHI CÓ MẶT CODEIN TRONG DƯỢC PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ ĐẠO HÀM UV-VIS","authors":"ĐỖ THỊ LONG, Nguyễn Thị Mai, TĂNG THỊ TRÚC PHƯƠNG","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4779","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4779","url":null,"abstract":"Đã thẩm định quy trình phân tích paracetamol (PAR) và cafein (CAF) khi có mặt codein (COD) trong các mẫu dược phẩm bằng phương pháp phổ đạo hàm UV-VIS. Đã lựa chọn phổ đạo hàm bậc hai và bước sóng 236 nm và 292 nm là bước sóng tối ưu để phân tích PAR và CAF. Khoảng tuyến tính xác định PAR và CAF lần lượt 0.5 – 40.0 và 0.15 – 40.0 mg/L với hệ số R2 là 0.9974 và 0.9975. LOD và LOQ được xác định lần lượt là 0.07 mg/L, 0.23 mg/L và 0.10 mg/L, 0.33 mg/L đối với PAR và CAF. Phương pháp có độ lặp tốt với RSDr < 2% đối với cả chuẩn và mẫu và hiệu suất thu hồi đối với cả hai chất đều nằm trong khoảng 89 – 109% . Đã đánh giá ảnh hưởng qua lại giữa các chất đến kết quả phân tích và cho thấy phương pháp hoàn toàn phù hợp với các tỉ lệ hàm lượng dược chất thường được sử dụng. Phương pháp đã được áp dụng để phân tích một số mẫu dược phẩm trên thị trường Việt Nam và đối chiếu với kết quả tại Trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm Thành phố Hồ Chí Minh (CASE).","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"5 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79275974","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MÔ PHỎNG LƯỢNG BỐC HƠI Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ BẰNG MẠNG NƠRON NHÂN TẠO, HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN KẾT HỢP KỸ THUẬT KHỞI TẠO SỐ LIỆU NGẪU NHIÊN 利用人工神经元网络模拟南纬三角洲的蒸发量,线性回归多变量组合技术初始化随机数据
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4790
Nơron Nhân Tạo, Hồi Quy Tuyến, Đ. Tĩnh, Biến Kết, KỸ Hợp, Thuật Khởi, Tạo SỐ Liệu, Ngẫu Nhiên, Trần Trí Dũng
Nghiên cứu này đánh giá tác động của chuỗi số liệu khí tượng khởi tạo lên kết quả thu được khi sử dụng ANN và hồi quy tuyến tính đa biến để mô phỏng lượng bốc hơi tuần tại các trạm khí tượng Cần Thơ và Nhà Bè thuộc đồng bằng Nam Bộ. Bởi chuỗi số liệu khí tượng thực đo cho các yếu tố khí tượng ở cả 2 trạm đa số đều không tuân theo phân bố chuẩn nên chuỗi số liệu thể hiện các kịch bản khác nhau đã được khởi tạo bằng các kỹ thuật Monte Carlo, Latin Hypercube với mức độ chi tiết 5%, 10% và tứ phân vị dựa trên thống kê cụ thể của số liệu thực đo. Kết quả phân tích cho thấy 2 phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến và ANN đều cho độ chính xác mô phỏng lượng bốc hơi ở mức cao (R > 0.93 hay R2 > 0.87), trong đó cấu trúc ANN với 1 lớp ẩn có 6 noron sử dụng hàm chuyển tansig là phù hợp để mô phỏng lượng bốc hơi cho cả 2 trạm. Sự biến động về giá trị trung bình và độ lệch chuẩn trong kết quả mô phỏng lượng bốc hơi thay đổi phụ thuộc nhiều hơn vào việc chọn mức chi tiết trong nấc xác suất phân bố của công tác khởi tạo so với việc chọn kỹ thuật khởi tạo. Trong một số trường hợp, kết quả mô phỏng lượng bốc hơi bằng ANN có giá trị nhỏ nhất mang dấu âm trong khi phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến lại không có hiện tượng này.
这项研究评估了初始化的气候数据序列对使用ANN和多变量线性回归来模拟南部湾平流层中每个气象站的周蒸发量的影响。由于两个气象站的实际天气数据序列都不符合标准分布,因此该序列显示了不同的场景,由蒙特卡洛、拉丁超立方体技术启动,详细程度为5%、10%,并根据实际数据的具体统计进行了四分之一。分析结果表明,两种多变量线性回归方法和两种ANN方法都提供了高水平的蒸发模拟精度(R > 0.93或R2 > 0.87)。蒸发模拟结果中平均值和标准差的变化更多地取决于初始化任务分布概率的细节水平,而不是初始化技术的选择。在某些情况下,以安为单位的蒸发模拟的结果具有最小的负值,而多变量线性回归法则没有这种现象。
{"title":"MÔ PHỎNG LƯỢNG BỐC HƠI Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ BẰNG MẠNG NƠRON NHÂN TẠO, HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN KẾT HỢP KỸ THUẬT KHỞI TẠO SỐ LIỆU NGẪU NHIÊN","authors":"Nơron Nhân Tạo, Hồi Quy Tuyến, Đ. Tĩnh, Biến Kết, KỸ Hợp, Thuật Khởi, Tạo SỐ Liệu, Ngẫu Nhiên, Trần Trí Dũng","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4790","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4790","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá tác động của chuỗi số liệu khí tượng khởi tạo lên kết quả thu được khi sử dụng ANN và hồi quy tuyến tính đa biến để mô phỏng lượng bốc hơi tuần tại các trạm khí tượng Cần Thơ và Nhà Bè thuộc đồng bằng Nam Bộ. Bởi chuỗi số liệu khí tượng thực đo cho các yếu tố khí tượng ở cả 2 trạm đa số đều không tuân theo phân bố chuẩn nên chuỗi số liệu thể hiện các kịch bản khác nhau đã được khởi tạo bằng các kỹ thuật Monte Carlo, Latin Hypercube với mức độ chi tiết 5%, 10% và tứ phân vị dựa trên thống kê cụ thể của số liệu thực đo. Kết quả phân tích cho thấy 2 phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến và ANN đều cho độ chính xác mô phỏng lượng bốc hơi ở mức cao (R > 0.93 hay R2 > 0.87), trong đó cấu trúc ANN với 1 lớp ẩn có 6 noron sử dụng hàm chuyển tansig là phù hợp để mô phỏng lượng bốc hơi cho cả 2 trạm. Sự biến động về giá trị trung bình và độ lệch chuẩn trong kết quả mô phỏng lượng bốc hơi thay đổi phụ thuộc nhiều hơn vào việc chọn mức chi tiết trong nấc xác suất phân bố của công tác khởi tạo so với việc chọn kỹ thuật khởi tạo. Trong một số trường hợp, kết quả mô phỏng lượng bốc hơi bằng ANN có giá trị nhỏ nhất mang dấu âm trong khi phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến lại không có hiện tượng này.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"44 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87807117","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TỔNG HỢP XANH VÀ KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC XÚC TÁC CỦA NANO BẠC THU ĐƯỢC TỪ CHIẾT XUẤT HOA AGLAIA DUPERREANA 从AGLAIA DUPERREANA花中提取的银纳米催化剂的绿色合成和动力学研究
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4783
BẠCH THỊ MỸ HIỀN, NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
Trong nghiên cứu này, các hạt nano bạc (AgNPs) được tổng hợp bằng phương pháp xanh và đơn giản, sử dụng chiết xuất từ Hoa Ngâu (Aglaia duperreana) làm chất khử cũng như chất ổn định. Thời gian phản ứng 30 phút, nhiệt độ 90 oC và nồng độ ion bạc là 1,0 mM được xác định là điều kiện tốt nhất để tổng hợp AgNPs. Phân tích XRD đã xác nhận cấu trúc lập phương tâm mặt có độ tinh thể cao của vật liệu nano Ag sinh tổng hợp. Các hạt AgNPs có dạng hình cầu với kích thước trung bình tinh thể là 20 nm, được xác nhận bởi phép đo FE-SEM. Sự hiện diện và vai trò quan trọng của các phân tử hữu cơ trong việc ổn định các hạt nano đã được làm sáng tỏ bằng các kỹ thuật FTIR, EDX và DLS. Các hạt AgNPs được tiếp tục khảo sát ứng dụng làm vật liệu xúc tác trong phản ứng phân hủy Methylene Blue (MB). Kết quả nghiên cứu đã chứng minh rằng các hạt AgNPs thể hiện hoạt tính xúc tác cao trong việc chuyển đổi MB bởi NaBH4. Tại nhiệt độ 30 oC, việc khử hoàn toàn MB có thể đạt được trong 10 phút bởi xúc tác AgNPs với hằng số tốc độ bậc một biểu kiến là 1,87.10-3 s-1 và năng lượng hoạt hóa 15,01 kJ.mol-1.
在这项研究中,银纳米颗粒(AgNPs)是用一种简单的绿色方法合成的,使用白桦提取物作为除氮剂和稳定剂。反应时间为30分钟,温度为90摄氏度,银离子浓度为1.0 mM,被认为是合成AgNPs的最佳条件。XRD分析证实了合成纳米材料的高结晶面心形结构。AgNPs颗粒呈球形,平均晶粒尺寸为20纳米,经sem测量证实。有机分子在稳定纳米粒子方面的存在和重要作用已经通过FTIR、EDX和DLS技术得到了证明。AgNPs粒子继续研究作为亚甲基蓝降解反应催化剂的应用。研究结果表明,在NaBH4的mbb转化中,AgNPs具有高的催化活性。在30摄氏度下,agps催化剂在10分钟内完全去除MB,其一级速度常数为1.87.10 -3 s-1,活性能为15.01 kJ.mol-1。
{"title":"TỔNG HỢP XANH VÀ KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC XÚC TÁC CỦA NANO BẠC THU ĐƯỢC TỪ CHIẾT XUẤT HOA AGLAIA DUPERREANA","authors":"BẠCH THỊ MỸ HIỀN, NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4783","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4783","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, các hạt nano bạc (AgNPs) được tổng hợp bằng phương pháp xanh và đơn giản, sử dụng chiết xuất từ Hoa Ngâu (Aglaia duperreana) làm chất khử cũng như chất ổn định. Thời gian phản ứng 30 phút, nhiệt độ 90 oC và nồng độ ion bạc là 1,0 mM được xác định là điều kiện tốt nhất để tổng hợp AgNPs. Phân tích XRD đã xác nhận cấu trúc lập phương tâm mặt có độ tinh thể cao của vật liệu nano Ag sinh tổng hợp. Các hạt AgNPs có dạng hình cầu với kích thước trung bình tinh thể là 20 nm, được xác nhận bởi phép đo FE-SEM. Sự hiện diện và vai trò quan trọng của các phân tử hữu cơ trong việc ổn định các hạt nano đã được làm sáng tỏ bằng các kỹ thuật FTIR, EDX và DLS. Các hạt AgNPs được tiếp tục khảo sát ứng dụng làm vật liệu xúc tác trong phản ứng phân hủy Methylene Blue (MB). Kết quả nghiên cứu đã chứng minh rằng các hạt AgNPs thể hiện hoạt tính xúc tác cao trong việc chuyển đổi MB bởi NaBH4. Tại nhiệt độ 30 oC, việc khử hoàn toàn MB có thể đạt được trong 10 phút bởi xúc tác AgNPs với hằng số tốc độ bậc một biểu kiến là 1,87.10-3 s-1 và năng lượng hoạt hóa 15,01 kJ.mol-1.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"67 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"89295613","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of Science and Technology - IUH
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1