首页 > 最新文献

Journal of Science and Technology - IUH最新文献

英文 中文
KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA HAI LOẠI PROTEASE NGOẠI BÀO TỪ Streptomyces 研究了链霉菌两种胞外蛋白酶的一些特性
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4784
DƯƠNG THẢO VI, HỨA TRƯỜNG CHINH, NGUYỄN NGỌC ẨN, NGUYỄN THỊ DIỆU HẠNH, PHẠM TẤN VIỆT
Các protease có nguồn gốc từ xạ khuẩn thường được chứng minh có nhiều đặc tính sinh học nổi bật. Trong nghiên cứu này, 24/30 chủng xạ khuẩn được phân lập từ đất có khả năng sinh tổng hợp protease ngoại bào đã được ghi nhận. Trong các chủng xạ khuẩn đó, Streptomyces sp. CNXK72 và Streptomyces sp. CNXK100 thể hiện khả năng sản xuất protease mạnh nhất với độ lớn vòng phân giải lần lượt là 27,0±0,8 mm và 23,3±0,5 mm. Kết quả phân tích đặc điểm đại thể, vi thể và trình tự vùng gen mã hóa cho 16S rRNA cho thấy hai chủng này có mối quan hệ gần gũi lần lượt với Streptomyces odorifer (99,65%) và Streptomyces ginkgonis (99,86%). Protease được thu nhận từ CNXK72 có khả năng hoạt động trong khoảng 30-80°C, pH 4,0-10,0, hoạt tính tốt nhất ở 55°C, pH 7,0 trong đệm Tris-base. Bên cạnh đó, protease có nguồn gốc từ CNXK100 có phổ hoạt động trong khoảng 30-100°C, pH4,0-10,0 và thể hiện hoạt tính tốt nhất ở 75°C, pH 6,0-9,0 trong đệm Phosphate và Tris-base. Hoạt tính protease của chủng này cao gấp 5,6 lần khi so với protease được sinh tổng hợp bởi CNXK72. Khả năng thủy phân cơ chất tốt ở nhiệt độ cao và khoảng pH rộng cho thấy tiềm năng ứng dụng trong các ngành công nghiệp chất tẩy rửa và công nghiệp thuộc da của hai protease này.
蛋白酶来自于辐射,通常被证明具有许多突出的生物学特性。在这项研究中,24/30个不同的辐射株从有记录的可产生细胞外蛋白酶的土壤中分离出来。在那的菌株放射菌里,Streptomyces史迪芬。CNXK72和Streptomyces sp。CNXK100展示它的生产能力与最强的protease大圈分解依次是27度,0±0,8毫米和23毫米、±0 3、5毫米。对16S rRNA的大规模、微观和测序特征的分析表明,这两种菌株与臭链霉菌(99.65%)和银杏链霉菌(99.86%)有着密切的关系。从CNXK72有Protease被接收能力,在大约30-80活动°C,四,0-10,pH值为0,最好在55°C活性,pH七,在Tris-base衬垫里没有任何权重。除此之外,但最初的能量protease有源于CNXK100有大约30-100中的光谱活动0°C, pH4, 0-10,信号,然后再传递表现最好的活性在75 6°C, pH、0-9,它是由磷酸缓冲里没有任何权重和Tris-base。这个菌株的蛋白酶活性是CNXK72合成蛋白酶的5.6倍。这两种蛋白酶在高温和广泛pH值下具有良好的机械水解能力,表明它们在洗涤剂和皮革工业中具有潜在的应用潜力。
{"title":"KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA HAI LOẠI PROTEASE NGOẠI BÀO TỪ Streptomyces","authors":"DƯƠNG THẢO VI, HỨA TRƯỜNG CHINH, NGUYỄN NGỌC ẨN, NGUYỄN THỊ DIỆU HẠNH, PHẠM TẤN VIỆT","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4784","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4784","url":null,"abstract":"Các protease có nguồn gốc từ xạ khuẩn thường được chứng minh có nhiều đặc tính sinh học nổi bật. Trong nghiên cứu này, 24/30 chủng xạ khuẩn được phân lập từ đất có khả năng sinh tổng hợp protease ngoại bào đã được ghi nhận. Trong các chủng xạ khuẩn đó, Streptomyces sp. CNXK72 và Streptomyces sp. CNXK100 thể hiện khả năng sản xuất protease mạnh nhất với độ lớn vòng phân giải lần lượt là 27,0±0,8 mm và 23,3±0,5 mm. Kết quả phân tích đặc điểm đại thể, vi thể và trình tự vùng gen mã hóa cho 16S rRNA cho thấy hai chủng này có mối quan hệ gần gũi lần lượt với Streptomyces odorifer (99,65%) và Streptomyces ginkgonis (99,86%). Protease được thu nhận từ CNXK72 có khả năng hoạt động trong khoảng 30-80°C, pH 4,0-10,0, hoạt tính tốt nhất ở 55°C, pH 7,0 trong đệm Tris-base. Bên cạnh đó, protease có nguồn gốc từ CNXK100 có phổ hoạt động trong khoảng 30-100°C, pH4,0-10,0 và thể hiện hoạt tính tốt nhất ở 75°C, pH 6,0-9,0 trong đệm Phosphate và Tris-base. Hoạt tính protease của chủng này cao gấp 5,6 lần khi so với protease được sinh tổng hợp bởi CNXK72. Khả năng thủy phân cơ chất tốt ở nhiệt độ cao và khoảng pH rộng cho thấy tiềm năng ứng dụng trong các ngành công nghiệp chất tẩy rửa và công nghiệp thuộc da của hai protease này.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"46 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81335576","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC CỦA CHẾ PHẨM CA-OLIGOCHITOSAN-AMIN-TE ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY CẢI NGỌT BRASSICA INTEGRIFOLIA (H.WEST) O.E.SCHULZ TRÊN ĐẤT XÁM TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG 评价低聚壳聚糖胺- te产品对平阳省灰土上油菜生长发育的影响
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4789
ĐINH ĐẠI GÁI, NGUYỄN BÙI MỸ LINH, LÂM VĂN HÀ, LÊ TRƯỜNG SƠN
Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu lực của chế phẩm Ca-Oligochitosan-Amin-TE đến sự sinh trưởng và năng suất của cây Cải ngọt Brassica integrifolia (H.West) O.E.Schulz trên đất xám tại tỉnh Bình Dương. Đề tài được tiến hành thực nghiệm trên đồng ruộng với 6 nghiệm thức, trong đó 01 đối chứng và 5 nghiệm thức có nồng độ chế phẩm lần lượt là: 1/400, 1/500, 1/600, 1/700 và 1/800; thiết kế thí nghiệm theo Khối ngẫu nhiên hoàn toàn đầy đủ (RCBD). Kết quả nghiên cứu cho thấy: Chế phẩm Ca-Oligochitosan-Amin-TE có tác dụng làm tăng chiều dài, độ rộng của lá, số lá, dẫn đến tăng năng suất và hiệu quả kinh tế cây cải ngọt; Bên cạnh đó, chế phẩm có tác động giảm chỉ số bệnh thối nhũn trên cây Cải ngọt, tuy nhiên chưa thể hiện rõ nét, cần có các nghiên cứu khác sâu hơn. Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm Ca-Oligochitosan-Amin-TE đối với các loại rau khác, qua đó xác định được khoảng liều lượng thích hợp sử dụng cho từng loại rau.
这项研究的目的是评估低聚糖胺- te产品对平阳省灰色土壤上的油菜生长和产量的影响。在田间进行了6个试验,01个对照试验和5个对照试验,分别为:1/400、1/500、1/600、1/700和1/800;设计实验完全随机块(RCBD)。研究结果表明:低聚糖-胺- te产品可提高叶片的长度、宽度、叶片数量,提高甘蓝的产量和经济效益;此外,该产品对西兰花的腐病有较低的影响,尽管还不清楚,但还需要进一步的研究。继续研究低聚糖胺- te对其他蔬菜的影响,从而确定每种蔬菜的适当剂量范围。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC CỦA CHẾ PHẨM CA-OLIGOCHITOSAN-AMIN-TE ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY CẢI NGỌT BRASSICA INTEGRIFOLIA (H.WEST) O.E.SCHULZ TRÊN ĐẤT XÁM TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG","authors":"ĐINH ĐẠI GÁI, NGUYỄN BÙI MỸ LINH, LÂM VĂN HÀ, LÊ TRƯỜNG SƠN","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4789","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4789","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu lực của chế phẩm Ca-Oligochitosan-Amin-TE đến sự sinh trưởng và năng suất của cây Cải ngọt Brassica integrifolia (H.West) O.E.Schulz trên đất xám tại tỉnh Bình Dương. Đề tài được tiến hành thực nghiệm trên đồng ruộng với 6 nghiệm thức, trong đó 01 đối chứng và 5 nghiệm thức có nồng độ chế phẩm lần lượt là: 1/400, 1/500, 1/600, 1/700 và 1/800; thiết kế thí nghiệm theo Khối ngẫu nhiên hoàn toàn đầy đủ (RCBD). Kết quả nghiên cứu cho thấy: Chế phẩm Ca-Oligochitosan-Amin-TE có tác dụng làm tăng chiều dài, độ rộng của lá, số lá, dẫn đến tăng năng suất và hiệu quả kinh tế cây cải ngọt; Bên cạnh đó, chế phẩm có tác động giảm chỉ số bệnh thối nhũn trên cây Cải ngọt, tuy nhiên chưa thể hiện rõ nét, cần có các nghiên cứu khác sâu hơn. Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm Ca-Oligochitosan-Amin-TE đối với các loại rau khác, qua đó xác định được khoảng liều lượng thích hợp sử dụng cho từng loại rau.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"55 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85589980","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VẬT LIỆU COMPOSITE CELLULOSE-NICKEL CHO PHẢN ỨNG OXI HÓA ĐIỆN HÓA ĐỐI VỚI UREA 纤维素-镍复合材料对尿素氧化电化学反应的合成研究
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4778
TRẦN THỊ NGỌC THẢO, CAO THANH NHÀN, PHẠM HẢI ĐỊNH, TRẦN THẢO QUỲNH NGÂN
Trong báo cáo này, vật liệu composite cellulose/Ni (Cellulose/Ni) được tập trung nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng như vật liệu xúc tác cho phản ứng oxi hóa điện hóa urea trong môi trường kiềm. Cellulose được tách từ vỏ cam, một phế phẩm trong ngành nông nghiệp và thực phẩm, bằng phương pháp phân hủy sinh học trong môi trường nước dừa. Sau đó, các hạt Ni được cố định trên nền cellulose bằng chất khử NaBH4. Tính chất của vật liệu Celluse/Ni được khảo sát bằng phương pháp kính hiển vi điện tử quét (SEM), nhiễu xạ tia X (XRD), phổ hồng ngoại biến đổi Fourier (FTIR) để xác định hình thái, cấu trúc của bột giấy sau khi đã tổng hợp.  Hoạt tính điện hóa của vật liệu xúc tác điện hóa cellulose/Ni được đo bằng phương pháp quét thế vòng tuần hoàn (Cyclic voltammetry – CV). Kết quả cho thấy vật liệu composite cellulose/Ni thể hiện khả năng xúc tác điện hóa đối với urea trong môi trường kiềm. Kết quả nghiên cứu đóng góp vào việc phát triển vật liệu, cũng như việc tận dụng nguồn chất thải trong ứng dụng vật liệu xúc tác cho phản ứng điện hóa urea.
在本报告中,重点研究了纤维素/镍复合材料在碱性环境中作为尿素电气化氧化催化剂的合成和应用。纤维素是通过在椰子水中生物降解的方法从柑橘皮中分离出来的。然后用NaBH4去氮剂固定在纤维素上。利用扫描电子显微镜(SEM)、X射线衍射(XRD)、傅立叶红外光谱(FTIR)等方法研究纤维素/镍材料的性质,以确定合成后纸张粉末的形状和结构。用循环伏安法测定了纤维素/镍电化学催化剂材料的电化学活性。结果表明,纤维素/镍复合材料能够在碱性环境中对尿素进行电化学刺激。研究结果有助于材料的开发,也有助于利用废物的来源,将其应用于尿素电化学反应的催化剂。
{"title":"NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VẬT LIỆU COMPOSITE CELLULOSE-NICKEL CHO PHẢN ỨNG OXI HÓA ĐIỆN HÓA ĐỐI VỚI UREA","authors":"TRẦN THỊ NGỌC THẢO, CAO THANH NHÀN, PHẠM HẢI ĐỊNH, TRẦN THẢO QUỲNH NGÂN","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4778","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4778","url":null,"abstract":"Trong báo cáo này, vật liệu composite cellulose/Ni (Cellulose/Ni) được tập trung nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng như vật liệu xúc tác cho phản ứng oxi hóa điện hóa urea trong môi trường kiềm. Cellulose được tách từ vỏ cam, một phế phẩm trong ngành nông nghiệp và thực phẩm, bằng phương pháp phân hủy sinh học trong môi trường nước dừa. Sau đó, các hạt Ni được cố định trên nền cellulose bằng chất khử NaBH4. Tính chất của vật liệu Celluse/Ni được khảo sát bằng phương pháp kính hiển vi điện tử quét (SEM), nhiễu xạ tia X (XRD), phổ hồng ngoại biến đổi Fourier (FTIR) để xác định hình thái, cấu trúc của bột giấy sau khi đã tổng hợp.  Hoạt tính điện hóa của vật liệu xúc tác điện hóa cellulose/Ni được đo bằng phương pháp quét thế vòng tuần hoàn (Cyclic voltammetry – CV). Kết quả cho thấy vật liệu composite cellulose/Ni thể hiện khả năng xúc tác điện hóa đối với urea trong môi trường kiềm. Kết quả nghiên cứu đóng góp vào việc phát triển vật liệu, cũng như việc tận dụng nguồn chất thải trong ứng dụng vật liệu xúc tác cho phản ứng điện hóa urea.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"36 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87468468","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
BẢO QUẢN MẬN AN PHƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÚNG CÓ BỔ SUNG DỊCH CHIÊT PHENOLIC TỪ VỎ LỤA HẠT ĐIỀU 用浸酸法保存李子用浸酸法从腰果丝壳中添加酚醛溶液
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4785
NGUYỄN THỊ NGẦN
Dịch chiết phenolic tổng từ vỏ lụa hạt điều (Anacardium occidentale Linn) đã được sử dụng để bảo quản mận An Phước với phương pháp nhúng, dịch nhúng gồm 1,5% xanthan/guar gum có bổ sung dịch chiết phenolic từ vỏ lụa hạt điều với các nồng độ 0%; 0,01%, với mẫu đối chứng là táo không phủ dịch nhúng. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ 4oC, thời gian bảo quản là 21 ngày. Các chỉ tiêu đánh giá trong quá trình bảo quản là sự hao hụt khối lượng, sự biến đổi màu sắc, độ cứng, hàm lượng axit tổng, hàm lương phenolic tổng (TPC), đánh giá cảm quan. Kết quả cho thấy, sau 21 ngày bảo quản, mận được bảo quản bằng dịch nhúng có bổ sung dịch chiết phenolic 0,01% thu được kết quả tốt nhất hàm lượng axit tổng giảm không đáng kể (0,192%), hàm lượng TPC có sự thay đổi thấp nhất trong ba mẫu kể từ thời điểm có hàm lượng TPC lớn nhất (tăng 39,39%), sự biến đổi màu sắc thấp nhất (∆E=8,86), sự hao hụt khối lượng thấp nhất (26,75%), sự biến đổi độ cứng thấp nhất (1,08 N) trong 3 thí nghiệm. Từ đó cho thấy hiệu quả của việc bảo quản mận An Phước sử dụng phương pháp nhúng xanthan/guar gum có bổ sung dịch chiết phenolic từ vỏ lụa hạt điều.
腰果皮总酚萃取液(西风腰果皮总酚萃取液)已用于保存李子用预埋法,预埋液由1.5%黄原胶/瓜尔胶组成,添加腰果皮总酚萃取液浓度为0%;0.01%的苹果无埋藏对照。保质期为21天,保质期为4度。保质期的标准是质量损失、颜色变化、硬度、总酸度、总酚醛(TPC)、感官评定。结果表明,经过21天用翻译浸渍保藏,真正的西梅被保管的蔬菜有插件的翻译酚萃取0,01%得到的结果是最好的总酸含量不显着减少(0,192%),TPC含量有三个样本中,最重大的改变低从TPC含量的时候就(增加39,39%),最大的颜色变化(∆E = 8,我们的860)最低,最低质量的损失。(26,75%的变化),最低的那1(,,一硬度N)中的3项实验。用浸有黄原胶/瓜尔胶的方法,从腰果的丝壳中提取酚醛树脂,可以有效地保存李子。
{"title":"BẢO QUẢN MẬN AN PHƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÚNG CÓ BỔ SUNG DỊCH CHIÊT PHENOLIC TỪ VỎ LỤA HẠT ĐIỀU","authors":"NGUYỄN THỊ NGẦN","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4785","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4785","url":null,"abstract":"Dịch chiết phenolic tổng từ vỏ lụa hạt điều (Anacardium occidentale Linn) đã được sử dụng để bảo quản mận An Phước với phương pháp nhúng, dịch nhúng gồm 1,5% xanthan/guar gum có bổ sung dịch chiết phenolic từ vỏ lụa hạt điều với các nồng độ 0%; 0,01%, với mẫu đối chứng là táo không phủ dịch nhúng. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ 4oC, thời gian bảo quản là 21 ngày. Các chỉ tiêu đánh giá trong quá trình bảo quản là sự hao hụt khối lượng, sự biến đổi màu sắc, độ cứng, hàm lượng axit tổng, hàm lương phenolic tổng (TPC), đánh giá cảm quan. Kết quả cho thấy, sau 21 ngày bảo quản, mận được bảo quản bằng dịch nhúng có bổ sung dịch chiết phenolic 0,01% thu được kết quả tốt nhất hàm lượng axit tổng giảm không đáng kể (0,192%), hàm lượng TPC có sự thay đổi thấp nhất trong ba mẫu kể từ thời điểm có hàm lượng TPC lớn nhất (tăng 39,39%), sự biến đổi màu sắc thấp nhất (∆E=8,86), sự hao hụt khối lượng thấp nhất (26,75%), sự biến đổi độ cứng thấp nhất (1,08 N) trong 3 thí nghiệm. Từ đó cho thấy hiệu quả của việc bảo quản mận An Phước sử dụng phương pháp nhúng xanthan/guar gum có bổ sung dịch chiết phenolic từ vỏ lụa hạt điều.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"55 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82842054","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
SỬ DỤNG QUY TRÌNH FENTON HÒA TAN BỤI ĐỒNG THAU: NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH HÒA TAN ĐỒNG 利用芬顿铜尘溶解过程:研究铜溶解过程动力学
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4775
NGUYỄN VĂN PHƯƠNG, NGUYỄN XUÂN TÒNG
Bụi thải từ các cơ sở gia công đánh bóng đồng thau có hàm lượng đồng cao, có giá trị kinh tế cần phải thu hồi. Hòa tan đồng từ bụi thải trong gia công đồng thau dựa trên phản ứng Fenton là một giải pháp thủy luyện rất đáng quan tâm vì lợi ích kinh tế và môi trường. Phương pháp thiết kế thí nghiệm được sử dụng để xác định các thông số phù hợp bao gồm pH, hàm lượng Fe2+, tốc độ khuấy và hàm lượng H2O2 cho quá trình hòa tan đồng từ bụi đồng thau. Các mô hình động học và các các thông số động học cũng đã được xác định. Kết quả cho thấy hiệu suất hòa tan đồng đạt 97%, cùng với các hằng số vận tốc hòa tan lớn nhất trong quá trình phản ứng xảy ra tại pH 1, [Fe2+] 0,1M, tốc độ khuấy 60 vòng/phút, hàm lượng H2O2 1,8% với lưu lượng 1 mL/phút, trong 2 giờ khảo sát. Dữ liệu động học đã cho thấy có thể sử dụng mô hình động học bậc 1 để giải thích động học quá trình hòa tan đồng từ bụi đồng thau và cơ chế của quá trình được kiểm sáo theo cơ chế phản ứng hóa học bề mặt. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy quá trình Fenton có thể sử dụng để hòa tan đồng từ bụi đồng thau làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo như điện phân thu hồi đồng kim loại hay sản xuất hóa chất.
铜抛光设施产生的高铜含量的废料,具有经济价值,需要回收。基于芬顿反应的铜冶炼厂废水中的铜溶解是一种非常环保的解决方案。实验设计方法用于确定合适的参数,包括pH值、Fe2+、搅拌速度和H2O2,用于铜尘中铜的溶解。也确定了动力学模型和动力学参数。结果表明,铜溶解度达到97%,溶解度常数最大的反应发生在pH 1, [Fe2+] 0.1 m,搅拌速度60转/分钟,H2O2 1.8%,流量为1 mL/分钟,在2小时的调查中。动力学数据表明,我们可以使用一级动力学模型来解释铜尘中铜的溶解动力学,以及表面化学反应机制所控制的过程。研究结果表明,芬顿工艺可以用来从铜尘中溶解铜,这是进一步研究的基础,如金属回收或化学生产。
{"title":"SỬ DỤNG QUY TRÌNH FENTON HÒA TAN BỤI ĐỒNG THAU: NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH HÒA TAN ĐỒNG","authors":"NGUYỄN VĂN PHƯƠNG, NGUYỄN XUÂN TÒNG","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4775","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4775","url":null,"abstract":"Bụi thải từ các cơ sở gia công đánh bóng đồng thau có hàm lượng đồng cao, có giá trị kinh tế cần phải thu hồi. Hòa tan đồng từ bụi thải trong gia công đồng thau dựa trên phản ứng Fenton là một giải pháp thủy luyện rất đáng quan tâm vì lợi ích kinh tế và môi trường. Phương pháp thiết kế thí nghiệm được sử dụng để xác định các thông số phù hợp bao gồm pH, hàm lượng Fe2+, tốc độ khuấy và hàm lượng H2O2 cho quá trình hòa tan đồng từ bụi đồng thau. Các mô hình động học và các các thông số động học cũng đã được xác định. Kết quả cho thấy hiệu suất hòa tan đồng đạt 97%, cùng với các hằng số vận tốc hòa tan lớn nhất trong quá trình phản ứng xảy ra tại pH 1, [Fe2+] 0,1M, tốc độ khuấy 60 vòng/phút, hàm lượng H2O2 1,8% với lưu lượng 1 mL/phút, trong 2 giờ khảo sát. Dữ liệu động học đã cho thấy có thể sử dụng mô hình động học bậc 1 để giải thích động học quá trình hòa tan đồng từ bụi đồng thau và cơ chế của quá trình được kiểm sáo theo cơ chế phản ứng hóa học bề mặt. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy quá trình Fenton có thể sử dụng để hòa tan đồng từ bụi đồng thau làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo như điện phân thu hồi đồng kim loại hay sản xuất hóa chất.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"15 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87345348","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN NHÂN GIỐNG NẤM QUẾ LINH Humphreya endertii TỪ VƯỜN QUỐC GIA PHƯỚC BÌNH 调查了福平国家公园的龙门龙门菌的核心繁殖条件,以及龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门龙门
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4786
NGUYỄN NGỌC ẨN, NGUYỄN THỊ DIỆU HẠNH, TRƯƠNG VÕ ANH DŨNG, GIẢNG DUY TÂN, PHẠM TẤN VIỆT
Tầm quan trọng của nấm dược liệu được khẳng định trong lĩnh vực y học từ nhiều thế kỷ qua. Các nghiên cứu về giá trị dược liệu của nấm linh chi được thực hiện ngày càng nhiều, điều này tạo cơ sở cho việc phát triển công nghệ nuôi trồng của nhóm nấm này. Nấm quế linh Humphreya endertii được phát hiện trong những năm gần đây tại vườn quốc gia Cát Tiên và vườn quốc gia Phước Bình đã được xác định là loài nấm có giá trị dược liệu cao và cần được mở rộng sản xuất. Trong nghiên cứu này, các điều kiện nhân giống nấm quế linh đã được xác định với môi trường nhân giống cấp 1 được điều chỉnh từ môi trường PDA với dịch chiết từ 200g khoai lang/L nước thay cho khoai tây và pH 7,0. Môi trường nhân giống meo hạt cấp 2 cho kết quả tốt nhất với môi trường lúa bổ sung 2,5% cám gạo, 2,5% cám bắp và 0,5% pepton. Đồng thời, môi trường nhân giống cấp 3 với cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung 5,0% cám gạo, 0,5% urea, 0,1% MgSO4 là môi trường giá môi thuận lợi cho sự dòng hóa cơ chất của hệ sợi tơ nấm quế linh. Như vậy, các môi trường thích hợp cho sự nhân giống các cấp của nấm quế linh đã được xác định và là cơ sở để phát triển công nghệ nuôi trồng loại nấm này trong tương lai.
在过去的几个世纪里,药理蘑菇的重要性在医学上得到了证实。对灵芝药理价值的研究越来越多,这为该菌类的培养技术的发展提供了基础。近年来,在仙境国家公园和国家幸福园发现了一种具有高药用价值的蘑菇,需要扩大生产。在本研究中,已确定了与1级克隆环境相适应的1级克隆条件,从PDA环境中提取200克红薯/升水溶液,而不是土豆,pH值为7.0。2级种子的杂交环境最适合于添加2.5%的米糠、2.5%的玉米和0.5%的佩顿。与此同时,与橡胶链材料的三级繁殖环境,添加了5.0%的米糠,0.5%的尿素,0.5%的MgSO4,是一个有利的环境价格环境,有利于肉桂丝系统的机械流动。因此,已经确定了培育这种蘑菇的适当环境,这是未来发展这种蘑菇培养技术的基础。
{"title":"KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN NHÂN GIỐNG NẤM QUẾ LINH Humphreya endertii TỪ VƯỜN QUỐC GIA PHƯỚC BÌNH","authors":"NGUYỄN NGỌC ẨN, NGUYỄN THỊ DIỆU HẠNH, TRƯƠNG VÕ ANH DŨNG, GIẢNG DUY TÂN, PHẠM TẤN VIỆT","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4786","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4786","url":null,"abstract":"Tầm quan trọng của nấm dược liệu được khẳng định trong lĩnh vực y học từ nhiều thế kỷ qua. Các nghiên cứu về giá trị dược liệu của nấm linh chi được thực hiện ngày càng nhiều, điều này tạo cơ sở cho việc phát triển công nghệ nuôi trồng của nhóm nấm này. Nấm quế linh Humphreya endertii được phát hiện trong những năm gần đây tại vườn quốc gia Cát Tiên và vườn quốc gia Phước Bình đã được xác định là loài nấm có giá trị dược liệu cao và cần được mở rộng sản xuất. Trong nghiên cứu này, các điều kiện nhân giống nấm quế linh đã được xác định với môi trường nhân giống cấp 1 được điều chỉnh từ môi trường PDA với dịch chiết từ 200g khoai lang/L nước thay cho khoai tây và pH 7,0. Môi trường nhân giống meo hạt cấp 2 cho kết quả tốt nhất với môi trường lúa bổ sung 2,5% cám gạo, 2,5% cám bắp và 0,5% pepton. Đồng thời, môi trường nhân giống cấp 3 với cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung 5,0% cám gạo, 0,5% urea, 0,1% MgSO4 là môi trường giá môi thuận lợi cho sự dòng hóa cơ chất của hệ sợi tơ nấm quế linh. Như vậy, các môi trường thích hợp cho sự nhân giống các cấp của nấm quế linh đã được xác định và là cơ sở để phát triển công nghệ nuôi trồng loại nấm này trong tương lai.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"25 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"72885906","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
SO SÁNH MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG GIỮA MÔ HÌNH NUÔI TÔM SIÊU THÂM CANH VÀ THÂM CANH – BÁN THÂM CANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU 将超浓虾养殖模式与超浓养殖模式的一些环境问题进行比较
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4787
LÊ VIỆT THẮNG
Hoạt động nuôi tôm siêu thâm canh (STC) ngày càng mở rộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, một trong những thủ phủ của ngành nuôi tôm cả nước, dẫn đến quá trình chuyển đổi giữa các mô hình nuôi tôm thâm canh – bán thâm canh (TC-BTC) sang STC. Đây là các mô hình nuôi tôm nước mặn, lợ có ảnh hưởng chính đến môi trường nước tỉnh Bạc Liêu. Mục tiêu của bài báo này là: Đánh giá so sánh chất lượng môi trường nước thải và bùn thải phát sinh giữa mô hình tôm nuôi STC và TC-BTC trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và công tác quản lý môi trường của hai mô hình dựa trên kết quả lấy mẫu phân tích tại 120 cơ sở (STC: 60; TC-BTC: 60) và kết hợp khảo sát, thu thập thông tin bằng phiếu điều tra tại 286 cơ sở/hộ nuôi tôm trên địa bàn 5 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bạc Liêu. Kết quả cho thấy: (1) Nồng độ các thông số chất lượng nước thải ở ao nuôi tôm mô hình TC-BTC cao hơn so với mô hình STC. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p <0,05) giữa 2 mô hình được biểu thị ở thông số pH và TSS; (2) Sự tích luỹ vật chất hữu cơ và vô cơ trong bùn thải ao nuôi STC ở các thông số T-N, T-P, TOC cao hơn so với ao nuôi TC-BTC, thể hiện ở giá trị phân vị thứ 75, nhưng không nhiều và không có ý nghĩa thống kê (p >0,05). Khác biệt có ý nghĩa thống kê ở hai mô hình được biểu hiện ở các chỉ tiêu Độ mặn và As; và (3) Về quản lý môi trường nước ao nuôi có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê (p <0,05) giữa 2 mô hình, trong đó tỷ lệ hộ có xy phông đáy ao, tỷ lệ hộ có biện pháp xử lý nước thải ao nuôi và tuần hoàn tái sử dụng nước ao nuôi tại mô hình nuôi STC cao hơn hẳn mô hình TC-BTC. Do đó, xu hướng chuyển đổi từ mô hình nuôi tôm TC-BTC sang mô hình STC áp dụng công nghệ cao cần được khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trên cơ sở phát triển bền vững giữa lợi ích kinh tế và môi trường.
在全国最大的虾养殖基地之一银辽省,超深虾养殖(STC)活动日益扩大,导致虾养殖模式从深虾养殖模式向半深虾养殖模式转变。这些是养殖咸水虾的模式,主要影响银辽省的水环境。本文的目的是:根据对120个设施的采样分析结果(STC: 60;TC-BTC: 60)并结合调查问卷,在银辽省镇镇5区286个虾养殖设施/家庭收集信息。结果表明:(1)t - btc型养殖虾池废水质量指标比STC型高。统计意义上的差异(p 0.05)。在两个模型中有统计学意义的差异表现在盐和As指标上;(3)关于池塘水的环境管理,这两个模型之间存在统计意义上的差异(p < 0.05),其中池底ph值的家庭比例,池中污水处理的家庭比例,以及在STC模型中池水的循环利用高于TC-BTC模型。因此,在经济效益和环境之间的可持续发展的基础上,鼓励在银辽省地区发展从ct - btc虾养殖模式向STC模式的转变。
{"title":"SO SÁNH MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG GIỮA MÔ HÌNH NUÔI TÔM SIÊU THÂM CANH VÀ THÂM CANH – BÁN THÂM CANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU","authors":"LÊ VIỆT THẮNG","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4787","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4787","url":null,"abstract":"Hoạt động nuôi tôm siêu thâm canh (STC) ngày càng mở rộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, một trong những thủ phủ của ngành nuôi tôm cả nước, dẫn đến quá trình chuyển đổi giữa các mô hình nuôi tôm thâm canh – bán thâm canh (TC-BTC) sang STC. Đây là các mô hình nuôi tôm nước mặn, lợ có ảnh hưởng chính đến môi trường nước tỉnh Bạc Liêu. Mục tiêu của bài báo này là: Đánh giá so sánh chất lượng môi trường nước thải và bùn thải phát sinh giữa mô hình tôm nuôi STC và TC-BTC trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và công tác quản lý môi trường của hai mô hình dựa trên kết quả lấy mẫu phân tích tại 120 cơ sở (STC: 60; TC-BTC: 60) và kết hợp khảo sát, thu thập thông tin bằng phiếu điều tra tại 286 cơ sở/hộ nuôi tôm trên địa bàn 5 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bạc Liêu. Kết quả cho thấy: (1) Nồng độ các thông số chất lượng nước thải ở ao nuôi tôm mô hình TC-BTC cao hơn so với mô hình STC. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p <0,05) giữa 2 mô hình được biểu thị ở thông số pH và TSS; (2) Sự tích luỹ vật chất hữu cơ và vô cơ trong bùn thải ao nuôi STC ở các thông số T-N, T-P, TOC cao hơn so với ao nuôi TC-BTC, thể hiện ở giá trị phân vị thứ 75, nhưng không nhiều và không có ý nghĩa thống kê (p >0,05). Khác biệt có ý nghĩa thống kê ở hai mô hình được biểu hiện ở các chỉ tiêu Độ mặn và As; và (3) Về quản lý môi trường nước ao nuôi có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê (p <0,05) giữa 2 mô hình, trong đó tỷ lệ hộ có xy phông đáy ao, tỷ lệ hộ có biện pháp xử lý nước thải ao nuôi và tuần hoàn tái sử dụng nước ao nuôi tại mô hình nuôi STC cao hơn hẳn mô hình TC-BTC. Do đó, xu hướng chuyển đổi từ mô hình nuôi tôm TC-BTC sang mô hình STC áp dụng công nghệ cao cần được khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trên cơ sở phát triển bền vững giữa lợi ích kinh tế và môi trường.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"57 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78963211","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CHẾ TẠO THAN SINH HỌC TỪ VỎ SẮN PHẾ PHẨM ỨNG DỤNG LÀM CHẤT HẤP PHỤ MÀU XANH METHYLENE TRONG NƯỚC THẢI 用废木薯壳生产生物煤,应用于废水中亚甲基蓝吸附剂
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4777
ĐỖ QUÝ DIỄM, BÙI DUY TUYÊN, Nguyễn Văn Sơn, VÕ THÀNH CÔNG
Trong nghiên cứu, vỏ sắn phế phẩm được nhiệt hóa yếm khí tại nhiệt độ 600 0C trong 1 giờ thu được than sinh học, ký hiệu mẫu BC-S để ứng dụng làm chất hấp phụ màu xanh methylene. Các đặc tính hình thái và cấu trúc bề mặt của BC-S được đo đạc bằng phương pháp phân tích hiện đại như là kính hiển vi điện tử quét (SEM), nhiễu xạ tia X (XRD), quang phổ hồng ngoại biến đổi Fourier (FT-IR), và Brunauer-Emmett-Teller (BET). Dựa trên kết quả phân tích cho thấy rằng hình thái bề mặt của BC-S ở dạng các hạt phẳng xếp chồng lên nhau, chứa nhiều hóc, kích thước hạt trung bình 10 µm. Cấu trúc BC-S tồn tại dạng tinh thể carbon graphite chứa các nhóm dao động C-H, C=C, S=O, N-H, CO, và OH là các peak đặc trưng của than sinh học có diện tích bề mặt riêng là 2,66 m2/g. Trong ứng dụng BC-S làm chất hấp phụ màu xanh methylene, khảo sát khả năng hấp phụ màu cho kết quả khả năng hấp phụ cực đại là 5,10 mg MB/g BC-S. Các kết quả cho thấy có thể sử dụng BC-S làm chất hấp phụ xử lý nước thải mang màu rộng rãi ở quy mô công nghiệp.
在这项研究中,废木薯壳在每小时600摄氏度的温度下被空气加热,收集生物煤,这是一种BC-S模式,用于制造亚甲基蓝吸附剂。BC-S的形貌和表面结构特征是用现代分析方法测量的,如扫描电子显微镜、X射线衍射、傅里叶变换红外光谱和布伦纳尔-埃米特-泰勒。根据分析结果表明,形式BC-S出它的表面形态粒子平的也就是把彼此叠加起来,含有大量的荷尔蒙,平均10µ粒子大小。m。BC-S结构以碳晶体的形式存在,石墨中含有C- h, C=C, S=O, N-H, CO, OH,这些是典型的生物煤峰值,其表面面积为2.66平方米/克。在BC-S作为亚甲基蓝吸附剂的应用中,彩色吸附研究表明,最大吸附能力为5.10 mg MB/g BC-S。结果表明,在工业规模上,BC-S可以作为一种广泛的有色废水处理吸收体。
{"title":"CHẾ TẠO THAN SINH HỌC TỪ VỎ SẮN PHẾ PHẨM ỨNG DỤNG LÀM CHẤT HẤP PHỤ MÀU XANH METHYLENE TRONG NƯỚC THẢI","authors":"ĐỖ QUÝ DIỄM, BÙI DUY TUYÊN, Nguyễn Văn Sơn, VÕ THÀNH CÔNG","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4777","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4777","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu, vỏ sắn phế phẩm được nhiệt hóa yếm khí tại nhiệt độ 600 0C trong 1 giờ thu được than sinh học, ký hiệu mẫu BC-S để ứng dụng làm chất hấp phụ màu xanh methylene. Các đặc tính hình thái và cấu trúc bề mặt của BC-S được đo đạc bằng phương pháp phân tích hiện đại như là kính hiển vi điện tử quét (SEM), nhiễu xạ tia X (XRD), quang phổ hồng ngoại biến đổi Fourier (FT-IR), và Brunauer-Emmett-Teller (BET). Dựa trên kết quả phân tích cho thấy rằng hình thái bề mặt của BC-S ở dạng các hạt phẳng xếp chồng lên nhau, chứa nhiều hóc, kích thước hạt trung bình 10 µm. Cấu trúc BC-S tồn tại dạng tinh thể carbon graphite chứa các nhóm dao động C-H, C=C, S=O, N-H, CO, và OH là các peak đặc trưng của than sinh học có diện tích bề mặt riêng là 2,66 m2/g. Trong ứng dụng BC-S làm chất hấp phụ màu xanh methylene, khảo sát khả năng hấp phụ màu cho kết quả khả năng hấp phụ cực đại là 5,10 mg MB/g BC-S. Các kết quả cho thấy có thể sử dụng BC-S làm chất hấp phụ xử lý nước thải mang màu rộng rãi ở quy mô công nghiệp.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"3 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84235038","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ THÍCH HỢP TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN 在宁顺地区建立适当的自然植被图
Pub Date : 2023-04-28 DOI: 10.46242/jstiuh.v62i02.4788
Long Ba Le, Nguyễn Văn Nghĩa, NGUYỄN KHÁNH HOÀNG
Ninh Thuận là tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Đây là vùng có đặc điểm khí hậu khắc nghiệt, đất đai cằn cỗi, hoang mạc hoá. Trong khi đó, nguồn thu nhập chính của người dân nơi đây phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp, vì vậy đời sống nhân dân trong tỉnh còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc đánh giá mức độ thích hơp tự nhiên của các loại cây trồng là rất cần thiết để làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất và làm tiền đề cho các nghiên cứu xây dựng mô hình nông nghiệp bền vững. Trong khuôn khổ bài báo này, nhóm tác giả đã sử dụng khung đánh giá đất đai của FAO-UN kết hợp cùng quy trình đánh giá đất sản xuất nông nghiệp (TCVN 8409-2012) để đánh giá các yếu tố tự nhiên tác động lên 4 loại cây trồng chính là:  Nho, Táo, Đậu xanh và Mía. Kết quả có được như sau: toàn tỉnh có 313 đơn vị đất (LMU), trong đó có 285 LMU có khả năng thích hợp với cây đậu xanh, 254 LMU thích hợp với cây mía, 260 LMU thích hợp với táo, 254 LMU thích hợp với nho, và có 28 LMU không thích hợp với loại hình sử dụng đất nào trong 4 loại trên.
宁顺是中国沿海沿海省。这是一个气候恶劣、贫瘠、荒芜的地区。与此同时,当地人民的主要收入来源是农业生产,因此,该省人民的生活仍然很困难。因此,评估作物的自然适宜性是制定土地利用规划和建立可持续农业模式研究的基础。在这篇文章的框架内,作者小组使用了粮农组织的土地评估框架,结合农业土地评估程序(TCVN 8409-2012)来评估影响四种主要作物的自然因素:葡萄、苹果、青豆和甘蔗。结果是:全省共有313个土地单位,其中285个土地单位与绿豆相适应,254个土地单位与甘蔗相适应,260个土地单位与苹果相适应,254个土地单位与葡萄相适应,28个土地单位与上述四种土地类型不相适应。
{"title":"XÂY DỰNG BẢN ĐỒ THÍCH HỢP TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN","authors":"Long Ba Le, Nguyễn Văn Nghĩa, NGUYỄN KHÁNH HOÀNG","doi":"10.46242/jstiuh.v62i02.4788","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v62i02.4788","url":null,"abstract":"Ninh Thuận là tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Đây là vùng có đặc điểm khí hậu khắc nghiệt, đất đai cằn cỗi, hoang mạc hoá. Trong khi đó, nguồn thu nhập chính của người dân nơi đây phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp, vì vậy đời sống nhân dân trong tỉnh còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc đánh giá mức độ thích hơp tự nhiên của các loại cây trồng là rất cần thiết để làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất và làm tiền đề cho các nghiên cứu xây dựng mô hình nông nghiệp bền vững. Trong khuôn khổ bài báo này, nhóm tác giả đã sử dụng khung đánh giá đất đai của FAO-UN kết hợp cùng quy trình đánh giá đất sản xuất nông nghiệp (TCVN 8409-2012) để đánh giá các yếu tố tự nhiên tác động lên 4 loại cây trồng chính là:  Nho, Táo, Đậu xanh và Mía. Kết quả có được như sau: toàn tỉnh có 313 đơn vị đất (LMU), trong đó có 285 LMU có khả năng thích hợp với cây đậu xanh, 254 LMU thích hợp với cây mía, 260 LMU thích hợp với táo, 254 LMU thích hợp với nho, và có 28 LMU không thích hợp với loại hình sử dụng đất nào trong 4 loại trên.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"69 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86129251","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
EL NIÑO VÀ LƯỢNG BỐC THOÁT HƠI THAM CHIẾU Ở MIỀN NAM NƯỚC TA 艾尔液态氮ÑO,挥发量空漏在我国南部有点参考
Pub Date : 2023-03-16 DOI: 10.46242/jstiuh.v59i05.4603
LƯƠNG VĂN VIỆT
Nghiên cứu này thực hiện việc khảo sát hệ số tương quan giữa nhiệt độ nước biển bề mặt (SST) quanh khu vực giám sát El Niño với lượng bốc thoát hơi tham chiếu (ETo) tại các trạm ở phía nam nước ta nhằm tìm kiếm một nhân tố mới cho cảnh báo ETo. Số liệu đưa vào khảo sát là các yếu tố khí tượng của 40 trạm quan trắc có liên quan đến bốc thoát hơi tại các tỉnh phía nam, SST của các vùng giám sát El Niño và trường SST tái phân tích của NCEP/NCAR từ năm 1978 đến năm 2018. Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu là phân tích tương quan theo không gian và phân tích thành phần chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy SST ở khu vực Niño 3.4 có quan hệ tốt nhất với ETo miền nam nước ta. Ngoài ra nghiên cứu này đã xác định được ba vùng trên khu vực nhiệt đới Thái Bình Dương mà các thành phần chính của nó có quan hệ tốt nhất với ETo. Thành phần chính thứ 3 của SST tại vùng bao quanh khu vực Niño 3.4 có quan hệ khá tốt với ETo ở miền nam nước ta. Sử dụng thành phần này để xây dựng một chỉ số mới nhằm giám sát hoạt động của El Niño và La Niña, kết quả cho thấy chỉ số mới này có thể sử dụng cho cảnh báo ETo nước ta. So với chỉ số Niño đại dương thì chỉ số này có ưu điểm hơn trong cảnh báo ETo trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 2. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn cho thấy có thể kết hợp giữa chỉ số này và chỉ số Niño đại dương trong cảnh báo bốc thoát hơi cho miền nam nước ta.
这项研究对厄尔尼诺监测区域周围的海面温度(osh)与我国南部监测站的参考蒸汽排放(ETo)之间的相关系数进行了调查,以寻找一个新的因素来应对ETo的警告。调查数据显示,从1978年到2018年,在南部省份、厄尔尼诺地区的海温和海温学校对NCEP/NCAR进行了重新分析。研究中使用的方法是空间相关分析和主要成分分析。研究结果表明,在尼诺3.4区,osh与我国南部的ETo关系最为密切。此外,这项研究已经确定了太平洋热带地区的三个区域,其主要成分与ETo的关系最为密切。在尼诺3.4区周围的第三个主要的职安健成分与我国南部的ETo有着良好的关系。利用这一成分建立一个新的指数来监测厄尔尼诺和拉尼娜的活动,结果显示,这个新指数可以用来警告我们的国家经济共同体。与海洋尼诺指数相比,该指数在10月至2月期间在《经济与金融时报》的警告中具有更大的优势。此外,研究结果还表明,在我国南部的蒸汽排放警报中,这一指数与海洋尼诺指数相结合是可能的。
{"title":"EL NIÑO VÀ LƯỢNG BỐC THOÁT HƠI THAM CHIẾU Ở MIỀN NAM NƯỚC TA","authors":"LƯƠNG VĂN VIỆT","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4603","DOIUrl":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4603","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này thực hiện việc khảo sát hệ số tương quan giữa nhiệt độ nước biển bề mặt (SST) quanh khu vực giám sát El Niño với lượng bốc thoát hơi tham chiếu (ETo) tại các trạm ở phía nam nước ta nhằm tìm kiếm một nhân tố mới cho cảnh báo ETo. Số liệu đưa vào khảo sát là các yếu tố khí tượng của 40 trạm quan trắc có liên quan đến bốc thoát hơi tại các tỉnh phía nam, SST của các vùng giám sát El Niño và trường SST tái phân tích của NCEP/NCAR từ năm 1978 đến năm 2018. Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu là phân tích tương quan theo không gian và phân tích thành phần chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy SST ở khu vực Niño 3.4 có quan hệ tốt nhất với ETo miền nam nước ta. Ngoài ra nghiên cứu này đã xác định được ba vùng trên khu vực nhiệt đới Thái Bình Dương mà các thành phần chính của nó có quan hệ tốt nhất với ETo. Thành phần chính thứ 3 của SST tại vùng bao quanh khu vực Niño 3.4 có quan hệ khá tốt với ETo ở miền nam nước ta. Sử dụng thành phần này để xây dựng một chỉ số mới nhằm giám sát hoạt động của El Niño và La Niña, kết quả cho thấy chỉ số mới này có thể sử dụng cho cảnh báo ETo nước ta. So với chỉ số Niño đại dương thì chỉ số này có ưu điểm hơn trong cảnh báo ETo trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 2. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn cho thấy có thể kết hợp giữa chỉ số này và chỉ số Niño đại dương trong cảnh báo bốc thoát hơi cho miền nam nước ta.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"33 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82567886","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of Science and Technology - IUH
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1