首页 > 最新文献

TNU Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
PHÂN TÍCH LỖI SAI KHI SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ “保持、维持” CỦA SINH VIÊN KHOA TIẾNG TRUNG QUỐC, TRƯỜNG NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN VÀ KIẾN NGHỊ DẠY HỌC 分析错当动词用的“错保持、维持”的中文,科学的学生外语学校-太原大学和请愿教书
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.7972
Thẩm Minh Tú, L. T. T. Hương, Nguyễn Thị Minh Phượng
Động từ “保持” và “维持” có ý nghĩa từ vựng khá giống nhau, tuy nhiên, về phạm vi sử dụng và kết hợp từ lại có nhiều điểm khác biệt. Bài viết thông qua phương pháp định tính và định lượng, tiến hành thu thập và phân tích phiếu khảo sát lỗi sai khi sử dụng hai động từ gần nghĩa “保持、维持” của 120 sinh viên năm thứ hai và năm thứ ba Khoa tiếng Trung Quốc - Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, nhằm mục đích giúp người học phân biệt rõ sự khác nhau giữa hai động từ này. Kết quả cho thấy, những lỗi sai mà sinh viên thường gặp là lỗi sai về ý nghĩa, về phạm vi sử dụng và về kết hợp từ. Sinh viên sử dụng sai hai từ này là vì chưa hiểu rõ sự khác biệt của chúng trên hai bình diện cú pháp và ngữ nghĩa. Trên cơ sở phân tích những lỗi sai đó, bài viết đã chỉ ra những nguyên nhân cụ thể và đưa ra một số kiến nghị trong quá trình dạy và học, giúp người học hiểu rõ và sử dụng chính xác hơn hai động từ này, bên cạnh đó giảng viên cũng nắm được những khó khăn của người học để thiết kế nội dung giảng dạy phù hợp.
动词“保持”和“维持“有意义的词汇都很相似,然而,关于使用范围,并从中得到结合在一起,又有许多不同之处。写一篇文章,通过定性和定量法,继续收集,然后分析错错的考察,当票据使用两个动词,大约是意思是“保持、维持“学生120年的第二和第三年中国语学系-外国语学校-太原大学,旨在帮助的人学习判明两个这个动词之间的不同。结果表明,学生经常犯的错误是在意义、使用范围和单词组合方面的错误。学生们错误地使用了这两个词,因为他们不清楚它们在语法和语义上的区别。在分析这些错误的基础上,本文提出了具体的原因,并在教学和学习过程中提出了一些建议,帮助学生更好地理解和使用这两个动词,教师也掌握了学生的困难,设计了适当的教学内容。
{"title":"PHÂN TÍCH LỖI SAI KHI SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ “保持、维持” CỦA SINH VIÊN KHOA TIẾNG TRUNG QUỐC, TRƯỜNG NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN VÀ KIẾN NGHỊ DẠY HỌC","authors":"Thẩm Minh Tú, L. T. T. Hương, Nguyễn Thị Minh Phượng","doi":"10.34238/tnu-jst.7972","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7972","url":null,"abstract":"Động từ “保持” và “维持” có ý nghĩa từ vựng khá giống nhau, tuy nhiên, về phạm vi sử dụng và kết hợp từ lại có nhiều điểm khác biệt. Bài viết thông qua phương pháp định tính và định lượng, tiến hành thu thập và phân tích phiếu khảo sát lỗi sai khi sử dụng hai động từ gần nghĩa “保持、维持” của 120 sinh viên năm thứ hai và năm thứ ba Khoa tiếng Trung Quốc - Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, nhằm mục đích giúp người học phân biệt rõ sự khác nhau giữa hai động từ này. Kết quả cho thấy, những lỗi sai mà sinh viên thường gặp là lỗi sai về ý nghĩa, về phạm vi sử dụng và về kết hợp từ. Sinh viên sử dụng sai hai từ này là vì chưa hiểu rõ sự khác biệt của chúng trên hai bình diện cú pháp và ngữ nghĩa. Trên cơ sở phân tích những lỗi sai đó, bài viết đã chỉ ra những nguyên nhân cụ thể và đưa ra một số kiến nghị trong quá trình dạy và học, giúp người học hiểu rõ và sử dụng chính xác hơn hai động từ này, bên cạnh đó giảng viên cũng nắm được những khó khăn của người học để thiết kế nội dung giảng dạy phù hợp.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"36 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84538432","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN 太原省高新技术应用农业发展现状及解决方案
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.7998
Hà Minh Tuấn, Vũ Thị Phương Anh, N. Thọ, Hoàng Thị Thanh Hương, Phạm Thị Thu Hường, Bế Hoàng Long, H. Ngân, Trần Minh Quân, Khuất Thị Thanh Huyền, Hoàng Gia Việt
Ứng dụng công nghệ cao trong nông lâm nghiệp và thủy sản đang trở thành xu thế tất yếu, là giải pháp đột phá mà nhiều quốc gia đã lựa chọn, đặc biệt ở những nước có nền kinh tế dựa vào nông nghiệp như Việt Nam. Nghiên cứu này trình bày kết quả nghiên cứu về hiện trạng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, bảo quản và chế biến một số sản phẩm cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên để đưa ra các đề xuất kiến nghị về chính sách. Nghiên cứu được triển khai từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2020 thông qua phỏng vấn 50 cán bộ đại diện các cơ quan quản lý, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện, và ủy ban nhân dân tại 4 xã đại diện. Nghiên cứu tài liệu thứ cấp được cập nhật tới cuối năm 2022. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và bảo quản chế biến còn khá hạn chế. Đồng thời, nhóm nghiên cứu đã phân tích được những hạn chế, khó khăn chính và các đề xuất nhằm nâng cao việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên.
高科技在农业和渔业方面的应用正成为一种不可避免的趋势,这是许多国家所选择的开创性的解决办法,特别是在越南这样的以农业为基础的经济国家。本研究对太原省一些主要农作物的生产、养护和加工中高科技应用现状进行了研究,提出了政策建议。这项研究是在2020年5月至8月期间进行的,它采访了50名官员,他们分别代表四个村庄的管理机构、省、区和人民委员会。对2022年底更新的次级文件的研究。研究结果显示,高科技在加工生产和保存方面的应用程度仍然相当有限。与此同时,该研究小组分析了太原省农业生产中高科技应用的主要限制、主要困难和建议。
{"title":"THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN","authors":"Hà Minh Tuấn, Vũ Thị Phương Anh, N. Thọ, Hoàng Thị Thanh Hương, Phạm Thị Thu Hường, Bế Hoàng Long, H. Ngân, Trần Minh Quân, Khuất Thị Thanh Huyền, Hoàng Gia Việt","doi":"10.34238/tnu-jst.7998","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7998","url":null,"abstract":"Ứng dụng công nghệ cao trong nông lâm nghiệp và thủy sản đang trở thành xu thế tất yếu, là giải pháp đột phá mà nhiều quốc gia đã lựa chọn, đặc biệt ở những nước có nền kinh tế dựa vào nông nghiệp như Việt Nam. Nghiên cứu này trình bày kết quả nghiên cứu về hiện trạng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, bảo quản và chế biến một số sản phẩm cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên để đưa ra các đề xuất kiến nghị về chính sách. Nghiên cứu được triển khai từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2020 thông qua phỏng vấn 50 cán bộ đại diện các cơ quan quản lý, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện, và ủy ban nhân dân tại 4 xã đại diện. Nghiên cứu tài liệu thứ cấp được cập nhật tới cuối năm 2022. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và bảo quản chế biến còn khá hạn chế. Đồng thời, nhóm nghiên cứu đã phân tích được những hạn chế, khó khăn chính và các đề xuất nhằm nâng cao việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"4 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85342263","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ Ở TRẺ TỪ 24 ĐẾN 60 THÁNG TUỔI TẠI TUYÊN QUANG 宣光市24 - 60个月儿童自闭症谱系障碍的一些危险因素
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.8020
Lê Thị Thùy Dung, Trần Tuấn Anh, Cao Bá Khương, Phạm Thị Tuyết Ngân, Âu Thị Tuyên
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu phân tích một số yếu tố nguy cơ của rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em từ 24 đến 60 tháng tuổi tại Tuyên Quang. Nghiên cứu bệnh - chứng được thực hiện trên 60 trẻ mắc rối loạn phổ tự kỷ và 120 trẻ không mắc rối loạn phổ tự kỷ tuổi từ 24 đến 60 tháng tuổi tại Tuyên Quang trong thời gian từ năm 2022 đến 2023. Nhóm bệnh là những trẻ tự kỷ được chẩn đoán xác định theo tiêu chuẩn DSM-IV và mức độ tự kỷ được phân loại theo thang điểm đánh giá tự kỷ ở trẻ em (thang CARS). Nhóm chứng là những trẻ không bị tự kỷ hoặc các rối loạn phát triển khác, có cùng giới, tuổi và địa dư với nhóm bệnh. Tỷ lệ nhóm bệnh và nhóm chứng được chọn là 1:2. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố nguy cơ của tự kỷ ở trẻ em từ 24 đến 60 tháng tuổi tại Tuyên Quang được xác định là: mẹ sinh con từ 35 tuổi trở lên, OR hiệu chỉnh = 3,19 (95% CI 1,01–10,4), (p=0,048) và vàng da sơ sinh bệnh lý ở trẻ, OR hiệu chỉnh = 7,23 (95% CI 11,7 – 44,79), (p=0,034).
这项研究的目的是分析在宣光市24 - 60个月大的儿童自闭症谱系障碍的一些危险因素。在2022年至2023年的宣传中,超过60名患有自闭症谱系障碍的儿童和120名没有患有自闭症谱系障碍的儿童。这一组是根据dsmi - iv标准诊断的自闭症儿童,自闭症水平是根据儿童自闭症评分量表进行分类的。这些症状是那些没有自闭症或其他发育障碍的孩子,他们的性别、年龄和地理位置与疾病组相同。选择的疾病组和组的比例是1:2。本研究结果显示,24 - 60个月大的儿童自闭症的危险因素已确定为:35岁以上的母亲分娩,OR校正= 3.19 (95% CI 1,01 - 10,4), (p= 0.048)和新生儿病理黄疸,OR校正= 7.23 (95% CI 11,7 - 44,79), (p= 0.034)。
{"title":"MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ Ở TRẺ TỪ 24 ĐẾN 60 THÁNG TUỔI TẠI TUYÊN QUANG","authors":"Lê Thị Thùy Dung, Trần Tuấn Anh, Cao Bá Khương, Phạm Thị Tuyết Ngân, Âu Thị Tuyên","doi":"10.34238/tnu-jst.8020","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8020","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này nhằm mục tiêu phân tích một số yếu tố nguy cơ của rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em từ 24 đến 60 tháng tuổi tại Tuyên Quang. Nghiên cứu bệnh - chứng được thực hiện trên 60 trẻ mắc rối loạn phổ tự kỷ và 120 trẻ không mắc rối loạn phổ tự kỷ tuổi từ 24 đến 60 tháng tuổi tại Tuyên Quang trong thời gian từ năm 2022 đến 2023. Nhóm bệnh là những trẻ tự kỷ được chẩn đoán xác định theo tiêu chuẩn DSM-IV và mức độ tự kỷ được phân loại theo thang điểm đánh giá tự kỷ ở trẻ em (thang CARS). Nhóm chứng là những trẻ không bị tự kỷ hoặc các rối loạn phát triển khác, có cùng giới, tuổi và địa dư với nhóm bệnh. Tỷ lệ nhóm bệnh và nhóm chứng được chọn là 1:2. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố nguy cơ của tự kỷ ở trẻ em từ 24 đến 60 tháng tuổi tại Tuyên Quang được xác định là: mẹ sinh con từ 35 tuổi trở lên, OR hiệu chỉnh = 3,19 (95% CI 1,01–10,4), (p=0,048) và vàng da sơ sinh bệnh lý ở trẻ, OR hiệu chỉnh = 7,23 (95% CI 11,7 – 44,79), (p=0,034).","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"263 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75109358","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIẢI PHÁP QUẢN LÍ BỀN VỮNG RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT Ở TỈNH HÒA BÌNH 和平省林业可持续管理解决方案
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.8045
Trần Viết Khanh, Vũ Thị Hoãn, Nguyễn Thành Trung
Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả tìm hiểu, phân tích một số giải pháp phát triển bền vững rừng trồng sản xuất tại tỉnh Hòa Bình. Để có được kết quả, nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu, tài liệu... để đánh giá quy mô, tình hình rừng trồng sản xuất và chủ thể quản lí rừng trồng sản xuất, phân tích SWOT đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí rừng trồng sản xuất. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đề ra được 5 nhóm giải pháp để thực hiện quản lí rừng trồng sản xuất tại tỉnh Hòa Bình theo hướng bền vững. Các nhóm giải pháp này bao gồm: (1) Giải pháp thực hiện cơ chế chính sách, (2) Giải pháp quy hoạch rừng trồng sản xuất, (3) Giải pháp tăng cường năng lực thực hiện quản lí bảo vệ rừng bền vững, (4) Giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ lâm nghiệp vào phát triển rừng trồng sản xuất bền vững, (5) Giải pháp thị trường tiêu thụ. Các giải pháp này góp phần hữu hiệu trong việc quản lí rừng trồng sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất với mục tiêu phát triển bền vững.
在这项研究中,作者小组研究并分析了在和平省生产的一些可持续森林生长的解决方案。为了得到结果,研究采用了一种收集数据的方法。为了评估林产规模、生产情况和主控林产管理,SWOT分析了影响林产管理的因素。在此基础上,该研究提出了五组解决方案,以可持续的方式管理和平省生产的森林。这些解决方案包括:(1)实施政策机制的解决方案;(2)实施林业生产规划的解决方案;(3)实施可持续森林管理的能力增强解决方案;(4)将先进林业科技应用于可持续森林生产开发的解决方案;(5)消费市场解决方案。这些解决方案有助于有效地管理生产森林,以提高生产森林的经济效率,实现可持续发展。
{"title":"GIẢI PHÁP QUẢN LÍ BỀN VỮNG RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT Ở TỈNH HÒA BÌNH","authors":"Trần Viết Khanh, Vũ Thị Hoãn, Nguyễn Thành Trung","doi":"10.34238/tnu-jst.8045","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8045","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả tìm hiểu, phân tích một số giải pháp phát triển bền vững rừng trồng sản xuất tại tỉnh Hòa Bình. Để có được kết quả, nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu, tài liệu... để đánh giá quy mô, tình hình rừng trồng sản xuất và chủ thể quản lí rừng trồng sản xuất, phân tích SWOT đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí rừng trồng sản xuất. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đề ra được 5 nhóm giải pháp để thực hiện quản lí rừng trồng sản xuất tại tỉnh Hòa Bình theo hướng bền vững. Các nhóm giải pháp này bao gồm: (1) Giải pháp thực hiện cơ chế chính sách, (2) Giải pháp quy hoạch rừng trồng sản xuất, (3) Giải pháp tăng cường năng lực thực hiện quản lí bảo vệ rừng bền vững, (4) Giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ lâm nghiệp vào phát triển rừng trồng sản xuất bền vững, (5) Giải pháp thị trường tiêu thụ. Các giải pháp này góp phần hữu hiệu trong việc quản lí rừng trồng sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất với mục tiêu phát triển bền vững.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"42 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87282559","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CAO BAY ĐẾN VIỆC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VÀ CHIỀU CAO CÂY BƯỞI SỬ DỤNG THIẾT BỊ BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI 飞行高度对柚子定位和高度的影响使用的是无人驾驶飞行器
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.7667
Nguyễn Huy Trung, Bùi Thị Minh Hảo, Nguyễn Duy Hải, Dương Minh Ngọc, N. Thi, Nguyễn Ngọc Khánh Anh, Ngô Thị Hồng Gấm, Phan Đình Binh, Hoàng Hữu Chiến
Việc xác định độ cao bay phù hợp là yêu cầu rất quan trọng khi ứng dụng thiết bị bay không người lái (Unmanned Aerial Vehicle - UAV) trong theo dõi cây trồng. Nghiên cứu này đánh giá sự ảnh hưởng của độ cao bay của UAV (30 m và 50 m) đến việc xác định vị trí và chiều cao cây bưởi. Kết quả cho thấy vị trí cây được xác định từ dữ liệu UAV ở độ cao bay 30 m có độ chính xác là 92,2%, cao hơn so với dữ liệu thu thập ở độ cao bay 50 m (87,4%). Dữ liệu ở độ cao bay 30 m cũng cho kết quả tính toán chiều cao cây chính xác hơn so với độ cao bay 50 m; sai số toàn phương trung bình (MSE) lần lượt là 0,27 so với 0,33. Tổng số 353 cây bưởi được xác định tại khu vực nghiên cứu với chiều cao cây trung bình là 3,3 m, cây thấp nhất và cao nhất lần lượt là 0,5 m và 6,2 m. Việc giảm độ cao bay của thiết bị UAV từ 50 m xuống 30 m sẽ cải thiện độ chính xác của kết quả, nhưng không đáng kể. Do đó, độ cao bay 50 m có thể được áp dụng khi khảo sát UAV trên diện rộng mà vẫn thu được kết quả đáng tin cậy. Bài báo bày này sẽ là nguồn tham khảo quan trọng cho các nghiên cứu ứng dụng công nghệ UAV trong theo dõi cấu trúc cây ăn quả trong tương lai.
确定适当的飞行高度是无人机在作物跟踪中的应用的一个重要要求。这项研究评估了无人机飞行高度(30米和50米)对确定柚子树的位置和高度的影响。结果表明,无人机在30米高空的定位精度为92.2%,高于50米高空收集的数据(88.4%)。30米高度的数据也提供了比50米高度更精确的树高的计算结果。平均二次误差(MSE)为0.27,而不是0.33。研究区共鉴定出353株柚子树,平均树高3.3米,最低树高0.5米,最高树高6.2米。将无人机设备的飞行高度从50米降低到30米将提高结果的准确性,但这并不重要。因此,50米的飞行高度可以应用于无人机的广泛调查,但仍然可以得到可靠的结果。这篇文章将是未来无人机技术在跟踪果树结构方面应用研究的重要参考。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CAO BAY ĐẾN VIỆC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VÀ CHIỀU CAO CÂY BƯỞI SỬ DỤNG THIẾT BỊ BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI","authors":"Nguyễn Huy Trung, Bùi Thị Minh Hảo, Nguyễn Duy Hải, Dương Minh Ngọc, N. Thi, Nguyễn Ngọc Khánh Anh, Ngô Thị Hồng Gấm, Phan Đình Binh, Hoàng Hữu Chiến","doi":"10.34238/tnu-jst.7667","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7667","url":null,"abstract":"Việc xác định độ cao bay phù hợp là yêu cầu rất quan trọng khi ứng dụng thiết bị bay không người lái (Unmanned Aerial Vehicle - UAV) trong theo dõi cây trồng. Nghiên cứu này đánh giá sự ảnh hưởng của độ cao bay của UAV (30 m và 50 m) đến việc xác định vị trí và chiều cao cây bưởi. Kết quả cho thấy vị trí cây được xác định từ dữ liệu UAV ở độ cao bay 30 m có độ chính xác là 92,2%, cao hơn so với dữ liệu thu thập ở độ cao bay 50 m (87,4%). Dữ liệu ở độ cao bay 30 m cũng cho kết quả tính toán chiều cao cây chính xác hơn so với độ cao bay 50 m; sai số toàn phương trung bình (MSE) lần lượt là 0,27 so với 0,33. Tổng số 353 cây bưởi được xác định tại khu vực nghiên cứu với chiều cao cây trung bình là 3,3 m, cây thấp nhất và cao nhất lần lượt là 0,5 m và 6,2 m. Việc giảm độ cao bay của thiết bị UAV từ 50 m xuống 30 m sẽ cải thiện độ chính xác của kết quả, nhưng không đáng kể. Do đó, độ cao bay 50 m có thể được áp dụng khi khảo sát UAV trên diện rộng mà vẫn thu được kết quả đáng tin cậy. Bài báo bày này sẽ là nguồn tham khảo quan trọng cho các nghiên cứu ứng dụng công nghệ UAV trong theo dõi cấu trúc cây ăn quả trong tương lai.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"22 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75283695","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TỶ LỆ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ HOÀN TOÀN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 母乳喂养在太原中央医院的比例和一些相关因素
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.8049
Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương, N. T. Huyền, Ngô Thị Kim Quế, Bế Hà Thành, Trần Minh Tiến
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả tỷ lệ nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn của các bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi đến khám và điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên và phân tích một số yếu tố liên quan. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang gồm 220 bà mẹ đang nuôi trẻ nhỏ dưới 24 tháng vào khám và điều trị tại khoa Nhi Tổng hợp, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 6 năm 2021 đến 6 năm 2022, lấy mẫu ngẫu nhiên từ danh sách bệnh nhân đến khám và điều trị. Kết quả cho thấy, nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn chiếm tỷ lệ rất thấp, cụ thể là: 6 tháng: 13,2%; 5 tháng: 30,9%; 4 tháng: 37,7%; 3 tháng: 44,1%; 2 tháng: 54,4% và 1 tháng: 62,3%.  Có mối liên quan giữa nuôi con bàng sữa mẹ hoàn toàn với tư vấn sau sinh của nhân viên y tế và những bà mẹ có kiến thức chung đúng về việc nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn. Cần nâng cao kiến thức kỹ năng tư vấn cho đội ngũ cán bộ y tế và nâng cao kiến thức NCBSM hoàn toàn trong 6 tháng đầu cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
这项研究描述了24个月以下的母亲在太原中央医院接受检查和治疗的母乳喂养的比例,并分析了一些相关因素。从2021年6月到2022年6月,泰国国立中央医院的220名母亲在儿童综合医院接受24个月以下的检查和治疗,从病人名单中随机抽取样本进行检查和治疗。结果显示,母乳喂养的婴儿比例非常低,即6个月:13.2%;5个月:30.9%;4个月:37.7%;3个月:44.1%;两个月:52.4%,一个月:62.3%。完全母乳喂养与医护人员的产后咨询以及母亲们对完全母乳喂养的正确常识之间存在联系。在出生年龄的妇女的前6个月,需要提高卫生干部的咨询技能和全面提高NCBSM的知识。
{"title":"TỶ LỆ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ HOÀN TOÀN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN","authors":"Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương, N. T. Huyền, Ngô Thị Kim Quế, Bế Hà Thành, Trần Minh Tiến","doi":"10.34238/tnu-jst.8049","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8049","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả tỷ lệ nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn của các bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi đến khám và điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên và phân tích một số yếu tố liên quan. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang gồm 220 bà mẹ đang nuôi trẻ nhỏ dưới 24 tháng vào khám và điều trị tại khoa Nhi Tổng hợp, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 6 năm 2021 đến 6 năm 2022, lấy mẫu ngẫu nhiên từ danh sách bệnh nhân đến khám và điều trị. Kết quả cho thấy, nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn chiếm tỷ lệ rất thấp, cụ thể là: 6 tháng: 13,2%; 5 tháng: 30,9%; 4 tháng: 37,7%; 3 tháng: 44,1%; 2 tháng: 54,4% và 1 tháng: 62,3%.  Có mối liên quan giữa nuôi con bàng sữa mẹ hoàn toàn với tư vấn sau sinh của nhân viên y tế và những bà mẹ có kiến thức chung đúng về việc nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn. Cần nâng cao kiến thức kỹ năng tư vấn cho đội ngũ cán bộ y tế và nâng cao kiến thức NCBSM hoàn toàn trong 6 tháng đầu cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"60 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75290425","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
QUANTIFICATION OF VILDAGLIPTIN IN TABLETS USING HIGH LIQUID-PERFORMANCE CHROMATOGRAPHY 高效液相色谱法定量测定维格列汀片剂的含量
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.7680
D. D. Chung, Trương Thị Thu Thảo, Trần Thị Trang, Vo Thi Hong Nhan, Trần Lê Nhật Vy, Châu Khôi Nguyên, Đinh Minh Nguyên, Lê Thị Yến Chi, N. H. K. Quan, N. N. Yến
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xây dựng quy trình xác định hàm lượng vildagliptin trong viên nén nhanh chóng, đơn giản, ít tiêu tốn dung môi bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo (Rp-HPLC). Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát một số điều kiện sắc ký ảnh hưởng đến quá trình phân tích vildagliptin như hệ dung môi, quy trình xử lý mẫu và tối ưu hóa các điều kiện sắc ký, tỷ lệ pha động... Sau khi xác định điều kiện sắc ký thích hợp, tiến hành thẩm định quy trình phân tích theo Thông tư số 32/2018/TT-BYT quy định về lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc bao gồm khảo sát tính phù hợp hệ thống, tính đặc hiệu, giới hạn định lượng, giới hạn phát hiện, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng. Phương pháp phân tích được thiết lập khoảng tuyến tính từ 12,5 – 100 µg/mL và giới hạn định lượng là 1,21 µg/mL. Kết quả nghiên cứu này có thể được sử dụng như một quy trình thường quy để phân tích, kiểm soát hàm lượng và thử nghiệm độ ổn định của vildagliptin trong các công thức viên nén.
本研究的目的是建立一种快速、简单、低溶剂含量的片剂中vildagliptin含量测定程序,采用高效液相色谱法测定片剂中vildagliptin的含量。研究方法:调查影响维达格利汀分析的一些特征条件,如溶剂、样品处理工艺和优化特征条件、相移率等。在确定适当的鉴定条件后,根据《药品流通条例》第32/2018/TT-BYT号文件进行鉴定分析,药品的生产原料包括系统适宜性调查、特性、定量限、检测限、线性、准确性和准确性。线性分析方法被确立大约从12个,5烷基100µg / mL,量化限制就是一,21µg / mL。本研究的结果可作为常规程序,对片剂配方中vildagliptin的含量进行分析、控制和稳定性测试。
{"title":"QUANTIFICATION OF VILDAGLIPTIN IN TABLETS USING HIGH LIQUID-PERFORMANCE CHROMATOGRAPHY","authors":"D. D. Chung, Trương Thị Thu Thảo, Trần Thị Trang, Vo Thi Hong Nhan, Trần Lê Nhật Vy, Châu Khôi Nguyên, Đinh Minh Nguyên, Lê Thị Yến Chi, N. H. K. Quan, N. N. Yến","doi":"10.34238/tnu-jst.7680","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7680","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xây dựng quy trình xác định hàm lượng vildagliptin trong viên nén nhanh chóng, đơn giản, ít tiêu tốn dung môi bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo (Rp-HPLC). Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát một số điều kiện sắc ký ảnh hưởng đến quá trình phân tích vildagliptin như hệ dung môi, quy trình xử lý mẫu và tối ưu hóa các điều kiện sắc ký, tỷ lệ pha động... Sau khi xác định điều kiện sắc ký thích hợp, tiến hành thẩm định quy trình phân tích theo Thông tư số 32/2018/TT-BYT quy định về lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc bao gồm khảo sát tính phù hợp hệ thống, tính đặc hiệu, giới hạn định lượng, giới hạn phát hiện, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng. Phương pháp phân tích được thiết lập khoảng tuyến tính từ 12,5 – 100 µg/mL và giới hạn định lượng là 1,21 µg/mL. Kết quả nghiên cứu này có thể được sử dụng như một quy trình thường quy để phân tích, kiểm soát hàm lượng và thử nghiệm độ ổn định của vildagliptin trong các công thức viên nén.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"118 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87644905","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI GIÁ THỂ ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT H’MONG TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ MÀNG TẠI THÁI NGUYÊN 研究了在太原地区种植条件下,几种支架对苗圃黄瓜品种生长的影响。
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.8057
H. Trường
Nông nghiệp tuần hoàn là quy trình sản xuất nông nghiệp theo chu trình khép kín, trong đó phế thải, phụ phẩm của quy trình này là đầu vào của quy trình sản xuất kia thông qua việc ứng dụng những tiến bộ khoa học, kỹ thuật. Có như vậy, sản xuất nông nghiệp mới khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên, giảm thiểu tổn thất sau thu hoạch, đặc biệt bảo vệ được hệ sinh thái và sức khỏe của con người. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc phối trộn một số loại phụ phẩm nông nghiệp có sẵn ở Việt Nam như: xơ dừa, trấu hun, bã dong riềng, phân gà, phân lợn và phân bò làm giá thể gieo ươm giống dưa chuột H’Mong. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh gồm 5 công thức và 3 lần nhắc lại, giá thể Klasmann là công thức đối chứng cho thí nghiệm này. Kết quả thực hiện năm 2022 cho thấy, công thức 1 (CT1) với hỗn hợp 25% xơ dừa + 25% trấu hun + 25% bã dong riềng + 25% phân lợn (lượng tính theo thể tích) cho các giá trị về đặc tính của giá thể cũng như các chỉ tiêu của cây con dưa chuột H’mong trong vườn ươm là tốt nhất.
循环农业是一种闭环农业生产过程,在这个过程中,废料和副产品是另一个生产过程的输入,通过应用科学和技术的进步。因此,新的农业生产利用和利用节约、有效的资源,减少收获后的损失,特别是保护生态系统和人类健康。这项研究的目的是评估混合越南现有的一些农业副产品的影响,如:椰子纤维、浑浊的坚果、藤条、鸡粪、猪粪和牛粪,作为苗圃的黄瓜。实验是按照5个公式和3个重复的顺序排列的,Klasmann支架是这个实验的对照公式。2022年的结果表明,配方1 (CT1)与25%的椰浆浆+ 25%的熏肉+ 25%的冬葵浆+ 25%的猪粪(按体积计算)的质量值和苗圃黄瓜幼苗的指标是最好的。
{"title":"NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI GIÁ THỂ ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT H’MONG TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ MÀNG TẠI THÁI NGUYÊN","authors":"H. Trường","doi":"10.34238/tnu-jst.8057","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8057","url":null,"abstract":"Nông nghiệp tuần hoàn là quy trình sản xuất nông nghiệp theo chu trình khép kín, trong đó phế thải, phụ phẩm của quy trình này là đầu vào của quy trình sản xuất kia thông qua việc ứng dụng những tiến bộ khoa học, kỹ thuật. Có như vậy, sản xuất nông nghiệp mới khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên, giảm thiểu tổn thất sau thu hoạch, đặc biệt bảo vệ được hệ sinh thái và sức khỏe của con người. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc phối trộn một số loại phụ phẩm nông nghiệp có sẵn ở Việt Nam như: xơ dừa, trấu hun, bã dong riềng, phân gà, phân lợn và phân bò làm giá thể gieo ươm giống dưa chuột H’Mong. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh gồm 5 công thức và 3 lần nhắc lại, giá thể Klasmann là công thức đối chứng cho thí nghiệm này. Kết quả thực hiện năm 2022 cho thấy, công thức 1 (CT1) với hỗn hợp 25% xơ dừa + 25% trấu hun + 25% bã dong riềng + 25% phân lợn (lượng tính theo thể tích) cho các giá trị về đặc tính của giá thể cũng như các chỉ tiêu của cây con dưa chuột H’mong trong vườn ươm là tốt nhất.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"88 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83828219","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NHỮNG SỐ PHẬN BI KỊCH TRONG TIỂU THUYẾT “BA LẦN VÀ MỘT LẦN” CỦA CHU LAI 周来小说《三次,一次》中的悲惨命运
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.8030
Đoàn Đức Hải
Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là tiểu thuyết “Ba lần và một lần” của Chu Lai do nhà xuất bản Lao động ấn hành năm 2009. Nghiên cứu nhằm chỉ ra những dấu hiệu nhận diện của những số phận bi kịch xuất hiện trong tác phẩm khảo sát và lý giải nguyên nhân của những bi kịch ấy. Trên cơ sở khái niệm cơ bản của lý luận văn học, lấy tiêu chí nội dung phản ánh là chủ đạo để khảo sát, phân loại. Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp như thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp nhằm đưa ra một vài kiến giải cũng như khám phá, nhận diện về thế giới nhân vật, đặc biệt là nhân vật có số phận bi kịch trong tiểu thuyết “Ba lần và một lần” của Chu Lai, các yếu tố nhận diện nhân vật có số phận bi kịch; lý giải nguyên nhân, xác định âm hưởng tình cảm chủ đạo và bút pháp hiện thực của tác giả khi miêu tả. Kết quả của bài báo đóng góp tư liệu cho công tác nghiên cứu và giảng dạy văn học Việt Nam hiện đại sau 1975 về đề tài chiến tranh và hậu chiến.
这项研究的研究对象是朱来的小说《三次,一次》,由2009年的劳动出版社出版。这项研究的目的是找出在调查和解释这些悲剧发生的原因时所出现的悲惨命运的特征。在文学推理的基本概念基础上,以反映内容的标准为主要的调查、分类。本研究采用统计、比较、综合分析等方法,对世界上的人物,特别是周来小说《三次与一次》中悲剧性命运的人物,进行了一些解说,并对悲剧性命运的人物进行了识别。解释原因,确定主观上的情感共鸣,以及作者在描述时的写法。这篇文章的结果为1975年以后关于战争和冲突后问题的现代越南文学的研究和教学提供了材料。
{"title":"NHỮNG SỐ PHẬN BI KỊCH TRONG TIỂU THUYẾT “BA LẦN VÀ MỘT LẦN” CỦA CHU LAI","authors":"Đoàn Đức Hải","doi":"10.34238/tnu-jst.8030","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8030","url":null,"abstract":"Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là tiểu thuyết “Ba lần và một lần” của Chu Lai do nhà xuất bản Lao động ấn hành năm 2009. Nghiên cứu nhằm chỉ ra những dấu hiệu nhận diện của những số phận bi kịch xuất hiện trong tác phẩm khảo sát và lý giải nguyên nhân của những bi kịch ấy. Trên cơ sở khái niệm cơ bản của lý luận văn học, lấy tiêu chí nội dung phản ánh là chủ đạo để khảo sát, phân loại. Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp như thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp nhằm đưa ra một vài kiến giải cũng như khám phá, nhận diện về thế giới nhân vật, đặc biệt là nhân vật có số phận bi kịch trong tiểu thuyết “Ba lần và một lần” của Chu Lai, các yếu tố nhận diện nhân vật có số phận bi kịch; lý giải nguyên nhân, xác định âm hưởng tình cảm chủ đạo và bút pháp hiện thực của tác giả khi miêu tả. Kết quả của bài báo đóng góp tư liệu cho công tác nghiên cứu và giảng dạy văn học Việt Nam hiện đại sau 1975 về đề tài chiến tranh và hậu chiến.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"89396946","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TẠO CHỦNG VI KHUẨN Agrobacterium tumefaciens MANG VECTOR PKO2-PR1 PHỤC VỤ CÔNG TÁC XÓA GENE PR1 Ở NẤM Verticullium dahhliae 产生一种携带PKO2-PR1载体的农业细菌tumefacensis,用于清除大叶眩目菌的PR1基因。
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.7765
Nguyễn Thị Hương, Đinh Thị Bích Lân, Dương Thị Thanh, Hà Văn Hiếu, Bùi Tri Thức
Verticillium dahliae là một loại nấm gây bệnh nguy hại ở thực vật. Chúng là nguyên nhân chính gây lên bệnh héo và già sớm ở nhiều loại cây trồng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất cây trồng. Gene PR1 được nhắc đến trong nhiều nghiên cứu trước đó, nó có thể liên quan đến giai đoạn đầu của quá trình xâm nhiễm vào vật chủ. Để phục vụ công tác nghiên cứu về vai trò của gene PR1 ở nấm V. dahlia, chủng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens có chứa vector xóa gene pKO2-PR1 đã được thiết kế. Mô hình thiết kế vector pKO2-PR1 đã được tạo thành công bằng phần mềm Snapgen Viewer. Vector pKO2-PR1 chứa hai đoạn rình tự phía trước và phía sau gene PR1 (1,8 kb). Hai đoạn này đã được nhân lên bằng phương pháp PCR và được gắn vào vector tái tổ hợp. Kết quả gắn nối vector tái tổ hợp đã được kiểm tra bằng phương pháp cắt enzyme giới hạn XhoI. Kết quả giải trình tự vector pKO2-PR1 hoàn toàn phù hợp với mô hình vector đã được xây dựng ban đầu. Vector pKO2-PR1 chủng số 2 đã được chuyển thành công vào vi khuẩn A. tumefacien. Chủng vi khuẩn A. tumefacien mang vector pKO2-PR1 đã tạo ra là công cụ quan trọng trong nghiên cứu chức năng của gene PR1 trên nấm V. dahliae.
黄芪是一种对植物有害的真菌。它们是许多作物枯萎和衰老的主要原因,严重影响作物产量。在之前的许多研究中都提到过PR1基因,它可能与宿主感染的早期阶段有关。为了研究PR1基因在大花蘑菇V. dahlia中的作用,设计了一种含有pKO2-PR1基因载体清除的农杆菌tumefacensis菌株。vector pKO2-PR1的设计模型已经成功地由Snapgen Viewer创建。载体pKO2-PR1包含两个自旋向前和向后的基因PR1 (1,8kb)。这两个片段被PCR法复制,并与重组载体结合。用极限酶切法检测了重组载体的连接结果。对向量pKO2-PR1的解析结果完全符合最初构建的向量模型。2号载体pKO2-PR1已成功转移到A. tumefacien。携带pKO2-PR1载体的A. tumefacien菌株是研究大花蘑菇中PR1基因功能的重要工具。
{"title":"TẠO CHỦNG VI KHUẨN Agrobacterium tumefaciens MANG VECTOR PKO2-PR1 PHỤC VỤ CÔNG TÁC XÓA GENE PR1 Ở NẤM Verticullium dahhliae","authors":"Nguyễn Thị Hương, Đinh Thị Bích Lân, Dương Thị Thanh, Hà Văn Hiếu, Bùi Tri Thức","doi":"10.34238/tnu-jst.7765","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7765","url":null,"abstract":"Verticillium dahliae là một loại nấm gây bệnh nguy hại ở thực vật. Chúng là nguyên nhân chính gây lên bệnh héo và già sớm ở nhiều loại cây trồng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất cây trồng. Gene PR1 được nhắc đến trong nhiều nghiên cứu trước đó, nó có thể liên quan đến giai đoạn đầu của quá trình xâm nhiễm vào vật chủ. Để phục vụ công tác nghiên cứu về vai trò của gene PR1 ở nấm V. dahlia, chủng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens có chứa vector xóa gene pKO2-PR1 đã được thiết kế. Mô hình thiết kế vector pKO2-PR1 đã được tạo thành công bằng phần mềm Snapgen Viewer. Vector pKO2-PR1 chứa hai đoạn rình tự phía trước và phía sau gene PR1 (1,8 kb). Hai đoạn này đã được nhân lên bằng phương pháp PCR và được gắn vào vector tái tổ hợp. Kết quả gắn nối vector tái tổ hợp đã được kiểm tra bằng phương pháp cắt enzyme giới hạn XhoI. Kết quả giải trình tự vector pKO2-PR1 hoàn toàn phù hợp với mô hình vector đã được xây dựng ban đầu. Vector pKO2-PR1 chủng số 2 đã được chuyển thành công vào vi khuẩn A. tumefacien. Chủng vi khuẩn A. tumefacien mang vector pKO2-PR1 đã tạo ra là công cụ quan trọng trong nghiên cứu chức năng của gene PR1 trên nấm V. dahliae.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"21 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83229684","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TNU Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1