首页 > 最新文献

TNU Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ TÁI PHÁT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN 太原中央医院乳腺癌复发的治疗结果
Pub Date : 2023-06-08 DOI: 10.34238/tnu-jst.7843
Trần Thị Kim Phượng, Lê Phong Thu, Vũ Thị Bích Hồng
Việc điều trị tái phát ung thư nói chung cũng như ung thư vú nói riêng còn gặp một số trở ngại do các yếu tố như kháng thuốc, đặc điểm bệnh học, độc tính ở giai đoạn điều trị ban đầu. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư vú tái phát. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 40 bệnh nhân ung thư vú tái phát điều trị tại Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2021. Bệnh nhân ung thư vú tái phát chủ yếu được điều trị bằng hóa chất; 28,6% có đáp ứng điều trị. Bệnh nhân có mô bệnh học là ung thư biểu mô xâm nhập typ không đặc biệt, thụ thể nội tiết dương tính, Her-2/neu (-) hoặc dương tính 1+ có tỷ lệ đáp ứng cao hơn so với bệnh nhân có thể mô bệnh học khác, thụ thể nội tiết âm tính, Her2/neu 3+ (31,0% so với 16,7%; 38,9% so với 21,4%; 53,8% so với 15,8%); sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Độc tính của hóa trị hay gặp là độ 1,2. Chưa thấy có mối liên quan giữa các đặc điểm bệnh học với mức độ đáp ứng điều trị; các phác đồ điều trị có độ độc tính thấp, phù hợp với mức độ dung nạp của phần lớn bệnh nhân.
一般来说,癌症复发的治疗,尤其是乳腺癌,也有一些障碍,比如抗药性、病理学特征、早期治疗的毒性。这项研究的目的是评估治疗结果和一些与乳腺癌复发有关的因素。从2019年1月1日到2021年12月31日,在泰国中央医院的肿瘤学中心进行了40多名乳腺癌复发患者的横断面研究。复发性乳腺癌患者主要接受化学治疗;28.6%的人接受治疗。病理组织学为上皮性肿瘤的患者typ未特异,内分泌受体呈阳性,Her2/neu(-)或1+阳性率高于其他病理组织学的患者,内分泌受体呈阴性,Her2/neu 3+(31.0%比16.7%);38.9%对21.4%;53.8比15.8);差异无统计学意义(p> 0.05)。化疗的毒性是1。2。目前还不清楚病理学特征与治疗水平之间的关系;低毒性的治疗方案,符合大多数病人的耐受性。
{"title":"KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ TÁI PHÁT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN","authors":"Trần Thị Kim Phượng, Lê Phong Thu, Vũ Thị Bích Hồng","doi":"10.34238/tnu-jst.7843","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7843","url":null,"abstract":"Việc điều trị tái phát ung thư nói chung cũng như ung thư vú nói riêng còn gặp một số trở ngại do các yếu tố như kháng thuốc, đặc điểm bệnh học, độc tính ở giai đoạn điều trị ban đầu. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư vú tái phát. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 40 bệnh nhân ung thư vú tái phát điều trị tại Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2021. Bệnh nhân ung thư vú tái phát chủ yếu được điều trị bằng hóa chất; 28,6% có đáp ứng điều trị. Bệnh nhân có mô bệnh học là ung thư biểu mô xâm nhập typ không đặc biệt, thụ thể nội tiết dương tính, Her-2/neu (-) hoặc dương tính 1+ có tỷ lệ đáp ứng cao hơn so với bệnh nhân có thể mô bệnh học khác, thụ thể nội tiết âm tính, Her2/neu 3+ (31,0% so với 16,7%; 38,9% so với 21,4%; 53,8% so với 15,8%); sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Độc tính của hóa trị hay gặp là độ 1,2. Chưa thấy có mối liên quan giữa các đặc điểm bệnh học với mức độ đáp ứng điều trị; các phác đồ điều trị có độ độc tính thấp, phù hợp với mức độ dung nạp của phần lớn bệnh nhân.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"230 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87600818","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT, BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HOÁ GEL RỬA MẶT TỪ KHỔ QUA (MOMORDICA CHARANTIA L.) 调查从苦到苦的提取、制备和抗氧化凝胶的活性。
Pub Date : 2023-06-08 DOI: 10.34238/tnu-jst.7604
Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Bùi Chí Công, Trần Hồng Ngân, Võ Minh Khoa
Khổ qua (Momordica charanta L.) được sử dụng phổ biến ở Việt Nam với nhiều công dụng liên quan đến sức khỏe và chăm sóc sắc đẹp. Nghiên cứu này nhằm khảo sát quy trình chiết xuất, bào chế và đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa của gel rửa mặt từ Khổ qua. Dược liệu Khổ qua được chiết bằng phương pháp đun hồi lưu. Khảo sát sự ảnh hưởng đến quy trình chiết xuất như dung môi (nước, ethanol 40%, ethanol 60%), tỷ lệ dược liệu/dung môi (1/9, 1/10, 1/11), nhiệt độ chiết (50oC, 60oC, 70oC) đến hiệu suất cao đặc tạo thành. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến công thức bào chế gel rửa mặt như cao đặc Khổ qua (5%; 10%; 15%); chất tạo đặc hydroxyethyl cellulose (1%; 1,2%; 1,4%); chất tạo bọt cocamidopropyl betain (1%, 2%, 3%) đến một số chỉ tiêu kiểm nghiệm như cảm quan, pH, khả năng phân tán bẩn, độ nhớt, khả năng tạo bọt và ổn định bọt. Quy trình chiết xuất dược liệu Khổ qua gồm dung môi chiết xuất là nước, tỉ lệ dược liệu/dung môi 1/10, nhiệt độ chiết 60oC và công thức gel rửa mặt gồm cao đặc Khổ qua 10%, hydroxyethyl cellulose 1,2%, cocamidopropyl betain 3%. Nghiên cứu đã xác định được quy trình chiết xuất, bào chế và đánh giá được hoạt tính kháng oxy hóa của gel rửa mặt từ dược liệu Khổ qua.
苦果在越南很常见,在健康和美容方面有很多用途。这项研究的目的是研究洗脸凝胶的提取、制备和抗氧化活性。用热回收法提取的药物。调查萃取过程对溶剂(水、乙醇40%、乙醇60%)、药剂/溶剂比例(1/9、1/10、1/11)、萃取温度(50度、60度、70度)对浓缩效率的影响。调查影响配方配方的因素,如高浓度(5%;她的10%;15%);羟乙基纤维素致密剂(1%;1。2%;一个会,4个百分点);在一些测试指标上,如感官、pH值、污垢扩散能力、粘度、泡沫形成能力和泡沫稳定性。从溶剂中提取的大量药物制剂包括水、药物/溶剂比例为1/10、60摄氏度的萃取温度和10%的高密度凝胶配方、羟乙基纤维素1.2%、钴基丙基betain 3%。这项研究已经确定了从苦药中提取、制备和评估洗脸凝胶抗氧化活性的过程。
{"title":"KHẢO SÁT QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT, BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HOÁ GEL RỬA MẶT TỪ KHỔ QUA (MOMORDICA CHARANTIA L.)","authors":"Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Bùi Chí Công, Trần Hồng Ngân, Võ Minh Khoa","doi":"10.34238/tnu-jst.7604","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7604","url":null,"abstract":"Khổ qua (Momordica charanta L.) được sử dụng phổ biến ở Việt Nam với nhiều công dụng liên quan đến sức khỏe và chăm sóc sắc đẹp. Nghiên cứu này nhằm khảo sát quy trình chiết xuất, bào chế và đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa của gel rửa mặt từ Khổ qua. Dược liệu Khổ qua được chiết bằng phương pháp đun hồi lưu. Khảo sát sự ảnh hưởng đến quy trình chiết xuất như dung môi (nước, ethanol 40%, ethanol 60%), tỷ lệ dược liệu/dung môi (1/9, 1/10, 1/11), nhiệt độ chiết (50oC, 60oC, 70oC) đến hiệu suất cao đặc tạo thành. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến công thức bào chế gel rửa mặt như cao đặc Khổ qua (5%; 10%; 15%); chất tạo đặc hydroxyethyl cellulose (1%; 1,2%; 1,4%); chất tạo bọt cocamidopropyl betain (1%, 2%, 3%) đến một số chỉ tiêu kiểm nghiệm như cảm quan, pH, khả năng phân tán bẩn, độ nhớt, khả năng tạo bọt và ổn định bọt. Quy trình chiết xuất dược liệu Khổ qua gồm dung môi chiết xuất là nước, tỉ lệ dược liệu/dung môi 1/10, nhiệt độ chiết 60oC và công thức gel rửa mặt gồm cao đặc Khổ qua 10%, hydroxyethyl cellulose 1,2%, cocamidopropyl betain 3%. Nghiên cứu đã xác định được quy trình chiết xuất, bào chế và đánh giá được hoạt tính kháng oxy hóa của gel rửa mặt từ dược liệu Khổ qua.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"57 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87349493","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH CÂY TRÚC ĐEN (PHYLLOSTACHYS NIGRA LODD.MUNRO) TẠI HÀ GIANG VÀ LÀO CAI 红木在河江和老街的再生特征
Pub Date : 2023-06-08 DOI: 10.34238/tnu-jst.7663
Trần Công Quân, Đặng Thị Cẩm Hà, Nguyễn Thị Phương Thoa, Nguyễn Thị Phi Oanh
Cây Trúc đen có tên khoa học là Phyllostachys nigra Lodd. Munro, thuộc họ Hòa thảo (Poaceae). Tại Việt Nam, Trúc đen có phân bố tự nhiên tại một số tỉnh trên cả nước, trong đó có tỉnh Hà Giang và Lào Cai. Mục đích nghiên cứu về đặc điểm tái sinh của cây Trúc đen để tìm ra phương pháp nhân giống. Nghiên cứu triển khai bằng các phương pháp: Chuyên gia; phương pháp Đánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA) và điều tra thực địa để xác định đặc điểm tái sinh của Trúc đen phân bố ngoài tự nhiên. Kết quả nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên cây Trúc đen tại hai tỉnh cho thấy: Trúc đen có khả năng tái sinh tốt bằng hình thức thân ngầm gốc thân khí sinh và thân ngầm (roi). Thân ngầm (roi) mọc ra từ mắt ngủ thân ngầm gốc thân khí sinh, có từ 3-5 mắt ngủ, sẽ sinh ra nhiều nhất là 5 thân ngầm. Thân ngầm (roi) có độ dài khoảng 110-380 cm, chia thành nhiều lóng bởi các đốt lóng (dao động từ 54-79 lóng). Trên các đốt lóng có mắt ngủ, số lượng mắt ngủ tương ứng với số lượng lóng, đến vụ xuân (từ tháng 3-5) các mắt ngủ sinh măng, măng sinh trưởng thành cây Trúc đen mới. Như vậy, Trúc đen có thể nhân giống từ thân ngầm gốc thân khí sinh và thân ngầm (roi), là cơ sở khoa học để nghiên cứu nhân giống, bảo tồn và phát triển là rất cần thiết.
一种叫做Phyllostachys nigra Lodd的红木。蒙罗,豆科植物。在越南,红木在全国的一些省份自然分布,包括河江省和老街省。目的是研究红木的再生特征,以找到繁殖的方法。方法研究:专家;采用参与性评价和实地调查的方法,以确定在野外分布的黑色结构的再生特征。对这两个省的红木自然再生特征的研究表明:红木具有良好的再生能力,表现为地下茎、气、茎和地下茎。从睡眼中生长出来的身体,从3到5只睡眼中生长出来的最多是5只睡眼。它的身体大约有110-380厘米长,被煤气灶分成许多煤气灶。在睡眠的眼窝上,睡眠的数量与眼窝的数量相对应,到春天(从3月到5月),睡眠的眼睛会产生芦笋,芦笋会生长成新的红木。因此,可以从地下气孔和地下气孔中繁殖的黑色素结构是研究、保存和生长的科学基础。
{"title":"ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH CÂY TRÚC ĐEN (PHYLLOSTACHYS NIGRA LODD.MUNRO) TẠI HÀ GIANG VÀ LÀO CAI","authors":"Trần Công Quân, Đặng Thị Cẩm Hà, Nguyễn Thị Phương Thoa, Nguyễn Thị Phi Oanh","doi":"10.34238/tnu-jst.7663","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7663","url":null,"abstract":"Cây Trúc đen có tên khoa học là Phyllostachys nigra Lodd. Munro, thuộc họ Hòa thảo (Poaceae). Tại Việt Nam, Trúc đen có phân bố tự nhiên tại một số tỉnh trên cả nước, trong đó có tỉnh Hà Giang và Lào Cai. Mục đích nghiên cứu về đặc điểm tái sinh của cây Trúc đen để tìm ra phương pháp nhân giống. Nghiên cứu triển khai bằng các phương pháp: Chuyên gia; phương pháp Đánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA) và điều tra thực địa để xác định đặc điểm tái sinh của Trúc đen phân bố ngoài tự nhiên. Kết quả nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên cây Trúc đen tại hai tỉnh cho thấy: Trúc đen có khả năng tái sinh tốt bằng hình thức thân ngầm gốc thân khí sinh và thân ngầm (roi). Thân ngầm (roi) mọc ra từ mắt ngủ thân ngầm gốc thân khí sinh, có từ 3-5 mắt ngủ, sẽ sinh ra nhiều nhất là 5 thân ngầm. Thân ngầm (roi) có độ dài khoảng 110-380 cm, chia thành nhiều lóng bởi các đốt lóng (dao động từ 54-79 lóng). Trên các đốt lóng có mắt ngủ, số lượng mắt ngủ tương ứng với số lượng lóng, đến vụ xuân (từ tháng 3-5) các mắt ngủ sinh măng, măng sinh trưởng thành cây Trúc đen mới. Như vậy, Trúc đen có thể nhân giống từ thân ngầm gốc thân khí sinh và thân ngầm (roi), là cơ sở khoa học để nghiên cứu nhân giống, bảo tồn và phát triển là rất cần thiết.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82596096","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ ĐẶC ĐIỂM VẬT LIỆU CHÁY CÁC TRẠNG THÁI RỪNG KHÁC NHAU TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN 太原省设定区不同森林火灾成分及特征的研究
Pub Date : 2023-06-08 DOI: 10.34238/tnu-jst.7729
Nguyễn Tuấn Hưng, Nguyễn Đăng Cường, Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Văn Mạn
Nghiên cứu đã xác định khả năng xảy ra cháy rừng của 05 trạng thái rừng khác nhau thông qua thành phần và đặc điểm vật liệu cháy. Nghiên cứu đã chỉ ra được mùa cháy rừng, thành phần và đặc điểm vật liệu cháy bằng những phương pháp phổ thông trong lâm nghiệp. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, mùa cháy rừng tại nơi nghiên cứu từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Nghiên cứu cũng xác định tình hình sinh trưởng của các lâm phần thông qua chỉ tiêu D1.3, Hvn và mật độ, trong đó rừng tự nhiên nghèo có D1.3 cao nhất đạt 14,5 cm, rừng tre nứa thấp nhất là 6,74 cm. Khối lượng vật liệu cháy có sự khác nhau giữa các trạng thái rừng, cụ thể trạng thái rừng hỗn giao Gỗ - tre nứa có khối lượng cao nhất (8,915 tấn/ha), nhỏ nhất là rừng nghèo kiệt (5,631 tấn/ha). Độ ẩm vật liệu cháy rừng tre nứa là thấp nhất (11,634%), cao nhất là rừng hỗn giao Gỗ - tre nứa (22,485%), do đó khả năng xảy ra cháy rừng tre nứa là cao nhất, vì có hệ số K = 0,93. 
该研究通过燃烧成分和材料特性确定了05种不同森林状态发生火灾的可能性。研究表明,在传统的林业方法中,森林火灾季节、火灾成分和火灾材料特征。研究表明,从去年11月到明年4月,该地区的森林砍伐季节。该研究还通过D1.3、Hvn和密度来确定森林的生长情况,其中最贫穷的自然森林D1.3最高为14.5厘米,最低为6.74厘米。火灾材料的质量在不同的森林状态之间存在差异,特别是木材和竹林的混合状态,最大(8,915吨/公顷),最小(5,631吨/公顷)的贫困森林。竹林火灾的湿度最低(11.634%),最高的是竹林混交林(22.485%),因此竹林火灾发生的概率最高,因为K系数= 0.93。
{"title":"NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ ĐẶC ĐIỂM VẬT LIỆU CHÁY CÁC TRẠNG THÁI RỪNG KHÁC NHAU TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN","authors":"Nguyễn Tuấn Hưng, Nguyễn Đăng Cường, Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Văn Mạn","doi":"10.34238/tnu-jst.7729","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7729","url":null,"abstract":"Nghiên cứu đã xác định khả năng xảy ra cháy rừng của 05 trạng thái rừng khác nhau thông qua thành phần và đặc điểm vật liệu cháy. Nghiên cứu đã chỉ ra được mùa cháy rừng, thành phần và đặc điểm vật liệu cháy bằng những phương pháp phổ thông trong lâm nghiệp. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, mùa cháy rừng tại nơi nghiên cứu từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Nghiên cứu cũng xác định tình hình sinh trưởng của các lâm phần thông qua chỉ tiêu D1.3, Hvn và mật độ, trong đó rừng tự nhiên nghèo có D1.3 cao nhất đạt 14,5 cm, rừng tre nứa thấp nhất là 6,74 cm. Khối lượng vật liệu cháy có sự khác nhau giữa các trạng thái rừng, cụ thể trạng thái rừng hỗn giao Gỗ - tre nứa có khối lượng cao nhất (8,915 tấn/ha), nhỏ nhất là rừng nghèo kiệt (5,631 tấn/ha). Độ ẩm vật liệu cháy rừng tre nứa là thấp nhất (11,634%), cao nhất là rừng hỗn giao Gỗ - tre nứa (22,485%), do đó khả năng xảy ra cháy rừng tre nứa là cao nhất, vì có hệ số K = 0,93. ","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"2 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91026671","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN CỦA HỌC SINH TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHÚ LƯƠNG, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN 太原省富梁区富梁高中学生生殖健康知识相关因素
Pub Date : 2023-06-05 DOI: 10.34238/tnu-jst.7757
N. Lan, Nguyễn Tuấn Kiên, H. Phượng, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, Vũ Thị Thu Hằng
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức về sức khỏe sinh sản của học sinh trường Trung học phổ thông Phú Lương, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu mô tả, thiết kế cắt ngang được thực hiện trên 598 học sinh trung học phổ thông. Học sinh đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu tự điền vào bộ câu hỏi có sẵn về kiến thức chăm sóc sức khỏe sinh sản. Hồi quy logicstic được sử dụng để phân tích mối liên quan của một số yếu tố với kiến thức. Có 40,6% học sinh không trả lời đúng ít nhất 50% số câu hỏi. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức bao gồm: khối lớp, sống cùng cả bố và mẹ, sự chủ động tìm hiểu kiến thức, việc thường xuyên trao đổi với bạn bè về sức khỏe sinh sản. Nhà trường cần nâng cao kiến thức về sức khỏe sinh sản cho học sinh, đặc biết khuyến khích việc chủ động tìm kiếm thông tin, trao đổi với bạn bè, tăng cường sống cùng cả cha và mẹ để góp phần tăng cường kiến thức cho học sinh trung học phổ thông.
本研究旨在分析太原省富良区富良高中学生生殖健康知识的若干因素。对598名高中生进行了描述和横截面设计研究。合格的学生参加研究,填写一套可用的生殖健康知识问题。逻辑回归被用来分析某些元素与知识的关系。有40%,6%的学生没有正确地回答至少50%的问题。影响知识的因素包括:班级规模,与父母生活在一起,积极学习知识,经常与朋友讨论生育健康问题。学校需要提高学生的生殖健康知识,特别是鼓励积极主动地寻找信息,与朋友交流,加强与父母的生活,以帮助提高高中生的知识。
{"title":"MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN CỦA HỌC SINH TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHÚ LƯƠNG, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN","authors":"N. Lan, Nguyễn Tuấn Kiên, H. Phượng, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, Vũ Thị Thu Hằng","doi":"10.34238/tnu-jst.7757","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7757","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được tiến hành nhằm phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức về sức khỏe sinh sản của học sinh trường Trung học phổ thông Phú Lương, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu mô tả, thiết kế cắt ngang được thực hiện trên 598 học sinh trung học phổ thông. Học sinh đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu tự điền vào bộ câu hỏi có sẵn về kiến thức chăm sóc sức khỏe sinh sản. Hồi quy logicstic được sử dụng để phân tích mối liên quan của một số yếu tố với kiến thức. Có 40,6% học sinh không trả lời đúng ít nhất 50% số câu hỏi. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức bao gồm: khối lớp, sống cùng cả bố và mẹ, sự chủ động tìm hiểu kiến thức, việc thường xuyên trao đổi với bạn bè về sức khỏe sinh sản. Nhà trường cần nâng cao kiến thức về sức khỏe sinh sản cho học sinh, đặc biết khuyến khích việc chủ động tìm kiếm thông tin, trao đổi với bạn bè, tăng cường sống cùng cả cha và mẹ để góp phần tăng cường kiến thức cho học sinh trung học phổ thông.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"10 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80294164","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ỨNG DỤNG THANG ĐIỂM CHỈ SỐ GIẢM NHẸ PPI TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN UNG THƯ GIAI ĐOẠN MUỘN TẠI TRUNG TÂM UNG BƯỚU THÁI NGUYÊN 应用PPI评分量表预测晚期癌症患者在太原肿瘤学中心的预后
Pub Date : 2023-06-05 DOI: 10.34238/tnu-jst.7724
Nguyễn Châu Mỹ Duyên, Trần Bảo Ngọc, La Hoàng Thiên
Nghiên cứu nhằm phân tích mối tương quan giữa điểm số PPI trong tiên lượng bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên. Từ tháng 3/2022 đến tháng 3/2023, chúng tôi tiến hành mô tả cắt ngang 46 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn được chăm sóc giảm nhẹ. Công cụ sử dụng là chỉ số tiên lượng giảm nhẹ PPI với 5 nội dung chính (mức độ tình trạng giảm nhẹ, lượng thức ăn và đồ uống, phù, khó thở khi nghỉ ngơi và hôn mê). Kết quả cho thấy, điểm số PPI trung bình là 4,43 ± 2,45 (khoảng từ 0 - 11), phân tích liên quan không có ý nghĩa ở nhóm bệnh nhân có điểm số PPI ≥ 4 và < 4 về nhóm tuổi, giới tính và vị trí ung thư. Tuy nhiên khác biệt rõ rệt ở nhóm bệnh nhân được sử dụng thuốc giảm đau bậc 3, có di căn xa, có bệnh kèm theo và tình trạng suy giảm dinh dưỡng. Như vậy, thang điểm PPI có mối liên quan với tình trạng bệnh nặng ở bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn.
这项研究旨在分析胰腺癌晚期癌症患者的PPI得分之间的相关性。从2022年3月到2023年3月,我们对46名晚期癌症患者进行了描述。所使用的工具是一个带有5个主要内容的PPI轻度缓解指标(轻度缓解水平、食物和饮料的数量、水肿、休息时呼吸困难和昏迷)。结果显示,43±的平均分数PPI是4 11,45(大约从0 - 2)在座的没有意义,其实很可能,分析相关的,有的病人有团队,但成绩PPI有关复仇者的≥4和的小于4岁,性别和癌症的位置。然而,在使用三级止痛药、转移性疼痛、伴随疾病和营养不良的患者中,有明显的不同。因此,PPI量表与晚期癌症患者的病情有关。
{"title":"ỨNG DỤNG THANG ĐIỂM CHỈ SỐ GIẢM NHẸ PPI TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN UNG THƯ GIAI ĐOẠN MUỘN TẠI TRUNG TÂM UNG BƯỚU THÁI NGUYÊN","authors":"Nguyễn Châu Mỹ Duyên, Trần Bảo Ngọc, La Hoàng Thiên","doi":"10.34238/tnu-jst.7724","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7724","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm phân tích mối tương quan giữa điểm số PPI trong tiên lượng bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên. Từ tháng 3/2022 đến tháng 3/2023, chúng tôi tiến hành mô tả cắt ngang 46 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn được chăm sóc giảm nhẹ. Công cụ sử dụng là chỉ số tiên lượng giảm nhẹ PPI với 5 nội dung chính (mức độ tình trạng giảm nhẹ, lượng thức ăn và đồ uống, phù, khó thở khi nghỉ ngơi và hôn mê). Kết quả cho thấy, điểm số PPI trung bình là 4,43 ± 2,45 (khoảng từ 0 - 11), phân tích liên quan không có ý nghĩa ở nhóm bệnh nhân có điểm số PPI ≥ 4 và < 4 về nhóm tuổi, giới tính và vị trí ung thư. Tuy nhiên khác biệt rõ rệt ở nhóm bệnh nhân được sử dụng thuốc giảm đau bậc 3, có di căn xa, có bệnh kèm theo và tình trạng suy giảm dinh dưỡng. Như vậy, thang điểm PPI có mối liên quan với tình trạng bệnh nặng ở bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"15 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79830332","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TRUYỆN KỂ ĐỊA DANH BẮC KẠN DƯỚI GÓC NHÌN VĂN HÓA SINH THÁI 从生态文化的角度看北方的故事
Pub Date : 2023-06-02 DOI: 10.34238/tnu-jst.7808
Lê Thị Phương Lan, Nguyễn Minh Sơn
Nghiên cứu văn hóa, văn học được đặt trong bối cảnh môi trường sinh thái gần đây đã trở thành xu thế, thể hiện nhận thức của người nghiên cứu khi muốn coi tự nhiên là một thực thể cần được lắng nghe và tôn trọng. Mục đích của bài viết nhằm giới thiệu một số truyện kể địa danh trong kho tàng truyện kể dân gian Bắc Kạn dưới góc nhìn văn hóa và sinh thái. Bài viết đã sử dụng một số phương pháp như: phương pháp phân tích, đối chiếu, phương pháp nghiên cứu nhân học văn hóa, phương pháp nghiên cứu loại hình, phương pháp nghiên cứu sinh thái nhân văn, phương pháp điền dã thực địa. Kết quả nghiên cứu cho thấy, truyện kể dân gian Bắc Kạn đã phản ánh rõ nét môi trường đặc trưng miền núi và đời sống văn hóa phong phú của các tộc người sinh tụ trên vùng đất này. Đồng thời, bài viết góp phần khẳng định xu hướng nghiên cứu văn hóa, văn học đặt trong bối cảnh môi trường sinh thái mang tính cập nhật hiện nay.
在最近的生态环境中,文化和文学的研究已经成为一种潮流,表明研究人员认为自然是一个需要被倾听和尊重的实体。这篇文章的目的是从文化和生态的角度介绍一些关于北方民间故事的故事。本文采用了一些方法,如:分析方法、对照方法、文化人类学研究方法、类型研究方法、人文生态学研究方法、野外野外研究方法。研究结果显示,北方佬的故事清楚地反映了山区特有的环境和生活在这片土地上的各族人民丰富的文化生活。与此同时,这篇文章也证实了在现代生态环境中研究文化和文学的趋势。
{"title":"TRUYỆN KỂ ĐỊA DANH BẮC KẠN DƯỚI GÓC NHÌN VĂN HÓA SINH THÁI","authors":"Lê Thị Phương Lan, Nguyễn Minh Sơn","doi":"10.34238/tnu-jst.7808","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7808","url":null,"abstract":"Nghiên cứu văn hóa, văn học được đặt trong bối cảnh môi trường sinh thái gần đây đã trở thành xu thế, thể hiện nhận thức của người nghiên cứu khi muốn coi tự nhiên là một thực thể cần được lắng nghe và tôn trọng. Mục đích của bài viết nhằm giới thiệu một số truyện kể địa danh trong kho tàng truyện kể dân gian Bắc Kạn dưới góc nhìn văn hóa và sinh thái. Bài viết đã sử dụng một số phương pháp như: phương pháp phân tích, đối chiếu, phương pháp nghiên cứu nhân học văn hóa, phương pháp nghiên cứu loại hình, phương pháp nghiên cứu sinh thái nhân văn, phương pháp điền dã thực địa. Kết quả nghiên cứu cho thấy, truyện kể dân gian Bắc Kạn đã phản ánh rõ nét môi trường đặc trưng miền núi và đời sống văn hóa phong phú của các tộc người sinh tụ trên vùng đất này. Đồng thời, bài viết góp phần khẳng định xu hướng nghiên cứu văn hóa, văn học đặt trong bối cảnh môi trường sinh thái mang tính cập nhật hiện nay.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"24 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84173697","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
SO SÁNH BIỆN PHÁP TU TỪ SO SÁNH VÀ NHÂN HÓA TRONG TIẾNG TRUNG VÀ TIẾNG VIỆT 比较汉语和越南语的修辞法比较和人格化
Pub Date : 2023-06-02 DOI: 10.34238/tnu-jst.7959
Nguyễn Thị Quỳnh Mai, Vũ Thị Huyền Trang
So sánh và nhân hóa là hai biện pháp tu từ thường gặp nhất trong cả tiếng Trung và tiếng Việt. Bài viết tiến hành miêu tả và phân tích đặc điểm của hai biện pháp tu từ này trong tiếng Trung, đồng thời so sánh với các biện pháp tu từ tương đương trong tiếng Việt, để chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số gợi ý cho việc học tập và giảng dạy các biện pháp tu từ trong tiếng Trung. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, hai biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa trong tiếng Trung có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt về đặc điểm, cấu tạo và cách sử dụng. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho sinh viên Việt Nam khi học tập, cũng như sử dụng tiếng Trung trong giao tiếp và dịch thuật. Tuy nhiên, sự khác biệt về vị trí địa lý, hệ ngôn ngữ và văn hóa cũng tạo nên không ít điểm khác biệt giữa hai ngôn ngữ.
比较和人性化是汉语和越南语中最常见的两种修辞手法。本文在中文中描述和分析了这两种修辞方法的特点,并将其与越南语中的等效修辞方法进行了比较,以揭示两种语言之间的异同。在此基础上,本研究提出了一些学习和教授汉语修辞的建议。研究表明,汉语中比较和人性化的两种修辞手法在特征、结构和使用方面与越南语有很多相似之处。这是越南学生学习的有利条件,也是在交流和翻译中使用汉语的有利条件。不过,两种语言在地理、语言和文化上的差异,也造成了不少差异。
{"title":"SO SÁNH BIỆN PHÁP TU TỪ SO SÁNH VÀ NHÂN HÓA TRONG TIẾNG TRUNG VÀ TIẾNG VIỆT","authors":"Nguyễn Thị Quỳnh Mai, Vũ Thị Huyền Trang","doi":"10.34238/tnu-jst.7959","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7959","url":null,"abstract":"So sánh và nhân hóa là hai biện pháp tu từ thường gặp nhất trong cả tiếng Trung và tiếng Việt. Bài viết tiến hành miêu tả và phân tích đặc điểm của hai biện pháp tu từ này trong tiếng Trung, đồng thời so sánh với các biện pháp tu từ tương đương trong tiếng Việt, để chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số gợi ý cho việc học tập và giảng dạy các biện pháp tu từ trong tiếng Trung. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, hai biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa trong tiếng Trung có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt về đặc điểm, cấu tạo và cách sử dụng. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho sinh viên Việt Nam khi học tập, cũng như sử dụng tiếng Trung trong giao tiếp và dịch thuật. Tuy nhiên, sự khác biệt về vị trí địa lý, hệ ngôn ngữ và văn hóa cũng tạo nên không ít điểm khác biệt giữa hai ngôn ngữ.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"3 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"72732399","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MẠNG LƯỚI CHỢ NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN TRƯỚC NĂM 1945 1945年前太原省农村市场网络。
Pub Date : 2023-06-02 DOI: 10.34238/tnu-jst.7936
Đàm Thị Uyên, Nguyễn Thị Ngọc Tâm
Trong lịch sử, mạng lưới chợ nông thôn ra đời là kết quả của sự phát triển quan hệ hàng hóa và thủ công nghiệp. Ở vùng đồng bằng, trung du hay miền núi, chợ nông thôn đều có vai trò kinh tế, văn hóa, xã hội quan trọng. Với phương pháp lịch sử và phương pháp logic, kết hợp với một số phương pháp khác, nghiên cứu này nhằm giới thiệu đặc điểm về mạng lưới chợ nông thôn tỉnh Thái Nguyên trước năm 1945, trên cơ sở đó, phản ánh rõ nét bức tranh kinh tế, văn hóa và đời sống nhân dân Thái Nguyên lúc bấy giờ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mạng lưới chợ nông thôn ở Thái Nguyên trước năm 1945 ngoài những điểm tương đồng còn có sự khác biệt so với chợ ở những địa phương khác, thể hiện trên các khía cạnh như cách thức họp chợ, địa điểm và thời gian họp chợ, thành phần thương nghiệp ở chợ,... Việc thiết lập mạng lưới chợ Thái Nguyên đã góp phần phá vỡ nền kinh tế khép kín, tự cấp, tự túc của đồng bào. Sự tồn tại của mạng lưới chợ Thái Nguyên trong lịch sử và trong thời hiện đại có vai trò to lớn về mặt kinh tế, cũng như văn hóa và xã hội của người dân nơi đây.
在历史上,农村市场网络的产生是由于商品和手工业的发展。在平原、中部或山区,农村市场都具有重要的经济、文化和社会作用。本研究采用历史方法和逻辑方法,结合其他方法,介绍了1945年以前太原省农村市场网络的特点,在此基础上,反映了太原人民的经济、文化和生活状况。研究结果表明,1945年以前的太原农贸市场网络除了与其他地方农贸市场有相似之处外,在农贸市场会议的方式、农贸市场的地点和时间、农贸市场的商业成分等方面也存在差异。太原市场网络的建立有助于打破封闭、自给自足和自给自足的经济。太原市场网络的存在在历史上和现代都对当地人民的经济、文化和社会产生了巨大的影响。
{"title":"MẠNG LƯỚI CHỢ NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN TRƯỚC NĂM 1945","authors":"Đàm Thị Uyên, Nguyễn Thị Ngọc Tâm","doi":"10.34238/tnu-jst.7936","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7936","url":null,"abstract":"Trong lịch sử, mạng lưới chợ nông thôn ra đời là kết quả của sự phát triển quan hệ hàng hóa và thủ công nghiệp. Ở vùng đồng bằng, trung du hay miền núi, chợ nông thôn đều có vai trò kinh tế, văn hóa, xã hội quan trọng. Với phương pháp lịch sử và phương pháp logic, kết hợp với một số phương pháp khác, nghiên cứu này nhằm giới thiệu đặc điểm về mạng lưới chợ nông thôn tỉnh Thái Nguyên trước năm 1945, trên cơ sở đó, phản ánh rõ nét bức tranh kinh tế, văn hóa và đời sống nhân dân Thái Nguyên lúc bấy giờ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mạng lưới chợ nông thôn ở Thái Nguyên trước năm 1945 ngoài những điểm tương đồng còn có sự khác biệt so với chợ ở những địa phương khác, thể hiện trên các khía cạnh như cách thức họp chợ, địa điểm và thời gian họp chợ, thành phần thương nghiệp ở chợ,... Việc thiết lập mạng lưới chợ Thái Nguyên đã góp phần phá vỡ nền kinh tế khép kín, tự cấp, tự túc của đồng bào. Sự tồn tại của mạng lưới chợ Thái Nguyên trong lịch sử và trong thời hiện đại có vai trò to lớn về mặt kinh tế, cũng như văn hóa và xã hội của người dân nơi đây.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"281 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76800375","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TỪ NGỮ CHỨA “火” (HỎA) TRONG TIẾNG HÁN HIỆN ĐẠI TỪ GÓC ĐỘ TRI NHẬN 从语言对照研究“火”(火)在现代汉语中从认知的角度来看
Pub Date : 2023-06-02 DOI: 10.34238/tnu-jst.7513
Phạm Thị Nhạn, Hoàng Thị Vân An
Từ bao đời nay, lửa đã trở thành một biểu tượng văn hoá nhân loại với rất nhiều ý nghĩa. Đối với mỗi dân tộc, biểu tượng lửa phản ánh phong phú đời sống tín ngưỡng, đời sống sinh hoạt, đời sống sản xuất và đời sống tình cảm của con người. Từ một biểu tượng văn hoá, lửa đã đi sâu vào lĩnh vực ngôn từ, để ở đó, những ý nghĩa biểu tượng lửa tiếp tục được cấu tạo lại, tổ chức lại trong mối quan hệ với các nhân tố của quá trình giao tiếp tạo thành một phương thức ẩn dụ độc đáo. Để nắm rõ hơn về ngữ nghĩa và hàm ý văn hóa của từ 火 hỏa (lửa) trong tiếng Trung, bài viết vận dụng lý luận ẩn dụ tri nhận, thông qua phương pháp phân tích, đối chiếu, tiến hành nghiên cứu ngữ nghĩa và hàm ý văn hóa của từ 火 hỏa (lửa) trong tiếng Hán, đồng thời so sánh với cách biểu đạt tương đương trong tiếng Việt. Thông qua nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy, từ 火 hỏa (lửa) trong tiếng Trung không đơn thuần là ánh sáng phát ra từ vật đang cháy, mà còn ánh xạ sang lĩnh vực khác để biểu thị là công cụ, là thảm họa, là nguy hiểm, là cảm xúc hy vọng, yêu thương, giận dữ.... Nghĩa ẩn dụ của 火 hỏa (lửa) trong tiếng Trung được bắt nguồn từ đời sống, văn hóa và sự tri nhận của con người, thể hiện ngôn ngữ văn hóa đặc sắc của đất nước Trung Quốc.
从远古以来,火一直是人类文化的象征,意义重大。对每个民族来说,火的象征象征着丰富的宗教生活、生活方式、生产生活和人类的情感生活。从一个文化符号,火已经深入到语言领域,在那里,火的象征意义继续被重新构建,重新组织在与交互元素的关系中,形成了一个独特的隐喻。为了更清楚的语义和你的手抓住从火火的文化意蕴(火)在中文里,写一篇文章发挥我的暗喻认知的推理,通过这种分析方法进行研究,查对,语义和函数的文化的意思,从火火烈(火)在汉语中比较,同时比较的观点认为,在越南语等效的表现。通过研究,我们注意到,从火火(火)在中文里不单纯是,在燃烧的东西,它们发出的光线反射的光照射到另一个领域以显示是工具,是灾难,是危险的,是希望,爱心,情绪愤怒....火火的隐喻意义(火)在中文里,从文化生活,开始和它的人类的认知,表现得特别文化语言的中国的国家。
{"title":"NGHIÊN CỨU TỪ NGỮ CHỨA “火” (HỎA) TRONG TIẾNG HÁN HIỆN ĐẠI TỪ GÓC ĐỘ TRI NHẬN","authors":"Phạm Thị Nhạn, Hoàng Thị Vân An","doi":"10.34238/tnu-jst.7513","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7513","url":null,"abstract":"Từ bao đời nay, lửa đã trở thành một biểu tượng văn hoá nhân loại với rất nhiều ý nghĩa. Đối với mỗi dân tộc, biểu tượng lửa phản ánh phong phú đời sống tín ngưỡng, đời sống sinh hoạt, đời sống sản xuất và đời sống tình cảm của con người. Từ một biểu tượng văn hoá, lửa đã đi sâu vào lĩnh vực ngôn từ, để ở đó, những ý nghĩa biểu tượng lửa tiếp tục được cấu tạo lại, tổ chức lại trong mối quan hệ với các nhân tố của quá trình giao tiếp tạo thành một phương thức ẩn dụ độc đáo. Để nắm rõ hơn về ngữ nghĩa và hàm ý văn hóa của từ 火 hỏa (lửa) trong tiếng Trung, bài viết vận dụng lý luận ẩn dụ tri nhận, thông qua phương pháp phân tích, đối chiếu, tiến hành nghiên cứu ngữ nghĩa và hàm ý văn hóa của từ 火 hỏa (lửa) trong tiếng Hán, đồng thời so sánh với cách biểu đạt tương đương trong tiếng Việt. Thông qua nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy, từ 火 hỏa (lửa) trong tiếng Trung không đơn thuần là ánh sáng phát ra từ vật đang cháy, mà còn ánh xạ sang lĩnh vực khác để biểu thị là công cụ, là thảm họa, là nguy hiểm, là cảm xúc hy vọng, yêu thương, giận dữ.... Nghĩa ẩn dụ của 火 hỏa (lửa) trong tiếng Trung được bắt nguồn từ đời sống, văn hóa và sự tri nhận của con người, thể hiện ngôn ngữ văn hóa đặc sắc của đất nước Trung Quốc.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88040849","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TNU Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1