首页 > 最新文献

TNU Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG “DỰ ÁN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI V VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI” TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN 太原省普顺镇“河内环线五区项目”清关补偿评估
Pub Date : 2023-06-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.8006
Vũ Thị Quý, Lê Tuấn Định, Tạ Tuyết Thái, Vũ Thị Kim Hảo
Bài báo nghiên cứu công tác bồi thường giải phóng mặt bằng “dự án Đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội” tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp để thu thập kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án. Kết quả nghiên cứu cho thấy dự án đã thực hiện giải phóng mặt bằng được 164.538,10 m2 đất với 402 đối tượng được bồi thường. Tổng kinh phí bồi thường dự án là 83.876.928.421 đồng, trong đó, kinh phí bồi thường về đất là 12.488.305.500 đồng, kinh phí bồi thường về tài sản, vật kiến trúc trên đất là 69.325.967.021 đồng và kinh phí bồi thường về cây cối, hoa màu là 2.062.655.900 đồng. Mức độ hài lòng của người dân là trên 90%, các ý kiến không nhất trí là do giá bồi thường còn thấp so với giá thị trường hiện nay. Từ đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp như tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân; xây dựng đơn giá bồi thường cho phù hợp với giá thực tế nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
论文研究了太原省普顺镇的“河内环路V型项目”的清关补偿工作。本研究采用调查方法收集二级和一级信息,收集项目的清关补偿结果。研究结果表明,该项目已完成清关,面积164.538平方米,10平方米,补偿对象402个。项目总费用为83,876,928,421,其中,土地总费用为12,488,305,500,物业总费用为69,325,967,021,植物总费用为2,062,655,900。人们的满意度超过90%,他们的意见不一致,因为补偿价格仍然低于目前的市场价格。从那时起,作者提出了一些解决方案,比如提高人们的意识;在太原省普顺镇建立符合实际价格的单一补偿价格,以提高补偿结算效率。
{"title":"ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG “DỰ ÁN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI V VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI” TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN","authors":"Vũ Thị Quý, Lê Tuấn Định, Tạ Tuyết Thái, Vũ Thị Kim Hảo","doi":"10.34238/tnu-jst.8006","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8006","url":null,"abstract":"Bài báo nghiên cứu công tác bồi thường giải phóng mặt bằng “dự án Đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội” tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp để thu thập kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án. Kết quả nghiên cứu cho thấy dự án đã thực hiện giải phóng mặt bằng được 164.538,10 m2 đất với 402 đối tượng được bồi thường. Tổng kinh phí bồi thường dự án là 83.876.928.421 đồng, trong đó, kinh phí bồi thường về đất là 12.488.305.500 đồng, kinh phí bồi thường về tài sản, vật kiến trúc trên đất là 69.325.967.021 đồng và kinh phí bồi thường về cây cối, hoa màu là 2.062.655.900 đồng. Mức độ hài lòng của người dân là trên 90%, các ý kiến không nhất trí là do giá bồi thường còn thấp so với giá thị trường hiện nay. Từ đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp như tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân; xây dựng đơn giá bồi thường cho phù hợp với giá thực tế nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"21 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86044544","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH YÊN BÁI 安沛省森林可持续发展
Pub Date : 2023-06-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.8031
Trần Viết Khanh, Phạm Thị Bình Nguyên
Là tỉnh miền núi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Yên Bái năm giữa hai vùng sinh thái Đông Bắc và Tây Bắc Việt Nam. Yên Bái phần lớn có địa hình là đồi núi trung bình, núi cao nên rừng có vai trò rất quan trọng đối với môi trường sinh thái cũng như đảm bảo sinh kế của đồng bào các dân tộc của tỉnh Yên Bái. Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận, kết hợp với phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin, nghiên cứu này nhằm tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân ảnh hưởng tới diện tích rừng, từ đó đánh giá hiện trạng diện tích rừng của tỉnh Yên Bái. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vấn đề bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng của Yên Bái cần được quan tâm, hướng tới thực hiện mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, người dân giàu lên từ rừng. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển diện tích rừng phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương nhằm duy trì, phát triển rừng theo hướng bền vững.
是中部山区和北部山区的省,是越南东北和西北两个生态区之间的和平年。安沛的大部分地形是中山高岭,因此森林对安沛省各民族的生态环境和生存至关重要。在对理性问题进行研究的基础上,结合信息收集与汇总的方法,本研究旨在了解实际情况,了解影响森林面积的原因,从而评估安沛省森林面积的状况。研究结果表明,安沛森林资源的保护与可持续发展问题需要关注,以实现可持续林业发展的目标,使人民从森林中致富。在此基础上,研究提出了一些管理和开发符合当地实际情况的森林面积的解决方案,以维持和可持续地发展森林。
{"title":"PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH YÊN BÁI","authors":"Trần Viết Khanh, Phạm Thị Bình Nguyên","doi":"10.34238/tnu-jst.8031","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8031","url":null,"abstract":"Là tỉnh miền núi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Yên Bái năm giữa hai vùng sinh thái Đông Bắc và Tây Bắc Việt Nam. Yên Bái phần lớn có địa hình là đồi núi trung bình, núi cao nên rừng có vai trò rất quan trọng đối với môi trường sinh thái cũng như đảm bảo sinh kế của đồng bào các dân tộc của tỉnh Yên Bái. Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận, kết hợp với phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin, nghiên cứu này nhằm tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân ảnh hưởng tới diện tích rừng, từ đó đánh giá hiện trạng diện tích rừng của tỉnh Yên Bái. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vấn đề bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng của Yên Bái cần được quan tâm, hướng tới thực hiện mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, người dân giàu lên từ rừng. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển diện tích rừng phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương nhằm duy trì, phát triển rừng theo hướng bền vững.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"11 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78601906","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ASSESSMENT OF THE COMPENSATORY SITUATION, SUPPORT, AND RESETTLEMENT OF SOME PROJECTS IN PHONG THO DISTRICT, LAI CHAU PROVINCE 对莱洲省丰苴地区一些项目的补偿情况、支持和安置进行评估
Pub Date : 2023-06-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.7953
Nguyễn Thu Thùy, N. T. Linh
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư một số dự án trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập qua các tài liệu thứ cấp và thu thập dữ liệu sơ cấp bằng việc khảo sát 120 mẫu về công tác bồi thường, hỗ trợ ở 3 dự án giải phóng mặt bằng nằm trên địa bàn 04 xã: Dào San, Tung Qua Lìn, Vàng Ma Chải, Mường So của huyện Phong Thổ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tại huyện Phong Thổ, đã có 121.813 m2 đất bị thu hồi với tổng giá trị bồi thường là 7.017.829.827 đồng. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư đã có ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống người dân, đặc biệt là những hộ dân bị mất đất sản xuất nông nghiệp. Từ kết quả này, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao công tác bồi thường giải phóng mặt bằng nói chung và cải thiện tác động tiêu cực của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của huyện Phong Thổ nói riêng.
本研究旨在评估莱州风土区若干项目的实际补偿支持情况,并将其重新安置。研究数据通过二级文件收集,并通过对04个县的三个清算和支持项目的120个补偿和支持样本进行调查,这些项目包括扫荡山、扫荡阴道、扫荡金丝雀、风区区索。研究结果显示,在风景区,已收回121813平方米的土地,补偿总额为7017829.827东。清理边界和支持重新安置对人民的生活产生了重大影响,特别是那些失去农业生产土地的家庭。从这一结果出发,本研究提出了具体的解决方案,以提高一般的清关补偿,改善清关补偿对风景区的负面影响。
{"title":"ASSESSMENT OF THE COMPENSATORY SITUATION, SUPPORT, AND RESETTLEMENT OF SOME PROJECTS IN PHONG THO DISTRICT, LAI CHAU PROVINCE","authors":"Nguyễn Thu Thùy, N. T. Linh","doi":"10.34238/tnu-jst.7953","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7953","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư một số dự án trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập qua các tài liệu thứ cấp và thu thập dữ liệu sơ cấp bằng việc khảo sát 120 mẫu về công tác bồi thường, hỗ trợ ở 3 dự án giải phóng mặt bằng nằm trên địa bàn 04 xã: Dào San, Tung Qua Lìn, Vàng Ma Chải, Mường So của huyện Phong Thổ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tại huyện Phong Thổ, đã có 121.813 m2 đất bị thu hồi với tổng giá trị bồi thường là 7.017.829.827 đồng. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư đã có ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống người dân, đặc biệt là những hộ dân bị mất đất sản xuất nông nghiệp. Từ kết quả này, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao công tác bồi thường giải phóng mặt bằng nói chung và cải thiện tác động tiêu cực của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của huyện Phong Thổ nói riêng.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"117 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87966511","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HÀNH ĐỘNG TRÌNH BÀY GIÁN TIẾP TRONG LỜI TÁC GIẢ CỦA TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU (NGUYỄN DU) 这是作者的间接陈述。
Pub Date : 2023-06-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.8167
Dương Thị Thúy Vinh
Truyện Kiều là một tác phẩm kiệt xuất của đại thi hào Nguyễn Du. Vấn đề đặt ra là tại sao tuy mượn cốt truyện Kim Vân Kiều truyện (Thanh Tâm Tài Nhân) nhưng Truyện Kiều không phải là bản sao mà lại trở thành một tác phẩm kiệt xuất? Đó là bởi tâm huyết và sức sáng tạo kì diệu của Nguyễn Du trong từng câu chữ. Để góp phần làm sáng tỏ tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du trong việc sử dụng ngôn ngữ, chúng tôi tiến hành khảo sát, miêu tả và phân tích hành động trình bày gián tiếp trong lời tác giả của tác phẩm Truyện Kiều. Dựa vào lí thuyết hành động ngôn ngữ, trên cơ sở áp dụng phương pháp phân tích văn bản và một số phương pháp, thủ pháp khác, nghiên cứu này cho thấy, các hành động trình bày gián tiếp trong lời người dẫn truyện được tác giả sử dụng rất phổ biến. Hình thức thể hiện này đóng vai trò quan trọng trong việc bộc lộ thái độ, tình cảm của tác giả, trong vai trò của người dẫn truyện. Như vậy, các hành động trình bày gián tiếp trong lời tác giả đã góp phần giúp Truyện Kiều có được những giá trị đặc sắc, trở thành một kiệt tác của văn học Việt Nam và nhân loại.
《桥》是一位伟大的诗人的杰作。问题是,为什么要借用金云故事的情节,而不是复制品,而是一件杰作?这是因为阮杜在每句话中的奉献精神和创造力。为了帮助阐明阮杜在语言使用方面的艺术才能,我们对阮杜的作品进行了调查、描述和分析。根据动作语言理论,在运用文本分析方法和一些其他方法、技巧的基础上,本研究表明,叙述者话语中的间接动作是作者常用的。这种形式在表达作者的态度和情感方面起着至关重要的作用。因此,作者的间接行为有助于小说获得独特的价值,成为越南文学和人类的杰作。
{"title":"HÀNH ĐỘNG TRÌNH BÀY GIÁN TIẾP TRONG LỜI TÁC GIẢ CỦA TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU (NGUYỄN DU)","authors":"Dương Thị Thúy Vinh","doi":"10.34238/tnu-jst.8167","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8167","url":null,"abstract":"Truyện Kiều là một tác phẩm kiệt xuất của đại thi hào Nguyễn Du. Vấn đề đặt ra là tại sao tuy mượn cốt truyện Kim Vân Kiều truyện (Thanh Tâm Tài Nhân) nhưng Truyện Kiều không phải là bản sao mà lại trở thành một tác phẩm kiệt xuất? Đó là bởi tâm huyết và sức sáng tạo kì diệu của Nguyễn Du trong từng câu chữ. Để góp phần làm sáng tỏ tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du trong việc sử dụng ngôn ngữ, chúng tôi tiến hành khảo sát, miêu tả và phân tích hành động trình bày gián tiếp trong lời tác giả của tác phẩm Truyện Kiều. Dựa vào lí thuyết hành động ngôn ngữ, trên cơ sở áp dụng phương pháp phân tích văn bản và một số phương pháp, thủ pháp khác, nghiên cứu này cho thấy, các hành động trình bày gián tiếp trong lời người dẫn truyện được tác giả sử dụng rất phổ biến. Hình thức thể hiện này đóng vai trò quan trọng trong việc bộc lộ thái độ, tình cảm của tác giả, trong vai trò của người dẫn truyện. Như vậy, các hành động trình bày gián tiếp trong lời tác giả đã góp phần giúp Truyện Kiều có được những giá trị đặc sắc, trở thành một kiệt tác của văn học Việt Nam và nhân loại.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"65 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84759687","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
DEVELOPMENT OF LEARNING RULES FOR HIGH-ORDER CELLULAR NEURAL NETWORKS AND APPLICABILITY IN IMAGE PROCESSING 高阶细胞神经网络学习规则的发展及其在图像处理中的应用
Pub Date : 2023-06-29 DOI: 10.34238/tnu-jst.8087
Dương Đức Anh, N. Hoan, Nguyễn Hồng Vũ, Nguyễn Tài Tuyên, Nguyễn Quang Trí
Mục đích của bài viết này là cải tiến một thuật toán học, được phát triển từ thuật toán học Perceptron hồi quy và thuật toán nhận dạng mẫu (dành cho Mạng nơ ron tế bào bậc cao). Phương pháp nghiên cứu của chúng tôi là phát triển lý thuyết học trong mạng nơ ron tế bào bậc cao và thử nghiệm các thuật toán. Kết quả nghiên cứu là hai thuật toán được cải tiến và bộ trọng số, ảnh xử lý được bằng hai thuật toán đó. Tập hợp các trọng số thu được từ thuật toán đã phát triển (tên là Thuật toán học Perceptron hồi quy bậc hai: SORPLA) có thể được sử dụng làm bộ lọc hoặc hạt nhân cho các vấn đề trong xử lý ảnh. Kết luận của bài báo như sau: Thứ nhất, sửa đổi thuật toán RPLA, bổ sung các mẫu bậc cao A và các mẫu bậc cao B; Thứ hai, cải thiện thuật toán xử lý hình ảnh PyCNN. Ngoài ra, bài báo cũng đề xuất khả năng ứng dụng của SORPLA trong phát hiện biên ảnh bằng cách sử dụng tập các trọng số thu được từ thuật toán đã phát triển cho Mạng nơ ron tế bào bậc cao.
本文的目的是改进一种算法,该算法是由感知器回归算法和模式识别算法发展而来的。我们的研究方法是在高级神经元网络中发展理论并测试算法。研究结果表明,这两种算法都得到了改进,并增加了重力,这两种算法都能处理图像。从已经开发的算法中收集的一组权重可以用来过滤或核图像处理中的问题。文章的结论是:第一,修改RPLA算法,增加A阶和B阶模板;第二,改进PyCNN图像处理算法。此外,这篇文章还提出了SORPLA在成像检测中应用的可能性,它使用了从高级神经元网络开发的算法中收集的重量。
{"title":"DEVELOPMENT OF LEARNING RULES FOR HIGH-ORDER CELLULAR NEURAL NETWORKS AND APPLICABILITY IN IMAGE PROCESSING","authors":"Dương Đức Anh, N. Hoan, Nguyễn Hồng Vũ, Nguyễn Tài Tuyên, Nguyễn Quang Trí","doi":"10.34238/tnu-jst.8087","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8087","url":null,"abstract":"Mục đích của bài viết này là cải tiến một thuật toán học, được phát triển từ thuật toán học Perceptron hồi quy và thuật toán nhận dạng mẫu (dành cho Mạng nơ ron tế bào bậc cao). Phương pháp nghiên cứu của chúng tôi là phát triển lý thuyết học trong mạng nơ ron tế bào bậc cao và thử nghiệm các thuật toán. Kết quả nghiên cứu là hai thuật toán được cải tiến và bộ trọng số, ảnh xử lý được bằng hai thuật toán đó. Tập hợp các trọng số thu được từ thuật toán đã phát triển (tên là Thuật toán học Perceptron hồi quy bậc hai: SORPLA) có thể được sử dụng làm bộ lọc hoặc hạt nhân cho các vấn đề trong xử lý ảnh. Kết luận của bài báo như sau: Thứ nhất, sửa đổi thuật toán RPLA, bổ sung các mẫu bậc cao A và các mẫu bậc cao B; Thứ hai, cải thiện thuật toán xử lý hình ảnh PyCNN. Ngoài ra, bài báo cũng đề xuất khả năng ứng dụng của SORPLA trong phát hiện biên ảnh bằng cách sử dụng tập các trọng số thu được từ thuật toán đã phát triển cho Mạng nơ ron tế bào bậc cao.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"15 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-29","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85678854","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÁC ĐỘNG LÊN SỰ TĂNG SINH, KIỂU HÌNH NHÂN TẾ BÀO UNG THƯ DẠ DÀY DÒNG AGS BỞI DỊCH CHIẾT CỦA MỘT SỐ CÂY THUỐC CỦA NGƯỜI DAO ĐỎ Ở TẢ PHÌN, SAPA, LÀO CAI 影响生长,胃癌细胞核类型的AGS系由一些药厂的红刀人在左边的阴部,萨帕,老挝蔡的提取物
Pub Date : 2023-06-23 DOI: 10.34238/tnu-jst.8070
Lê Thị Thanh Hương, Vũ Ngọc Dương, Mai Văn Linh, Nguyễn Văn Tuấn, Hứa Nguyệt Mai, Ngô Đức Phương, Nguyễn Phú Hùng
Cơm cháy tròn, Hoa ông lão, Ba chạc và Dạ cẩm là các cây thuốc được sử dụng phổ biến trong các bài thuốc cổ truyền của dân tộc Dao đỏ. Trong nghiên cứu này, mẫu lá của bốn loại thảo dược đã được thu thập và định loại, thu dịch chiết vàđánh giá tác động lên sự phân chia tế bào bằng sàng lọc MTT, lên kiểu hình nhân tế bào bằng phương pháp nhuộm với thuốc nhuộm DAPI. Các phân tích được tiến hànhtrên dòng tế bào ung thư dạ dày AGS. Kết quả nghiên cứu cho thấy, Cơm cháy tròn có khả năng ức chế mạnh nhất với giá trị IC50 là 8,21 µg/mL; Tiếp theo là Dạ cẩm, Ba chạc và Hoa ông lão có giá trị IC50 lần lượt là 10,2 µg/mL; 26,06 µg/mL và 52,45 µg/mL.Dịch chiết từ cả bốn loại thảo dược đều có khả năng làm thay đổi hình thái tế bào và kiểu nhân tế bào. Dịch chiết từ các loài thảo dược đã cảm ứng sự hình thành kiểu hình nhân apoposis, gây chết theo chương trình đối với tế bào ung thư dạ dày AGS trong điều kiện nuôi cấy ở các mức độ khác nhau. Kết quả nghiên cứu này cho thấy, cả bốn loại thảo dược của người Dao đỏ được sử dụng trong nghiên cứu này đều có tiềm năng chống lại tế bào ung thư dạ dày AGS.
圆米、老人花、三叉和昏厥是红刀民族传统医学中常用的药材。在这项研究中,我们收集了四种草药的叶子样本,并对它们进行了分类、提取和评估对AGS胃癌细胞系进行分析。研究结果表明,饭巴是圆的有能力与最强的抑制IC50价值是8、21µg /毫升;外在下一个是东方蜡,三短绳和IC50价值老人有本质,依次是一种10,这是两个µg /毫升;26,是06µg /毫升)和52个,45µg /毫升。从这四种草药中提取的液体都能改变细胞的形态和细胞核的类型。从草药中提取的液,在不同水平的培养条件下,对AGS胃癌模型的形成产生了诱导作用。这项研究的结果表明,在这项研究中使用的四种刀锋草药都有可能对抗AGS胃癌。
{"title":"TÁC ĐỘNG LÊN SỰ TĂNG SINH, KIỂU HÌNH NHÂN TẾ BÀO UNG THƯ DẠ DÀY DÒNG AGS BỞI DỊCH CHIẾT CỦA MỘT SỐ CÂY THUỐC CỦA NGƯỜI DAO ĐỎ Ở TẢ PHÌN, SAPA, LÀO CAI","authors":"Lê Thị Thanh Hương, Vũ Ngọc Dương, Mai Văn Linh, Nguyễn Văn Tuấn, Hứa Nguyệt Mai, Ngô Đức Phương, Nguyễn Phú Hùng","doi":"10.34238/tnu-jst.8070","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8070","url":null,"abstract":"Cơm cháy tròn, Hoa ông lão, Ba chạc và Dạ cẩm là các cây thuốc được sử dụng phổ biến trong các bài thuốc cổ truyền của dân tộc Dao đỏ. Trong nghiên cứu này, mẫu lá của bốn loại thảo dược đã được thu thập và định loại, thu dịch chiết vàđánh giá tác động lên sự phân chia tế bào bằng sàng lọc MTT, lên kiểu hình nhân tế bào bằng phương pháp nhuộm với thuốc nhuộm DAPI. Các phân tích được tiến hànhtrên dòng tế bào ung thư dạ dày AGS. Kết quả nghiên cứu cho thấy, Cơm cháy tròn có khả năng ức chế mạnh nhất với giá trị IC50 là 8,21 µg/mL; Tiếp theo là Dạ cẩm, Ba chạc và Hoa ông lão có giá trị IC50 lần lượt là 10,2 µg/mL; 26,06 µg/mL và 52,45 µg/mL.Dịch chiết từ cả bốn loại thảo dược đều có khả năng làm thay đổi hình thái tế bào và kiểu nhân tế bào. Dịch chiết từ các loài thảo dược đã cảm ứng sự hình thành kiểu hình nhân apoposis, gây chết theo chương trình đối với tế bào ung thư dạ dày AGS trong điều kiện nuôi cấy ở các mức độ khác nhau. Kết quả nghiên cứu này cho thấy, cả bốn loại thảo dược của người Dao đỏ được sử dụng trong nghiên cứu này đều có tiềm năng chống lại tế bào ung thư dạ dày AGS.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"73 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81488832","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU HUYẾT HỌC Ở CHÓ MẮC BỆNH GIUN MÓC TẠI TỈNH BẮC GIANG 改变江北钩线虫病犬的一些胃肠道指标
Pub Date : 2023-06-23 DOI: 10.34238/tnu-jst.8068
Trần Đức Hoàn, Nguyễn Thị Hương Giang, Nguyễn Đình Nguyên, Bùi Khánh Linh
Nghiên cứu nhằm đánh giá sự thay đổi một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu ở chó mắc bệnh giun móc do Ancylostoma caninum. Mẫu phân chó được lấy tại 5 xã của huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang từ tháng 6/2021 đến tháng 5/2022. Trứng giun móc được xét nghiệm bằng phương pháp phù nổi và đánh giá cường độ nhiễm. 30 chó có cường độ nhiễm giun móc rất nặng (++++) được lựa chọn để lấy máu xét nghiệm một số chỉ tiêu huyết học, đồng thời 30 chó khỏe cũng được lấy máu xét nghiệm để làm đối chứng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin ở chó mắc bệnh giun móc giảm tương ứng 1,48 triệu/mm3 và 4,42g% so với chó khỏe, trong khi hàm lượng hemoglobin trung bình trong một hồng cầu và thể tích trung bình của hồng cầu thay đổi không rõ rệt. Ở chó mắc bệnh, số lượng bạch cầu tăng 9,18 nghìn/mm3, bạch cầu trung tính giảm 13,37%, các loại bạch cầu ái toan, lympho bào và đơn nhân lớn tăng tương ứng 6,43%; 5,30% và 1,65%. Hàm lượng protein tổng số ở chó mắc bệnh giảm 6,95g/l; các tiểu phần protein như albumin và β-globulin giảm, trong khi lượng α-globulin và γ-globulin tăng. Nhìn chung, khi chó mắc bệnh giun móc đều có sự thay đổi các chỉ tiêu huyết học.
这项研究评估了犬瘟热链球菌病犬的一些生理和生化指标的变化。2021年6月至2022年5月,在北江省越南区五个村庄采集了狗屎样本。鱼子酱是用浮力法检测的,并评估感染的程度。选择30只钩线虫严重(++++)的狗进行抽血检测,对一些胃肠道指标进行检测,同时对30只健康的狗进行抽血检测作为对照。研究表明,与健康犬相比,链球菌病犬的红细胞和血红蛋白水平分别下降了14.8 mm3和4.42 g,而红细胞的平均血红蛋白水平和红细胞的平均体积变化不明。在患病犬中,白细胞计数增加9.18万/mm3,中性白细胞计数减少13.37%,白细胞计数增加6.43%;5.30%和1.65%。患病犬的总蛋白质水平下降了6.95克/升;这些质点的蛋白质分子聚合体,如清蛋白和βα-globulin下降中,当数量-globulin和γ-globulin增加。一般来说,当狗得了链球菌病时,它们的标准会发生变化。
{"title":"BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU HUYẾT HỌC Ở CHÓ MẮC BỆNH GIUN MÓC TẠI TỈNH BẮC GIANG","authors":"Trần Đức Hoàn, Nguyễn Thị Hương Giang, Nguyễn Đình Nguyên, Bùi Khánh Linh","doi":"10.34238/tnu-jst.8068","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8068","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm đánh giá sự thay đổi một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu ở chó mắc bệnh giun móc do Ancylostoma caninum. Mẫu phân chó được lấy tại 5 xã của huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang từ tháng 6/2021 đến tháng 5/2022. Trứng giun móc được xét nghiệm bằng phương pháp phù nổi và đánh giá cường độ nhiễm. 30 chó có cường độ nhiễm giun móc rất nặng (++++) được lựa chọn để lấy máu xét nghiệm một số chỉ tiêu huyết học, đồng thời 30 chó khỏe cũng được lấy máu xét nghiệm để làm đối chứng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin ở chó mắc bệnh giun móc giảm tương ứng 1,48 triệu/mm3 và 4,42g% so với chó khỏe, trong khi hàm lượng hemoglobin trung bình trong một hồng cầu và thể tích trung bình của hồng cầu thay đổi không rõ rệt. Ở chó mắc bệnh, số lượng bạch cầu tăng 9,18 nghìn/mm3, bạch cầu trung tính giảm 13,37%, các loại bạch cầu ái toan, lympho bào và đơn nhân lớn tăng tương ứng 6,43%; 5,30% và 1,65%. Hàm lượng protein tổng số ở chó mắc bệnh giảm 6,95g/l; các tiểu phần protein như albumin và β-globulin giảm, trong khi lượng α-globulin và γ-globulin tăng. Nhìn chung, khi chó mắc bệnh giun móc đều có sự thay đổi các chỉ tiêu huyết học.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"18 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81835768","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ENZYM ALPHA-GLUCOSIDASE VÀ ALPHA-AMYLASE CỦA LÁ CÂY SỐNG ĐỜI (KALANCHOE PINNATA (LAM.) – PERS.) 活性活性抑制活叶-葡聚糖酶和-淀粉酶(KALANCHOE PINNATA)。
Pub Date : 2023-06-23 DOI: 10.34238/tnu-jst.7898
Lê Thu Thủy, Võ Trần Ngọc Trinh, Võ Phát Thịnh
Đối với bệnh nhân đái tháo đường, kiểm soát nồng độ glucose là mục tiêu quan trọng trong việc giảm các biến chứng liên quan đến sức khỏe và duy trì đường huyết ổn định. Enzym α-amylase và α-glucosidase bị ức chế sẽ làm quá trình tiêu hóa carbohydrat bị ức chế, giảm quá trình hấp thu glucose và giảm đường huyết. Cây Sống đời (Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers.) được ghi nhận có lượng tannin, flavonoid và polyphenol cao, có hoạt tính ức chế hai enzym trên. Cao tổng cồn 96o được thu nhận từ bột khô của lá Sống đời, lắc phân đoạn lần lượt qua các dung môi n-hexan, diclorometan, ethyl acetat, n-butan, phần dịch còn lại là nước, cô quay thu hồi dung môi thu cao phân đoạn và khảo sát hoạt tính ức chế enzym α-amylase và α-glucosidase. Hoạt tính ức chế enzym α-amylase và α-glucosidase cao nhất ở cao ethyl acetate (IC50 lần lượt là 1,37 và 0,39 mg/mL) và giảm dần đối với các cao n-butan, diclorometan, nước và n-hexan.
对于糖尿病患者来说,控制血糖水平是减少并发症和保持血糖稳定的重要目标。酶α-amylase和α-glucosidase被抑制在消化过程中发生了巨大的做那些被抑制,减少葡萄糖吸收的过程,减少糖的血。生命之树。据报道,单宁、黄酮类化合物和多酚水平较高,对上述两种酶具有抑制活性。总酒精96o被接收的高干燥的粉末从树叶的生活,你一生的东西,分批轮流摇动通过你的n-hexan溶剂,diclorometan, ethyl acetat, n-butan,即血液中的液体部分剩下的时候,你溶剂回收变回多数是国家高分段酶活性,深入调查抑制α-amylase和α-glucosidase。酶活性抑制α-amylase和α-glucosidase在高乙酸乙酯(IC50中这是最高的依次是一个37和0,39毫克/毫升),而对于这些高n-butan递减,diclorometan、水和n-hexan。
{"title":"HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ENZYM ALPHA-GLUCOSIDASE VÀ ALPHA-AMYLASE CỦA LÁ CÂY SỐNG ĐỜI (KALANCHOE PINNATA (LAM.) – PERS.)","authors":"Lê Thu Thủy, Võ Trần Ngọc Trinh, Võ Phát Thịnh","doi":"10.34238/tnu-jst.7898","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7898","url":null,"abstract":"Đối với bệnh nhân đái tháo đường, kiểm soát nồng độ glucose là mục tiêu quan trọng trong việc giảm các biến chứng liên quan đến sức khỏe và duy trì đường huyết ổn định. Enzym α-amylase và α-glucosidase bị ức chế sẽ làm quá trình tiêu hóa carbohydrat bị ức chế, giảm quá trình hấp thu glucose và giảm đường huyết. Cây Sống đời (Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers.) được ghi nhận có lượng tannin, flavonoid và polyphenol cao, có hoạt tính ức chế hai enzym trên. Cao tổng cồn 96o được thu nhận từ bột khô của lá Sống đời, lắc phân đoạn lần lượt qua các dung môi n-hexan, diclorometan, ethyl acetat, n-butan, phần dịch còn lại là nước, cô quay thu hồi dung môi thu cao phân đoạn và khảo sát hoạt tính ức chế enzym α-amylase và α-glucosidase. Hoạt tính ức chế enzym α-amylase và α-glucosidase cao nhất ở cao ethyl acetate (IC50 lần lượt là 1,37 và 0,39 mg/mL) và giảm dần đối với các cao n-butan, diclorometan, nước và n-hexan.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"84 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86838252","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MỘT LƯỢC ĐỒ BẰNG CHỨNG KHÔNG TIẾT LỘ TRI THỨC KIỂU SCHNORR TRÊN ĐƯỜNG CONG ELLIPTIC 一个没有在椭圆曲线上显示SCHNORR知识的证据图解。
Pub Date : 2023-06-20 DOI: 10.34238/tnu-jst.7920
Nguyễn Văn Nghị, Lại Thị Thu Vân, Hà Như Tuấn, Lê Minh Hiếu, L. Hằng
Zero-Knowledge Proof (ZKP) - bằng chứng không lộ tri thức là một dạng kỹ thuật mật mã được công bố đầu tiên từ thập niên 90 của thế kỷ trước. Tuy nhiên, trong vòng 10 năm trở lại đây thì ZKP mới được ứng dụng phổ biến trong thực tế như: công nghệ Blockchain, hệ thống xác thực và kết hợp vào các thuật toán mật mã khác. Các lược đồ ZKP đang sử dụng này thì đa phần có cơ sở toán học trên trường hữu hạn có chi phí triển khai lớn và tốc độ chậm. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất một lược đồ ZKP kiểu Schnorr với cơ sở toán học dựa trên đường cong Elliptic. Mục tiêu giải pháp ZKP đề xuất trên Elliptic này có độ an toàn cao và hiệu năng tốt hơn so với lược đồ ZKP kiểu Schnorr trên trường hữu hạn, đồng thời có thêm một số cải tiến tốt hơn về mặt bảo mật so với các phiên ZKP kiểu Schnorr đã công bố khác trên đường cong Elliptic. Các kết quả này được lập luận dựa trên phương pháp nghiêncứu cơ sở lý thuyết toán học của các công trình đã công bố và thực nghiệm bằng ngôn ngữ lập trình python. Qua đó kết luận rằng đây là lược đồ ZKP rất có tiềm năng áp dụng vào thực tế trong các hệ thống xác thực và trong công nghệ Blockchain.
零知识证明——无知识证明是上世纪90年代首次发布的一种加密技术。然而,在过去的10年里,ZKP在实践中得到了广泛的应用,如块链技术、验证系统和其他加密算法。目前使用的ZKP策略主要是基于有限的学校数学基础,部署成本高,速度慢。在这篇文章中,我们提出了一个基于椭圆曲线的Schnorr型ZKP图。在此椭圆上提出的ZKP解决方案的目标比有限场上的Schnorr型ZKP方案具有更高的安全性和更好的性能,同时在安全方面比在椭圆曲线上发布的其他Schnorr型ZKP版本有更多的改进。这些结果是基于已发表的python编程语言的数学理论基础研究方法得出的。由此得出结论,这是一个非常有潜力的ZKP方案,可以应用于真实的系统和区块链技术。
{"title":"MỘT LƯỢC ĐỒ BẰNG CHỨNG KHÔNG TIẾT LỘ TRI THỨC KIỂU SCHNORR TRÊN ĐƯỜNG CONG ELLIPTIC","authors":"Nguyễn Văn Nghị, Lại Thị Thu Vân, Hà Như Tuấn, Lê Minh Hiếu, L. Hằng","doi":"10.34238/tnu-jst.7920","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7920","url":null,"abstract":"Zero-Knowledge Proof (ZKP) - bằng chứng không lộ tri thức là một dạng kỹ thuật mật mã được công bố đầu tiên từ thập niên 90 của thế kỷ trước. Tuy nhiên, trong vòng 10 năm trở lại đây thì ZKP mới được ứng dụng phổ biến trong thực tế như: công nghệ Blockchain, hệ thống xác thực và kết hợp vào các thuật toán mật mã khác. Các lược đồ ZKP đang sử dụng này thì đa phần có cơ sở toán học trên trường hữu hạn có chi phí triển khai lớn và tốc độ chậm. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất một lược đồ ZKP kiểu Schnorr với cơ sở toán học dựa trên đường cong Elliptic. Mục tiêu giải pháp ZKP đề xuất trên Elliptic này có độ an toàn cao và hiệu năng tốt hơn so với lược đồ ZKP kiểu Schnorr trên trường hữu hạn, đồng thời có thêm một số cải tiến tốt hơn về mặt bảo mật so với các phiên ZKP kiểu Schnorr đã công bố khác trên đường cong Elliptic. Các kết quả này được lập luận dựa trên phương pháp nghiêncứu cơ sở lý thuyết toán học của các công trình đã công bố và thực nghiệm bằng ngôn ngữ lập trình python. Qua đó kết luận rằng đây là lược đồ ZKP rất có tiềm năng áp dụng vào thực tế trong các hệ thống xác thực và trong công nghệ Blockchain.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"56 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85435800","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ TRỒNG THỬ NGHIỆM GIỐNG LÊ MỚI VH6 TẠI TỈNH BẮC KẠN 新VH6梨树品种试验结果
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.7988
Trần Đình Hà, H. Trường
Tỉnh Bắc Kạn có điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển một số loại cây ăn quả ôn đới, trong đó có cây lê ở các khu vực vùng cao. Tuy nhiên, sản xuất lê của người dân còn manh mún và chủ yếu sử dụng giống lê địa phương nên chất lượng hạn chế. Dự án trồng thử nghiệm giống lê VH6 tại các điểm điển hình của 3 huyện vùng cao: Ba Bể, Ngân Sơn, Pắc Nặm tỉnh Bắc Kạn, có độ cao từ 540 – 740 m so với mực nước biển, được thực hiện từ tháng 6/2017. Kết quả ban đầu cho thấy giống lê VH6 thích ứng phù hợp với điều kiện địa phương. Mặc dù trồng trong mùa Hè (tháng 6/2017) có thời tiết không thuận lợi, nhưng sau 3 và 4 năm trồng cây sinh trưởng khá tốt, sâu bệnh hại ít và bắt đầu cho quả bói sau năm thứ 3. Sau 4 năm trồng, cây cho sản phẩm quả thu hoạch giữa – cuối tháng 7 với tỷ lệ số cây là 32,4%, mỗi cây cho 22,3 quả, khối lượng quả là 260,9 g/quả, năng suất đạt 6,0 kg quả/cây. Quả có chất lượng khá tốt: Quả hình cầu hơi dẹt, màu xanh; tỷ lệ ăn được cao (90,95%). Thịt quả màu trắng ít hoặc không bị chuyển màu thâm nâu sau khi gọt vỏ và bổ quả; Thịt quả mọng nước, ăn mềm, ngọt thanh mát, không có vị chát. Tỷ lệ chất khô đạt 17,78%; Độ ngọt (độ brix) đạt 12,00%; hàm lượng vitamin C là 10,23 mg/100g, hàm lượng tanin là 0,17% và độ chua với hàm lượng axit là 0,22%. Kết quả này cho thấy giống lê VH6 có tiềm năng phát triển mở rộng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
北开省自然条件优越,种植了一些温带果树,包括高原地区的梨树。然而,人们生产的梨仍然很脆弱,主要使用当地的梨品种,因此质量有限。从2017年6月开始,在3个高纬度地区的典型地点进行了梨VH6品种的种植试验。初步结果表明,梨VH6品种符合当地条件。虽然在夏季种植(2017年6月)天气不太好,但经过3年和4年的种植,生长情况相当好,害虫少,并在3年后开始播种。经过4年的种植,7月底中秋果实产量为32.4%,每株22.3个果实,果实质量为260,9克/株,产量为6.0公斤/株。它的质量很好:圆球有点平,是蓝色的;高食用量。去皮和去皮后,白色的果肉很少或没有变成褐色;多汁的肉,柔软,甜,清爽,没有味道。干物质含量达到17.78%;糖度为12.00%;维生素C的含量是10.23毫克/100克,单宁含量是0.17%,酸度是0.22%。这一结果表明,黄花梨VH6品种具有在北部省份扩大生产的潜力。
{"title":"KẾT QUẢ TRỒNG THỬ NGHIỆM GIỐNG LÊ MỚI VH6 TẠI TỈNH BẮC KẠN","authors":"Trần Đình Hà, H. Trường","doi":"10.34238/tnu-jst.7988","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7988","url":null,"abstract":"Tỉnh Bắc Kạn có điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển một số loại cây ăn quả ôn đới, trong đó có cây lê ở các khu vực vùng cao. Tuy nhiên, sản xuất lê của người dân còn manh mún và chủ yếu sử dụng giống lê địa phương nên chất lượng hạn chế. Dự án trồng thử nghiệm giống lê VH6 tại các điểm điển hình của 3 huyện vùng cao: Ba Bể, Ngân Sơn, Pắc Nặm tỉnh Bắc Kạn, có độ cao từ 540 – 740 m so với mực nước biển, được thực hiện từ tháng 6/2017. Kết quả ban đầu cho thấy giống lê VH6 thích ứng phù hợp với điều kiện địa phương. Mặc dù trồng trong mùa Hè (tháng 6/2017) có thời tiết không thuận lợi, nhưng sau 3 và 4 năm trồng cây sinh trưởng khá tốt, sâu bệnh hại ít và bắt đầu cho quả bói sau năm thứ 3. Sau 4 năm trồng, cây cho sản phẩm quả thu hoạch giữa – cuối tháng 7 với tỷ lệ số cây là 32,4%, mỗi cây cho 22,3 quả, khối lượng quả là 260,9 g/quả, năng suất đạt 6,0 kg quả/cây. Quả có chất lượng khá tốt: Quả hình cầu hơi dẹt, màu xanh; tỷ lệ ăn được cao (90,95%). Thịt quả màu trắng ít hoặc không bị chuyển màu thâm nâu sau khi gọt vỏ và bổ quả; Thịt quả mọng nước, ăn mềm, ngọt thanh mát, không có vị chát. Tỷ lệ chất khô đạt 17,78%; Độ ngọt (độ brix) đạt 12,00%; hàm lượng vitamin C là 10,23 mg/100g, hàm lượng tanin là 0,17% và độ chua với hàm lượng axit là 0,22%. Kết quả này cho thấy giống lê VH6 có tiềm năng phát triển mở rộng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"15 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75277893","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TNU Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1