首页 > 最新文献

TNU Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
TÌNH HÌNH TƯ VẤN SỬ DỤNG THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN (OTC) TẠI MỘT SỐ NHÀ THUỐC ĐẠT CHUẨN GPP Ở THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN 山东省荣市一些符合GPP标准的药店的非处方药咨询情况
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.7791
Nguyễn Thị Cần
Nghiên cứu nhằm khảo sát tình hình tư vấn sử dụng thuốc không kê đơn (OTC) tại một số nhà thuốc đạt chuẩn GPP ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu quan sát trực tiếp, mù đơn, không can thiệp các trường hợp khách hàng đến mua thuốc không kê đơn (OTC) ở các nhà thuốc đạt chuẩn GPP tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.  Trong thời gian nghiên cứu 1 tháng (từ tháng 02 đến tháng 03 năm 2023), tiến hành quan sát 386 trường hợp khách hàng đến mua thuốc OTC ở 35 nhà thuốc đạt chuẩn GPP tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Kết quả nghiên cứu thu được như sau: Có 256 trường hợp khách hàng được dược sĩ tư vấn (66,32%); trình độ dược sĩ cao đẳng tư vấn chiếm tỷ lệ cao nhất (55,08%); nội dung thông tin về thuốc thu thập chủ yếu trong cuộc tư vấn là đối tượng sử dụng (65,23%), về bệnh là mô tả triệu chứng (87,11%); thông tin được dược sĩ tư vấn cung cấp chủ yếu là tên thuốc (59,38%), tiếp đến là liều dùng (57,03%), chỉ định (52,73%). Tóm lại, việc tư vấn sử dụng thuốc OTC cho bệnh nhân đã được triển khai thực hiện tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An nhằm cung cấp các tư vấn cần thiết góp phần đảm bảo bệnh nhân sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
这项研究调查了在仁安省荣市一些符合GPP标准的药店使用非处方药的情况。本研究采用直接观察、单盲、无干预的方法,在仁安省荣市符合GPP标准的药店购买非处方药。在一项为期一个月的研究中(2023年2月至3月),我们观察了386例客户在仁安省荣市的35家GPP合格药店购买OTC药物的情况。研究结果如下:有256名客户接受药剂师的咨询(66.32%);大学药师咨询比例最高(55.08%);在咨询中收集的药物信息的主要内容是使用对象(65.23%),关于疾病的信息是症状描述(87.11%);咨询师提供的信息主要是药物名称(59.38%),其次是剂量(50.7%),指定(50.7%)。简而言之,为病人提供非处方药的咨询已经在仁安省荣市的符合GPP标准的药店进行,目的是提供必要的咨询,以确保病人安全、合理和有效地使用药物。
{"title":"TÌNH HÌNH TƯ VẤN SỬ DỤNG THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN (OTC) TẠI MỘT SỐ NHÀ THUỐC ĐẠT CHUẨN GPP Ở THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN","authors":"Nguyễn Thị Cần","doi":"10.34238/tnu-jst.7791","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7791","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm khảo sát tình hình tư vấn sử dụng thuốc không kê đơn (OTC) tại một số nhà thuốc đạt chuẩn GPP ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu quan sát trực tiếp, mù đơn, không can thiệp các trường hợp khách hàng đến mua thuốc không kê đơn (OTC) ở các nhà thuốc đạt chuẩn GPP tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.  Trong thời gian nghiên cứu 1 tháng (từ tháng 02 đến tháng 03 năm 2023), tiến hành quan sát 386 trường hợp khách hàng đến mua thuốc OTC ở 35 nhà thuốc đạt chuẩn GPP tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Kết quả nghiên cứu thu được như sau: Có 256 trường hợp khách hàng được dược sĩ tư vấn (66,32%); trình độ dược sĩ cao đẳng tư vấn chiếm tỷ lệ cao nhất (55,08%); nội dung thông tin về thuốc thu thập chủ yếu trong cuộc tư vấn là đối tượng sử dụng (65,23%), về bệnh là mô tả triệu chứng (87,11%); thông tin được dược sĩ tư vấn cung cấp chủ yếu là tên thuốc (59,38%), tiếp đến là liều dùng (57,03%), chỉ định (52,73%). Tóm lại, việc tư vấn sử dụng thuốc OTC cho bệnh nhân đã được triển khai thực hiện tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An nhằm cung cấp các tư vấn cần thiết góp phần đảm bảo bệnh nhân sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"49 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91402711","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH CHIẾT QUẾ, KALI SORBAT, NATRI BENZOAT ĐẾN THỜI GIAN BẢO QUẢN CÀ PHÊ SỮA 桂液、钾山楂、苯甲酸钠对咖啡保质期牛奶的影响
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.7910
Bùi Cao Mỹ Linh, Phạm Thị Phương Thảo
Xu hướng ngành công nghiệp thực phẩm là sử dụng chất bảo quản tự nhiên thay vì tổng hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, chất bảo quản tự nhiên có thể tạo hiệu ứng cảm quan tiêu cực đối với đồ uống từ cà phê. Vì vậy, nghiên cứu này sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp dịch chiết quế, kali sorbat và natri benzoat nhằm kéo dài thời gian bảo quản của cà phê sữa đóng chai, đồng thời chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu. Chất lượng cà phê sữa có bổ sung hàm lượng các chất bảo quản khác nhau (1,5%, 2%, 2,5% và 3% dịch chiết quế; 0,0125%, 0,025%, 0,05% và 0,1% kali sorbat hoặc natri benzoat) được đánh giá ngay sau khi pha chế (0 ngày) và trong suốt thời gian bảo quản (4 ngày đo 1 lần). Kết quả chỉ ra chất lượng cà phê sữa chấp nhận được (pH =5,10-5,32; điểm cảm quan >2, vi khuẩn hiếu khí < 100 CFU/ml) trong 4 ngày nếu bổ sung 2,5% dịch chiết quế hoặc 0,05% natri benzoat; trong 8 ngày nếu bổ sung 0,1% kali sorbat (tại 28oC). Kết hợp 2,5% dịch chiết quế và 0,1 kali sorbat giúp bảo quản cà phê sữa tốt hơn (12 ngày tại 28oC và 16 ngày tại 4oC). Như vậy, kết hợp chất bảo quản tự nhiên và tổng hợp có thể kéo dài thời hạn sử dụng cà phê sữa.
食品行业的趋势是使用天然防腐剂而不是合成食品来满足消费者的需求。然而,天然防腐剂会对咖啡中的饮料产生负面影响。因此,本研究采用单独或联合的提纯液、钾山梨醇和苯甲酸钠来延长瓶装咖啡的保质期,同时产品质量达到要求。品质咖啡乳含添加量不同的防腐剂(1.5%、2%、2.5%、3%的提纯液;0、0125%、0.025%、0.05%、0.01%的钾sorbat或苯甲酸钠)在配制后立即测定(0天),并在保质期(每4天测量一次)内测定。结果表明,牛奶咖啡的可接受质量(pH =5,10-5,32;感点>2,气感细菌< 100 CFU/ml) 4天内若添加2.5%的提纯液或0.05%的苯甲酸钠;8天内,如果加入0.1%的钾sorbat。2.5%的提纯液和0.1 kali sorbat混合在一起可以更好地保存牛奶咖啡(28摄氏度12天,4摄氏度16天)。因此,天然防腐剂和合成咖啡可以延长牛奶咖啡的保质期。
{"title":"TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH CHIẾT QUẾ, KALI SORBAT, NATRI BENZOAT ĐẾN THỜI GIAN BẢO QUẢN CÀ PHÊ SỮA","authors":"Bùi Cao Mỹ Linh, Phạm Thị Phương Thảo","doi":"10.34238/tnu-jst.7910","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7910","url":null,"abstract":"Xu hướng ngành công nghiệp thực phẩm là sử dụng chất bảo quản tự nhiên thay vì tổng hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, chất bảo quản tự nhiên có thể tạo hiệu ứng cảm quan tiêu cực đối với đồ uống từ cà phê. Vì vậy, nghiên cứu này sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp dịch chiết quế, kali sorbat và natri benzoat nhằm kéo dài thời gian bảo quản của cà phê sữa đóng chai, đồng thời chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu. Chất lượng cà phê sữa có bổ sung hàm lượng các chất bảo quản khác nhau (1,5%, 2%, 2,5% và 3% dịch chiết quế; 0,0125%, 0,025%, 0,05% và 0,1% kali sorbat hoặc natri benzoat) được đánh giá ngay sau khi pha chế (0 ngày) và trong suốt thời gian bảo quản (4 ngày đo 1 lần). Kết quả chỉ ra chất lượng cà phê sữa chấp nhận được (pH =5,10-5,32; điểm cảm quan >2, vi khuẩn hiếu khí < 100 CFU/ml) trong 4 ngày nếu bổ sung 2,5% dịch chiết quế hoặc 0,05% natri benzoat; trong 8 ngày nếu bổ sung 0,1% kali sorbat (tại 28oC). Kết hợp 2,5% dịch chiết quế và 0,1 kali sorbat giúp bảo quản cà phê sữa tốt hơn (12 ngày tại 28oC và 16 ngày tại 4oC). Như vậy, kết hợp chất bảo quản tự nhiên và tổng hợp có thể kéo dài thời hạn sử dụng cà phê sữa.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"19 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80329774","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦNG VI KHUẨN CHỊU MẶN SALINICOLA SP. TSLT21 PHÂN LẬP TỪ TRƯỜNG SA CÓ KHẢ NĂNG SINH TỔNG HỢP POLYHYDROXYALKANOATE (PHA) 耐盐菌株TSLT21的特征研究
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.7468
Nguyễn Thị Xuân Thu
Nhựa sinh học Polyhydroxyalkanoate (PHA) là loại nhựa do vi sinh vật tổng hợp nên trong điều kiện dư thừa nguồn cacbon. Có nhiều vi sinh vật có thể sinh tổng hợp PHA, trong đó có các loài chịu mặn như Bacillus, Halomonas... Tuy nhiên, các vi sinh vật thuộc vùng đảo Trường Sa chưa được quan tâm nghiên cứu. Nghiên cứu này trình bày một số kết quả phân lập và đánh giá khả năng sinh tổng hợp PHA của các chủng phân lập từ quần đảo Trường Sa. Trong số 21 chủng có khả năng sinh tổng hợp PHA, chủng vi khuẩn TSLT21 có khả năng tổng hợp PHA tới 30,9% sinh khối tế bào khô và chịu mặn đến 12%. Chủng TSLT21 sinh trưởng tối ưu ở điều kiện 30oC, pH 7, nồng độ NaCl 7%. Nguồn cacbon và nguồn nitơ tốt nhất là glucose và cao nấm men 10 g/l. Trình tự đoạn gen 16S rRNA của chủng TSLT21 tương đồng 99,93% với các chủng thuộc chi Salinicola nên được đặt tên là Salinicola sp. TSLT21 và được đăng ký trên GenBank với mã số OL757728. Chủng Salinicola sp. TSLT21 là chủng mới được nghiên cứu về vi khuẩn chịu mặn ở đảo Trường Sa có khả năng sinh tổng hợp PHA.
多羟基烷基酸酯生物塑料是一种由微生物在碳富余条件下合成的塑料。有很多可以合成相的微生物,包括耐盐的芽孢杆菌,盐单胞菌…然而,长沙岛的微生物并没有得到足够的研究。这项研究提供了一些分离的结果,并评估了在长沙群岛上分离的菌株的合成相的能力。在21个可混合繁殖的菌株中,TSLT21菌株可混合30.9%的干细胞和12%的耐盐细胞。TSLT21在30摄氏度,pH 7, NaCl浓度7%的情况下生长。碳和氮的最佳来源是葡萄糖和酵母酵母10克/升。TSLT21的16S rRNA序列与Salinicola的所有菌株都有99.93%的相似度,应该命名为Salinicola sp. TSLT21,并在GenBank上注册,代码为OL757728。Salinicola sp. TSLT21是研究长沙岛耐盐细菌的新菌株,具有混合繁殖能力。
{"title":"NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦNG VI KHUẨN CHỊU MẶN SALINICOLA SP. TSLT21 PHÂN LẬP TỪ TRƯỜNG SA CÓ KHẢ NĂNG SINH TỔNG HỢP POLYHYDROXYALKANOATE (PHA)","authors":"Nguyễn Thị Xuân Thu","doi":"10.34238/tnu-jst.7468","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7468","url":null,"abstract":"Nhựa sinh học Polyhydroxyalkanoate (PHA) là loại nhựa do vi sinh vật tổng hợp nên trong điều kiện dư thừa nguồn cacbon. Có nhiều vi sinh vật có thể sinh tổng hợp PHA, trong đó có các loài chịu mặn như Bacillus, Halomonas... Tuy nhiên, các vi sinh vật thuộc vùng đảo Trường Sa chưa được quan tâm nghiên cứu. Nghiên cứu này trình bày một số kết quả phân lập và đánh giá khả năng sinh tổng hợp PHA của các chủng phân lập từ quần đảo Trường Sa. Trong số 21 chủng có khả năng sinh tổng hợp PHA, chủng vi khuẩn TSLT21 có khả năng tổng hợp PHA tới 30,9% sinh khối tế bào khô và chịu mặn đến 12%. Chủng TSLT21 sinh trưởng tối ưu ở điều kiện 30oC, pH 7, nồng độ NaCl 7%. Nguồn cacbon và nguồn nitơ tốt nhất là glucose và cao nấm men 10 g/l. Trình tự đoạn gen 16S rRNA của chủng TSLT21 tương đồng 99,93% với các chủng thuộc chi Salinicola nên được đặt tên là Salinicola sp. TSLT21 và được đăng ký trên GenBank với mã số OL757728. Chủng Salinicola sp. TSLT21 là chủng mới được nghiên cứu về vi khuẩn chịu mặn ở đảo Trường Sa có khả năng sinh tổng hợp PHA.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"275 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91452235","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TÁCH CHIẾT SAPONIN TỔNG SỐ VÀ KHẢ NĂNG CHỐNG OXY HÓA TỪ DỊCH CHIẾT CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ (POLYSCIAS FRUTICOSA (L.) HARMS) TRỒNG TẠI THÁI NGUYÊN 总皂苷的提取和抗氧化能力的研究(危害)种植在太原
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.7643
Nguyễn Tiến Dũng, Lê Thanh Ninh, Trần Thị Thu Thảo, Phạm Trang Nhung, Nguyễn Thương Tuấn, Trần Thị Thu Hà
Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms) thuộc họ Araliaceae, được trồng rộng rãi khắp Việt Nam và thường được dùng trong một số bài thuốc dân gian nhằm tăng cường sức khỏe cho con người. Thành phần dược liệu chính trong cây đinh lăng là các hợp chất saponin triterpenoid. Mặc dù đã có một số nghiên cứu tách chiết saponin từ lá, rễ cây đinh lăng và đánh giá tác dụng sinh học, tuy nhiên hiệu suất tách chiết phụ thuộc nhiều vào phương pháp và nguồn vật liệu. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành khảo sát một số yếu tố như phương pháp chiết, nồng độ, tỉ lệ dung môi, thời gian và nhiệt độ ảnh hưởng đến hiệu quả tách chiết saponin tổng số từ lá cây đinh lăng thu thập tại tỉnh Thái Nguyên và đánh giá khả năng chống oxy hoá trong dịch chiết thu được. Kết quả cho thấy, điều kiện tách chiết tối ưu là sử dụng dung môi methanol, tỉ lệ nguyên liệu/dung môi là 1:12, tách chiết trong vòng 4 giờ tại nhiệt độ 70℃ bằng phương pháp khuấy trộn gia nhiệt. Dịch chiết lá được xác định bằng phương pháp quang phổ, hàm lượng saponin là 8,12 ± 0,59 mg/ml có khả năng kháng oxy hóa cao, giá trị IC50 của dịch chiết saponin đạt 17,14 μg/ml.
丁棱镜。(哈姆斯)属于龙葵科,广泛种植在越南各地,经常用于某些民间药物,以改善人类健康。棱锥的主要药物成分是三萜皂苷化合物。虽然有一些研究从叶子、根茎和生物效应中提取皂苷,但提取效率在很大程度上取决于方法和来源。在这项研究中,我们调查了一些因素,如提取方法、浓度、溶剂率、时间和温度,这些因素影响了从太原省收集的叶枝中提取皂苷的效率,并评估了提取液中的抗氧化能力。结果表明,分馏条件最优的就是使用甲醇,原料比例溶剂/溶剂是1:12在4小时内分离,在零下用搅拌法混合加热70℃。萃取翻译是用光谱法确定的,叶子皂角苷含量是八,十二±0,59毫克/毫升有抗氧化能力高,翻译的IC50提取皂角苷达到17,价值14μg / ml。
{"title":"NGHIÊN CỨU TÁCH CHIẾT SAPONIN TỔNG SỐ VÀ KHẢ NĂNG CHỐNG OXY HÓA TỪ DỊCH CHIẾT CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ (POLYSCIAS FRUTICOSA (L.) HARMS) TRỒNG TẠI THÁI NGUYÊN","authors":"Nguyễn Tiến Dũng, Lê Thanh Ninh, Trần Thị Thu Thảo, Phạm Trang Nhung, Nguyễn Thương Tuấn, Trần Thị Thu Hà","doi":"10.34238/tnu-jst.7643","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7643","url":null,"abstract":"Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms) thuộc họ Araliaceae, được trồng rộng rãi khắp Việt Nam và thường được dùng trong một số bài thuốc dân gian nhằm tăng cường sức khỏe cho con người. Thành phần dược liệu chính trong cây đinh lăng là các hợp chất saponin triterpenoid. Mặc dù đã có một số nghiên cứu tách chiết saponin từ lá, rễ cây đinh lăng và đánh giá tác dụng sinh học, tuy nhiên hiệu suất tách chiết phụ thuộc nhiều vào phương pháp và nguồn vật liệu. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành khảo sát một số yếu tố như phương pháp chiết, nồng độ, tỉ lệ dung môi, thời gian và nhiệt độ ảnh hưởng đến hiệu quả tách chiết saponin tổng số từ lá cây đinh lăng thu thập tại tỉnh Thái Nguyên và đánh giá khả năng chống oxy hoá trong dịch chiết thu được. Kết quả cho thấy, điều kiện tách chiết tối ưu là sử dụng dung môi methanol, tỉ lệ nguyên liệu/dung môi là 1:12, tách chiết trong vòng 4 giờ tại nhiệt độ 70℃ bằng phương pháp khuấy trộn gia nhiệt. Dịch chiết lá được xác định bằng phương pháp quang phổ, hàm lượng saponin là 8,12 ± 0,59 mg/ml có khả năng kháng oxy hóa cao, giá trị IC50 của dịch chiết saponin đạt 17,14 μg/ml.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"26 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74678536","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ MẮC COVID – 19 TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC VÀ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID – 19, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN COVID - 19儿童营养状况在COVID - 19康复中心,太原中央医院
Pub Date : 2023-06-09 DOI: 10.34238/tnu-jst.7899
Bế Hà Thành, Nguyễn Thị Thanh Hương, Lê Thị Thùy Dung, Dương Thúy Mai, Nguyễn Văn Bắc, Dương Quốc Trưởng, Nguyễn Công Thành
Nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ mắc COVID-19 tại Trung tâm Hồi sức và điều trị người bệnh COVID-19, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 201 trẻ từ 0 đến 10 tuổi được chẩn đoán mắc COVID-19 trong thời gian từ tháng 01 đến tháng 12/2022. Kết quả nghiên cứu cho thấy độ tuổi trung bình của trẻ là 38 tháng. Lứa tuổi từ 0-2 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 48,8%, có mối tương quan nghịch giữa phân loại mức độ bệnh và lứa tuổi của trẻ với p<0,05, r = - 0,156. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân là 5%, tỷ lệ thừa cân/béo phì là 13,4%. Như vậy, mức độ bệnh nặng ở trẻ em có mối tương quan nghịch với lứa tuổi của trẻ. Chúng ta cần có sự quan tâm của chính quyền, ban ngành và phối hợp chặt chẽ với truyền thông để giảm thiểu tỷ lệ suy dinh dưỡng cũng như giảm thiểu tỷ lệ thừa cân/béo phì ở mức thấp hơn.
这项研究的目的是评估在太原中央医院COVID-19康复中心接受COVID-19治疗的儿童的营养状况。在2022年1月至2022年12月期间,对201名0 - 10岁被诊断为COVID-19的儿童进行了横断面研究。研究结果显示,孩子的平均年龄是38个月。0-2岁的儿童比例最高为48.8%,与p< 0.05, r = - 0.156呈负相关。体重不足5%,超重/肥胖13.4%。因此,儿童的严重疾病水平与他们的年龄有负相关关系。我们需要政府的关注,部门的关注,以及与媒体的密切合作,以减少营养不良的比例,并在更低的水平上减少超重/肥胖的比例。
{"title":"TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ MẮC COVID – 19 TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC VÀ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID – 19, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN","authors":"Bế Hà Thành, Nguyễn Thị Thanh Hương, Lê Thị Thùy Dung, Dương Thúy Mai, Nguyễn Văn Bắc, Dương Quốc Trưởng, Nguyễn Công Thành","doi":"10.34238/tnu-jst.7899","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7899","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ mắc COVID-19 tại Trung tâm Hồi sức và điều trị người bệnh COVID-19, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 201 trẻ từ 0 đến 10 tuổi được chẩn đoán mắc COVID-19 trong thời gian từ tháng 01 đến tháng 12/2022. Kết quả nghiên cứu cho thấy độ tuổi trung bình của trẻ là 38 tháng. Lứa tuổi từ 0-2 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 48,8%, có mối tương quan nghịch giữa phân loại mức độ bệnh và lứa tuổi của trẻ với p<0,05, r = - 0,156. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân là 5%, tỷ lệ thừa cân/béo phì là 13,4%. Như vậy, mức độ bệnh nặng ở trẻ em có mối tương quan nghịch với lứa tuổi của trẻ. Chúng ta cần có sự quan tâm của chính quyền, ban ngành và phối hợp chặt chẽ với truyền thông để giảm thiểu tỷ lệ suy dinh dưỡng cũng như giảm thiểu tỷ lệ thừa cân/béo phì ở mức thấp hơn.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"69 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87807344","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM, CHỤP HÌNH VÚ, TẾ BÀO HỌC Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ TẠI TRUNG TÂM UNG BƯỚU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2021 2021年泰国中央医院肿瘤学中心乳腺癌患者的超声、乳房成像、细胞学特征。
Pub Date : 2023-06-09 DOI: 10.34238/tnu-jst.7902
T. Hoàng, Trần Bảo Ngọc
Nhắm phân tích đặc điểm của siêu âm, chụp hình vú, tế bào học và đối chiếu kết quả bộ ba xét nghiệm này với kết quả mô bệnh học sau mổ ở bệnh nhân ung thư vú tại Trung tâm Ung bướu bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2021, chúng tôi nghiên cứu mô tả cắt ngang, lấy số liệu hồi cứu trên 48 bệnh nhân, tất cả bệnh nhân được khám lâm sàng, chụp Xquang và siêu âm tuyến vú, được phẫu thuật và có kết quả mô bệnh học chẩn đoán xác định là ung thư vú. Kết quả nghiên cứu cho thấy, đặc điểm hình ảnh ung thư vú trên Xquang: tổn thương khu trú (93,8%), dấu hiệu hình sao (68,8%), ranh giới không rõ (58,3%), tăng đậm độ (54,2%), vôi hóa nghi ngờ ác tính (41,7%), dấu hiệu co kéo (18,8%). Đặc điểm hình ảnh ung thư vú trên siêu âm: giảm âm (100%), tổn thương hình khối (95,8%), mật độ không đều (87,5%), ranh giới không rõ (72,9%), tổn thương xâm lấn (20,9%). Đặc điểm của tế bào học: kết quả chọc hút tế bào nhỏ là ác tính và nghi ngờ ác tính chiếm 95,8%, lành tính chiếm 4,2%. Tỉ lệ phù hợp của Xquang, siêu âm và chọc hút tế bào học lần lượt là 91,6%; 89,6%; 95,7%. Từ đó có thể thấy, bộ ba xét nghiệm chụp hình vú, siêu âm, chọc hút bằng kim nhỏ có giá trị rất cao trong việc phát hiện ung thư vú và là các công cụ không hoặc ít xâm lấn, dễ dàng thực hiện nên có thể sử dụng trong việc sàng lọc và phát hiện sớm ung thư vú.
目的:对太原中央肿瘤学中心的乳腺癌患者进行超声、乳房成像、细胞学分析,并将这三组检查结果与术后组织病理学结果进行比较。从2021年1月到2021年12月,我们研究了横截面描述,提取了48名患者的恢复数据,所有的患者都进行了临床检查,乳房x光检查和乳房超声检查,并进行了手术,结果显示组织病理学诊断为乳腺癌。研究结果显示,乳房x光造影特征:外伤(93.8%)、星状征(68.8%)、界限不明(58.3%)、增厚(54.2%)、钙化怀疑恶性(41.7%)、收缩征象(18.8%)。乳腺癌的超声图像特征:消音器(100%)、肿块损伤(95.8%)、密度不均匀(87.5%)、边界不明(79.9%)、侵入性损伤(20.9%)。细胞学特征:吸引小细胞的结果是恶性的,怀疑是恶性的95.8%,良性的4.2%。x光、超声和细胞穿刺的比例依次为91.6%;89岁,她的6%;95, 7%。由此可见,三组乳房成像、超声、针刺在乳腺癌检测中具有很高的价值,是一种非侵入性、易行的工具,可用于筛查和早期乳腺癌检测。
{"title":"ĐẶC ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM, CHỤP HÌNH VÚ, TẾ BÀO HỌC Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ TẠI TRUNG TÂM UNG BƯỚU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2021","authors":"T. Hoàng, Trần Bảo Ngọc","doi":"10.34238/tnu-jst.7902","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7902","url":null,"abstract":"Nhắm phân tích đặc điểm của siêu âm, chụp hình vú, tế bào học và đối chiếu kết quả bộ ba xét nghiệm này với kết quả mô bệnh học sau mổ ở bệnh nhân ung thư vú tại Trung tâm Ung bướu bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2021, chúng tôi nghiên cứu mô tả cắt ngang, lấy số liệu hồi cứu trên 48 bệnh nhân, tất cả bệnh nhân được khám lâm sàng, chụp Xquang và siêu âm tuyến vú, được phẫu thuật và có kết quả mô bệnh học chẩn đoán xác định là ung thư vú. Kết quả nghiên cứu cho thấy, đặc điểm hình ảnh ung thư vú trên Xquang: tổn thương khu trú (93,8%), dấu hiệu hình sao (68,8%), ranh giới không rõ (58,3%), tăng đậm độ (54,2%), vôi hóa nghi ngờ ác tính (41,7%), dấu hiệu co kéo (18,8%). Đặc điểm hình ảnh ung thư vú trên siêu âm: giảm âm (100%), tổn thương hình khối (95,8%), mật độ không đều (87,5%), ranh giới không rõ (72,9%), tổn thương xâm lấn (20,9%). Đặc điểm của tế bào học: kết quả chọc hút tế bào nhỏ là ác tính và nghi ngờ ác tính chiếm 95,8%, lành tính chiếm 4,2%. Tỉ lệ phù hợp của Xquang, siêu âm và chọc hút tế bào học lần lượt là 91,6%; 89,6%; 95,7%. Từ đó có thể thấy, bộ ba xét nghiệm chụp hình vú, siêu âm, chọc hút bằng kim nhỏ có giá trị rất cao trong việc phát hiện ung thư vú và là các công cụ không hoặc ít xâm lấn, dễ dàng thực hiện nên có thể sử dụng trong việc sàng lọc và phát hiện sớm ung thư vú.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"22 2 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77506065","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG VI SINH VẬT CỦA TINH DẦU DẦU GIUN (Dysphania ambrosioides (L.) Mosyakin & Clemants) Ở LÂM ĐỒNG 龙舌兰精油的化学成分和抗菌活性(L.)Mosyakin & Clemants)在林东
Pub Date : 2023-06-08 DOI: 10.34238/tnu-jst.7823
Nguyễn Văn Ngọc, Hoàng Thị Bình, Đỗ Trần Thẩm Thuý, Nguyễn Phạm Đoàn, Huynh Thi Anh Tram, Nguyễn Văn Phức, Đỗ Nguyễn Việt Hùng
Nghiên cứu này nhằm đánh giá thành phần hoá học cũng như hoạt tính kháng vi sinh vật của tinh dầu loài dầu giun (Dysphania ambroisioides (L.) Mosyakin & Clemants) phân bố tại tỉnh Lâm Đồng. Phương pháp lôi cuốn hơi nước đã được sử dụng để tách chiết tinh dầu và phương pháp sắc ký khí - ghép khối phổ (GC-MS) để phân tích thành phần hoá học của tinh dầu. Ngoài ra, phương pháp khuếch tán giếng thạch được sử dụng trong nghiên cứu này để đánh giá khả năng kháng hai chủng vi sinh vật là Staphylococcus aureus, Escherichia coli và một chủng nấm men gây bệnh là Candida albicans của tinh dầu loài dầu giun ở các nồng độ pha loãng 12,5%, 25%, 50%, 75% và 100%. Kết quả đã xác định được 15 hợp chất có trong tinh dầu loài dầu giun thu ở Lâm Đồng với α-terpinene (74,70%) và ascaridole (17,93%), δ- cymene (3,04%) là những thành phần chiếm hàm lượng cao. Ở các nồng độ pha loãng khác nhau của tinh dầu đều thể hiện khả năng kháng tốt với cả 3 chủng vi sinh vật thử nghiệm.
这项研究的目的是评估这种精油的化学成分和抗菌活性。Mosyakin & Clemants)分布在林业省。利用蒸汽吸引法提取精油和气相色谱-质谱联用法分析精油的化学成分。此外,在本研究中使用的方法是在稀释浓度为12.5%、25%、50%、75%和100%的情况下,对金黄色葡萄球菌、大肠杆菌和白念珠菌两种微生物的抗药性进行评估。结果已经确定了该化合物有15个盾的收入收集藜油油的物种在林业与α-terpinene(17)和ascaridole(74, 70%的时候,93%)、使用- cymene(3、04%)是那些成分占含量高的国家。在不同的稀释浓度下,精油对三种测试菌株都有很好的抗药性。
{"title":"THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG VI SINH VẬT CỦA TINH DẦU DẦU GIUN (Dysphania ambrosioides (L.) Mosyakin & Clemants) Ở LÂM ĐỒNG","authors":"Nguyễn Văn Ngọc, Hoàng Thị Bình, Đỗ Trần Thẩm Thuý, Nguyễn Phạm Đoàn, Huynh Thi Anh Tram, Nguyễn Văn Phức, Đỗ Nguyễn Việt Hùng","doi":"10.34238/tnu-jst.7823","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7823","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này nhằm đánh giá thành phần hoá học cũng như hoạt tính kháng vi sinh vật của tinh dầu loài dầu giun (Dysphania ambroisioides (L.) Mosyakin & Clemants) phân bố tại tỉnh Lâm Đồng. Phương pháp lôi cuốn hơi nước đã được sử dụng để tách chiết tinh dầu và phương pháp sắc ký khí - ghép khối phổ (GC-MS) để phân tích thành phần hoá học của tinh dầu. Ngoài ra, phương pháp khuếch tán giếng thạch được sử dụng trong nghiên cứu này để đánh giá khả năng kháng hai chủng vi sinh vật là Staphylococcus aureus, Escherichia coli và một chủng nấm men gây bệnh là Candida albicans của tinh dầu loài dầu giun ở các nồng độ pha loãng 12,5%, 25%, 50%, 75% và 100%. Kết quả đã xác định được 15 hợp chất có trong tinh dầu loài dầu giun thu ở Lâm Đồng với α-terpinene (74,70%) và ascaridole (17,93%), δ- cymene (3,04%) là những thành phần chiếm hàm lượng cao. Ở các nồng độ pha loãng khác nhau của tinh dầu đều thể hiện khả năng kháng tốt với cả 3 chủng vi sinh vật thử nghiệm.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"50 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78260563","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ ẤU TRÙNG CHÂN BÒ TỚI HIỆU QUẢ BÁM CỦA ẤU TRÙNG HÀU BỒ ĐÀO NHA (Crassostrea angulata) 牛腿幼虫密度对葡萄牙牡蛎幼虫附着效率的影响
Pub Date : 2023-06-08 DOI: 10.34238/tnu-jst.7448
Vũ Văn Sáng
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ ấu trùng chân bò tới hiệu quả bám của ấu trùng hàu Bồ Đào Nha (Crassostrea angulata). Thí nghiệm được đánh giá ở các mật độ ương 60 con/L, 80 con/L và 100 con/L trong các bể nhựa có thể tích 500L. Mỗi nghiệm thức mật độ thí nghiệm được đánh giá ở 02 hình thức vật bám khác nhau là vật bám thả đáy và vật bám treo. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 03 lần. Kết quả thí nghiệm cho thấy, tỷ lệ ấu trùng bám ở mật độ 80 con/L là cao nhất đạt 68,76%, tiếp đến là mật độ 100 con/L đạt 50,63% và thấp nhất ở mật độ 60 con/L đạt 33,56%. Trong khi đó, tỷ lệ sống của ấu trùng ở vật bám thả đáy có kết quả tương tự so với vật bám treo và không có sai khác ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05). Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, ấu trùng hàu nên được ương cho bám ở mật độ 80 con/L cho hiệu quả ương cao nhất.
这项研究的目的是评估牛腿幼虫密度对葡萄牙牡蛎幼虫附着效率的影响。在可容纳500升的塑料容器中,对60 /升、80 /升和100 /升的水密度进行了测试。每一个实验的测试密度都是在02种不同的锚点上测量的,锚点是底部锚点和悬挂锚点。每次实验重复03次。实验结果显示,80只/升的幼虫存活率最高,达到68,76%,其次是100只/升,达到50,63%,最低的是60只/升,达到33,56%。与此同时,在底部的寄生虫中,幼虫的存活率与悬浮物相似,在统计上没有差异(P> 0.05)。研究表明,牡蛎的幼虫应以每升80只的密度附着,以达到最大的干效果。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ ẤU TRÙNG CHÂN BÒ TỚI HIỆU QUẢ BÁM CỦA ẤU TRÙNG HÀU BỒ ĐÀO NHA (Crassostrea angulata)","authors":"Vũ Văn Sáng","doi":"10.34238/tnu-jst.7448","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7448","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ ấu trùng chân bò tới hiệu quả bám của ấu trùng hàu Bồ Đào Nha (Crassostrea angulata). Thí nghiệm được đánh giá ở các mật độ ương 60 con/L, 80 con/L và 100 con/L trong các bể nhựa có thể tích 500L. Mỗi nghiệm thức mật độ thí nghiệm được đánh giá ở 02 hình thức vật bám khác nhau là vật bám thả đáy và vật bám treo. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 03 lần. Kết quả thí nghiệm cho thấy, tỷ lệ ấu trùng bám ở mật độ 80 con/L là cao nhất đạt 68,76%, tiếp đến là mật độ 100 con/L đạt 50,63% và thấp nhất ở mật độ 60 con/L đạt 33,56%. Trong khi đó, tỷ lệ sống của ấu trùng ở vật bám thả đáy có kết quả tương tự so với vật bám treo và không có sai khác ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05). Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, ấu trùng hàu nên được ương cho bám ở mật độ 80 con/L cho hiệu quả ương cao nhất.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"135 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80492705","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BẮC MÊ, TỈNH HÀ GIANG 河江省北湄公河自然保护区鱼类组成
Pub Date : 2023-06-08 DOI: 10.34238/tnu-jst.7708
Tạ Thị Thu Thuỷ, Đặng Thị Thu Hương, Nguyễn Quang Huy, Trần Trung Thành, Chu Hoàng Nam, Ngô Sỹ Vân
Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Mê, tỉnh Hà Giang có tiềm năng đa dạng sinh học cao với nhiều loài động thực vật quý, hiếm, nguy cấp. Tuy nhiên, thông tin về đa dạng thành phần loài cá ở khu vực này còn nhiều hạn chế. Nhằm cung cấp hiện trạng thành phần loài và phân bố các loài cá, hai đợt khảo sát đã được thực hiện vào tháng 7 và tháng 12 năm 2019 tại 13 điểm có độ cao từ 92 tới 325 m so với mặt nước biển thuộc lưu vực sông Gâm ở khu bảo tồn. Danh sách thành phần loài cá cơ bản hoàn thiện với 42 loài thuộc 34 giống, 20 họ và 7 bộ. Cypriniformes là bộ đa dạng nhất với 8 họ, 22 giống, 28 loài. Trong đó, Cyprinidae đa dạng nhất với 6 giống và 8 loài. Nghiên cứu đã bổ sung 4 loài cho khu hệ cá ở lưu vực sông Hồng và ghi nhận 1 loài trong Danh lục Đỏ IUCN, 3 loài thuộc Nhóm I và II theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Loài Opsariichthys minutus và Channa gachua phân bố rộng nhất. Số lượng loài lớn nhất tại các điểm ở độ cao 243 m và 121 m so với mực nước biển. Các kết quả trên là dẫn liệu cơ sở quan trọng cho công tác khai thác, bảo tồn và phát triển bền vững nguồn lợi cá của địa phương.
河江省北部的甲烷自然保护区具有高度的生物多样性,有许多珍贵、稀有、濒危的动植物物种。然而,关于该地区鱼类种类的信息仍然有限。为了提供鱼类的物种组成和分布情况,在2019年7月和12月进行了两次调查,地点是海拔92米至325米的地方。基本的鱼类成分清单包括42种34个品种,20个科和7个组。鲤形目是种类最多的,有8个,22个品种,28个品种。其中,鲤科品种最多,有6个品种和8个品种。该研究在红河流域的水系中增加了4个物种,并在IUCN的红色名录中增加了1个物种,在政府第26/2019/ cn号决议中增加了3个第一类和第二类物种。最广泛分布的Opsariichthys minutus和Channa gachua。最大的物种在海拔243米和121米的地点。这些结果对当地渔业资源的开发、保护和可持续发展至关重要。
{"title":"THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BẮC MÊ, TỈNH HÀ GIANG","authors":"Tạ Thị Thu Thuỷ, Đặng Thị Thu Hương, Nguyễn Quang Huy, Trần Trung Thành, Chu Hoàng Nam, Ngô Sỹ Vân","doi":"10.34238/tnu-jst.7708","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7708","url":null,"abstract":"Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Mê, tỉnh Hà Giang có tiềm năng đa dạng sinh học cao với nhiều loài động thực vật quý, hiếm, nguy cấp. Tuy nhiên, thông tin về đa dạng thành phần loài cá ở khu vực này còn nhiều hạn chế. Nhằm cung cấp hiện trạng thành phần loài và phân bố các loài cá, hai đợt khảo sát đã được thực hiện vào tháng 7 và tháng 12 năm 2019 tại 13 điểm có độ cao từ 92 tới 325 m so với mặt nước biển thuộc lưu vực sông Gâm ở khu bảo tồn. Danh sách thành phần loài cá cơ bản hoàn thiện với 42 loài thuộc 34 giống, 20 họ và 7 bộ. Cypriniformes là bộ đa dạng nhất với 8 họ, 22 giống, 28 loài. Trong đó, Cyprinidae đa dạng nhất với 6 giống và 8 loài. Nghiên cứu đã bổ sung 4 loài cho khu hệ cá ở lưu vực sông Hồng và ghi nhận 1 loài trong Danh lục Đỏ IUCN, 3 loài thuộc Nhóm I và II theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Loài Opsariichthys minutus và Channa gachua phân bố rộng nhất. Số lượng loài lớn nhất tại các điểm ở độ cao 243 m và 121 m so với mực nước biển. Các kết quả trên là dẫn liệu cơ sở quan trọng cho công tác khai thác, bảo tồn và phát triển bền vững nguồn lợi cá của địa phương.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"125 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86421206","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THÀNH PHẦN LOÀI VI KHUẨN TRÊN NGAO VÀ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÙNG NUÔI TẠI THÁI BÌNH VÀ THANH HOÁ 在太平洋和清化的水体中微生物的组成和变化
Pub Date : 2023-06-08 DOI: 10.34238/tnu-jst.7526
Phan Trọng Bình, Nguyễn Hữu Nghĩa, Phạm Thái Giang, Trương Thị Diệu Hạnh, Nguyễn Đức Bình, Nguyễn Minh Quân, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Lê Thị Mây, Nguyễn Thị Đức Nguyên
Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá diễn biến của các chỉ tiêu môi trường nước và tác nhân gậy bệnh trên ngao nuôi (Meretrix meretrix) trong vùng nuôi ngao tại hai tỉnh Thái Bình và Thanh Hoá từ năm 2017 - 2021. Các chỉ tiêu môi trường nước bao gồm nhiệt độ, pH, độ mặn, độ kiềm, NH4+, NO2-, S2- và Vibrio tổng số trong nước và tác nhân vi khuẩn trên ngao nuôi đã được phân tích và tổng hợp trong thời gian từ tháng 4  đến tháng 10 hàng năm. Kết quả cho thấy rằng, độ mặn, độ kiềm giảm; trong khi đó, NH4+ tăng trong thời gian mùa mưa bão từ tháng 8-10. Hàm lượng NO2- và mật độ Vibrio tổng số tăng cao vào thời điểm từ tháng 4 đến 7. Phát hiện có hai giống vi khuẩn Vibrio spp. và Aeromonas spp. trên mẫu ngao nuôi, trong đó Vibrio parahaemolyticus, V. alginolyticus và V. vulnificus là ba loại vi khuẩn gây bệnh có tỉ lệ phát hiện cao, lần lượt là 35,81, 18,60 và 14,88% tổng số mẫu. Mật độ Vibrio tổng số trong nước cao làm tăng nguy cơ ngao nhiễm vi khuẩn Vibiro spp. Độ kiềm, độ mặn, NH4+, NO2-, Vibrio tổng số và vi khuẩn Vibrio spp. là những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và hiệu quả nuôi ngao tại Thái Bình và Thanh Hoá.
这项研究评估了自2017年至2021年以来,两个太平洋和清化省的养鱼场的水环境指标和杆子的变化。在每年的4月至10月期间,对养鱼场的水环境指标,包括温度、pH值、盐度、碱度、NH4+、NO2-、S2-、弧菌等,进行了分析和综合。结果表明,盐度、碱度下降;与此同时,从8月到10月,NH4+在雨季上升。从4月到7月,二氧化氮和弧菌的总浓度呈上升趋势。在培养的样品中检测到两种弧菌和空气单胞菌,其中副溶血性弧菌、海藻溶血性弧菌和vulnificus弧菌是检测率较高的三种病原体,分别为35.81、18.60和14.88%的总样本。水中的总弧菌浓度高,增加了感染弧菌的风险。
{"title":"THÀNH PHẦN LOÀI VI KHUẨN TRÊN NGAO VÀ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÙNG NUÔI TẠI THÁI BÌNH VÀ THANH HOÁ","authors":"Phan Trọng Bình, Nguyễn Hữu Nghĩa, Phạm Thái Giang, Trương Thị Diệu Hạnh, Nguyễn Đức Bình, Nguyễn Minh Quân, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Lê Thị Mây, Nguyễn Thị Đức Nguyên","doi":"10.34238/tnu-jst.7526","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7526","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá diễn biến của các chỉ tiêu môi trường nước và tác nhân gậy bệnh trên ngao nuôi (Meretrix meretrix) trong vùng nuôi ngao tại hai tỉnh Thái Bình và Thanh Hoá từ năm 2017 - 2021. Các chỉ tiêu môi trường nước bao gồm nhiệt độ, pH, độ mặn, độ kiềm, NH4+, NO2-, S2- và Vibrio tổng số trong nước và tác nhân vi khuẩn trên ngao nuôi đã được phân tích và tổng hợp trong thời gian từ tháng 4  đến tháng 10 hàng năm. Kết quả cho thấy rằng, độ mặn, độ kiềm giảm; trong khi đó, NH4+ tăng trong thời gian mùa mưa bão từ tháng 8-10. Hàm lượng NO2- và mật độ Vibrio tổng số tăng cao vào thời điểm từ tháng 4 đến 7. Phát hiện có hai giống vi khuẩn Vibrio spp. và Aeromonas spp. trên mẫu ngao nuôi, trong đó Vibrio parahaemolyticus, V. alginolyticus và V. vulnificus là ba loại vi khuẩn gây bệnh có tỉ lệ phát hiện cao, lần lượt là 35,81, 18,60 và 14,88% tổng số mẫu. Mật độ Vibrio tổng số trong nước cao làm tăng nguy cơ ngao nhiễm vi khuẩn Vibiro spp. Độ kiềm, độ mặn, NH4+, NO2-, Vibrio tổng số và vi khuẩn Vibrio spp. là những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và hiệu quả nuôi ngao tại Thái Bình và Thanh Hoá.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"103 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80350894","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TNU Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1