首页 > 最新文献

TNU Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĂNG TEN HOẠT ĐỘNG Ở BĂNG TẦN KÉP CHO ỨNG DỤNG 5G BẰNG SỰ KẾT HỢP HÌNH HỌC FRACTAL VÀ SIÊU VẬT LIỆU 您可以通过以下方式来了解我们的网站:您可以在我们的网站上输入您的名字,然后点击 "我的名字",您就可以看到我们的网站了。
Pub Date : 2023-07-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.7911
Cao Thành Nghĩa, Cái Thanh Tân, H. Thực
Bài báo này trình bày một phương pháp thiết kế ăng ten hoạt động tại hai băng tần 28 GHz và 38 GHz cho các ứng dụng 5G. Cấu hình của ăng ten bao gồm một miếng vá có dạng hình học fractal được sửa đổi kết hợp với các cấu trúc siêu vật liệu là các bộ cộng hưởng vòng phân chia được sắp xếp bao quanh thành phần bức xạ như một siêu bề mặt. Các ăng ten được khảo sát và thiết kế trên chất nền Rogers RT/duroid 5880 với hằng số điện môi là 2,2, tiếp tuyến suy hao là 0,0009 và chiều cao là 0,6 mm, chúng được cấp nguồn bằng đầu dò đồng trục. Phần mềm HFSS được sử dụng để mô phỏng cấu hình và sự hoạt động của ăng ten. So với ăng ten vi dải hình tròn ban đầu, ăng ten được đề xuất hoạt động tại hai băng tần với độ rộng băng tần ở dải f1 =28 GHz là BW1=2,35 GHz và băng tần thứ hai ở dải f2=38 GHz là BW2=8,45 GHz. Bên cạnh đó, độ lợi ăng ten đề xuất cũng tăng đáng kể là 8,29 dBi. Các mô hình vật lý của ăng ten đã được chế tạo và đo đạc để xác minh tính đúng đắn của thiết kế.
目前,十方電訊的5G頻寬為28 GHz和38 GHz。我们的十个产品都是分形的,因此我们可以从这些分形来ổ我们的产品。您可以在您的電腦上輸入您所需要的資料,但您不能在電腦上輸入您所需要的資料。罗杰斯 RT/duroid 5880 的十个测量值为 2.2,测量误差为 0.0009 毫米,而测量误差为 0.6 毫米。HFSS 可以讓您的計算更準確,也可以讓您的計算更準確。因此,如果十頻率是28 GHz,而BW1=2,35 GHz,如果十頻率是2,38 GHz,而BW2=8,45 GHz。在 8.29 dBi 的频率下,它的功率为 10 duất cũng tăng đáng kể。您可以从十个不同的角度观察它,也可以从十个不同的角度观察它。
{"title":"NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĂNG TEN HOẠT ĐỘNG Ở BĂNG TẦN KÉP CHO ỨNG DỤNG 5G BẰNG SỰ KẾT HỢP HÌNH HỌC FRACTAL VÀ SIÊU VẬT LIỆU","authors":"Cao Thành Nghĩa, Cái Thanh Tân, H. Thực","doi":"10.34238/tnu-jst.7911","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7911","url":null,"abstract":"Bài báo này trình bày một phương pháp thiết kế ăng ten hoạt động tại hai băng tần 28 GHz và 38 GHz cho các ứng dụng 5G. Cấu hình của ăng ten bao gồm một miếng vá có dạng hình học fractal được sửa đổi kết hợp với các cấu trúc siêu vật liệu là các bộ cộng hưởng vòng phân chia được sắp xếp bao quanh thành phần bức xạ như một siêu bề mặt. Các ăng ten được khảo sát và thiết kế trên chất nền Rogers RT/duroid 5880 với hằng số điện môi là 2,2, tiếp tuyến suy hao là 0,0009 và chiều cao là 0,6 mm, chúng được cấp nguồn bằng đầu dò đồng trục. Phần mềm HFSS được sử dụng để mô phỏng cấu hình và sự hoạt động của ăng ten. So với ăng ten vi dải hình tròn ban đầu, ăng ten được đề xuất hoạt động tại hai băng tần với độ rộng băng tần ở dải f1 =28 GHz là BW1=2,35 GHz và băng tần thứ hai ở dải f2=38 GHz là BW2=8,45 GHz. Bên cạnh đó, độ lợi ăng ten đề xuất cũng tăng đáng kể là 8,29 dBi. Các mô hình vật lý của ăng ten đã được chế tạo và đo đạc để xác minh tính đúng đắn của thiết kế.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"4 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139359795","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN HAI MÁY PHÁT ĐIỆN DIESEL ỨNG DỤNG TRONG NHÀ MÁY 您可以从您的网站上了解到更多的信息。
Pub Date : 2023-07-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.8101
Nguyễn Quang Nhã
Cùng với sự phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, vai trò của hệ thống cung cấp điện ngày càng được chú trọng hơn. Việc nghiên cứu và phát triển hệ thống tự động chuyển đổi nguồn từ nguồn điện chính sang các nguồn dự phòng khác nhằm đảm bảo sự ổn định cho hệ thống là rất cần thiết. Hiện nay, các trung tâm dữ liệu, bệnh viện, nhà máy sản xuất đều đòi hỏi sự an toàn và ổn định điện với yêu cầu cao hoặc có thể là tuyệt đối không thể mất điện. Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu thiết kế hệ thống điều khiển hai máy phát điện DIESEL ứng dụng trong nhà máy. Hệ thống tủ điện điều khiển đã được xây dựng và thử nghiệm thực tế, các chế độ đã hoạt động ổn định và chính xác theo lưu đồ thuật toán đề ra. Hệ thống có thể khuếch đại công suất để đảm bảo với các hệ thống có công suất lớn, rất phù hợp cho những nơi có yêu cầu về độ ổn định điện cao đặc biệt là ứng dụng trong nhà máy.
汉字的意思是 "我的名字",也就是 "我的名字",它的意思是 "你的名字"。您也可以在您的網站中輸入您的個人資料,您也可以在您的網站中輸入您的個人資料,您也可以在您的網站中輸入您的個人資料。您好,如果您不知道您在做什麼,您可以從您的訪問中了解到,如果您是一個聰明的人,您可以從您的訪問中了解到,如果您是一個聰明的人,您可以從您的訪問中了解到,如果您是一個聰明的人,您可以從您的訪問中了解到,如果您是一個聰明的人,您可以從您的訪問中了解到,如果您是一個聰明的人,您可以從您的訪問中了解到。您可以从我们的网站上了解更多关于 DIESEL 的信息。它是一个功能强大而又安全的产品,它既可以用于侦查,也可以用于侦测。如果您想了解更多关于本网站的信息,请访问我们的网站。
{"title":"NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN HAI MÁY PHÁT ĐIỆN DIESEL ỨNG DỤNG TRONG NHÀ MÁY","authors":"Nguyễn Quang Nhã","doi":"10.34238/tnu-jst.8101","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8101","url":null,"abstract":"Cùng với sự phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, vai trò của hệ thống cung cấp điện ngày càng được chú trọng hơn. Việc nghiên cứu và phát triển hệ thống tự động chuyển đổi nguồn từ nguồn điện chính sang các nguồn dự phòng khác nhằm đảm bảo sự ổn định cho hệ thống là rất cần thiết. Hiện nay, các trung tâm dữ liệu, bệnh viện, nhà máy sản xuất đều đòi hỏi sự an toàn và ổn định điện với yêu cầu cao hoặc có thể là tuyệt đối không thể mất điện. Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu thiết kế hệ thống điều khiển hai máy phát điện DIESEL ứng dụng trong nhà máy. Hệ thống tủ điện điều khiển đã được xây dựng và thử nghiệm thực tế, các chế độ đã hoạt động ổn định và chính xác theo lưu đồ thuật toán đề ra. Hệ thống có thể khuếch đại công suất để đảm bảo với các hệ thống có công suất lớn, rất phù hợp cho những nơi có yêu cầu về độ ổn định điện cao đặc biệt là ứng dụng trong nhà máy.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139359998","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ EM TỪ 0-60 THÁNG TUỔI TẠI 2 XÃ CỦA TỈNH LÀO CAI NĂM 2023 2023年老街2个村0-60个月大的儿童营养不良
Pub Date : 2023-07-11 DOI: 10.34238/tnu-jst.7921
Nguyễn Quang Thạch, Hoàng Thị Hương Huế
Nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại 2 xã Tả Phời và Hợp Thành của thành phố Lào cai, tỉnh Lào Cai năm 2023. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trẻ từ 0-60 tháng thuộc 2 xã của tỉnh Lào Cai trong thời gian từ tháng 8/2022 đến 5/2023. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng qua số đo nhân trắc (cân nặng, chiều cao) và so sánh số đo của quần thể tham chiếu theo hướng dẫn của WHO-2006, 374 bà mẹ trả lời theo câu hỏi được thiết kế sẵn. Kết quả cho thấy, 57,5% trẻ nam, tỷ lệ nam/nữ:1,35, tuổi trung bình là 27,68±16,97 tháng; 14,7% suy dinh dưỡng thể nhẹ cân; 43,9% suy dinh dưỡng thể thấp còi và 29,4% suy dinh dưỡng thể gầy còm. Như vậy, cần xác định một số yếu tố nguy cơ gây suy dinh dưỡng và có những biện pháp can thiệp phù hợp để giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em ở khu vực này.
这项研究是为了评估在老挝老街省的两个左翼和联合城镇中5岁以下儿童的营养状况。研究方法描述了从2022年8月到2023年5月,在老街省2个村庄0-60个月的儿童横截面。根据世界卫生组织2006年的指导方针,374名母亲回答了预先设计的问题。结果显示,57,5%的年轻男率男/女:一,35个,平均是27岁的时候,68±16,97个月;14.7%的体重不足;43.9%的身体发育不良和29.4%的瘦身。因此,有必要确定一些营养不良的危险因素,并采取适当的干预措施,以减少该地区儿童的营养不良率。
{"title":"TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ EM TỪ 0-60 THÁNG TUỔI TẠI 2 XÃ CỦA TỈNH LÀO CAI NĂM 2023","authors":"Nguyễn Quang Thạch, Hoàng Thị Hương Huế","doi":"10.34238/tnu-jst.7921","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7921","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại 2 xã Tả Phời và Hợp Thành của thành phố Lào cai, tỉnh Lào Cai năm 2023. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trẻ từ 0-60 tháng thuộc 2 xã của tỉnh Lào Cai trong thời gian từ tháng 8/2022 đến 5/2023. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng qua số đo nhân trắc (cân nặng, chiều cao) và so sánh số đo của quần thể tham chiếu theo hướng dẫn của WHO-2006, 374 bà mẹ trả lời theo câu hỏi được thiết kế sẵn. Kết quả cho thấy, 57,5% trẻ nam, tỷ lệ nam/nữ:1,35, tuổi trung bình là 27,68±16,97 tháng; 14,7% suy dinh dưỡng thể nhẹ cân; 43,9% suy dinh dưỡng thể thấp còi và 29,4% suy dinh dưỡng thể gầy còm. Như vậy, cần xác định một số yếu tố nguy cơ gây suy dinh dưỡng và có những biện pháp can thiệp phù hợp để giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em ở khu vực này.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"43 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75625571","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT TRÀ TÚI LỌC TỪ NẤM LINH CHI ĐEN 黑灵芝茶提包工艺研究
Pub Date : 2023-07-11 DOI: 10.34238/tnu-jst.7479
Đinh Thị Kim Hoa, Nguyễn Thị Tịnh, Việc Làm, Amanda Jessica, Nguyễn Thị Quỳnh Mai, Nguyễn Thị Thu Hà, Ngô Thị Hồng Hạnh, Lưu Hồng Sơn
Nấm Linh chi đen có tên khoa học là Ganoderma subresinosu. Nấm Linh chi đen còn gọi là Hắc linh chi, có vị mặn, tính lành, có chứa nhiều dược chất rất quý hiếm. Trà túi lọc phổ biến trên thế giới là loại thức uống tiện lợi, có lợi cho sức khỏe. Vì vậy nghiên cứu nhằm xây dựng quy trình sản xuất trà túi lọc từ nấm Linh chi đen là một hướng đi có tính ứng dụng thực tiễn cao. Nghiên cứu đã sử dụng Linh chi đen thu thập ở huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng có độ ẩm 80%, tro 5,5%, tanin 1,2%. Nấm Linh chi đen được sấy ở nhiệt độ 60ºC, nghiền nhỏ về kích thước 0,5 < d ≤ 1 mm, được phối trộn với cam thảo và cỏ ngọt với tỷ lệ tương ứng 15% và 15% để cải thiện chất lượng sản phẩm. Phân tích chất lượng vi sinh của sản phẩm cho kết quả tổng vi sinh vật hiếu khí 4,6.10⁴ CFU/g, nấm men - nấm mốc 1,5.103 CFU/g, Coliform 2.102 CFU/g, Salmonella 0 CFU /25g đạt theo TCVN 7975 – 2008 về chè thảo mộc túi lọc. Kết quả của nghiên cứu là cơ sở khoa học quan trọng góp phần ứng dụng vào việc nâng cao giá trị của nấm Linh chi đen trong sản xuất thực tiễn.
黑色的灵芝被称为“灵芝”。黑灵菇又称黑灵菇,味道咸,呈良性,含有非常珍贵的药物。世界各地流行的袋式茶是一种方便、健康的饮料。因此,从黑蘑菇中构建茶过滤工艺的研究是一种高度实用的方法。本研究使用了在高平省宝乐区采集的黑水晶,含水量80%,灰5.5%,单宁1.2%。真菌在干燥灵芝黑洞被压碎温度60ºC,关于小尺寸0,5 & lt d≤1毫米厚,当然还得和甘草混合和草是甜的15%,15%对应的百分比,以提高产品质量。分析产品的微生物质量为结果气体总孝的微生物。4、6.10⁴CFU / g,酵母——蘑菇发霉一,5103 CFU / g, Coliform 2102 CFU / g, Salmonella 0 CFU / 25g达到据TCVN 2008 7975烷基关于草药滤袋茶叶。这项研究的结果是一项重要的科学基础,它有助于提高黑水晶蘑菇在实际生产中的价值。
{"title":"NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT TRÀ TÚI LỌC TỪ NẤM LINH CHI ĐEN","authors":"Đinh Thị Kim Hoa, Nguyễn Thị Tịnh, Việc Làm, Amanda Jessica, Nguyễn Thị Quỳnh Mai, Nguyễn Thị Thu Hà, Ngô Thị Hồng Hạnh, Lưu Hồng Sơn","doi":"10.34238/tnu-jst.7479","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7479","url":null,"abstract":"Nấm Linh chi đen có tên khoa học là Ganoderma subresinosu. Nấm Linh chi đen còn gọi là Hắc linh chi, có vị mặn, tính lành, có chứa nhiều dược chất rất quý hiếm. Trà túi lọc phổ biến trên thế giới là loại thức uống tiện lợi, có lợi cho sức khỏe. Vì vậy nghiên cứu nhằm xây dựng quy trình sản xuất trà túi lọc từ nấm Linh chi đen là một hướng đi có tính ứng dụng thực tiễn cao. Nghiên cứu đã sử dụng Linh chi đen thu thập ở huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng có độ ẩm 80%, tro 5,5%, tanin 1,2%. Nấm Linh chi đen được sấy ở nhiệt độ 60ºC, nghiền nhỏ về kích thước 0,5 < d ≤ 1 mm, được phối trộn với cam thảo và cỏ ngọt với tỷ lệ tương ứng 15% và 15% để cải thiện chất lượng sản phẩm. Phân tích chất lượng vi sinh của sản phẩm cho kết quả tổng vi sinh vật hiếu khí 4,6.10⁴ CFU/g, nấm men - nấm mốc 1,5.103 CFU/g, Coliform 2.102 CFU/g, Salmonella 0 CFU /25g đạt theo TCVN 7975 – 2008 về chè thảo mộc túi lọc. Kết quả của nghiên cứu là cơ sở khoa học quan trọng góp phần ứng dụng vào việc nâng cao giá trị của nấm Linh chi đen trong sản xuất thực tiễn.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"81 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81730279","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MỐI LIÊN QUAN GIỮA SỰ BIỂU LỘ ĐỒNG THỜI ALDH VÀ KRAS VỚI ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC TRONG UNG THƯ DẠ DÀY ALDH和KRAS同时表达与胃癌组织病理学特征之间的关系
Pub Date : 2023-07-10 DOI: 10.34238/tnu-jst7362
Lê Việt An, Dương Hồng Thái, Nguyễn Phú Hùng
Nghiên cứu được tiến hành nhằm phân tích mối liên quan giữa sự biểu lộ đồng thời ALDH và KRAS với đặc điểm mô bệnh học trong ung thư dạ dày. Phương pháp nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên 103 bệnh nhân được chẩn đoán xác định ung thư dạ dày và được phẫu thuật cắt u tại Bệnh viện K. Phân tích mối liên quan giữa sự biểu lộ đồng thời ALDH, KRAS và các đặc điểm mô bệnh học. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ UTDD ở nam và nữ gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi 60-69, chiếm tỷ lệ lần lượt là 34,4% và 35,7%. Sự biểu lộ đồng thời của ALDH và KRAS có tỷ lệ là 71,4%, p < 0,05. Bệnh nhân UTDD biệt hóa thấp có tỷ lệ biểu hiện đồng thời cả 2 dấu ấn cao nhất với 62,0%. Có sự khác biệt về sự biểu hiện đồng thời cả 2 dấu ấn theo độ biệt hóa, p < 0,05. Sự biểu lộ đồng thời ALDH KRAS có mối liên quan đến độ biệt hóa thấp theo mô bệnh học.
这项研究旨在分析ALDH和KRAS同时表达与胃癌组织病理学特征之间的关系。在k医院对103名确诊胃癌并接受肿瘤切除术的病人进行了横断面研究。研究表明,在60-69岁的人群中,男性和女性的UTDD率最高,分别为34.4%和35.7%。ALDH和KRAS的同时表达率为71.4%,p < 0.05。低分化的UTDD患者同时表现出最高的两个标记都是62.0%。这两个标记在分化上有不同的表现,p < 0.05。与此同时,阿尔德·克拉斯的表现与病理学组织的低分化有关。
{"title":"MỐI LIÊN QUAN GIỮA SỰ BIỂU LỘ ĐỒNG THỜI ALDH VÀ KRAS VỚI ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC TRONG UNG THƯ DẠ DÀY","authors":"Lê Việt An, Dương Hồng Thái, Nguyễn Phú Hùng","doi":"10.34238/tnu-jst7362","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst7362","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được tiến hành nhằm phân tích mối liên quan giữa sự biểu lộ đồng thời ALDH và KRAS với đặc điểm mô bệnh học trong ung thư dạ dày. Phương pháp nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên 103 bệnh nhân được chẩn đoán xác định ung thư dạ dày và được phẫu thuật cắt u tại Bệnh viện K. Phân tích mối liên quan giữa sự biểu lộ đồng thời ALDH, KRAS và các đặc điểm mô bệnh học. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ UTDD ở nam và nữ gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi 60-69, chiếm tỷ lệ lần lượt là 34,4% và 35,7%. Sự biểu lộ đồng thời của ALDH và KRAS có tỷ lệ là 71,4%, p < 0,05. Bệnh nhân UTDD biệt hóa thấp có tỷ lệ biểu hiện đồng thời cả 2 dấu ấn cao nhất với 62,0%. Có sự khác biệt về sự biểu hiện đồng thời cả 2 dấu ấn theo độ biệt hóa, p < 0,05. Sự biểu lộ đồng thời ALDH KRAS có mối liên quan đến độ biệt hóa thấp theo mô bệnh học.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"45 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-10","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87236882","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THÀNH PHẦN LOÀI Trichostrongylus KÝ SINH Ở BÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK 牛身上寄生的毛霉成分。
Pub Date : 2023-07-10 DOI: 10.34238/tnu-jst.8048
Nguyễn Ngọc Đỉnh, Nguyễn Thị Vân Anh, Trần Thị Thắm
Trichostrongylus spp. là giun tròn phân bố trên toàn thế giới. Loài giun này ký sinh chủ yếu trên động vật ăn cỏ và loài gặm nhấm, có thể truyền lây sang người. Nghiên cứu cắt ngang này được thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk nhằm mục tiêu xác định tỉ lệ nhiễm và thành phần loài giun xoăn dạ múi khế Trichostrongylus ký sinh trên bò. Xét nghiệm mẫu phân thu được từ 733 bò bằng phương pháp phù nổi ghi nhận tỉ lệ bò nhiễm giun xoăn dạ múi khế Trichostrongylus spp. là 10,36% (Khoảng tin cậy 95%: 8,30 - 12,85). Kết quả xét nghiệm PCR và giải trình tự gen ghi nhận có sự lưu hành các loài T. axei, T. colubriformis, T. rugatus và T. vitrines ở bò nuôi tại Đắk Lắk. Trong đó, loài T. axei, T. colubriformis và T. vitrines có khả năng lây sang người. Người chăn nuôi bò trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk cần chú ý đến công tác vệ sinh, sát trùng nhằm giảm nguy cơ lây nhiễm Trichostrongylus trong đàn bò và truyên lây từ bò sang người.
毛霉是一种分布在世界各地的线虫。这种蠕虫主要寄生在食草动物和啮齿类动物身上,可以传播给人类。这一横切研究是在brak省进行的,目的是确定感染率和在牛身上寄生的盘尾卷线虫的组成。用浮力法从733头牛身上提取的样本显示,受卷曲线虫感染的牛的比率为10.36%(约95%置信区间:8.30 - 12.85)。PCR和基因测序的结果表明,在buckk农场饲养的牛中,T. axei、T. colubriformis、T. rugatus和T. verines的循环存在。其中,t - axei, t - colubriformis和t -燧石具有传染性。在北部省份的养牛者需要注意卫生和消毒工作,以减少牛群中毛线虫感染的风险,并将其从牛转移到人身上。
{"title":"THÀNH PHẦN LOÀI Trichostrongylus KÝ SINH Ở BÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK","authors":"Nguyễn Ngọc Đỉnh, Nguyễn Thị Vân Anh, Trần Thị Thắm","doi":"10.34238/tnu-jst.8048","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8048","url":null,"abstract":"Trichostrongylus spp. là giun tròn phân bố trên toàn thế giới. Loài giun này ký sinh chủ yếu trên động vật ăn cỏ và loài gặm nhấm, có thể truyền lây sang người. Nghiên cứu cắt ngang này được thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk nhằm mục tiêu xác định tỉ lệ nhiễm và thành phần loài giun xoăn dạ múi khế Trichostrongylus ký sinh trên bò. Xét nghiệm mẫu phân thu được từ 733 bò bằng phương pháp phù nổi ghi nhận tỉ lệ bò nhiễm giun xoăn dạ múi khế Trichostrongylus spp. là 10,36% (Khoảng tin cậy 95%: 8,30 - 12,85). Kết quả xét nghiệm PCR và giải trình tự gen ghi nhận có sự lưu hành các loài T. axei, T. colubriformis, T. rugatus và T. vitrines ở bò nuôi tại Đắk Lắk. Trong đó, loài T. axei, T. colubriformis và T. vitrines có khả năng lây sang người. Người chăn nuôi bò trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk cần chú ý đến công tác vệ sinh, sát trùng nhằm giảm nguy cơ lây nhiễm Trichostrongylus trong đàn bò và truyên lây từ bò sang người.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"31 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-10","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78059533","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
AN INITIAL STUDY ON THE SUSTAINABILITY OF CLOWN KNIFE FISH (Chitala chitala Hamilton, 1882) IN FISHERY LIVELIHOODS IN THE MEKONG DELTA: A CASE STUDY IN AN GIANG PROVINCE 小丑刀鱼在湄公河三角洲渔业生计可持续性的初步研究(Chitala Chitala Hamilton, 1882):以安江省为例
Pub Date : 2023-07-10 DOI: 10.34238/tnu-jst.7991
Lưu Tăng Phúc Khang, Nguyễn Thị Hải Yến, Tô Mai Quyên, Lê Thị Ngọc Hà
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu mức độ bền vững của sinh kế nghề nuôi cá Nàng hai thông qua khảo sát 364 người có liên quan về các yếu tố bền vững sinh kế thông qua khảo sát bằng bảng hỏi với thang đánh giá Likert 5. Tổng cộng 25 biến quan sát đánh giá về tính bền vững của nghề nuôi cá Nàng hai bao gồm: (i) 4 biến quan sát về mức độ bền vững; (ii) 10 biến quan sát về khả năng đảm bảo cuộc sống; (iii) 11 biến quan sát về cơ hội phát triển nghề. Kết quả cho thấy, về cơ bản chiến lược sinh kế nghề nuôi cá Nàng hai ở tỉnh An Giang được đánh giá ở mức cao với điểm đánh giá từ 3,27 đến 3,85, đáp ứng được nhu cầu sinh sống của hộ dân nuôi cá. Về mức độ bền vững cho thấy nghề nuôi cá Nàng hai có khả năng đảm bảo được cuộc sống hộ dân nuôi cá (điểm đánh giá dao động từ 3,55 – 4,07) và tạo ra cơ hội phát triển nghề nghiệp đáp ứng được sự bền vững trong ngành nuôi trồng thủy sản (điểm đánh giá từ 3,82 – 4,24). Kết quả nghiên cứu được góp phần bổ sung cơ sở khoa học trong nghiên cứu phát triển nghề nuôi cá Nàng hai tại tỉnh An Giang trong giai đoạn biến đổi khí hậu.
这项研究的目的是通过问卷调查和李克特5量表对364名与可持续发展有关的人进行调查,了解可持续发展的生活水平。总共25个关于可持续发展的观察包括:(i) 4个关于可持续发展的观察;(ii) 10个生命保障观察;(三)11个职业发展机会观察。结果表明,安江省的两种鱼类养殖战略基本上被高估了3.27至3.85分,满足了养鱼户的生活需求。在可持续性水平上,她的两个养鱼场都有能力保障养鱼户的生活(得分在3.55 - 4.07之间波动),并创造了一个机会,使她的职业发展适应水产养殖的可持续性(得分在3.82 - 4.24之间波动)。这项研究的结果为研究气候变化时期安江省鲤鱼养殖业的发展提供了科学依据。
{"title":"AN INITIAL STUDY ON THE SUSTAINABILITY OF CLOWN KNIFE FISH (Chitala chitala Hamilton, 1882) IN FISHERY LIVELIHOODS IN THE MEKONG DELTA: A CASE STUDY IN AN GIANG PROVINCE","authors":"Lưu Tăng Phúc Khang, Nguyễn Thị Hải Yến, Tô Mai Quyên, Lê Thị Ngọc Hà","doi":"10.34238/tnu-jst.7991","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7991","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu mức độ bền vững của sinh kế nghề nuôi cá Nàng hai thông qua khảo sát 364 người có liên quan về các yếu tố bền vững sinh kế thông qua khảo sát bằng bảng hỏi với thang đánh giá Likert 5. Tổng cộng 25 biến quan sát đánh giá về tính bền vững của nghề nuôi cá Nàng hai bao gồm: (i) 4 biến quan sát về mức độ bền vững; (ii) 10 biến quan sát về khả năng đảm bảo cuộc sống; (iii) 11 biến quan sát về cơ hội phát triển nghề. Kết quả cho thấy, về cơ bản chiến lược sinh kế nghề nuôi cá Nàng hai ở tỉnh An Giang được đánh giá ở mức cao với điểm đánh giá từ 3,27 đến 3,85, đáp ứng được nhu cầu sinh sống của hộ dân nuôi cá. Về mức độ bền vững cho thấy nghề nuôi cá Nàng hai có khả năng đảm bảo được cuộc sống hộ dân nuôi cá (điểm đánh giá dao động từ 3,55 – 4,07) và tạo ra cơ hội phát triển nghề nghiệp đáp ứng được sự bền vững trong ngành nuôi trồng thủy sản (điểm đánh giá từ 3,82 – 4,24). Kết quả nghiên cứu được góp phần bổ sung cơ sở khoa học trong nghiên cứu phát triển nghề nuôi cá Nàng hai tại tỉnh An Giang trong giai đoạn biến đổi khí hậu.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"54 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-10","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"73847423","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM CỦA DECABROMODIPHENYL ETHER VÀ DECABROMODIPHENYL ETHANE TRONG MẪU BỤI LẮNG VÀ TRẦM TÍCH Ở KHU VỰC ĐÔ THỊ HÀ NỘI 十溴二苯醚和十溴二苯基乙烷是一种通过烷基化和烷基化技术生产的产品。
Pub Date : 2023-07-04 DOI: 10.34238/tnu-jst.8071
Hoàng Quốc Anh, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Phạm Văn Tuấn, Lê Thị Ngọc Anh, Phạm Thị Thanh Mai, Phạm Đăng Minh, Trịnh Hải Minh
Decabromodiphenyl ether (BDE-209) và decabromodiphenyl ethane (DBDPE) là các chất chống cháy brom hữu cơ (BFRs), và cũng là các chất ô nhiễm bền vững. Thông tin về sự tồn tại đồng thời của hai chất này trong môi trường tại Việt Nam còn khá hạn chế. Nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm của các BFRs này trong môi trường trên cạn và dưới nước, trong nghiên cứu này, hàm lượng BDE-209 và DBDPE được xác định trong mẫu bụi và trầm tích thu thập tại khu vực đô thị Hà Nội bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ. BDE-209 và DBDPE được phát hiện trong tất cả các mẫu, dao động từ 0,68 đến 53 và từ 0,11 đến 73 ng/g. Hàm lượng của 2 chất này trong mẫu bụi đường và mẫu trầm tích sông cao hơn so với các mẫu trầm tích hồ. BDE-209 và DBDPE trong các mẫu có sự tương quan rõ rệt (Spearman ρ = 0,734; p < 0,05), phản ánh sự tương đồng về phương thức tồn tại trong môi trường và/hoặc nguồn phát thải, cũng như vai trò của DBDPE là chất thay thế cho các dạng BFRs đã bị cấm như BDE-209.
十溴二苯醚(BDE-209)和十溴二苯基乙烷(DBDPE)可用于溴化阻燃剂(BFRs),也可用于其他用途。汉字的意思是 "我","我的","我的","我的","我的","我的","我的","我的","我的","我的","我的","我的"。现在,您可以通过在您的网站上搜索 BFRs,也可以通过在您的网站上搜索 BFRs、BDE-209和DBDPE的不同之处在于,BDE-209和DBDPE的不同之处在于,BDE-209和DBDPE的不同之处在于,BDE-209和DBDPE的不同之处在于,它们都是通过对其进行评估来确定的。BDE-209 和 DBDPE 的浓度分别为 0.68 和 0.53 纳克/克和 0.11 和 73 纳克/克。在使用 BDE-209 和 DBDP 的过程中,会出现 2 个问题。BDE-209 和 DBDPE 都是通过汉字来表达的(Spearman ρ = 0,734;p < 0,05),这说明,在通过对其进行测量的过程中,DBDPE 会对 BFRs 产生影响,而 BDE-209 则会对 BFRs 产生影响。
{"title":"NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM CỦA DECABROMODIPHENYL ETHER VÀ DECABROMODIPHENYL ETHANE TRONG MẪU BỤI LẮNG VÀ TRẦM TÍCH Ở KHU VỰC ĐÔ THỊ HÀ NỘI","authors":"Hoàng Quốc Anh, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Phạm Văn Tuấn, Lê Thị Ngọc Anh, Phạm Thị Thanh Mai, Phạm Đăng Minh, Trịnh Hải Minh","doi":"10.34238/tnu-jst.8071","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8071","url":null,"abstract":"Decabromodiphenyl ether (BDE-209) và decabromodiphenyl ethane (DBDPE) là các chất chống cháy brom hữu cơ (BFRs), và cũng là các chất ô nhiễm bền vững. Thông tin về sự tồn tại đồng thời của hai chất này trong môi trường tại Việt Nam còn khá hạn chế. Nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm của các BFRs này trong môi trường trên cạn và dưới nước, trong nghiên cứu này, hàm lượng BDE-209 và DBDPE được xác định trong mẫu bụi và trầm tích thu thập tại khu vực đô thị Hà Nội bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ. BDE-209 và DBDPE được phát hiện trong tất cả các mẫu, dao động từ 0,68 đến 53 và từ 0,11 đến 73 ng/g. Hàm lượng của 2 chất này trong mẫu bụi đường và mẫu trầm tích sông cao hơn so với các mẫu trầm tích hồ. BDE-209 và DBDPE trong các mẫu có sự tương quan rõ rệt (Spearman ρ = 0,734; p < 0,05), phản ánh sự tương đồng về phương thức tồn tại trong môi trường và/hoặc nguồn phát thải, cũng như vai trò của DBDPE là chất thay thế cho các dạng BFRs đã bị cấm như BDE-209.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"6 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139363000","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
SỬ DỤNG MÔ HÌNH SOCP ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH NGẮN HẠN CHO HỆ THỐNG 24 NÚT IEEE HỖN HỢP THỦY NHIỆT ĐIỆN CÓ XÉT ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CAO CỘT NƯỚC 我们将在24小时内与您联系。
Pub Date : 2023-07-04 DOI: 10.34238/tnu-jst.8080
L. Toản, Phạm Năng Văn, Trịnh Văn Hoàng
Lập kế hoạch vận hành ngắn hạn cho hệ thống hỗn hợp thuỷ nhiệt điện là một trong những bài toán quan trọng của vận hành hệ thống điện. Mục đích của bài toán này là xác định công suất phát của các tổ máy nhiệt điện và thuỷ điện để cực tiểu tổng chi phí sản xuất của hệ thống điện, đồng thời thoả mãn các ràng buộc kỹ thuật của tổ máy cũng như các ràng buộc kỹ thuật của lưới điện. Bài toán này có dạng phi tuyến và không lồi. Bài báo này đề xuất mô hình quy hoạch hình nón bậc hai để giải bài toán lập kế hoạch vận hành cho hệ thống hỗn hợp thuỷ nhiệt điện có xét mối quan hệ giữa công suất phát của thủy điện, lượng nước xả qua tuabin và độ cao cột nước. Mô hình tối ưu đề xuất đảm bảo tìm được nghiệm tối ưu toàn cục, hiệu quả về mặt tính toán và được phát triển từ mô hình quy hoạch phi tuyến bằng cách biến đổi ràng buộc đẳng thức thành ràng buộc bất đẳng thức. Mô hình đề xuất được đánh giá trên lưới điện truyền tải 24 nút IEEE với phần mềm GAMS và bộ công cụ CPLEX.
您可以从您的网站中选择您需要的信息。您可以从我们的网站上了解到,我们会对您的网站进行审查,并且会对您的用户名和密码进行审查、你可以通过审查来了解它。您可以在这里找到您想要的东西,也可以在这里找到您想要的东西。您可以在您的网站上查看您的用户名和密码、您可以在我们的网站上找到关于您的信息。你可以在你的房间里做一些事情,也可以在你的房间里做一些事情、您可以在您的電腦上查看我們的網站,也可以在您的電腦上瀏覽我們的網站。您可以通过使用 GAMS 和 CPLEX 进行 24 nút IEEE với phần mềm GAMS。
{"title":"SỬ DỤNG MÔ HÌNH SOCP ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH NGẮN HẠN CHO HỆ THỐNG 24 NÚT IEEE HỖN HỢP THỦY NHIỆT ĐIỆN CÓ XÉT ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CAO CỘT NƯỚC","authors":"L. Toản, Phạm Năng Văn, Trịnh Văn Hoàng","doi":"10.34238/tnu-jst.8080","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8080","url":null,"abstract":"Lập kế hoạch vận hành ngắn hạn cho hệ thống hỗn hợp thuỷ nhiệt điện là một trong những bài toán quan trọng của vận hành hệ thống điện. Mục đích của bài toán này là xác định công suất phát của các tổ máy nhiệt điện và thuỷ điện để cực tiểu tổng chi phí sản xuất của hệ thống điện, đồng thời thoả mãn các ràng buộc kỹ thuật của tổ máy cũng như các ràng buộc kỹ thuật của lưới điện. Bài toán này có dạng phi tuyến và không lồi. Bài báo này đề xuất mô hình quy hoạch hình nón bậc hai để giải bài toán lập kế hoạch vận hành cho hệ thống hỗn hợp thuỷ nhiệt điện có xét mối quan hệ giữa công suất phát của thủy điện, lượng nước xả qua tuabin và độ cao cột nước. Mô hình tối ưu đề xuất đảm bảo tìm được nghiệm tối ưu toàn cục, hiệu quả về mặt tính toán và được phát triển từ mô hình quy hoạch phi tuyến bằng cách biến đổi ràng buộc đẳng thức thành ràng buộc bất đẳng thức. Mô hình đề xuất được đánh giá trên lưới điện truyền tải 24 nút IEEE với phần mềm GAMS và bộ công cụ CPLEX.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"99 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139362983","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ ÔXY LÊN CÁC ĐẶC TÍNH CẤU TRÚC, ĐIỆN VÀ QUANG CỦA MÀNG MỎNG NiO NGHIÊN CỨU SỰ rivedNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ ÔXY LÊN CÁC ĐÍNH CoproteU TRÚC, ĐIỆN VÀ QUANG CỦA MÀNG MỎNG NiO
Pub Date : 2023-07-03 DOI: 10.34238/tnu-jst.7940
Phạm Việt Tùng, Nguyễn Đăng Tuyên, Đoàn Quảng Trị, Dương Thanh Tùng, Nguyễn Duy Cường
Màng mỏng bán dẫn ôxít niken có tiềm năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau đặc biệt là trong các tế bào quang điện. Trong nghiên cứu này, màng mỏng ôxít niken được lắng đọng trên đế thủy tinh bằng phương pháp phún xạ xoay chiều ở 100 °C với các tỷ lệ ôxy đầu vào khác nhau. Khi tỷ lệ phần trăm ôxy (O2/(Ar+O2) x 100%) được thay đổi từ 30% đến 70% thì các đặc tính cấu trúc, quang và điện biến đổi mạnh. Khi tăng nồng độ ôxy, độ kết tinh giảm dần và chuyển sang trạng thái gần như vô định hình ở nồng độ ôxy 70%; kích thước các hạt tinh thể giảm dần. Tất cả các màng NiO được lắng đọng trong khoảng 30-70% ôxy đều có đặc tính bán dẫn loại p. Độ linh động hạt tải của các màng NiO khá cao, nằm trong khoảng 5,384 x 1019 - 4,339 x 1021 cm-3, phù hợp cho ứng dụng làm lớp vận chuyển lỗ trống. Các kết quả này cho thấy màng mỏng NiO có tiềm năng ứng dụng cho các thiết bị quang điện, đặc biệt là pin mặt trời màng mỏng thế hệ mới.
您可以从您的网站上了解到更多的信息。在您的生活中,您可以用 100 °C 的溫度來控制您的電腦。当温度升高到 100 °C 时,您会看到氧气(O2/(Ar+O2) x 100%)掺杂在空气中,而当温度升高到 70 °C 时,您会看到氧气(O2/(Ar+O2) x 100%)掺杂在空气中,而当温度升高到 70 °C 时,您会看到氧气(O2/(Ar+O2) x 100%)掺杂在空气中,而当温度升高到 70 °C 时,您会看到氧气(O2/(Ar+O2) x 100%)掺杂在空气中。如果您不愿意,您可以在您的电脑上选择 "我不愿意 "或 "我不愿意 "的字样,但您可以在电脑上选择 "我不愿意 "的70%;您也可以在电脑上选择 "我不愿意 "的字样。镍氧化物的浓度为 30-70% 时,可加入二氧化硫。在5,384 x 1019 - 4,339 x 1021 cm-3的范围内,你可以选择使用 "拾取 "的方式。您可以在您的電腦上選擇 "鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤"、"鍵盤 "和 "鍵盤"。
{"title":"NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ ÔXY LÊN CÁC ĐẶC TÍNH CẤU TRÚC, ĐIỆN VÀ QUANG CỦA MÀNG MỎNG NiO","authors":"Phạm Việt Tùng, Nguyễn Đăng Tuyên, Đoàn Quảng Trị, Dương Thanh Tùng, Nguyễn Duy Cường","doi":"10.34238/tnu-jst.7940","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7940","url":null,"abstract":"Màng mỏng bán dẫn ôxít niken có tiềm năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau đặc biệt là trong các tế bào quang điện. Trong nghiên cứu này, màng mỏng ôxít niken được lắng đọng trên đế thủy tinh bằng phương pháp phún xạ xoay chiều ở 100 °C với các tỷ lệ ôxy đầu vào khác nhau. Khi tỷ lệ phần trăm ôxy (O2/(Ar+O2) x 100%) được thay đổi từ 30% đến 70% thì các đặc tính cấu trúc, quang và điện biến đổi mạnh. Khi tăng nồng độ ôxy, độ kết tinh giảm dần và chuyển sang trạng thái gần như vô định hình ở nồng độ ôxy 70%; kích thước các hạt tinh thể giảm dần. Tất cả các màng NiO được lắng đọng trong khoảng 30-70% ôxy đều có đặc tính bán dẫn loại p. Độ linh động hạt tải của các màng NiO khá cao, nằm trong khoảng 5,384 x 1019 - 4,339 x 1021 cm-3, phù hợp cho ứng dụng làm lớp vận chuyển lỗ trống. Các kết quả này cho thấy màng mỏng NiO có tiềm năng ứng dụng cho các thiết bị quang điện, đặc biệt là pin mặt trời màng mỏng thế hệ mới.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"13 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139364265","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TNU Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1