首页 > 最新文献

TNU Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY THIÊN NIÊN KIỆN LÁ LỚN (HOMALOMENA PENDULA) 大叶青植物性状与生物活性研究
Pub Date : 2023-05-24 DOI: 10.34238/tnu-jst.7614
Nguyễn Khánh Thuỳ Linh, Nguyen Dinh Phu, Đoàn Quốc Tuấn, Trần Thị Thu Thảo
Thiên niên kiện lá lớn đã được sử dụng trong y học cổ truyền từ lâu đời. Các đặc điểm vi phẫu và thành phần bột dược liệu của loài này vẫn chưa được mô tả một cách toàn diện. Nghiên cứu này mô tả đặc điểm vi phẫu, soi bột, đánh giá hoạt tính ức chế acetylcholinesterase và hoạt tính chống oxy hoá của loài Thiên niên kiện lá lớn. Nghiên cứu đặc điểm vi học bằng phương pháp kính hiển vi. Hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase được đánh giá bằng phương pháp Ellman và chống oxy hóa được thực hiện trên mô hình loại bỏ gốc tự do 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH). Đây là báo cáo đầu tiên về đặc điểm vi phẫu, soi bột của lá và rễ Thiên niên kiện lá lớn. Nghiên cứu đã xác định cao n-hexane thể hiện hoạt tính ức chế acetylcholinesterase trung bình với IC50 là 133,87 ± 2,76 mg/ml. Cao ethyl acetat thể hiện hoạt tính chống oxy hoá trung bình với IC50 là 69,51 ± 0,05 mg/ml. Các cao khác chưa thể hiện hoạt tính ở điều kiện thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh kinh nghiệm sử dụng loài này để làm thuốc của dân gian và là cơ sở khoa học để nghiên cứu, phát triển Thiên niên kiện lá lớn thành nguồn nguyên liệu làm thuốc điều trị các bệnh liên quan đến tác dụng chống oxy hoá và Alzheimer.
在古老的医学中使用了千年落叶。这种动物的显微特征和药粉成分还没有得到充分的描述。本研究描述了大叶千禧年动物的显微外科特征、粉末扫描、乙酰胆碱酯酶抑制活性和抗氧化活性。通过显微镜研究其微生物特性,在2、2-二苯基-1-吡啶基(DPPH)的自由基去除模型上,对埃尔曼法测定的乙酰胆碱酯酶抑制活性和抗氧化活性进行了研究。这是第一个关于叶子的微外科手术,微外科手术,以及叶子的根。研究已经确定高活性n-hexane表现抑制acetylcholinesterase跟IC50是133,平均87±2,76毫克/毫升。高ethyl acetat表现出抗氧化活性平均在老年IC50是69,51±0,相关资助者毫克/毫升。其他高度在实验条件下没有表现出活性。研究结果表明,使用这种物种作为一种人类药物的经验,是研究和开发千年落叶植物的科学基础,作为一种药物的来源,治疗与抗氧化和阿尔茨海默氏症有关的疾病。
{"title":"NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY THIÊN NIÊN KIỆN LÁ LỚN (HOMALOMENA PENDULA)","authors":"Nguyễn Khánh Thuỳ Linh, Nguyen Dinh Phu, Đoàn Quốc Tuấn, Trần Thị Thu Thảo","doi":"10.34238/tnu-jst.7614","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7614","url":null,"abstract":"Thiên niên kiện lá lớn đã được sử dụng trong y học cổ truyền từ lâu đời. Các đặc điểm vi phẫu và thành phần bột dược liệu của loài này vẫn chưa được mô tả một cách toàn diện. Nghiên cứu này mô tả đặc điểm vi phẫu, soi bột, đánh giá hoạt tính ức chế acetylcholinesterase và hoạt tính chống oxy hoá của loài Thiên niên kiện lá lớn. Nghiên cứu đặc điểm vi học bằng phương pháp kính hiển vi. Hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase được đánh giá bằng phương pháp Ellman và chống oxy hóa được thực hiện trên mô hình loại bỏ gốc tự do 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH). Đây là báo cáo đầu tiên về đặc điểm vi phẫu, soi bột của lá và rễ Thiên niên kiện lá lớn. Nghiên cứu đã xác định cao n-hexane thể hiện hoạt tính ức chế acetylcholinesterase trung bình với IC50 là 133,87 ± 2,76 mg/ml. Cao ethyl acetat thể hiện hoạt tính chống oxy hoá trung bình với IC50 là 69,51 ± 0,05 mg/ml. Các cao khác chưa thể hiện hoạt tính ở điều kiện thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh kinh nghiệm sử dụng loài này để làm thuốc của dân gian và là cơ sở khoa học để nghiên cứu, phát triển Thiên niên kiện lá lớn thành nguồn nguyên liệu làm thuốc điều trị các bệnh liên quan đến tác dụng chống oxy hoá và Alzheimer.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"28 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81220992","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÁC DỤNG BẢO VỆ GAN CỦA CAO LỎNG GIẢI ĐỘC GAN TRÊN THỰC NGHIỆM 高液肝保护效果的肝排毒实验
Pub Date : 2023-05-24 DOI: 10.34238/tnu-jst.7560
Hoàng Thái Hoa Cương, Đỗ Lê Thùy, Đào Ngọc An
Mục tiêu của bài báo là đánh giá tác dụng bảo vệ gan của cao lỏng giải độc gan trên mô hình gây tổn thương gan bằng paracetamol (PAR) trên chuột nhắt trắng. Nghiên cứu được tiến hành trên 5 lô chuột nhắt: lô chứng trắng, lô mô hình, lô chứng dương (silymarin 70 mg/kg), 2 lô uống Cao lỏng bảo vệ gan với liều 8.1 g/kg và 24.3 g/kg. Chuột được uống dung môi, thuốc chứng hoặc mẫu thử liên tục trong 8 ngày, sau đó gây độc bằng cách cho uống PAR với liều 400ng/kg; 48 giờ sau gây độc, giết chuột để lấy bệnh phẩm phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy cao lỏng bảo vệ gan liều tương đương 8,1 g dược liệu/ kg và 24,3 g dược liệu/ kg có tác dụng bảo vệ gan thông qua làm hạn chế tăng hoạt độ AST, ALT và xét nghiệm vi thể gan. 
这篇文章的目的是评估高液肝毒素对小白鼠肝损伤模型的保护作用。这项研究在5个小白鼠身上进行:白色批号、模型批号、阳性征批号(silymarin 70 mg/kg)、2个高剂量的肝保护液批号,剂量为8.1 g/kg和24.3 g/kg。老鼠连续服用溶剂、证物或样品8天,然后以400ng/kg的剂量给药致毒性;48小时后毒死老鼠进行分析。研究表明,高剂量的液体保护肝剂量相当于每公斤8.1克药物和每公斤24.3克药物,通过限制AST、ALT和肝微生物活性的增加来保护肝。
{"title":"TÁC DỤNG BẢO VỆ GAN CỦA CAO LỎNG GIẢI ĐỘC GAN TRÊN THỰC NGHIỆM","authors":"Hoàng Thái Hoa Cương, Đỗ Lê Thùy, Đào Ngọc An","doi":"10.34238/tnu-jst.7560","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7560","url":null,"abstract":"Mục tiêu của bài báo là đánh giá tác dụng bảo vệ gan của cao lỏng giải độc gan trên mô hình gây tổn thương gan bằng paracetamol (PAR) trên chuột nhắt trắng. Nghiên cứu được tiến hành trên 5 lô chuột nhắt: lô chứng trắng, lô mô hình, lô chứng dương (silymarin 70 mg/kg), 2 lô uống Cao lỏng bảo vệ gan với liều 8.1 g/kg và 24.3 g/kg. Chuột được uống dung môi, thuốc chứng hoặc mẫu thử liên tục trong 8 ngày, sau đó gây độc bằng cách cho uống PAR với liều 400ng/kg; 48 giờ sau gây độc, giết chuột để lấy bệnh phẩm phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy cao lỏng bảo vệ gan liều tương đương 8,1 g dược liệu/ kg và 24,3 g dược liệu/ kg có tác dụng bảo vệ gan thông qua làm hạn chế tăng hoạt độ AST, ALT và xét nghiệm vi thể gan. ","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"126 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91488617","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢNG BÁ VÀ XÚC TIẾN DU LỊCH TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM 解决方案加强推广促进越南乡村旅游发展
Pub Date : 2023-05-23 DOI: 10.34238/tnu-jst.7477
Ngô Thị Huyền Trang, Trần Viết Khanh
Du lịch nông thôn đang có một vị trí quan trọng trong phát triển khu vực nông thôn, giúp cho người dân nông thôn dễ dàng hội nhập với thế giới bên ngoài, tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị gắn với bản sắc văn hóa và sản xuất nông nghiệp của nhiều địa phương, từ đó gia tăng thu nhập cho cộng đồng. Tại Việt Nam, việc phát triển du lịch nông thôn trong những năm qua đã có những thành tựu nhất định. Tuy vậy, công tác xúc tiến quảng bá du lịch trong du lịch nông thôn vẫn chưa được thực hiện hiệu quả. Bằng kết quả khảo sát tại các địa phương phát triển mạnh du lịch nông thôn như Lai Châu (đại diện cho khu vực Tây Bắc), Lâm Đồng (đại diện cho khu vực Tây Nguyên) và Đồng Tháp (đại diện cho khu vực Tây Nam Bộ), bài viết khái quát chung thực trạng xúc tiến quảng bá du lịch nông thôn từ góc độ hộ kinh doanh du lịch và du khách. Từ đó, bài viết cũng đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy hơn nữa hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch nông thôn trong bối cảnh xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
农村旅游在农村地区的发展中占有重要地位,使农村人民更容易融入外部世界,创造出许多与当地文化认同和农业生产有关的有价值的产品,从而增加社区的收入。在越南,过去几年乡村旅游的发展取得了一定的成就。然而,促进乡村旅游推广的工作仍未取得成效。通过对莱州(代表西北地区)、林东(代表中西部地区)和同塔(代表西南地区)等地区乡村旅游发展情况的调查,从旅游和旅游企业的角度,对农村旅游发展的现状进行了概述。从那时起,本文还提出了一些解决方案,进一步推动在建设新农村的背景下推进农村旅游推广。
{"title":"GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢNG BÁ VÀ XÚC TIẾN DU LỊCH TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM","authors":"Ngô Thị Huyền Trang, Trần Viết Khanh","doi":"10.34238/tnu-jst.7477","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7477","url":null,"abstract":"Du lịch nông thôn đang có một vị trí quan trọng trong phát triển khu vực nông thôn, giúp cho người dân nông thôn dễ dàng hội nhập với thế giới bên ngoài, tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị gắn với bản sắc văn hóa và sản xuất nông nghiệp của nhiều địa phương, từ đó gia tăng thu nhập cho cộng đồng. Tại Việt Nam, việc phát triển du lịch nông thôn trong những năm qua đã có những thành tựu nhất định. Tuy vậy, công tác xúc tiến quảng bá du lịch trong du lịch nông thôn vẫn chưa được thực hiện hiệu quả. Bằng kết quả khảo sát tại các địa phương phát triển mạnh du lịch nông thôn như Lai Châu (đại diện cho khu vực Tây Bắc), Lâm Đồng (đại diện cho khu vực Tây Nguyên) và Đồng Tháp (đại diện cho khu vực Tây Nam Bộ), bài viết khái quát chung thực trạng xúc tiến quảng bá du lịch nông thôn từ góc độ hộ kinh doanh du lịch và du khách. Từ đó, bài viết cũng đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy hơn nữa hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch nông thôn trong bối cảnh xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"4 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"89833499","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIÁO KHOA HÁN VĂN TRONG THỜI KỲ CẢI LƯƠNG GIÁO DỤC TẠI VIỆT NAM VÀ ĐÔNG DƯƠNG (1906-1919)
Pub Date : 2023-05-23 DOI: 10.34238/tnu-jst.7495
Nguyễn Huỳnh Kim Phương
Trong những năm 1906 - 1919, xã hội Việt Nam đã trải qua nhiều thay đổi về kinh tế, văn hóa và chính trị. Việc biên soạn giáo trình Hán văn phải được điều chỉnh để phù hợp với thực tế của xã hội và đáp ứng nhu cầu của học sinh ba cấp Ấu học, Tiểu học và Trung học. Nghiên cứu này nhằm đưa ra một cái nhìn khái quát về tình hình giáo khoa Hán văn thời kỳ Cải lương tại Việt Nam, đồng thời so sánh với các quốc gia thuộc Bán đảo Đông Dương để hiểu được toàn cảnh bức tranh về giáo dục chữ Hán tại Đông Dương lúc bấy giờ, thông qua phương pháp nghiên cứu lịch sử và nghiên cứu giáo dục. Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian này, các sách giáo khoa chữ Hán ở ba cấp học được chia thành năm phạm trù chính là Hán văn cơ bản, Hán văn kinh truyện, Hán văn Bắc sử, Hán văn quốc sử và Hán văn bản quốc địa dư. Nội dung của Hán văn cơ bản và Hán văn kinh truyện đã được giản lược để trở nên dễ hiểu, dễ học hơn. Hán văn Bắc sử và Hán văn quốc sử được đổi mới về phương thức biên soạn không chỉ dùng cách thức truyền thống mà còn sử dụng văn vần, phương pháp phân kỳ để truyền tải đến học sinh kiến thức về lịch sử, văn hóa và triết học của Trung Quốc và Việt Nam.
在1906 - 1919年期间,越南社会经历了许多经济、文化和政治变化。汉语拼音教材的编写必须适应社会的实际情况,并满足幼儿、小学和中学三年级学生的需要。这项研究的目的是通过历史研究和教育研究的方法,对越南改革时期的汉语教学情况进行全面的了解,并与印度河流域的国家进行比较,以了解印度河地区汉语教育的总体情况。研究结果表明,这段时期的汉学教科书分为五个层次:基础汉学、汉学经史、汉学、汉史、汉学和汉学。汉学的基本内容和汉学的故事被简化为更容易理解和学习。汉文和汉文的编撰方式不仅采用了传统的方法,而且还采用了语法和分类法,将中国和越南的历史、文化和哲学知识传授给学生。
{"title":"GIÁO KHOA HÁN VĂN TRONG THỜI KỲ CẢI LƯƠNG GIÁO DỤC TẠI VIỆT NAM VÀ ĐÔNG DƯƠNG (1906-1919)","authors":"Nguyễn Huỳnh Kim Phương","doi":"10.34238/tnu-jst.7495","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7495","url":null,"abstract":"Trong những năm 1906 - 1919, xã hội Việt Nam đã trải qua nhiều thay đổi về kinh tế, văn hóa và chính trị. Việc biên soạn giáo trình Hán văn phải được điều chỉnh để phù hợp với thực tế của xã hội và đáp ứng nhu cầu của học sinh ba cấp Ấu học, Tiểu học và Trung học. Nghiên cứu này nhằm đưa ra một cái nhìn khái quát về tình hình giáo khoa Hán văn thời kỳ Cải lương tại Việt Nam, đồng thời so sánh với các quốc gia thuộc Bán đảo Đông Dương để hiểu được toàn cảnh bức tranh về giáo dục chữ Hán tại Đông Dương lúc bấy giờ, thông qua phương pháp nghiên cứu lịch sử và nghiên cứu giáo dục. Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian này, các sách giáo khoa chữ Hán ở ba cấp học được chia thành năm phạm trù chính là Hán văn cơ bản, Hán văn kinh truyện, Hán văn Bắc sử, Hán văn quốc sử và Hán văn bản quốc địa dư. Nội dung của Hán văn cơ bản và Hán văn kinh truyện đã được giản lược để trở nên dễ hiểu, dễ học hơn. Hán văn Bắc sử và Hán văn quốc sử được đổi mới về phương thức biên soạn không chỉ dùng cách thức truyền thống mà còn sử dụng văn vần, phương pháp phân kỳ để truyền tải đến học sinh kiến thức về lịch sử, văn hóa và triết học của Trung Quốc và Việt Nam.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90214817","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
USING NUMBERED HEADS TOGETHER STRATEGY TO IMPROVE READING COMPREHENSION SKILLS FOR HIGH SCHOOL STUDENTS 运用数字头脑策略提高高中生的阅读理解能力
Pub Date : 2023-05-23 DOI: 10.34238/tnu-jst.7511
Vũ Đình Bắc, Hoàng Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thảo Vân
Mục tiêu của nghiên cứu này là sử dụng chiến lược đánh số học sinh cùng nhau để nâng cao khả năng đọc hiểu của học sinh trung học phổ thông và để xác định xem việc học hợp tác với chiến lược đánh số học sinh cùng nhau có giúp ích cho việc đọc hiểu của học sinh hay không. Dữ liệu cho nghiên cứu này được lấy từ một nghiên cứu thực địa sử dụng thiết kế nghiên cứu hành động tại một trường trung học ở Thái Nguyên, Việt Nam. Đây là nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu hành động, thông tin đã được thu thập thông qua các bài kiểm tra. Kết quả nghiên cứu cho thấy các bài kiểm tra của học sinh có điểm số khác nhau. Điểm trung bình của các bài kiểm tra sử dụng phương pháp đánh số học sinh cùng nhau cao hơn so với các bài kiểm tra không sử dụng phương pháp này. Vì vậy, học hợp tác sử dụng kỹ thuật đánh số học sinh cùng nhau có thể cải thiện kỹ năng đọc hiểu của học sinh trung học phổ thông. Nghiên cứu này đã cung cấp một nguồn chiến lược mới để hỗ trợ giáo viên dạy học sinh kỹ năng đọc, đặc biệt là kỹ năng đọc hiểu.
这项研究的目的是利用学生编号策略来提高高中生的阅读能力,并确定学习与学生编号策略的合作是否有助于学生的阅读。这项研究的数据来自一项实地研究,在越南太原的一所高中使用了行动研究设计。这是通过行为研究进行的研究,通过测试收集的信息。研究结果显示,学生的考试成绩各不相同。使用综合评分法的测试的平均分比不使用该方法的测试要高。因此,通过合作学习,一起使用数字技术,可以提高高中生的阅读理解能力。这项研究为教师提供了一种新的策略,以支持他们教学生阅读技能,尤其是阅读理解技能。
{"title":"USING NUMBERED HEADS TOGETHER STRATEGY TO IMPROVE READING COMPREHENSION SKILLS FOR HIGH SCHOOL STUDENTS","authors":"Vũ Đình Bắc, Hoàng Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thảo Vân","doi":"10.34238/tnu-jst.7511","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7511","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu này là sử dụng chiến lược đánh số học sinh cùng nhau để nâng cao khả năng đọc hiểu của học sinh trung học phổ thông và để xác định xem việc học hợp tác với chiến lược đánh số học sinh cùng nhau có giúp ích cho việc đọc hiểu của học sinh hay không. Dữ liệu cho nghiên cứu này được lấy từ một nghiên cứu thực địa sử dụng thiết kế nghiên cứu hành động tại một trường trung học ở Thái Nguyên, Việt Nam. Đây là nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu hành động, thông tin đã được thu thập thông qua các bài kiểm tra. Kết quả nghiên cứu cho thấy các bài kiểm tra của học sinh có điểm số khác nhau. Điểm trung bình của các bài kiểm tra sử dụng phương pháp đánh số học sinh cùng nhau cao hơn so với các bài kiểm tra không sử dụng phương pháp này. Vì vậy, học hợp tác sử dụng kỹ thuật đánh số học sinh cùng nhau có thể cải thiện kỹ năng đọc hiểu của học sinh trung học phổ thông. Nghiên cứu này đã cung cấp một nguồn chiến lược mới để hỗ trợ giáo viên dạy học sinh kỹ năng đọc, đặc biệt là kỹ năng đọc hiểu.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"17 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83492336","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TINH DẦU TỪ LÁ VÀ CÀNH LOÀI THÔNG TRE LÁ DÀI (PODOCARPUS NERIIFOLIUS D.DON) Ở SƠN LA 香精油的化学成分来自于松树的叶子和树枝。
Pub Date : 2023-05-16 DOI: 10.34238/tnu-jst.6829
Đào Việt Hùng, Trần Huy Thái, Nguyễn Thị Lê Hiền, Đinh Thị Thu Thủy, Trần Thị Thanh Tuyền, Ngũ Trường Nhân
Tinh dầu được chưng cất bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước có hồi lưu từ lá và cành của loài Thông tre lá dài, mẫu được thu tại khu bảo tồn thiên nhiên (KBT TN) Xuân Nha, Sơn La. Hàm lượng tinh dầu từ lá và cành loài Thông tre lá dài đạt 0,019% và 0,013% (theo nguyên liệu khô không khí). Tinh dầu có màu vàng nhạt, nhẹ hơn nước. Bằng phương pháp sắc ký khối phổ (GC/MSD) đã xác định được 33 cấu tử từ lá tinh dầu loài Thông tre lá dài chiếm 88,63% tổng lượng tinh, những thành phần chính của tinh dầu gồm: β-caryophyllene (29,08%), α-humulene (7,03%), beyerene (5,52%), bicyclogermacrene (4,64%), germacrene D (3,90%). Đã xác định được 46 cấu tử từ cành của tinh dầu loài Thông tre lá dài chiếm 97,13% tổng lượng tinh dầu, những thành phần chính của tinh dầu gồm: α -pinene (18,2%), β-caryophyllene (26,48%), E-4,8-dimethylnona-1,3,7-triene (6,13%), α-humulene (6,07%), α-copaene (5,14%), germacrene D (3,73%). Kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học của tinh dầu loài Thông tre lá dài ở Việt Nam lần đầu tiên được công bố.
这种精油是用一种从长叶松的叶子和树枝中提取的蒸汽蒸馏出来的。长叶松的叶和枝的精油含量分别为0.019%和0.013%。精油是淡黄色的,比水轻。用色谱方法谱(GC / MSD)已经确定了33组分系从竹别示香精油物种最长占领了88,63%的叶子总量的,这些主要成分的卫星油包括:β-caryophyllene(29日那一周,08%),α-humulene(7、03%)、beyerene(5、52%)、bicyclogermacrene(4、百分之六十四),germacrene D 3(, 90%的)。从成分已经确定了46个聪明的精油种类,在竹子叶子的树枝长总量占97,13%的油,我们的主要成分的卫星油包括:α-pinene(18个,2%),β-caryophyllene(3、钢铁衣)、E-4、8-dimethylnona-1、26、7-triene(6、13%)、α-humulene(6、07%)、α-copaene (5, 14%), germacrene D(三,百分之73)。越南对长叶松精油化学成分的研究首次发表。
{"title":"THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TINH DẦU TỪ LÁ VÀ CÀNH LOÀI THÔNG TRE LÁ DÀI (PODOCARPUS NERIIFOLIUS D.DON) Ở SƠN LA","authors":"Đào Việt Hùng, Trần Huy Thái, Nguyễn Thị Lê Hiền, Đinh Thị Thu Thủy, Trần Thị Thanh Tuyền, Ngũ Trường Nhân","doi":"10.34238/tnu-jst.6829","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.6829","url":null,"abstract":"Tinh dầu được chưng cất bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước có hồi lưu từ lá và cành của loài Thông tre lá dài, mẫu được thu tại khu bảo tồn thiên nhiên (KBT TN) Xuân Nha, Sơn La. Hàm lượng tinh dầu từ lá và cành loài Thông tre lá dài đạt 0,019% và 0,013% (theo nguyên liệu khô không khí). Tinh dầu có màu vàng nhạt, nhẹ hơn nước. Bằng phương pháp sắc ký khối phổ (GC/MSD) đã xác định được 33 cấu tử từ lá tinh dầu loài Thông tre lá dài chiếm 88,63% tổng lượng tinh, những thành phần chính của tinh dầu gồm: β-caryophyllene (29,08%), α-humulene (7,03%), beyerene (5,52%), bicyclogermacrene (4,64%), germacrene D (3,90%). Đã xác định được 46 cấu tử từ cành của tinh dầu loài Thông tre lá dài chiếm 97,13% tổng lượng tinh dầu, những thành phần chính của tinh dầu gồm: α -pinene (18,2%), β-caryophyllene (26,48%), E-4,8-dimethylnona-1,3,7-triene (6,13%), α-humulene (6,07%), α-copaene (5,14%), germacrene D (3,73%). Kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học của tinh dầu loài Thông tre lá dài ở Việt Nam lần đầu tiên được công bố.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"29 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84136786","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG BỆNH BỤI PHỔI THAN CỦA CÔNG NHÂN CÔNG TY THAN THỐNG NHẤT, QUẢNG NINH NĂM 2022 广宁煤业工人实尘肺病统一,广宁
Pub Date : 2023-05-16 DOI: 10.34238/tnu-jst.7602
Lê Mạnh Thưởng, Vũ Xuân Cam, Hoàng Nam Dương, Đỗ Minh Tuấn, Mai Diệu Linh, Ngô Việt Hưng, Nguyễn Xuân Thọ, Hoàng Văn Lâm, Nguyễn Viết Đăng Quang, T. Vân
Công ty than Thống Nhất là Chi nhánh thuộc tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam. Hàng năm, công ty đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động, tuy nhiên việc đánh giá thực trạng mắc bệnh bụi phổi than chưa được nghiên cứu. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mô tả thực trạng bệnh bụi phổi than của công nhân Công ty than Thống Nhất năm 2022. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên toàn bộ 1752 công nhân của 17 phân xưởng thuộc Công ty than Thống Nhất năm 2022. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi than của đối tượng nghiên cứu là 12,5%, tỷ lệ mắc cao nhất ở nhóm có tuổi đời từ 40-49 tuổi (52,97%) và nhóm có tuổi nghề từ 10-19 năm (49,3%). Đối tượng làm việc ở vị trí Khai thác mỏ hầm lò có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất chiếm 79,45%. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tuổi nghề và vị trí làm việc với bệnh bụi phổi than của đối tượng nghiên cứu.
煤炭公司是越南煤炭和矿业工业集团的子公司。每年,该公司都会组织定期的健康检查,并对员工的职业健康进行检查,但对煤尘肺疾病的实际评估尚未进行研究。因此,我们开展这项研究是为了描述2022年煤炭公司工人的肺尘埃病。研究描述了2022年统一煤炭公司17个工厂1752名工人的横截面。研究结果显示,在40岁至49岁的人群中,患煤尘病的比例最高,为12.5%。在煤矿工作的人患病率最高,为79.45%。在研究对象的职业年龄和工作地点之间存在统计上的相关性。
{"title":"THỰC TRẠNG BỆNH BỤI PHỔI THAN CỦA CÔNG NHÂN CÔNG TY THAN THỐNG NHẤT, QUẢNG NINH NĂM 2022","authors":"Lê Mạnh Thưởng, Vũ Xuân Cam, Hoàng Nam Dương, Đỗ Minh Tuấn, Mai Diệu Linh, Ngô Việt Hưng, Nguyễn Xuân Thọ, Hoàng Văn Lâm, Nguyễn Viết Đăng Quang, T. Vân","doi":"10.34238/tnu-jst.7602","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7602","url":null,"abstract":"Công ty than Thống Nhất là Chi nhánh thuộc tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam. Hàng năm, công ty đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động, tuy nhiên việc đánh giá thực trạng mắc bệnh bụi phổi than chưa được nghiên cứu. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mô tả thực trạng bệnh bụi phổi than của công nhân Công ty than Thống Nhất năm 2022. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên toàn bộ 1752 công nhân của 17 phân xưởng thuộc Công ty than Thống Nhất năm 2022. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi than của đối tượng nghiên cứu là 12,5%, tỷ lệ mắc cao nhất ở nhóm có tuổi đời từ 40-49 tuổi (52,97%) và nhóm có tuổi nghề từ 10-19 năm (49,3%). Đối tượng làm việc ở vị trí Khai thác mỏ hầm lò có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất chiếm 79,45%. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tuổi nghề và vị trí làm việc với bệnh bụi phổi than của đối tượng nghiên cứu.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"112 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80678566","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
LỰA CHỌN THỜI VỤ CHO GIỐNG LÚA NẾP CẨM KHẨU XIÊN PĂN TẠI HUYỆN BẢO LÂM, TỈNH CAO BẰNG 选择在高平省的保林区种植水稻。
Pub Date : 2023-05-16 DOI: 10.34238/tnu-jst.7072
Hà Thị Hòa, Nguyễn Văn Tâm, T. Ngọc
Nếp cẩm Khẩu Xiên Păn là giống lúa nếp đặc sản của huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng. Để nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế góp phần mở rộng diện tích giống lúa này, chúng tôi tiến hành thí nghiệm với 03 khung thời vụ. CT1: Gieo mạ ngày 19/05/2022 cấy khi mạ 40 ngày tuổi; CT2: Gieo mạ ngày 29/05/2022 cấy khi mạ 30 ngày tuổi; CT3: Gieo mạ ngày 04/06/2022 cấy khi mạ 25 ngày tuổi. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫn nhiên hoàn chỉnh với 3 lần nhắc lại. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thời gian sinh trưởng giảm dần ở thời vụ gieo mạ muộn; khả năng đẻ nhánh không cao ở tất cả các khung thời vụ. Chiều cao cây, tỉ lệ hạt chắc và khối lượng 1000 hạt không chịu sự ảnh hưởng rõ ràng của thời vụ. Nhánh hữu hiệu và tỉ lệ đẻ nhánh hữu hiệu, số bông hữu hiệu/m2, số hạt chắc/bông, năng suất lý thuyết, năng suất thực thu ở khung thời vụ CT2 cao nhất một cách có ý nghĩa so với 2 khung thời vụ còn lại. Khung thời vụ CT2 cho khả năng chống chịu sâu bệnh, chống đổ tương đương thời vụ CT1 và tốt hơn ở khung thời vụ CT3. Khung thời vụ tốt nhất với lúa nếp cẩm Khẩu Xiên Păn: Gieo mạ ngày 29/05/2022 cấy khi mạ 30 ngày tuổi cho năng suất thực thu 5,46 tấn/ha.
覆盆子是高平省宝林地区的特产。为了提高产量和经济效益,我们扩大了水稻品种的种植面积,我们做了03个时间框架的实验。CT1:电镀日期2022年6月19日,电镀40天;电镀30天,植入电镀29/05/2022;于2022年6月4日植入电镀25天。实验是在完全正常的情况下进行的,重复了三次。研究表明,在晚熟播种时期,生长时间逐渐减少;在所有的时间框架中生成分支的能力都不高。树木的高度、密度和1000粒种子的质量不受季节的明显影响。有效的分枝和有效的分枝率,有效的棉花数量/平方米,结实的颗粒数量/棉花,理论产量,实际产量在CT2的时间框架比其他两个时间框架高得多。CT2的时间框架与CT1的时间框架具有相同的抗倒能力,在CT3的时间框架中具有更好的抗倒能力。最好的收获时间框架与锦缎覆盆子:播种于29/05/2022年,当30天的实际产量为5.46吨/公顷时。
{"title":"LỰA CHỌN THỜI VỤ CHO GIỐNG LÚA NẾP CẨM KHẨU XIÊN PĂN TẠI HUYỆN BẢO LÂM, TỈNH CAO BẰNG","authors":"Hà Thị Hòa, Nguyễn Văn Tâm, T. Ngọc","doi":"10.34238/tnu-jst.7072","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7072","url":null,"abstract":"Nếp cẩm Khẩu Xiên Păn là giống lúa nếp đặc sản của huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng. Để nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế góp phần mở rộng diện tích giống lúa này, chúng tôi tiến hành thí nghiệm với 03 khung thời vụ. CT1: Gieo mạ ngày 19/05/2022 cấy khi mạ 40 ngày tuổi; CT2: Gieo mạ ngày 29/05/2022 cấy khi mạ 30 ngày tuổi; CT3: Gieo mạ ngày 04/06/2022 cấy khi mạ 25 ngày tuổi. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫn nhiên hoàn chỉnh với 3 lần nhắc lại. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thời gian sinh trưởng giảm dần ở thời vụ gieo mạ muộn; khả năng đẻ nhánh không cao ở tất cả các khung thời vụ. Chiều cao cây, tỉ lệ hạt chắc và khối lượng 1000 hạt không chịu sự ảnh hưởng rõ ràng của thời vụ. Nhánh hữu hiệu và tỉ lệ đẻ nhánh hữu hiệu, số bông hữu hiệu/m2, số hạt chắc/bông, năng suất lý thuyết, năng suất thực thu ở khung thời vụ CT2 cao nhất một cách có ý nghĩa so với 2 khung thời vụ còn lại. Khung thời vụ CT2 cho khả năng chống chịu sâu bệnh, chống đổ tương đương thời vụ CT1 và tốt hơn ở khung thời vụ CT3. Khung thời vụ tốt nhất với lúa nếp cẩm Khẩu Xiên Păn: Gieo mạ ngày 29/05/2022 cấy khi mạ 30 ngày tuổi cho năng suất thực thu 5,46 tấn/ha.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86423230","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN MỘT SỐ LOẠI RAU HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 对河内市嘉林区若干蔬菜上农药的使用情况和残留情况进行评估
Pub Date : 2023-05-16 DOI: 10.34238/tnu-jst.7168
Nguyễn Thu Bích Hà, Cao Trường Sơn, Nguyễn Thị Kim Cúc
Nghiên cứu được thực hiện tại xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội nhằm đánh giá thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau an toàn và dư lượng của thuốc bảo vệ thực vật trên một số loại rau. Hai phương pháp chính được sử dụng trong nghiên cứu là phỏng vấn nông hộ và lấy mẫu rau phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Kết quả nghiên cứu cho thấy, người dân sử dụng 33 thuốc bảo vệ thực vật gồm 18 thuốc trừ sâu, 7 thuốc trừ bệnh, 4 thuốc trừ cỏ, 2 thuốc kích thích sinh trưởng và 2 thuốc dẫn dụ côn trùng. Tỉ lệ thuốc hóa học chiếm tỉ lệ cao hơn (66,7%) so với thuốc sinh học (33,3%). Việc xác định thời điểm phun thuốc đúng lúc chỉ chiếm 37,8% số hộ. Liều lượng pha thuốc cơ bản được tuân thủ cũng như đảm bảo thời gian cách ly trước thu hoạch. Việc trang bị dụng cụ bảo hộ và thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của người dân còn hạn chế. Bao bì thuốc bảo vệ thực vật được đa số nông dân (94,4%) bỏ vào bể/thùng chứa theo quy định, được đóng bao, lưu giữ tạm thời tại nhà kho chuyên dụng và định kỳ vận chuyển đi xử lý 2 lần/năm. Kết quả phân tích 36 mẫu (18 loại rau ở 2 vụ), có 4 mẫu phát hiện dư lượng, chiếm tỉ lệ 11,1%, nhưng đều nằm trong khoảng cho phép theo tiêu chuẩn FAO. 
这项研究是在河内市嘉林区德国社会进行的,目的是评估在安全蔬菜生产中使用植物保护产品的情况以及在某些蔬菜上使用植物保护产品的残留物。本研究采用的两种主要方法是采访农户和采集蔬菜样品,分析农药残留。研究表明,人们使用33种植物保护药物,包括18种杀虫剂、7种抗病药物、4种除草剂、2种生长促进剂和2种杀虫剂。化学药品的比例比生物药品高66.7%。正确的喷雾剂时间只占家庭总数的37.8%。配方的基本剂量和收获前的隔离时间。在使用植物保护药物时,保护装置的装备和安全原则的实施仍然受到限制。大多数农民(94.4%)将植保产品包装在规定的桶/容器中,包装后暂时存放在专用仓库,并定期运输,每年处理两次。分析36个样本(18种蔬菜,2种),4个样本检测残留物,占11.1%,但都在粮农组织标准允许的范围内。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN MỘT SỐ LOẠI RAU HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI","authors":"Nguyễn Thu Bích Hà, Cao Trường Sơn, Nguyễn Thị Kim Cúc","doi":"10.34238/tnu-jst.7168","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7168","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện tại xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội nhằm đánh giá thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau an toàn và dư lượng của thuốc bảo vệ thực vật trên một số loại rau. Hai phương pháp chính được sử dụng trong nghiên cứu là phỏng vấn nông hộ và lấy mẫu rau phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Kết quả nghiên cứu cho thấy, người dân sử dụng 33 thuốc bảo vệ thực vật gồm 18 thuốc trừ sâu, 7 thuốc trừ bệnh, 4 thuốc trừ cỏ, 2 thuốc kích thích sinh trưởng và 2 thuốc dẫn dụ côn trùng. Tỉ lệ thuốc hóa học chiếm tỉ lệ cao hơn (66,7%) so với thuốc sinh học (33,3%). Việc xác định thời điểm phun thuốc đúng lúc chỉ chiếm 37,8% số hộ. Liều lượng pha thuốc cơ bản được tuân thủ cũng như đảm bảo thời gian cách ly trước thu hoạch. Việc trang bị dụng cụ bảo hộ và thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của người dân còn hạn chế. Bao bì thuốc bảo vệ thực vật được đa số nông dân (94,4%) bỏ vào bể/thùng chứa theo quy định, được đóng bao, lưu giữ tạm thời tại nhà kho chuyên dụng và định kỳ vận chuyển đi xử lý 2 lần/năm. Kết quả phân tích 36 mẫu (18 loại rau ở 2 vụ), có 4 mẫu phát hiện dư lượng, chiếm tỉ lệ 11,1%, nhưng đều nằm trong khoảng cho phép theo tiêu chuẩn FAO. ","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"24 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91372049","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM MẬT ĐỘ XƯƠNG CỦA ĐỐI TƯỢNG 10 ĐẾN 49 TUỔI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN 在太原省10 - 49岁受试者的骨密度特征
Pub Date : 2023-05-16 DOI: 10.34238/tnu-jst.7570
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Hoàng Việt Đức, Đàm Thu Hiền, Vi Thị Phương Lan, Nguyễn Thu Phương, Chu Hoàng Hưng
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định mật độ khoáng xương cột sống thắt lưng, cổ xương đùi, toàn bộ đầu trên xương đùi, xương toàn thân trên người khỏe mạnh tỉnh Thái Nguyên ở độ tuổi 10-49 bằng phương pháp DEXA. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 566 đối tượng sinh sống tại tỉnh Thái Nguyên không mắc các bệnh về xương hoặc liên quan đến xương. Kết quả cho thấy, mật độ khoáng xương (BMD) ở cổ xương đùi tăng dần từ 10 đến 39 tuổi, từ 40 tuổi bắt đầu giảm dần. Ở nhóm 10-19 tuổi, BMD của cổ xương đùi và toàn bộ đầu trên xương đùi tương tự giữa 2 giới; nhưng BMD của đốt sống L1-4 và BMD toàn thân của nam thấp hơn của nữ. Từ 20-49 tuổi, đa số BMD ở các vị trí cổ xương đùi, toàn bộ đầu trên xương đùi, L1-L4 và toàn thân của nam cao hơn của nữ. Thời điểm đạt khối lượng xương đỉnh ở nam là khoảng 34 tuổi, ở nữ khoảng 30 tuổi và BMD của cổ xương đùi đạt đỉnh ở nam là khoảng 29 tuổi và khoảng 27 tuổi ở nữ. Chỉ số khối cơ xương có mối liên quan đến mật độ xương chặt chẽ hơn so với chỉ số khối mỡ. Kết quả mật độ xương trong nghiên cứu nên sử dụng làm giá trị tham chiếu cho người dân Thái Nguyên.
本研究的目的是利用右美沙法测定10-49岁太原省10-49岁健康人群的腰椎、股骨颈、股骨全头、全身骨密度。泰国太原省566名受试者采用了横断面描述研究方法,无骨或骨相关疾病。结果显示,股骨颈骨密度从10岁上升到39岁,从40岁开始下降。在10-19岁的人群中,股骨和整个股骨的骨密度是相同的。但是男性的1-4椎体骨密度和女性的下半身骨密度。从20岁到49岁,大多数骨密度在股骨的颈部,整个股骨的头部,1- 14,男性的整个躯干高于女性。男性的顶骨质量达到34岁左右,女性达到30岁左右,男性的股骨骨密度达到29岁左右,女性达到27岁左右。骨密度指数与骨密度的关系比骨密度指数更为密切。因此,研究中的骨密度应作为太原人的参考。
{"title":"ĐẶC ĐIỂM MẬT ĐỘ XƯƠNG CỦA ĐỐI TƯỢNG 10 ĐẾN 49 TUỔI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN","authors":"Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Hoàng Việt Đức, Đàm Thu Hiền, Vi Thị Phương Lan, Nguyễn Thu Phương, Chu Hoàng Hưng","doi":"10.34238/tnu-jst.7570","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7570","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu là xác định mật độ khoáng xương cột sống thắt lưng, cổ xương đùi, toàn bộ đầu trên xương đùi, xương toàn thân trên người khỏe mạnh tỉnh Thái Nguyên ở độ tuổi 10-49 bằng phương pháp DEXA. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 566 đối tượng sinh sống tại tỉnh Thái Nguyên không mắc các bệnh về xương hoặc liên quan đến xương. Kết quả cho thấy, mật độ khoáng xương (BMD) ở cổ xương đùi tăng dần từ 10 đến 39 tuổi, từ 40 tuổi bắt đầu giảm dần. Ở nhóm 10-19 tuổi, BMD của cổ xương đùi và toàn bộ đầu trên xương đùi tương tự giữa 2 giới; nhưng BMD của đốt sống L1-4 và BMD toàn thân của nam thấp hơn của nữ. Từ 20-49 tuổi, đa số BMD ở các vị trí cổ xương đùi, toàn bộ đầu trên xương đùi, L1-L4 và toàn thân của nam cao hơn của nữ. Thời điểm đạt khối lượng xương đỉnh ở nam là khoảng 34 tuổi, ở nữ khoảng 30 tuổi và BMD của cổ xương đùi đạt đỉnh ở nam là khoảng 29 tuổi và khoảng 27 tuổi ở nữ. Chỉ số khối cơ xương có mối liên quan đến mật độ xương chặt chẽ hơn so với chỉ số khối mỡ. Kết quả mật độ xương trong nghiên cứu nên sử dụng làm giá trị tham chiếu cho người dân Thái Nguyên.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"33 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88421919","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TNU Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1