首页 > 最新文献

TNU Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
NGHIÊN CỨU LÊN MEN RƯỢU VANG DƯA LƯỚI (Cucumis melo L.) SỬ DỤNG NẤM MEN Saccharomyces cerevisiae BV818 西葫芦酵母研究使用酵母酵母酵母酵母BV818
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.7851
Nguyễn Ngọc Nhật Thanh, L. M. Châu, Võ Thị Phúc Hậu, Nguyen Thị Thuy Nhi, Bùi Hoàng Đăng Long, Huỳnh Xuân Phong
Dưa lưới là loại quả mọng nước, có thịt chắc, màu cam bắt mắt, vị ngọt và hương thơm đặc trưng. Dưa lưới còn là nguồn cung cấp dồi dào các nhóm vitamin, khoáng chất và các hợp chất có hoạt tính sinh học tốt cho sức khỏe. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm tuyển chọn chủng nấm men thương mại thích hợp để ứng dụng trong lên men rượu vang dưa lưới. Đồng thời, nghiên cứu cũng nhằm xác định các điều kiện thích hợp cho quá trình lên men rượu vang bao gồm tỉ lệ pha loãng (1:1, 1:2, 1:3, 1:4), nồng độ enzyme pectinase (0, 0,02, 0,04, 0,06% w/v), hàm lượng chất hòa tan (20, 22, 24, 26°Brix) và pH (4,5, 5,0, 5,5). Kết quả cho thấy sau 7 ngày lên men ở nhiệt độ môi trường (28-32oC), chủng nấm men S. cerevisiae BV818 có khả năng lên men tốt nhất so với các chủng thương mại khác với hàm lượng ethanol đạt 8,54% v/v. Các giá trị tối ưu của từng nhân tố khảo sát cũng được xác định với tỉ lệ pha loãng là 1:1, nồng độ enzyme bổ sung vào dịch quả là 0,02%, hàm lượng chất hòa tan là 26 và pH ban đầu là 5,0. Sản phẩm thử nghiệm ở quy mô 1 lít với hàm lượng ethanol đạt 14,2% v/v, rượu có màu vàng, sáng đẹp trong suốt, không vẩn đục, mùi thơm dịu nhẹ và đạt 16,22 điểm khi đánh giá cảm quan theo TCVN 3217:79. Bên cạnh đó, chất lượng của sản phẩm cũng được phân tích và phù hợp với QCVN 6-3:2010/BYT.
网罗甜瓜是一种多汁的水果,肉质结实,色泽橙黄,味道甘甜,香味浓郁。瓜类蔬菜也是维生素、矿物质和生物活性化合物的丰富来源。这项研究的目的是选择合适的商业酵母品种,以便在葡萄酒中使用。与此同时,也研究计划,以确定自己的过程,起了合适的条件对酒的发酵包括(1:1稀释率,1:2、1:3、1:4)、酶浓度pectinase(0、0,这是,0、04、0,06% w / v),溶解物质含量(20、22、24、26°Brix)和pH(4、5、5、0、5、5)。结果表明,在室温下(28-32摄氏度)发酵7天后,酿酒酵母菌株BV818比其他商业菌株的发酵能力最高,乙醇含量为8.54% v/v。每个调查因子的最佳值也以1:1的稀释率确定,添加到溶液中的酶浓度为0.022%,溶解量为26,初始pH值为5.0。测试产品1升,酒精浓度为14.2% v/v,黄色,明亮,透明,无浑浊,气味温和,根据TCVN 3217:79,感官评分为16.22分。此外,产品质量也被分析并符合QCVN 6-3:20 0/BYT。
{"title":"NGHIÊN CỨU LÊN MEN RƯỢU VANG DƯA LƯỚI (Cucumis melo L.) SỬ DỤNG NẤM MEN Saccharomyces cerevisiae BV818","authors":"Nguyễn Ngọc Nhật Thanh, L. M. Châu, Võ Thị Phúc Hậu, Nguyen Thị Thuy Nhi, Bùi Hoàng Đăng Long, Huỳnh Xuân Phong","doi":"10.34238/tnu-jst.7851","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7851","url":null,"abstract":"Dưa lưới là loại quả mọng nước, có thịt chắc, màu cam bắt mắt, vị ngọt và hương thơm đặc trưng. Dưa lưới còn là nguồn cung cấp dồi dào các nhóm vitamin, khoáng chất và các hợp chất có hoạt tính sinh học tốt cho sức khỏe. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm tuyển chọn chủng nấm men thương mại thích hợp để ứng dụng trong lên men rượu vang dưa lưới. Đồng thời, nghiên cứu cũng nhằm xác định các điều kiện thích hợp cho quá trình lên men rượu vang bao gồm tỉ lệ pha loãng (1:1, 1:2, 1:3, 1:4), nồng độ enzyme pectinase (0, 0,02, 0,04, 0,06% w/v), hàm lượng chất hòa tan (20, 22, 24, 26°Brix) và pH (4,5, 5,0, 5,5). Kết quả cho thấy sau 7 ngày lên men ở nhiệt độ môi trường (28-32oC), chủng nấm men S. cerevisiae BV818 có khả năng lên men tốt nhất so với các chủng thương mại khác với hàm lượng ethanol đạt 8,54% v/v. Các giá trị tối ưu của từng nhân tố khảo sát cũng được xác định với tỉ lệ pha loãng là 1:1, nồng độ enzyme bổ sung vào dịch quả là 0,02%, hàm lượng chất hòa tan là 26 và pH ban đầu là 5,0. Sản phẩm thử nghiệm ở quy mô 1 lít với hàm lượng ethanol đạt 14,2% v/v, rượu có màu vàng, sáng đẹp trong suốt, không vẩn đục, mùi thơm dịu nhẹ và đạt 16,22 điểm khi đánh giá cảm quan theo TCVN 3217:79. Bên cạnh đó, chất lượng của sản phẩm cũng được phân tích và phù hợp với QCVN 6-3:2010/BYT.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"229 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75950125","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGƯỜI CHƠI CỦA CÁC TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG TRONG CHUỖI HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TẠI KHÔNG GIAN NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM 现实水平满足玩家对运动游戏的需求在农业空间体验系列智能农业大学
Pub Date : 2023-06-19 DOI: 10.34238/tnu-jst.8055
Nguyễn Trường Giang, Bùi Minh Tuấn
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm lựa chọn tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu người chơi của các trò chơi vận động đang được sử dụng trong chuỗi hoạt động trải nghiệm tại Không gian nông nghiệp thông minh Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đánh giá thực trạng mức độ đáp ứng nhu cầu của người tham gia trải nghiệm. Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng bao gồm: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp phỏng vấn tọa đàm và phương pháp toán học thống kê. Nghiên cứu đã lựa chọn được 15 tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu người chơi của các trò chơi vận động đang được sử dụng trong chuỗi hoạt động trải nghiệm tại Không gian nông nghiệp thông minh - Trường ĐH Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên thuộc 5 nhóm nhu cầu theo phân loại của Abraham Maslow. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các trò chơi vận động đang được sử dụng trong chuỗi hoạt động trải nghiệm tại Không gian nông nghiệp thông minh Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên mới chỉ đáp ứng nhu cầu người chơi ở mức trung bình.
这项研究的目的是选择在农业大学-太原大学的智能农业空间体验系列中使用的运动游戏的玩家需求评估标准。在此基础上,研究评估了参与者满足需求的程度。所采用的研究方法包括:文献分析与合成法、座谈会访谈法和统计数学方法。该研究选择了15个运动游戏满足玩家需求的标准,这些游戏是在农业空间体验系列中使用的,这是亚伯拉罕·马斯洛(Abraham Maslow)分类的5组需求。研究结果表明,在农业空间的一系列体验活动中,运动游戏只在平均水平上满足了玩家的需求。
{"title":"THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGƯỜI CHƠI CỦA CÁC TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG TRONG CHUỖI HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TẠI KHÔNG GIAN NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM","authors":"Nguyễn Trường Giang, Bùi Minh Tuấn","doi":"10.34238/tnu-jst.8055","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8055","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện nhằm lựa chọn tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu người chơi của các trò chơi vận động đang được sử dụng trong chuỗi hoạt động trải nghiệm tại Không gian nông nghiệp thông minh Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đánh giá thực trạng mức độ đáp ứng nhu cầu của người tham gia trải nghiệm. Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng bao gồm: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp phỏng vấn tọa đàm và phương pháp toán học thống kê. Nghiên cứu đã lựa chọn được 15 tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu người chơi của các trò chơi vận động đang được sử dụng trong chuỗi hoạt động trải nghiệm tại Không gian nông nghiệp thông minh - Trường ĐH Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên thuộc 5 nhóm nhu cầu theo phân loại của Abraham Maslow. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các trò chơi vận động đang được sử dụng trong chuỗi hoạt động trải nghiệm tại Không gian nông nghiệp thông minh Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên mới chỉ đáp ứng nhu cầu người chơi ở mức trung bình.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"34 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81108153","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÁI SINH CÂY ĐẬU TƯƠNG CHUYỂN GENE MANG CẤU TRÚC pZY102::GmDREB7A THÔNG QUA CHỌN LỌC BẰNG PHOSPHINOTHRICIN pZY102::GmDREB7A结构通过磷酸酶筛选
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.34238/tnu-jst.7932
Nguyễn Thị Hải Yến, Dương Thị Thu Hà, Trang Vũ Thị Hồng, Nguyễn Đức Hùng, Chu Hoàng Mậu
Đậu tương là loại cây trồng mẫm cảm với hạn và mặn, do vậy nghiên cứu biện pháp tăng cường khả năng chống chịu hạn và mặn của cây đậu tương là vấn đề đang được quan tâm. Protein DREB là nhân tố phiên mã làm tăng cường biểu hiện các gene liên quan đến tính chịu hạn và mặn của đậu tương, tuy nhiên đến nay còn nhiều gene DREB ở đậu tương còn chưa rõ chức năng. Nghiên cứu này nhằm tạo cây đậu tương chuyển gene phục vụ đánh giá vai trò của gene GmDREB7 đối với các gene liên quan đến tính chống chịu hạn và mặn của cây đậu tương. Các phương pháp biến nạp di truyền, tái sinh, chọn lọc in vitro và phân tích cây chuyển gene đã được sử dụng để tạo cây đậu tương chuyển gene phục vụ nghiên cứu chức năng của gene GmDREB7. Từ 150 mẫu được biến nạp cấu trúc pZY102::GmDREB7A đã thu được 447 chồi và qua 3 lần sàng lọc bằng phosphonothricin (ppt) đã thu được 17 cây in vitro được chuyển gene GmDREB7A. Nhân dòng in vitro và chọn lọc các cây T0 bằng ppt thu được 8 dòng đậu tương, ký hiệu là T0-1, T0-2, T0-3, T0-4, T0-5, T0-6, T07, T0-8. Kết quả phân tích PCR 8 dòng đậu tương kháng ppt trong nhà lưới thu được 7 dòng dương tính với PCR (T0-1, T0-2, T0-3, T0-4, T0-5, T0-6, T07, T0-8). Các dòng đậu tương chuyển gene GmDREB7A tiếp tục được theo dõi và phân tích ở các thế hệ tiếp theo.
大豆是一种易受干旱和盐度影响的作物,因此研究大豆抗旱和耐盐性的方法是当前关注的问题。DREB蛋白是一种转录因子,它增强了大豆耐旱性和耐盐性基因的表达,但到目前为止,大豆中的许多DREB基因还不清楚。这项研究的目的是开发大豆基因载体,以评估转基因大豆基因在大豆抗旱耐盐基因中的作用。转基因作物的遗传、再生、体外筛选和转移株分析方法已被用于研究转基因大豆转移株的功能。从150个pZY102结构的转染样本中:GmDREB7A获得447个芽,通过3次磷霉素(ppt)筛选,获得17株转基因植物。体外细胞系和筛选T0植物的ppt记录了8个大豆线,标记为T0-1, T0-2, T0-3, T0-4, T0-5, T0-6, T07, T0-8。PCR分析结果显示,网格中8个pmp匹配的子代7个PCR阳性(T0-1, T0-2, T0-3, T0-4, T0-5, T0-6, T07, T0-8)。GmDREB7A基因转移的子代继续被跟踪和分析。
{"title":"TÁI SINH CÂY ĐẬU TƯƠNG CHUYỂN GENE MANG CẤU TRÚC pZY102::GmDREB7A THÔNG QUA CHỌN LỌC BẰNG PHOSPHINOTHRICIN","authors":"Nguyễn Thị Hải Yến, Dương Thị Thu Hà, Trang Vũ Thị Hồng, Nguyễn Đức Hùng, Chu Hoàng Mậu","doi":"10.34238/tnu-jst.7932","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7932","url":null,"abstract":"Đậu tương là loại cây trồng mẫm cảm với hạn và mặn, do vậy nghiên cứu biện pháp tăng cường khả năng chống chịu hạn và mặn của cây đậu tương là vấn đề đang được quan tâm. Protein DREB là nhân tố phiên mã làm tăng cường biểu hiện các gene liên quan đến tính chịu hạn và mặn của đậu tương, tuy nhiên đến nay còn nhiều gene DREB ở đậu tương còn chưa rõ chức năng. Nghiên cứu này nhằm tạo cây đậu tương chuyển gene phục vụ đánh giá vai trò của gene GmDREB7 đối với các gene liên quan đến tính chống chịu hạn và mặn của cây đậu tương. Các phương pháp biến nạp di truyền, tái sinh, chọn lọc in vitro và phân tích cây chuyển gene đã được sử dụng để tạo cây đậu tương chuyển gene phục vụ nghiên cứu chức năng của gene GmDREB7. Từ 150 mẫu được biến nạp cấu trúc pZY102::GmDREB7A đã thu được 447 chồi và qua 3 lần sàng lọc bằng phosphonothricin (ppt) đã thu được 17 cây in vitro được chuyển gene GmDREB7A. Nhân dòng in vitro và chọn lọc các cây T0 bằng ppt thu được 8 dòng đậu tương, ký hiệu là T0-1, T0-2, T0-3, T0-4, T0-5, T0-6, T07, T0-8. Kết quả phân tích PCR 8 dòng đậu tương kháng ppt trong nhà lưới thu được 7 dòng dương tính với PCR (T0-1, T0-2, T0-3, T0-4, T0-5, T0-6, T07, T0-8). Các dòng đậu tương chuyển gene GmDREB7A tiếp tục được theo dõi và phân tích ở các thế hệ tiếp theo.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"58 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90991480","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHYLOGENY OF Melodinus cochinchinensis (Lour.) Merr. FROM VIETNAM BASED ON CHLOROPLAST SEQUENCES 胭脂虫的系统发育(Lour.)稳定。来自越南的叶绿体序列
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.7814
Lê Chí Toàn
Nhằm hỗ trợ bảo tồn đa dạng tài nguyên thực vật, việc phát triển định danh tên khoa học và xác định mối quan hệ di truyền của các loài thực vật là cần thiết và nên được ưu tiên thực hiện cho sự phát triển bền vững. Chi Melodinus được phân bố rộng rãi ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Do tiềm năng về dược tính của chúng mà chi này đã được quan tâm và khai thác, do đó nó cung cấp một ví dụ điển hình về việc áp dụng nghiên cứu khoa học nhằm định danh loài và xác định mối quan hệ di truyền của chúng phụ vụ cho công tác bảo tồn và khai thác tài nguyên. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu phân tử của ba vùng DNA (matK, rbcL và trnH-psbA) ủng hộ Melodinus là nhóm đơn phát sinh. Loài M. Cochinchinensis ở Việt Nam và Trung Quốc có quan hệ di truyền gần gũi. Kết quả phân tích dữ liệu phân tử chỉ ra rằng, có một số biến thể di truyền trong trình tự của M. Cochinchinensis từ Bỉ so với M. Cochinchinensis ở châu Á, kết hợp với vị trí trên cây phát sinh loài của các cá thể M. cochinchinensis gợi ý rằng, có thể đã có sự nhầm lẫn trong định danh mẫu M. cochinchinensis ở Bỉ. Melodinus ở châu Úc được xác định không phải là nhóm đơn phát sinh, tuy nhiên, cần thêm các nghiên cứu để giải quyết mối quan hệ phát sinh loài của các loài Melodinus ở Úc.
为了支持保护植物资源的多样性,开发科学的植物名称和确定植物的遗传关系是必要的,应该优先考虑可持续发展。Chi Melodinus分布在热带和亚热带地区。由于它们的药用潜力,这一领域受到了关注和开发,因此它提供了一个应用科学研究的例子,以识别它们的物种,并确定它们的基因关系,为保护和开发资源提供了一个很好的例子。这项研究使用了支持Melodinus的三个DNA区域的分子数据。在越南和中国都有密切的基因关系。分子数据分析显示,在比利时的Cochinchinensis与亚洲的Cochinchinensis的序列中,有一些基因变异,加上在比利时的Cochinchinensis个体的种属位置表明,可能在比利时的Cochinchinensis的样本中存在错误。在澳大利亚,Melodinus并不是一个单一的群体,但是,需要更多的研究来解决在澳大利亚的Melodinus物种之间的关系。
{"title":"PHYLOGENY OF Melodinus cochinchinensis (Lour.) Merr. FROM VIETNAM BASED ON CHLOROPLAST SEQUENCES","authors":"Lê Chí Toàn","doi":"10.34238/tnu-jst.7814","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7814","url":null,"abstract":"Nhằm hỗ trợ bảo tồn đa dạng tài nguyên thực vật, việc phát triển định danh tên khoa học và xác định mối quan hệ di truyền của các loài thực vật là cần thiết và nên được ưu tiên thực hiện cho sự phát triển bền vững. Chi Melodinus được phân bố rộng rãi ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Do tiềm năng về dược tính của chúng mà chi này đã được quan tâm và khai thác, do đó nó cung cấp một ví dụ điển hình về việc áp dụng nghiên cứu khoa học nhằm định danh loài và xác định mối quan hệ di truyền của chúng phụ vụ cho công tác bảo tồn và khai thác tài nguyên. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu phân tử của ba vùng DNA (matK, rbcL và trnH-psbA) ủng hộ Melodinus là nhóm đơn phát sinh. Loài M. Cochinchinensis ở Việt Nam và Trung Quốc có quan hệ di truyền gần gũi. Kết quả phân tích dữ liệu phân tử chỉ ra rằng, có một số biến thể di truyền trong trình tự của M. Cochinchinensis từ Bỉ so với M. Cochinchinensis ở châu Á, kết hợp với vị trí trên cây phát sinh loài của các cá thể M. cochinchinensis gợi ý rằng, có thể đã có sự nhầm lẫn trong định danh mẫu M. cochinchinensis ở Bỉ. Melodinus ở châu Úc được xác định không phải là nhóm đơn phát sinh, tuy nhiên, cần thêm các nghiên cứu để giải quyết mối quan hệ phát sinh loài của các loài Melodinus ở Úc.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"32 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85385953","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
LIÊN QUAN GIỮA TỶ LỆ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI VỚI TỔN THƯƠNG DẠ DÀY TÁ TRÀNG TRÊN BỆNH PHẨM SINH THIẾT QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN NĂM 2022 2022年泰国医学院医院内窥镜活检产品幽门螺旋杆菌感染率与十二指肠损伤的关系
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.8056
Lê Phong Thu, Trần Thị Kim Phượng, Đoàn Anh Thắng, N. Thắng
Nhiễm Helicobacter pylori (H.pylori) có liên quan đến các tổn thương viêm loét và ung thư dạ dày, tá tràng. Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định tỷ lệ nhiễm H.pylori trên bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi dạ dày tá tràng và liên quan giữa tình trạng nhiễm H.pylori và một số đặc điểm tổn thương dạ dày tá tràng. Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên 153 trường hợp đến khám và nội soi có kết quả mô bệnh học bệnh phẩm sinh thiết. Kết quả nghiên cứu cho thấy, giới nữ chiếm tỷ lệ 59%. Tuổi trung bình mắc bệnh: 50,7±3,3. Tỷ lệ nhiễm H.pylori là 34%. Tình trạng nhiễm H.pylori liên quan với tổn thương viêm dạ dày, viêm teo, viêm hoạt động và dị sản ruột với p<0,05; không liên quan với tổn thương loạn sản với p>0,05. Nghiên cứu cho thấy có thể xác định tình trạng nhiễm H.pylori, đồng thời đánh giá các tổn thương mô bệnh học niêm mạc dạ dày tá tràng trên bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi.
幽门螺杆菌感染与炎症、胃癌、十二指肠有关。这项研究的目的是通过十二指肠内窥镜检查活检产品中幽门螺杆菌的感染率,以及幽门螺杆菌感染与一些十二指肠损伤特征之间的关系。该研究描述了153例临床和腹腔镜检查的临床结果。研究表明,女性占59%。患有疾病的人平均年龄:7±50,三,三种。幽门螺杆菌感染率为34%。幽门螺杆菌感染与胃炎损伤、萎缩、活动性炎症和肠道畸形有关,p0,05。研究表明,通过内窥镜检查,可以确定幽门螺杆菌感染的情况,并评估肠十二指肠粘膜组织损伤。
{"title":"LIÊN QUAN GIỮA TỶ LỆ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI VỚI TỔN THƯƠNG DẠ DÀY TÁ TRÀNG TRÊN BỆNH PHẨM SINH THIẾT QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN NĂM 2022","authors":"Lê Phong Thu, Trần Thị Kim Phượng, Đoàn Anh Thắng, N. Thắng","doi":"10.34238/tnu-jst.8056","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8056","url":null,"abstract":"Nhiễm Helicobacter pylori (H.pylori) có liên quan đến các tổn thương viêm loét và ung thư dạ dày, tá tràng. Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định tỷ lệ nhiễm H.pylori trên bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi dạ dày tá tràng và liên quan giữa tình trạng nhiễm H.pylori và một số đặc điểm tổn thương dạ dày tá tràng. Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên 153 trường hợp đến khám và nội soi có kết quả mô bệnh học bệnh phẩm sinh thiết. Kết quả nghiên cứu cho thấy, giới nữ chiếm tỷ lệ 59%. Tuổi trung bình mắc bệnh: 50,7±3,3. Tỷ lệ nhiễm H.pylori là 34%. Tình trạng nhiễm H.pylori liên quan với tổn thương viêm dạ dày, viêm teo, viêm hoạt động và dị sản ruột với p<0,05; không liên quan với tổn thương loạn sản với p>0,05. Nghiên cứu cho thấy có thể xác định tình trạng nhiễm H.pylori, đồng thời đánh giá các tổn thương mô bệnh học niêm mạc dạ dày tá tràng trên bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"52 1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"73875555","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỬ NGHIỆM PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH GẠO TRÊN LỢN GÂY NHIỄM VÀ LỢN MẮC BỆNH GẠO Ở THỰC ĐỊA TẠI TỈNH SƠN LA VÀ ĐIỆN BIÊN 在山拉省和奠边省进行了猪感染和猪感染大米病的临床试验
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.7933
Đỗ Thị Lan Phương, Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Hữu Hòa
Nghiên cứu được thực hiện để thử nghiệm phác đồ điều trị bệnh gạo cho lợn gây nhiễm và lợn mắc bệnh gạo ở thực địa tại một số huyện của tỉnh Sơn La và Điện Biên. Tổng 20 lợn thí nghiệm, trong đó 15 lợn gây nhiễm để thử nghiệm thuốc điều trị và 5 lợn đối chứng. Có 24 lợn có huyết thanh dương tính tại thực địa ở 2 tỉnh Sơn La và Điện Biên được kiểm tra bằng bộ Kit ELISA. Xác định hiệu lực của thuốc điều trị bệnh gạo lợn thông qua mổ khám lợn gây nhiễm vào ngày 11, 12, 13, 14 và ngày thứ 15 sau điều trị. Kiểm tra sức sống của ấu trùng trong dịch mật bò để đánh giá hiệu quả của thuốc điều trị. Kết quả điều trị ở lợn gây nhiễm cho thấy, ở phác đồ I và II có 4/5 lợn âm tính, ở phác đồ III có 5/5 lợn âm tính; lô đối chứng 5/5 lợn dương tính. Lợn ở thực địa sau điều trị 30 ngày, tỷ lệ lợn có huyết thanh dương tính tại tỉnh Sơn La là 81,82%; ở tỉnh Điện Biên tỷ lệ lợn có huyết thanh dương tính là 90,32%.
在山拉省和奠边省的一些地区,对感染猪白癜风和猪白癜风的现场治疗方案进行了研究。共检测了20只猪,其中15只受感染的猪进行了药物试验,5只猪进行了对照试验。在La山脉和边境地区的24头血清呈阳性的猪被ELISA试剂盒检测。在治疗后的第11、12、13、14和15天,通过对感染的猪进行解剖,确定治疗猪米病的药物的效果。检查牛胆汁中幼虫的活力,以评估药物的疗效。感染猪的治疗结果显示,在图一和图二中,4/5头猪呈阴性,在图三中,5/5头猪呈阴性。5只猪的阳性对照箱。猪在野外治疗30天后,血清阳性率为88.1 82%;在边境省,血清呈阳性的猪的比例是90%到32%。
{"title":"THỬ NGHIỆM PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH GẠO TRÊN LỢN GÂY NHIỄM VÀ LỢN MẮC BỆNH GẠO Ở THỰC ĐỊA TẠI TỈNH SƠN LA VÀ ĐIỆN BIÊN","authors":"Đỗ Thị Lan Phương, Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Hữu Hòa","doi":"10.34238/tnu-jst.7933","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7933","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện để thử nghiệm phác đồ điều trị bệnh gạo cho lợn gây nhiễm và lợn mắc bệnh gạo ở thực địa tại một số huyện của tỉnh Sơn La và Điện Biên. Tổng 20 lợn thí nghiệm, trong đó 15 lợn gây nhiễm để thử nghiệm thuốc điều trị và 5 lợn đối chứng. Có 24 lợn có huyết thanh dương tính tại thực địa ở 2 tỉnh Sơn La và Điện Biên được kiểm tra bằng bộ Kit ELISA. Xác định hiệu lực của thuốc điều trị bệnh gạo lợn thông qua mổ khám lợn gây nhiễm vào ngày 11, 12, 13, 14 và ngày thứ 15 sau điều trị. Kiểm tra sức sống của ấu trùng trong dịch mật bò để đánh giá hiệu quả của thuốc điều trị. Kết quả điều trị ở lợn gây nhiễm cho thấy, ở phác đồ I và II có 4/5 lợn âm tính, ở phác đồ III có 5/5 lợn âm tính; lô đối chứng 5/5 lợn dương tính. Lợn ở thực địa sau điều trị 30 ngày, tỷ lệ lợn có huyết thanh dương tính tại tỉnh Sơn La là 81,82%; ở tỉnh Điện Biên tỷ lệ lợn có huyết thanh dương tính là 90,32%.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"23 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91088363","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH THƯỚC CỦ GIỐNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT GIỐNG ĐỊA HOÀNG 19 TRỒNG TẠI PHÚ THỌ 在富寿种植的块茎大小对生长和产量的影响
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.6524
Phạm Thanh Loan
Giống Địa hoàng 19 mới được tuyển chọn, công bố lưu hành ở Việt Nam từ năm 2020. Nghiên cứu nhằm xác định được kích thước củ giống phù hợp đảm bảo cho cây sinh trưởng phát triển tốt, đạt năng suất cao. Các thí nghiệm về ảnh hưởng của đường kính, chiều dài củ giống đến chất lượng giống được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, được đánh giá qua các chỉ tiêu về tỷ lệ tạo hom giống, tỷ lệ sống, khả năng sinh trưởng, các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất củ. Kết quả nghiên cứu đã xác định được củ làm giống có đường kính củ từ 1,5 – 2 cm, đạt chiều dài > 10 cm cho chất lượng giống là tốt nhất, với tỷ lệ nảy mầm đạt 93,6%, tỷ lệ hom sống đạt 88,4%, số lượng củ/cây đạt 4,1 củ với khối lượng trung bình củ là 55,4 g/củ và năng suất thực thu đạt cao nhất là 25,7 tấn/ha. Kết quả này góp phần làm rõ thêm tiêu chuẩn chọn củ giống và gợi mở cho xây dựng bộ tiêu chuẩn cơ sở củ giống Địa hoàng 19 trong thực tiễn sản xuất.
新选择的地黄19号,自2020年起在越南发布。研究确定了适宜的块茎大小,以确保作物生长良好,产量高。直径、根长对品系质量的影响的实验,是按照完全随机的体积排列的,是根据种质率、生长率、生长率、产量组成要素、根产量的指标来判断的。研究结果表明,球茎直径为1.5 - 2厘米,长度为> 10厘米的品种质量最好,发芽率为93.6%,活畜率为884.4%,球茎数为4.1根,平均球茎数为551.4克/根,实际产量最高为25.7吨/公顷。这一结果有助于提高育种标准,并为在生产实践中建立地黄19型基地标准提供了指导。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH THƯỚC CỦ GIỐNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT GIỐNG ĐỊA HOÀNG 19 TRỒNG TẠI PHÚ THỌ","authors":"Phạm Thanh Loan","doi":"10.34238/tnu-jst.6524","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.6524","url":null,"abstract":"Giống Địa hoàng 19 mới được tuyển chọn, công bố lưu hành ở Việt Nam từ năm 2020. Nghiên cứu nhằm xác định được kích thước củ giống phù hợp đảm bảo cho cây sinh trưởng phát triển tốt, đạt năng suất cao. Các thí nghiệm về ảnh hưởng của đường kính, chiều dài củ giống đến chất lượng giống được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, được đánh giá qua các chỉ tiêu về tỷ lệ tạo hom giống, tỷ lệ sống, khả năng sinh trưởng, các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất củ. Kết quả nghiên cứu đã xác định được củ làm giống có đường kính củ từ 1,5 – 2 cm, đạt chiều dài > 10 cm cho chất lượng giống là tốt nhất, với tỷ lệ nảy mầm đạt 93,6%, tỷ lệ hom sống đạt 88,4%, số lượng củ/cây đạt 4,1 củ với khối lượng trung bình củ là 55,4 g/củ và năng suất thực thu đạt cao nhất là 25,7 tấn/ha. Kết quả này góp phần làm rõ thêm tiêu chuẩn chọn củ giống và gợi mở cho xây dựng bộ tiêu chuẩn cơ sở củ giống Địa hoàng 19 trong thực tiễn sản xuất.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"21 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75690230","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HẠ LIPID MÁU CỦA CAO CHIẾT TỪ HẠT CÀ PHÊ XANH (Coffea Canephora Pierre ex A. Froehner) TRỒNG TẠI TỈNH ĐẮK LẮK 评估在该省种植的绿色咖啡豆中提取的高脂血脂的影响。
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.7925
Hà Hoàng Anh Vĩnh, Nguyễn Tố Uyên, H. Thu, Trần Mạnh Hùng, Lê Trung Khoảng
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá độc tính cấp và tác dụng hạ lipid máu của cao chiết từ hạt cà phê xanh (green coffee bean extract - GCBE) trên chuột nhắt trắng. Cao chiết từ hạt cà phê xanh được tiêu chuẩn hóa trước khi thử nghiệm. Thử nghiệm được tiến hành với tác nhân gây tăng lipid máu là tyloxapol (Triton WR 1339), cao chiết được đánh giá ở liều 150 mg/kg và 300 mg/kg trọng lượng chuột. Tác dụng hạ lipid được đánh giá thông qua các chỉ số cholesterol tỷ trọng thấp (LDL), cholesterol tỷ trọng cao (HDL), triglycrerid (TG) và cholesterol toàn phần (TC) trong huyết tương. Với thử nghiệm độc tính cấp, liều gây chết 50% động vật thử nghiệm (LD50) được xác định là 5,24 ± 0,75 g cao/kg chuột. Kết quả các thông số lipid máu cho thấy cao chiết ở liều 150 mg/kg và 300 mg/kg làm giảm LDL, TG và TC so với nhóm bệnh lý (p < 0,05), tác dụng hạ lipid máu của cao cà phê xanh ở liều 300 mg/kg tương đương với atorvastatin 64 mg/kg. Kết quả thực nghiệm trong nghiên cứu này cho thấy cao chiết từ hạt cà phê xanh có thể được sử dụng hỗ trợ điều trị bệnh rối loạn lipid máu.
这项研究的目的是对白老鼠的绿咖啡豆提取物的急性毒性和低血脂作用进行评估。测试前标准化的绿色咖啡豆提取物。试验采用泰洛沙波(Triton WR 1339)进行,高剂量为150 mg/kg和300 mg/kg小鼠体重。低脂作用是通过血浆中低胆固醇、高胆固醇、甘油三酯和总胆固醇来评估的。身份,在致命剂量毒性试验,你有50%的动物试验(LD50)我们确认的是5,24±0老鼠,75 g高/公斤。结果表明,与病理组(p < 0.05)相比,血脂水平升高150 mg/kg和300 mg/kg可降低LDL、TG和TC,降低300 mg/kg时的血脂水平相当于阿托伐他汀64 mg/kg。本研究的实验结果表明,绿色咖啡豆中提取的菌丝可以用于治疗血脂障碍。
{"title":"ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HẠ LIPID MÁU CỦA CAO CHIẾT TỪ HẠT CÀ PHÊ XANH (Coffea Canephora Pierre ex A. Froehner) TRỒNG TẠI TỈNH ĐẮK LẮK","authors":"Hà Hoàng Anh Vĩnh, Nguyễn Tố Uyên, H. Thu, Trần Mạnh Hùng, Lê Trung Khoảng","doi":"10.34238/tnu-jst.7925","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7925","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá độc tính cấp và tác dụng hạ lipid máu của cao chiết từ hạt cà phê xanh (green coffee bean extract - GCBE) trên chuột nhắt trắng. Cao chiết từ hạt cà phê xanh được tiêu chuẩn hóa trước khi thử nghiệm. Thử nghiệm được tiến hành với tác nhân gây tăng lipid máu là tyloxapol (Triton WR 1339), cao chiết được đánh giá ở liều 150 mg/kg và 300 mg/kg trọng lượng chuột. Tác dụng hạ lipid được đánh giá thông qua các chỉ số cholesterol tỷ trọng thấp (LDL), cholesterol tỷ trọng cao (HDL), triglycrerid (TG) và cholesterol toàn phần (TC) trong huyết tương. Với thử nghiệm độc tính cấp, liều gây chết 50% động vật thử nghiệm (LD50) được xác định là 5,24 ± 0,75 g cao/kg chuột. Kết quả các thông số lipid máu cho thấy cao chiết ở liều 150 mg/kg và 300 mg/kg làm giảm LDL, TG và TC so với nhóm bệnh lý (p < 0,05), tác dụng hạ lipid máu của cao cà phê xanh ở liều 300 mg/kg tương đương với atorvastatin 64 mg/kg. Kết quả thực nghiệm trong nghiên cứu này cho thấy cao chiết từ hạt cà phê xanh có thể được sử dụng hỗ trợ điều trị bệnh rối loạn lipid máu.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"39 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82451717","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN NẤM MEN TỪ QUẢ THANH TRÀ TẠI CẦN THƠ VÀ VĨNH LONG 在芹苴和永隆茶中分离和选择酵母
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.7905
Lê Trí Ân, Đặng Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Ngọc Yến, T. Vân, Nguyễn Phúc Huy, Đoàn Thị Kiều Tiên, Lê Lan Phương
Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập, tuyển chọn dòng nấm men thuần chủng có hoạt tính lên men tốt từ quả thanh trà. Các nội dung được tiến hành như sau: (i) phân lập các dòng nấm men từ quả thanh trà; (ii) khảo sát các đặc điểm sinh lý, sinh hóa của các dòng nấm men phân lập được; (iii) thử nghiệm lên men rượu để xác định dòng nấm men có khả năng lên men tốt nhất; (iv) định danh bằng phương pháp sinh học phân tử với dòng nấm men có hoạt lực lên men cao nhất. Kết quả nghiên cứu đã phân lập được 17 dòng nấm men từ 7 mẫu thanh trà (từ tỉnh Vĩnh Long và thành phố Cần Thơ). Dựa vào khóa phân loại nấm men, các dòng nấm men đã phân lập được định danh sơ bộ thuộc 3 chi: Saccharomyces (5 dòng), Pichia (7 dòng) và Hanseniaspora (5 dòng). Trong đó, dòng nấm men CT1.4 thuộc chi Saccharomyces khi lên men với các thông số kỹ thuật 24°Bx, pH 4,5, mật độ nấm men 106 tế bào/mL, thời gian lên men là 11 ngày ở nhiệt độ 30 ± 2℃ trong điều kiện kỵ khí cho kết quả hàm lượng ethanol cao nhất (12% v/v), độ Bx giảm thấp nhất (7°Bx). Kết quả định danh dòng nấm men CT1.4 bằng phương pháp giải trình tự Sanger đã xác định được dòng CT1.4 tương đồng với Saccharomyces cerevisiae (99,91%).
这项研究的目的是将具有活性的纯酵母从茶中分离出来。内容如下:(i)将酵母从茶中分离出来;(ii)调查分离酵母属的生理、生化特征;(iii)在酵母上进行试验,以确定酵母的最佳发酵能力;用分子生物学方法测定酵母对酵母的活性最高。这项研究从7个样本中分离了17个酵母家族。根据酵母的分类键,已分离的酵母属已初步确定为3个分支:酵母菌(5行)、吡基亚(7行)和Hanseniaspora(5行)。岛分社在那,真菌线酵CT1.4 Saccharomyces当发酵与所有的技术参数24°Bx密度,pH四,五,酵母细胞106篇酿造/毫升,时间是11日是在30±2℃的温度下为结果在厌气情境中乙醇含量最高的地方(v / v), Bx度下降12%最低(7°Bx)。用Sanger测序法测定酵母CT1.4菌株的结果表明,CT1.4菌株与酿酒酵母CT1.4菌株相似(99.91%)。
{"title":"PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN NẤM MEN TỪ QUẢ THANH TRÀ TẠI CẦN THƠ VÀ VĨNH LONG","authors":"Lê Trí Ân, Đặng Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Ngọc Yến, T. Vân, Nguyễn Phúc Huy, Đoàn Thị Kiều Tiên, Lê Lan Phương","doi":"10.34238/tnu-jst.7905","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7905","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập, tuyển chọn dòng nấm men thuần chủng có hoạt tính lên men tốt từ quả thanh trà. Các nội dung được tiến hành như sau: (i) phân lập các dòng nấm men từ quả thanh trà; (ii) khảo sát các đặc điểm sinh lý, sinh hóa của các dòng nấm men phân lập được; (iii) thử nghiệm lên men rượu để xác định dòng nấm men có khả năng lên men tốt nhất; (iv) định danh bằng phương pháp sinh học phân tử với dòng nấm men có hoạt lực lên men cao nhất. Kết quả nghiên cứu đã phân lập được 17 dòng nấm men từ 7 mẫu thanh trà (từ tỉnh Vĩnh Long và thành phố Cần Thơ). Dựa vào khóa phân loại nấm men, các dòng nấm men đã phân lập được định danh sơ bộ thuộc 3 chi: Saccharomyces (5 dòng), Pichia (7 dòng) và Hanseniaspora (5 dòng). Trong đó, dòng nấm men CT1.4 thuộc chi Saccharomyces khi lên men với các thông số kỹ thuật 24°Bx, pH 4,5, mật độ nấm men 106 tế bào/mL, thời gian lên men là 11 ngày ở nhiệt độ 30 ± 2℃ trong điều kiện kỵ khí cho kết quả hàm lượng ethanol cao nhất (12% v/v), độ Bx giảm thấp nhất (7°Bx). Kết quả định danh dòng nấm men CT1.4 bằng phương pháp giải trình tự Sanger đã xác định được dòng CT1.4 tương đồng với Saccharomyces cerevisiae (99,91%).","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"10 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90679250","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
SỬ DỤNG ẤU TRÙNG RUỒI LÍNH ĐEN (Hermetia illucens) XỬ LÝ CHẤT THẢI HỮU CƠ THÀNH PHÂN BÓN CHO CÂY TRỒNG 使用蜂巢幼虫,黑兵(Hermetia illucens)处理有机废物作为植物肥料
Pub Date : 2023-06-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.7617
Luong Thi Hong Van, Hoàng Văn Kiên, Phạm Thị Hồng Tú, Hoàng Thanh Tâm
Với mục tiêu biến rác thải thành sản phẩm có ích, đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường, việc sử dụng ấu trùng Ruồi lính đen (Hermetia illucens) xử lý chất thải hữu cơ thành phân bón được thực hiện tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang là giải pháp hoàn toàn khả thi. Thí nghiệm được bố trí với 5 công thức tương ứng với 5 loại chất thải hữu cơ cần xử lý; với các điều kiện vận hành tối ưu về mật độ ấu trùng, tỷ lệ cho ăn, chế độ cho ăn, môi trường thuận lợi cho sinh trưởng, phát triển của Ruồi lính đen. Khối lượng và chất lượng sản phẩm thu được tùy thuộc vào loại chất thải được xử lý. Ấu trùng nuôi nhờ chất thải là rau, củ, quả và bã đậu có khối lượng lớn hơn, có hàm lượng protein, lipid, canxi và giàu năng lượng hơn ấu trùng ăn bã sắn và phân trâu, bò, gà, vịt. Ngược lại, khối lượng phân hữu cơ thu được do ăn phân trâu, bò, gà vịt nhiều hơn các nguyên liệu còn lại. Trên nền chất thải bã sắn, ấu trùng có khối lượng nhỏ nhất và nghèo dinh dưỡng nhất. Phân hữu cơ ép viên từ Ruồi lính đen có chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng như N, mùn, P2O5 và K2O. Tuy nhiên, để đảm bảo quy chuẩn Việt Nam về chất lượng phân bón hữu cơ cho cây trồng, nguyên liệu sau khi xử lý từ rau, củ, quả, bã đậu, bã sắn cần được bổ sung dinh dưỡng hợp lý.
为了将垃圾转化为有用的产品,同时减少环境污染,在宣光省山阳区使用黑兵蝇幼虫(Hermetia illucens)将有机废物转化为肥料是完全可行的。实验是按照5种配方进行的,对应于5种需要处理的有机废物;在最优的条件下,幼虫密度,饲料率,饲料模式,有利于生长和生长的环境,黑兵苍蝇。所收集的产品的数量和质量取决于所处理的废物的种类。通过垃圾喂养的幼虫是蔬菜、块茎、水果和豆渣,它们的蛋白质、脂质、钙含量比幼虫吃木薯和牛粪、牛、鸡、鸭更丰富。另一方面,由于食用牛、牛、鸡和鸭的粪便而产生的有机废物比其他材料多。在粪便中,幼虫的体积最小,营养不良。从黑色士兵苍蝇中提取的有机颗粒含有植物所需的所有营养成分,如N、颗粒、P2O5和K2O。然而,为了确保越南关于植物有机肥料质量的标准,从蔬菜、甜菜、水果、豆渣、木薯渣中提取的原料需要合理补充营养。
{"title":"SỬ DỤNG ẤU TRÙNG RUỒI LÍNH ĐEN (Hermetia illucens) XỬ LÝ CHẤT THẢI HỮU CƠ THÀNH PHÂN BÓN CHO CÂY TRỒNG","authors":"Luong Thi Hong Van, Hoàng Văn Kiên, Phạm Thị Hồng Tú, Hoàng Thanh Tâm","doi":"10.34238/tnu-jst.7617","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7617","url":null,"abstract":"Với mục tiêu biến rác thải thành sản phẩm có ích, đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường, việc sử dụng ấu trùng Ruồi lính đen (Hermetia illucens) xử lý chất thải hữu cơ thành phân bón được thực hiện tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang là giải pháp hoàn toàn khả thi. Thí nghiệm được bố trí với 5 công thức tương ứng với 5 loại chất thải hữu cơ cần xử lý; với các điều kiện vận hành tối ưu về mật độ ấu trùng, tỷ lệ cho ăn, chế độ cho ăn, môi trường thuận lợi cho sinh trưởng, phát triển của Ruồi lính đen. Khối lượng và chất lượng sản phẩm thu được tùy thuộc vào loại chất thải được xử lý. Ấu trùng nuôi nhờ chất thải là rau, củ, quả và bã đậu có khối lượng lớn hơn, có hàm lượng protein, lipid, canxi và giàu năng lượng hơn ấu trùng ăn bã sắn và phân trâu, bò, gà, vịt. Ngược lại, khối lượng phân hữu cơ thu được do ăn phân trâu, bò, gà vịt nhiều hơn các nguyên liệu còn lại. Trên nền chất thải bã sắn, ấu trùng có khối lượng nhỏ nhất và nghèo dinh dưỡng nhất. Phân hữu cơ ép viên từ Ruồi lính đen có chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng như N, mùn, P2O5 và K2O. Tuy nhiên, để đảm bảo quy chuẩn Việt Nam về chất lượng phân bón hữu cơ cho cây trồng, nguyên liệu sau khi xử lý từ rau, củ, quả, bã đậu, bã sắn cần được bổ sung dinh dưỡng hợp lý.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"28 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"73239381","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TNU Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1