首页 > 最新文献

TNU Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
A NOTE ON UNIQUENESS PROBLEM FOR HOLOMORPHIC CURVES WITH HYPERSURFACES 关于带超曲面的全纯曲线唯一性问题的一个注记
Pub Date : 2023-05-31 DOI: 10.34238/tnu-jst.7900
H. T. Phương, Nguyễn Thị Ngần
Thời gian gần đây, một số kết quả nghiên cứu về định lý duy nhất cho đường cong chỉnh hình trên hình vành khuyên đã được công bố. Chẳng hạn, năm 2013, H. T. Phương và T. H. Minh công bố hai dạng định lý duy nhất với mục tiêu là các siêu phẳng ở vị trí tổng quát. Năm 2021, H. T. Phương và L. Vilaisavanh công bố các kết quả cho trường hợp các siêu mặt ở vị trí tổng quát đối với phép nhúng Veronese. Trong bài báo này, chúng tôi sẽ nghiên cứu vấn đề tương tự cho trường hợp các siêu mặt ở vị trí tổng quát bằng việc sử dụng một dạng định lý cơ bản thứ hai cho trường hợp mục tiêu là các siêu mặt. Kết quả chính của bài báo là Định lý 1, cho chúng ta một điều kiện đại số để hai đường cong chỉnh hình trên một hình khuyên bằng nhau. Kỹ thuật chính trong bài báo dựa trên một dạng của định lý cơ bản thứ hai cho đường cong chỉnh hình trên hình khuyên với mục tiêu là các siêu mặt và một số kỹ thuật khác trong lý thuyết Nevanlinna-Cartan.
最近,一些关于环形矫形曲线的唯一定理的研究结果已经发表。例如,在2013年,h.t.方和t.h.明发布了两种唯一的定理,其目标是一般位置的超平面。2021年,H. T.方和L. vilaisavan公布了关于深埋Veronese超面的一般位置的结果。在这篇文章中,我们将通过使用一种基本的第二种基本定理来研究一般情况下的元面问题。这篇文章的主要结果是定理1,它给了我们一个代数条件,使两个矫直曲线在一个相等的尖上。这篇文章的主要技术是基于一种基本的第二种基本定理的形式,在这个基本定理中,矫形曲线的形状是一个双面的目标,以及纳瓦纳-卡坦理论中的其他一些技术。
{"title":"A NOTE ON UNIQUENESS PROBLEM FOR HOLOMORPHIC CURVES WITH HYPERSURFACES","authors":"H. T. Phương, Nguyễn Thị Ngần","doi":"10.34238/tnu-jst.7900","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7900","url":null,"abstract":"Thời gian gần đây, một số kết quả nghiên cứu về định lý duy nhất cho đường cong chỉnh hình trên hình vành khuyên đã được công bố. Chẳng hạn, năm 2013, H. T. Phương và T. H. Minh công bố hai dạng định lý duy nhất với mục tiêu là các siêu phẳng ở vị trí tổng quát. Năm 2021, H. T. Phương và L. Vilaisavanh công bố các kết quả cho trường hợp các siêu mặt ở vị trí tổng quát đối với phép nhúng Veronese. Trong bài báo này, chúng tôi sẽ nghiên cứu vấn đề tương tự cho trường hợp các siêu mặt ở vị trí tổng quát bằng việc sử dụng một dạng định lý cơ bản thứ hai cho trường hợp mục tiêu là các siêu mặt. Kết quả chính của bài báo là Định lý 1, cho chúng ta một điều kiện đại số để hai đường cong chỉnh hình trên một hình khuyên bằng nhau. Kỹ thuật chính trong bài báo dựa trên một dạng của định lý cơ bản thứ hai cho đường cong chỉnh hình trên hình khuyên với mục tiêu là các siêu mặt và một số kỹ thuật khác trong lý thuyết Nevanlinna-Cartan.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"31 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75639231","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM XÃ HỘI CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG THPT ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN) 组织学生在高中历史教学中的社会体验活动。
Pub Date : 2023-05-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.7816
Hà Thị Thanh Thủy, Hoàng Thị Lê
Hoạt động trải nghiệm xã hội cho học sinh trong dạy học lịch sử là điều cần thiết trong giáo dục phổ thông hiện nay. Trong chương trình giáo dục phổ thông ở Việt Nam, Lịch sử là môn học bắt buộc góp phần phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh. Nghiên cứu này nhằm mục đích nâng cao hiệu quả của các hoạt động trải nghiệm xã hội trong dạy học Lịch sử lớp 10 ở trường phổ thông. Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, bài viết đã đề xuất một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm xã hội trong daỵ học lịch sử đồng thời với thực hiện thử nghiệm sư phạm. Kết quả bài kiểm tra của hai lớp thực nghiệm và đối chứng cho thấy sự khác biệt rõ rệt khi dạy học lịch sử có tổ chức hoạt động trải nghiệm xã hội cho học sinh. Các biện pháp đề xuất góp phần tạo hứng thú học tập, giúp các em hình thành và phát triển được những năng lực cần thiết khi vận dụng kiến thức lịch sử vào đời sống xã hội. Kết quả của nghiên cứu là tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên lịch sử ở trường phổ thông trong quá trình dạy học.
在历史教学中为学生提供社会体验是当前普通教育的必要条件。在越南的高中教育项目中,历史是一门必修科目,有助于培养学生的能力和素质。这项研究的目的是提高社会经验活动在中学十年级历史教学中的有效性。在理性研究的基础上,本文提出了一些措施,在进行教育学实验的同时,组织在历史上的社会体验活动。两门实验班和对照班的测试结果显示,在有组织的历史课程中,学生的社会体验活动有明显的不同。这些建议有助于激发学生的学习兴趣,帮助他们在社会生活中运用历史知识,形成和发展所需的能力。研究结果为中学历史教师在教学过程中提供了有用的参考资料。
{"title":"TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM XÃ HỘI CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG THPT ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN)","authors":"Hà Thị Thanh Thủy, Hoàng Thị Lê","doi":"10.34238/tnu-jst.7816","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7816","url":null,"abstract":"Hoạt động trải nghiệm xã hội cho học sinh trong dạy học lịch sử là điều cần thiết trong giáo dục phổ thông hiện nay. Trong chương trình giáo dục phổ thông ở Việt Nam, Lịch sử là môn học bắt buộc góp phần phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh. Nghiên cứu này nhằm mục đích nâng cao hiệu quả của các hoạt động trải nghiệm xã hội trong dạy học Lịch sử lớp 10 ở trường phổ thông. Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, bài viết đã đề xuất một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm xã hội trong daỵ học lịch sử đồng thời với thực hiện thử nghiệm sư phạm. Kết quả bài kiểm tra của hai lớp thực nghiệm và đối chứng cho thấy sự khác biệt rõ rệt khi dạy học lịch sử có tổ chức hoạt động trải nghiệm xã hội cho học sinh. Các biện pháp đề xuất góp phần tạo hứng thú học tập, giúp các em hình thành và phát triển được những năng lực cần thiết khi vận dụng kiến thức lịch sử vào đời sống xã hội. Kết quả của nghiên cứu là tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên lịch sử ở trường phổ thông trong quá trình dạy học.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"46 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83385823","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NEED ANALYSIS FOR ENGLISH READING AND WRITING MATERIAL DEVELOPMENT 英语读写材料开发的需求分析
Pub Date : 2023-05-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.7879
Lê Thị Hằng, Đặng Thị Thu Hương
Phân tích nhu cầu của người học làm cơ sở để phát triển tài liệu đã được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực dạy và học ngôn ngữ. Bài báo này nhằm xác định nhu cầu của sinh viên về kỹ năng đọc và viết tiếng Anh làm cơ sở để xây dựng bộ tài liệu giao bài tập cho hoạt động luyện đọc và viết. Đối tượng tham gia nghiên cứu gồm 264 sinh viên năm thứ nhất, chuyên và không chuyên tiếng Anh tại Trường Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên. Bảng câu hỏi được sử dụng để thu thập dữ liệu về nhu cầu học tập của sinh viên. Phần mềm SPSS được sử dụng để phân tích số liệu thống kê mô tả. Kết quả cho thấy sinh viên rất muốn được thực hành nhiều hơn nữa các nhiệm vụ/hoạt động đọc và viết. Ngoài ra, sinh viên cũng muốn được cung cấp thêm các bài tập để luyện từ, ngữ pháp trong mỗi bài học; và các chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày và văn hóa. Hơn nữa, sinh viên cũng muốn giáo viên đảm nhận vai trò là người hỗ trợ và hướng dẫn trong hoạt động giảng dạy. Kết quả nghiên cứu này là nền tảng vững chắc giúp cho việc thiết kế sách giao bài tập đọc và viết tiếng Anh phù hợp với sinh viên năm thứ nhất chuyên nghành tiếng Anh và tiếng khác.
分析学生的需要,作为开发广泛应用于语言教学和学习的材料的基础。这篇文章的目的是确定学生对英语阅读和写作技能的需求,作为建立一套教材的基础,并将其分配给阅读和写作练习。这项研究的对象是264名一年级学生,他们在太原大学学习英语和非英语。问卷是用来收集学生学习需求的数据。SPSS软件用于统计描述分析。结果显示,学生们非常想练习更多的阅读和写作任务。此外,学生还想在每节课中增加单词和语法的练习;以及与日常生活和文化相关的主题。此外,学生还希望教师在教学活动中发挥支持和指导的作用。这项研究的结果为设计英语阅读和写作作业提供了坚实的基础,这些作业适合英语和其他语言专业的一年级学生。
{"title":"NEED ANALYSIS FOR ENGLISH READING AND WRITING MATERIAL DEVELOPMENT","authors":"Lê Thị Hằng, Đặng Thị Thu Hương","doi":"10.34238/tnu-jst.7879","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7879","url":null,"abstract":"Phân tích nhu cầu của người học làm cơ sở để phát triển tài liệu đã được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực dạy và học ngôn ngữ. Bài báo này nhằm xác định nhu cầu của sinh viên về kỹ năng đọc và viết tiếng Anh làm cơ sở để xây dựng bộ tài liệu giao bài tập cho hoạt động luyện đọc và viết. Đối tượng tham gia nghiên cứu gồm 264 sinh viên năm thứ nhất, chuyên và không chuyên tiếng Anh tại Trường Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên. Bảng câu hỏi được sử dụng để thu thập dữ liệu về nhu cầu học tập của sinh viên. Phần mềm SPSS được sử dụng để phân tích số liệu thống kê mô tả. Kết quả cho thấy sinh viên rất muốn được thực hành nhiều hơn nữa các nhiệm vụ/hoạt động đọc và viết. Ngoài ra, sinh viên cũng muốn được cung cấp thêm các bài tập để luyện từ, ngữ pháp trong mỗi bài học; và các chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày và văn hóa. Hơn nữa, sinh viên cũng muốn giáo viên đảm nhận vai trò là người hỗ trợ và hướng dẫn trong hoạt động giảng dạy. Kết quả nghiên cứu này là nền tảng vững chắc giúp cho việc thiết kế sách giao bài tập đọc và viết tiếng Anh phù hợp với sinh viên năm thứ nhất chuyên nghành tiếng Anh và tiếng khác.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"30 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81246763","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ CAO BẰNG, TỈNH CAO BẰNG 实际培养小学教师的教育能力
Pub Date : 2023-05-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.7737
Ngô Giang Nam, Nguyễn Thị Nhã
Năng lực giáo dục là một năng lực quan trọng của người giáo viên, đặc biệt đối với giáo viên tiểu học. Hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục được triển khai nhằm tăng cường các kiến thức và kỹ năng cần có để một người giáo viên có thể nâng cao năng lực giáo dục của mình, đáp ứng yêu cầu mới. Bài viết đã thực hiện khảo sát đối với 205 cán bộ quản lý và giáo viên ở 06 trường tiểu học thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng để thu thập thông tin đánh giá về thực trạng bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường tiểu học. Trên cơ sở Kết quả nghiên cứu của thực trạng, đã rút ra được những kết luận và đề xuất 04 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng năng lực giáo dục của giáo viên tiểu học thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
教育能力是教师的一项重要能力,尤其是小学教师。教育能力培养活动的目的是提高教师的知识和技能,以提高他们的教育能力,满足新的需求。本文对06所小学的205名管理干部和教师进行了调查。根据研究的实际情况,得出结论,提出了04项措施,以提高城市、省小学教师教育能力的有效培养。
{"title":"THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ CAO BẰNG, TỈNH CAO BẰNG","authors":"Ngô Giang Nam, Nguyễn Thị Nhã","doi":"10.34238/tnu-jst.7737","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7737","url":null,"abstract":"Năng lực giáo dục là một năng lực quan trọng của người giáo viên, đặc biệt đối với giáo viên tiểu học. Hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục được triển khai nhằm tăng cường các kiến thức và kỹ năng cần có để một người giáo viên có thể nâng cao năng lực giáo dục của mình, đáp ứng yêu cầu mới. Bài viết đã thực hiện khảo sát đối với 205 cán bộ quản lý và giáo viên ở 06 trường tiểu học thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng để thu thập thông tin đánh giá về thực trạng bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường tiểu học. Trên cơ sở Kết quả nghiên cứu của thực trạng, đã rút ra được những kết luận và đề xuất 04 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng năng lực giáo dục của giáo viên tiểu học thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"36 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81090614","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
AN INVESTIGATION ON STUDENTS’ NEEDS FOR AN ENGLISH LISTENING WORKBOOK AT ELEMENTARY LEVEL 小学阶段学生对英语听力练习册需求的调查
Pub Date : 2023-05-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.7591
Vũ Thị Quyền, Lê Hữu Thắng
Sách bài tập đóng một vai trò quan trọng trong quá trình dạy và học. Một cuốn sách bài tập hay được coi là một nguồn học liệu tốt, giúp phát triển tính chủ động học tập của người học; đồng thời giúp người học đạt được chuẩn đầu ra của học phần. Để thiết kế được một cuốn sách bài tập chất lượng, phù hợp với người học, người thiết kế sách nên tìm hiểu nhu cầu của người học đối với cuốn sách bài tập của học phần đó. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu nhu cầu của người học tại Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên đối với một cuốn sách bài tập nghe, trình độ sơ cấp. Nghiên cứu có sự tham gia của 360 sinh viên năm nhất tại trường, trả lời một phiếu khảo sát gồm 7 câu hỏi. Kết quả cho thấy sinh viên có động lực và điều kiện học nghe tốt. Ngoài ra, sinh viên mong muốn có một cuốn sách bài tập nghe phù hợp, giúp bản thân nâng cao khả năng nghe tiếng Anh.
作业手册在教学和学习过程中起着非常重要的作用。一本被认为是很好的教材的作业书,有助于培养学生的学习主动性。同时也帮助学生达到学习成果的标准。为了设计一本适合学生的、高质量的作业书,设计者应该了解学生对该部分作业书的需求。本研究旨在了解学生在外语学校、太原大学对听力作业、初级水平的需求。这项研究涉及360名大一新生,他们回答了7个问题。结果显示,学生的学习动机和学习条件都很好。此外,学生希望有一本适合自己的听力练习书,帮助自己提高英语听力。
{"title":"AN INVESTIGATION ON STUDENTS’ NEEDS FOR AN ENGLISH LISTENING WORKBOOK AT ELEMENTARY LEVEL","authors":"Vũ Thị Quyền, Lê Hữu Thắng","doi":"10.34238/tnu-jst.7591","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7591","url":null,"abstract":"Sách bài tập đóng một vai trò quan trọng trong quá trình dạy và học. Một cuốn sách bài tập hay được coi là một nguồn học liệu tốt, giúp phát triển tính chủ động học tập của người học; đồng thời giúp người học đạt được chuẩn đầu ra của học phần. Để thiết kế được một cuốn sách bài tập chất lượng, phù hợp với người học, người thiết kế sách nên tìm hiểu nhu cầu của người học đối với cuốn sách bài tập của học phần đó. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu nhu cầu của người học tại Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên đối với một cuốn sách bài tập nghe, trình độ sơ cấp. Nghiên cứu có sự tham gia của 360 sinh viên năm nhất tại trường, trả lời một phiếu khảo sát gồm 7 câu hỏi. Kết quả cho thấy sinh viên có động lực và điều kiện học nghe tốt. Ngoài ra, sinh viên mong muốn có một cuốn sách bài tập nghe phù hợp, giúp bản thân nâng cao khả năng nghe tiếng Anh.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"13 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85331953","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
IMPLEMENTATION OF FLIPPED LEARNING IN A TERTIARY-LEVEL COURSE: A QUALITATIVE CASE STUDY 翻转学习在高等教育课程中的实施:定性个案研究
Pub Date : 2023-05-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.7866
N. T. Linh, Hoàng Thị Ngọc Điểm
Nghiên cứu này điều tra việc triển khai học tập đảo ngược trong một khóa học đại học với 27 sinh viên, nghiên cứu thái độ, quan điểm của người học và người dạy đối với phương pháp này. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, bao gồm phỏng vấn và phân tích tài liệu. Các phát hiện cho thấy phương pháp này có hiệu quả khi sinh viên phản ứng tích cực với môi trường học tập chủ động, và nhận thấy nhiều lợi ích, bao gồm cải thiện ngôn ngữ và kiến thức môn học, nâng cao khả năng tự học, phát triển tư duy phản biện và kỹ năng trình bày. Nghiên cứu khuyến nghị phát triển mô hình bằng cách cung cấp trước nhiều tài liệu tham khảo, thực hiện các nhiệm vụ bắt buộc trước và sau giờ học, tạo các nhiệm vụ tương tác và hấp dẫn trong lớp và sử dụng biện pháp củng cố tích cực như kiểm tra và điểm thưởng. Có thể giải quyết các vấn đề về động lực của người học và hạn chế về trình độ ngôn ngữ qua cung cấp công cụ công nghệ hỗ trợ ngôn ngữ. Những phát hiện của nghiên cứu này nhấn mạnh tiềm năng của mô hình học tập đảo ngược trong nâng cao kết quả học tập, thúc đẩy sự tự chủ của người học và thúc đẩy phát triển kỹ năng mềm trong giáo dục đại học.
这项研究调查了27名学生在大学课程中反向学习的部署情况,研究了学生和教师对该方法的态度和观点。采用定性研究方法,包括访谈和资料分析。结果表明,该方法能有效地提高学生对主动学习环境的积极反应,并能提高他们的语言和学科知识,提高他们的自学能力,培养批判性思维和表达能力。该研究建议通过提供大量的参考资料,在课前和课后执行必要的任务,在课堂上创造互动和有吸引力的任务,并使用积极的强化措施,如考试和奖励。可以通过提供支持语言的技术工具来解决学习者动机的问题和语言能力的限制。这项研究的发现强调了反向学习模式在提高学习成果、促进学生自主和促进大学教育软技能发展方面的潜力。
{"title":"IMPLEMENTATION OF FLIPPED LEARNING IN A TERTIARY-LEVEL COURSE: A QUALITATIVE CASE STUDY","authors":"N. T. Linh, Hoàng Thị Ngọc Điểm","doi":"10.34238/tnu-jst.7866","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7866","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này điều tra việc triển khai học tập đảo ngược trong một khóa học đại học với 27 sinh viên, nghiên cứu thái độ, quan điểm của người học và người dạy đối với phương pháp này. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, bao gồm phỏng vấn và phân tích tài liệu. Các phát hiện cho thấy phương pháp này có hiệu quả khi sinh viên phản ứng tích cực với môi trường học tập chủ động, và nhận thấy nhiều lợi ích, bao gồm cải thiện ngôn ngữ và kiến thức môn học, nâng cao khả năng tự học, phát triển tư duy phản biện và kỹ năng trình bày. Nghiên cứu khuyến nghị phát triển mô hình bằng cách cung cấp trước nhiều tài liệu tham khảo, thực hiện các nhiệm vụ bắt buộc trước và sau giờ học, tạo các nhiệm vụ tương tác và hấp dẫn trong lớp và sử dụng biện pháp củng cố tích cực như kiểm tra và điểm thưởng. Có thể giải quyết các vấn đề về động lực của người học và hạn chế về trình độ ngôn ngữ qua cung cấp công cụ công nghệ hỗ trợ ngôn ngữ. Những phát hiện của nghiên cứu này nhấn mạnh tiềm năng của mô hình học tập đảo ngược trong nâng cao kết quả học tập, thúc đẩy sự tự chủ của người học và thúc đẩy phát triển kỹ năng mềm trong giáo dục đại học.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"59 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88892561","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẢNG BỘ HUYỆN LỘC BÌNH (TỈNH LẠNG SƠN) LÃNH ĐẠO PHÁT TRIỂN DU LỊCH (2015 - 2020) 谅山省庐山区党委旅游开发(2015 - 2020)
Pub Date : 2023-05-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.7836
Dương Thị Bích Huyền, Đàm Văn Trường
Lộc Bình là một trong những huyện có tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh Lạng Sơn. Sự phát triển kinh tế du lịch huyện nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Trung ương Đảng, Chính phủ và Tỉnh uỷ Lạng Sơn. Đảng bộ huyện Lộc Bình đã quán triệt sâu sắc những chủ trương đó vào phát triển du lịch của huyện. Thông qua việc sử dụng phương pháp lịch sử, lôgic, nghiên cứu tài liệu và nghiên cứu thực địa, bài viết nhằm khảo cứu chủ trương và phân tích kết quả phát triển du lịch của huyện Lộc Bình trong giai đoạn 2015 - 2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng bộ huyện về phát triển du lịch đã đem lại nhiều chuyển biến tích cực về du lịch cũng như một số lĩnh vực khác. Sự phát triển du lịch của Lộc Bình cho thấy sự vận dụng sáng tạo chủ trương của Đảng vào thực tế địa phương là đúng đắn, phù hợp. Từ đó, bài viết góp phần cung cấp luận cứ thực tế cho việc hoạch định chủ trương, chính sách của địa phương trong giai đoạn tiếp theo.
庐山是谅山地区旅游开发潜力最大的地区之一。县域旅游经济发展得到了党中央、省政府和罗谅山的重视和指导。平阳区党委已将这些主张深入到平阳区旅游开发中。通过运用历史、逻辑、文献研究和实地调研的方法,对2015年至2020年期间鲁平区旅游开发成果进行前瞻性研究和分析。研究结果表明,党中央关于旅游发展的主张和指导,在旅游和其他方面都产生了积极的影响。平旅的发展表明,党在地方实践中的创造性主张是正确的。从那时起,这篇文章为下一阶段的地方规划和政策提供了事实依据。
{"title":"ĐẢNG BỘ HUYỆN LỘC BÌNH (TỈNH LẠNG SƠN) LÃNH ĐẠO PHÁT TRIỂN DU LỊCH (2015 - 2020)","authors":"Dương Thị Bích Huyền, Đàm Văn Trường","doi":"10.34238/tnu-jst.7836","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7836","url":null,"abstract":"Lộc Bình là một trong những huyện có tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh Lạng Sơn. Sự phát triển kinh tế du lịch huyện nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Trung ương Đảng, Chính phủ và Tỉnh uỷ Lạng Sơn. Đảng bộ huyện Lộc Bình đã quán triệt sâu sắc những chủ trương đó vào phát triển du lịch của huyện. Thông qua việc sử dụng phương pháp lịch sử, lôgic, nghiên cứu tài liệu và nghiên cứu thực địa, bài viết nhằm khảo cứu chủ trương và phân tích kết quả phát triển du lịch của huyện Lộc Bình trong giai đoạn 2015 - 2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng bộ huyện về phát triển du lịch đã đem lại nhiều chuyển biến tích cực về du lịch cũng như một số lĩnh vực khác. Sự phát triển du lịch của Lộc Bình cho thấy sự vận dụng sáng tạo chủ trương của Đảng vào thực tế địa phương là đúng đắn, phù hợp. Từ đó, bài viết góp phần cung cấp luận cứ thực tế cho việc hoạch định chủ trương, chính sách của địa phương trong giai đoạn tiếp theo.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"22 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81722842","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP NGHỀ DẠY HỌC VÀ ĐỊNH HƯỚNG VẬN DỤNG CHO VIỆT NAM 国际经验评估教学职业的适宜性和适用于越南的方向
Pub Date : 2023-05-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.7699
Nguyễn Danh Nam
Bài viết trình bày kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về đánh giá sự phù hợp nghề dạy học của giáo viên. Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp và phương pháp chuyên gia. Những vấn đề tổng quan trong bài viết được phân tích qua quá trình tìm hiểu thang đo đánh giá sự phù hợp nghề dạy học của một số nước như Đức, Thụy Điển, Israel và Tanzania. Từ đó, bài viết đưa ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong công tác đào tạo, tuyển dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy có nhiều hình thức được sử dụng trong đánh giá sự phù hợp nghề dạy học và có thể đánh giá ở một số giai đoạn khác nhau từ đào tạo, tuyển dụng và bồi dưỡng giáo viên mới vào nghề. Đặc biệt, thông qua kết quả đánh giá sự phù hợp nghề, giáo viên chủ động hơn trong quá trình phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục hiện nay.
这篇文章介绍了一些国家在评估教师职业的适宜性方面的经验。本文采用二次文献法和专家法。本文通过对德国、瑞典、以色列和坦桑尼亚等国的职业适宜度量表进行分析。从那时起,本文为越南在培训、招聘和培养教师队伍方面提供了一些经验教训。研究结果表明,有很多形式可以用来评估教学职业的适宜性,并可以在不同的阶段进行评估,从培训、招聘和培训新教师。特别是,通过职业匹配的结果,教师在专业、职业发展过程中更加积极主动,满足了当前教育的根本创新和全面创新的要求。
{"title":"KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP NGHỀ DẠY HỌC VÀ ĐỊNH HƯỚNG VẬN DỤNG CHO VIỆT NAM","authors":"Nguyễn Danh Nam","doi":"10.34238/tnu-jst.7699","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7699","url":null,"abstract":"Bài viết trình bày kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về đánh giá sự phù hợp nghề dạy học của giáo viên. Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp và phương pháp chuyên gia. Những vấn đề tổng quan trong bài viết được phân tích qua quá trình tìm hiểu thang đo đánh giá sự phù hợp nghề dạy học của một số nước như Đức, Thụy Điển, Israel và Tanzania. Từ đó, bài viết đưa ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong công tác đào tạo, tuyển dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy có nhiều hình thức được sử dụng trong đánh giá sự phù hợp nghề dạy học và có thể đánh giá ở một số giai đoạn khác nhau từ đào tạo, tuyển dụng và bồi dưỡng giáo viên mới vào nghề. Đặc biệt, thông qua kết quả đánh giá sự phù hợp nghề, giáo viên chủ động hơn trong quá trình phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục hiện nay.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"24 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81879296","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH HÌNH RUỘNG ĐẤT CỦA TỔNG NÔNG THƯỢNG – CHÂU BẠCH THÔNG (TỈNH THÁI NGUYÊN) NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX THEO ĐỊA BẠ MINH MỆNH 21 (1840) 19世纪上半叶的白松林(太原省)
Pub Date : 2023-05-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.7860
Đàm Thị Uyên, Nguyễn Thị Quỳ
Với phương pháp lịch sử và phương pháp logic kết hợp với phương pháp tổng hợp, phân tích, nghiên cứu này nhằm khôi phục bức tranh toàn cảnh về tình hình ruộng đất ở tổng Nông Thượng, châu Bạch Thông (tỉnh Thái Nguyên) nửa đầu thế kỷ XIX qua tư liệu địa bạ Minh Mệnh 21 (1840). Các địa bạ sưu tầm được đều là các địa bạ được lập ở triều Nguyễn vào năm Minh Mệnh 21 (1840) với tổng số 6 đơn vị địa bạ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tổng Nông Thượng có diện tích ruộng đất tư rất lớn. Bên cạnh đó, diện tích lưu hoang vẫn còn khá nhiều, chiếm 17,16% tổng diện tích ruộng đất. Nghiên cứu còn chỉ ra rằng, tổng Nông Thượng có quy mô sở hữu ruộng đất nhỏ; tình hình sở hữu ruộng đất giữa các dòng họ không đồng đều, ruộng đất chủ yếu tập trung trong tay một số dòng họ lớn. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn cho thấy mức độ tập trung ruộng đất trong tay các chức sắc ở Nông Thượng chưa cao. Nghiên cứu này là bài học lịch sử có giá trị, góp phần cung cấp các luận chứng khoa học cho việc hoạch định chính sách quản lý đất đai hiện nay của tỉnh Thái Nguyên.
通过历史方法和逻辑方法,结合综合分析方法,本研究旨在恢复19世纪上半叶周白流(太原省)农业总区土地状况的全貌。所有收集的地形图都是在明朝21(1840)建立的地形图,共有6个地形图单元。研究结果显示,一般农民拥有大量的私人土地。此外,还有相当多的未开发土地,占土地总面积的17.16%。研究还表明,农民拥有小块土地;家族间土地所有权不均,主要集中在大家族手中。此外,研究结果还显示,土地的集中程度还不高。本研究为太原现行土地管理政策规划提供了宝贵的历史教训,为太原现行土地管理政策规划提供了科学依据。
{"title":"TÌNH HÌNH RUỘNG ĐẤT CỦA TỔNG NÔNG THƯỢNG – CHÂU BẠCH THÔNG (TỈNH THÁI NGUYÊN) NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX THEO ĐỊA BẠ MINH MỆNH 21 (1840)","authors":"Đàm Thị Uyên, Nguyễn Thị Quỳ","doi":"10.34238/tnu-jst.7860","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7860","url":null,"abstract":"Với phương pháp lịch sử và phương pháp logic kết hợp với phương pháp tổng hợp, phân tích, nghiên cứu này nhằm khôi phục bức tranh toàn cảnh về tình hình ruộng đất ở tổng Nông Thượng, châu Bạch Thông (tỉnh Thái Nguyên) nửa đầu thế kỷ XIX qua tư liệu địa bạ Minh Mệnh 21 (1840). Các địa bạ sưu tầm được đều là các địa bạ được lập ở triều Nguyễn vào năm Minh Mệnh 21 (1840) với tổng số 6 đơn vị địa bạ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tổng Nông Thượng có diện tích ruộng đất tư rất lớn. Bên cạnh đó, diện tích lưu hoang vẫn còn khá nhiều, chiếm 17,16% tổng diện tích ruộng đất. Nghiên cứu còn chỉ ra rằng, tổng Nông Thượng có quy mô sở hữu ruộng đất nhỏ; tình hình sở hữu ruộng đất giữa các dòng họ không đồng đều, ruộng đất chủ yếu tập trung trong tay một số dòng họ lớn. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn cho thấy mức độ tập trung ruộng đất trong tay các chức sắc ở Nông Thượng chưa cao. Nghiên cứu này là bài học lịch sử có giá trị, góp phần cung cấp các luận chứng khoa học cho việc hoạch định chính sách quản lý đất đai hiện nay của tỉnh Thái Nguyên.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"15 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78177785","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI NỘI DUNG, HÌNH THỨC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÁCH MẠNG CHO CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN TRONG GIAI ĐOẠN MỚI 新时期对干部、党员进行创新的内容、形式的道德教育
Pub Date : 2023-05-30 DOI: 10.34238/tnu-jst.7955
Nguyễn Hữu Toàn
Bài viết này đề cập tới vấn đề giáo dục đạo đức cách mạng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên trong giai đoạn mới. Với việc sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp lôgíc, kết hợp với các phương pháp phân tích, tổng hợp... bài viết làm rõ một số nội dung cơ bản về đạo đức cách mạng, những vấn đề đặt ra và một số giải pháp góp phần đổi mới nội dung, hình thức giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên. Để nâng cao chất lượng công tác giáo dục đạo đức cách mạng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên trong giai đoạn mới, cần chú trọng một số giải pháp trọng tâm như: Công tác xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt, quan trọng hàng đầu, xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên là trọng yếu; mỗi cán bộ đảng viên phải thường xuyên “sửa đổi lối làm việc”, “quét sạch chủ nghĩa cá nhân”; cán bộ, đảng viên phải nhận thức là người tiên phong, gương mẫu nhất. Việc đổi mới nội dung, hình thức giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên sẽ góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên có ý chí và trách nhiệm, có trí tuệ và quyết tâm hành động để sớm hiện thực hóa “khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc”.
这篇文章讨论了新时期干部和党员的道德教育改革问题。用历史方法和逻辑方法,结合分析、综合方法……这篇文章阐明了一些基本的道德革命内容,提出了一些问题,并提出了一些解决方案,这些解决方案有助于更新革命的内容,以及对干部和党员进行道德教育的形式。为了提高干部队伍、党员队伍在新时期的道德教育质量,需要重点解决以下几个核心问题:建设党员队伍是关键任务,是重中之重,建设党员队伍是关键;每一位党员干部都要定期“改过自新”,“消灭个人主义”;干部和党员必须认识到自己是先锋,是最好的榜样。对干部和党员进行创新的内容和形式的道德教育,将有助于建立干部和党员队伍,他们有意愿和责任,有智慧和决心采取行动,早日实现“发展一个繁荣、幸福的国家的愿望”。
{"title":"NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI NỘI DUNG, HÌNH THỨC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÁCH MẠNG CHO CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN TRONG GIAI ĐOẠN MỚI","authors":"Nguyễn Hữu Toàn","doi":"10.34238/tnu-jst.7955","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7955","url":null,"abstract":"Bài viết này đề cập tới vấn đề giáo dục đạo đức cách mạng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên trong giai đoạn mới. Với việc sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp lôgíc, kết hợp với các phương pháp phân tích, tổng hợp... bài viết làm rõ một số nội dung cơ bản về đạo đức cách mạng, những vấn đề đặt ra và một số giải pháp góp phần đổi mới nội dung, hình thức giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên. Để nâng cao chất lượng công tác giáo dục đạo đức cách mạng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên trong giai đoạn mới, cần chú trọng một số giải pháp trọng tâm như: Công tác xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt, quan trọng hàng đầu, xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên là trọng yếu; mỗi cán bộ đảng viên phải thường xuyên “sửa đổi lối làm việc”, “quét sạch chủ nghĩa cá nhân”; cán bộ, đảng viên phải nhận thức là người tiên phong, gương mẫu nhất. Việc đổi mới nội dung, hình thức giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên sẽ góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên có ý chí và trách nhiệm, có trí tuệ và quyết tâm hành động để sớm hiện thực hóa “khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc”.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"22 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90401172","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TNU Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1