首页 > 最新文献

VNU Journal of Foreign Studies最新文献

英文 中文
PHÂN TÍCH NHU CẦU VIỆC THỰC HIỆN HỌC PHẦN TƯ DUY SÁNG TẠO VÀ KHỞI NGHIỆP DÀNH CHO SINH VIÊN NGÔN NGỮ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐHQGHN 分析了外语大学语言专业学生学习创造性思维和创业精神的必要性。(实习编辑:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主:顾主)
Pub Date : 2021-10-31 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4695
Nguyễn Thị Minh Trâm
Học phần Tư duy sáng tạo và Khởi nghiệp dành cho sinh viên (SV) chuyên ngành ngôn ngữ được thực hiện nhằm trang bị cho SV những năng lực làm việc cần thiết. Trong nghiên cứu này, dữ liệu định lượng và định tính để tìm hiểu nhu cầu của người học đối với việc thực hiện học phần này đã được thu thập từ SV và các giảng viên (GV). Cụ thể, một bảng hỏi khảo sát được thực hiện trực tuyến với 123 SV và 22 GV, và phỏng vấn bán cấu trúc được thực hiện với 7 nhóm SV và 10 GV. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng đa số SV và GV đồng ý với việc nhu cầu của người học đã được đáp ứng ở mức độ nhất định. Một số cải tiến quan trọng với các cấu phần chính của học phần cũng được khuyến nghị cụ thể, như: về chuẩn đầu ra, cần tăng cường năng lực liên quan đến tư duy khởi nghiệp; về kiểm tra đánh giá, giảm tần suất bài tập; điều chỉnh dự án cuối môn; về kế hoạch học tập, cần tăng các hoạt động thực tế, chủ đề hoạt động cần liên quan hơn với chuyên ngành ngôn ngữ, cần bổ sung tài liệu đọc thêm, và cung cấp cơ sở vật chất phù hợp.
学习语言专业的学生的创造性思维和创业精神是为了培养学生的工作能力。在这项研究中,定量和定性数据来了解学生的学习需求,这部分是从SV和教师那里收集的。特别是,在网上进行了123 SV和22 GV的调查问卷,并在7个SV组和10个GV组中进行了结构面试。研究表明,大多数SV和GV都同意学习者的需求已经得到了一定程度的满足。还建议对学习部分的主要组成部分进行一些重要的改进,例如:关于评估测试,减少练习的频率;期末项目调整;关于学习计划,需要增加实际活动,作业主题需要更多地与语言专业有关,需要增加阅读材料,并提供适当的基础设施。
{"title":"PHÂN TÍCH NHU CẦU VIỆC THỰC HIỆN HỌC PHẦN TƯ DUY SÁNG TẠO VÀ KHỞI NGHIỆP DÀNH CHO SINH VIÊN NGÔN NGỮ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐHQGHN","authors":"Nguyễn Thị Minh Trâm","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4695","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4695","url":null,"abstract":"Học phần Tư duy sáng tạo và Khởi nghiệp dành cho sinh viên (SV) chuyên ngành ngôn ngữ được thực hiện nhằm trang bị cho SV những năng lực làm việc cần thiết. Trong nghiên cứu này, dữ liệu định lượng và định tính để tìm hiểu nhu cầu của người học đối với việc thực hiện học phần này đã được thu thập từ SV và các giảng viên (GV). Cụ thể, một bảng hỏi khảo sát được thực hiện trực tuyến với 123 SV và 22 GV, và phỏng vấn bán cấu trúc được thực hiện với 7 nhóm SV và 10 GV. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng đa số SV và GV đồng ý với việc nhu cầu của người học đã được đáp ứng ở mức độ nhất định. Một số cải tiến quan trọng với các cấu phần chính của học phần cũng được khuyến nghị cụ thể, như: về chuẩn đầu ra, cần tăng cường năng lực liên quan đến tư duy khởi nghiệp; về kiểm tra đánh giá, giảm tần suất bài tập; điều chỉnh dự án cuối môn; về kế hoạch học tập, cần tăng các hoạt động thực tế, chủ đề hoạt động cần liên quan hơn với chuyên ngành ngôn ngữ, cần bổ sung tài liệu đọc thêm, và cung cấp cơ sở vật chất phù hợp.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"61 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124560967","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU VIỆC SỬ DỤNG CHỈ NGÔN TÌNH THÁI Ở CÁC VĂN BẢN BÁO CHÍ BÌNH LUẬN TRONG SÁCH HỌC TIẾNG PHÁP LE NOUVEAU TAXI! 3 研究在《法国新出租车》杂志上发表的评论中使用情态语言!3
Pub Date : 2021-10-31 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4673
Trương Hoàng Lê
Văn bản báo chí thường được sử dụng nhiều nhất làm bài đọc khởi đầu cho một bài học (leçon) của sách học tiếng Pháp. Trong văn bản viết, người viết không chỉ chuyển tải thông tin cho người đọc mà còn muốn thể hiện thái độ, cảm xúc của mình về sự việc được thông tin bằng các chỉ ngôn tình thái. Trên thế giới và ở trong nước đã có nhiều nghiên cứu lý thuyết và khảo sát chỉ ngôn tình thái. Bài báo trình bày kết quả khảo sát các loại chỉ ngôn tình thái xuất hiện trong các văn bản báo chí bình luận được sử dụng làm bài đọc khởi đầu ở sách học tiếng Pháp Le Nouveau Taxi! 3. Kết quả khảo sát giúp cho sinh viên nắm được cách sử dụng các chỉ ngôn tình thái và nhận thức hơn vai trò của chúng trong việc xác định nghĩa văn bản báo chí tiếng Pháp.
报纸文章最常被用来作为法语教科书的开场白。在书面文本中,书写者不仅向读者传递信息,还希望表达他们的态度和感受,即他们的信息是通过语言表达的。在世界各地和国内都有大量的理论研究和语言调查。这篇文章介绍了一份调查结果,调查结果显示,在《法国新出租车》的开篇阅读中,报纸上出现了各种各样的环境指标!3. 调查的结果使学生能够更好地了解如何使用官方语言,并更好地认识到他们在定义法语新闻文本方面的作用。
{"title":"NGHIÊN CỨU VIỆC SỬ DỤNG CHỈ NGÔN TÌNH THÁI Ở CÁC VĂN BẢN BÁO CHÍ BÌNH LUẬN TRONG SÁCH HỌC TIẾNG PHÁP LE NOUVEAU TAXI! 3","authors":"Trương Hoàng Lê","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4673","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4673","url":null,"abstract":"Văn bản báo chí thường được sử dụng nhiều nhất làm bài đọc khởi đầu cho một bài học (leçon) của sách học tiếng Pháp. Trong văn bản viết, người viết không chỉ chuyển tải thông tin cho người đọc mà còn muốn thể hiện thái độ, cảm xúc của mình về sự việc được thông tin bằng các chỉ ngôn tình thái. Trên thế giới và ở trong nước đã có nhiều nghiên cứu lý thuyết và khảo sát chỉ ngôn tình thái. Bài báo trình bày kết quả khảo sát các loại chỉ ngôn tình thái xuất hiện trong các văn bản báo chí bình luận được sử dụng làm bài đọc khởi đầu ở sách học tiếng Pháp Le Nouveau Taxi! 3. Kết quả khảo sát giúp cho sinh viên nắm được cách sử dụng các chỉ ngôn tình thái và nhận thức hơn vai trò của chúng trong việc xác định nghĩa văn bản báo chí tiếng Pháp.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133599533","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN KHOA PHÁP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH 调查学生在河内外国语大学的实习活动
Pub Date : 2021-10-31 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4722
Đặng Thanh Thủy, Hoàng Thị Bích, N. Tú, Nguyễn Thị Thúy Linh
Thực tập là học phần không thể thiếu trong tất cả các chương trình đào tạo và cũng là giai đoạn giúp người học tiếp cận môi trường lao động thực tế. Chúng tôi đã thực hiện khảo sát hoạt động thực tập của sinh viên Khoa Pháp trong lĩnh vực du lịch trong các năm gần đây nhằm đánh giá và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động này. Trước tiên, chúng tôi đã tiến hành phân tích hồ sơ thực tập của sinh viên Khoa Pháp 5 khóa QH2012, QH2013, QH2014, QH2015, QH2016 tốt nghiệp lần lượt vào các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020. Tiếp đó, chúng tôi đã tiến hành khảo sát hoạt động thực tập của sinh viên của 5 khóa QH2016, QH2017, QH2018, QH2019, QH2020 (trong đó QH2017 là sinh viên năm thứ 4 và QH2020 là sinh viên năm thứ nhất). Ngoài ra, chúng tôi cũng thực hiện khảo sát ý kiến đánh giá của 18 nhà tuyển dụng đại diện 18 doanh nghiệp đã tiếp nhận sinh viên Khoa Pháp đến thực tập. Kết quả nghiên cứu giúp chúng tôi có những nhận định khách quan về hoạt động thực tập của sinh viên. Từ đó, giúp chúng tôi đưa ra các đề xuất cải tiến hoạt động thực tập của sinh viên Khoa Pháp lựa chọn ngành nghề du lịch, giúp họ xác định tốt mục đích của thực tập, tạo thuận lợi cho việc thâm nhập thị trường lao động của họ sau khi tốt nghiệp.
实习是所有培训项目中不可或缺的一部分,也是让学员接触实际工作环境的一个阶段。我们在过去的几年里对法国学生在旅游领域的实习活动进行了调查,以评估和提出一些解决方案,以提高活动的效率。首先,我们对2012年QH2012届、2017年QH2013届、2014年QH2014届、2015年QH2016届、2016年2017年、2018年、2019年、2020年分别毕业的法国第五届学生进行了实习记录分析。接下来,我们对5届QH2016、QH2017、QH2018、QH2019、QH2020的学生实习活动进行了调查。此外,我们还对18名雇主进行了评估,代表18家接受法国学生实习的公司。研究结果让我们对学生的实习活动有了客观的认识。从那时起,帮助我们提出建议,改进法国学生选择旅游职业的实习活动,帮助他们确定实习的目的,便于毕业后进入劳动力市场。
{"title":"KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN KHOA PHÁP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH","authors":"Đặng Thanh Thủy, Hoàng Thị Bích, N. Tú, Nguyễn Thị Thúy Linh","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4722","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4722","url":null,"abstract":"Thực tập là học phần không thể thiếu trong tất cả các chương trình đào tạo và cũng là giai đoạn giúp người học tiếp cận môi trường lao động thực tế. Chúng tôi đã thực hiện khảo sát hoạt động thực tập của sinh viên Khoa Pháp trong lĩnh vực du lịch trong các năm gần đây nhằm đánh giá và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động này. Trước tiên, chúng tôi đã tiến hành phân tích hồ sơ thực tập của sinh viên Khoa Pháp 5 khóa QH2012, QH2013, QH2014, QH2015, QH2016 tốt nghiệp lần lượt vào các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020. Tiếp đó, chúng tôi đã tiến hành khảo sát hoạt động thực tập của sinh viên của 5 khóa QH2016, QH2017, QH2018, QH2019, QH2020 (trong đó QH2017 là sinh viên năm thứ 4 và QH2020 là sinh viên năm thứ nhất). Ngoài ra, chúng tôi cũng thực hiện khảo sát ý kiến đánh giá của 18 nhà tuyển dụng đại diện 18 doanh nghiệp đã tiếp nhận sinh viên Khoa Pháp đến thực tập. Kết quả nghiên cứu giúp chúng tôi có những nhận định khách quan về hoạt động thực tập của sinh viên. Từ đó, giúp chúng tôi đưa ra các đề xuất cải tiến hoạt động thực tập của sinh viên Khoa Pháp lựa chọn ngành nghề du lịch, giúp họ xác định tốt mục đích của thực tập, tạo thuận lợi cho việc thâm nhập thị trường lao động của họ sau khi tốt nghiệp.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"70 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128181493","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TỪ LOẠI TIẾNG ĐỨC VÀ CÁC LỖI LIÊN QUAN CỦA SINH VIÊN KHOA NGÔN NGỮ VÀ VĂN HOÁ ĐỨC 从德语和德语文化学学生的错误中
Pub Date : 2021-10-31 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4680
L. T. Thủy
Trong quá trình giảng dạy tiếng Đức, chúng tôi nhận thấy sinh viên học tiếng Đức tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS) thường mắc lỗi liên quan tới từ loại của ngôn ngữ này, đặc biệt là các từ loại biến đổi hình thái. Để có một cái nhìn cụ thể hơn về các loại lỗi liên quan và tần suất mắc những lỗi đó, chúng tôi tiến hành khảo sát phân tích, phân loại và thống kê lỗi xuất hiện trong 16 bài thi Viết ở trình độ B1 của sinh viên Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Đức, ULIS. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng tỷ lệ mắc lỗi ở tính từ khá cao, chủ yếu do sinh viên không biến đổi hình thái hoặc biến đổi hình thái không đúng đuôi tính từ khi sử dụng tính từ làm định ngữ cho danh từ. Đối với động từ và danh từ, sinh viên mắc lỗi ở phạm trù Số nhiều nhất. Số lỗi mắc phải ở phạm trù Ngôi của động từ cũng không phải ít. Đối với đại từ, quán từ và danh từ, phạm trù Cách cũng gây không ít khó khăn cho sinh viên. Dựa trên những kết quả nghiên cứu này, giáo viên dạy thực hành tiếng Đức cũng như những nhà nghiên cứu giảng dạy tiếng Đức có thể có những cách xử lý phù hợp về mặt giáo học pháp và từ đó giúp sinh viên tránh mắc lỗi cũng như khắc phục được các lỗi liên quan.
在德语教学过程中,我们发现在河内国家大学外语学院学习德语的学生经常会犯与这种语言类型相关的错误,尤其是变形类型的单词。为了更准确地了解错误类型和错误发生的频率,我们进行了调查,分析、分类和统计错误,这些错误出现在16个B1级考试中,由语言和文化学系的学生ULIS完成。研究表明,形容词的错误率相当高,主要是由于学生在使用形容词作为名词的语法时没有改变形状或错误的形状。在动词和名词中,学生犯的错误最多。动词的主范畴也有不少错误。在代词、单词和名词方面,这个类别也给学生带来了不少困难。根据这些研究结果,德语实践教师和德语研究人员可以从法语教学的角度进行适当的处理,从而帮助学生避免错误,并纠正相关的错误。
{"title":"TỪ LOẠI TIẾNG ĐỨC VÀ CÁC LỖI LIÊN QUAN CỦA SINH VIÊN KHOA NGÔN NGỮ VÀ VĂN HOÁ ĐỨC","authors":"L. T. Thủy","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4680","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4680","url":null,"abstract":"Trong quá trình giảng dạy tiếng Đức, chúng tôi nhận thấy sinh viên học tiếng Đức tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS) thường mắc lỗi liên quan tới từ loại của ngôn ngữ này, đặc biệt là các từ loại biến đổi hình thái. Để có một cái nhìn cụ thể hơn về các loại lỗi liên quan và tần suất mắc những lỗi đó, chúng tôi tiến hành khảo sát phân tích, phân loại và thống kê lỗi xuất hiện trong 16 bài thi Viết ở trình độ B1 của sinh viên Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Đức, ULIS. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng tỷ lệ mắc lỗi ở tính từ khá cao, chủ yếu do sinh viên không biến đổi hình thái hoặc biến đổi hình thái không đúng đuôi tính từ khi sử dụng tính từ làm định ngữ cho danh từ. Đối với động từ và danh từ, sinh viên mắc lỗi ở phạm trù Số nhiều nhất. Số lỗi mắc phải ở phạm trù Ngôi của động từ cũng không phải ít. Đối với đại từ, quán từ và danh từ, phạm trù Cách cũng gây không ít khó khăn cho sinh viên. Dựa trên những kết quả nghiên cứu này, giáo viên dạy thực hành tiếng Đức cũng như những nhà nghiên cứu giảng dạy tiếng Đức có thể có những cách xử lý phù hợp về mặt giáo học pháp và từ đó giúp sinh viên tránh mắc lỗi cũng như khắc phục được các lỗi liên quan.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"101 4 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116519877","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU VIỆC SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU BẰNG TIẾNG NHẬT TRONG DẠY VÀ HỌC CÁC MÔN CHUYÊN NGÀNH NHẬT BẢN HỌC - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP - 研究在日语教学和学习中使用日语教材和材料的现状和解决方案
Pub Date : 2021-10-31 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4641
Thanh Bình
Nghiên cứu này có mục đích làm sáng tỏ thực trạng việc sử dụng các tài liệu, giáo trình bằng tiếng Nhật đối với các môn học chuyên ngành (hoặc theo định hướng) Nhật Bản học. Bằng phương pháp điều tra bảng hỏi với 530 người học, phỏng vấn 05 người dạy các môn học thuộc chuyên ngành Nhật Bản học, cùng với việc thống kê số đầu sách tiếng Nhật ngoài các môn thực hành tiếng tại các thư viện trực tuyến của 05 trường đại học có giảng dạy ngành học này, nghiên cứu đã làm sáng tỏ trạng như sau: 1) ngoài những tài liệu người dạy cung cấp trực tiếp trên giờ học và theo yêu cầu môn học, người học thực tế ít khi sử dụng các tài liệu tham khảo, sách bằng tiếng Nhật; 2) tài liệu tham khảo, bổ trợ bằng tiếng Nhật tại các thư viện còn rất hạn chế, chưa được cập nhật và nội dung còn hàn lâm, chưa phù hợp với năng lực của người học; 3) chưa có nhiều sách, tài liệu bằng tiếng Nhật của các học giả Việt Nam, giảng viên tiếng Nhật và tài liệu phục vụ dạy và học các môn thuộc chuyên ngành Nhật bản học đều do người dạy cung cấp. Với thực trạng này, người học mong muốn được cập nhật kiến thức thường xuyên thông qua các tài liệu phong phú về đề tài, dễ hiểu và thu hút về mặt nội dung và bằng cả tiếng Nhật và tiếng Việt. Mặt khác, người dạy mong muốn sẽ có giải pháp hỗ trợ, bổ sung nguồn tài liệu, cũng như tạo điều kiện để xuất bản tài liệu dạy và học bằng tiếng Nhật do người dạy biên soạn.
这项研究的目的是揭示在日语专业(或方向)学习中使用日语材料和课程的现状。用英镑问调查法和530人了,采访了相关资助者的人们都和我的学生教的学科专业是日本harvard数字统计,现在,除了头书荷兰语中练习外日语在这些在线图书馆相关资助者的大学里有教学研究的医学这个预科,揭示了情况如下:1)后其中的一些文档的人利用上直接提供教学研究,并在学科要求下,人科学现实很少使用这些疯狂的参考资料,是日语书;2)图书馆的日文参考资料、补充资料非常有限,既没有更新,也没有学术内容,不符合学习能力;3)越南学者、日语讲师的日语书籍、日语教材以及日语专业的教学材料都是由导师提供的。在这种情况下,学生希望通过丰富的、易于理解的、内容丰富的材料,以及日语和越南语,定期更新他们的知识。另一方面,教师希望有一个支持的解决方案,补充材料,并允许出版由教师编辑的日语教学材料。
{"title":"NGHIÊN CỨU VIỆC SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU BẰNG TIẾNG NHẬT TRONG DẠY VÀ HỌC CÁC MÔN CHUYÊN NGÀNH NHẬT BẢN HỌC - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP -","authors":"Thanh Bình","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4641","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4641","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này có mục đích làm sáng tỏ thực trạng việc sử dụng các tài liệu, giáo trình bằng tiếng Nhật đối với các môn học chuyên ngành (hoặc theo định hướng) Nhật Bản học. Bằng phương pháp điều tra bảng hỏi với 530 người học, phỏng vấn 05 người dạy các môn học thuộc chuyên ngành Nhật Bản học, cùng với việc thống kê số đầu sách tiếng Nhật ngoài các môn thực hành tiếng tại các thư viện trực tuyến của 05 trường đại học có giảng dạy ngành học này, nghiên cứu đã làm sáng tỏ trạng như sau: 1) ngoài những tài liệu người dạy cung cấp trực tiếp trên giờ học và theo yêu cầu môn học, người học thực tế ít khi sử dụng các tài liệu tham khảo, sách bằng tiếng Nhật; 2) tài liệu tham khảo, bổ trợ bằng tiếng Nhật tại các thư viện còn rất hạn chế, chưa được cập nhật và nội dung còn hàn lâm, chưa phù hợp với năng lực của người học; 3) chưa có nhiều sách, tài liệu bằng tiếng Nhật của các học giả Việt Nam, giảng viên tiếng Nhật và tài liệu phục vụ dạy và học các môn thuộc chuyên ngành Nhật bản học đều do người dạy cung cấp. Với thực trạng này, người học mong muốn được cập nhật kiến thức thường xuyên thông qua các tài liệu phong phú về đề tài, dễ hiểu và thu hút về mặt nội dung và bằng cả tiếng Nhật và tiếng Việt. Mặt khác, người dạy mong muốn sẽ có giải pháp hỗ trợ, bổ sung nguồn tài liệu, cũng như tạo điều kiện để xuất bản tài liệu dạy và học bằng tiếng Nhật do người dạy biên soạn.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"50 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133083110","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CẢI THIỆN NĂNG LỰC VIẾT BÀI LUẬN TIẾNG ANH CỦA SINH VIÊN THÔNG QUA HƯỚNG TIẾP CẬN DỰA TRÊN TIẾN TRÌNH 通过循序渐进的方法提高学生英语写作能力
Pub Date : 2021-10-31 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4671
Nguyễn Ngân Hà
Trong quá trình học kỹ năng viết luận ở đại học, sinh viên thường gặp nhiều khó khăn liên quan tới tâm lý, nhận thức và ngôn ngữ. Để giải quyết tình trạng này và cải thiện kĩ năng viết bài luận tiếng Anh của sinh viên, tác giả đã thực hiện một nghiên cứu hành động, trong đó áp dụng hướng tiếp cận dựa trên tiến trình để thiết kế các hoạt động dạy và học kĩ năng viết luận. Nghiên cứu này được thực hiện trong vòng 15 tuần với 25 sinh viên trong cùng một lớp của một trường đại học chuyên về giảng dạy và nghiên cứu ngoại ngữ. Để đánh giá hiệu quả của hướng tiếp cận dựa trên tiến trình, tác giả đã so sánh kết quả của hai bài kiểm tra đầu vào và đầu ra của sinh viên, diễn ra trước và sau hoạt động can thiệp của nghiên cứu này. Cuối kỳ học, tác giả cũng thu thập ý kiến của sinh viên đối với các hoạt động dạy và học dựa trên hướng tiếp cận dựa trên tiến trình thông qua một bản khảo sát. Kết quả cho thấy chất lượng bài viết của sinh viên đã được cải thiện, cả ở bốn tiêu chí: mức độ hoàn thành bài, bố cục, từ vựng, ngữ pháp. Đa phần sinh viên cũng khẳng định sự yêu thích của mình đối với hướng tiếp cận này và chỉ ra nhiều ưu điểm. Tuy nhiên, sinh viên cũng đề xuất một số gợi ý để khắc phục các nhược điểm của hướng tiếp cận dựa trên tiến trình.
在大学学习写作技巧的过程中,学生往往会遇到许多心理、认知和语言方面的困难。为了解决这种情况,提高学生的英语写作技能,作者进行了一项行动研究,应用基于过程的方法设计了教学和学习写作技能的活动。这项研究是在15周内完成的,25名学生在一所专门从事外语教学和研究的大学的同一个班级。为了评估基于过程的方法的有效性,作者比较了在干预之前和之后进行的两个学生输入和输出测试的结果。在学期末,作者还通过调查收集了学生对基于过程的教学活动的意见。结果表明,学生的写作质量在四个方面都得到了提高:写作水平、布局、词汇、语法。大多数学生也表示,他们对这种方法很感兴趣,并指出了许多优点。然而,学生们也提出了一些建议,以克服基于过程的方法的缺点。
{"title":"CẢI THIỆN NĂNG LỰC VIẾT BÀI LUẬN TIẾNG ANH CỦA SINH VIÊN THÔNG QUA HƯỚNG TIẾP CẬN DỰA TRÊN TIẾN TRÌNH","authors":"Nguyễn Ngân Hà","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4671","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4671","url":null,"abstract":"Trong quá trình học kỹ năng viết luận ở đại học, sinh viên thường gặp nhiều khó khăn liên quan tới tâm lý, nhận thức và ngôn ngữ. Để giải quyết tình trạng này và cải thiện kĩ năng viết bài luận tiếng Anh của sinh viên, tác giả đã thực hiện một nghiên cứu hành động, trong đó áp dụng hướng tiếp cận dựa trên tiến trình để thiết kế các hoạt động dạy và học kĩ năng viết luận. Nghiên cứu này được thực hiện trong vòng 15 tuần với 25 sinh viên trong cùng một lớp của một trường đại học chuyên về giảng dạy và nghiên cứu ngoại ngữ. Để đánh giá hiệu quả của hướng tiếp cận dựa trên tiến trình, tác giả đã so sánh kết quả của hai bài kiểm tra đầu vào và đầu ra của sinh viên, diễn ra trước và sau hoạt động can thiệp của nghiên cứu này. Cuối kỳ học, tác giả cũng thu thập ý kiến của sinh viên đối với các hoạt động dạy và học dựa trên hướng tiếp cận dựa trên tiến trình thông qua một bản khảo sát. Kết quả cho thấy chất lượng bài viết của sinh viên đã được cải thiện, cả ở bốn tiêu chí: mức độ hoàn thành bài, bố cục, từ vựng, ngữ pháp. Đa phần sinh viên cũng khẳng định sự yêu thích của mình đối với hướng tiếp cận này và chỉ ra nhiều ưu điểm. Tuy nhiên, sinh viên cũng đề xuất một số gợi ý để khắc phục các nhược điểm của hướng tiếp cận dựa trên tiến trình.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"8 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126340842","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THE EFFECTS OF PHYSICAL MOVEMENT ON LANGUAGE LEARNERS’ SELF-CONFIDENCE AND WILLINGNESS TO COMMUNICATE 肢体运动对语言学习者自信心和交流意愿的影响
Pub Date : 2021-08-31 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4676
Thu-Nguyet Huynh, Long V. Nguyen
In the light of Dynamic Systems Theory, which defines language development as an interaction of various factors in a system, a quantitative research was executed to examine the effects of physical movement in classrooms on students’ self-confidence (SC) and willingness to communicate (WTC) in English. Four groups of English-majored freshmen from a university in Vietnam were selected as participants for this study. In their English course on communication skills, namely listening and speaking, they were regularly encouraged to move within their classroom or the classroom’s vicinity to do oral tasks in pairs or groups. A survey was conducted to measure the difference in their SC and WTC. Findings revealed a positive correlation between SC and WTC. Besides, it recorded positive effects of level and scale of mindful physical movement on SC and WTC’s improvement. This is a preliminary study to propose a pedagogical method to solve the issue of crowded FL classrooms.
动态系统理论将语言发展定义为一个系统中各种因素的相互作用,根据这一理论,我们进行了一项定量研究,以检验课堂上的身体运动对学生用英语交流的自信(SC)和意愿(WTC)的影响。本研究选取越南某大学英语专业大一新生四组作为研究对象。在他们的英语沟通技巧课程中,即听力和口语,他们经常被鼓励在教室或教室附近活动,以结对或小组的形式完成口语任务。进行了一项调查,以衡量他们的SC和WTC的差异。研究结果显示SC与WTC呈正相关。此外,正念运动水平和规模对SC和WTC的改善有正向影响。这是一项初步的研究,提出了一种教学方法来解决FL教室拥挤的问题。
{"title":"THE EFFECTS OF PHYSICAL MOVEMENT ON LANGUAGE LEARNERS’ SELF-CONFIDENCE AND WILLINGNESS TO COMMUNICATE","authors":"Thu-Nguyet Huynh, Long V. Nguyen","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4676","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4676","url":null,"abstract":"In the light of Dynamic Systems Theory, which defines language development as an interaction of various factors in a system, a quantitative research was executed to examine the effects of physical movement in classrooms on students’ self-confidence (SC) and willingness to communicate (WTC) in English. Four groups of English-majored freshmen from a university in Vietnam were selected as participants for this study. In their English course on communication skills, namely listening and speaking, they were regularly encouraged to move within their classroom or the classroom’s vicinity to do oral tasks in pairs or groups. A survey was conducted to measure the difference in their SC and WTC. Findings revealed a positive correlation between SC and WTC. Besides, it recorded positive effects of level and scale of mindful physical movement on SC and WTC’s improvement. This is a preliminary study to propose a pedagogical method to solve the issue of crowded FL classrooms.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"2012 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-08-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125642333","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
INTEGRATING PROJECT-BASED LEARNING INTO ENGLISH FOR SPECIFIC PURPOSES CLASSES AT TERTIARY LEVEL: PERCEIVED CHALLENGES AND BENEFITS 将基于项目的学习融入高等教育的特定目的英语课程:感知到的挑战和好处
Pub Date : 2021-08-31 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4642
L. Tuyên, Hồ Hải Tiến
In the last decade, EFL educators have attempted to experiment with various teaching methods to discover more effective ways of teaching and learning English, including English for Specific Purposes (ESP). Such methods as outcome-based learning (OBL), project-based learning (PBL), or cooperative learning (CBL) have received a lot of attention. Investigating the benefits and challenges of these methods in different contexts is really necessary. The current exploratory study, therefore, aimed to explore students’ perceived challenges and benefits of integrating PBL into ESP classes with the ‘English for marketing’ course designed for students majoring in Business English at Ho Chi Minh City University of Technology (HUTECH). With the participation of 64 fourth-year students and the employment of three main data collection instruments including the questionnaire, student interviews and journals, the findings of the study reveal that the integration of PBL into ESP classes has brought more benefits to the students than challenges. Specifically, they could enhance their language and content knowledge, workplace-related skills, self-responsibility and motivation. Meanwhile, they mainly encountered challenges related to classmates such as lack of skills, English proficiency, and negative attitudes. It is expected that the findings of the study would partly contribute to the existing knowledge of the study field and shed light on the role of PBL in ESP education at HUTECH in particular and at the Vietnamese tertiary level in general.
在过去的十年里,英语教育者尝试了各种各样的教学方法,以发现更有效的英语教学方法,其中包括专门用途英语(ESP)。基于结果的学习(OBL)、基于项目的学习(PBL)或合作学习(CBL)等方法受到了广泛的关注。研究这些方法在不同环境中的好处和挑战是非常必要的。因此,当前的探索性研究旨在通过胡志明市工业大学(HUTECH)为商务英语专业学生设计的“营销英语”课程,探讨将PBL融入ESP课程的挑战和好处。通过对64名四年级学生的调查,采用问卷调查、学生访谈和期刊三种主要的数据收集工具,研究结果表明,将PBL融入ESP课堂给学生带来的好处大于挑战。具体而言,他们可以提高他们的语言和内容知识,工作相关技能,自我责任和动力。与此同时,他们主要遇到的挑战是与同学有关的,如技能不足、英语水平低下、态度消极等。预计该研究的结果将在一定程度上促进该研究领域的现有知识,并阐明PBL在HUTECH特别是越南高等教育ESP教育中的作用。
{"title":"INTEGRATING PROJECT-BASED LEARNING INTO ENGLISH FOR SPECIFIC PURPOSES CLASSES AT TERTIARY LEVEL: PERCEIVED CHALLENGES AND BENEFITS","authors":"L. Tuyên, Hồ Hải Tiến","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4642","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4642","url":null,"abstract":"In the last decade, EFL educators have attempted to experiment with various teaching methods to discover more effective ways of teaching and learning English, including English for Specific Purposes (ESP). Such methods as outcome-based learning (OBL), project-based learning (PBL), or cooperative learning (CBL) have received a lot of attention. Investigating the benefits and challenges of these methods in different contexts is really necessary. The current exploratory study, therefore, aimed to explore students’ perceived challenges and benefits of integrating PBL into ESP classes with the ‘English for marketing’ course designed for students majoring in Business English at Ho Chi Minh City University of Technology (HUTECH). With the participation of 64 fourth-year students and the employment of three main data collection instruments including the questionnaire, student interviews and journals, the findings of the study reveal that the integration of PBL into ESP classes has brought more benefits to the students than challenges. Specifically, they could enhance their language and content knowledge, workplace-related skills, self-responsibility and motivation. Meanwhile, they mainly encountered challenges related to classmates such as lack of skills, English proficiency, and negative attitudes. It is expected that the findings of the study would partly contribute to the existing knowledge of the study field and shed light on the role of PBL in ESP education at HUTECH in particular and at the Vietnamese tertiary level in general.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"30 3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-08-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131534864","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 4
READING STRATEGIES USED BY STUDENTS OF DIFFERENT LEVELS OF ENGLISH READING PROFICIENCY 不同英语阅读水平学生的阅读策略
Pub Date : 2021-08-31 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4684
Nguyen Thi Bich Thuy
Reading plays a vital role in academic development, particularly when learners have to work over a huge amount of foreign language materials for their own specialist subjects (McDonough & Shaw, 2013). Strengthening English reading ability is necessary for students to promote individual ability in university education. This study was conducted to explore if there were any differences in the use of reading strategies among university students of different levels of self-rated English reading proficiency. 957 students from 6 universities in the North of Vietnam participated in the study. The results of the study through the questionnaire adapted from Oxford’s (2013) Self-Strategic Regulation model (S2R) show that there were significant differences in the use of reading strategies among students of different self-rated levels of English reading proficiency, especially between students of good and poor proficiency. The highest frequencies in the use of each strategy category were in the group of self-rated good readers and the students of the poor group reported the lowest frequencies. The study also reveals individual strategies used the most and the least by each group of students.
阅读在学术发展中起着至关重要的作用,特别是当学习者必须为自己的专业科目学习大量的外语材料时(McDonough & Shaw, 2013)。在大学教育中,加强学生的英语阅读能力是提高学生个人能力的必要条件。本研究旨在探讨不同英语阅读水平的大学生在阅读策略的使用上是否存在差异。来自越南北部6所大学的957名学生参与了这项研究。本研究采用牛津大学(2013)自我策略调节模型(self- strategy Regulation model, S2R)的问卷调查结果表明,不同英语阅读水平的学生在阅读策略的使用上存在显著差异,尤其是英语阅读水平好的学生和英语阅读水平差的学生之间。在每个策略类别中,使用频率最高的是自评阅读能力好的那一组,使用频率最低的是阅读能力差的那一组。该研究还揭示了每组学生使用最多和最少的个人策略。
{"title":"READING STRATEGIES USED BY STUDENTS OF DIFFERENT LEVELS OF ENGLISH READING PROFICIENCY","authors":"Nguyen Thi Bich Thuy","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4684","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4684","url":null,"abstract":"Reading plays a vital role in academic development, particularly when learners have to work over a huge amount of foreign language materials for their own specialist subjects (McDonough & Shaw, 2013). Strengthening English reading ability is necessary for students to promote individual ability in university education. This study was conducted to explore if there were any differences in the use of reading strategies among university students of different levels of self-rated English reading proficiency. 957 students from 6 universities in the North of Vietnam participated in the study. The results of the study through the questionnaire adapted from Oxford’s (2013) Self-Strategic Regulation model (S2R) show that there were significant differences in the use of reading strategies among students of different self-rated levels of English reading proficiency, especially between students of good and poor proficiency. The highest frequencies in the use of each strategy category were in the group of self-rated good readers and the students of the poor group reported the lowest frequencies. The study also reveals individual strategies used the most and the least by each group of students.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"15 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-08-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133721726","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THE EFFECTS OF EXTENSIVE LISTENING ON EFL LEARNERS’ LISTENING COMPREHENSION 泛读听力对英语学习者听力理解的影响
Pub Date : 2021-08-31 DOI: 10.25073/2525-2445/vnufs.4753
Trần Thị Ngọc Yến, Tran Thi Thu Thao
The teaching of listening seems to be an under-researched topic (Field, 2008) although scientists have asserted that listening is an integral part of language development. This study examines the employment of extensive listening as a method to enhance EFL learners’ listening comprehension. The experiment in the study involved two intact classes with 42 learners attending an English program at a language center in Vietnam. An extensive listening program was set up for the treatment group to follow. The control group, in the meantime, was given listening exercises as homework. A pre-test and post-test was used to measure the participants’ improvement in listening comprehension. The results showed that the treatment group significantly outperformed their control group counterparts. This suggests that extensive listening facilitates EFL learners’ listening comprehension.
听力教学似乎是一个研究不足的话题(Field, 2008),尽管科学家们声称听力是语言发展的一个组成部分。本研究探讨了泛读听力作为提高英语学习者听力理解能力的一种方法。这项研究的实验涉及两个完整的班级,42名学习者在越南的一个语言中心参加英语课程。为治疗组制定了一个广泛的倾听计划。与此同时,对照组的家庭作业是听力练习。采用前测和后测两种方法对被试的听力理解能力进行评估。结果显示,治疗组的表现明显优于对照组。这表明广泛的听力有助于英语学习者的听力理解。
{"title":"THE EFFECTS OF EXTENSIVE LISTENING ON EFL LEARNERS’ LISTENING COMPREHENSION","authors":"Trần Thị Ngọc Yến, Tran Thi Thu Thao","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4753","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4753","url":null,"abstract":"The teaching of listening seems to be an under-researched topic (Field, 2008) although scientists have asserted that listening is an integral part of language development. This study examines the employment of extensive listening as a method to enhance EFL learners’ listening comprehension. The experiment in the study involved two intact classes with 42 learners attending an English program at a language center in Vietnam. An extensive listening program was set up for the treatment group to follow. The control group, in the meantime, was given listening exercises as homework. A pre-test and post-test was used to measure the participants’ improvement in listening comprehension. The results showed that the treatment group significantly outperformed their control group counterparts. This suggests that extensive listening facilitates EFL learners’ listening comprehension.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"10 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-08-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125856536","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
VNU Journal of Foreign Studies
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1