首页 > 最新文献

Tạp chí Kinh tế và Phát triển最新文献

英文 中文
Ảnh hưởng của lãnh đạo phụng sự đến lợi thế cạnh tranh của các trường đại học Việt Nam: Vai trò trung gian của chia sẻ tri thức 您可以从以下网站获取相关信息 越南: Vai trò trung gian của chia s triẻ thức
Pub Date : 2024-05-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1690
Linh Hà Diệu
Bài viết tập trung xem xét ảnh hưởng của lãnh đạo phụng sự lên lợi thế cạnh tranh và vai trò trung gian của chia sẻ tri thức trong 111 cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi cả nước. Bài viết đồng thời kiểm định mức độ ảnh hưởng của yếu tố quy mô và tính chất công tư của các loại hình cơ sở giáo dục đại học lên các mối quan hệ thông qua phương pháp T-Test và One-way Anova. Kết quả chỉ ra rằng lãnh đạo phụng sự có tác động trực tiếp đến lợi thế cạnh tranh và hành vi chia sẻ tri thức, trong đó chia sẻ tri thức đóng vai trò trung gian một phần. Trên cơ sở này, bài viết đề xuất một số giải pháp liên quan đến hành vi của nhà lãnh đạo cũng như các cơ quan quản lý trực thuộc nhằm giúp các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam đạt được và duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững trong bối cảnh đầy thách thức như hiện nay.
您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息,例如,您可以从我们的网站上了解到一些信息。您可以通过 T 检验和单向阿诺瓦法进行分析。我们可以用 T 检验或单向 Anova 方法来进行预测。您的计划是什么?您的计划是什么?在越南,您可以通过 "我的名字 "或 "我的名字 "来表达您的意思。
{"title":"Ảnh hưởng của lãnh đạo phụng sự đến lợi thế cạnh tranh của các trường đại học Việt Nam: Vai trò trung gian của chia sẻ tri thức","authors":"Linh Hà Diệu","doi":"10.33301/jed.vi.1690","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1690","url":null,"abstract":"Bài viết tập trung xem xét ảnh hưởng của lãnh đạo phụng sự lên lợi thế cạnh tranh và vai trò trung gian của chia sẻ tri thức trong 111 cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi cả nước. Bài viết đồng thời kiểm định mức độ ảnh hưởng của yếu tố quy mô và tính chất công tư của các loại hình cơ sở giáo dục đại học lên các mối quan hệ thông qua phương pháp T-Test và One-way Anova. Kết quả chỉ ra rằng lãnh đạo phụng sự có tác động trực tiếp đến lợi thế cạnh tranh và hành vi chia sẻ tri thức, trong đó chia sẻ tri thức đóng vai trò trung gian một phần. Trên cơ sở này, bài viết đề xuất một số giải pháp liên quan đến hành vi của nhà lãnh đạo cũng như các cơ quan quản lý trực thuộc nhằm giúp các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam đạt được và duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững trong bối cảnh đầy thách thức như hiện nay.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"14 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141140497","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phát huy vai trò, thế mạnh của Internet và dư luận xã hội trực tuyến đối với công tác phòng,chống tham nhũng, tiêu cực 通过互联网,您可以在您的网站上发布您的信息,您也可以在您的博客上发布您的信息,您也可以在您的网站上发表您的文章,您也可以在您的博客上发布您的信息。
Pub Date : 2024-03-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1401
Lâm Vũ Trọng
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã tạo ra một cuộc cách mạng trong công nghệ truyền thông; từ đó dẫn đến những biến đổi chưa từng có trong đặc điểm của dư luận xã hội. Việc phát huy thế mạnh của internet và dư luận xã hội trực tuyến trong các hoạt động chính trị - xã hội nói chung và trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực nói riêng đang là mô hình được các quốc gia trên thế giới quan tâm, ứng dụng, triển khai và đã thu được những kết quả bước đầu quan trọng. Bài viết phân tích các đặc điểm và chức năng giám sát của dư luận xã hội trực tuyến, đề xuất các giải pháp tận dụng, phát huy thế mạnh của internet và dư luận xã hội trực tuyến trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
我们的网站是通过互联网提供给您的,您可以在我们的网站上找到您所需要的信息。它是一个互联网站,通过它的用户名和密码,您可以在您的网站上找到您所需要的信息,包括您的地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、在此,我们向您介绍一个新的网站,该网站是由一个名为"'......'的网站组成的、您可以通过互联网或在您的电脑、手机、电脑中输入您的信息。
{"title":"Phát huy vai trò, thế mạnh của Internet và dư luận xã hội trực tuyến đối với công tác phòng,\u0000chống tham nhũng, tiêu cực","authors":"Lâm Vũ Trọng","doi":"10.33301/jed.vi.1401","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1401","url":null,"abstract":"Sự phát triển của công nghệ thông tin đã tạo ra một cuộc cách mạng trong công nghệ truyền thông; từ đó dẫn đến những biến đổi chưa từng có trong đặc điểm của dư luận xã hội. Việc phát huy thế mạnh của internet và dư luận xã hội trực tuyến trong các hoạt động chính trị - xã hội nói chung và trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực nói riêng đang là mô hình được các quốc gia trên thế giới quan tâm, ứng dụng, triển khai và đã thu được những kết quả bước đầu quan trọng. Bài viết phân tích các đặc điểm và chức năng giám sát của dư luận xã hội trực tuyến, đề xuất các giải pháp tận dụng, phát huy thế mạnh của internet và dư luận xã hội trực tuyến trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"152 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140270807","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội Đi mới sáng tạo của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Pub Date : 2023-11-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1320
Hương Vũ Thị Thu, Đức Đỗ Anh
Bài báo nghiên cứu hoạt động đổi mới sáng tạo, bao gồm đổi mới sản phẩm, đổi mới quy trình, đổi mới tổ chức và đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và ước lượng mô hình Probit dựa trên số liệu Tổng điều tra kinh tế năm 2021 của Tổng cục Thống kê, nghiên cứu đã chỉ ra một số kết quả có ý nghĩa thống kê: (i) các yếu tố ảnh hưởng tích cực đến đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp, bao gồm: đặc điểm doanh nghiệp; nguồn lực cho đổi mới sáng tạo; ứng dụng công nghệ thông tin; đặc điểm chủ doanh nghiệp; (ii) yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến đổi mới sáng tạo bao gồm tuổi của chủ doanh nghiệp; (iii) cường độ vốn có ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo theo mức độ khác nhau. Kết quả nghiên cứu là cơ sở đề xuất các giải pháp thúc đẩy đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
您可以通过Probit字符串的方式,从2021年开始对您的公司进行审查,您也可以通过它来对您的公司进行评估:(i)你可以把它称为 "汉字",也可以把它称作 "ổ":(一) 刪去"......";(二) 刪去"......";(三) 刪去"......";(四) 刪去"......";(ii)你不知道自己的名字,也不知道如何去ổ;(iii)你不知道自己的名字,也不知道如何去 ổ;(iv)你不知道自己的名字,也不知道如何去 ổ;(vi)你不知道自己的名字,也不知道如何去 ổ;(vi)你不知道自己的名字,也不知道如何去 ổ;(vi)你不知道自己的名字,也不知道如何去 ổ;(vi)你不知道自己的名字,也不知道如何去 ổ;(vi)你不知道自己的名字,也不知道如何去 ổ。您可以从我们的网站上了解更多关于我们的产品和服务。
{"title":"Đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội","authors":"Hương Vũ Thị Thu, Đức Đỗ Anh","doi":"10.33301/jed.vi.1320","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1320","url":null,"abstract":"Bài báo nghiên cứu hoạt động đổi mới sáng tạo, bao gồm đổi mới sản phẩm, đổi mới quy trình, đổi mới tổ chức và đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và ước lượng mô hình Probit dựa trên số liệu Tổng điều tra kinh tế năm 2021 của Tổng cục Thống kê, nghiên cứu đã chỉ ra một số kết quả có ý nghĩa thống kê: (i) các yếu tố ảnh hưởng tích cực đến đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp, bao gồm: đặc điểm doanh nghiệp; nguồn lực cho đổi mới sáng tạo; ứng dụng công nghệ thông tin; đặc điểm chủ doanh nghiệp; (ii) yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến đổi mới sáng tạo bao gồm tuổi của chủ doanh nghiệp; (iii) cường độ vốn có ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo theo mức độ khác nhau. Kết quả nghiên cứu là cơ sở đề xuất các giải pháp thúc đẩy đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"13 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-11-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139304877","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phát triển thị trường công nghiệp văn hóa ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay 越南文化产业市场发展现状
Pub Date : 2023-09-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1381
Lâm Vũ Trọng
Cùng với sự gia tăng nhanh chóng sức mạnh tổng hợp quốc gia và sự tác động của hội nhập quốc tế, ngành công nghiệp văn hóa tại Việt Nam đã bước vào một thời kỳ phát triển mới, đạt được những kết quả ban đầu quan trọng. Tuy nhiên, bên cạnh những khởi sắc và các kết quả ban đầu đã đạt được, ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập và đang gặp rất nhiều khó khăn, thách thức. Bài viết làm rõ bản chất công nghiệp văn hóa, phân tích những bất cập trong phát triển thị trường công nghiệp văn hóa ở Việt Nam hiện nay, từ đó đề xuất những giải pháp trọng tâm trong phát triển thị trường công nghiệp văn hóa ở nước ta thời gian tới.
随着国家综合实力的快速增长和国际一体化的影响,越南的文化产业进入了一个新的发展阶段,取得了重要的初步成果。然而,除了最初取得的成就和成果之外,越南文化产业还存在着许多不足和挑战。本文阐述了文化产业的本质,分析了目前越南文化产业市场发展的不足,从而提出了我国文化产业市场发展的核心对策。
{"title":"Phát triển thị trường công nghiệp văn hóa ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay","authors":"Lâm Vũ Trọng","doi":"10.33301/jed.vi.1381","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1381","url":null,"abstract":"Cùng với sự gia tăng nhanh chóng sức mạnh tổng hợp quốc gia và sự tác động của hội nhập quốc tế, ngành công nghiệp văn hóa tại Việt Nam đã bước vào một thời kỳ phát triển mới, đạt được những kết quả ban đầu quan trọng. Tuy nhiên, bên cạnh những khởi sắc và các kết quả ban đầu đã đạt được, ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập và đang gặp rất nhiều khó khăn, thách thức. Bài viết làm rõ bản chất công nghiệp văn hóa, phân tích những bất cập trong phát triển thị trường công nghiệp văn hóa ở Việt Nam hiện nay, từ đó đề xuất những giải pháp trọng tâm trong phát triển thị trường công nghiệp văn hóa ở nước ta thời gian tới.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"26 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-09-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135737913","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển và cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chế biến niêm yết trên Sở Giao dịch Chứn khoán Thành phố Hồ Chí Minh 管理资金周转和财务结构对胡志明证券交易所加工企业经营效率的影响
Pub Date : 2023-09-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1261
Thủy Vũ Thị Thanh, Đán Nguyễn Văn, Hạnh Hoàng Thị
Nghiên cứu kiểm định mức độ và chiều hướng tác động của quản trị vốn luân chuyển và cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HoSE). Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng được thu thập trong giai đoạn từ 2014 - 2021 của 18 doanh nghiệp. Phương pháp được sử dụng là REM và Pooled OLS. Kết quả nghiên cứu cho thấy cấu trúc tài chính có tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động, ngoài ra, kết quả cũng chỉ ra mối tương quan âm giữa quản trị vốn luân chuyển (thông qua chu kỳ chuyển đổi tiền mặt) và hiệu quả hoạt động của các công ty. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến.
该研究考察了资本流动管理和财务结构对胡志明市证券交易所(软管)上市企业经营效率的影响程度和方向。这项研究使用了18家企业2014 - 2021年期间收集的面板数据。使用的方法是REM和Pooled OLS。研究结果表明,财务结构对经营效率有负面影响,此外,研究结果还表明,管理资金周转(通过现金周转周期)与公司经营效率之间存在负相关关系。
{"title":"Ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển và cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chế biến niêm yết trên Sở Giao dịch Chứn khoán Thành phố Hồ Chí Minh","authors":"Thủy Vũ Thị Thanh, Đán Nguyễn Văn, Hạnh Hoàng Thị","doi":"10.33301/jed.vi.1261","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1261","url":null,"abstract":"Nghiên cứu kiểm định mức độ và chiều hướng tác động của quản trị vốn luân chuyển và cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HoSE). Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng được thu thập trong giai đoạn từ 2014 - 2021 của 18 doanh nghiệp. Phương pháp được sử dụng là REM và Pooled OLS. Kết quả nghiên cứu cho thấy cấu trúc tài chính có tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động, ngoài ra, kết quả cũng chỉ ra mối tương quan âm giữa quản trị vốn luân chuyển (thông qua chu kỳ chuyển đổi tiền mặt) và hiệu quả hoạt động của các công ty. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"121 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-09-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135298406","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp tại Vĩnh Long 影响企业遵守永隆社会保险法的因素
Pub Date : 2023-08-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1118
Cúc Trần Thị Hồng, Nhi Trương Thị
Bài viết phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp tại tỉnh Vĩnh Long. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để ước lượng các nhân tố tác động đến việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của 320 doanh nghiệp có tham gia bảo hiểm xã hội. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 nhân tố tác động đến việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp, trong đó: quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ lao động nữ, tiền phạt tác động tiêu cực với việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội. Ngược lại, thời gian hoạt động của doanh nghiệp, lợi nhuận, ngành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp tác động tích cực với việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Từ những kết quả trên, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng nợ bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong thời gian tới.
本文分析了影响永隆省企业遵守社会保障法的因素。该研究利用二元回归模型估计了320家参与社会保险的企业遵守社会保险法的影响因素。研究结果表明,影响企业遵守社会保障法的因素有7个,包括:企业规模、女职工比例、罚款对企业遵守社会保障法产生负面影响。另一方面,企业的经营时间、利润、行业、企业类型对企业遵守社会保障法有积极影响。根据这些结果,该研究提出了一些解决方案,以减少企业在永隆省的社会保障债务状况。
{"title":"Nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp tại Vĩnh Long","authors":"Cúc Trần Thị Hồng, Nhi Trương Thị","doi":"10.33301/jed.vi.1118","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1118","url":null,"abstract":"Bài viết phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp tại tỉnh Vĩnh Long. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để ước lượng các nhân tố tác động đến việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của 320 doanh nghiệp có tham gia bảo hiểm xã hội. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 nhân tố tác động đến việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp, trong đó: quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ lao động nữ, tiền phạt tác động tiêu cực với việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội. Ngược lại, thời gian hoạt động của doanh nghiệp, lợi nhuận, ngành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp tác động tích cực với việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Từ những kết quả trên, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng nợ bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong thời gian tới.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"25 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"117272337","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thu nhập và đa dạng thu nhập của nông hộ: Nghiên cứu trường hợp tỉnh Đắk Lắk 农业家庭的收入和收入多样性:以该省为例
Pub Date : 2023-08-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1159
Quyền Nguyễn Đức, Niêm Lê Đức
Bài báo phân tích mối quan hệ nhân quả giữa thu nhập và đa dạng thu nhập của các nông hộ tỉnh Đắk Lắk dựa vào bộ dữ liệu bảng của TVSEP (Thailand Vietnam Socio Economic Panel) trong giai đoạn 2007 đến 2017. Nghiên cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ nhân quả giữa thu nhập và đa dạng thu nhập bằng cách sử dụng kiểm định nhân quả được phát triển bởi Lopez & Weber (2017). Kết quả phân tích cho thấy mối quan hệ nhân quả hai chiều giữa thu nhập và đa dạng hóa thu nhập (HID4 và HID3), mối quan hệ một chiều HID2 đến thu nhập. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đưa ra một số gợi ý chính sách đối với kết quả của nghiên cứu.
这篇文章分析了收入和收入多样性之间的因果关系洛佩兹和韦伯(2017)开发的因果关系研究表明,收入和收入多样性之间存在因果关系。分析结果表明,收入与收入多样化(HID4和HID3)之间的双向因果关系,HID2与收入之间的单向关系。在此基础上,研究对研究结果提出了一些政策建议。
{"title":"Thu nhập và đa dạng thu nhập của nông hộ: Nghiên cứu trường hợp tỉnh Đắk Lắk","authors":"Quyền Nguyễn Đức, Niêm Lê Đức","doi":"10.33301/jed.vi.1159","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1159","url":null,"abstract":"Bài báo phân tích mối quan hệ nhân quả giữa thu nhập và đa dạng thu nhập của các nông hộ tỉnh Đắk Lắk dựa vào bộ dữ liệu bảng của TVSEP (Thailand Vietnam Socio Economic Panel) trong giai đoạn 2007 đến 2017. Nghiên cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ nhân quả giữa thu nhập và đa dạng thu nhập bằng cách sử dụng kiểm định nhân quả được phát triển bởi Lopez & Weber (2017). Kết quả phân tích cho thấy mối quan hệ nhân quả hai chiều giữa thu nhập và đa dạng hóa thu nhập (HID4 và HID3), mối quan hệ một chiều HID2 đến thu nhập. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đưa ra một số gợi ý chính sách đối với kết quả của nghiên cứu.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"47 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-08-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121630489","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu ý định thực hiện hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp của nhân viên kế toán 研究会计人员的职业道德行为意图
Pub Date : 2023-06-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1220
Nga Hồ Thị Thúy
Nghiên cứu này nhằm đánh giá tác động của các yếu tố tổ chức và cá nhân lên ý định thực hiện hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp (trường hợp quản trị lợi nhuận) của nhân viên kế toán tại Việt Nam. Với quy mô mẫu 197 nhân viên kế toán, kết quả từ mô hình hồi quy cho thấy áp lực đạo đức từ tổ chức có tác động cùng chiều lên ý định thực hiện hành vi hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp thông qua hai biến trung gian: thái độ và chuẩn chủ quan đối với hành vi trên. Đồng thời, tính cách tâm lý bất ổn có vai trò điều tiết làm tăng mối quan hệ giữa áp lực đạo đức từ tổ chức và thái độ đối với hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp. Nghiên cứu này cũng có những hàm ý về mặt quản trị trong việc nâng cao đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên kế toán.
这项研究的目的是评估组织和个人因素对越南会计人员的职业道德行为意图的影响。在197名会计人员的样本中,回归模型的结果显示,组织的道德压力通过对上述行为的态度和标准这两个中介变量,对执行职业道德行为的意图产生了同样的影响。与此同时,心理上的不稳定也增加了组织的道德压力和对职业道德的态度之间的关系。这项研究对提高会计人员的职业道德也有一定的管理意义。
{"title":"Nghiên cứu ý định thực hiện hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp của nhân viên kế toán","authors":"Nga Hồ Thị Thúy","doi":"10.33301/jed.vi.1220","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1220","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này nhằm đánh giá tác động của các yếu tố tổ chức và cá nhân lên ý định thực hiện hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp (trường hợp quản trị lợi nhuận) của nhân viên kế toán tại Việt Nam. Với quy mô mẫu 197 nhân viên kế toán, kết quả từ mô hình hồi quy cho thấy áp lực đạo đức từ tổ chức có tác động cùng chiều lên ý định thực hiện hành vi hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp thông qua hai biến trung gian: thái độ và chuẩn chủ quan đối với hành vi trên. Đồng thời, tính cách tâm lý bất ổn có vai trò điều tiết làm tăng mối quan hệ giữa áp lực đạo đức từ tổ chức và thái độ đối với hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp. Nghiên cứu này cũng có những hàm ý về mặt quản trị trong việc nâng cao đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên kế toán.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"59 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115928286","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giải pháp phát triển sản phẩm OCOP tỉnh Bắc Giang 北江省OCOP产品开发解决方案
Pub Date : 2023-06-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1170
Huyền Mai Thị
Phát triển sản phẩm OCOP nhằm khơi dậy tiềm năng, lợi thế khu vực nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân, và góp phần tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp. Bắc Giang hiện là tỉnh đứng thứ 12 cả nước, thứ 2 khu vực các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc về số lượng sản phẩm OCOP. Các sản phẩm OCOP của tỉnh đều là sản phẩm đặc trưng, tiêu biểu và đại diện cho văn hóa, tập quán, thế mạnh của mỗi vùng, địa phương. Tuy nhiên, phát triển sản phẩm OCOP của Tỉnh còn nhiều hạn chế, thiếu hiệu quả trong điều phối hoạt động hỗ trợ cũng như công tác quản lý sản phẩm OCOP. Do vậy, cần có các giải pháp đồng bộ phát triển sản phẩm OCOP bền vững: Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động cho các chủ thể OCOP; Chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn và phát triển sản phẩm OCOP theo chuỗi giá trị, phù hợp với lợi thế về điều kiện sản xuất và yêu cầu thị trường; Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ; Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại và kết nối cung cầu; Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý, giám sát sản phẩm OCOP.
开发OCOP产品,以提高农村地区的潜力和优势,提高人民的收入,并帮助农业结构调整。北江目前是全国第12大省,是中部山区第二大省。各省的OCOP产品都是独特的、典型的、代表每个地区、地区的文化、习俗和优势的产品。然而,该省OCOP产品的开发仍然受到许多限制,在协调支持活动和OCOP产品管理方面缺乏效率。因此,需要同步解决方案来开发可持续的OCOP产品:提高OCOP主机的性能和效率;根据生产条件和市场需求,规范生产过程、标准和开发OCOP产品的价值链;加强科技应用;促进贸易和供应联系;建立、完善OCOP产品管理、监控体系。
{"title":"Giải pháp phát triển sản phẩm OCOP tỉnh Bắc Giang","authors":"Huyền Mai Thị","doi":"10.33301/jed.vi.1170","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1170","url":null,"abstract":"Phát triển sản phẩm OCOP nhằm khơi dậy tiềm năng, lợi thế khu vực nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân, và góp phần tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp. Bắc Giang hiện là tỉnh đứng thứ 12 cả nước, thứ 2 khu vực các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc về số lượng sản phẩm OCOP. Các sản phẩm OCOP của tỉnh đều là sản phẩm đặc trưng, tiêu biểu và đại diện cho văn hóa, tập quán, thế mạnh của mỗi vùng, địa phương. Tuy nhiên, phát triển sản phẩm OCOP của Tỉnh còn nhiều hạn chế, thiếu hiệu quả trong điều phối hoạt động hỗ trợ cũng như công tác quản lý sản phẩm OCOP. Do vậy, cần có các giải pháp đồng bộ phát triển sản phẩm OCOP bền vững: Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động cho các chủ thể OCOP; Chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn và phát triển sản phẩm OCOP theo chuỗi giá trị, phù hợp với lợi thế về điều kiện sản xuất và yêu cầu thị trường; Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ; Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại và kết nối cung cầu; Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý, giám sát sản phẩm OCOP.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"48 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135937870","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các yếu tố của hình ảnh điểm đến tác động đến sự hài lòng, ý định giới thiệu và ý định quay lại của khách du lịch đến Bình Phước 目的地形象的因素影响游客的满意度,意向介绍和意向回来的游客来平安无事
Pub Date : 2023-06-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1235
Hằng Nguyễn Phan Thu, Minh Lê Nguyễn Bình, Hải Lê Mai, Nghi Lê Đình, Chinh Đinh Thị Kiều
Nghiên cứu nhằm kiểm tra tác động của hình ảnh điểm đến đến sự hài lòng, ý định quay lại và ý định giới thiệu của khách du lịch. Ngoài ra, tác động của sự hài lòng của du khách đến ý định quay lại và ý định giới thiệu cũng được kiểm định trong mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu này áp dụng PLS-SEM, với cỡ mẫu là 300 khách du lịch nội địa đã từng du lịch đến Bình Phước ít nhất một lần. Kết quả nghiên cứu này đã chứng minh rằng hình ảnh điểm đến ảnh hưởng trực tiếp đến ý định quay lại và ý định giới thiệu, và gián tiếp thông qua sự hài lòng của du khách. Kết quả nghiên cứu cho thấy tác động của các nhân tố là tích cực. Nghiên cứu đưa ra một số hàm ý quản lý nhằm xây dựng hình ảnh điểm đến và cải thiện dịch vụ du lịch để du khách hài lòng hơn khi đến với Bình Phước và gia tăng ý định quay lại cũng như giới thiệu của họ trong tương lai.
这项研究的目的是测试目的地形象对游客满意度、回返意愿和自我介绍意愿的影响。此外,游客的满意度对返回意图和介绍意图的影响也在研究模型中得到了检验。这项研究采用了PLS-SEM,样本大小为300名国内游客,他们至少去过一次太平。这项研究的结果表明,目的地的形象直接影响游客的意图和介绍意图,并通过游客的满意度间接影响。研究表明,这些因素的影响是积极的。这项研究提出了一些管理建议,目的是建立目的地的形象,改善旅游服务,使游客在到达目的地时更加快乐,并加强他们返回目的地的意愿和他们未来的介绍。
{"title":"Các yếu tố của hình ảnh điểm đến tác động đến sự hài lòng, ý định giới thiệu và ý định quay lại của khách du lịch đến Bình Phước","authors":"Hằng Nguyễn Phan Thu, Minh Lê Nguyễn Bình, Hải Lê Mai, Nghi Lê Đình, Chinh Đinh Thị Kiều","doi":"10.33301/jed.vi.1235","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1235","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm kiểm tra tác động của hình ảnh điểm đến đến sự hài lòng, ý định quay lại và ý định giới thiệu của khách du lịch. Ngoài ra, tác động của sự hài lòng của du khách đến ý định quay lại và ý định giới thiệu cũng được kiểm định trong mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu này áp dụng PLS-SEM, với cỡ mẫu là 300 khách du lịch nội địa đã từng du lịch đến Bình Phước ít nhất một lần. Kết quả nghiên cứu này đã chứng minh rằng hình ảnh điểm đến ảnh hưởng trực tiếp đến ý định quay lại và ý định giới thiệu, và gián tiếp thông qua sự hài lòng của du khách. Kết quả nghiên cứu cho thấy tác động của các nhân tố là tích cực. Nghiên cứu đưa ra một số hàm ý quản lý nhằm xây dựng hình ảnh điểm đến và cải thiện dịch vụ du lịch để du khách hài lòng hơn khi đến với Bình Phước và gia tăng ý định quay lại cũng như giới thiệu của họ trong tương lai.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"31 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125946072","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Kinh tế và Phát triển
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1