首页 > 最新文献

Tạp chí Kinh tế và Phát triển最新文献

英文 中文
Thành viên hội đồng quản trị độc lập và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp – nghiên cứutrên sàn giao dịch chứng khoán 独立董事会成员和企业财务效率-证券交易所研究
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.978
{"title":"Thành viên hội đồng quản trị độc lập và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp – nghiên cứu\u0000trên sàn giao dịch chứng khoán","authors":"","doi":"10.33301/jed.vi.978","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.978","url":null,"abstract":"","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126330842","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mối quan hệ giữa tường thuật kế toán và khả năng sinh lợi của các công ty niêm yết tại Việt Nam 会计报表与越南上市公司盈利能力的关系
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1231
Bình Lê Thị Hải
Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá mối quan hệ giữa giọng điệu cảm xúc trong các nội dung tường thuật của báo cáo thường niên và khả năng sinh lợi của các công ty có quy mô lớn. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 177 công ty phi tài chính hàng đầu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong 7 năm, từ 2015-2021 với 1.239 quan sát. Bằng việc áp dụng phương pháp hồi quy GLS, kết quả nghiên cứu chỉ ra tác động tích cực của khả năng sinh lợi đến giọng điệu cảm xúc trên báo cáo thường niên. Từ đó, tác giả đề xuất được một số khuyến nghị hữu ích cho các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư và người sử dụng thông tin khác. Đây là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đề cập đến mối quan hệ này và đầu tiên ứng dụng xử lý ngôn ngữ tự nhiên kết hợp học sâu trong khoa học máy tính để đo lường giọng điệu cảm xúc trên báo cáo thường niên bằng tiếng Việt.
这项研究的目的是评估年度报告报告内容中情绪表达与大型公司盈利能力之间的关系。研究数据来自177家领先的非金融公司,这些公司在越南证券市场上市7年,从2015年到2021年,有1239家观察公司。通过应用GLS回归法,研究结果显示,盈利能力对年度报告中情绪表达的积极影响。从那时起,作者提出了一些对企业经理、投资者和其他信息使用者有用的建议。这是第一个在越南进行的关于这种关系的研究,也是第一个应用自然语言处理与计算机科学相结合的深入研究来测量越南语年度报告中情绪表达的研究。
{"title":"Mối quan hệ giữa tường thuật kế toán và khả năng sinh lợi của các công ty niêm yết tại Việt Nam","authors":"Bình Lê Thị Hải","doi":"10.33301/jed.vi.1231","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1231","url":null,"abstract":"Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá mối quan hệ giữa giọng điệu cảm xúc trong các nội dung tường thuật của báo cáo thường niên và khả năng sinh lợi của các công ty có quy mô lớn. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 177 công ty phi tài chính hàng đầu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong 7 năm, từ 2015-2021 với 1.239 quan sát. Bằng việc áp dụng phương pháp hồi quy GLS, kết quả nghiên cứu chỉ ra tác động tích cực của khả năng sinh lợi đến giọng điệu cảm xúc trên báo cáo thường niên. Từ đó, tác giả đề xuất được một số khuyến nghị hữu ích cho các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư và người sử dụng thông tin khác. Đây là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đề cập đến mối quan hệ này và đầu tiên ứng dụng xử lý ngôn ngữ tự nhiên kết hợp học sâu trong khoa học máy tính để đo lường giọng điệu cảm xúc trên báo cáo thường niên bằng tiếng Việt.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"60 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130351935","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng phần mềm kế toán: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam 影响用户满意度的因素会计软件:越南的实验研究
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1270
Hạnh Huỳnh Thị Hồng
Nghiên cứu này đề xuất mô hình, xây dựng thang đo 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng phần mềm kế toán và thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi với 383 lãnh đạo và nhân viên kế toán. Các thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá và phân tích nhân tố khẳng định. Mô hình và 9 giả thuyết được kiểm định bằng mô hình phương trình cấu trúc. Kết quả cho thấy cả 6 nhân tố đề xuất đều có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng. Do đó, đánh giá phần mềm kế toán cần xét đến chức năng thực hiện công việc kế toán, chi phí đầu tư, vận hành cũng như khả năng kết nối và tương thích của phần mềm với hệ thống hiện tại của đơn vị. Bên cạnh đó, năng lực và dịch vụ của nhà cung cấp cần được đánh giá khi đầu tư hoặc nâng cấp phần mềm kế toán. Đáng chú ý, nhận thức của chính người sử dụng là nhân tố quan trọng khi xem xét sự hài lòng của họ đối với phần mềm kế toán.
本研究提出了模型,建立了影响人们满意度的6个因素的量表,并与383名经理和会计人员进行了问卷调查。这些量表由cronbach's Alpha系数检验,因子分析,发现和确认因子分析。模型和9个假设都经过了结构方程模型的检验。结果显示,这六个因素都影响了用户的满意度。因此,对会计软件的评价必须考虑到执行会计工作的职能、投资费用、业务以及软件与本单位现行系统的联系和兼容性。此外,在投资或升级会计软件时,需要评估供应商的能力和服务。值得注意的是,考虑到用户对会计软件的满意度,用户自身的感知是一个重要因素。
{"title":"Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng phần mềm kế toán: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam","authors":"Hạnh Huỳnh Thị Hồng","doi":"10.33301/jed.vi.1270","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1270","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đề xuất mô hình, xây dựng thang đo 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng phần mềm kế toán và thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi với 383 lãnh đạo và nhân viên kế toán. Các thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá và phân tích nhân tố khẳng định. Mô hình và 9 giả thuyết được kiểm định bằng mô hình phương trình cấu trúc. Kết quả cho thấy cả 6 nhân tố đề xuất đều có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng. Do đó, đánh giá phần mềm kế toán cần xét đến chức năng thực hiện công việc kế toán, chi phí đầu tư, vận hành cũng như khả năng kết nối và tương thích của phần mềm với hệ thống hiện tại của đơn vị. Bên cạnh đó, năng lực và dịch vụ của nhà cung cấp cần được đánh giá khi đầu tư hoặc nâng cấp phần mềm kế toán. Đáng chú ý, nhận thức của chính người sử dụng là nhân tố quan trọng khi xem xét sự hài lòng của họ đối với phần mềm kế toán.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130374372","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác động ngưỡng của nợ công đến tăng trưởng ở các nước ASEAN 公共债务门槛对东盟国家增长的影响
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1131
Nguyễn Huỳnh Thế
Bài báo này phân tích hiệu ứng ngưỡng nợ công đối với tăng trưởng kinh tế ở các nước ASEAN. Mô hình được sử dụng trong nghiên cứu là ngưỡng bảng động để phân tích bộ dữ liệu từ một số nước ASEAN trong giai đoạn 2002 – 2020. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng ngưỡng nợ công trên GDP trung bình của các nước ASEAN là 95,7%. Nếu nợ công thấp hơn mức ngưỡng này thì nợ công có đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, nợ công trên GDP vượt ngưỡng thì có tác động tiêu cực đến tăng trưởng. Ngoài ra, nghiên cứu chỉ ra rằng ngưỡng nợ công của các nước ASEAN trong khoảng 52,5% – 97,7%. Do đó, các nhà làm chính sách kinh tế nên đề xuất mức ngưỡng nợ công phù hợp trong việc mở rộng tài khóa và gia tăng nợ công để thúc đẩy tăng tưởng.
这篇文章分析了公共债务门槛对东盟国家经济增长的影响。该研究中使用的模型是2002年至2020年期间分析一些东盟国家数据集的动态阈值。研究表明,东盟国家的公共债务占GDP的平均水平为95.7%。如果公共债务低于这一阈值,公共债务将对经济增长作出积极贡献。另一方面,超过GDP阈值的公共债务会对经济增长产生负面影响。此外,研究表明,东盟国家的公共债务上限在52.5%到97.7%之间。因此,经济政策制定者应该在扩大财政规模和增加公共债务方面提出适当的公共债务上限,以推动理想的增长。
{"title":"Tác động ngưỡng của nợ công đến tăng trưởng ở các nước ASEAN","authors":"Nguyễn Huỳnh Thế","doi":"10.33301/jed.vi.1131","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1131","url":null,"abstract":"Bài báo này phân tích hiệu ứng ngưỡng nợ công đối với tăng trưởng kinh tế ở các nước ASEAN. Mô hình được sử dụng trong nghiên cứu là ngưỡng bảng động để phân tích bộ dữ liệu từ một số nước ASEAN trong giai đoạn 2002 – 2020. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng ngưỡng nợ công trên GDP trung bình của các nước ASEAN là 95,7%. Nếu nợ công thấp hơn mức ngưỡng này thì nợ công có đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, nợ công trên GDP vượt ngưỡng thì có tác động tiêu cực đến tăng trưởng. Ngoài ra, nghiên cứu chỉ ra rằng ngưỡng nợ công của các nước ASEAN trong khoảng 52,5% – 97,7%. Do đó, các nhà làm chính sách kinh tế nên đề xuất mức ngưỡng nợ công phù hợp trong việc mở rộng tài khóa và gia tăng nợ công để thúc đẩy tăng tưởng.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"32 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130301569","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm cho các doanh nghiệp sản xuất ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam 提出模型影响因素的运用会计责任对生产企业在南越经济重点区域的责任
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.932
Quy Bùi Thị Trúc, Diện Nguyễn Thị
Để vận dụng kế toán trách nhiệm vào trong công tác quản lý tại các doanh nghiệp sản xuất ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam hiệu quả thì cần phải nghiên cứu các nhân tố tác động để giúp các doanh nghiệp sản xuất khu vực này có cơ sở để vận dụng kế toán trách nhiệm thật sự đầy đủ hơn, điều này đáp ứng được các yêu cầu của thực tiễn, phù hợp với xu thế hiện nay. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, bài viết đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp sản xuất ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam. Mô hình được kế thừa từ các nghiên cứu trước bao gồm: cơ cấu tổ chức, nhận thức người quản lý, trình độ nhân viên kế toán, văn hóa doanh nghiệp, hệ thống khen thưởng và một nhân tố mới được đề xuất là nhân tố công nghệ. Từ đó, nghiên cứu đưa ra hàm ý một vài chính sách để vận dụng kế toán trách nhiệm cho các các doanh nghiệp sản xuất ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam và cho các cơ quan quản lý nhà nước.
为了有效地将责任会计应用于南越经济重点地区的生产企业的管理工作中,需要研究影响该地区生产企业的因素,使其有理由更充分地应用责任会计,这符合实践的要求,符合当前的趋势。利用定性研究方法,提出了影响南越经济重点地区制造业企业责任会计运用的因素模型。从以往的研究中继承的模式包括:组织结构、管理者的认知、员工的会计水平、企业文化、奖励制度和提出的新因素,即技术因素。从那时起,这项研究提出了一些政策,将责任会计应用于越南南部经济重点地区的生产企业和国家管理机构。
{"title":"Đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm cho các doanh nghiệp sản xuất ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam","authors":"Quy Bùi Thị Trúc, Diện Nguyễn Thị","doi":"10.33301/jed.vi.932","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.932","url":null,"abstract":"Để vận dụng kế toán trách nhiệm vào trong công tác quản lý tại các doanh nghiệp sản xuất ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam hiệu quả thì cần phải nghiên cứu các nhân tố tác động để giúp các doanh nghiệp sản xuất khu vực này có cơ sở để vận dụng kế toán trách nhiệm thật sự đầy đủ hơn, điều này đáp ứng được các yêu cầu của thực tiễn, phù hợp với xu thế hiện nay. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, bài viết đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp sản xuất ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam. Mô hình được kế thừa từ các nghiên cứu trước bao gồm: cơ cấu tổ chức, nhận thức người quản lý, trình độ nhân viên kế toán, văn hóa doanh nghiệp, hệ thống khen thưởng và một nhân tố mới được đề xuất là nhân tố công nghệ. Từ đó, nghiên cứu đưa ra hàm ý một vài chính sách để vận dụng kế toán trách nhiệm cho các các doanh nghiệp sản xuất ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam và cho các cơ quan quản lý nhà nước.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"27 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128228022","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mối quan hệ giữa chỉ số phát triển con người, cơ sở hạ tầng công nghệ, năng lượng tái tạo và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam 人的发展指数、技术基础设施、可再生能源与越南经济增长的关系
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1123
Hưng Ngô Thái, Bảo Bùi Minh, Đan Hồ Linh
Năng lượng sạch và công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) dần dần đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của mọi người, thay đổi cách thức hoạt động của xã hội và nền kinh tế. Nghiên cứu này đóng góp về lý thuyết thực nghiệm bằng cách xác định mối quan hệ giữa năng lượng tái tạo, cơ sở hạ tầng công nghệ, tăng trưởng kinh tế và chỉ số phát triển con người ở Việt Nam trong miền tần số và thời gian khác nhau sử dụng phân tích wavelet và kiểm định nhân quả dạng phổ được giới thiệu bởi Breitung & Candelon (2006). Các phát hiện cho thấy tồn tại quan hệ hai chiều của cơ sở hạ tầng công nghệ, năng lượng tái tạo đối với chỉ số phát triển con người, riêng tăng trưởng kinh tế và chỉ số phát triển con người có mối quan hệ cả tích cực và tiêu cực tại Việt Nam ở trung và dài hạn, từ đó cho thấy đầu tư năng lượng tái tạo, đổi mới cơ sở hạ tầng công nghệ và phát triển kinh tế hỗ trợ quá trình nâng cao chỉ số con người. Kết quả nghiên cứu cung cấp một số hàm ý quan trọng là cải thiện ICT, tăng cường năng lượng tái tạo và phát triển kinh tế nhằm tạo thuận lợi cho phát triển con người tại Việt Nam.
清洁能源和信息通信技术(ICT)逐渐成为人们生活的重要组成部分,改变了社会和经济的运作方式。本研究通过使用Breitung & Candelon(2006)提出的频谱分析和原因分析,在不同的频率和时间范围内确定可再生能源、技术基础设施、经济增长和人类发展指数之间的关系,为实证理论做出了贡献。研究结果表明,技术基础设施、可再生能源与人类发展指数之间存在双向关系,经济增长与人类发展指数之间存在正相关和负相关的中长期关系,从而表明对可再生能源的投资、技术基础设施的创新和经济发展支持人类发展指数的提高。研究结果为改善信息通信技术、增加可再生能源和经济发展提供了一些重要的影响,以促进越南人民的发展。
{"title":"Mối quan hệ giữa chỉ số phát triển con người, cơ sở hạ tầng công nghệ, năng lượng tái tạo và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam","authors":"Hưng Ngô Thái, Bảo Bùi Minh, Đan Hồ Linh","doi":"10.33301/jed.vi.1123","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1123","url":null,"abstract":"Năng lượng sạch và công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) dần dần đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của mọi người, thay đổi cách thức hoạt động của xã hội và nền kinh tế. Nghiên cứu này đóng góp về lý thuyết thực nghiệm bằng cách xác định mối quan hệ giữa năng lượng tái tạo, cơ sở hạ tầng công nghệ, tăng trưởng kinh tế và chỉ số phát triển con người ở Việt Nam trong miền tần số và thời gian khác nhau sử dụng phân tích wavelet và kiểm định nhân quả dạng phổ được giới thiệu bởi Breitung & Candelon (2006). Các phát hiện cho thấy tồn tại quan hệ hai chiều của cơ sở hạ tầng công nghệ, năng lượng tái tạo đối với chỉ số phát triển con người, riêng tăng trưởng kinh tế và chỉ số phát triển con người có mối quan hệ cả tích cực và tiêu cực tại Việt Nam ở trung và dài hạn, từ đó cho thấy đầu tư năng lượng tái tạo, đổi mới cơ sở hạ tầng công nghệ và phát triển kinh tế hỗ trợ quá trình nâng cao chỉ số con người. Kết quả nghiên cứu cung cấp một số hàm ý quan trọng là cải thiện ICT, tăng cường năng lượng tái tạo và phát triển kinh tế nhằm tạo thuận lợi cho phát triển con người tại Việt Nam.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131190272","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Tác động của năng lực cạnh tranh và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông đến ổn định tài chính ngân hàng thương mại Việt Nam 竞争能力和信息通信技术应用开发对越南商业银行金融稳定的影响
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1175
Tú Phạm Thủy, Oanh Đào Lê Kiều, Thảo Đặng Nguyễn Phương
Trong nghiên cứu mối quan hệ tác động của năng lực cạnh tranh và mức độ phát triển ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông đến ổn định tài chính ngân hàng, bài viết sử dụng chỉ số ICT, Lerner và Zscore đo lường mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin - Truyền thông, năng lực cạnh tranh và ổn định tài chính của ngân hàng. Nghiên cứu thực hiện trên dữ liệu 30 ngân hàng thương mại Việt Nam. Kết quả cho thấy năng lực cạnh tranh và ứng dụng Công nghệ thông tin - Truyền thông góp phần thúc đẩy ổn định tài chính của các ngân hàng. Đồng thời tìm thấy bằng chứng về mối quan hệ tương tác giữa Lerner và ICT trong giai đoạn vừa qua tác động ngược chiều với ổn định tài chính ngân hàng. Hàm ý rằng khi áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng tăng, việc tăng cường đầu tư phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông trong giai đoạn vừa qua chưa hiệu quả, gây bất ổn tài chính. Từ đó, chúng tôi đề xuất một số hàm ý chính sách.
在研究竞争能力与信息技术应用发展水平的关系时——通信对银行财务稳定的影响,论文使用ICT指标,Lerner和Zscore衡量信息技术应用水平——通信,竞争能力和银行财务稳定。研究了30家越南商业银行的数据。结果表明,竞争能力和信息通信技术的应用有助于促进银行的财务稳定。同时,我们发现了勒纳与ICT之间的互动关系的证据,这与银行金融稳定背道而驰。这意味着,随着银行之间竞争压力的增加,在上一阶段增加对信息通信技术开发的投资是无效的,会导致金融动荡。因此,我们提出了一些政策含义。
{"title":"Tác động của năng lực cạnh tranh và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông đến ổn định tài chính ngân hàng thương mại Việt Nam","authors":"Tú Phạm Thủy, Oanh Đào Lê Kiều, Thảo Đặng Nguyễn Phương","doi":"10.33301/jed.vi.1175","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1175","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu mối quan hệ tác động của năng lực cạnh tranh và mức độ phát triển ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông đến ổn định tài chính ngân hàng, bài viết sử dụng chỉ số ICT, Lerner và Zscore đo lường mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin - Truyền thông, năng lực cạnh tranh và ổn định tài chính của ngân hàng. Nghiên cứu thực hiện trên dữ liệu 30 ngân hàng thương mại Việt Nam. Kết quả cho thấy năng lực cạnh tranh và ứng dụng Công nghệ thông tin - Truyền thông góp phần thúc đẩy ổn định tài chính của các ngân hàng. Đồng thời tìm thấy bằng chứng về mối quan hệ tương tác giữa Lerner và ICT trong giai đoạn vừa qua tác động ngược chiều với ổn định tài chính ngân hàng. Hàm ý rằng khi áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng tăng, việc tăng cường đầu tư phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông trong giai đoạn vừa qua chưa hiệu quả, gây bất ổn tài chính. Từ đó, chúng tôi đề xuất một số hàm ý chính sách.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"72 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132583265","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Mối quan hệ giữa giá, ảnh hưởng xã hội và nhận thức đối với việc mua ấn phẩm vi phạm bản quyền của sinh viên 价格、社会影响与感知之间的关系
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/ed.vi.86
Minh Nguyễn Tuấn, Vân Nguyễn Thị Yến, Thu Hiền Nguyễn Thị
Sở hữu trí tuệ và vi phạm về bản quyền đang trở thành một chủ đề nhận được nhiều sự quan trong bối cảnh Việt Nam hội nhập cùng thế giới cũng như tham gia vào nhiều Công ước quốc tế. Bài viết này kiểm định ảnh hưởng của môi trường xã hội, giá cả và nhận thức về việc sử dụng sản phẩm vi phạm bản quyền tới ý định của đối tượng sinh viên trên địa bàn thành phố Hà Nội. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được ảnh hưởng của các nhân tố độc lập trên đối với ý định sử dụng sản phẩm vi phạm bản quyền.
知识产权和侵犯版权正在成为一个在越南受到广泛关注的问题,与世界接触,并参与许多国际公约。这篇文章考察了社会环境、价格和使用盗版产品的意识对河内地区学生意图的影响。研究表明,这些独立因素对使用盗版产品的意图有影响。
{"title":"Mối quan hệ giữa giá, ảnh hưởng xã hội và nhận thức đối với việc mua ấn phẩm vi phạm bản quyền của sinh viên","authors":"Minh Nguyễn Tuấn, Vân Nguyễn Thị Yến, Thu Hiền Nguyễn Thị","doi":"10.33301/ed.vi.86","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/ed.vi.86","url":null,"abstract":"Sở hữu trí tuệ và vi phạm về bản quyền đang trở thành một chủ đề nhận được nhiều sự quan trong bối cảnh Việt Nam hội nhập cùng thế giới cũng như tham gia vào nhiều Công ước quốc tế. Bài viết này kiểm định ảnh hưởng của môi trường xã hội, giá cả và nhận thức về việc sử dụng sản phẩm vi phạm bản quyền tới ý định của đối tượng sinh viên trên địa bàn thành phố Hà Nội. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được ảnh hưởng của các nhân tố độc lập trên đối với ý định sử dụng sản phẩm vi phạm bản quyền.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116309485","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Phân tích các yếu tố tác động đến sự hài lòng và trung thành của cư dân tỉnh Bình Phước 分析影响平福省居民满意度和忠诚度的因素
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1197
Hằng Nguyễn Phan Thu, Minh Lê Nguyễn Bình, Hải Lê Mai, Nghi Lê Đình, Tâm Nguyễn Thị Thanh
Nghiên cứu này sẽ phân tích các yếu tố quan trọng tác động đến sự hài lòng và trung thành của cư dân địa phương với Bình Phước, đồng thời chỉ ra một số vấn đề mà địa phương đang cần cải thiện để có thể giữ chân và thu hút thêm cư dân tiềm năng đến với Bình Phước. Nghiên cứu khảo sát 424 cư dân địa phương và phân tích trên phần mềm SmartPLS. Kết quả cho thấy sự gắn kết và sự hài lòng có tác động đến lòng trung thành, trong đó sự hài lòng có tác động đáng kể đến lòng trung thành. Đối với sự hài lòng thì chỉ có phát triển bền vững và sự gắn kết có tác động trong đó sự gắn kết có tác động đáng kể. Dựa trên kết quả phân tích, nghiên cứu cũng đề xuất các hàm ý quản trị giúp nâng cao sự hài lòng và gắn kết của cư dân địa phương với Bình Phước, giảm hiện tượng xuất cư ròng như trong thời gian qua nhằm cung ứng lao động cho sự phát triển của địa phương.
这项研究将分析影响当地居民对福乐的满意度和忠诚的关键因素,并指出当地需要改善的一些问题,以保持和吸引更多的潜在居民来福乐。对424名当地居民进行了调查,并对SmartPLS软件进行了分析。结果显示,人的关系和满足感对忠贞有很大的影响。在满足方面,只有可持续发展和有效的承诺,承诺才能产生显著的影响。在分析的基础上,该研究还提出了管理的含义,有助于提高当地居民对和平的满意度和归属感,减少最近的净移民现象,为当地的发展提供劳动力。
{"title":"Phân tích các yếu tố tác động đến sự hài lòng và trung thành của cư dân tỉnh Bình Phước","authors":"Hằng Nguyễn Phan Thu, Minh Lê Nguyễn Bình, Hải Lê Mai, Nghi Lê Đình, Tâm Nguyễn Thị Thanh","doi":"10.33301/jed.vi.1197","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1197","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này sẽ phân tích các yếu tố quan trọng tác động đến sự hài lòng và trung thành của cư dân địa phương với Bình Phước, đồng thời chỉ ra một số vấn đề mà địa phương đang cần cải thiện để có thể giữ chân và thu hút thêm cư dân tiềm năng đến với Bình Phước. Nghiên cứu khảo sát 424 cư dân địa phương và phân tích trên phần mềm SmartPLS. Kết quả cho thấy sự gắn kết và sự hài lòng có tác động đến lòng trung thành, trong đó sự hài lòng có tác động đáng kể đến lòng trung thành. Đối với sự hài lòng thì chỉ có phát triển bền vững và sự gắn kết có tác động trong đó sự gắn kết có tác động đáng kể. Dựa trên kết quả phân tích, nghiên cứu cũng đề xuất các hàm ý quản trị giúp nâng cao sự hài lòng và gắn kết của cư dân địa phương với Bình Phước, giảm hiện tượng xuất cư ròng như trong thời gian qua nhằm cung ứng lao động cho sự phát triển của địa phương.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"2 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"129661208","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của giá trị sang trọng đến sẵn lòng chi trả và truyền miệng đối với khách sạn hạng sang: Vai trò của sự hài lòng 豪华价值对酒店消费意愿和口口相传的影响:满意的作用
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1294
Hương Huỳnh Thị Thu, Khôi Nguyễn Hữu, Ngà Hà Thị Thanh
Nghiên cứu này tập trung vào giá trị sang trọng của khách sạn hạng sang và khám phá mối quan hệ giữa biến số này với sự sẵn lòng chi trả và truyền miệng của người tiêu dùng với hài lòng là biến số kết nối. Kỹ thuật mô hình cấu trúc bình phương bé nhất bán phần (PLS-SEM) áp dụng trên một mẫu 300 người tiêu dùng cho thấy tác động của giá trị sang trọng, gồm giá trị độc nhất, giá trị tiêu khiển, và giá trị địa vị, đến hài lòng, và hài lòng tác động đến sự sẵn lòng chi trả và truyền miệng. Về mặt lý thuyết, nghiên cứu gia tăng sự hiểu biết về vai trò của giá trị sang trọng đối với sự sẵn lòng chi trả và truyền miệng tích cực thông qua việc gia tăng sự hài lòng. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của giá trị hạng sang như là một chiến lược thương hiệu mà nhà quản trị cần quan tâm để duy trì lợi thế cạnh tranh.
这项研究的重点是豪华酒店的豪华价值,并探索这个变量与消费者的消费意愿和口口相传之间的关系,满意是一个联系变量。工程模型中最小二乘半部分(PLS-SEM)应用于一个300个消费者的样本,显示了奢侈品的影响,包括单一价值、娱乐价值和地位价值,到满足,以及满足对支付意愿和口口相传的影响。从理论上讲,研究通过增加满足感,加深了人们对奢侈品在愿意支付和积极传授方面的作用的理解。在实践中,这项研究强调了一流价值作为一种品牌策略的重要性,管理者需要关注这种策略,以保持竞争优势。
{"title":"Ảnh hưởng của giá trị sang trọng đến sẵn lòng chi trả và truyền miệng đối với khách sạn hạng sang: Vai trò của sự hài lòng","authors":"Hương Huỳnh Thị Thu, Khôi Nguyễn Hữu, Ngà Hà Thị Thanh","doi":"10.33301/jed.vi.1294","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1294","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này tập trung vào giá trị sang trọng của khách sạn hạng sang và khám phá mối quan hệ giữa biến số này với sự sẵn lòng chi trả và truyền miệng của người tiêu dùng với hài lòng là biến số kết nối. Kỹ thuật mô hình cấu trúc bình phương bé nhất bán phần (PLS-SEM) áp dụng trên một mẫu 300 người tiêu dùng cho thấy tác động của giá trị sang trọng, gồm giá trị độc nhất, giá trị tiêu khiển, và giá trị địa vị, đến hài lòng, và hài lòng tác động đến sự sẵn lòng chi trả và truyền miệng. Về mặt lý thuyết, nghiên cứu gia tăng sự hiểu biết về vai trò của giá trị sang trọng đối với sự sẵn lòng chi trả và truyền miệng tích cực thông qua việc gia tăng sự hài lòng. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của giá trị hạng sang như là một chiến lược thương hiệu mà nhà quản trị cần quan tâm để duy trì lợi thế cạnh tranh.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"19 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"117093835","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Kinh tế và Phát triển
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1