首页 > 最新文献

Tạp chí Kinh tế và Phát triển最新文献

英文 中文
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa 影响清化地区中小企业经营成果的因素
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1141
Vũ Đỗ Tuấn
Nghiên cứu này tập trung phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá thông qua kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Kết quả nghiên cứu từ mẫu khảo sát 500 doanh nghiệp nhỏ và vừa cho thấy bảy nhân tố được xác định đều có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó thứ tự tác động của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo mức độ giảm dần đó là: Nguồn nhân lực; Nguồn lực tài chính; Trình độ công nghệ cảu doanh nghiệp; Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của địa phương; Chiến lượng marketing; Khả năng chuyển đổi số; Khả năng quản lý và điều hành của lãnh đạo doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.
本研究通过对线性结构模型(SEM)的分析,对影响清化省中小企业经营成果的因素进行了定量分析。从对500家小型企业的调查中得出的结果显示,7个已确定的因素都对企业的经营成果产生了积极的影响,其中这些因素对企业经营成果的影响程度逐渐下降,即:人力资源。财政资源;企业技术水平;地方企业扶持政策;营销策略;数字转换能力;企业领导者的管理和管理能力。根据研究结果,作者提出了一些解决方案,以提高未来清化省中小企业的经营成果。
{"title":"Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa","authors":"Vũ Đỗ Tuấn","doi":"10.33301/jed.vi.1141","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1141","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này tập trung phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá thông qua kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Kết quả nghiên cứu từ mẫu khảo sát 500 doanh nghiệp nhỏ và vừa cho thấy bảy nhân tố được xác định đều có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó thứ tự tác động của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo mức độ giảm dần đó là: Nguồn nhân lực; Nguồn lực tài chính; Trình độ công nghệ cảu doanh nghiệp; Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của địa phương; Chiến lượng marketing; Khả năng chuyển đổi số; Khả năng quản lý và điều hành của lãnh đạo doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"54 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125688211","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 5
Tác động của phát triển tài chính đến năng suất nông nghiệp các quốc gia Đông Nam Á 金融发展对东南亚国家农业生产力的影响
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1154
Hiễn Nguyễn Đăng, Sương Phạm Thị Ngọc, Thế Đặng Thị Ngọc
Nghiên cứu tìm hiểu tác động của phát triển tài chính đến năng suất nông nghiệp các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn 1995-2019 bằng mô hình ước lượng trung gian (PMG). Bằng chứng từ nghiên cứu cho thấy tác động tích cực dài hạn từ phát triển tài chính đến năng suất nông nghiệp ở các quốc gia Đông Nam Á. Các yếu tố giải thích về thu nhập, lao động cũng góp phần gia tăng năng suất nông nghiệp. Dựa trên kết quả nghiên cứu, các hàm ý chính sách cũng được đưa ra nhằm nâng cao năng suất nông nghiệp cho các nước Đông Nam Á thông qua phát triển tài chính.
该研究通过中期估计模型(PMG)研究了1995-2019年期间金融发展对东南亚国家农业生产率的影响。研究表明,在东南亚国家,金融发展对农业生产率的长期积极影响也有助于提高农业生产率。根据研究结果,还提出了通过金融发展提高东南亚国家农业生产力的政策含义。
{"title":"Tác động của phát triển tài chính đến năng suất nông nghiệp các quốc gia Đông Nam Á","authors":"Hiễn Nguyễn Đăng, Sương Phạm Thị Ngọc, Thế Đặng Thị Ngọc","doi":"10.33301/jed.vi.1154","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1154","url":null,"abstract":"Nghiên cứu tìm hiểu tác động của phát triển tài chính đến năng suất nông nghiệp các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn 1995-2019 bằng mô hình ước lượng trung gian (PMG). Bằng chứng từ nghiên cứu cho thấy tác động tích cực dài hạn từ phát triển tài chính đến năng suất nông nghiệp ở các quốc gia Đông Nam Á. Các yếu tố giải thích về thu nhập, lao động cũng góp phần gia tăng năng suất nông nghiệp. Dựa trên kết quả nghiên cứu, các hàm ý chính sách cũng được đưa ra nhằm nâng cao năng suất nông nghiệp cho các nước Đông Nam Á thông qua phát triển tài chính.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"114 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124080927","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Vai trò trung gian của hình ảnh nhà trường trong mối quan hệ giữa nhận thức về trách nhiệm xã hội trường đại học và sự hài lòng của giảng viên ở Việt Nam 学校形象在大学社会责任意识与越南教师满意度关系中的中介作用
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.977
Thủy Phan Chung, Thảo Nguyễn Phương, Vũ Ngô Minh
Mục tiêu của nghiên cứu là nhằm đánh giá ảnh hưởng nhận thức của giảng viên về trách nhiệm xã hội trường đại học (USR) đến sự hài lòng của họ đối với công việc thông qua hình ảnh nhà trường. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ 140 giảng viên từ 15 trường đại học tại Việt Nam thông qua phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Mô hình nghiên cứu được đánh giá thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính SEM với phần mềm SmartPLS 3.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhận thức của giảng viên về USR có tác động tích cực đến sự hài lòng của họ và mối quan hệ này bị ảnh hưởng gián tiếp từ hình ảnh nhà trường. Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự cần thiết trong nâng cao hình ảnh tích cực của nhà trường trong giảng viên khi tích hợp USR vào các chiến lược quản trị trường đại học.
这项研究的目的是通过学校的照片来评估教师对工作满意度的感知影响。通过随机抽样的方法,从越南15所大学的140名讲师那里收集了研究数据。研究模型是通过SmartPLS 3.0软件的线性结构模型SEM来评估的。研究结果表明,教师对苏联的认知对他们的满意度有积极的影响,这种关系受到学校形象的间接影响。研究结果表明,在将USR纳入大学管理策略时,有必要提高教师对学校的积极形象。
{"title":"Vai trò trung gian của hình ảnh nhà trường trong mối quan hệ giữa nhận thức về trách nhiệm xã hội trường đại học và sự hài lòng của giảng viên ở Việt Nam","authors":"Thủy Phan Chung, Thảo Nguyễn Phương, Vũ Ngô Minh","doi":"10.33301/jed.vi.977","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.977","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu là nhằm đánh giá ảnh hưởng nhận thức của giảng viên về trách nhiệm xã hội trường đại học (USR) đến sự hài lòng của họ đối với công việc thông qua hình ảnh nhà trường. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ 140 giảng viên từ 15 trường đại học tại Việt Nam thông qua phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Mô hình nghiên cứu được đánh giá thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính SEM với phần mềm SmartPLS 3.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhận thức của giảng viên về USR có tác động tích cực đến sự hài lòng của họ và mối quan hệ này bị ảnh hưởng gián tiếp từ hình ảnh nhà trường. Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự cần thiết trong nâng cao hình ảnh tích cực của nhà trường trong giảng viên khi tích hợp USR vào các chiến lược quản trị trường đại học.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"44 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131143986","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Quyết định sử dụng dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán: bằng chứng thực nghiệm tại thànhphố Hồ Chí Minh 决定使用股票投资咨询服务:胡志明的实验证明
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301//jed.vi.1006
Loan Nguyễn Thị Ngọc, Linh Nguyễn Thị Mỹ, Thủy Phan Chung
Nghiên cứu này xem xét sự ảnh hưởng của hiểu biết tài chính và niềm tin vào tư vấn tài chính đến quyết định sử dụng dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân. Dựa trên cuộc khảo sát trực tuyến 255 nhà đầu tư chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2022, bằng kỹ thuật phân tích hồi qui Probit, chúng tôi nhận thấy hiểu biết tài chính và niềm tin vào tư vấn tài chính đóng vai trò quan trọng đối với quyết định sử dụng dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán. Hơn nữa, ảnh hưởng này dường như mạnh mẽ hơn sau khi kiểm soát thêm các yếu tố mức chấp nhận rủi ro, kinh nghiệm đầu tư, tần suất giao dịch và nhân khẩu học. Kết quả này là cơ sở để chúng tôi đề xuất các khuyến nghị đối với các nhà hoạch định chính sách và tư vấn tài chính góp phần phát triển thị trường chứng khoán nói chung và thị trường dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán nói riêng tại thành phố Hồ Chí Minh.
这项研究考察了金融知识和对金融咨询的信任对个人投资者使用股票投资咨询服务的决定的影响。根据2022年1月至3月在胡志明市进行的一项在线调查,我们发现,金融知识和对金融咨询的信任对使用股票咨询服务的决定至关重要。此外,在控制了风险承担因素、投资经验、交易频率和人口统计之后,这种影响似乎更加强烈。这一结果是我们向政策制定者和金融顾问提出建议的基础,这些政策制定者和金融顾问有助于发展胡志明市的股票市场和股票投资咨询市场。
{"title":"Quyết định sử dụng dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán: bằng chứng thực nghiệm tại thành\u0000phố Hồ Chí Minh","authors":"Loan Nguyễn Thị Ngọc, Linh Nguyễn Thị Mỹ, Thủy Phan Chung","doi":"10.33301//jed.vi.1006","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301//jed.vi.1006","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này xem xét sự ảnh hưởng của hiểu biết tài chính và niềm tin vào tư vấn tài chính đến quyết định sử dụng dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân. Dựa trên cuộc khảo sát trực tuyến 255 nhà đầu tư chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2022, bằng kỹ thuật phân tích hồi qui Probit, chúng tôi nhận thấy hiểu biết tài chính và niềm tin vào tư vấn tài chính đóng vai trò quan trọng đối với quyết định sử dụng dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán. Hơn nữa, ảnh hưởng này dường như mạnh mẽ hơn sau khi kiểm soát thêm các yếu tố mức chấp nhận rủi ro, kinh nghiệm đầu tư, tần suất giao dịch và nhân khẩu học. Kết quả này là cơ sở để chúng tôi đề xuất các khuyến nghị đối với các nhà hoạch định chính sách và tư vấn tài chính góp phần phát triển thị trường chứng khoán nói chung và thị trường dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán nói riêng tại thành phố Hồ Chí Minh.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"9 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128142470","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hành vi sử dụng Chatbot của thế hệ gen Z tại các ngân hàng thương mại Việt Nam 在越南商业银行使用Z代聊天机器人的行为
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1188
Anh Nguyễn Quốc
Bài viết được thực hiện nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng Chatbot trong ngân hàng của Gen Z tại thành phố Hồ Chí Minh, từ đó nêu bật tầm quan trọng của Chatbot và tăng khả năng ứng dụng của Chatbot đối với Gen Z. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 259 người và được đánh giá thông qua độ tin cậy của thang đo. Sau đó, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích nhân tố khẳng định (CFA) được thực hiện để kiểm tra dữ liệu. Bước thứ ba là phân tích mô hình phương trình cấu trúc SEM. Kết quả nghiên cứu cho thấy các biến độc lập gồm “Chất lượng Chatbot”, “Cảm nhận tính hữu dụng", "Nhận thức dễ sử dụng", "Nhận thức rủi ro về quyền riêng tư" và "Thái độ của người dùng" đều có tác động đến ý định sử dụng Chatbot. Trong đó, thái độ có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh nhất đến ý định sử dụng Chatbot, các yếu tố còn lại ảnh hưởng gián tiếp đến ý định sử dụng Chatbot thông qua thái độ.
这篇文章的目的是研究影响在胡志明市Z Gen银行使用聊天机器人的意图的因素,从而强调聊天机器人的重要性,提高聊天机器人在Z Gen的应用能力。然后进行EFA发现因子分析和CFA确认因子分析来检查数据。第三步是分析SEM结构方程的模型。研究结果表明,独立变量“聊天机器人的质量”、“可用性感知”、“易用性感知”、“隐私风险感知”和“用户态度”都影响了使用聊天机器人的意图。其中,最直接和最强烈地影响使用聊天机器人的意图的态度,其他因素通过态度间接影响使用聊天机器人的意图。
{"title":"Hành vi sử dụng Chatbot của thế hệ gen Z tại các ngân hàng thương mại Việt Nam","authors":"Anh Nguyễn Quốc","doi":"10.33301/jed.vi.1188","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1188","url":null,"abstract":"Bài viết được thực hiện nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng Chatbot trong ngân hàng của Gen Z tại thành phố Hồ Chí Minh, từ đó nêu bật tầm quan trọng của Chatbot và tăng khả năng ứng dụng của Chatbot đối với Gen Z. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 259 người và được đánh giá thông qua độ tin cậy của thang đo. Sau đó, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích nhân tố khẳng định (CFA) được thực hiện để kiểm tra dữ liệu. Bước thứ ba là phân tích mô hình phương trình cấu trúc SEM. Kết quả nghiên cứu cho thấy các biến độc lập gồm “Chất lượng Chatbot”, “Cảm nhận tính hữu dụng\", \"Nhận thức dễ sử dụng\", \"Nhận thức rủi ro về quyền riêng tư\" và \"Thái độ của người dùng\" đều có tác động đến ý định sử dụng Chatbot. Trong đó, thái độ có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh nhất đến ý định sử dụng Chatbot, các yếu tố còn lại ảnh hưởng gián tiếp đến ý định sử dụng Chatbot thông qua thái độ.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"9 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134320928","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp bất động sản tại Bắc Trung Bộ 研究中北部房地产企业的可持续竞争优势
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1132
Đông Nguyễn Bá, Tùng Hà Sơn, Anh Phạm Vũ
Mục tiêu của bài nghiên cứu là các nhân tố tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp bất động sản tại khu vực Bắc Trung Bộ. Bằng việc phỏng vấn sâu 14 chuyên gia trong ngành, nghiên cứu đã chỉ ra một số nhân tố tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp bất động sản bao gồm: (1) khả năng tài chính, (2) khả năng đổi mới, (3) tài sản trí tuệ, (4) trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Dựa vào kết quả phân tích nhóm tác giả đưa ra một số hàm ý chính sách cụ thể.
这项研究的目的是为中北部地区的房地产企业创造可持续的竞争优势。通过对14位行业专家的深入访谈,该研究发现了房地产企业持续竞争优势的一些因素,包括:(1)财务能力、(2)创新能力、(3)知识产权、(4)企业社会责任。根据小组分析的结果,作者提出了一些具体的政策含义。
{"title":"Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp bất động sản tại Bắc Trung Bộ","authors":"Đông Nguyễn Bá, Tùng Hà Sơn, Anh Phạm Vũ","doi":"10.33301/jed.vi.1132","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1132","url":null,"abstract":"Mục tiêu của bài nghiên cứu là các nhân tố tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp bất động sản tại khu vực Bắc Trung Bộ. Bằng việc phỏng vấn sâu 14 chuyên gia trong ngành, nghiên cứu đã chỉ ra một số nhân tố tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp bất động sản bao gồm: (1) khả năng tài chính, (2) khả năng đổi mới, (3) tài sản trí tuệ, (4) trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Dựa vào kết quả phân tích nhóm tác giả đưa ra một số hàm ý chính sách cụ thể.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"118 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133932508","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Dự báo VaR và ES với khung thời gian dài ngày: Ứng dụng với thị trường Việt Nam VaR和ES的长期预测框架:应用于越南市场
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1140
Trung Lê Hải
Nghiên cứu này đánh giá khả năng dự báo gia trị chịu rủi ro (VaR) và giá trị thiếu hụt dự kiến (ES) cho khung thời gian dài ngày đối với thị trường chứng khoán Việt Nam. Cụ thể, nghiên cứu so sánh dự báo VaR và ES với khung thời gian 10-ngày cho chỉ số VN-Index và HNX-Index tại hai mốc phân vị phổ biến là 1% và 5% từ phương pháp phi tham số, bán tham số và tham số. Với các kiểm định đa dạng so sánh khả năng dự báo tuyệt đối và tương đối của các phương pháp, kết quả thực nghiệm cho thấy mô hình Gjr-Sge với giả định phân phối xác suất Skewed Generalized Error (SGE) cho chỉ số giá chứng khoán Việt Nam mang lại kết quả dự báo ổn định và tốt nhất ở khung thời gian 10-ngày. Nghiên cứu này nhấn mạnh việc ghi nhận tính không chuẩn trong phân phối xác suất tỷ lệ sinh lời của thị trường chứng khoán Việt Nam và giúp đề xuất mô hình đo lường phù hợp cho các tổ chức tài chính và nhà đầu tư khi tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
这项研究评估了越南股票市场长期框架的风险增值(VaR)和预期缺失值(ES)的可预测性。具体来说,研究比较了VaR和ES的10天时间框架,其中VN-Index和HNX-Index在两个常见的分界点分别为1%和5%的非参数法、半参数法和参数法。通过对各种方法的绝对预测能力和相对预测能力的比较,实验结果表明,对越南股票价格指数的Gjr-Sge模型具有偏倚广义误差分布(SGE)的假设,在10天的时间框架内提供了最稳定和最好的预测结果。这项研究强调了越南股票市场收益率分布的不标准,并有助于为金融机构和投资者在越南股票市场上提供适当的计量模型。
{"title":"Dự báo VaR và ES với khung thời gian dài ngày: Ứng dụng với thị trường Việt Nam","authors":"Trung Lê Hải","doi":"10.33301/jed.vi.1140","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1140","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá khả năng dự báo gia trị chịu rủi ro (VaR) và giá trị thiếu hụt dự kiến (ES) cho khung thời gian dài ngày đối với thị trường chứng khoán Việt Nam. Cụ thể, nghiên cứu so sánh dự báo VaR và ES với khung thời gian 10-ngày cho chỉ số VN-Index và HNX-Index tại hai mốc phân vị phổ biến là 1% và 5% từ phương pháp phi tham số, bán tham số và tham số. Với các kiểm định đa dạng so sánh khả năng dự báo tuyệt đối và tương đối của các phương pháp, kết quả thực nghiệm cho thấy mô hình Gjr-Sge với giả định phân phối xác suất Skewed Generalized Error (SGE) cho chỉ số giá chứng khoán Việt Nam mang lại kết quả dự báo ổn định và tốt nhất ở khung thời gian 10-ngày. Nghiên cứu này nhấn mạnh việc ghi nhận tính không chuẩn trong phân phối xác suất tỷ lệ sinh lời của thị trường chứng khoán Việt Nam và giúp đề xuất mô hình đo lường phù hợp cho các tổ chức tài chính và nhà đầu tư khi tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"151 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116869885","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Mức độ vận dụng kế toán quản trị của các doanh nghiệp dệt may ở Việt Nam 越南纺织企业的管理会计水平
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1156
Ngọc Nguyễn Thị Kim, Thanh Trương Bá
Bài báo đánh giá mức độ vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Với mẫu nghiên cứu gồm 216 doanh nghiệp dệt may Việt Nam, kết quả nghiên cứu với phương pháp phân tích thống kê và phân tích cụm chỉ ra rằng: (1) mức độ vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp dệt may Việt Nam là khá cao, đạt 64,73%; (2) các doanh nghiệp dệt may Việt Nam đang sử dụng các công cụ kế toán quản trị ở các giai đoạn phát triển khá thấp, thuộc giai đoạn 2 trong mô hình IFAC. Những phát hiện này cung cấp cái nhìn sâu sắc và hữu ích để hiểu hơn về thực trạng vận dụng của các công cụ kế toán quản trị trong bối cảnh toàn cầu hoá và cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam.
这篇文章评估了越南纺织企业的管理会计实践。通过对216家越南纺织企业的抽样调查,统计分析和聚类分析的研究结果表明:(1)越南纺织企业的管理会计操作水平相当高,达到64,73%;(2)越南纺织企业使用的管理会计工具在发展阶段相对较低,属于IFAC模式的第二阶段。这些发现提供了一个深刻和有用的见解,以便更好地了解管理会计工具在全球化和越南纺织企业激烈竞争的背景下的应用情况。
{"title":"Mức độ vận dụng kế toán quản trị của các doanh nghiệp dệt may ở Việt Nam","authors":"Ngọc Nguyễn Thị Kim, Thanh Trương Bá","doi":"10.33301/jed.vi.1156","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1156","url":null,"abstract":"Bài báo đánh giá mức độ vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Với mẫu nghiên cứu gồm 216 doanh nghiệp dệt may Việt Nam, kết quả nghiên cứu với phương pháp phân tích thống kê và phân tích cụm chỉ ra rằng: (1) mức độ vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp dệt may Việt Nam là khá cao, đạt 64,73%; (2) các doanh nghiệp dệt may Việt Nam đang sử dụng các công cụ kế toán quản trị ở các giai đoạn phát triển khá thấp, thuộc giai đoạn 2 trong mô hình IFAC. Những phát hiện này cung cấp cái nhìn sâu sắc và hữu ích để hiểu hơn về thực trạng vận dụng của các công cụ kế toán quản trị trong bối cảnh toàn cầu hoá và cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"16 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125341073","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ứng dụng mô hình ARDL trong phân tích tác động của cơ cấu xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam ARDL模型在分析出口结构对越南经济增长的影响方面的应用
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.1129
Thủy Nguyễn Thị Thu
Ứng dụng mô hình tự hồi quy phân phối trễ (ARDL), nghiên cứu đánh giá tác động của cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tới tăng trường kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010-2019. Các thước đo cơ cấu hàng hóa xuất khẩu khác nhau đã được sử dụng để có góc nhìn đầy đủ, đa chiều về tác động này. Kết quả nghiên cứu chỉ ra: (i) Trong ngắn hạn, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu nói chung và đa dạng hóa theo chiều rộng có tác động ngược chiều, trong khi chưa thấy bằng chứng rõ nét về tác động của sự thay đổi thành phần xuất khẩu và đa dạng hóa theo chiều sâu tới tăng trưởng kinh tế. (ii) Trong dài hạn, đa dạng hóa, cả theo chiều rộng và theo chiều sâu cùng thể hiện rõ vai trò động lực với tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu cũng tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng của xuất khẩu hàng hóa nói chung với tăng trưởng kinh tế, đồng thời nhấn mạnh sự cần thiết của chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu. Từ kết quả trên, một số luận giải và hàm ý đã được đề xuất.
应用延迟交货自回归模型(ARDL),研究评估出口商品结构对2010-2019年越南经济增长的影响。不同的出口货物结构度量标准已经被用来对这种影响有一个全面的、多维的视角。研究结果表明:(i)在短期内,出口货物的多样化和宽度的多样化具有相反的影响,而没有明显的证据表明出口成分的变化和深度的多样化对经济增长的影响。从长远来看,多样化,无论是广度还是深度,都表明了经济增长的驱动力。研究还继续强调出口商品对经济增长的重要性,同时强调了出口商品结构转变的必要性。由此,我们提出了一些推论和暗示。
{"title":"Ứng dụng mô hình ARDL trong phân tích tác động của cơ cấu xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam","authors":"Thủy Nguyễn Thị Thu","doi":"10.33301/jed.vi.1129","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.1129","url":null,"abstract":"Ứng dụng mô hình tự hồi quy phân phối trễ (ARDL), nghiên cứu đánh giá tác động của cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tới tăng trường kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010-2019. Các thước đo cơ cấu hàng hóa xuất khẩu khác nhau đã được sử dụng để có góc nhìn đầy đủ, đa chiều về tác động này. Kết quả nghiên cứu chỉ ra: (i) Trong ngắn hạn, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu nói chung và đa dạng hóa theo chiều rộng có tác động ngược chiều, trong khi chưa thấy bằng chứng rõ nét về tác động của sự thay đổi thành phần xuất khẩu và đa dạng hóa theo chiều sâu tới tăng trưởng kinh tế. (ii) Trong dài hạn, đa dạng hóa, cả theo chiều rộng và theo chiều sâu cùng thể hiện rõ vai trò động lực với tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu cũng tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng của xuất khẩu hàng hóa nói chung với tăng trưởng kinh tế, đồng thời nhấn mạnh sự cần thiết của chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu. Từ kết quả trên, một số luận giải và hàm ý đã được đề xuất.","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127494856","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Hiệu ứng ngưỡng của thanh khoản thị trường chứng khoán đến tăng trưởng kinh tế 股票市场流动性对经济增长的门槛效应
Pub Date : 1900-01-01 DOI: 10.33301/jed.vi.982
{"title":"Hiệu ứng ngưỡng của thanh khoản thị trường chứng khoán đến tăng trưởng kinh tế","authors":"","doi":"10.33301/jed.vi.982","DOIUrl":"https://doi.org/10.33301/jed.vi.982","url":null,"abstract":"","PeriodicalId":299975,"journal":{"name":"Tạp chí Kinh tế và Phát triển","volume":"68 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"1900-01-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123482321","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Kinh tế và Phát triển
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1