首页 > 最新文献

Can Tho University Journal of Science最新文献

英文 中文
Mô phỏng khảo sát chất lượng của hệ thống tìm đường và bám đường cho xe tự hành lái bằng nguyên lý ackermann trên ROS và Gazebo 在ROS和Gazebo上使用阿克曼原理模拟道路跟踪和跟踪系统的质量
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.030
Lê Trung Chánh Trần, Quang Hiếu Ngô, Tùng Khánh Nguyễn, Chiêu Linh Mai, Phước Lộc Trần, Văn Lẻ Lê
Bài báo này được thực hiện nhằm nghiên cứu xe tự hành lái theo nguyên lý Ackermann. Mô hình xe được xây dựng để mô phỏng hệ thống định vị, tìm đường, bám đường dựa trên Gazebo và Robot Operating System (ROS). Mô phỏng thực hiện dựa trên cấu trúc Cây hành vi và các node được thiết lập trong ROS 2 nhằm đưa xe đến đúng vị trí theo yêu cầu. Kết quả mô phỏng cho thấy giải pháp đề xuất đã đáp ứng tốt hơn so với nguyên lý lái hai bánh chủ động và lái đa hướng khi thực hiện trên địa hình dễ bị trượt và gồ ghề. Kết quả khảo sát cho thấy robot di chuyển đến mục tiêu với độ lệch khoảng cách lớn hơn hoặc bằng 1 m đạt 96% và nhỏ hơn 1 m đạt 79%. Đồng thời, nghiên cứu này có thể làm tiền đề để triển khai mô hình thực tế trên cơ sở định vị bằng hệ thống GPS.
这篇文章是根据阿克曼原理研究无人驾驶汽车的。基于Gazebo和机器人操作系统(ROS)的汽车模型用于模拟定位、寻路、跟踪。基于ROS 2中设置的行为树和节点的模拟,目的是将车辆移动到正确的位置。仿真结果表明,该方案比传统的双轮驱动和多向驱动更有效,在容易发生滑动和颠簸的地形上运行。调查结果显示,机器人以更大的距离或1米的距离到达目标,96%的距离小于1米,79%的距离小于1米。与此同时,这项研究可以为在GPS上部署实际模型奠定基础。
{"title":"Mô phỏng khảo sát chất lượng của hệ thống tìm đường và bám đường cho xe tự hành lái bằng nguyên lý ackermann trên ROS và Gazebo","authors":"Lê Trung Chánh Trần, Quang Hiếu Ngô, Tùng Khánh Nguyễn, Chiêu Linh Mai, Phước Lộc Trần, Văn Lẻ Lê","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.030","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.030","url":null,"abstract":"Bài báo này được thực hiện nhằm nghiên cứu xe tự hành lái theo nguyên lý Ackermann. Mô hình xe được xây dựng để mô phỏng hệ thống định vị, tìm đường, bám đường dựa trên Gazebo và Robot Operating System (ROS). Mô phỏng thực hiện dựa trên cấu trúc Cây hành vi và các node được thiết lập trong ROS 2 nhằm đưa xe đến đúng vị trí theo yêu cầu. Kết quả mô phỏng cho thấy giải pháp đề xuất đã đáp ứng tốt hơn so với nguyên lý lái hai bánh chủ động và lái đa hướng khi thực hiện trên địa hình dễ bị trượt và gồ ghề. Kết quả khảo sát cho thấy robot di chuyển đến mục tiêu với độ lệch khoảng cách lớn hơn hoặc bằng 1 m đạt 96% và nhỏ hơn 1 m đạt 79%. Đồng thời, nghiên cứu này có thể làm tiền đề để triển khai mô hình thực tế trên cơ sở định vị bằng hệ thống GPS.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"33 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82596972","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Dự báo ngắn hạn sản lượng điện năng điện mặt trời mái nhà sử dụng mạng neuron nhân tạo 太阳能屋顶预测短期发电量使用人工神经元网络
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.051
Phúc Khải Nguyễn, Long Trần Kim, Cường Hà Phú, Huy Nguyễn Minh, Hưng Hoàng Công
Dự báo ngắn hạn sản lượng điện năng điện mặt trời mái nhà là công cụ thiết yếu trong quá trình vận hành hệ thống điện một cách hiệu quả. Bài báo này trình bày khảo sát về dự báo ngắn hạn sản lượng điện năng của một hệ thống điện năng lượng mặt trời sử dụng các mạng neuron  nhân tạo. Dữ liệu được thu thập từ hệ thống giám sát với công suất điện và bức xạ mặt trời từ ngày 21/04/2022 đến 01/6/2022. Bốn mô hình mạng neuron  được sử dụng để dự báo điện năng gồm: mạng neuron  lan truyền thẳng nhiều lớp (MLFF), mô hình neuron tự hồi quy phi tuyến tính với đa biến ngoại sinh (NARX), mô hình neuron  bộ nhớ dài-ngắn hạn (LSTM) và mô hình kết hợp NARX-LSTM. Các phương pháp đề xuất để kiểm tra hiệu quả cho các bài toán dự báo 5 phút và 1 giờ. Kết quả cho thấy mô hình mạng neuron truyền thẳng nhiều lớp cho kết quả dự báo chính xác hơn so với các phương pháp khác trong cả 2 trường hợp tính toán.
屋顶太阳能发电的短期预测是有效运行电力系统的关键工具。这篇文章介绍了使用人工神经元网络的太阳能发电系统的短期发电预测。从2022年4月21日到2022年6月1日,电力和太阳辐射监测系统收集的数据。用于电力预测的四个神经元网络模型包括:多层线性扩散网络(MLFF)、具有多外变的非线性自回归神经元模型(NARX)、短期记忆神经元模型(LSTM)和NARX-LSTM组合模型。对5分钟1小时预测问题的有效性进行测试的方法。结果表明,在这两种情况下,多层神经元网络模型的预测结果都比其他方法更准确。
{"title":"Dự báo ngắn hạn sản lượng điện năng điện mặt trời mái nhà sử dụng mạng neuron nhân tạo","authors":"Phúc Khải Nguyễn, Long Trần Kim, Cường Hà Phú, Huy Nguyễn Minh, Hưng Hoàng Công","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.051","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.051","url":null,"abstract":"Dự báo ngắn hạn sản lượng điện năng điện mặt trời mái nhà là công cụ thiết yếu trong quá trình vận hành hệ thống điện một cách hiệu quả. Bài báo này trình bày khảo sát về dự báo ngắn hạn sản lượng điện năng của một hệ thống điện năng lượng mặt trời sử dụng các mạng neuron  nhân tạo. Dữ liệu được thu thập từ hệ thống giám sát với công suất điện và bức xạ mặt trời từ ngày 21/04/2022 đến 01/6/2022. Bốn mô hình mạng neuron  được sử dụng để dự báo điện năng gồm: mạng neuron  lan truyền thẳng nhiều lớp (MLFF), mô hình neuron tự hồi quy phi tuyến tính với đa biến ngoại sinh (NARX), mô hình neuron  bộ nhớ dài-ngắn hạn (LSTM) và mô hình kết hợp NARX-LSTM. Các phương pháp đề xuất để kiểm tra hiệu quả cho các bài toán dự báo 5 phút và 1 giờ. Kết quả cho thấy mô hình mạng neuron truyền thẳng nhiều lớp cho kết quả dự báo chính xác hơn so với các phương pháp khác trong cả 2 trường hợp tính toán.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"15 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78308605","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu các thuật toán dò tìm điểm công suất cực đại P&O và FLC cho máy phát điện gió PMSG 研究了用于风力发电机PMSG的最大P&O和FLC功率点的检测算法。
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.047
Thái Sơn Nguyễn, Chánh Nghiệm Nguyễn, Ngọc Thịnh Quách
Mục đích chính của hệ thống điện gió là chuyển đổi năng lượng gió thành điện năng thông qua hệ thống tuabin gió. Để thu được công suất lớn nhất từ hệ thống điện gió, nhiều thuật toán tìm điểm công suất cực đại (MPPT - Maximum Power Point Tracking) đã từng được nghiên cứu và áp dụng. Bài báo này sẽ phân tích và so sánh các thuật toán điều khiển khác nhau để tìm điểm công suất cực đại từ hệ thống chuyển đổi năng lượng gió dựa trên máy phát điện gió PMSG (Permanent magnet synchronous generator) 200 W. Các thuật toán được so sánh là thuật toán nhiễu loạn và quan sát (P&O) và thuật toán điều khiển mờ. Kết quả mô phỏng cho thấy thuật toán điều khiển mờ vượt trội và hiệu quả hơn thuật toán P&O về tính ổn định, khả năng theo dõi điểm công suất cực đại và đáp ứng nhanh hơn.
风力发电系统的主要目的是通过风力涡轮机将风能转化为电能。为了从风力发电中获得最大的容量,已经研究和应用了许多MPPT最大功率点跟踪算法。本文将对不同的控制算法进行分析和比较,以确定基于永磁同步发电机200瓦的风力转换系统的最大功率点。比较的算法是湍流和观测算法和模糊控制算法。仿真结果表明,模糊控制算法比P&O算法在稳定性、最大功率点跟踪和响应速度方面更有效。
{"title":"Nghiên cứu các thuật toán dò tìm điểm công suất cực đại P&O và FLC cho máy phát điện gió PMSG","authors":"Thái Sơn Nguyễn, Chánh Nghiệm Nguyễn, Ngọc Thịnh Quách","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.047","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.047","url":null,"abstract":"Mục đích chính của hệ thống điện gió là chuyển đổi năng lượng gió thành điện năng thông qua hệ thống tuabin gió. Để thu được công suất lớn nhất từ hệ thống điện gió, nhiều thuật toán tìm điểm công suất cực đại (MPPT - Maximum Power Point Tracking) đã từng được nghiên cứu và áp dụng. Bài báo này sẽ phân tích và so sánh các thuật toán điều khiển khác nhau để tìm điểm công suất cực đại từ hệ thống chuyển đổi năng lượng gió dựa trên máy phát điện gió PMSG (Permanent magnet synchronous generator) 200 W. Các thuật toán được so sánh là thuật toán nhiễu loạn và quan sát (P&O) và thuật toán điều khiển mờ. Kết quả mô phỏng cho thấy thuật toán điều khiển mờ vượt trội và hiệu quả hơn thuật toán P&O về tính ổn định, khả năng theo dõi điểm công suất cực đại và đáp ứng nhanh hơn.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"40 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83413175","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Gạch thông gió: Thực trạng và giải pháp ứng dụng hiệu quả trong kiến trúc hiện đại 通风砖:现代建筑中有效的现实与解决方案
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.053
Thị Lệ Thi Võ, Lê Ngọc Giàu Nguyễn, Minh Khải Châu, Trọng Phước Huỳnh
Gạch thông gió là một trong những sản phẩm vật liệu xây dựng có mặt từ rất lâu đời và được sử dụng khá phổ biến trong nhiều công trình xây dựng từ trước đến nay. Việc ứng dụng gạch thông gió mang lại cho công trình nhiều giá trị về mặt kiến trúc, thẩm mỹ và hiệu quả sử dụng. Nhằm cung cấp thêm thông tin cho đọc giả, bài viết này giới thiệu một số loại gạch thông gió phổ biến trên thị trường và hiện trạng sử dụng loại gạch này trong các công trình. Bên cạnh đó, bài viết cũng đề xuất giải pháp phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm của việc ứng dụng gạch thông gió cho từng hạng mục công trình nhằm ứng dụng hiệu quả loại gạch này trong các công trình kiến trúc hiện đại; góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người sử dụng cũng như tính bền vững và thẩm mỹ của công trình.
透气砖是一种古老的建筑材料,在许多建筑工程中都很常见。通风砖的应用使建筑在结构、美观和使用效率方面都有了很大的价值。为了给读者提供更多的信息,本文介绍了一些市场上常见的通风砖,以及这些砖在建筑中的使用情况。此外,本文还提出了一种解决方案,即在每一类建筑中应用通风砖的优点和缺点,以便在现代建筑中有效地应用通风砖。有助于提高用户的生活质量以及建筑的可持续性和美观。
{"title":"Gạch thông gió: Thực trạng và giải pháp ứng dụng hiệu quả trong kiến trúc hiện đại","authors":"Thị Lệ Thi Võ, Lê Ngọc Giàu Nguyễn, Minh Khải Châu, Trọng Phước Huỳnh","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.053","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.053","url":null,"abstract":"Gạch thông gió là một trong những sản phẩm vật liệu xây dựng có mặt từ rất lâu đời và được sử dụng khá phổ biến trong nhiều công trình xây dựng từ trước đến nay. Việc ứng dụng gạch thông gió mang lại cho công trình nhiều giá trị về mặt kiến trúc, thẩm mỹ và hiệu quả sử dụng. Nhằm cung cấp thêm thông tin cho đọc giả, bài viết này giới thiệu một số loại gạch thông gió phổ biến trên thị trường và hiện trạng sử dụng loại gạch này trong các công trình. Bên cạnh đó, bài viết cũng đề xuất giải pháp phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm của việc ứng dụng gạch thông gió cho từng hạng mục công trình nhằm ứng dụng hiệu quả loại gạch này trong các công trình kiến trúc hiện đại; góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người sử dụng cũng như tính bền vững và thẩm mỹ của công trình.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"34 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88483726","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xây dựng môi trường dựa trên đám mây cho việc giám sát hệ thống năng lượng tòa nhà 为建筑能源系统建设云环境监控
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.048
Thái Bình Lê Trần, Đăng Quang Phạm, Phúc Khải Nguyễn, Minh Quang Trần, Chí Cường Đặng
 Bài báo nhằm mục đích xây dựng mô hình sử dụng môi trường dựa trên đám mây để giám sát hệ thống điện trong một khuôn viên với các mục tiêu  nhằm nâng cao chất lượng môi trường sống và sử dụng điện hiệu quả trong bối cảnh phát triển bền vững. Thực tế, việc áp dụng công nghệ LoRaWAN có thể trở thành một giải pháp rất hứa hẹn, do khả năng phủ sóng tốt ở ngoài trời và trong môi trường hỗn hợp, tầm xa thay vì giải pháp LAN hoặc truyền thông đường dây điện PLC. Cách tiếp cận được đưa ra là sử dụng LoraWAN kết hợp với môi trường dựa trên đám mây để giám sát diện rộng một khuôn viên, một tòa nhà hoặc một khu vực. Kết quả đạt được với các thông số nguồn trong hệ thống điện có thể hiển thị trên các thiết bị ứng dụng di động và ứng dụng trình duyệt web, ngoài ra còn xây dựng được cơ sở dữ liệu đám mây để nghiên cứu tiêu thụ năng lượng cho tòa nhà. Trong tương lai, kết quả này sẽ góp phần nhỏ vào thực tiễn Việt Nam đang phát triển Thành phố thông minh, Khu công nghệ cao thông minh và kiểm soát tối ưu việc sử dụng điện của phụ tải trong hệ thống điện phân tán.    
这篇文章的目的是建立一个基于云的环境模型来监控一个校园的电力系统,目的是在可持续发展的背景下提高生活质量和能源效率。事实上,应用LoRaWAN技术可能是一个非常有希望的解决方案,因为它可以在户外和混合、远程环境中很好地覆盖,而不是在局域网或PLC线路上解决方案。所提出的方法是将LoraWAN与基于云的环境结合起来,对一个校园、一个建筑或一个区域进行广泛的监控。在电力系统中取得的结果可以在移动应用设备和web浏览器应用程序上显示,也可以建立云数据库来研究建筑物的能源消耗。在未来,这一结果将对越南发展智能城市、智能高科技园区的实践做出微小贡献,并对分散电力系统中多余负荷的使用进行优化控制。
{"title":"Xây dựng môi trường dựa trên đám mây cho việc giám sát hệ thống năng lượng tòa nhà","authors":"Thái Bình Lê Trần, Đăng Quang Phạm, Phúc Khải Nguyễn, Minh Quang Trần, Chí Cường Đặng","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.048","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.048","url":null,"abstract":" Bài báo nhằm mục đích xây dựng mô hình sử dụng môi trường dựa trên đám mây để giám sát hệ thống điện trong một khuôn viên với các mục tiêu  nhằm nâng cao chất lượng môi trường sống và sử dụng điện hiệu quả trong bối cảnh phát triển bền vững. Thực tế, việc áp dụng công nghệ LoRaWAN có thể trở thành một giải pháp rất hứa hẹn, do khả năng phủ sóng tốt ở ngoài trời và trong môi trường hỗn hợp, tầm xa thay vì giải pháp LAN hoặc truyền thông đường dây điện PLC. Cách tiếp cận được đưa ra là sử dụng LoraWAN kết hợp với môi trường dựa trên đám mây để giám sát diện rộng một khuôn viên, một tòa nhà hoặc một khu vực. Kết quả đạt được với các thông số nguồn trong hệ thống điện có thể hiển thị trên các thiết bị ứng dụng di động và ứng dụng trình duyệt web, ngoài ra còn xây dựng được cơ sở dữ liệu đám mây để nghiên cứu tiêu thụ năng lượng cho tòa nhà. Trong tương lai, kết quả này sẽ góp phần nhỏ vào thực tiễn Việt Nam đang phát triển Thành phố thông minh, Khu công nghệ cao thông minh và kiểm soát tối ưu việc sử dụng điện của phụ tải trong hệ thống điện phân tán.    ","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"13 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91307483","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ổn định độ quá nhiệt kho lạnh bằng phương pháp đóng, mở bình hồi nhiệt 冷库过热稳定采用闭合法,打开热回流管
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.049
Minh Chắc Nguyễn, Hoàng Dũng Nguyễn, Trúc Hưng Ngô
Điều khiển kho lạnh 1 cấp sử dụng chu trình khô với môi chất R22 thường đối mặt với một số khó khăn như ổn định nhiệt độ kho lạnh và độ quá nhiệt hơi môi chất hút về máy nén. Do đó nghiên cứu này đề xuất giải pháp điều khiển ổn định nhiệt độ kho lạnh và độ quá nhiệt của môi chất dựa trên giải thuật PID (A proportional integral derivative controller) được tích hợp trên PLC (Programmable Logic Controller) kết hợp với việc đóng mở bình hồi nhiệt. Màn hình HMI (Human machine interface) được dùng để giám sát và điều khiển nhiệt độ. Trong trường hợp này, tín hiệu áp suất hơi môi chất về máy nén được nội suy và so sánh với nhiệt độ trên bề mặt ống dẫn môi chất trên ống hút môi chất về máy nén, tính ra độ quá nhiệt hệ thống lạnh, từ đó đưa ra quy luật đóng mở bình hồi nhiệt. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, bộ điều khiển PID đảm bảo ổn định nhiệt độ kho lạnh mong muốn (-90C đến -110C) nhưng độ quá nhiệt thấp có thể gây ngập dịch máy nén. Do đó trong nghiên cứu này, độ quá nhiệt hơi môi chất sẽ được kiểm soát nằm trong giới hạn an toàn.
控制冷库1级使用干燥循环与R22物质经常面临一些困难,如冷库温度的稳定和冷库温度过高的吸水介质对压缩机。因此,本研究提出了一种基于比例积分微分控制器(PID)算法的控制方案,该算法与可编程逻辑控制器(PLC)相结合,并与可编程逻辑控制器(ref)相结合。HMI屏幕用于监控和控制温度。在这种情况下,压缩空气中物质的压力信号是内推的,并与压缩空气中物质的管道表面温度进行比较,在压缩空气中物质的吸管上,计算出冷系统的过热程度,从而得出关闭回火瓶的规律。研究表明,PID控制器确保了所需的冷却温度稳定(-90到-110摄氏度),但较低的过热会导致压缩机进水。因此,在这项研究中,环境过热将被控制在安全范围内。
{"title":"Ổn định độ quá nhiệt kho lạnh bằng phương pháp đóng, mở bình hồi nhiệt","authors":"Minh Chắc Nguyễn, Hoàng Dũng Nguyễn, Trúc Hưng Ngô","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.049","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.049","url":null,"abstract":"Điều khiển kho lạnh 1 cấp sử dụng chu trình khô với môi chất R22 thường đối mặt với một số khó khăn như ổn định nhiệt độ kho lạnh và độ quá nhiệt hơi môi chất hút về máy nén. Do đó nghiên cứu này đề xuất giải pháp điều khiển ổn định nhiệt độ kho lạnh và độ quá nhiệt của môi chất dựa trên giải thuật PID (A proportional integral derivative controller) được tích hợp trên PLC (Programmable Logic Controller) kết hợp với việc đóng mở bình hồi nhiệt. Màn hình HMI (Human machine interface) được dùng để giám sát và điều khiển nhiệt độ. Trong trường hợp này, tín hiệu áp suất hơi môi chất về máy nén được nội suy và so sánh với nhiệt độ trên bề mặt ống dẫn môi chất trên ống hút môi chất về máy nén, tính ra độ quá nhiệt hệ thống lạnh, từ đó đưa ra quy luật đóng mở bình hồi nhiệt. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, bộ điều khiển PID đảm bảo ổn định nhiệt độ kho lạnh mong muốn (-90C đến -110C) nhưng độ quá nhiệt thấp có thể gây ngập dịch máy nén. Do đó trong nghiên cứu này, độ quá nhiệt hơi môi chất sẽ được kiểm soát nằm trong giới hạn an toàn.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"112 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88557379","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tổng hợp xúc tác Zn-Zr-SBA-16 thực hiện phản ứng reforming cho n-hexane 合成催化剂Zn-Zr-SBA-16对正己烷进行重整反应
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.041
Xuân Dư Nguyễn, Q. Nguyễn, Ngọc Hân Nguyễn, Công Trung Biện
Trong nghiên cứu này, xúc tác Zn-Zr-SBA-16 đã được tổng hợp từ vật liệu Zr/SBA-16 được biến tính Zn bằng kỹ thuật hai dung môi cho phản ứng reforming trên n-hexane. Đầu tiên, vật liệu Zr-SBA-16 được điều chế bằng cách thêm từng giọt zirconyl oxy chloride (ZrOCl2)  vào dung dịch silicate với tỷ lệ nguyên tử Zr/Si = 10%. Kỹ thuật hai dung môi đã được sử dụng để biến tính kẽm vào vật liệu silica. Xúc tác Zn-Zr-SBA-16 thu được đem phân tích đặc trưng bởi các kỹ thuật nhiễm xạ tia X (XRD), phổ hồng ngoại (FT-IR), đẳng nhiệt hấp phụ - giải hấp phụ N2 (BET), kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM), và giải hấp phụ NH3 theo chương trình nhiệt độ (TPD-NH3). Ảnh hưởng của hoạt tính xúc tác lên phản ứng reforming cho n-hexane được khảo sát thông qua hàm lượng kẽm, thời gian và nhiệt độ phản ứng khác nhau. Kết quả cho thấy, độ chuyển hóa của n-hexane đạt 88,03% ở 500°C và trong thời gian 4 giờ.
在本研究中,Zn-Zr-SBA-16催化剂是由Zr/SBA-16变性材料Zn合成的,采用两种溶剂对正己烷进行重整反应。首先,Zr- sba -16材料是通过在硅酸盐溶液中加入一滴氯化氧锆(ZrOCl2)来制备的,其Zr/Si的原子比例为10%。两种溶剂的技术已经被用来将锌转化为硅材料。所获得的Zn-Zr-SBA-16催化剂通过X射线(XRD)、红外光谱(FT-IR)、热吸收-还原N2 (BET)、透射电子显微镜(TEM)和热还原NH3 (TPD-NH3)进行了表征分析。考察了催化剂活性对正己烷重整反应的影响。结果表明,转化度的关键n-hexane 88, 03%在五百°C,在4小时的时间里。
{"title":"Tổng hợp xúc tác Zn-Zr-SBA-16 thực hiện phản ứng reforming cho n-hexane","authors":"Xuân Dư Nguyễn, Q. Nguyễn, Ngọc Hân Nguyễn, Công Trung Biện","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.041","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.041","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, xúc tác Zn-Zr-SBA-16 đã được tổng hợp từ vật liệu Zr/SBA-16 được biến tính Zn bằng kỹ thuật hai dung môi cho phản ứng reforming trên n-hexane. Đầu tiên, vật liệu Zr-SBA-16 được điều chế bằng cách thêm từng giọt zirconyl oxy chloride (ZrOCl2)  vào dung dịch silicate với tỷ lệ nguyên tử Zr/Si = 10%. Kỹ thuật hai dung môi đã được sử dụng để biến tính kẽm vào vật liệu silica. Xúc tác Zn-Zr-SBA-16 thu được đem phân tích đặc trưng bởi các kỹ thuật nhiễm xạ tia X (XRD), phổ hồng ngoại (FT-IR), đẳng nhiệt hấp phụ - giải hấp phụ N2 (BET), kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM), và giải hấp phụ NH3 theo chương trình nhiệt độ (TPD-NH3). Ảnh hưởng của hoạt tính xúc tác lên phản ứng reforming cho n-hexane được khảo sát thông qua hàm lượng kẽm, thời gian và nhiệt độ phản ứng khác nhau. Kết quả cho thấy, độ chuyển hóa của n-hexane đạt 88,03% ở 500°C và trong thời gian 4 giờ.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"62 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74530217","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Điều khiển giám sát và tiết kiệm năng lượng kho lạnh 冷库监控和节能控制
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.024
Thị Ngọc Huyền Huỳnh, Hoài Thanh Tô, Hoàng Phong Tăng, Chánh Nghiệm Nguyễn, Quốc Khanh Huỳnh, C. Nguyễn
Để nâng cao hiệu suất, tiết kiệm chi phí vận hành kho lạnh thế hệ cũ, nghiên cứu đề xuất giải pháp cải tiến chế độ làm lạnh và xả đá của kho. Ở chế độ làm lạnh, sử dụng nước sinh hoạt thay cho nước cấp từ tháp giải nhiệt để giúp môi chất lạnh dễ dàng hóa lỏng tại bình ngưng đồng thời tận dụng nguồn nước nóng hồi về phục vụ sản xuất. Ở chế độ xả đá, gas nóng được nén luân phiên cho một trong hai dàn lạnh. Kết quả thực nghiệm với một hệ thống kho gồm hai dàn lạnh với 2 động cơ 40 Hp kéo 2 máy nén khí, bình ngưng, cho thấy sử dụng nước cấp sinh hoạt để giải nhiệt hệ thống đạt hiệu quả cao hơn so với việc dùng nước cấp từ tháp giải nhiệt. Quá trình xả đá bằng gas nóng tiêu thụ điện năng 12 kWh, tiết kiệm hơn 45% so với hệ thống cũ, ổn định nhiệt độ kho. Như vậy, giải pháp có tính khả thi và có thể được áp dụng để cải tiến nhiều kho lạnh thế hệ cũ đang sử dụng.
为了提高效率,节省老一代冷藏库的运行成本,研究提出了改进冷藏库冷排冰方式的解决方案。在冷却模式下,使用活的水代替冷却塔的水,使冷凝器中的液体很容易液化,同时利用热水返回生产。在脱冰模式下,热气体被压缩成两个冷却系统中的一个。一个由两台40马力电机和两台空压机、冷凝器组成的冷藏系统的实验结果表明,使用生活级水对系统的散热效果优于使用冷却塔的生活级水。热气体排石过程消耗12千瓦时的电力,比旧系统节省45%以上,稳定仓温。因此,解决方案是可行的,可以应用于改进许多旧的冷藏库。
{"title":"Điều khiển giám sát và tiết kiệm năng lượng kho lạnh","authors":"Thị Ngọc Huyền Huỳnh, Hoài Thanh Tô, Hoàng Phong Tăng, Chánh Nghiệm Nguyễn, Quốc Khanh Huỳnh, C. Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.024","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.024","url":null,"abstract":"Để nâng cao hiệu suất, tiết kiệm chi phí vận hành kho lạnh thế hệ cũ, nghiên cứu đề xuất giải pháp cải tiến chế độ làm lạnh và xả đá của kho. Ở chế độ làm lạnh, sử dụng nước sinh hoạt thay cho nước cấp từ tháp giải nhiệt để giúp môi chất lạnh dễ dàng hóa lỏng tại bình ngưng đồng thời tận dụng nguồn nước nóng hồi về phục vụ sản xuất. Ở chế độ xả đá, gas nóng được nén luân phiên cho một trong hai dàn lạnh. Kết quả thực nghiệm với một hệ thống kho gồm hai dàn lạnh với 2 động cơ 40 Hp kéo 2 máy nén khí, bình ngưng, cho thấy sử dụng nước cấp sinh hoạt để giải nhiệt hệ thống đạt hiệu quả cao hơn so với việc dùng nước cấp từ tháp giải nhiệt. Quá trình xả đá bằng gas nóng tiêu thụ điện năng 12 kWh, tiết kiệm hơn 45% so với hệ thống cũ, ổn định nhiệt độ kho. Như vậy, giải pháp có tính khả thi và có thể được áp dụng để cải tiến nhiều kho lạnh thế hệ cũ đang sử dụng.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"41 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88035630","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thiết kế thẻ RFID tích hợp cảm biến công suất thấp ứng dụng theo dõi hoạt động cá thể bò sữa 设计RFID卡集成低功耗传感器应用于监控奶牛个体活动
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.026
Minh Nhật Trần, C. Nguyễn, Viết Thắng Trần
Sữa bò và các sản phẩm của nó cung cấp nhiều chất dinh dưỡng góp phần vào sự phát triển khỏe mạnh của cơ thể. Ngoài ra, sản xuất sữa mang lại lợi ích to lớn cho người sản xuất và đảm bảo sinh kế hộ gia đình, an ninh lương thực và dinh dưỡng. Tuy nhiên, khả năng khai thác sữa có thể bị hạn chế do thức ăn kém chất lượng, dịch bệnh và năng suất của các trang trại truyền thống. Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò sữa, chúng tôi đã đề xuất một hệ thống giám sát bò sữa dựa trên nhận dạng chuyển động và giao tiếp không dây. Cốt lõi của hệ thống là một thẻ cảm biến tích hợp cảm biến gia tốc. Để đánh giá tính khả thi của hệ thống được đề xuất, các thí nghiệm đã được tiến hành để xác định ba hành vi của bò sữa trong một tuần với sự trợ giúp của hệ thống camera và thiết bị quan sát. Những hành vi này bao gồm đứng yên, đi bộ và ăn cỏ. Những kết quả đạt được của chúng tôi có thể mở đường cho sự phát triển các hệ thống trang trại thông minh và chính xác.
牛奶和它的产品为健康的身体发展提供了许多营养。此外,生产牛奶给生产者带来了巨大的利益,并保障了家庭的生计、粮食和营养安全。然而,由于传统农场的食物、疾病和生产力低下,牛奶的开采能力可能受到限制。为了提高奶牛养殖的效率,我们提出了一个基于移动识别和无线通信的奶牛监控系统。该系统的核心是一个集成加速传感器的传感器卡。为了评估所提出的系统的可行性,在摄像机和观测设备的帮助下,在一周内确定了三种奶牛行为。这些行为包括站着不动,走路,吃草。我们的成果可以为智能和精确的农场系统的发展铺平道路。
{"title":"Thiết kế thẻ RFID tích hợp cảm biến công suất thấp ứng dụng theo dõi hoạt động cá thể bò sữa","authors":"Minh Nhật Trần, C. Nguyễn, Viết Thắng Trần","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.026","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.026","url":null,"abstract":"Sữa bò và các sản phẩm của nó cung cấp nhiều chất dinh dưỡng góp phần vào sự phát triển khỏe mạnh của cơ thể. Ngoài ra, sản xuất sữa mang lại lợi ích to lớn cho người sản xuất và đảm bảo sinh kế hộ gia đình, an ninh lương thực và dinh dưỡng. Tuy nhiên, khả năng khai thác sữa có thể bị hạn chế do thức ăn kém chất lượng, dịch bệnh và năng suất của các trang trại truyền thống. Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò sữa, chúng tôi đã đề xuất một hệ thống giám sát bò sữa dựa trên nhận dạng chuyển động và giao tiếp không dây. Cốt lõi của hệ thống là một thẻ cảm biến tích hợp cảm biến gia tốc. Để đánh giá tính khả thi của hệ thống được đề xuất, các thí nghiệm đã được tiến hành để xác định ba hành vi của bò sữa trong một tuần với sự trợ giúp của hệ thống camera và thiết bị quan sát. Những hành vi này bao gồm đứng yên, đi bộ và ăn cỏ. Những kết quả đạt được của chúng tôi có thể mở đường cho sự phát triển các hệ thống trang trại thông minh và chính xác.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"28 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86928998","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tối ưu hóa đa mục tiêu vị trí và dung lượng nguồn phát điện phân tán trong lưới điện phân phối 优化多目标分布位置和分布式发电容量
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.045
Đăng Khoa Nguyễn, Phước Trí Nguyễn, Đ. Nguyễn, Minh Trung Đào, A. N. Trần, Minh Thiện Võ, Ngọc Điều Võ
Ở thị trường điện cạnh tranh, nguồn điện phân tán (Distributed generation – DG) là một giải pháp thay thế hiệu quả để đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, vận hành và điều khiển của lưới điện phân phối (LĐPP). Bài báo này cung cấp các chứng cứ thực nghiệm cho vấn đề kết nối tối ưu của DG vào LĐPP hình tia tiêu chuẩn 69 nút của IEEE cũng như LĐPP hình tia thực tế 257 nút của Điện lực Gia Lai. Một vài chỉ số đánh giá hiệu suất dựa trên chỉ số tổn thất công suất tác dụng, dao động điện áp, ổn định điện áp, cân bằng tải và độ tin cậy đã được sử dụng để thành lập hàm đa mục tiêu mới. Thuật toán tìm kiếm phân dạng ngẫu nhiên đã được áp dụng để tìm vị trí và dung lượng tối ưu của DG nhằm cực tiểu hàm đa mục tiêu đề xuất. Các kết quả thử nghiệm cho thấy sự kết nối của DG vào LĐPP đã cải thiện đáng kể. Hơn nữa, so với các thuật toán trước đây, thuật toán đề xuất đã cung cấp chất lượng lời giải tốt hơn ở các trường hợp so sánh.
在竞争激烈的电力市场中,分布式发电(DG)是一种有效的替代方案,可以满足电网的技术、运行和控制要求。这篇文章提供了实验证据,证明DG的最佳连接到标准波束69节的IEEE和实际波束257节的混合动力。一些基于功率损耗、电压波动、电压稳定、负载平衡和可靠性的性能评价指标被用来建立新的多目标函数。随机分形搜索算法已经应用于DG的位置和最大容量,以最大限度地利用多目标子函数。测试结果显示,DG与lmpv的联系有了显著改善。此外,与以前的算法相比,提出的算法在比较情况下提供了更好的解决方案。
{"title":"Tối ưu hóa đa mục tiêu vị trí và dung lượng nguồn phát điện phân tán trong lưới điện phân phối","authors":"Đăng Khoa Nguyễn, Phước Trí Nguyễn, Đ. Nguyễn, Minh Trung Đào, A. N. Trần, Minh Thiện Võ, Ngọc Điều Võ","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.045","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.045","url":null,"abstract":"Ở thị trường điện cạnh tranh, nguồn điện phân tán (Distributed generation – DG) là một giải pháp thay thế hiệu quả để đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, vận hành và điều khiển của lưới điện phân phối (LĐPP). Bài báo này cung cấp các chứng cứ thực nghiệm cho vấn đề kết nối tối ưu của DG vào LĐPP hình tia tiêu chuẩn 69 nút của IEEE cũng như LĐPP hình tia thực tế 257 nút của Điện lực Gia Lai. Một vài chỉ số đánh giá hiệu suất dựa trên chỉ số tổn thất công suất tác dụng, dao động điện áp, ổn định điện áp, cân bằng tải và độ tin cậy đã được sử dụng để thành lập hàm đa mục tiêu mới. Thuật toán tìm kiếm phân dạng ngẫu nhiên đã được áp dụng để tìm vị trí và dung lượng tối ưu của DG nhằm cực tiểu hàm đa mục tiêu đề xuất. Các kết quả thử nghiệm cho thấy sự kết nối của DG vào LĐPP đã cải thiện đáng kể. Hơn nữa, so với các thuật toán trước đây, thuật toán đề xuất đã cung cấp chất lượng lời giải tốt hơn ở các trường hợp so sánh.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"45 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91387034","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Can Tho University Journal of Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1