首页 > 最新文献

Can Tho University Journal of Science最新文献

英文 中文
Độc cấp tính và ảnh hưởng của cartap (Padan 95sp) đến enzym cholinesterase và hô hấp của cá chép (Cyprinus carpio) cỡ giống 急性毒性和卡塔普对鲤鱼胆碱酯酶和类似大小鲤鱼呼吸的影响
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.116
Quốc Nguyên Phạm, Thị Thu Trang Trần, Văn Công Nguyễn
Cartap là một trong những hoạt chất thuốc BVTV được cho phép sử dụng ở Việt Nam và được sử dụng khá phổ biến trong canh tác lúa ở đồng bằng sông Cửu Long. Cá Chép (Cyprinus Carpio) là loài được nuôi trong mô hình lúa – cá nên chúng thường xuyên bị phơi nhiễm với thuốc BVTV sử dụng cho lúa. Nghiên cứu nhằm: (1) xác định giá trị LC50-96 giờ của Cartap đối với cá Chép, (2) hoạt tính enzym cholinesterase ở cá Chép bị lật bụng, co cơ và chết sau phơi nhiễm với thuốc ở nồng độ gây chết, (3) xác định ảnh hưởng của thuốc Cartap đến tiêu hao oxy và ngưỡng oxy cá chép. Kết quả nghiên cứu cho thấy, giá trị LC50-96 giờ của hoạt chất Cartap có trong thuốc trừ sâu Padan 95SP đối với cá Chép là 1,343 ppm. Tỷ lệ ChE của cá Chép bị ức chế khoảng 30% làm cá bị co cơ và khi ChE bị ức chế khoảng 50% làm cá lật bụng. Cá chết ở nồng độ gây chết có ChE bị ức chế thấp (50%) và nguyên nhân cá chết có thể do mang cá đã bị tổn thương nên không lấy đủ oxy cho nhu cầu cơ thể. Cartap hydrochloride có xu hướng làm tăng cường độ hô hấp của cá chép. Cần nghiên cứu sâu những ảnh hưởng của Cartap lên cấu trúc mang cá chép...
Cartap是一种BVTV活性药物,在越南被允许使用,在湄公河三角洲的水稻种植中相当常见。鲤鱼是一种生长在水稻模型中的鱼类,因此经常暴露在用于水稻的BVTV药物中。研究目的:(1)确定鲤鱼LC50-96小时的鲤鱼,(2)鲤鱼腹部翻动、肌肉收缩后死于致死剂量药物的胆碱酯酶活性,(3)确定鲤鱼对耗氧量和阈值的影响。研究表明,Padan 95SP农药中卡塔普活性的LC50-96小时对鲤鱼来说是1,343 ppm。鲤鱼的盖层率大约30%是肌肉萎缩的,当它盖层时,大约50%是腹部翻转的鱼。死于低抑制水平的死鱼,死鱼的原因可能是鳃受损,无法获得足够的氧气来满足身体的需要。盐酸卡塔普会增加鲤鱼的唿吸。我们需要深入研究Cartap对鲤鱼结构的影响。
{"title":"Độc cấp tính và ảnh hưởng của cartap (Padan 95sp) đến enzym cholinesterase và hô hấp của cá chép (Cyprinus carpio) cỡ giống","authors":"Quốc Nguyên Phạm, Thị Thu Trang Trần, Văn Công Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.116","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.116","url":null,"abstract":"Cartap là một trong những hoạt chất thuốc BVTV được cho phép sử dụng ở Việt Nam và được sử dụng khá phổ biến trong canh tác lúa ở đồng bằng sông Cửu Long. Cá Chép (Cyprinus Carpio) là loài được nuôi trong mô hình lúa – cá nên chúng thường xuyên bị phơi nhiễm với thuốc BVTV sử dụng cho lúa. Nghiên cứu nhằm: (1) xác định giá trị LC50-96 giờ của Cartap đối với cá Chép, (2) hoạt tính enzym cholinesterase ở cá Chép bị lật bụng, co cơ và chết sau phơi nhiễm với thuốc ở nồng độ gây chết, (3) xác định ảnh hưởng của thuốc Cartap đến tiêu hao oxy và ngưỡng oxy cá chép. Kết quả nghiên cứu cho thấy, giá trị LC50-96 giờ của hoạt chất Cartap có trong thuốc trừ sâu Padan 95SP đối với cá Chép là 1,343 ppm. Tỷ lệ ChE của cá Chép bị ức chế khoảng 30% làm cá bị co cơ và khi ChE bị ức chế khoảng 50% làm cá lật bụng. Cá chết ở nồng độ gây chết có ChE bị ức chế thấp (50%) và nguyên nhân cá chết có thể do mang cá đã bị tổn thương nên không lấy đủ oxy cho nhu cầu cơ thể. Cartap hydrochloride có xu hướng làm tăng cường độ hô hấp của cá chép. Cần nghiên cứu sâu những ảnh hưởng của Cartap lên cấu trúc mang cá chép...","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"110 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"73747628","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phát thải khí nhà kính từ các vườn bưởi da xanh (Citrus maxima Burm. Merr.) canh tác theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt của Việt Nam và canh tác thông thường 柑橘刺山柑园的温室气体排放。(Merr.)按照越南农业规范和标准耕作
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.104
T. Nguyễn, Trần Thanh Liêm Lê
Bưởi da xanh (BDX, tên khoa học: Citrus maxima Burm. Merr.) là cây ăn trái đặc sản, có giá trị kinh tế cao và diện tích trồng ngày càng mở rộng. Sản lượng thu hoạch BDX phụ thuộc vào vật tư nông nghiệp sử dụng cho canh tác. Quá trình sản xuất vật tư nông nghiệp phụ thuộc vào hoạt động khai thác tài nguyên và phát thải khí nhà kính (Greenhouse gases-GHGs) vào khí quyển. Phương pháp đánh giá vòng đời được sử dụng để ước lượng GHGs phát thải thông qua các loại nguyên liệu khác nhau phục vụ cho canh tác của 55 vườn BDX thông thường (BDX-TT) và 55 vườn áp dụng tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (BDX-VietGAP). Kết quả cho thấy, vườn BDX-TT trong một năm đã phát thải 3.996,1 ± 888,5 kg-CO2e ha–1, cao hơn các vườn BDX-VietGAP 2.688,7 ± 994,7 kg-CO2e ha–1. Mặc dù, sản xuất theo VietGAP tạo năng suất thấp hơn phương pháp thông thường. Tuy nhiên, phát thải tính theo trọng lượng sản phẩm thì BDX-VietGAP đạt được giá trị tốt hơn so với BDX-TT (174.1 ± 57.8 và 253.8 ± 58.7 kg-CO2e tấn–1).
蓝柚子。(Merr.)是一种独特的水果作物,具有很高的经济价值,种植面积不断扩大。BDX的产量取决于农业用途。农业原料的生产依赖于资源开采和温室气体排放到大气中。生命周期评估方法是通过不同的材料来估计排放的GHGs,用于55个普通BDX花园和55个花园的农业应用。结果表明,一年之内,体重园地BDX-TT 3996了排放,一个±888,五kg-CO2e哈烷基一些1、更高花园BDX-VietGAP 2688,七±7 kg-CO2e哈烷基994 1。尽管如此,按成本计算的生产比传统方法的效率要低。然而,人均按重量计算排放量产品价值是BDX-VietGAP得到的比BDX-TT(174.1±57.8和253.8±58.7 kg-CO2e吨烷基1)。
{"title":"Phát thải khí nhà kính từ các vườn bưởi da xanh (Citrus maxima Burm. Merr.) canh tác theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt của Việt Nam và canh tác thông thường","authors":"T. Nguyễn, Trần Thanh Liêm Lê","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.104","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.104","url":null,"abstract":"Bưởi da xanh (BDX, tên khoa học: Citrus maxima Burm. Merr.) là cây ăn trái đặc sản, có giá trị kinh tế cao và diện tích trồng ngày càng mở rộng. Sản lượng thu hoạch BDX phụ thuộc vào vật tư nông nghiệp sử dụng cho canh tác. Quá trình sản xuất vật tư nông nghiệp phụ thuộc vào hoạt động khai thác tài nguyên và phát thải khí nhà kính (Greenhouse gases-GHGs) vào khí quyển. Phương pháp đánh giá vòng đời được sử dụng để ước lượng GHGs phát thải thông qua các loại nguyên liệu khác nhau phục vụ cho canh tác của 55 vườn BDX thông thường (BDX-TT) và 55 vườn áp dụng tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (BDX-VietGAP). Kết quả cho thấy, vườn BDX-TT trong một năm đã phát thải 3.996,1 ± 888,5 kg-CO2e ha–1, cao hơn các vườn BDX-VietGAP 2.688,7 ± 994,7 kg-CO2e ha–1. Mặc dù, sản xuất theo VietGAP tạo năng suất thấp hơn phương pháp thông thường. Tuy nhiên, phát thải tính theo trọng lượng sản phẩm thì BDX-VietGAP đạt được giá trị tốt hơn so với BDX-TT (174.1 ± 57.8 và 253.8 ± 58.7 kg-CO2e tấn–1).","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"12 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77361609","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xác định yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2016 đến 2021 tại huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ 确定影响影响2016年至2021年田园区农业用地规划实施效果的因素
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.118
Chí Nguyện Phan, Thanh Vũ Phạm, Văn Hiếu Nguyễn
Bài báo này được thực hiện nhằm tìm hiểu những yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp (KHSDĐ-NN) của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Các số liệu về KHSDĐ-NN, thống kê, kiểm kê đất đai được thu thập trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2021. Một cuộc đánh giá nông thôn có sự tham gia được thực hiện nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện KHSDĐ-NN thông qua công cụ SWOT. Sau đó, 20 chuyên gia được tham vấn để xác định mức độ ảnh hưởng bằng phương pháp đánh giá đa tiêu chí. Kết quả cho thấy trong giai đoạn 2016-2021 kết quả thực hiện KHSDĐ-NN nhiều chỉ tiêu không đạt so với kế hoạch đề ra. Qua đó, 3 yếu tố chính và 14 yếu tố phụ tác động đến việc thực hiện KHSDĐ-NN đã được xác định. Trong đó, yếu tố về tập quán canh tác, chi phí chuyển đổi, sự yếu kém của đơn vị tư vấn là những yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất. Từ đó, 12 giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác thực hiện KHSDĐ-NN được đề xuất. Trong đó, các giải pháp về thay đổi tư duy tập quán...
本文的目的是了解影响农业土地利用规划结果的因素,并以此为基础提出提高土地利用规划实施效率的解决方案。在2016年至2021年期间收集的khsdn数据、统计数据和土地调查数据。通过SWOT工具进行了一项参与性农村评估,以确定影响khsdn结果的因素。然后,咨询了20名专家,以确定影响的程度。结果显示,在2016年至2021年期间,许多指标都没有达到计划的目标。在此基础上,确定了3个主要因素和14个辅助因素。在这方面,影响最大的因素是农业习俗、转换成本、咨询单位的弱点。从那时起,提出了12个有效的方案,以提高安全和可持续发展的执行效率。其中,改变行为模式的解决方案…
{"title":"Xác định yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2016 đến 2021 tại huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ","authors":"Chí Nguyện Phan, Thanh Vũ Phạm, Văn Hiếu Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.118","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.118","url":null,"abstract":"Bài báo này được thực hiện nhằm tìm hiểu những yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp (KHSDĐ-NN) của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Các số liệu về KHSDĐ-NN, thống kê, kiểm kê đất đai được thu thập trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2021. Một cuộc đánh giá nông thôn có sự tham gia được thực hiện nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện KHSDĐ-NN thông qua công cụ SWOT. Sau đó, 20 chuyên gia được tham vấn để xác định mức độ ảnh hưởng bằng phương pháp đánh giá đa tiêu chí. Kết quả cho thấy trong giai đoạn 2016-2021 kết quả thực hiện KHSDĐ-NN nhiều chỉ tiêu không đạt so với kế hoạch đề ra. Qua đó, 3 yếu tố chính và 14 yếu tố phụ tác động đến việc thực hiện KHSDĐ-NN đã được xác định. Trong đó, yếu tố về tập quán canh tác, chi phí chuyển đổi, sự yếu kém của đơn vị tư vấn là những yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất. Từ đó, 12 giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác thực hiện KHSDĐ-NN được đề xuất. Trong đó, các giải pháp về thay đổi tư duy tập quán...","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"88 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"73397407","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu chất lượng nước và tải lượng đạm và lân của ao nuôi thâm canh cá lóc đầu nhím (Channa sp.) ở huyện Tam Nông tỉnh Đồng Tháp 研究三农省铜塔县养鱼池的水质、蛋白质含量和鱼类资源。
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.107
Diễm Kiều Lê, Quốc Nguyên Phạm
Nghiên cứu chất lượng môi trường nước của ao nuôi thâm canh cá lóc đầu nhím (Channa sp.) được thực hiện ở huyện Tam Nông tỉnh Đồng Tháp. Mẫu nước đầu vào, trong ao nuôi và nước thải của ao nuôi cá lóc được thu vào thời điểm 45, 95 và 135 ngày sau khi thả cá. Kết quả cho thấy nước cấp cho ao nuôi cá lóc được khảo sát hầu hết đều đạt QCVN:08-MT/2015/BTNMT (cột A1). pH và DO của nước ao nuôi và nước thải có khuynh hướng giảm, trong khi EC và TDS đều tăng. Nồng độ đạm vô cơ và lân của ao nuôi đều tăng so với nước cấp nhưng hầu hết vẫn trong giới hạn thích hợp cho cá lóc sinh trưởng và phát triển. Nồng độ N-NH4+, N-NO2- và P-PO43- của nước thải đều cao hơn so với nước cấp (p<0,05) và đều vượt QCVN:08-MT/2015/BTNMT cột B2.Tải lượng N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43- và TP trong nước thải ao nuôi thâm canh cá lóc sau 5-6 tháng lần lượt là 154,17; 22,47; 58,95; 62,02 và 99,20 kg/1000 m2/vụ,vì vậy cần có giải pháp theo dõi và xử lý nước thải của ao nuôi cá lóc trước khi thải ra môi trường nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững mô hình nuôi loài thủy sản này.
在同一塔的第三个农业省进行了刺槐鱼养殖池(Channa sp.)的水质研究。在放养后的45、95和135天内,收集了流入池塘的水和养鱼池的废水。调查结果显示,养殖池的供水量大多达到QCVN:08-MT/2015/BTNMT(列A1)。pH值和池塘水和废水的影响往往会下降,而EC和TDS都在上升。养鱼场的无机蛋白水平和鱼塘的大小都有所增加,但大多数都在适合养鱼场生长和生长的范围内。废水的N-NH4+、N-NO2-和p - po43 -浓度均高于水位(p< 0.05),均高于QCVN:08-MT/2015/BTNMT列B2。5-6个月后,N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-和污水池池中粗鱼汤的排水量为154,17;第22,47;58个,95;62、02和99公斤/1000平方米/公顷,因此,在排放到环境之前,需要有一个跟踪和处理废水的解决方案,以保护环境和可持续发展这种水产养殖模式。
{"title":"Nghiên cứu chất lượng nước và tải lượng đạm và lân của ao nuôi thâm canh cá lóc đầu nhím (Channa sp.) ở huyện Tam Nông tỉnh Đồng Tháp","authors":"Diễm Kiều Lê, Quốc Nguyên Phạm","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.107","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.107","url":null,"abstract":"Nghiên cứu chất lượng môi trường nước của ao nuôi thâm canh cá lóc đầu nhím (Channa sp.) được thực hiện ở huyện Tam Nông tỉnh Đồng Tháp. Mẫu nước đầu vào, trong ao nuôi và nước thải của ao nuôi cá lóc được thu vào thời điểm 45, 95 và 135 ngày sau khi thả cá. Kết quả cho thấy nước cấp cho ao nuôi cá lóc được khảo sát hầu hết đều đạt QCVN:08-MT/2015/BTNMT (cột A1). pH và DO của nước ao nuôi và nước thải có khuynh hướng giảm, trong khi EC và TDS đều tăng. Nồng độ đạm vô cơ và lân của ao nuôi đều tăng so với nước cấp nhưng hầu hết vẫn trong giới hạn thích hợp cho cá lóc sinh trưởng và phát triển. Nồng độ N-NH4+, N-NO2- và P-PO43- của nước thải đều cao hơn so với nước cấp (p<0,05) và đều vượt QCVN:08-MT/2015/BTNMT cột B2.Tải lượng N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43- và TP trong nước thải ao nuôi thâm canh cá lóc sau 5-6 tháng lần lượt là 154,17; 22,47; 58,95; 62,02 và 99,20 kg/1000 m2/vụ,vì vậy cần có giải pháp theo dõi và xử lý nước thải của ao nuôi cá lóc trước khi thải ra môi trường nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững mô hình nuôi loài thủy sản này.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"68 3 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86433469","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Sản xuất khí sinh học từ đồng phân hủy rác thực phẩm và lục bình 从食物和绿色容器中产生生物气体
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.101
Công Thuận Nguyễn, Sỹ Nam Trần
Mục tiêu nghiên cứu này là nhằm điều tra tiềm năng của đồng phân hủy rác thực phẩm (RTP) và lục bình (LB) để cải thiện năng suất khí sinh học so với chỉ phân hủy RTP. Ủ yếm khí bán liên tục với các tỷ lệ khác nhau của RTP và LB được thực hiện và kết quả thể hiện rằng thể tích khí sinh học sinh ra hằng ngày, năng suất khí sinh học cao hơn khi tỷ lệ trộn với LB cao hơn. Cụ thể là, thể tích khí sinh học sinh ra là 0,37±0,03L/ngày, 0,51±0,03L/ngày, 1,03±0,03L/ngày, 1,31±0,04L/ngày và 1,71±0,08L/ngày lần lượt cho các nghiệm thức 100%RTP, 75%RTP+25%LB, 50%RTP+ 50%LB, 25%RTP+75%LB và 100%LB, trong khi năng suất khí sinh học là 1,08±0,10L/(kgTS×ngày), 1,50±0,10L/(kgTS×ngày), 3,01±0,09L/ (kgTS×ngày), 3,81±0,11L/(kgTS×ngày), 5,01±0,24L/(kgTS×ngày) ho cùng nghiệm thức. Nồng độ phần trăm khí CH4 thấp nhất ở nghiệm thức 100%RTP (28,25 ± 17,48%) so với nghiệm thức 75%RTP+25%LB(30,25 ± 18,62%),nghiệm thức 50%RTP+ 50%LB (33,25 ± 17,59%), nghiệm thức 25%RTP+75%LB (40,15 ± 19,19%), và nghiệm thức 100%LB (44,51 ± 18,71%). Kết quả đề nghị rằng đồng phân hủy RTP và LB có tiềm năng tăng ý nghĩa năng suất khí sinh học, cung cấp một giải pháp hứa hẹn cho xử lý RTP bởi phương pháp sản xuất khí sinh học.
这项研究的目的是调查垃圾填埋铜和六磅的潜力,以提高生物空气效率,而不仅仅是垃圾填埋。这种气体以RTP和LB的不同比例出售,结果显示,每天产生的生物气体的体积,当它与LB的比例更高时,生物气体的产量更高。具体的生物学气体体积的是,在生下来的时候艾滋病病毒检测是0,37±0,03L /±51、0、0日,03L 3 / 1,日,±0、03L / 1,日、31±0,04L / 1和日,71±0,08L /日,他们轮流给物理实验的100%RTP理解,75%RTP + 25%LB、50%RTP + 50%LB、25%RTP + 75%LB和生物气体100%LB,生产力的时候中0那,,一±1是一种表述,10L / (kgTS×0,50±1日),一种表述,10L / (kgTS×),3日,哈上尉±0,09L / (kgTS×),3日,一位81±0,11L / (kgTS×),5日,哈上尉±0,24L / (kgTS×)咳嗽日一起意识进一步的实验。气体浓度百分之CH4最低的国家在经历重建100%RTP(28、25比17±钢铁衣),比实验75%RTP + 25%LB(30的,25±18的公式,62%),实验知识50%RTP + 50%LB(33), 25 17±,59%),测试25%RTP + 75%LB习俗(40 - 15 19±,将),和验100%LB(44,±51 18的,71%的公式)。结果表明,降解RTP和LB的铜具有提高生物气产量的潜力,为生物气生产方法处理RTP提供了一个有希望的解决方案。
{"title":"Sản xuất khí sinh học từ đồng phân hủy rác thực phẩm và lục bình","authors":"Công Thuận Nguyễn, Sỹ Nam Trần","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.101","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.101","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu này là nhằm điều tra tiềm năng của đồng phân hủy rác thực phẩm (RTP) và lục bình (LB) để cải thiện năng suất khí sinh học so với chỉ phân hủy RTP. Ủ yếm khí bán liên tục với các tỷ lệ khác nhau của RTP và LB được thực hiện và kết quả thể hiện rằng thể tích khí sinh học sinh ra hằng ngày, năng suất khí sinh học cao hơn khi tỷ lệ trộn với LB cao hơn. Cụ thể là, thể tích khí sinh học sinh ra là 0,37±0,03L/ngày, 0,51±0,03L/ngày, 1,03±0,03L/ngày, 1,31±0,04L/ngày và 1,71±0,08L/ngày lần lượt cho các nghiệm thức 100%RTP, 75%RTP+25%LB, 50%RTP+ 50%LB, 25%RTP+75%LB và 100%LB, trong khi năng suất khí sinh học là 1,08±0,10L/(kgTS×ngày), 1,50±0,10L/(kgTS×ngày), 3,01±0,09L/ (kgTS×ngày), 3,81±0,11L/(kgTS×ngày), 5,01±0,24L/(kgTS×ngày) ho cùng nghiệm thức. Nồng độ phần trăm khí CH4 thấp nhất ở nghiệm thức 100%RTP (28,25 ± 17,48%) so với nghiệm thức 75%RTP+25%LB(30,25 ± 18,62%),nghiệm thức 50%RTP+ 50%LB (33,25 ± 17,59%), nghiệm thức 25%RTP+75%LB (40,15 ± 19,19%), và nghiệm thức 100%LB (44,51 ± 18,71%). Kết quả đề nghị rằng đồng phân hủy RTP và LB có tiềm năng tăng ý nghĩa năng suất khí sinh học, cung cấp một giải pháp hứa hẹn cho xử lý RTP bởi phương pháp sản xuất khí sinh học.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"114 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81042564","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phân tích ảnh hưởng của lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với hiệu quả sử dụng đất thương mại, dịch vụ ở quận Cái Răng, thành phố cần Thơ 分析环境影响评估报告对商业土地利用效率的影响
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.119
Thị Lành Nguyễn, Hồng Thảo Ly Nguyễn, Thị Diễm Mi Lê, Văn Hữu Bùi, Thanh Giao Nguyễn
Trong bài nghiên cứu, những ảnh hưởng của việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đến hiệu quả sử dụng đất thương mại, dịch vụ tại quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ được phân tích. Thống kê mô tả và phân tích SWOT được sử dụng trong nghiên cứu. Các ý kiến chuyên gia nhận định khả năng tài chính của chủ đầu tư; việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư và vị trí phù hợp có ảnh hưởng đến khai thác và quản lý đất (66,67%; 51,52% và 93,94%). Đối với chủ đầu tư, vị trí phù hợp, cơ sở hạ tầng đồng bộ, phù hợp pháp lý có ảnh hưởng đáng kể đến thực hiện ĐTM và quản lý đất. Việc lập ĐTM ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất (63% đối với chuyên gia và 85% đối với chủ đầu tư). Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm là khó khăn lớn nhất (63,64%) đối với quản lý và sử dụng đất. Ngoài ra, ĐTM góp phần bảo vệ môi trường cũng được nhận định trong nghiên cứu này. Thêm vào đó, những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đã được đề xuất.
在这项研究中,环境影响评估(ttm)对商业土地使用效率的影响进行了分析。统计描述和SWOT分析用于研究。专家判断投资者的财务状况;补偿、支持搬迁及适当位置对土地开发和管理有影响(66.67%;51,52%和93,94%)。对于投资者来说,适当的位置、同步的基础设施和法律上的适宜性对土地的实施和管理有相当大的影响。规划影响土地利用效率(专家占63%,投资者占85%)。制定年度土地利用规划是土地管理和利用的最大挑战。此外,这项研究也证实了环境保护的贡献。此外,还提出了提高土地利用效率的解决方案。
{"title":"Phân tích ảnh hưởng của lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với hiệu quả sử dụng đất thương mại, dịch vụ ở quận Cái Răng, thành phố cần Thơ","authors":"Thị Lành Nguyễn, Hồng Thảo Ly Nguyễn, Thị Diễm Mi Lê, Văn Hữu Bùi, Thanh Giao Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.119","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.119","url":null,"abstract":"Trong bài nghiên cứu, những ảnh hưởng của việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đến hiệu quả sử dụng đất thương mại, dịch vụ tại quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ được phân tích. Thống kê mô tả và phân tích SWOT được sử dụng trong nghiên cứu. Các ý kiến chuyên gia nhận định khả năng tài chính của chủ đầu tư; việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư và vị trí phù hợp có ảnh hưởng đến khai thác và quản lý đất (66,67%; 51,52% và 93,94%). Đối với chủ đầu tư, vị trí phù hợp, cơ sở hạ tầng đồng bộ, phù hợp pháp lý có ảnh hưởng đáng kể đến thực hiện ĐTM và quản lý đất. Việc lập ĐTM ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất (63% đối với chuyên gia và 85% đối với chủ đầu tư). Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm là khó khăn lớn nhất (63,64%) đối với quản lý và sử dụng đất. Ngoài ra, ĐTM góp phần bảo vệ môi trường cũng được nhận định trong nghiên cứu này. Thêm vào đó, những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đã được đề xuất.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"454 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80126967","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khả năng hấp thu đạm, lân của sậy (Phragmites australis) trong hệ thống đất ngập nước 在湿地系统中捕获芦苇的能力。
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.110
Đ. Nguyễn, Hoàng Đan Trương
Nước thải sơ chế gà rán công nghiệp sau khi tiền xử lý bằng ozone vẫn còn chứa một lượng đạm, lân cần được quan tâm xử lý. Nghiên cứu được thực hiện bằng cách sử dụng cây sậy (Phragmites australis) trồng trong hệ thống đất ngập nước chảy ngầm ngang nhằm đánh giá khả năng hấp thu lượng đạm, lân trong loại nước thải này. Thí nghiệm được bố trí gồm 01 nghiệm thức thí nghiệm và 01 nghiệm thức đối chứng (mỗi nghiệm thức có độ lặp là 03 lần). Mỗi nghiệm thức được xây dựng bằng gạch bê tông có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 8 m x 0,4 m x 0,5 m, được nạp tải 330 lít nước thải với thời gian lưu nước 03 ngày. Sau khi thí nghiệm kết thúc, sậy sinh trưởng và phát triển tốt. Chiều cao trung bình của sậy đạt 166 cm/cây. Trọng lượng tươi và khô (TLK) trung bình của sậy đạt tương ứng 83 và 23 g/cây. Hàm lượng đạm trong thân và rễ sậy đạt tương ứng 0,611±0,014% và 0,333±0,009% TLK. Hàm lượng lân trong thân và rễ sậy đạt 0,096±0,004% và 0,088±0,005% TLK. Cây sậy giúp hấp thu 11,22% đạm và 8,88% lân trong nước thải đầu vào. Nước thải sau khi xử lý bằng đất ngập nước đạt tiêu chuẩn xả thải cột B – QCVN 40:2011/BTNMT.
工业鸡笼废水经处理后仍含有一定数量的蛋白质,需要处理。这项研究是利用在水平地下湿地系统中种植的芦苇进行的,目的是评估这种废水中蛋白质的吸收能力。实验由01个实验和01个对照实验组成。每个实验都是由长×宽×高的水泥砖施工,依次为8米×0.4米×0.5米,装载污水330升,循环时间为03天。实验结束后,芦苇生长良好。芦苇的平均高度是每棵树166厘米。每棵树的平均干重分别为83克和23克。他们自己和根芦苇丛中蛋白质含量达到0.611对应的±0,014%和0.333±0,009% TLK。在他们自己和根芦苇丛中相邻的,含量达到0.096±0,004%和0.088±0,005% TLK。芦苇能吸收11.22%的蛋白质和8.88%的废水。湿地处理后污水符合排放标准B - QCVN 40:2011/BTNMT。
{"title":"Khả năng hấp thu đạm, lân của sậy (Phragmites australis) trong hệ thống đất ngập nước","authors":"Đ. Nguyễn, Hoàng Đan Trương","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.110","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.110","url":null,"abstract":"Nước thải sơ chế gà rán công nghiệp sau khi tiền xử lý bằng ozone vẫn còn chứa một lượng đạm, lân cần được quan tâm xử lý. Nghiên cứu được thực hiện bằng cách sử dụng cây sậy (Phragmites australis) trồng trong hệ thống đất ngập nước chảy ngầm ngang nhằm đánh giá khả năng hấp thu lượng đạm, lân trong loại nước thải này. Thí nghiệm được bố trí gồm 01 nghiệm thức thí nghiệm và 01 nghiệm thức đối chứng (mỗi nghiệm thức có độ lặp là 03 lần). Mỗi nghiệm thức được xây dựng bằng gạch bê tông có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 8 m x 0,4 m x 0,5 m, được nạp tải 330 lít nước thải với thời gian lưu nước 03 ngày. Sau khi thí nghiệm kết thúc, sậy sinh trưởng và phát triển tốt. Chiều cao trung bình của sậy đạt 166 cm/cây. Trọng lượng tươi và khô (TLK) trung bình của sậy đạt tương ứng 83 và 23 g/cây. Hàm lượng đạm trong thân và rễ sậy đạt tương ứng 0,611±0,014% và 0,333±0,009% TLK. Hàm lượng lân trong thân và rễ sậy đạt 0,096±0,004% và 0,088±0,005% TLK. Cây sậy giúp hấp thu 11,22% đạm và 8,88% lân trong nước thải đầu vào. Nước thải sau khi xử lý bằng đất ngập nước đạt tiêu chuẩn xả thải cột B – QCVN 40:2011/BTNMT.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88470019","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá tình hình sử dụng và quản lý đất đai của các làng đồng bào dân tộc thiểu số huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai 评估少数民族同胞村庄土地利用和管理情况
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.122
Thị Lý Linh Nguyễn, Thị Quỳnh Trâm Đoàn, Thị Phương Thúy Phạm
Bài báo được thực hiện với mục tiêu góp phần hoàn thiện sử dụng và quản lý đất đai của các làng đồng bào dân tộc thiểu số (ĐBDTTS). Nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như thu thập thông tin thứ cấp, tham vấn chuyên gia, xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh, sử dụng bản đồ và phương pháp định mức. Kết quả nghiên cứu cho thấy huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai hiện có 81 buôn làng ĐBDTTS, đang sử dụng 43.481,28 ha đất, chiếm 26,78 % diện tích toàn huyện. Đất của 13 buôn ĐBDTTS nghiên cứu đang sử dụng 7.198,23 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 84,92%. Tuy nhiên,một số vấn đề còn tồn tại như: đất chưa được đo đạc cắm mốc, đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận còn nhiều, người dân còn nhiều gặp nhiều khó khăn trong công tác đăng ký đất đai, giao dịch đất đai thông qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; tình hình người dân được tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai còn quá thấp (18,76%). Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các buôn làng ĐBDTTS được đề xuất gồm: Giải pháp về sử dụng đất và giải pháp về quản lý đất đai.
这篇文章的目的是帮助少数民族同胞村庄的土地使用和管理。本研究采用二次信息收集、专家咨询、处理、分析、统计汇总、比较方法、使用地图法和定值法等研究方法。研究结果表明,吉来省克洪帕区有81个城镇,使用43.481公顷土地,占全区面积的26.78%。13个研究贸易公司的土地使用7.19823公顷,其中农业用地占84.92%。但是,仍然存在一些问题,如:未测量的土地、土地登记和土地证书的颁发仍然很多,人们在土地登记、土地使用权证书的土地交易中遇到了很多困难;我国现行法律对土地的宣传力度还不够(18.76%)。提出了土地利用解决方案和土地管理解决方案。
{"title":"Đánh giá tình hình sử dụng và quản lý đất đai của các làng đồng bào dân tộc thiểu số huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai","authors":"Thị Lý Linh Nguyễn, Thị Quỳnh Trâm Đoàn, Thị Phương Thúy Phạm","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.122","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.122","url":null,"abstract":"Bài báo được thực hiện với mục tiêu góp phần hoàn thiện sử dụng và quản lý đất đai của các làng đồng bào dân tộc thiểu số (ĐBDTTS). Nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như thu thập thông tin thứ cấp, tham vấn chuyên gia, xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh, sử dụng bản đồ và phương pháp định mức. Kết quả nghiên cứu cho thấy huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai hiện có 81 buôn làng ĐBDTTS, đang sử dụng 43.481,28 ha đất, chiếm 26,78 % diện tích toàn huyện. Đất của 13 buôn ĐBDTTS nghiên cứu đang sử dụng 7.198,23 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 84,92%. Tuy nhiên,một số vấn đề còn tồn tại như: đất chưa được đo đạc cắm mốc, đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận còn nhiều, người dân còn nhiều gặp nhiều khó khăn trong công tác đăng ký đất đai, giao dịch đất đai thông qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; tình hình người dân được tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai còn quá thấp (18,76%). Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các buôn làng ĐBDTTS được đề xuất gồm: Giải pháp về sử dụng đất và giải pháp về quản lý đất đai.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"60 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83920461","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xây dựng đường cong tổ hợp lượng mưa – mực nước (I-H) phục vụ thiết kế hệ thống thoát nước mặt ở thành phố Hồ Chí Minh 施工曲线组合雨量-水位(I-H)
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.123
S. Lê, H. Nguyễn, Thị Thanh Hoa Nguyễn, Nguyên Thịnh Diệp
Trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị, mực nước trong cống và độ ngập trên khu vực tiêu thoát nước phụ thuộc vào lượng mưa trên khu vực và mực nước tại cửa tiêu thoát. Đối với các đô thị nằm ở vùng trũng thấp và chịu ảnh hưởng của thủy triều như Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM), cả hai điều kiện biên, tức lượng mưa và mực nước tại cửa tiêu thoát đều là các biến ngẫu nhiên. Việc tính toán, thiết kế hệ thống thoát nước mặt và cao độ nền đòi hỏi xác định các tổ hợp lượng mưa - mực nước (I-H) ở các chu kỳ lặp lại làm điều kiện biên, thay vì chỉ xác định lượng mưa ở các chu kỳ lặp lại như trước đây. Mục tiêu của bài báo này là giới thiệu phương pháp và kết quả xây dựng các đường cong đồng chu kỳ lặp lại của tổ hợp lượng mưa - mực nước (I-H) cho các chu kỳ thiết kế và áp dụng tại Tp.HCM. Bằng cách sử dụng các đường cong này, việc tính toán và thiết kế hệ thống tiêu thoát nước mặt cũng như thiết kế cao độ nền của Tp.HCM sẽ đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chu kỳ tràn cống và chu kỳ ngập.
在城市排水系统的设计中,下水道的水位和排水池的洪水程度取决于该地区的降雨量和排水门的水位。对于像胡志明市这样的低水位和受潮汐影响的城市来说,两种边界条件,即降雨量和出口水位,都是随机变量。地面排水和地面高度的计算和设计要求在边界条件下确定重复周期的降雨量-水位组合,而不是像以前那样只确定重复周期的降雨量。本文的目的是介绍在胡志明市设计和应用周期的I-H的方法和结果。通过使用这些曲线,计算和设计排水系统,以及高度的背景设计。HCM将确保符合国家标准的污水和洪水周期。
{"title":"Xây dựng đường cong tổ hợp lượng mưa – mực nước (I-H) phục vụ thiết kế hệ thống thoát nước mặt ở thành phố Hồ Chí Minh","authors":"S. Lê, H. Nguyễn, Thị Thanh Hoa Nguyễn, Nguyên Thịnh Diệp","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.123","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.123","url":null,"abstract":"Trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị, mực nước trong cống và độ ngập trên khu vực tiêu thoát nước phụ thuộc vào lượng mưa trên khu vực và mực nước tại cửa tiêu thoát. Đối với các đô thị nằm ở vùng trũng thấp và chịu ảnh hưởng của thủy triều như Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM), cả hai điều kiện biên, tức lượng mưa và mực nước tại cửa tiêu thoát đều là các biến ngẫu nhiên. Việc tính toán, thiết kế hệ thống thoát nước mặt và cao độ nền đòi hỏi xác định các tổ hợp lượng mưa - mực nước (I-H) ở các chu kỳ lặp lại làm điều kiện biên, thay vì chỉ xác định lượng mưa ở các chu kỳ lặp lại như trước đây. Mục tiêu của bài báo này là giới thiệu phương pháp và kết quả xây dựng các đường cong đồng chu kỳ lặp lại của tổ hợp lượng mưa - mực nước (I-H) cho các chu kỳ thiết kế và áp dụng tại Tp.HCM. Bằng cách sử dụng các đường cong này, việc tính toán và thiết kế hệ thống tiêu thoát nước mặt cũng như thiết kế cao độ nền của Tp.HCM sẽ đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chu kỳ tràn cống và chu kỳ ngập.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"65 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84789925","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu nuôi sinh khối tảo Spirulina sp. kết hợp xử lý nước thải sinh hoạt 螺旋藻共生研究
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.115
Hoàng Việt Lê, L. Kim, Võ Châu Ngân Nguyễn
Nghiên cứu được tiến hành trên mô hình bể thâm canh tảo Spirulina sp. với mục đích xác định khả năng sử dụng nước thải sinh hoạt để sản xuất sinh khối tảo, đồng thời đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt. Các thí nghiệm được tiến hành ở quy mô phòng thí nghiệm trên hai mô hình bể thâm canh tảo có bổ sung HCO3- và không bổ sung HCO3-. Kết quả cho thấy ở thời gian lưu nước 1,5 ngày, tải nạp nước 2.000 m3.ha-1.ngày-1 và tải nạp chất hữu cơ 343 kg.ha-1.ngày-1; bể có bổ sung HCO3- cho sinh khối tảo cao hơn bể không bổ sung HCO3- (258 và 178 kg.ha-1.ngày-1) và khác biệt có ý nghĩa. Về hiệu suất xử lý, nước thải qua hai bể thâm canh tảo đều đạt cột A của QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT và không khác biệt có ý nghĩa giữa hai bể.
这项研究是在深水藻养殖模式下进行的,目的是确定利用活污水生产藻类的能力,同时评估活污水处理的效率。这些实验是在实验室规模上进行的,在两个补充HCO3和不补充HCO3的深水藻养殖模型上进行的。结果显示,在1、5天的流动时间内,可装载2000立方米的水。1天,载重343公斤。哈。1天。水箱有额外的HCO3-对藻类生物量高于没有额外的HCO3-(258和178公斤哈-1天1)和有意义的区别。在处理效率方面,两个深藻类养殖池的废水都达到了QCVN 14:2008/BTNMT和QCVN 40:2011/BTNMT的A级,这两个池之间没有任何意义上的区别。
{"title":"Nghiên cứu nuôi sinh khối tảo Spirulina sp. kết hợp xử lý nước thải sinh hoạt","authors":"Hoàng Việt Lê, L. Kim, Võ Châu Ngân Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.115","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.115","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được tiến hành trên mô hình bể thâm canh tảo Spirulina sp. với mục đích xác định khả năng sử dụng nước thải sinh hoạt để sản xuất sinh khối tảo, đồng thời đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt. Các thí nghiệm được tiến hành ở quy mô phòng thí nghiệm trên hai mô hình bể thâm canh tảo có bổ sung HCO3- và không bổ sung HCO3-. Kết quả cho thấy ở thời gian lưu nước 1,5 ngày, tải nạp nước 2.000 m3.ha-1.ngày-1 và tải nạp chất hữu cơ 343 kg.ha-1.ngày-1; bể có bổ sung HCO3- cho sinh khối tảo cao hơn bể không bổ sung HCO3- (258 và 178 kg.ha-1.ngày-1) và khác biệt có ý nghĩa. Về hiệu suất xử lý, nước thải qua hai bể thâm canh tảo đều đạt cột A của QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT và không khác biệt có ý nghĩa giữa hai bể.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"8 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75038860","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Can Tho University Journal of Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1