首页 > 最新文献

Can Tho University Journal of Science最新文献

英文 中文
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo vòng đời dự án 研究影响湄公河三角洲灌溉工程生命周期质量的因素
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.052
Thành Tâm Nguyễn, Văn Khánh Trần, Ngọc Phi Nguyễn
Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi. Hệ thống các yếu tố được tổng hợp dưới dạng biểu đồ xương cá qua việc lược khảo các quy định thể chế pháp luật về xây dựng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng tổng hợp, phân tích kết quả phỏng vấn chuyên gia thủy lợi bằng bảng câu hỏi mở. Kết quả nghiên cứu đưa ra 34 hoạt động xây dựng chính theo vòng đời dự án. Trong đó có 15 hoạt động và 37 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi. Nghiên cứu tìm ra các yếu tố tác động tiêu cực đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi và đề xuất giải pháp chia chiều dài của vòng đời dự án thành ba giai đoạn và liệt kê vai trò quản lý của các đơn vị tham gia nhằm giúp nâng cao chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
这项研究的目的是找出影响灌溉工程寿命的因素。通过对建筑法规的梳理,以鱼骨图的形式合成了该系统的要素。此外,该研究还利用开放式问卷对灌溉专家的访谈结果进行了综合分析。研究结果显示,在这个项目的生命周期中,有34个主要的建筑活动。其中15项活动和37项影响灌溉工程寿命的因素。这项研究发现了对灌溉工程寿命质量的负面影响,并提出了将项目生命周期分为三个阶段的解决方案,并列出了参与单位的管理角色,以提高湄公河三角洲的灌溉工程寿命。
{"title":"Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo vòng đời dự án","authors":"Thành Tâm Nguyễn, Văn Khánh Trần, Ngọc Phi Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.052","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.052","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi. Hệ thống các yếu tố được tổng hợp dưới dạng biểu đồ xương cá qua việc lược khảo các quy định thể chế pháp luật về xây dựng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng tổng hợp, phân tích kết quả phỏng vấn chuyên gia thủy lợi bằng bảng câu hỏi mở. Kết quả nghiên cứu đưa ra 34 hoạt động xây dựng chính theo vòng đời dự án. Trong đó có 15 hoạt động và 37 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi. Nghiên cứu tìm ra các yếu tố tác động tiêu cực đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi và đề xuất giải pháp chia chiều dài của vòng đời dự án thành ba giai đoạn và liệt kê vai trò quản lý của các đơn vị tham gia nhằm giúp nâng cao chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi vùng Đồng bằng sông Cửu Long.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"19 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81939854","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Điều khiển vị trí cơ nhân tạo khí nén sử dụng bộ điều khiển PID 用PID控制器控制机械压缩空气的位置
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.028
Vĩnh Phúc Trần, Thị Thiện Trâm Nguyễn, Hiếu Nghĩa Ngô, Minh Khải Nguyễn, C. Nguyễn, Chánh Nghiệm Nguyễn
Bài báo này trình bày khả năng sử dụng bộ điều khiển kinh điển PID để điều khiển vị trí cơ nhân tạo khí nén (PAM). Mô hình thực nghiệm được thiết lập nhằm chứng minh tính khả thi của bộ điều khiển đề xuất. Thuật toán điều khiển được thực hiện trên phần mềm MATLAB/Simulink thông qua mạch điều khiển nhúng thời gian thực TI C2000 để điều khiển áp suất không khí vào/ra cơ nhân tạo khí nén với bộ điều khiển PI, từ đó điều khiển vị trí PAM với bộ điều khiển PID. Thực nghiệm điều khiển vị trí của bộ điều khiển PID với giá trị đặt là 65%, khoảng dịch chuyển tối đa của PAM khi sử dụng vật nặng có khối lượng 25 kg cho kết quả khá tốt với sai số ±0,35 mm (tương ứng ±1,5% giá trị đặt), độ vọt lố không đáng kể và thời gian xác lập là 1 giây. Như vậy, bộ điều khiển kinh điển PID có thể dùng để điều khiển vị trí PAM khi không có yêu cầu khắc khe về đáp ứng quá độ. Kết quả ban đầu cũng cho thấy khả năng cải thiện chất lượng điều khiển, đặc biệt đối với chỉ tiêu về thời gian xác lập trong các nghiên cứu tiếp theo.
这篇文章介绍了使用PID控制来控制压缩空气机械位置的能力。实验模型的建立是为了证明提案控制的可行性。控制算法是在MATLAB/Simulink软件上通过TI C2000嵌入式实时控制电路实现的,通过PI控制器控制空气压力,通过PID控制器控制PAM的位置。做实验来尝试实际控制的位置是PID和价值的一个控制器设为65%,大约移动帕姆当使用物体的最高质量25公斤重的有对±0误差为结果相当好,35毫米(±对应的一个,价值的5%),设定,希望你们在飙升的残兵无关重要和时间去定义就是一秒。因此,经典的PID控制器可以用来控制PAM的位置,而不需要严格的响应过载。初步结果还表明,有可能提高控制质量,特别是在今后的研究中确定的时间指标。
{"title":"Điều khiển vị trí cơ nhân tạo khí nén sử dụng bộ điều khiển PID","authors":"Vĩnh Phúc Trần, Thị Thiện Trâm Nguyễn, Hiếu Nghĩa Ngô, Minh Khải Nguyễn, C. Nguyễn, Chánh Nghiệm Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.028","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.028","url":null,"abstract":"Bài báo này trình bày khả năng sử dụng bộ điều khiển kinh điển PID để điều khiển vị trí cơ nhân tạo khí nén (PAM). Mô hình thực nghiệm được thiết lập nhằm chứng minh tính khả thi của bộ điều khiển đề xuất. Thuật toán điều khiển được thực hiện trên phần mềm MATLAB/Simulink thông qua mạch điều khiển nhúng thời gian thực TI C2000 để điều khiển áp suất không khí vào/ra cơ nhân tạo khí nén với bộ điều khiển PI, từ đó điều khiển vị trí PAM với bộ điều khiển PID. Thực nghiệm điều khiển vị trí của bộ điều khiển PID với giá trị đặt là 65%, khoảng dịch chuyển tối đa của PAM khi sử dụng vật nặng có khối lượng 25 kg cho kết quả khá tốt với sai số ±0,35 mm (tương ứng ±1,5% giá trị đặt), độ vọt lố không đáng kể và thời gian xác lập là 1 giây. Như vậy, bộ điều khiển kinh điển PID có thể dùng để điều khiển vị trí PAM khi không có yêu cầu khắc khe về đáp ứng quá độ. Kết quả ban đầu cũng cho thấy khả năng cải thiện chất lượng điều khiển, đặc biệt đối với chỉ tiêu về thời gian xác lập trong các nghiên cứu tiếp theo.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77115047","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xây dựng mô hình toán tối ưu hóa số lượng đặt hàng với không gian lưu trữ hạn chế 建立优化订单数量的数学模型,存储空间有限
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.029
Đoan Trinh Nguyễn, H. Châu, Thị Thủy Tiên Lâm, Quỳnh Hoa Trương
Hàng tồn kho là một trong những tài sản có giá trị lớn đối với doanh nghiệp và luôn được quan tâm hàng đầu. Để quản lý hàng tồn kho hiệu quả, việc áp dụng được chính sách thích hợp sẽ giúp giảm chi phí tồn kho, chi phí sản xuất đồng thời tăng khả năng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt khi sức chứa của kho bị giới hạn. Nghiên cứu này thực hiện nhằm xây dựng mô hình toán tối ưu số lượng đặt hàng với không gian lưu trữ hạn chế thông qua phương pháp Tọa độ Tuần Hoàn. Sau đó, sử dụng phân tích phươmg sai ANOVA để kiểm tra độ tin cậy của phương pháp. Kết quả phân tích cho thấy số lượng đặt hàng và mức đặt hàng lại tối ưu cho sản phẩm dược liệu khi nhu cầu và thời gian chờ không chắc chắn và tối thiểu được tổng chi phí bao gồm chi phí đặt hàng, chi phí thiếu hụt, chi phí tồn trữ và chi phí tồn kho quá mức trong sức chứa của kho bị hạn chế.
存货是企业最重要的资产之一,也是最重要的资产之一。为了有效地管理库存,适当的政策将有助于降低库存成本,降低生产成本,同时提高满足客户需求的能力,提高企业的竞争力,特别是在库存容量有限的情况下。本研究的目的是通过循环坐标法建立具有有限存储空间的最大订单数量的数学模型。然后,使用方差分析来检查方法的可靠性。分析结果表明,在需求不确定和等待时间不确定的情况下,药品的订单数量和再订单数量是最优的,最低总成本包括订单成本、短缺成本、库存成本和库存过剩成本。
{"title":"Xây dựng mô hình toán tối ưu hóa số lượng đặt hàng với không gian lưu trữ hạn chế","authors":"Đoan Trinh Nguyễn, H. Châu, Thị Thủy Tiên Lâm, Quỳnh Hoa Trương","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.029","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.029","url":null,"abstract":"Hàng tồn kho là một trong những tài sản có giá trị lớn đối với doanh nghiệp và luôn được quan tâm hàng đầu. Để quản lý hàng tồn kho hiệu quả, việc áp dụng được chính sách thích hợp sẽ giúp giảm chi phí tồn kho, chi phí sản xuất đồng thời tăng khả năng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt khi sức chứa của kho bị giới hạn. Nghiên cứu này thực hiện nhằm xây dựng mô hình toán tối ưu số lượng đặt hàng với không gian lưu trữ hạn chế thông qua phương pháp Tọa độ Tuần Hoàn. Sau đó, sử dụng phân tích phươmg sai ANOVA để kiểm tra độ tin cậy của phương pháp. Kết quả phân tích cho thấy số lượng đặt hàng và mức đặt hàng lại tối ưu cho sản phẩm dược liệu khi nhu cầu và thời gian chờ không chắc chắn và tối thiểu được tổng chi phí bao gồm chi phí đặt hàng, chi phí thiếu hụt, chi phí tồn trữ và chi phí tồn kho quá mức trong sức chứa của kho bị hạn chế.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"8 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87146814","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu phương pháp đánh giá ổn định đáy hố đào sâu trong điều kiện tầng chứa nước có áp 研究了井底深度在有压力的底板条件下的稳定性评价方法
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.054
Ngọc Quí Lâm, Thị Mỹ Hạnh Trần
Trọng tâm chính của nội dung được trình bày trong bài báo này là đánh giá khả năng mất ổn định của đáy hố đào sâu do sự thay đổi trạng thái ứng suất ban đầu và áp lực nước gây phá hoại. Các kết quả tính toán bằng các phương pháp cơ học kết hợp với việc mô phỏng bằng phần mềm Plaxis 2D được sử dụng để phân tích, so sánh và tìm ra chiều sâu thích hợp của hố đào trong điều kiện tầng chứa nước có áp đảm bảo điều kiện ổn định. Kết quả tính toán và phân tích so sánh cho thấy độ sâu đào tối đa của đáy hố đào trong trường hợp bài toán cụ thể là 5,4 m, phù hợp với kết quả mô phỏng bằng phần mềm Plaxis 2D không xét đến sức chống kéo của đất. Khi xét sức chống cắt của đất nền, độ sâu đào tối đa tính toán được là 7,1m là không an toàn do không xét đến ứng xử thực tế của đất nền.
本文的主要内容是评估深坑底部不稳定的可能性,这是由于初始压力和水压的变化造成的。机械方法的计算结果与Plaxis 2D软件的模拟结果相结合,用于分析、比较和确定压力含水层条件下的适当深坑深度,以确保稳定的条件。计算和比较分析的结果表明,在具体问题的情况下,坑底最大挖掘深度为5.4米,符合Plaxis 2D软件模拟的结果,不考虑地面的抗拉强度。考虑到基岩的抗剪能力,如果不考虑基岩的实际行为,计算出的最大挖掘深度为7米是不安全的。
{"title":"Nghiên cứu phương pháp đánh giá ổn định đáy hố đào sâu trong điều kiện tầng chứa nước có áp","authors":"Ngọc Quí Lâm, Thị Mỹ Hạnh Trần","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.054","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.054","url":null,"abstract":"Trọng tâm chính của nội dung được trình bày trong bài báo này là đánh giá khả năng mất ổn định của đáy hố đào sâu do sự thay đổi trạng thái ứng suất ban đầu và áp lực nước gây phá hoại. Các kết quả tính toán bằng các phương pháp cơ học kết hợp với việc mô phỏng bằng phần mềm Plaxis 2D được sử dụng để phân tích, so sánh và tìm ra chiều sâu thích hợp của hố đào trong điều kiện tầng chứa nước có áp đảm bảo điều kiện ổn định. Kết quả tính toán và phân tích so sánh cho thấy độ sâu đào tối đa của đáy hố đào trong trường hợp bài toán cụ thể là 5,4 m, phù hợp với kết quả mô phỏng bằng phần mềm Plaxis 2D không xét đến sức chống kéo của đất. Khi xét sức chống cắt của đất nền, độ sâu đào tối đa tính toán được là 7,1m là không an toàn do không xét đến ứng xử thực tế của đất nền.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"73 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"89869887","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu sử dụng vật liệu Cu/ZIF làm xúc tác xử lý malachite green với sự có mặt của hydrogen peroxide 研究了用铜/ZIF材料作为双氧水处理孔雀石绿的催化剂
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.032
Trần Bảo Nghi Phạm, Bá Huy Trần, Ngọc Tri Tân Hồ, Huỳnh Giao Đặng
Nghiên cứu này nhằm tổng hợp vật liệu khung lưỡng kim Cu/ZIF-67 và đánh giá khả năng xúc tác của nó. Cu/ZIF-67 được tổng hợp thành công trong dung môi ethanol bằng sóng siêu âm. Vật liệu được phân tích tính chất đặc trưng bằng các phương pháp phân tích hiện đại. Kết quả cho thấy vật liệu có cấu trúc đa diện với kích thước tinh thể đồng đều cùng diện tích bề mặt riêng lớn với diện tích bề mặt Brunauer-Emmett-Teller (BET) là 1241,8 m2.g-1. Bên cạnh đó, vật liệu được đánh giá khả năng xúc tác xử lý malachite green với sự có mặt của hydrogene peroxide. Kết quả cho thấy rằng hiệu suất xử lý malachite green  đạt đến hơn 98% với nồng độ H2O2 là 0,06 M, lượng Cu/ZIF-67 sử dụng là 50 mg/L, nồng độ malachite green ban đầu là 50 mg/L, được xử lý trong 30 phút ở nhiệt độ phòng.
这项研究的目的是合成双金属铜/ZIF-67框架材料并评估其催化能力。Cu/ZIF-67成功地在乙醇溶剂中通过超声波合成。用现代分析方法分析材料的特性。结果表明,具有相同晶粒大小的多面体结构的材料与Brunauer-Emmett-Teller (BET)表面面积相当大,为1241,8 m2.g-1。此外,该材料被评估为在存在过氧化氢的情况下处理孔石绿的催化剂。结果表明,在H2O2浓度为0.06 M时,孔石绿处理率达到98%以上,铜/ZIF-67用量为50 mg/L,孔石绿原位浓度为50 mg/L,常温30分钟内处理。
{"title":"Nghiên cứu sử dụng vật liệu Cu/ZIF làm xúc tác xử lý malachite green với sự có mặt của hydrogen peroxide","authors":"Trần Bảo Nghi Phạm, Bá Huy Trần, Ngọc Tri Tân Hồ, Huỳnh Giao Đặng","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.032","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.032","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này nhằm tổng hợp vật liệu khung lưỡng kim Cu/ZIF-67 và đánh giá khả năng xúc tác của nó. Cu/ZIF-67 được tổng hợp thành công trong dung môi ethanol bằng sóng siêu âm. Vật liệu được phân tích tính chất đặc trưng bằng các phương pháp phân tích hiện đại. Kết quả cho thấy vật liệu có cấu trúc đa diện với kích thước tinh thể đồng đều cùng diện tích bề mặt riêng lớn với diện tích bề mặt Brunauer-Emmett-Teller (BET) là 1241,8 m2.g-1. Bên cạnh đó, vật liệu được đánh giá khả năng xúc tác xử lý malachite green với sự có mặt của hydrogene peroxide. Kết quả cho thấy rằng hiệu suất xử lý malachite green  đạt đến hơn 98% với nồng độ H2O2 là 0,06 M, lượng Cu/ZIF-67 sử dụng là 50 mg/L, nồng độ malachite green ban đầu là 50 mg/L, được xử lý trong 30 phút ở nhiệt độ phòng.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"49 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76880102","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu làm giàu và phân tích arsenic vô cơ (AsIII/AsV) trong nước bằng kĩ thuật chiết pha rắn sử dụng vật liệu ZIF-8 tổng hợp làm pha tĩnh 无机砷(AsIII/AsV)在水中的富集与分析
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.036
Quốc Yên Phạm, Thị Kiều Oanh Trương
Một phương pháp phân tích siêu vết arsenic vô cơ (iAs) trong nước được thực hiện thành công bằng phương pháp phổ khối plasma ghép cặp cảm ứng cao tần (ICP-MS) kết hợp kĩ thuật chiết pha rắn (SPE) sử dụng vật liệu ZIF-8 làm vật liệu hấp phụ cho quá trình làm giàu mẫu. Giới hạn phát hiện của phương pháp (LOD) cho kết quả  0,5 pg/mL với hệ số làm giàu 20 lần. ZIF-8 trong nghiên cứu này được tổng hợp bằng phương pháp nhiệt dung môi và đặc trưng cấu trúc vật liệu được kiểm tra bằng các phương pháp phân tích hiện đại bao gồm nhiễu xạ tia X (XRD), phổ hồng ngoại biến đổi fourier (FT-IR), kính hiển vi điện tử quét (SEM) và phương pháp Brunauer-Emmett-Teller (BET). Quá trình hấp phụ động qua cột SPE và giải hấp phụ bằng phương pháp lắc chiết được áp dụng cho quá trình làm giàu mẫu cho hiệu suất thu hồi của iAs trên 85%.  Vật liệu ZIF-8 còn cho thấy khả năng thu hồi và tái sử dụng nhiều lần với hoạt tính và cấu trúc được duy trì tương đối ổn định.
利用ZIF-8材料作为样品富集的吸附材料,采用等离子体质谱仪(ICP-MS)与固相萃取技术(SPE)相结合的方法成功地对水中无机砷(iAs)进行了超声分析。LOD检测限为0.5 pg/mL,富集系数为20倍。ZIF-8在本研究中采用了溶解度热法和材料结构特征的表征方法,采用了现代分析方法,包括X射线衍射(XRD)、傅里叶变换红外光谱(fdt - ir)、扫描电子显微镜(SEM)和Brunauer-Emmett-Teller (BET)。萃取过程通过SPE列和抽提解吸,适用于样品富集过程,使iAs的回收率超过85%。ZIF-8材料还显示,在活性和结构上保持相对稳定的情况下,可多次回收和重用。
{"title":"Nghiên cứu làm giàu và phân tích arsenic vô cơ (AsIII/AsV) trong nước bằng kĩ thuật chiết pha rắn sử dụng vật liệu ZIF-8 tổng hợp làm pha tĩnh","authors":"Quốc Yên Phạm, Thị Kiều Oanh Trương","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.036","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.036","url":null,"abstract":"Một phương pháp phân tích siêu vết arsenic vô cơ (iAs) trong nước được thực hiện thành công bằng phương pháp phổ khối plasma ghép cặp cảm ứng cao tần (ICP-MS) kết hợp kĩ thuật chiết pha rắn (SPE) sử dụng vật liệu ZIF-8 làm vật liệu hấp phụ cho quá trình làm giàu mẫu. Giới hạn phát hiện của phương pháp (LOD) cho kết quả  0,5 pg/mL với hệ số làm giàu 20 lần. ZIF-8 trong nghiên cứu này được tổng hợp bằng phương pháp nhiệt dung môi và đặc trưng cấu trúc vật liệu được kiểm tra bằng các phương pháp phân tích hiện đại bao gồm nhiễu xạ tia X (XRD), phổ hồng ngoại biến đổi fourier (FT-IR), kính hiển vi điện tử quét (SEM) và phương pháp Brunauer-Emmett-Teller (BET). Quá trình hấp phụ động qua cột SPE và giải hấp phụ bằng phương pháp lắc chiết được áp dụng cho quá trình làm giàu mẫu cho hiệu suất thu hồi của iAs trên 85%.  Vật liệu ZIF-8 còn cho thấy khả năng thu hồi và tái sử dụng nhiều lần với hoạt tính và cấu trúc được duy trì tương đối ổn định.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"73 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74818579","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá hiệu quả của kè giảm sóng tại bờ biển Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng 凉山省永州海岸减波效果评价
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.055
Lê Minh Hậu, Tấn Phát Lâm, V. Đinh, L. Kim, Văn Tỷ Trần
Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá hiệu quả giảm sóng và mức độ ổn định của kè giảm sóng tại bờ biển Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng. Các số liệu về chiều cao sóng và cấp phối trước và sau công trình được đo đạc và phân tích. Mức độ bồi/xói được đánh giá thông qua đo đạc cao độ sau công trình. Mức độ ổn định công trình được đánh giá thông qua quan trắc độ lún của phần bê tông và đá hộc trong kè. Song song đó, hơn 100 chuyên gia trong lĩnh vực thủy lợi được tham vấn ý kiến về hiệu quả của công trình giảm sóng. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả giảm chiều cao sóng tương ứng với Hmax, 1/3 Hmax và 1/10 Hmax của kè lần lượt là 67,5%, 66,7% và 65,8%. Chiều cao bãi bồi sau kè tăng lên trung bình 3,1cm/tháng. Độ lún phần bê tông của kè rất nhỏ; tuy nhiên độ lún phần đá hộc tương đối lớn. Hiệu quả về các mặt kinh tế, kỹ thuật, tác động đến môi trường và xã hội của kè được các chuyên gia đánh giá cao.
这项研究的目的是评估在湄南河省永州海岸的减波效果和稳定程度。测量和分析了波高和前后配位的数据。通过在施工后测量高度来评估冲蚀程度。工程的稳定性是通过观察混凝土和岩石的沉降来评估的。与此同时,100多名灌溉专家就减波效果进行了咨询。研究表明,Hmax、1/3 Hmax和1/10 Hmax分别为67.5%、66.7%和65.8%。后滩高度平均每月增长3.5厘米。混凝土的倾斜度很小;然而,浮石的下沉速度相对较大。在经济、技术、环境和社会方面的效率受到专家们的高度赞赏。
{"title":"Đánh giá hiệu quả của kè giảm sóng tại bờ biển Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng","authors":"Lê Minh Hậu, Tấn Phát Lâm, V. Đinh, L. Kim, Văn Tỷ Trần","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.055","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.055","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá hiệu quả giảm sóng và mức độ ổn định của kè giảm sóng tại bờ biển Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng. Các số liệu về chiều cao sóng và cấp phối trước và sau công trình được đo đạc và phân tích. Mức độ bồi/xói được đánh giá thông qua đo đạc cao độ sau công trình. Mức độ ổn định công trình được đánh giá thông qua quan trắc độ lún của phần bê tông và đá hộc trong kè. Song song đó, hơn 100 chuyên gia trong lĩnh vực thủy lợi được tham vấn ý kiến về hiệu quả của công trình giảm sóng. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả giảm chiều cao sóng tương ứng với Hmax, 1/3 Hmax và 1/10 Hmax của kè lần lượt là 67,5%, 66,7% và 65,8%. Chiều cao bãi bồi sau kè tăng lên trung bình 3,1cm/tháng. Độ lún phần bê tông của kè rất nhỏ; tuy nhiên độ lún phần đá hộc tương đối lớn. Hiệu quả về các mặt kinh tế, kỹ thuật, tác động đến môi trường và xã hội của kè được các chuyên gia đánh giá cao.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"36 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79999617","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu vận hành công trình thủy lợi trong điều kiện xâm nhập mặn: Trường hợp nghiên cứu tại huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long 在海水入侵条件下进行灌溉工程的研究:在永隆省廉江区进行案例研究
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.056
L. Kim, Hữu Phúc Nguyễn, Tấn Phát Lâm, Hải Trí Lê, V. Đinh, Ngọc Thắng Cù, Thị Hồng Hạnh Huỳnh, Văn Tỷ Trần, Vương Thu Minh Huỳnh
Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá hiện trạng thủy lợi và vận hành cống trong điều kiện xâm nhập mặn tại huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long. Hiện trạng công trình thủy lợi được số hóa bằng QGIS và các cao trình đê bao được đánh giá theo mực nước trạm Mỹ Thuận dự báo từ các kịch bản biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016). Cống Nàng Âm được chọn để vận hành (2015-2021) theo điều kiện: (1) Mực nước và (2) Độ mặn (ngưỡng mặn là 1 g/L). Kết quả cho thấy mực nước trạm Mỹ Thuận hiện tại với tần suất 3%, 5% và 10% thấp hơn cao trình đỉnh đê (+2,20 m); tuy nhiên, mực nước tương ứng năm 2030 và 2050 theo ba kịch bản RCP2.6, RCP4.5 và RCP 8.5 đều cao hơn cao trình đỉnh đê. Trong những năm có độ mặn cao như 2016, 2020 và 2021 thì thời gian đóng cống trong các tháng mùa khô là trên 25%. Số lần lấy nước liên tục nhiều nhất là từ 7 giờ đến 8 giờ, chiếm từ 30-47% trong năm.
这项研究的目的是评估在永隆省的连塞区进行的灌溉和排水工程的条件。由QGIS数字化的灌溉工程和由美国自然资源和环境部(2016)的气候变化情景预测的堤坝高度。贡茶被选择在以下条件下运行(2015-2021):(1)水位和(2)盐度。结果表明,美国监测站目前的水位比堤顶低3%、5%和10%;然而,在RCP2.6、RCP4.5和RCP 8.5三种情况下,2030年和2050年的水位都高于堤坝峰值。在盐度高的年份,如2016年、2020年和2021年,旱季的排水时间超过25%。从7点到8点,连续取水的次数最多,占全年的30-47%。
{"title":"Nghiên cứu vận hành công trình thủy lợi trong điều kiện xâm nhập mặn: Trường hợp nghiên cứu tại huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long","authors":"L. Kim, Hữu Phúc Nguyễn, Tấn Phát Lâm, Hải Trí Lê, V. Đinh, Ngọc Thắng Cù, Thị Hồng Hạnh Huỳnh, Văn Tỷ Trần, Vương Thu Minh Huỳnh","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.056","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.056","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá hiện trạng thủy lợi và vận hành cống trong điều kiện xâm nhập mặn tại huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long. Hiện trạng công trình thủy lợi được số hóa bằng QGIS và các cao trình đê bao được đánh giá theo mực nước trạm Mỹ Thuận dự báo từ các kịch bản biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016). Cống Nàng Âm được chọn để vận hành (2015-2021) theo điều kiện: (1) Mực nước và (2) Độ mặn (ngưỡng mặn là 1 g/L). Kết quả cho thấy mực nước trạm Mỹ Thuận hiện tại với tần suất 3%, 5% và 10% thấp hơn cao trình đỉnh đê (+2,20 m); tuy nhiên, mực nước tương ứng năm 2030 và 2050 theo ba kịch bản RCP2.6, RCP4.5 và RCP 8.5 đều cao hơn cao trình đỉnh đê. Trong những năm có độ mặn cao như 2016, 2020 và 2021 thì thời gian đóng cống trong các tháng mùa khô là trên 25%. Số lần lấy nước liên tục nhiều nhất là từ 7 giờ đến 8 giờ, chiếm từ 30-47% trong năm.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"21 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83338333","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mô hình tích hợp Fuzzy-AHP-TOPSIS trong đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics 模糊- ahp - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p - p
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.031
Thị Thuỳ Dương Nguyễn, Mỹ Trân Ngô, Thị Thắm Trần, Đoan Trinh Nguyễn, Thị Ngọc Trâm Nguyễn, Thị Ngọc Hân Trịnh
Với sự phát triển nhanh của kinh tế, khoảng cách trong các lĩnh vực cạnh tranh truyền thống như chất lượng hàng hóa hay giá cả ngày càng thu hẹp. Các nhà sản xuất, xuất khẩu đã chuyển sang cạnh tranh về tốc độ giao hàng, hợp lý hóa và giảm chi phí của quá trình lưu chuyển hàng hóa trong hệ thống quản lý phân phối.Vì vậy, các doanh nghiệp sản xuất cần quan tâm đến hoạt động logistics tự đảm nhận hoặc thuê ngoài nhằm tối ưu chi phí logistics cho doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này, mô hình tích hợp Fuzzy AHP-TOPSIS được đề xuất nhằm đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics. Trước tiên, phương pháp phân tích thứ bậc Fuzzy AHP được sử dụng để xây dựng bộ trọng số của các tiêu chí đánh giá, bộ 8 tiêu chí gồm chất lượng của dịch vụ, chi phí, độ tin cậy, danh tiếng công ty, chia sẻ thông tin, tính linh hoạt, chất lượng quản lý, và vị trí địa lý. Tiếp đến, mô hình xếp hạng đối tượng theo tính tương đồng với giải pháp lý tưởng (Technique for Order of Preference by Similarity to Ideal Solution_TOPSIS) được sử dụng để đánh giá và xếp hạng các nhà cung cấp, lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất cho doanh nghiệp. Một ví dụ tại công ty X  được áp dụng để minh họa cho mô hình đề xuất...
随着经济的快速发展,传统竞争领域的差距,如商品质量或价格,越来越小。制造商和出口商在交货速度、合理化和降低运输成本方面展开了竞争。因此,生产企业需要关注自己承担或外包的物流活动,以优化企业的物流成本。在本研究中,提出了一种综合模糊ahp - p - opsis模型,用于评估和选择物流服务提供商。首先,采用模糊层次分析法构建权重评价标准,由服务质量、成本、可靠性、公司声誉、信息共享、灵活性、质量管理、地理位置等8个标准组成。然后,该模型根据与理想解决方案(通过与理想解决方案相似的优先顺序技术)的相似性对对象进行排序,用于评估和评级供应商,为企业选择最佳供应商。X公司的一个例子被用来说明这个提议的模型。
{"title":"Mô hình tích hợp Fuzzy-AHP-TOPSIS trong đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics","authors":"Thị Thuỳ Dương Nguyễn, Mỹ Trân Ngô, Thị Thắm Trần, Đoan Trinh Nguyễn, Thị Ngọc Trâm Nguyễn, Thị Ngọc Hân Trịnh","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.031","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.031","url":null,"abstract":"Với sự phát triển nhanh của kinh tế, khoảng cách trong các lĩnh vực cạnh tranh truyền thống như chất lượng hàng hóa hay giá cả ngày càng thu hẹp. Các nhà sản xuất, xuất khẩu đã chuyển sang cạnh tranh về tốc độ giao hàng, hợp lý hóa và giảm chi phí của quá trình lưu chuyển hàng hóa trong hệ thống quản lý phân phối.Vì vậy, các doanh nghiệp sản xuất cần quan tâm đến hoạt động logistics tự đảm nhận hoặc thuê ngoài nhằm tối ưu chi phí logistics cho doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này, mô hình tích hợp Fuzzy AHP-TOPSIS được đề xuất nhằm đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics. Trước tiên, phương pháp phân tích thứ bậc Fuzzy AHP được sử dụng để xây dựng bộ trọng số của các tiêu chí đánh giá, bộ 8 tiêu chí gồm chất lượng của dịch vụ, chi phí, độ tin cậy, danh tiếng công ty, chia sẻ thông tin, tính linh hoạt, chất lượng quản lý, và vị trí địa lý. Tiếp đến, mô hình xếp hạng đối tượng theo tính tương đồng với giải pháp lý tưởng (Technique for Order of Preference by Similarity to Ideal Solution_TOPSIS) được sử dụng để đánh giá và xếp hạng các nhà cung cấp, lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất cho doanh nghiệp. Một ví dụ tại công ty X  được áp dụng để minh họa cho mô hình đề xuất...","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"24 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"89052885","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá khả năng hấp phụ methylene bule trong nước của vật liệu composite tổng hợp từ phụ phẩm bã mía 评价了从甘蔗残渣中吸附水中亚甲基丁醇复合材料的能力
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.035
Huỳnh Vủ Thanh Lương, Hữu Lợi Hồ, Phước Pha Lê, Huỳnh Giao Đặng, Lưu Ngọc Hạnh Cao
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu là tổng hợp vật liệu hấp phụ dạng hạt và đánh giá khả năng hấp phụ Methylene blue trong nước của vật liệu với sự ảnh hưởng bởi các yếu tố: pH, thời gian, nồng độ. Kết quả của phân tích nhiệt trọng lượng, phổ hồng ngoại biến đổi Fuorier, hiển vi điện tử quét, diện tích bề mặt riêng và điện tích bề mặt cho thấy vật liệu được tổng hợp thành công, có các nhóm chức đặc trưng của chitosan và của sodium alginate. Hạt vật liệu hấp phụ Methylene blue với hiệu suất 85,33 ± 0,85% ứng với dung lượng 4,27 mg/g ở các điều kiện tối ưu pH 8, thời gian hấp phụ 3 giờ và nồng độ 10 ppm. Quá trình hấp phụ Methylene blue tuân theo mô hình hấp phụ đẳng nhiệt Freundlich, có động học hấp phụ giả định bậc 2 và là quá trình hấp phụ vật lý.
这项研究的目的是合成颗粒状的吸附材料,并评估该材料在水中吸附亚甲基蓝的能力,并受到pH值、时间、浓度等因素的影响。热重分析、傅氏变换红外光谱、电子显微镜扫描、专用表面和表面电荷分析结果表明,该材料已成功合成,具有壳聚糖和海藻酸钠的独特功能。粒子Methylene吸附材料用85效率小蓝的,33±0和4容量,85%的反应,在这样的条件下mg / g 27优化的吸附教授8、一段时间每3小时,浓度。亚甲基蓝吸附遵循Freundlich热吸附模型,具有二级吸附动力学假设和物理吸附过程。
{"title":"Đánh giá khả năng hấp phụ methylene bule trong nước của vật liệu composite tổng hợp từ phụ phẩm bã mía","authors":"Huỳnh Vủ Thanh Lương, Hữu Lợi Hồ, Phước Pha Lê, Huỳnh Giao Đặng, Lưu Ngọc Hạnh Cao","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.035","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.035","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu là tổng hợp vật liệu hấp phụ dạng hạt và đánh giá khả năng hấp phụ Methylene blue trong nước của vật liệu với sự ảnh hưởng bởi các yếu tố: pH, thời gian, nồng độ. Kết quả của phân tích nhiệt trọng lượng, phổ hồng ngoại biến đổi Fuorier, hiển vi điện tử quét, diện tích bề mặt riêng và điện tích bề mặt cho thấy vật liệu được tổng hợp thành công, có các nhóm chức đặc trưng của chitosan và của sodium alginate. Hạt vật liệu hấp phụ Methylene blue với hiệu suất 85,33 ± 0,85% ứng với dung lượng 4,27 mg/g ở các điều kiện tối ưu pH 8, thời gian hấp phụ 3 giờ và nồng độ 10 ppm. Quá trình hấp phụ Methylene blue tuân theo mô hình hấp phụ đẳng nhiệt Freundlich, có động học hấp phụ giả định bậc 2 và là quá trình hấp phụ vật lý.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"4 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79014612","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Can Tho University Journal of Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1