首页 > 最新文献

Can Tho University Journal of Science最新文献

英文 中文
Phát triển tư duy phản biện trong dạy học bậc đại học 在大学教学中培养批判性思维
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.094
Chí Thâm Trịnh, Thị Thu Hà Hồ
Trong nghiên cứu này, một số lí luận cơ bản về việc phát triển tư duy phản biện trong dạy học bậc Đại học được phân tích. Thông qua việc nghiên cứu tư liệu, dựa trên kết quả nghiên cứu, phản biện là một năng lực tư duy bậc cao chủ yếu dựa vào những phân tích và đánh giá thông tin một cách khách quan, có bằng chứng. Năng lực tư duy phản biện có những vai trò quan trọng gồm phát triển khả năng đưa ra quyết định, cải thiện năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn, tự đánh giá và chiêm nghiệm bản thân, làm nền tảng cho tư duy sáng tạo, nâng cao khả năng đương đầu và vượt qua thách thức, phát triển khả năng học tập suốt đời và hỗ trợ hoàn thiện các kĩ năng khác. Để phản biện hiệu quả, tư duy người học cần trải qua tiến trình bảy bước gồm: 1/ Tiếp nhận thông tin, 2/ Đưa ra lập luận, 3/ Tìm dẫn chứng, lí lẽ, 4/ Khẳng định lập luận, 5/ Thừa nhận, 6/ Hành động và 7/ Kiểm chứng, chiêm nghiệm.
在这项研究中,对大学教学中批判性思维发展的一些基本理论进行了分析。通过文献研究,根据研究结果,辩证是一种高级思维能力,主要基于客观、有证据的信息分析和评价。批判性思维能力在发展决策能力、提高解决实际问题的能力、自我评估和反思、为创造性思维奠定基础、提高应对和应对挑战的能力、发展终身学习能力和支持其他技能方面发挥着重要作用。为了有效地反驳,学习者的思维需要经历七个步骤:1/接收信息,2/提出论点,3/寻找证据,推理,4/陈述论点,5/承认,6/行动,7/验证,冥想。
{"title":"Phát triển tư duy phản biện trong dạy học bậc đại học","authors":"Chí Thâm Trịnh, Thị Thu Hà Hồ","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.094","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.094","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, một số lí luận cơ bản về việc phát triển tư duy phản biện trong dạy học bậc Đại học được phân tích. Thông qua việc nghiên cứu tư liệu, dựa trên kết quả nghiên cứu, phản biện là một năng lực tư duy bậc cao chủ yếu dựa vào những phân tích và đánh giá thông tin một cách khách quan, có bằng chứng. Năng lực tư duy phản biện có những vai trò quan trọng gồm phát triển khả năng đưa ra quyết định, cải thiện năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn, tự đánh giá và chiêm nghiệm bản thân, làm nền tảng cho tư duy sáng tạo, nâng cao khả năng đương đầu và vượt qua thách thức, phát triển khả năng học tập suốt đời và hỗ trợ hoàn thiện các kĩ năng khác. Để phản biện hiệu quả, tư duy người học cần trải qua tiến trình bảy bước gồm: 1/ Tiếp nhận thông tin, 2/ Đưa ra lập luận, 3/ Tìm dẫn chứng, lí lẽ, 4/ Khẳng định lập luận, 5/ Thừa nhận, 6/ Hành động và 7/ Kiểm chứng, chiêm nghiệm.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"64 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88474139","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tính liên thông của tập nghiệm hữu hiệu yếu cho bài toán tối ưu tập không lồi 实验的串连性对最优解的不完善性至关重要
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.088
T. Nguyễn, Thanh Dược Phạm, Thị Ngọc Trâm Nguyễn
Bài báo này xem xét một bài toán tối ưu tập không lồi và thảo luận các điều kiện liên thông cho tập nghiệm hữu hiệu yếu của nó. Đầu tiên, các khái niệm khác nhau về tính liên thông cho ánh xạ có giá trị tập được đề xuất. Thứ hai, các điều kiện đủ cho tính liên thông cho một dạng mở rộng của hàm khoảng cách định hướng của Hiriart-Urruty được trình bày. Cuối cùng, tính liên thông của tập nghiệm hữu hiệu yếu cho bài toán trên được nghiên cứu thông qua dạng mở rộng của hàm khoảng cách định hướng của Hiriart-Urruty.
本文讨论了一个不完善的优化问题,并讨论了该问题的相关条件。首先,不同的概念,关于相干性,有价值的集体反射被提出。第二,对于Hiriart-Urruty的广义函数的连通性,有足够的条件。最后,通过Hiriart-Urruty的扩展的定向距离函数来研究这个问题的有效性。
{"title":"Tính liên thông của tập nghiệm hữu hiệu yếu cho bài toán tối ưu tập không lồi","authors":"T. Nguyễn, Thanh Dược Phạm, Thị Ngọc Trâm Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.088","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.088","url":null,"abstract":"Bài báo này xem xét một bài toán tối ưu tập không lồi và thảo luận các điều kiện liên thông cho tập nghiệm hữu hiệu yếu của nó. Đầu tiên, các khái niệm khác nhau về tính liên thông cho ánh xạ có giá trị tập được đề xuất. Thứ hai, các điều kiện đủ cho tính liên thông cho một dạng mở rộng của hàm khoảng cách định hướng của Hiriart-Urruty được trình bày. Cuối cùng, tính liên thông của tập nghiệm hữu hiệu yếu cho bài toán trên được nghiên cứu thông qua dạng mở rộng của hàm khoảng cách định hướng của Hiriart-Urruty.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"8 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74957772","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Sự tồn tại nghiệm của bài toán tối ưu vector thông qua tập co-radiant 通过共辐射体的最优向量问题的存在性
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.090
Quốc Anh Lâm, Thanh Dược Phạm, Thị Thúy Hằng Võ, Thị Mỹ Vân Đặng
Mô hình bài toán tối ưu vector thông qua tập co-radiant được xem xét và nghiên cứu các điều kiện tồn tại của nghiệm hữu hiệu yếu Benson cho các bài toán này. Trước tiên, các tính chất của tập radiant và tập co-radiant được thảo luận. Sau đó, mô hình bài toán tối ưu vector thông qua tập co-radiant và nghiệm hữu hiệu yếu Benson của chúng được đề xuất. Cuối cùng, bằng cách sử dụng phương pháp vô hướng hóa tuyến tính, các điều kiện đủ cho sự tồn tại của các nghiệm hữu hiệu yếu Benson này được thiết lập.
通过共辐射问题的优化向量模型被考虑和研究了本森对这些问题的有效实验条件。首先,讨论了辐射集和共辐射集的性质。然后,提出了通过共辐射和弱解的优化向量模型。最后,通过使用线性无定向方法,本森建立了有效的弱解存在的条件。
{"title":"Sự tồn tại nghiệm của bài toán tối ưu vector thông qua tập co-radiant","authors":"Quốc Anh Lâm, Thanh Dược Phạm, Thị Thúy Hằng Võ, Thị Mỹ Vân Đặng","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.090","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.090","url":null,"abstract":"Mô hình bài toán tối ưu vector thông qua tập co-radiant được xem xét và nghiên cứu các điều kiện tồn tại của nghiệm hữu hiệu yếu Benson cho các bài toán này. Trước tiên, các tính chất của tập radiant và tập co-radiant được thảo luận. Sau đó, mô hình bài toán tối ưu vector thông qua tập co-radiant và nghiệm hữu hiệu yếu Benson của chúng được đề xuất. Cuối cùng, bằng cách sử dụng phương pháp vô hướng hóa tuyến tính, các điều kiện đủ cho sự tồn tại của các nghiệm hữu hiệu yếu Benson này được thiết lập.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"63 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77246419","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Dạy học đọc hiểu văn bản đa phương thức cho học sinh lớp 10 教10年级学生阅读理解多媒体文本
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.093
Kim Vàng Châu
Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 2018 đã đưa văn bản đa phương thức vào nội dung dạy học bao gồm cả dạy tiếp nhận và tạo lập văn bản. Dạy học đọc hiểu văn bản đa phương thức sẽ góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp của học sinh. Trong chương trình này, yêu cầu cần đạt về viết, nói văn bản đa phương thức chỉ xuất hiện ở một số lớp, giới hạn ở loại văn bản thông tin và nghị luận. Trong bài viết này, một số biện pháp dạy học đọc hiểu văn bản đa phương thức cho học sinh lớp 10 sẽ được trình bày. Phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm sư phạm được sử dụng để giải quyết vấn đề đặt ra. Kết quả thực nghiệm cho phép đi đến kết luận rằng việc vận dụng các biện pháp dạy học đọc hiểu văn bản đa phương thức đã được đề xuất là có tính khả thi.
2018年的普通语言教育项目将多学科文本引入到教学内容中,包括文本教学和文本创建。教学生阅读多媒体文本,有助于培养和发展学生的沟通能力。在这个项目中,写作和口语的要求只在某些层次上出现,限制了信息和论点的类型。在这篇文章中,我们将介绍一些教10年级学生阅读理解多媒体文本的方法。分析方法、理论综合方法和教学实践方法被用来解决问题。实验结果表明,所提出的多学科阅读教学方法是可行的。
{"title":"Dạy học đọc hiểu văn bản đa phương thức cho học sinh lớp 10","authors":"Kim Vàng Châu","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.093","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.093","url":null,"abstract":"Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 2018 đã đưa văn bản đa phương thức vào nội dung dạy học bao gồm cả dạy tiếp nhận và tạo lập văn bản. Dạy học đọc hiểu văn bản đa phương thức sẽ góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp của học sinh. Trong chương trình này, yêu cầu cần đạt về viết, nói văn bản đa phương thức chỉ xuất hiện ở một số lớp, giới hạn ở loại văn bản thông tin và nghị luận. Trong bài viết này, một số biện pháp dạy học đọc hiểu văn bản đa phương thức cho học sinh lớp 10 sẽ được trình bày. Phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm sư phạm được sử dụng để giải quyết vấn đề đặt ra. Kết quả thực nghiệm cho phép đi đến kết luận rằng việc vận dụng các biện pháp dạy học đọc hiểu văn bản đa phương thức đã được đề xuất là có tính khả thi.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"84 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88107488","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc dạy học ngữ văn 6 theo định hướng phát triển năng lực 影响英语六级口语教学能力发展的因素有很多
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.098
Văn Trọng Tính Phạm, Thanh Hải Huỳnh
Giáo dục nước ta đang trong giai đoạn chuyển mình tích cực, hướng đến việc khắc phục tình trạng dạy học truyền thụ một chiều và ghi nhớ máy móc sang chú trọng, tập trung hướng dẫn các hoạt động học, tăng cường tối đa khả năng vận dụng kiến thức đã học của học sinh vào hoạt động thực hành. Từ đó, người học phát triển năng lực và phẩm chất, đáp ứng được yêu cầu giáo dục hiện đại. Song, việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực đối với môn Ngữ văn 6 còn gặp nhiều trở ngại, khó khăn và chưa thực sự đồng bộ. Điều này xuất phát từ nhiều yếu tố khác nhau. Qua kết quả của 106 giáo viên Trung học cơ sở đã tham gia khảo sát , nhiều yếu tố được đưa ra có ảnh hưởng đến việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực môn Ngữ văn 6, bao gồm các yếu tố liên quan tới phương pháp dạy học, cơ sở vật chất, tâm lí người học,.. Trong bài viết này, một số yếu tố ảnh hưởng đến việc dạy học Ngữ văn 6 theo định hướng phát triển năng lực được trình bày, trên cơ sở đó, các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, bất cập trong quá trình dạy và học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cũng được đề xuất.
我国的教育正处于积极的转变阶段,其目标是纠正单向教学的现状,将机器记忆重点放在教学活动上,最大限度地提高学生将所学知识应用于实践活动的能力。从那时起,学生就培养了能力和素质,满足了现代教育的要求。然而,以能力发展为导向的教学仍然存在障碍、困难和不完全同步。这是由许多不同的因素引起的。106名初中教师参与了一项调查,结果显示,影响英语教学能力发展的因素有很多,包括教学方法、物理基础、学生心理等因素。在这篇文章中,一些影响英语六级教学能力发展方向的因素被提出,在此基础上,还提出了解决教学中存在的问题、教学中的不足、提高教学质量的解决方案。
{"title":"Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc dạy học ngữ văn 6 theo định hướng phát triển năng lực","authors":"Văn Trọng Tính Phạm, Thanh Hải Huỳnh","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.098","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.098","url":null,"abstract":"Giáo dục nước ta đang trong giai đoạn chuyển mình tích cực, hướng đến việc khắc phục tình trạng dạy học truyền thụ một chiều và ghi nhớ máy móc sang chú trọng, tập trung hướng dẫn các hoạt động học, tăng cường tối đa khả năng vận dụng kiến thức đã học của học sinh vào hoạt động thực hành. Từ đó, người học phát triển năng lực và phẩm chất, đáp ứng được yêu cầu giáo dục hiện đại. Song, việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực đối với môn Ngữ văn 6 còn gặp nhiều trở ngại, khó khăn và chưa thực sự đồng bộ. Điều này xuất phát từ nhiều yếu tố khác nhau. Qua kết quả của 106 giáo viên Trung học cơ sở đã tham gia khảo sát , nhiều yếu tố được đưa ra có ảnh hưởng đến việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực môn Ngữ văn 6, bao gồm các yếu tố liên quan tới phương pháp dạy học, cơ sở vật chất, tâm lí người học,.. Trong bài viết này, một số yếu tố ảnh hưởng đến việc dạy học Ngữ văn 6 theo định hướng phát triển năng lực được trình bày, trên cơ sở đó, các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, bất cập trong quá trình dạy và học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cũng được đề xuất.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"53 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80292552","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu cấu trúc điện tử của dãy penta-silicene đơn lớp bằng phương pháp phiếm hàm mật độ dựa trên liên kết mạnh 研究单层五硅系的电子结构,采用强键减密度法。
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.095
Lê Thị Thuý My Trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật Vĩnh Long, Quốc Duy Hồ, Ca Nguyễn Anh Khoa Ca, Trương Quốc Tuấn Trương, Anh Quân Trương, Anh Huy Huỳnh
Lý thuyết phiếm hàm mật độ dựa trên liên kết mạnh (DFTB) được sử dụng để nghiên cứu cấu trúc điện tử của dãy penta-silicene với độ rộng dãy khác nhau. Dãy penta-silicene tạo ra bằng cách cắt từ màng penta-silicene sau khi hồi phục, bốn loại biên thu được gồm: răng cưa (SS), zigzag - zigzag (ZZ), armchair - armchair (AA), zigzag - armchair (ZA). Tuy nhiên, penta–silicene không ổn định. Sự ổn định động học của penta –silicene được khôi phục lại bằng cách gắn Hidro lên bề mặt. Qua kết quả tính toán năng lượng biên, việc hình thành dãy penta-silicene từ màng 2D là khả thi. Thêm vào đó, dựa trên tính toán năng lượng liên kết, dạng biên SS có cấu trúc ổn định nhất. Cấu trúc điện tử của penta –silicene cũng được nghiên cứu, kết quả là tìm thấy được tất cả dạng biên đều tồn tại vùng cấm và khi độ rộng dãy tăng lên thì độ rộng vùng cấm giảm.
基于强连接的密度衰减理论(DFTB)被用来研究不同宽度的五硅系的电子结构。五硅线是由五硅膜切割而成的,在修复后,四种类型的收益包括:锯齿形(SS), zigzag - zigzag (ZZ), armchair - armchair (AA), zigzag - armchair (ZA)。然而,五硅并不稳定。通过将氢附着在表面,五氧化二烯的运动稳定性得到了恢复。通过计算边界能量的结果,在二维薄膜上形成五硅线是可能的。此外,根据相干能量计算,SS边缘具有最稳定的结构。五氧化二烯的电子结构也被研究过,结果发现所有的边界都存在于禁区内,随着范围的扩大,禁区的宽度也会减少。
{"title":"Nghiên cứu cấu trúc điện tử của dãy penta-silicene đơn lớp bằng phương pháp phiếm hàm mật độ dựa trên liên kết mạnh","authors":"Lê Thị Thuý My Trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật Vĩnh Long, Quốc Duy Hồ, Ca Nguyễn Anh Khoa Ca, Trương Quốc Tuấn Trương, Anh Quân Trương, Anh Huy Huỳnh","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.095","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.095","url":null,"abstract":"Lý thuyết phiếm hàm mật độ dựa trên liên kết mạnh (DFTB) được sử dụng để nghiên cứu cấu trúc điện tử của dãy penta-silicene với độ rộng dãy khác nhau. Dãy penta-silicene tạo ra bằng cách cắt từ màng penta-silicene sau khi hồi phục, bốn loại biên thu được gồm: răng cưa (SS), zigzag - zigzag (ZZ), armchair - armchair (AA), zigzag - armchair (ZA). Tuy nhiên, penta–silicene không ổn định. Sự ổn định động học của penta –silicene được khôi phục lại bằng cách gắn Hidro lên bề mặt. Qua kết quả tính toán năng lượng biên, việc hình thành dãy penta-silicene từ màng 2D là khả thi. Thêm vào đó, dựa trên tính toán năng lượng liên kết, dạng biên SS có cấu trúc ổn định nhất. Cấu trúc điện tử của penta –silicene cũng được nghiên cứu, kết quả là tìm thấy được tất cả dạng biên đều tồn tại vùng cấm và khi độ rộng dãy tăng lên thì độ rộng vùng cấm giảm.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"29 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81962294","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tuyển chọn chủng nấm Monascus purpureus có khả năng sinh sắc tố đỏ, sắc tố vàng cao nhất và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng oxy hóa của dịch chiết sắc tố 选择具有最高红色素和黄色素结合能力的紫锥菌菌种,并检测其抗菌、抗氧化活性。
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.096
Minh Lý Nguyễn, Thị Tuyết Mai Lê
Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập và tuyển chọn chủng nấm thuộc chi Monascus có khả năng sinh sắc tố từ các mẫu gạo, mẫu đất tại thành phố Đà Nẵng. Bên cạnh đó, hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của dịch chiết sắc tố cũng được khảo sát bằng phương pháp đục lỗ thạch và khả năng bắt gốc tự do ABTS+. Kết quả cho thấy đã phân lập được 9 chủng nấm thuộc chi Monascus, trong đó, chủng M4 cho hàm lượng sắc tố đỏ và sắc tố vàng cao nhất lần lượt là 1.271,12±96,58 AU/g và 3.996,3±2,413 AU/g. Chủng M4 đã được định danh thuộc loài Monascus purpureus bằng phương pháp giải trình tự gene ITS. Ngoài ra, dịch chiết sắc tố của chủng M4 có hoạt tính chống oxy hóa khá mạnh (87,86±0,40%) và đồng thời có khả năng kháng Escherichia coli và Samonella typhirinum.
这项研究的目的是从岘港市的大米和土壤样本中分离和选择能够产生色素的Monascus真菌。此外,还研究了微量元素滴定液的抗菌和抗氧化活性,以及其提取ABTS+的能力。结果表明了9分序岛分社蘑菇种类及它们M4 Monascus,他的文字中,我,给红色色素和黄色色素含量最高的国家依次是1271,十二±96个,人员到58 / g和3996,三个±2.413人员到/ g。M4通过基因测序被鉴定为紫癜。此外,翻译的色素提取出来的菌株M4有相当强的抗氧化活性(86±0,40%),是87,而且同时大肠有抗药性和Samonella typhirinum。
{"title":"Tuyển chọn chủng nấm Monascus purpureus có khả năng sinh sắc tố đỏ, sắc tố vàng cao nhất và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng oxy hóa của dịch chiết sắc tố","authors":"Minh Lý Nguyễn, Thị Tuyết Mai Lê","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.096","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.096","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập và tuyển chọn chủng nấm thuộc chi Monascus có khả năng sinh sắc tố từ các mẫu gạo, mẫu đất tại thành phố Đà Nẵng. Bên cạnh đó, hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của dịch chiết sắc tố cũng được khảo sát bằng phương pháp đục lỗ thạch và khả năng bắt gốc tự do ABTS+. Kết quả cho thấy đã phân lập được 9 chủng nấm thuộc chi Monascus, trong đó, chủng M4 cho hàm lượng sắc tố đỏ và sắc tố vàng cao nhất lần lượt là 1.271,12±96,58 AU/g và 3.996,3±2,413 AU/g. Chủng M4 đã được định danh thuộc loài Monascus purpureus bằng phương pháp giải trình tự gene ITS. Ngoài ra, dịch chiết sắc tố của chủng M4 có hoạt tính chống oxy hóa khá mạnh (87,86±0,40%) và đồng thời có khả năng kháng Escherichia coli và Samonella typhirinum.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84363320","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Danh nhân Phan Châu Trinh trong chương trình môn lịch sử ở trường phổ thông Việt Nam hiện nay 潘氏珍在越南高中历史课上的名字
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.087
Hoàng Sang Đặng
Phan Châu Trinh (1872 - 1926) là một nhà yêu nước lớn không chỉ được biết đến với vai trò là nhà văn, nhà thơ, mà còn là một chí sĩ yêu nước tiêu biểu trong lịch sử cận đại Việt Nam vào đầu thế kỷ XX. Chính vì vậy, đây là một nhân vật lịch sử quan trọng cần được tạo biểu tượng sâu sắc về những dấu ấn trong cuộc đời và sự nghiệp cứu nước, để giáo dục tấm gương sáng chói của nhà cách mạng họ Phan cho thế hệ trẻ học tập và noi theo. Tuy nhiên, trong sách giáo khoa môn Lịch sử hiện hành vẫn còn phổ biến những đánh giá chưa thật sự khách quan, công bằng về vị trí của Phan Châu Trinh trong lịch sử, tác động đến nhận thức chưa toàn diện của giáo viên và học sinh. Theo hướng tiếp cận giáo dục lịch sử, bài viết góp phần đánh giá khách quan hơn về danh nhân Phan Châu Trinh theo tiến trình lịch sử dân tộc, nhằm giúp học sinh nhận thức đầy đủ giá trị tư tưởng của một nhà yêu nước vĩ đại qua các tiết học môn Lịch sử ở trường phổ thông hiện nay.
潘氏珍(1872 - 1926)是一位伟大的爱国者,不仅被称为作家和诗人,而且是20世纪初越南近代史上最具代表性的爱国者。正因为如此,这是一个重要的历史人物,需要被塑造成一个深刻的象征,在他的生命和他的国家生涯中,为了教育革命者的光辉榜样,他们让年轻一代学习和效仿。然而,在目前的历史教科书中,对潘贞子在历史上的地位有一些不客观、不公正的评价,这影响了教师和学生的不完整认知。从历史教育的角度来看,这篇文章有助于根据民族历史的进程,对潘贞洁的身份进行更客观的评估,以帮助学生在今天的高中历史课上充分认识伟大爱国者的思想价值。
{"title":"Danh nhân Phan Châu Trinh trong chương trình môn lịch sử ở trường phổ thông Việt Nam hiện nay","authors":"Hoàng Sang Đặng","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.087","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.087","url":null,"abstract":"Phan Châu Trinh (1872 - 1926) là một nhà yêu nước lớn không chỉ được biết đến với vai trò là nhà văn, nhà thơ, mà còn là một chí sĩ yêu nước tiêu biểu trong lịch sử cận đại Việt Nam vào đầu thế kỷ XX. Chính vì vậy, đây là một nhân vật lịch sử quan trọng cần được tạo biểu tượng sâu sắc về những dấu ấn trong cuộc đời và sự nghiệp cứu nước, để giáo dục tấm gương sáng chói của nhà cách mạng họ Phan cho thế hệ trẻ học tập và noi theo. Tuy nhiên, trong sách giáo khoa môn Lịch sử hiện hành vẫn còn phổ biến những đánh giá chưa thật sự khách quan, công bằng về vị trí của Phan Châu Trinh trong lịch sử, tác động đến nhận thức chưa toàn diện của giáo viên và học sinh. Theo hướng tiếp cận giáo dục lịch sử, bài viết góp phần đánh giá khách quan hơn về danh nhân Phan Châu Trinh theo tiến trình lịch sử dân tộc, nhằm giúp học sinh nhận thức đầy đủ giá trị tư tưởng của một nhà yêu nước vĩ đại qua các tiết học môn Lịch sử ở trường phổ thông hiện nay.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"13 1-4 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91543648","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu thực nghiệm sấy bùn thải bằng buồng sấy sử dụng năng lượng mặt trời 太阳能干燥室废泥浆干燥试验研究
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.042
Thị Mỹ Phượng Đỗ, Hoàng Việt Lê, Xuân Lộc Nguyễn
Bùn thải được hình thành như một sản phẩm phụ trong quá trình xử lý nước thải và là một hỗn hợp không đồng nhất. Trong nghiên cứu này, bùn thải được sấy khô bằng hệ thống buồng sấy sử dụng năng lượng mặt trời (NLMT). Tổng cộng có 4 đợt thử nghiệm, bao gồm 3 đợt sấy (có tải bùn thải) và 1 đợt sấy (không tải bùn thải). Sau thử nghiệm, đối với 3 đợt sấy có tải, nhiệt độ trong trong buồng sấy dao động trong khoảng 50±5°C; riêng đợt 4 ở chế độ sấy không tải thì nhiệt độ của buồng sấy duy trì trong khoảng 60±5°C so với nhiệt độ ngoài trời 30±5°C. Sau 5 ngày thử nghiệm, độ ẩm trung bình của bùn giảm từ 88,69 - 90,84% xuống 19,12 - 22,73% trong điều kiện có xới và 23,32 - 28,28% trong điều kiện không xới. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng buồng sấy năng lượng mặt trời có thể được sử dụng hiệu quả để làm khô bùn thải.
污泥作为废水处理过程中的副产品而形成,是一种不均匀的混合物。在这项研究中,废泥是用太阳能烘干机烘干的。共进行了4次试验,包括3次干燥和1次干燥。经过测试后,对三个第二只怪兽干燥有装入自己的隔间里,温度波动干燥在大约50±5°C;单是第二只怪兽四在干燥政权不下载,干燥室的温度维持在大约60比室外温度±5°C 5±30°C。经过5天的测试,泥浆的平均湿度从88,69 - 90下降到84%,19,12 - 22下降到73%,23,32 - 28下降到28%。试验结果表明,太阳能烘箱可以有效地利用于废泥浆干燥。
{"title":"Nghiên cứu thực nghiệm sấy bùn thải bằng buồng sấy sử dụng năng lượng mặt trời","authors":"Thị Mỹ Phượng Đỗ, Hoàng Việt Lê, Xuân Lộc Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.042","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.042","url":null,"abstract":"Bùn thải được hình thành như một sản phẩm phụ trong quá trình xử lý nước thải và là một hỗn hợp không đồng nhất. Trong nghiên cứu này, bùn thải được sấy khô bằng hệ thống buồng sấy sử dụng năng lượng mặt trời (NLMT). Tổng cộng có 4 đợt thử nghiệm, bao gồm 3 đợt sấy (có tải bùn thải) và 1 đợt sấy (không tải bùn thải). Sau thử nghiệm, đối với 3 đợt sấy có tải, nhiệt độ trong trong buồng sấy dao động trong khoảng 50±5°C; riêng đợt 4 ở chế độ sấy không tải thì nhiệt độ của buồng sấy duy trì trong khoảng 60±5°C so với nhiệt độ ngoài trời 30±5°C. Sau 5 ngày thử nghiệm, độ ẩm trung bình của bùn giảm từ 88,69 - 90,84% xuống 19,12 - 22,73% trong điều kiện có xới và 23,32 - 28,28% trong điều kiện không xới. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng buồng sấy năng lượng mặt trời có thể được sử dụng hiệu quả để làm khô bùn thải.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"92 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75726486","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu hoạt tính xúc tác phân hủy congo red của vật liệu Cu/ZIF-67 với sự hiện diện của hydrogen peroxide 铜/ZIF-67材料的刚果红生物降解活性催化剂研究
Pub Date : 2023-05-19 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.033
Huỳnh Giao Đặng, Thị Thu Hường Lê, Bá Huy Trần, Trần Bảo Nghi Phạm, Ngọc Tri Tân Hồ
Vật liệu Cu/ZIF-67 được tổng hợp thành công trong “dung môi xanh” ethanol với sự hỗ trợ của sóng siêu âm giúp thời gian phản ứng được rút ngắn hơn so với phương pháp nhiệt dung môi thông thường mà vẫn đảm bảo được cấu trúc tinh thể cao. Vật liệu này được sử dụng làm xúc tác để phân hủy congo red với sự hiện diện của hydrogen peroxide. Trong nghiên cứu này, ảnh hưởng của nồng độ H2O2, khối lượng xúc tác, nồng độ congo red và thời gian phản ứng được khảo sát. Kết quả cho thấy hoạt tính xúc tác phân hủy congo red của Cu/ZIF-67 đạt khá cao, loại bỏ hơn 98% congo red ở nồng độ 40 ppm chỉ sau 50 phút khi có sự hiện diện của 0,25 mol/L H2O2, 100 mg/L vật liệu Cu/ZIF-67 tại điều kiện êm dịu là nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển. Nhờ vào hiệu quả phân hủy congo red, vật liệu Cu/ZIF-67 hứa hẹn là một xúc tác dị thể tiềm năng trong việc loại bỏ thuốc nhuộm độc hại từ dung dịch nước.
Cu/ZIF-67在“绿色溶剂”中成功合成,并得到了超声波的支持,使反应时间比传统的热溶剂方法短,同时保持了高晶格结构。这种材料被用作催化剂,在过氧化氢的存在下分解刚果红。在本研究中,研究了H2O2浓度、催化剂质量、刚果红浓度和反应时间的影响。结果表明,铜/ZIF-67的刚果红降解催化剂活性相当高,在50分钟内,在0.25 mol/L H2O2、100 mg/L Cu/ZIF-67的温和条件下,在40ppm浓度下去除98%以上的刚果红。由于其对刚果红的有效分解,铜/ZIF-67材料有望成为从水溶液中去除有害染料的潜在诱变剂。
{"title":"Nghiên cứu hoạt tính xúc tác phân hủy congo red của vật liệu Cu/ZIF-67 với sự hiện diện của hydrogen peroxide","authors":"Huỳnh Giao Đặng, Thị Thu Hường Lê, Bá Huy Trần, Trần Bảo Nghi Phạm, Ngọc Tri Tân Hồ","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.033","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.033","url":null,"abstract":"Vật liệu Cu/ZIF-67 được tổng hợp thành công trong “dung môi xanh” ethanol với sự hỗ trợ của sóng siêu âm giúp thời gian phản ứng được rút ngắn hơn so với phương pháp nhiệt dung môi thông thường mà vẫn đảm bảo được cấu trúc tinh thể cao. Vật liệu này được sử dụng làm xúc tác để phân hủy congo red với sự hiện diện của hydrogen peroxide. Trong nghiên cứu này, ảnh hưởng của nồng độ H2O2, khối lượng xúc tác, nồng độ congo red và thời gian phản ứng được khảo sát. Kết quả cho thấy hoạt tính xúc tác phân hủy congo red của Cu/ZIF-67 đạt khá cao, loại bỏ hơn 98% congo red ở nồng độ 40 ppm chỉ sau 50 phút khi có sự hiện diện của 0,25 mol/L H2O2, 100 mg/L vật liệu Cu/ZIF-67 tại điều kiện êm dịu là nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển. Nhờ vào hiệu quả phân hủy congo red, vật liệu Cu/ZIF-67 hứa hẹn là một xúc tác dị thể tiềm năng trong việc loại bỏ thuốc nhuộm độc hại từ dung dịch nước.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"7 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86606876","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Can Tho University Journal of Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1