首页 > 最新文献

Can Tho University Journal of Science最新文献

英文 中文
Giảm thiểu mùi hôi bằng công nghệ lọc sinh học 用生物过滤技术减少气味
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.113
Trường Thành Nguyễn, Văn Toàn Phạm, L. Kim
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu suất xử lý của 3 loại vật liệu đệm trong hệ thống lọc sinh học đối với việc kiểm soát các loại khí dễ gây mùi. Mùi hôi được tạo ra bằng cách phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ giàu protein từ nguyên liệu cá và rác thải. Bộ lọc sinh học hấp phụ các khí có mùi vào một màng sinh học và được phân hủy sinh học bởi vi sinh vật thành các hợp chất đơn giản và ít độc hơn. Hệ thống lọc sinh học có hiệu suất loại bỏ mùi khoảng 91-98% đối với khí ammonia (NH3), từ 85% đến 95% đối với khí hydro sunfua (H2S), từ 78% đến 100% đối với khí CO và khoảng 80% đối với khí CO2. Vật liệu đệm compost với mụn xơ dừa có thời gian hấp phụ đạt trạng thái bão hòa sau 45 phút chậm hơn vật liệu đệm compost và compost với than hoạt tính, lần lượt sau 35 phút. Hệ thống lọc sinh học có khả năng xử lý phổ rộng các loại khí gây mùi và thân thiện với môi trường.
这项研究的目的是评估生物过滤系统中三种不同的床垫材料的处理效率,以控制气味敏感气体。这种气味是通过从鱼类和垃圾中分解富含蛋白质的有机化合物而产生的。生物过滤器将气味气体吸入生物膜,并被微生物生物降解成更简单、毒性更小的化合物。生物过滤系统可以有效地去除90%到98%的氨气,85%到95%的硫化氢,78%到100%的CO和80%的二氧化碳。椰浆胶垫料经吸收期达到饱和状态后45分钟比胶垫料堆肥和活性炭堆肥慢,依次为35分钟后。生物过滤系统能够处理广泛的气味和环境友好的气体。
{"title":"Giảm thiểu mùi hôi bằng công nghệ lọc sinh học","authors":"Trường Thành Nguyễn, Văn Toàn Phạm, L. Kim","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.113","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.113","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu suất xử lý của 3 loại vật liệu đệm trong hệ thống lọc sinh học đối với việc kiểm soát các loại khí dễ gây mùi. Mùi hôi được tạo ra bằng cách phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ giàu protein từ nguyên liệu cá và rác thải. Bộ lọc sinh học hấp phụ các khí có mùi vào một màng sinh học và được phân hủy sinh học bởi vi sinh vật thành các hợp chất đơn giản và ít độc hơn. Hệ thống lọc sinh học có hiệu suất loại bỏ mùi khoảng 91-98% đối với khí ammonia (NH3), từ 85% đến 95% đối với khí hydro sunfua (H2S), từ 78% đến 100% đối với khí CO và khoảng 80% đối với khí CO2. Vật liệu đệm compost với mụn xơ dừa có thời gian hấp phụ đạt trạng thái bão hòa sau 45 phút chậm hơn vật liệu đệm compost và compost với than hoạt tính, lần lượt sau 35 phút. Hệ thống lọc sinh học có khả năng xử lý phổ rộng các loại khí gây mùi và thân thiện với môi trường.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"8 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88870549","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá công nghệ xử lý nước nhiễm mặn sử dụng năng lượng mặt trời cung cấp nước ngọt quy mô hộ gia đình 评估海水污染处理技术利用太阳能为家庭提供淡水
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.112
Văn Toàn Phạm, Minh Viên Trần, Long Toản Huỳnh, Văn Tuyến Nguyễn, Phạm Đăng Trí Văn
Nước ngọt là nhu cầu cơ bản của sự sống nhưng nguồn tài nguyên này phân bố không đều, bị thiếu và bị ô nhiễm ở nhiều nơi. Nước biển là nguồn tài nguyên đang có tiềm năng rất lớn để khai thác, tạo ra nước ngọt; nhất là trong bối cảnh hạn, mặn ngày càng tăng. Trong nghiên cứu này, các thí nghiệm trên các loại màng lọc nano (NF) và màng lọc thẩm thấu ngược (RO) đã được thực hiện để đánh giá hiệu quả khử mặn của chúng. Từ đó, loại màng lọc phù hợp đã được nghiên cứu đánh giá và sử dụng như là một công đoạn cốt lõi trong hệ thống khử mặn sử dụng năng lượng mặt trời. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu suất khử mặn của màng RO là rất cao, khoảng 99,6%. Hệ thống khử mặn hoàn chỉnh với hạng mục cốt lõi là màng RO được xây dựng và vận hành đánh giá hiệu quả khử mặn. Chất lượng nước sau xử lý đạt QCVN 01-1:2018/BYT, có thể cấp cho mục đích sinh hoạt. Công nghệ này có tiềm năng ứng dụng rộng rãi ở khu vực bị xâm nhập mặn, nơi chưa có tiếp cận được nguồn nước cấp hợp vệ sinh.
淡水是生命的基本必需品,但它的资源分布不均,而且在许多地方都受到污染。海水是一种巨大的资源,具有开发和生产淡水的潜力;尤其是在这种情况下,盐度会上升。在这项研究中,对纳米膜(NF)和反渗透膜(RO)进行了测试,以评估它们的海水淡化效果。从那时起,合适的过滤器就被研究出来,并被用作太阳能海水淡化系统的核心部分。研究表明,RO膜的海水淡化效率很高,约为99.6%。一个完整的海水淡化系统,其核心类别是建立和运行的过滤膜,以评估海水淡化的效率。处理后的水质达到QCVN 01-1:20 08 /BYT,可用于生活用途。这项技术有可能广泛应用于海水污染地区,那里没有卫生设施。
{"title":"Đánh giá công nghệ xử lý nước nhiễm mặn sử dụng năng lượng mặt trời cung cấp nước ngọt quy mô hộ gia đình","authors":"Văn Toàn Phạm, Minh Viên Trần, Long Toản Huỳnh, Văn Tuyến Nguyễn, Phạm Đăng Trí Văn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.112","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.112","url":null,"abstract":"Nước ngọt là nhu cầu cơ bản của sự sống nhưng nguồn tài nguyên này phân bố không đều, bị thiếu và bị ô nhiễm ở nhiều nơi. Nước biển là nguồn tài nguyên đang có tiềm năng rất lớn để khai thác, tạo ra nước ngọt; nhất là trong bối cảnh hạn, mặn ngày càng tăng. Trong nghiên cứu này, các thí nghiệm trên các loại màng lọc nano (NF) và màng lọc thẩm thấu ngược (RO) đã được thực hiện để đánh giá hiệu quả khử mặn của chúng. Từ đó, loại màng lọc phù hợp đã được nghiên cứu đánh giá và sử dụng như là một công đoạn cốt lõi trong hệ thống khử mặn sử dụng năng lượng mặt trời. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu suất khử mặn của màng RO là rất cao, khoảng 99,6%. Hệ thống khử mặn hoàn chỉnh với hạng mục cốt lõi là màng RO được xây dựng và vận hành đánh giá hiệu quả khử mặn. Chất lượng nước sau xử lý đạt QCVN 01-1:2018/BYT, có thể cấp cho mục đích sinh hoạt. Công nghệ này có tiềm năng ứng dụng rộng rãi ở khu vực bị xâm nhập mặn, nơi chưa có tiếp cận được nguồn nước cấp hợp vệ sinh.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"33 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79092901","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh đổi phát thải khí nhà kính để đạt được hiệu quả tài chính từ mô hình canh tác ớt và cải xanh tại huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang 与温室气体排放进行权衡,以获得经济效益
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.105
Phước Nguyễn Thị Kim, Trần Thanh Liêm Lê
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá lượng phát thải cần đánh đổi để đạt giá trị hiệu quả tài chính trong canh tác ớt và cải xanh dựa trên sự phát thải khí nhà kính và lợi nhuận đạt được. Phương pháp đánh giá vòng đời với cách tiếp cận “cradle-to-gate” và khung đánh giá 100-năm bằng phần mềm MiLCA được sử dụng để ước lượng khí nhà kính phát thải thông qua hoạt động sản xuất vật tư nông nghiệp đầu vào. Mô hình trồng cải xanh phát thải 11.249,7 kg-CO2e ha-1 năm-1, cao hơn mô hình trồng ớt (7.455,5 kg-CO2e ha-1 năm-1). Tuy nhiên, tính trên khối lượng sản phẩm, ớt có mức phát thải cao hơn cải xanh thương phẩm (246,5 kg-CO2e t-1 và 107,4 kg-CO2e t-1). Ở thời điểm nghiên cứu và ước tính cho năm 2022, canh tác ớt đạt lợi nhuận (535,676 ± 101.118 triệu đồng ha-1 năm-1) cao hơn 1,37 lần so với canh tác rau cải xanh (392,386 ± 124.570 triệu đồng ha-1 năm-1). Trong thực tế canh tác, để đạt được 1.000 đồng lợi nhuận, trồng cải xanh đã phát thải 28.67 g-CO2e, cao hơn 2,1 lần so với trồng ớt (13,92 g-CO2e đồng-1).
这项研究的目的是根据温室气体排放和利润来评估辣椒和西兰花的经济效益。“从摇篮到门”的生命周期评估方法和100年的MiLCA软件框架,用于通过农业投入生产活动估算温室气体排放。花椰菜模型排放117249公斤二氧化碳-1 -1 -1,高于辣椒模型(7.455公斤二氧化碳-1 -1 -1)。然而,就产品质量而言,辣椒的排放量比商业西兰花要高。在当时的研究和估计为2022年耕作,辣椒(535.676利润±101118万越南盾ha-1 năm-1)比一个高,绿色的耕作蔬菜37倍(392.386±124570万越南盾ha-1 năm-1)。在农业实践中,为了获得1000个利润,种植西兰花产生了28.67克二氧化碳,是种植辣椒的两倍多(13.92克二氧化碳-1)。
{"title":"Đánh đổi phát thải khí nhà kính để đạt được hiệu quả tài chính từ mô hình canh tác ớt và cải xanh tại huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang","authors":"Phước Nguyễn Thị Kim, Trần Thanh Liêm Lê","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.105","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.105","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá lượng phát thải cần đánh đổi để đạt giá trị hiệu quả tài chính trong canh tác ớt và cải xanh dựa trên sự phát thải khí nhà kính và lợi nhuận đạt được. Phương pháp đánh giá vòng đời với cách tiếp cận “cradle-to-gate” và khung đánh giá 100-năm bằng phần mềm MiLCA được sử dụng để ước lượng khí nhà kính phát thải thông qua hoạt động sản xuất vật tư nông nghiệp đầu vào. Mô hình trồng cải xanh phát thải 11.249,7 kg-CO2e ha-1 năm-1, cao hơn mô hình trồng ớt (7.455,5 kg-CO2e ha-1 năm-1). Tuy nhiên, tính trên khối lượng sản phẩm, ớt có mức phát thải cao hơn cải xanh thương phẩm (246,5 kg-CO2e t-1 và 107,4 kg-CO2e t-1). Ở thời điểm nghiên cứu và ước tính cho năm 2022, canh tác ớt đạt lợi nhuận (535,676 ± 101.118 triệu đồng ha-1 năm-1) cao hơn 1,37 lần so với canh tác rau cải xanh (392,386 ± 124.570 triệu đồng ha-1 năm-1). Trong thực tế canh tác, để đạt được 1.000 đồng lợi nhuận, trồng cải xanh đã phát thải 28.67 g-CO2e, cao hơn 2,1 lần so với trồng ớt (13,92 g-CO2e đồng-1).","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"49 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75712139","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đặc điểm hóa lý của than sinh học từ vỏ sầu riêng và vỏ mít 榴莲壳和菠萝蜜壳生物炭的化学特性
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.124
Thị Mỹ Phượng Đỗ, Thị Thanh Trà Phan, Xuân Lộc Nguyễn
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá sự khác nhau về đặc điểm hóa lý bao gồm pH, độ dẫn điện (EC), khả năng trao đổi cation (CEC) và hàm lượng carbon của than sinh học (TSH) từ vỏ sầu riêng (VSR) và vỏ mít (VM). Trong cùng điều kiện nhiệt phân, pH, EC, CEC và hàm lượng carbon của hai loại TSH là khác nhau. Kết quả cho thấy VSR (85%) có độ ẩm cao hơn VM (81,7%). Hiệu suất tạo TSH thu được từ VSR và VM lần lượt là 39% và 39,7%. Than sinh học từ vỏ sầu riêng (TSH-VSR) có giá trị pH và EC thấp hơn than sinh học từ vỏ mít (TSH-VM), lần lượt là 10,36 so với 10,43 và 630 µS/cm so với 884 µS/cm. Tuy nhiên, TSH-VSR có giá trị CEC và hàm lượng carbon cao hơn so TSH-VM, lần lượt là 23,2 cmolc/kg so với 21,75 cmolc/kg và 55,3% so với 53,4%. Kết quả cho thấy, VSR và VM  có thể được chuyển đổi thành TSH, từ đó có thể ứng dụng vào xử lý môi trường và cải thiện các đặc tính hóa lý của đất.
这项研究的目的是评估化学特征的差异,包括pH值、电导率(EC)、离子交换能力(CEC)和榴莲皮和菠萝花皮的生物煤碳含量。在相同的条件下,pH值,EC, CEC和两种TSH的碳含量是不同的。结果显示VSR比VM湿度高。VSR和VM的TSH生成效率分别为39%和39.7%。从榴莲壳(TSH-VSR)产生的生物煤有较低的pH值和EC从大叶皮层产生的生物煤(TSH-VM),依次是比10 36个,比10、43和630µS /厘米884相比µS /厘米。然而,TSH-VSR的CEC值和碳含量高于TSH-VM,分别为23.2 cmolc/kg和21.75 cmolc/kg和55.3%。结果表明,VSR和VM可转换为TSH,可应用于环境处理和改善土壤化学特性。
{"title":"Đặc điểm hóa lý của than sinh học từ vỏ sầu riêng và vỏ mít","authors":"Thị Mỹ Phượng Đỗ, Thị Thanh Trà Phan, Xuân Lộc Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.124","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.124","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá sự khác nhau về đặc điểm hóa lý bao gồm pH, độ dẫn điện (EC), khả năng trao đổi cation (CEC) và hàm lượng carbon của than sinh học (TSH) từ vỏ sầu riêng (VSR) và vỏ mít (VM). Trong cùng điều kiện nhiệt phân, pH, EC, CEC và hàm lượng carbon của hai loại TSH là khác nhau. Kết quả cho thấy VSR (85%) có độ ẩm cao hơn VM (81,7%). Hiệu suất tạo TSH thu được từ VSR và VM lần lượt là 39% và 39,7%. Than sinh học từ vỏ sầu riêng (TSH-VSR) có giá trị pH và EC thấp hơn than sinh học từ vỏ mít (TSH-VM), lần lượt là 10,36 so với 10,43 và 630 µS/cm so với 884 µS/cm. Tuy nhiên, TSH-VSR có giá trị CEC và hàm lượng carbon cao hơn so TSH-VM, lần lượt là 23,2 cmolc/kg so với 21,75 cmolc/kg và 55,3% so với 53,4%. Kết quả cho thấy, VSR và VM  có thể được chuyển đổi thành TSH, từ đó có thể ứng dụng vào xử lý môi trường và cải thiện các đặc tính hóa lý của đất.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"284 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77437629","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Độc cấp tính và ảnh hưởng của Excel Basa 50EC đến enzym cholinesterase và hô hấp của cá mè vinh (Barbonymus gonionotus) cỡ giống 急性毒性和Excel Basa 50EC对巴布尼姆鱼胆碱酯酶和类似大小的梭鱼呼吸的影响
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.117
Quốc Nguyên Phạm, Nguyễn Thanh Trúc Trần, Văn Công Nguyễn
Hoạt chất Fenobucarb là một trong những loại hoạt chất có trong thuốc bảo vệ thực vật Excel Basa 50EC được sử dụng rộng rãi ở đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu ảnh hưởng của Excel Basa 50EC đến cá mè vinh nhằm: (1) xác định LC50–96h của Excel Basa 50EC ở cá Mè vinh cỡ giống, (2) xác định ngưỡng ChE ở cá có những biểu hiện bất thường khi phơi nhiễm với Excel Basa 50EC, (3) ảnh hưởng của thuốc đến ngưỡng oxy và tiêu hao oxy ở cá. Kết quả thí nghiệm cho thấy, giá trị LC50–96h của Excel Basa 50EC đối với cá mè vinh là 25,248 ppm (# fenobucarb 12,714 ppm), thuộc nhóm độc trung bình. ChE ở cá có những biểu hiện bơi lội bất thường, lật bụng và chết khi phơi nhiễm Excel Basa 50EC có tỷ lệ ức chế lần lượt là 83,55; 84,45 và 89,47%, giảm thấp hơn so với đối chứng. Khi cá mè vinh tiếp xúc với Excel Basa 50EC ở nồng độ gây chết, ngưỡng oxy và tiêu hao oxy tăng cao. Ảnh hưởng của thuốc đến mô học mang cá mè vinh cần được nghiên cứu thêm để có giải thích thêm về ảnh hưởng của thuốc đến hô hấp của cá.
非诺布卡活性是一种活性物质,在湄公河三角洲广泛使用。研究Excel Basa 50EC对鳍鱼的影响:(1)在同等大小的鳍鱼中测定Excel Basa 50EC的LC50 - 96h;实验结果显示,Excel Basa 50EC的LC50 - 96h值为25248 ppm (# fenobucarb 12714 ppm),属于中等毒性组。盖鱼有异常游泳表现,腹部翻倒,暴露于Excel Basa 50EC中死亡,依次抑制率为83,55;84,45和89,47,低于对照组。当鱼与Excel Basa 50EC接触时,其致死性、高氧阈值和高耗氧量。药物对荣耀鱼组织学的影响需要进一步研究,以进一步解释药物对鱼呼吸的影响。
{"title":"Độc cấp tính và ảnh hưởng của Excel Basa 50EC đến enzym cholinesterase và hô hấp của cá mè vinh (Barbonymus gonionotus) cỡ giống","authors":"Quốc Nguyên Phạm, Nguyễn Thanh Trúc Trần, Văn Công Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.117","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.117","url":null,"abstract":"Hoạt chất Fenobucarb là một trong những loại hoạt chất có trong thuốc bảo vệ thực vật Excel Basa 50EC được sử dụng rộng rãi ở đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu ảnh hưởng của Excel Basa 50EC đến cá mè vinh nhằm: (1) xác định LC50–96h của Excel Basa 50EC ở cá Mè vinh cỡ giống, (2) xác định ngưỡng ChE ở cá có những biểu hiện bất thường khi phơi nhiễm với Excel Basa 50EC, (3) ảnh hưởng của thuốc đến ngưỡng oxy và tiêu hao oxy ở cá. Kết quả thí nghiệm cho thấy, giá trị LC50–96h của Excel Basa 50EC đối với cá mè vinh là 25,248 ppm (# fenobucarb 12,714 ppm), thuộc nhóm độc trung bình. ChE ở cá có những biểu hiện bơi lội bất thường, lật bụng và chết khi phơi nhiễm Excel Basa 50EC có tỷ lệ ức chế lần lượt là 83,55; 84,45 và 89,47%, giảm thấp hơn so với đối chứng. Khi cá mè vinh tiếp xúc với Excel Basa 50EC ở nồng độ gây chết, ngưỡng oxy và tiêu hao oxy tăng cao. Ảnh hưởng của thuốc đến mô học mang cá mè vinh cần được nghiên cứu thêm để có giải thích thêm về ảnh hưởng của thuốc đến hô hấp của cá.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"299 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77918055","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Sử dụng chỉ số phân bố động vật đáy đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn nước kênh E, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ 利用动物底配位指标评价河流污染程度E,永兴区,芹苴市
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.109
Võ Châu Ngân Nguyễn, Công Thuận Nguyễn, Nhu Ý Lê, L. Kim
Nghiên cứu nhằm đánh giá mối tương quan giữa chất lượng nguồn nước và sự phân bố động vật đáy ở kênh E, thành phố Cần Thơ. Mẫu động vật đáy và mẫu nước được thu thập tại ba vị trí trên kênh vào tháng 12/2018 và tháng 4/2019. Phân tích định lượng và định tính được thực hiện cho thấy thành phần động vật đáy có 8 loài thuộc 4 họ và 4 lớp, mật độ và sinh lượng biến động lớn giữa các vị trí và các đợt khảo sát. Dựa vào thành phần loài, sinh lượng động vật đáy tính các chỉ số sinh học H’, ASPT, RBP III cho thấy nguồn nước rất ô nhiễm. Chỉ số chất lượng nước VN_WQI tính từ các thông số lý - hóa - sinh của mẫu nước ghi nhận nguồn nước ô nhiễm mức trung bình. Giá trị VN_WQI có mối tương quan chặt với các chỉ số sinh học ASPT, RBP III, nhưng không tương quan với chỉ số H’. Các chỉ số sinh học ASPT, RBP III được sử dụng để đánh giá chất lượng nguồn nước mặt và giúp tiết kiệm chi phí phân tích mẫu.
这项研究的目的是评估水质和底部动物分布之间的关系。2018年12月和2019年4月,在该频道的三个地点采集了底栖动物和水样本。定量和定性分析表明,底栖动物组成有8种,4科4类,密度和生物量在各位置和调查之间有很大的波动。根据物种组成,底栖动物的生物群落计算生物指数H ', ASPT, RBP III,表明水源污染严重。VN_WQI水质指数是根据平均污染水源的水的物理生化参数计算的。VN_WQI值与ASPT、RBP III的生物指标有很强的相关性,但与H '无关。ASPT、RBP III生物指标用于评估地表水质量,并节省分析样品的成本。
{"title":"Sử dụng chỉ số phân bố động vật đáy đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn nước kênh E, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ","authors":"Võ Châu Ngân Nguyễn, Công Thuận Nguyễn, Nhu Ý Lê, L. Kim","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.109","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.109","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm đánh giá mối tương quan giữa chất lượng nguồn nước và sự phân bố động vật đáy ở kênh E, thành phố Cần Thơ. Mẫu động vật đáy và mẫu nước được thu thập tại ba vị trí trên kênh vào tháng 12/2018 và tháng 4/2019. Phân tích định lượng và định tính được thực hiện cho thấy thành phần động vật đáy có 8 loài thuộc 4 họ và 4 lớp, mật độ và sinh lượng biến động lớn giữa các vị trí và các đợt khảo sát. Dựa vào thành phần loài, sinh lượng động vật đáy tính các chỉ số sinh học H’, ASPT, RBP III cho thấy nguồn nước rất ô nhiễm. Chỉ số chất lượng nước VN_WQI tính từ các thông số lý - hóa - sinh của mẫu nước ghi nhận nguồn nước ô nhiễm mức trung bình. Giá trị VN_WQI có mối tương quan chặt với các chỉ số sinh học ASPT, RBP III, nhưng không tương quan với chỉ số H’. Các chỉ số sinh học ASPT, RBP III được sử dụng để đánh giá chất lượng nguồn nước mặt và giúp tiết kiệm chi phí phân tích mẫu.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"86 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90600849","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá sự phát thải khí nhà kính tại thành phố Cần Thơ - Trường hợp nghiên cứu tại ba quận Ninh Kiều, Cái Răng và Bình Thủy 评估城市的温室气体排放
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.103
Thị Hồng Nhung Nguyễn, Kiều Diễm Phan, Kiều Diễm Nguyễn, Thị Phương Thảo Phạm, Ngọc Linh Hồ, Minh Nghĩa Nguyễn, Trọng Nguyễn Nguyễn
Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích phát thải khí nhà kính (KNK) từ hoạt động dân sinh, khu công nghiệp (KCN) và hoạt động đốt rơm rạ sau thu hoạch tại ba quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng. Cacbon dioxit (CO2), metan (CH4) và nitơ oxit (NO2) là ba loại KNK chính được chọn phân tích trong nghiên cứu này, và được tính toán từ khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong từng hoạt động nhân với hệ số phát thải của từng nguồn tương ứng. Qua kết quả nghiên cứu, tổng lượng phát thải KNK tại khu vực nghiên cứu là 3.343.145,1 tấn CO2 tđ/năm. Trong đó, quận Bình Thủy phát thải cao nhất với 2.529.732,4 tấn CO2 tđ/năm (chiếm 75,7%), tiếp đến quận Ninh Kiều phát thải 589.178,8 tấn CO2 tđ/năm (chiếm 17,6%) và quận Cái Răng phát thải thấp nhất với 224.233,9 tấn CO2 tđ/năm (6,7%). Qua kết quả nghiên cứu, tổng quan về thực trạng phát thải KNK tại khu vực được cung cấp, từ đó, góp phần hỗ trợ công tác quản lý môi trường và đóng góp cho việc định hướng sử dụng đất trong tương lai.
这项研究的目的是分析三个县的人口活动、工业活动和收获后焚烧秸秆的温室气体排放。二氧化碳、甲烷和一氧化二氮是本研究中分析的三种主要类型的KNK,它们是根据每个活动的燃料消耗乘以每个源的排放系数计算出来的。根据研究结果,研究区域的KNK排放总量为每年3,343,145吨二氧化碳。其中,平流层排放最高的地区为2529,732吨二氧化碳/年(占75.7%),其次是宁河排放589,178吨二氧化碳/年(占17.6%),最低的地区为224,233吨二氧化碳/年(6.7%)。通过研究,对该地区KNK排放现状的概述,从而有助于环境管理和未来土地利用的方向。
{"title":"Đánh giá sự phát thải khí nhà kính tại thành phố Cần Thơ - Trường hợp nghiên cứu tại ba quận Ninh Kiều, Cái Răng và Bình Thủy","authors":"Thị Hồng Nhung Nguyễn, Kiều Diễm Phan, Kiều Diễm Nguyễn, Thị Phương Thảo Phạm, Ngọc Linh Hồ, Minh Nghĩa Nguyễn, Trọng Nguyễn Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.103","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.103","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích phát thải khí nhà kính (KNK) từ hoạt động dân sinh, khu công nghiệp (KCN) và hoạt động đốt rơm rạ sau thu hoạch tại ba quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng. Cacbon dioxit (CO2), metan (CH4) và nitơ oxit (NO2) là ba loại KNK chính được chọn phân tích trong nghiên cứu này, và được tính toán từ khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong từng hoạt động nhân với hệ số phát thải của từng nguồn tương ứng. Qua kết quả nghiên cứu, tổng lượng phát thải KNK tại khu vực nghiên cứu là 3.343.145,1 tấn CO2 tđ/năm. Trong đó, quận Bình Thủy phát thải cao nhất với 2.529.732,4 tấn CO2 tđ/năm (chiếm 75,7%), tiếp đến quận Ninh Kiều phát thải 589.178,8 tấn CO2 tđ/năm (chiếm 17,6%) và quận Cái Răng phát thải thấp nhất với 224.233,9 tấn CO2 tđ/năm (6,7%). Qua kết quả nghiên cứu, tổng quan về thực trạng phát thải KNK tại khu vực được cung cấp, từ đó, góp phần hỗ trợ công tác quản lý môi trường và đóng góp cho việc định hướng sử dụng đất trong tương lai.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"18 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82892772","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát các thông số vận hành của bể keo tụ điện hóa tiền xử lý nước thải nhà máy in 考察了水箱胶凝液电解液处理厂废水的运行参数
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.114
Hoàng Việt Lê, L. Kim, Võ Châu Ngân Nguyễn
Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm ra các thông số vận hành của bể keo tụ điện hóa để tiền xử lý nước thải nhà máy in. Các thí nghiệm đã ghi nhận các thông số vận hành tối ưu gồm: góc nghiêng điện cực 45o­­, khoảng cách điện cực 1 cm, mật độ dòng điện 240 A/m2, hiệu điện thế 12 V, thời gian lưu nước 30 phút. Nước thải thí nghiệm có độ màu 1.363 PCU, pH = 6,27, SS = 3187 mg/L, BOD5 = 1.275 mg/L, TKN = 35,16 mg/L, TP = 8,73 mg/L, Zn = 5,4 mg/L và Cu = 0,8 mg/L; sau khi xử lý bằng bể keo tụ điện hóa, nước thải có độ màu 50 PCU, pH = 7,33, SS = 149,72 mg/L, BOD5 = 64 mg/L, TKN = 3,42 mg/L, TP = 0,58 mg/L và không ghi nhận kim loại nặng. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A ở các thông số theo dõi, ngoại trừ SS và BOD5, đã chứng tỏ công nghệ keo tụ điện hóa có thể ứng dụng vào thực tế để xử lý sơ bộ nước thải nhà máy in.
这项研究的目的是找出电化学池的操作参数,以处理印刷厂的废水。实验记录了最佳工作参数:电极倾斜45度,电极间距1厘米,电流密度240 A/m2, 12 V电压,循环时间30分钟。试验废水颜色为1.363 PCU, pH = 6.27, SS = 3187 mg/L, BOD5 = 1.275 mg/L, TKN = 35.16 mg/L, TP = 8.73 mg/L, Zn = 5.4 mg/L, Cu = 0.8 mg/L;经热聚胶池处理后,废水颜色为50 PCU, pH = 7.33, SS = 149,72 mg/L, BOD5 = 64 mg/L, TKN = 3.42 mg/L, TP = 0.58 mg/L,未记录重金属。处理后的废水QCVN 40:2011/BTNMT列A在监测参数,除了SS和BOD5,证明了聚合聚合技术可以应用于印刷工厂废水的初步处理。
{"title":"Khảo sát các thông số vận hành của bể keo tụ điện hóa tiền xử lý nước thải nhà máy in","authors":"Hoàng Việt Lê, L. Kim, Võ Châu Ngân Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.114","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.114","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm ra các thông số vận hành của bể keo tụ điện hóa để tiền xử lý nước thải nhà máy in. Các thí nghiệm đã ghi nhận các thông số vận hành tối ưu gồm: góc nghiêng điện cực 45o­­, khoảng cách điện cực 1 cm, mật độ dòng điện 240 A/m2, hiệu điện thế 12 V, thời gian lưu nước 30 phút. Nước thải thí nghiệm có độ màu 1.363 PCU, pH = 6,27, SS = 3187 mg/L, BOD5 = 1.275 mg/L, TKN = 35,16 mg/L, TP = 8,73 mg/L, Zn = 5,4 mg/L và Cu = 0,8 mg/L; sau khi xử lý bằng bể keo tụ điện hóa, nước thải có độ màu 50 PCU, pH = 7,33, SS = 149,72 mg/L, BOD5 = 64 mg/L, TKN = 3,42 mg/L, TP = 0,58 mg/L và không ghi nhận kim loại nặng. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A ở các thông số theo dõi, ngoại trừ SS và BOD5, đã chứng tỏ công nghệ keo tụ điện hóa có thể ứng dụng vào thực tế để xử lý sơ bộ nước thải nhà máy in.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"32 8 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82823407","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phân tích tổn thương trên hiện trạng đất nông nghiệp do tác động xâm nhập mặn tại tỉnh Tiền Giang năm 2020 ứng dụng ảnh viễn thám 2020年前江省因海水入侵造成的农业土地损伤分析应用遥感
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.120
Thị Hồng Nhung Nguyễn, Minh Nghĩa Nguyễn, Nhuận Phát Cao, Cơ Hiếu Dương, Trọng Nguyễn Nguyễn, Kiều Diễm Phan
Nghiên cứu thực hiện nhằm mục tiêu phân tích tác động xâm nhập mặn trên hiện trạng sử dụng đất và đánh giá mức độ tổn thương trên đất nông nghiệp tỉnh Tiền Giang năm 2020. Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân loại theo hướng đối tượng trên ảnh vệ tinh Landsat 8 và phân loại phi giám sát trên ảnh MODIS phân loại hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu canh tác mùa vụ vùng nghiên cứu. Độ tin cậy phân loại ảnh khá cao được đánh giá dựa trên 2 thông số gồm độ chính xác toàn cục (T) là 85,6% và hệ số Kappa là  0,79. Kết quả phân loại 7 nhóm hiện trạng sử dụng đất gồm đất lúa 3 vụ, đất lúa 2 vụ, luân canh lúa và thủy sản, đất cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất công trình xây dựng và sông. Tổng diện tích đất canh tác lúa cao nhất chiếm 47,5% và thấp nhất phân bố trên hiện trạng thủy sản với 4,7%. Nghiên cứu phân tích và ước tính tổn thương dựa trên 3 thành phần chính gồm độ phơi nhiễm (Exxposure), độ nhạy cảm (Sensitivity) và khả năng thích ứng (Adaptive Capacity) theo IPCC&UNESCO-IHE (2001). Tổn thương tác động đến tất cả các hiện trạng sử dụng đất dưới tác động của xâm nhập mặn trong đó ảnh hưởng cao nhất trên đất lúa 3 vụ và cây lâu năm;...
这项研究的目的是分析海洋入侵对土地利用状况的影响,并评估2020年前江省农业土地的脆弱性。该研究采用了Landsat 8卫星图像上的目标分类方法,以及MODIS图像上的非监视分类方法,对研究区域的土地利用现状和季节农业结构进行了分类。图像分类的可靠性是相当高的,这是基于两个参数,即总准确率(T)为85.6%,Kappa系数为0.79。结果将7类土地利用现状分为3种水稻、2种水稻、轮作水稻和水产养殖、长期作物、水产养殖用地、建筑用地和河流用地。最高的水稻种植面积为475%,最低的是4.7%。该研究基于三个主要组成部分,即暴露量、敏感性和适应能力(2001)。对所有地下土地利用状况的影响,其中最严重的是对稻田、三棵老树的影响;…;... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...。
{"title":"Phân tích tổn thương trên hiện trạng đất nông nghiệp do tác động xâm nhập mặn tại tỉnh Tiền Giang năm 2020 ứng dụng ảnh viễn thám","authors":"Thị Hồng Nhung Nguyễn, Minh Nghĩa Nguyễn, Nhuận Phát Cao, Cơ Hiếu Dương, Trọng Nguyễn Nguyễn, Kiều Diễm Phan","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.120","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.120","url":null,"abstract":"Nghiên cứu thực hiện nhằm mục tiêu phân tích tác động xâm nhập mặn trên hiện trạng sử dụng đất và đánh giá mức độ tổn thương trên đất nông nghiệp tỉnh Tiền Giang năm 2020. Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân loại theo hướng đối tượng trên ảnh vệ tinh Landsat 8 và phân loại phi giám sát trên ảnh MODIS phân loại hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu canh tác mùa vụ vùng nghiên cứu. Độ tin cậy phân loại ảnh khá cao được đánh giá dựa trên 2 thông số gồm độ chính xác toàn cục (T) là 85,6% và hệ số Kappa là  0,79. Kết quả phân loại 7 nhóm hiện trạng sử dụng đất gồm đất lúa 3 vụ, đất lúa 2 vụ, luân canh lúa và thủy sản, đất cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất công trình xây dựng và sông. Tổng diện tích đất canh tác lúa cao nhất chiếm 47,5% và thấp nhất phân bố trên hiện trạng thủy sản với 4,7%. Nghiên cứu phân tích và ước tính tổn thương dựa trên 3 thành phần chính gồm độ phơi nhiễm (Exxposure), độ nhạy cảm (Sensitivity) và khả năng thích ứng (Adaptive Capacity) theo IPCC&UNESCO-IHE (2001). Tổn thương tác động đến tất cả các hiện trạng sử dụng đất dưới tác động của xâm nhập mặn trong đó ảnh hưởng cao nhất trên đất lúa 3 vụ và cây lâu năm;...","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"19 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86053199","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu ứng dụng viễn thám hỗ trợ kiểm kê, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện: Trường hợp nghiên cứu tại huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp 应用遥感研究支持清查,编制地级区土地利用现状地图:以同塔省十塔区研究为例
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.121
Văn Linh Nguyễn, Kiều Diễm Phan
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất (HTSDĐ) trên địa bàn huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp bằng phương pháp sử dụng ảnh viễn thám, đồng thời so sánh, đối chiếu với bản đồ HTSDĐ từ kết quả kiểm kê đất đai (KKĐĐ) để tìm ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác KKĐĐ, lập bản đồ HTSDĐ giai đoạn tiếp theo trên địa bàn huyện. Cụ thể, nghiên cứu sử dụng ảnh Sentinel-2 được thu thập ngày 01/01/2020 để xây dựng bản đồ HTSDĐ thông qua phương pháp phân loại theo hướng đối tượng, kết hợp sử dụng chỉ số thực vật (NDVI), và chỉ số khác biệt nước (NDWI). Kết quả giải đoán ảnh được kiểm tra tại 470 điểm khảo sát thực địa cho với chính xác toàn cục là 92,8%, hệ số kappa là 0,86 cho 6 loại HTSDĐ. Qua đó cho thấy, việc ứng dụng ảnh viễn thám trong xác định khác biệt giữa hiện trạng sử dụng đất và hồ sơ địa chính có tính khả thi cao. Trên cơ sở tham vấn ý kiến chuyên gia trực tiếp thực hiện công tác KKĐĐ trên địa bàn huyện, nghiên cứu đề xuất được quy trình thực hiện KKĐĐ, lập bản đồ HTSDĐ kết hợp giữa phương pháp truyền thống với phương pháp sử dụng ảnh viễn thám, nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý...
这项研究的目的是利用遥感技术绘制同塔省十塔地区的土地利用现状地图,并将其与土地调查结果中的土地利用现状地图进行比较,以找出提高土地利用效率的方法,在同塔省十塔地区绘制下一阶段的土地利用现状地图。具体来说,本研究使用于2020年1月1日采集的Sentinel-2图像,通过对对象进行分类,结合植物指数(NDVI)和水分差指数(NDWI),构建了htsd地图。在470个现场调查点的成像结果显示,总的来说,92.8%的kappa是6种越南盾的0.86。这表明,遥感应用于确定土地利用状况和地形记录之间的差异是可行的。在咨询专家意见的基础上,直接在本区开展了kktk任务,提出了kktk任务的流程,并将传统方法与遥感方法相结合,提高了信息技术在管理中的应用效率。
{"title":"Nghiên cứu ứng dụng viễn thám hỗ trợ kiểm kê, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện: Trường hợp nghiên cứu tại huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp","authors":"Văn Linh Nguyễn, Kiều Diễm Phan","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.121","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.121","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất (HTSDĐ) trên địa bàn huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp bằng phương pháp sử dụng ảnh viễn thám, đồng thời so sánh, đối chiếu với bản đồ HTSDĐ từ kết quả kiểm kê đất đai (KKĐĐ) để tìm ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác KKĐĐ, lập bản đồ HTSDĐ giai đoạn tiếp theo trên địa bàn huyện. Cụ thể, nghiên cứu sử dụng ảnh Sentinel-2 được thu thập ngày 01/01/2020 để xây dựng bản đồ HTSDĐ thông qua phương pháp phân loại theo hướng đối tượng, kết hợp sử dụng chỉ số thực vật (NDVI), và chỉ số khác biệt nước (NDWI). Kết quả giải đoán ảnh được kiểm tra tại 470 điểm khảo sát thực địa cho với chính xác toàn cục là 92,8%, hệ số kappa là 0,86 cho 6 loại HTSDĐ. Qua đó cho thấy, việc ứng dụng ảnh viễn thám trong xác định khác biệt giữa hiện trạng sử dụng đất và hồ sơ địa chính có tính khả thi cao. Trên cơ sở tham vấn ý kiến chuyên gia trực tiếp thực hiện công tác KKĐĐ trên địa bàn huyện, nghiên cứu đề xuất được quy trình thực hiện KKĐĐ, lập bản đồ HTSDĐ kết hợp giữa phương pháp truyền thống với phương pháp sử dụng ảnh viễn thám, nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý...","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"5 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81950648","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Can Tho University Journal of Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1