首页 > 最新文献

Can Tho University Journal of Science最新文献

英文 中文
Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm tải lượng ô nhiễm nước thải từ các nguồn thải chính của tỉnh Vĩnh Long 评估现状,提出减少永隆省主要污染源污水污染的措施
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.106
Quốc Bảo Võ, Văn Tuyến Nguyễn, Văn Toàn Phạm, Phạm Đăng Trí Văn
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định tải lượng ô nhiễm nước thải từ các nguồn thải chính và đề xuất giải pháp giảm thiểu tải lượng ô nhiễm. Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Vĩnh Long từ tháng 6 năm 2021 đến tháng 3 năm 2022. Nghiên cứu sử dụng phương pháp đánh giá nhanh dựa trên hệ số phát thải và phương pháp tính toán tải lượng ô nhiễm dựa vào lưu lượng và nồng độ để tính toán tải lượng ô nhiễm cho các nguồn thải. Kết quả nghiên cứu cho thấy nước thải sinh hoạt đóng vai trò chủ yếu phát sinh tải lượng BOD5 và COD lần lượt là 6.450 và 11.198 (tấn/năm), tiếp đến là nước chảy tràn từ đất nông nghiệp phát thải tải lượng tương ứng là 3.185 và 4.954 (tấn/năm). Đất nông nghiệp phát thải tải lượng T-N và T-P nhiều nhất tương ứng với 6.712 và 1.492 (tấn/năm), kế đến là nước thải từ hoạt động chăn nuôi phát thải 45,4 và 13,9 (tấn/năm).
这项研究的目的是确定主要排放源的废水污染量,并提出减少污染的解决方案。这项研究于2021年6月至2022年3月在永龙省进行。本研究采用基于排放系数的快速评价方法和基于流量和浓度的污染负荷计算方法来计算排放源的污染负荷。研究表明,生活污水主要是BOD5和COD的排放,分别为6,450和11,198(吨/年),其次是来自农业土地的径流排放,分别为3,185和4,954(吨/年)。农业用地排放的T-N和T-P最大,分别为6,712和1,492(吨/年),其次是畜牧业排放的45,4和13,9(吨/年)。
{"title":"Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm tải lượng ô nhiễm nước thải từ các nguồn thải chính của tỉnh Vĩnh Long","authors":"Quốc Bảo Võ, Văn Tuyến Nguyễn, Văn Toàn Phạm, Phạm Đăng Trí Văn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.106","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.106","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định tải lượng ô nhiễm nước thải từ các nguồn thải chính và đề xuất giải pháp giảm thiểu tải lượng ô nhiễm. Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Vĩnh Long từ tháng 6 năm 2021 đến tháng 3 năm 2022. Nghiên cứu sử dụng phương pháp đánh giá nhanh dựa trên hệ số phát thải và phương pháp tính toán tải lượng ô nhiễm dựa vào lưu lượng và nồng độ để tính toán tải lượng ô nhiễm cho các nguồn thải. Kết quả nghiên cứu cho thấy nước thải sinh hoạt đóng vai trò chủ yếu phát sinh tải lượng BOD5 và COD lần lượt là 6.450 và 11.198 (tấn/năm), tiếp đến là nước chảy tràn từ đất nông nghiệp phát thải tải lượng tương ứng là 3.185 và 4.954 (tấn/năm). Đất nông nghiệp phát thải tải lượng T-N và T-P nhiều nhất tương ứng với 6.712 và 1.492 (tấn/năm), kế đến là nước thải từ hoạt động chăn nuôi phát thải 45,4 và 13,9 (tấn/năm).","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"134 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77401359","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu chất lượng nước và tải lượng đạm, lân trong nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) thâm canh ở huyện cao lãnh tỉnh Đồng Tháp 研究水质和蛋白质载量,养殖蓝鳍小龙虾(大臂罗森贝吉)集约化养殖在高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土高岭土
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.108
Diễm Kiều Lê, Quốc Nguyên Phạm
Nghiên cứu chất lượng môi trường nước nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) thâm canh ở huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp được thực hiện ở 3 ao nuôi tôm với 3 vị trí thu mẫu chính là nước cấp, nước trong ao nuôi và nước thải, chu kỳ thu mẫu nước là 1 lần/tháng trong 4 tháng. Kết quả cho thấy chất lượng nước cấp và nước ao nuôi tôm càng xanh thích hợp cho sinh trưởng của tôm. Chỉ tiêu EC, TDS của nước ao nuôi và nước thải đều có khuynh hướng tăng, trong khi hàm lượng DO lại giảm so với nước đầu vào nhất là ở tháng 3 và 4. Nước cấp có nồng độ đạm vô cơ và lân đạt cột A1 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, nồng độ các thông số này đều tăng trong nước ao nuôi và cao nhất là nước thải. Nồng độ N-NH4+, N-NO2- và P-PO43- của nước thải ao nuôi tôm đều vượt so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Tải lượng đạm vô cơ và lân của nước thải lần lượt là 14.712 g/1000 m2 và 13.263 g/1000 m2. Việc theo dõi, kiểm soát nhiệt độ và pH của nước ao nuôi vào các tháng cuối vụ nhất là vào mùa khô và xử lý NO2-, PO43- trong nước thải ao nuôi tôm càng xanh trước khi thải ra môi trường.
绿龙虾养殖环境质量研究(大臂罗森贝吉)在同塔省高寒区深耕3个养虾场,3个养虾场主要收样位置为出水、养虾场水和废水,每月收样周期为1次,为期4个月。结果表明,优质的水源水和池塘水可以培育出适合虾类生长的绿色小龙虾。在3月和4月,EC、TDS和废水的指标都有上升的趋势,而与投入相比,它们的水平有所下降。在无肌肉蛋白水平和A1 QCVN 08-MT:2015/BTNMT范围内,这些参数在池塘水中都增加了,最高的是废水。虾池废水的N-NH4+、N-NO2和P-PO43浓度均高于QCVN 08-MT:2015/BTNMT。废水的无机和有机蛋白质负荷分别为14.712克/1000平方米和13.263克/1000平方米。在最后几个月对养鱼场水的温度和pH值进行监测和控制,特别是在旱季和处理NO2- PO43-在释放到环境中之前。
{"title":"Nghiên cứu chất lượng nước và tải lượng đạm, lân trong nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) thâm canh ở huyện cao lãnh tỉnh Đồng Tháp","authors":"Diễm Kiều Lê, Quốc Nguyên Phạm","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.108","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.108","url":null,"abstract":"Nghiên cứu chất lượng môi trường nước nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) thâm canh ở huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp được thực hiện ở 3 ao nuôi tôm với 3 vị trí thu mẫu chính là nước cấp, nước trong ao nuôi và nước thải, chu kỳ thu mẫu nước là 1 lần/tháng trong 4 tháng. Kết quả cho thấy chất lượng nước cấp và nước ao nuôi tôm càng xanh thích hợp cho sinh trưởng của tôm. Chỉ tiêu EC, TDS của nước ao nuôi và nước thải đều có khuynh hướng tăng, trong khi hàm lượng DO lại giảm so với nước đầu vào nhất là ở tháng 3 và 4. Nước cấp có nồng độ đạm vô cơ và lân đạt cột A1 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, nồng độ các thông số này đều tăng trong nước ao nuôi và cao nhất là nước thải. Nồng độ N-NH4+, N-NO2- và P-PO43- của nước thải ao nuôi tôm đều vượt so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Tải lượng đạm vô cơ và lân của nước thải lần lượt là 14.712 g/1000 m2 và 13.263 g/1000 m2. Việc theo dõi, kiểm soát nhiệt độ và pH của nước ao nuôi vào các tháng cuối vụ nhất là vào mùa khô và xử lý NO2-, PO43- trong nước thải ao nuôi tôm càng xanh trước khi thải ra môi trường.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"24 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76545548","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của khuấy trộn đến quá trình sản xuất khí sinh học từ bùn thải nuôi tôm siêu thâm canh 搅拌对养殖虾渣生物气生产的影响超浓汤
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.102
Công Thuận Nguyễn, Duy Khánh Trương, Thái Danh Đinh, Sỹ Nam Trần
Nghiên cứu này đã đánh giá ảnh hưởng của tần suất khuấy trộn bùn xi phông từ nuôi tôm siêu thâm canh lên sản xuất khí sinh học. Ủ yếm khí theo mẻ được thực hiện, gồm 5 nghiệm thức: không khuấy trộn (NS), 1 lần (1T), 2 lần (2T), 4 lần (4T) và 8 lần (8T) cho một ngày với thời gian khuấy trộn 2 phút. Tỷ lệ nạp bùn xi phông là đồng nhất ở mỗi nghiệm thức với 20 g chất rắn bay hơi/L. Kết quả phản ánh rằng năng suất sinh khí mê-tan (CH4) ở các nghiệm thức 1T, 2T và 4T cao hơn có ý nghĩa so với nghiệm thức NS lần lượt là 10,01%, 5,99% và 4,2%. Nghiên cứu này cũng tìm thấy một mối tương quan nghịch có ý nghĩa giữa năng suất sinh khí CH4 và số lần khuấy trộn dung dịch ủ. Điều lưu ý là, ở mức khuấy trộn cao nhất (8 lần/ngày) cho năng suất sinh khí CH4 tương đồng với không khuấy trộn.
这项研究评估了泥浆搅拌的频率对生物气体生产的影响。批量制气,包括5个实验:1次(1吨)、2次(2吨)、4次(4吨)、8次(8吨),搅拌时间为2分钟。在每个测试中,每升20克固体蒸发量的泥浆缸装载率是相同的。结果表明,在1T、2T和4T较高的实验中,甲烷的生物生产力分别为10.01%、5.99%和4.2%。该研究还发现了CH4的生成量与液体搅拌次数之间的负相关关系。
{"title":"Ảnh hưởng của khuấy trộn đến quá trình sản xuất khí sinh học từ bùn thải nuôi tôm siêu thâm canh","authors":"Công Thuận Nguyễn, Duy Khánh Trương, Thái Danh Đinh, Sỹ Nam Trần","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.102","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.102","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đã đánh giá ảnh hưởng của tần suất khuấy trộn bùn xi phông từ nuôi tôm siêu thâm canh lên sản xuất khí sinh học. Ủ yếm khí theo mẻ được thực hiện, gồm 5 nghiệm thức: không khuấy trộn (NS), 1 lần (1T), 2 lần (2T), 4 lần (4T) và 8 lần (8T) cho một ngày với thời gian khuấy trộn 2 phút. Tỷ lệ nạp bùn xi phông là đồng nhất ở mỗi nghiệm thức với 20 g chất rắn bay hơi/L. Kết quả phản ánh rằng năng suất sinh khí mê-tan (CH4) ở các nghiệm thức 1T, 2T và 4T cao hơn có ý nghĩa so với nghiệm thức NS lần lượt là 10,01%, 5,99% và 4,2%. Nghiên cứu này cũng tìm thấy một mối tương quan nghịch có ý nghĩa giữa năng suất sinh khí CH4 và số lần khuấy trộn dung dịch ủ. Điều lưu ý là, ở mức khuấy trộn cao nhất (8 lần/ngày) cho năng suất sinh khí CH4 tương đồng với không khuấy trộn.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"35 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74005916","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Sử dụng tấm Jmat làm giá thể vi sinh trong hệ thống lọc sinh học ngập nước hiếu khí xử lý nước thải sinh hoạt 使用Jmat板作为活污水处理湿法生物过滤器的微生物支架
Pub Date : 2023-06-16 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.111
L. Kim, Trường Thành Nguyễn, Văn Toàn Phạm
Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá khả năng áp dụng tấm Jmat làm giá thể vi sinh  (biocarrier) trong hệ thống lọc sinh học ngập nước hiếu khí xử lý nước thải sinh hoạt. Ba mô hình thí nghiệm được thiết kế chiều cao lớp giá thể 0,9 m và ngập hoàn toàn trong nước thải. Các cột lọc được nạp nước thải bằng bơm nhu động với 2 tải nạp lần lượt là 2 m3/m2.ngày và 4 m3/m2.ngày. Kết quả nghiên cứu cho thấy nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sau xử lý thấp và đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Tấm lọc Jmat được sử dụng làm giá thể trong lọc sinh học ngập nước mang lại hiệu suất loại bỏ chất ô nhiễm cao. Hiệu suất xử lý SS là: 95,8%, COD: 92,5%, BOD5: 93,5%, TKN: 94,0%. Nồng độ NO3- đầu ra của mô hình cao hơn đầu vào, cho thấy quá trình nitrate hóa diễn ra tốt. Khi tăng gấp đôi tải nạp thì hiệu suất loại bỏ các chất giảm nhưng các chỉ tiêu SS, PO43-, COD, BOD5, TKN vẫn đạt QCVN 14-MT:2008/BTNMT (loại A). Dựa trên kết quả nghiên cứu này, tấm Jmat có thể sử dụng làm giá thể vi sinh trong hệ thống lọc sinh học để xử lý các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.
这项研究的目的是评估Jmat作为生物载体在生物感兴趣的水生物过滤器系统中应用的能力。三个实验模型都是设计好的高度高度的支架,完全浸在污水中。过滤器柱通过两个循环加载2立方米/平方米的蠕动泵加载废水。3天4立方米/立方米2天。研究结果显示,处理后废水中的污染物浓度较低,达到QCVN 14:2008/BTNMT。Jmat过滤器是一种用于水下生物过滤器的支架,可以有效地去除高污染物质。SS处理效率:95.8%,COD: 92.5%, BOD5: 93.5%, TKN: 94.0%。NO3-模型的输出高于输入,表明硝酸盐化学过程进展顺利。当负载增加一倍时,去除性能下降,但SS、PO43-、COD、BOD5、TKN指标仍达到QCVN 14-MT:2008/BTNMT (A类)。
{"title":"Sử dụng tấm Jmat làm giá thể vi sinh trong hệ thống lọc sinh học ngập nước hiếu khí xử lý nước thải sinh hoạt","authors":"L. Kim, Trường Thành Nguyễn, Văn Toàn Phạm","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.111","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.111","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá khả năng áp dụng tấm Jmat làm giá thể vi sinh  (biocarrier) trong hệ thống lọc sinh học ngập nước hiếu khí xử lý nước thải sinh hoạt. Ba mô hình thí nghiệm được thiết kế chiều cao lớp giá thể 0,9 m và ngập hoàn toàn trong nước thải. Các cột lọc được nạp nước thải bằng bơm nhu động với 2 tải nạp lần lượt là 2 m3/m2.ngày và 4 m3/m2.ngày. Kết quả nghiên cứu cho thấy nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sau xử lý thấp và đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Tấm lọc Jmat được sử dụng làm giá thể trong lọc sinh học ngập nước mang lại hiệu suất loại bỏ chất ô nhiễm cao. Hiệu suất xử lý SS là: 95,8%, COD: 92,5%, BOD5: 93,5%, TKN: 94,0%. Nồng độ NO3- đầu ra của mô hình cao hơn đầu vào, cho thấy quá trình nitrate hóa diễn ra tốt. Khi tăng gấp đôi tải nạp thì hiệu suất loại bỏ các chất giảm nhưng các chỉ tiêu SS, PO43-, COD, BOD5, TKN vẫn đạt QCVN 14-MT:2008/BTNMT (loại A). Dựa trên kết quả nghiên cứu này, tấm Jmat có thể sử dụng làm giá thể vi sinh trong hệ thống lọc sinh học để xử lý các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91099775","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Điều kiện đặt chỉnh cho bài toán tối ưu tập thông qua mối quan hệ thứ tự giữa các tập 最优解的设定条件通过集合之间的顺序关系
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.092
Trần Anh Thư Phạm, Thị Vân Khánh Lâm, Thị Hải Yến Phạm
Các bài toán tối ưu được xét với hàm mục tiêu có giá trị tập hợp dựa trên mối quan hệ giữa các tập được cho trong không gian sắp thứ tự theo nón. Trước hết, dãy nghiệm xấp xỉ được đề xuất cho bài toán đang xét và giới thiệu các khái niệm đặt chỉnh tương ứng với dãy nghiệm xấp xỉ vừa được đề xuất. Bằng cách sử dụng các tính chất liên tục và tính chất lồi suy rộng của các hàm và tập, các điều kiện đủ cho các dạng đặt chỉnh đang được xem xét đã được chứng minh. Các ví dụ minh họa cho khả năng áp dụng và tính cốt yếu của các giả thiết cũng được đưa ra trong bài báo này.
最优问题是根据空间中给定集合的集合值目标的关系来处理的。首先,为正在考虑的问题提出的近似量程,并介绍了与刚刚提出的近似量程相对应的调整概念。通过使用属性的不断扩充和凸的性质和练习函数的给有不同的设置模式,营地和足够的条件已经被证明正在探讨。本文也提供了一些例子,说明这些假设的适用性和本质。
{"title":"Điều kiện đặt chỉnh cho bài toán tối ưu tập thông qua mối quan hệ thứ tự giữa các tập","authors":"Trần Anh Thư Phạm, Thị Vân Khánh Lâm, Thị Hải Yến Phạm","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.092","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.092","url":null,"abstract":"Các bài toán tối ưu được xét với hàm mục tiêu có giá trị tập hợp dựa trên mối quan hệ giữa các tập được cho trong không gian sắp thứ tự theo nón. Trước hết, dãy nghiệm xấp xỉ được đề xuất cho bài toán đang xét và giới thiệu các khái niệm đặt chỉnh tương ứng với dãy nghiệm xấp xỉ vừa được đề xuất. Bằng cách sử dụng các tính chất liên tục và tính chất lồi suy rộng của các hàm và tập, các điều kiện đủ cho các dạng đặt chỉnh đang được xem xét đã được chứng minh. Các ví dụ minh họa cho khả năng áp dụng và tính cốt yếu của các giả thiết cũng được đưa ra trong bài báo này.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"14 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78852510","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ tốt nghiệp theo chương trình đào tạo của sinh viên Trường Đại học Cần Thơ 实际情况及影响大学生毕业进度的因素
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.099
Văn Nhương Lê, Thanh Tường Nguyễn
Phương pháp tổng hợp tài liệu và phương pháp khảo sát được sử dụng để tiến hành các hoạt động nghiên cứu. Qua kết quả khảo sát 3.069 sinh viên (SV) được thực hiện vào tháng 01 năm 2023, tỉ lệ SV chậm tiến độ chung của toàn Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) năm 2022 là 18,3%, có Khoa trên 20%. Xét ở góc độ ngành, tỉ lệ chậm tiến độ tốt nghiệp của một số ngành thuộc nhóm kỹ thuật, nông nghiệp và phát triển nông thôn rất cao (trên 50%). Có rất nhiều yếu tố tác động đến tiến độ tốt nghiệp của SV Trường ĐHCT, các yếu tố này có thể chia thành 4 nhóm gồm: nhóm yếu tố cá nhân, nhóm yếu tố nhà trường, nhóm yếu tố gia đình và nhóm yếu tố xã hội. Mỗi nhóm yếu tố sẽ có tác động khác nhau trên từng đối tượng SV, trong đó, nhóm yếu tố nhà trường và xã hội là có ảnh hưởng nhiều nhất. Xét từng yếu tố thì việc đăng ký học phần khó khăn, lựa chọn phương pháp học tập không phù hợp, thiếu các kỹ năng mềm và mối lo tài chính là những yếu tố tác động lớn nhất đến tiến độ tốt nghiệp của SV. Biện pháp cơ bản nhất là sự phối hợp từ nhiều phía để hỗ trợ cho SV...
采用综合文献法和调查法进行研究活动。根据2023年1月对3069名学生的调查结果,2022年整个大学的平均成绩比平均成绩低18.3%,比平均成绩低20%以上。在工业方面,一些属于工程、农业和农村发展小组的学科的毕业率很低(超过50%)。有很多因素影响着大学的毕业,这些因素可以分为四组:个人因素组、学校因素组、家庭因素组和社会因素组。每一组元素对每个SV主题都有不同的影响,其中最重要的是学校和社会元素。从每个方面来看,学习困难、选择不合适的学习方法、缺乏软技能和财务问题是影响学生成功的最大因素。最基本的方法是多方合作,以支持……
{"title":"Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ tốt nghiệp theo chương trình đào tạo của sinh viên Trường Đại học Cần Thơ","authors":"Văn Nhương Lê, Thanh Tường Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.099","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.099","url":null,"abstract":"Phương pháp tổng hợp tài liệu và phương pháp khảo sát được sử dụng để tiến hành các hoạt động nghiên cứu. Qua kết quả khảo sát 3.069 sinh viên (SV) được thực hiện vào tháng 01 năm 2023, tỉ lệ SV chậm tiến độ chung của toàn Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) năm 2022 là 18,3%, có Khoa trên 20%. Xét ở góc độ ngành, tỉ lệ chậm tiến độ tốt nghiệp của một số ngành thuộc nhóm kỹ thuật, nông nghiệp và phát triển nông thôn rất cao (trên 50%). Có rất nhiều yếu tố tác động đến tiến độ tốt nghiệp của SV Trường ĐHCT, các yếu tố này có thể chia thành 4 nhóm gồm: nhóm yếu tố cá nhân, nhóm yếu tố nhà trường, nhóm yếu tố gia đình và nhóm yếu tố xã hội. Mỗi nhóm yếu tố sẽ có tác động khác nhau trên từng đối tượng SV, trong đó, nhóm yếu tố nhà trường và xã hội là có ảnh hưởng nhiều nhất. Xét từng yếu tố thì việc đăng ký học phần khó khăn, lựa chọn phương pháp học tập không phù hợp, thiếu các kỹ năng mềm và mối lo tài chính là những yếu tố tác động lớn nhất đến tiến độ tốt nghiệp của SV. Biện pháp cơ bản nhất là sự phối hợp từ nhiều phía để hỗ trợ cho SV...","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"27 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85942395","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xây dựng chương trình đào tạo ngành sư phạm khoa học tự nhiên trình độ đại học tại Trường Đại học Cần Thơ 在大学开设自然科学教师培训课程
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.097
Thị Thúy Diễm Huỳnh, Minh Quang Đinh, Anh Huy Huỳnh
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng chương trình đào tạo (CTĐT) giáo viên thuộc chuyên ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên (SPKHTN) trình độ đại học phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành năm 2018 và tình hình thực tế tại các trường trung học cơ sở. Kết quả khảo sát cho thấy việc xây dựng CTĐT ngành SPKHTN là cần thiết. CTĐT đã được xây dựng với 141 tín chỉ trong đó có 108 TC bắt buộc và 33 TC tự chọn. CTĐT dự kiến này đã được các bên liên quan đánh giá phù hợp với thực tiễn. Kết quả nghiên cứu này là dẫn liệu cung cấp nhiều thông tin liên quan đến xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo ngành SPKHTN trình độ đại học cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
这项研究的目的是建立一个与2018年颁布的《自然科学》(nature science)和《基础高中实际情况》(the school of the school)的普通教育课程相匹配的大学学位课程。调查结果显示,SPKHTN的建设是必要的。它是用141个学分建立的,其中108个是强制性的,33个是自选的。有关各方已根据实际情况对该计划进行了评估。这项研究的结果提供了许多关于在湄公河三角洲建立和实施SPKHTN大学水平课程的信息。
{"title":"Xây dựng chương trình đào tạo ngành sư phạm khoa học tự nhiên trình độ đại học tại Trường Đại học Cần Thơ","authors":"Thị Thúy Diễm Huỳnh, Minh Quang Đinh, Anh Huy Huỳnh","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.097","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.097","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng chương trình đào tạo (CTĐT) giáo viên thuộc chuyên ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên (SPKHTN) trình độ đại học phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành năm 2018 và tình hình thực tế tại các trường trung học cơ sở. Kết quả khảo sát cho thấy việc xây dựng CTĐT ngành SPKHTN là cần thiết. CTĐT đã được xây dựng với 141 tín chỉ trong đó có 108 TC bắt buộc và 33 TC tự chọn. CTĐT dự kiến này đã được các bên liên quan đánh giá phù hợp với thực tiễn. Kết quả nghiên cứu này là dẫn liệu cung cấp nhiều thông tin liên quan đến xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo ngành SPKHTN trình độ đại học cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"120 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87734357","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Quan niệm nghệ thuật về con người trong tiểu thuyết Đường xưa mây trắng của Thích Nhất Hạnh 古代小说《白云》中对人的艺术观是最受欢迎的
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.091
Thị Ngọc Thảo Hồ, Thị Hồng Nhung Nguyễn
Quan niệm nghệ thuật về con người là sự khám phá về con người bằng nghệ thuật, mang dấu ấn sáng tạo, độc đáo của nhà văn. Là một vị thiền sư, Thích Nhất Hạnh đã bày tỏ tinh thần đề cao Tâm Bồ Đề, sự giác ngộ và tỉnh thức nơi con người qua nhiều sáng tác như: Đường xưa mây trắng, Nẻo về của Ý, Phép lạ của sự tỉnh thức, Am mây ngủ, Giọt nước cành dương,… Các tác phẩm ấy đã truyền đi những thông điệp nhân văn, giàu tính giáo dục và lòng thương yêu, góp phần làm phong phú cho văn học Phật giáo nói riêng và văn học Việt Nam nói chung. Bài viết này được thực hiện nhằm tập trung làm rõ biểu hiện và ý nghĩa của quan niệm nghệ thuật về con người trong tiểu thuyết Đường xưa mây trắng, một tác phẩm tiêu biểu cho sự nghiệp sáng tác, đồng thời bộc lộ rõ nét quan niệm nghệ thuật về con người của thiền sư – nhà văn Thích Nhất Hạnh.
人类的艺术理念是对人类的艺术探索,具有作家的创造性和独创性。作为一名禅师,他最喜欢的作品是《白云之路》、《意大利之路》、《警醒的奇迹》、《沉睡的云》、《水滴》等。这篇文章的目的是阐明古代小说《白云》中对人的艺术概念的表达和意义,这是一篇代表作家生涯的作品,同时也揭示了禅师对人的艺术概念——快乐的作家。
{"title":"Quan niệm nghệ thuật về con người trong tiểu thuyết Đường xưa mây trắng của Thích Nhất Hạnh","authors":"Thị Ngọc Thảo Hồ, Thị Hồng Nhung Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.091","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.091","url":null,"abstract":"Quan niệm nghệ thuật về con người là sự khám phá về con người bằng nghệ thuật, mang dấu ấn sáng tạo, độc đáo của nhà văn. Là một vị thiền sư, Thích Nhất Hạnh đã bày tỏ tinh thần đề cao Tâm Bồ Đề, sự giác ngộ và tỉnh thức nơi con người qua nhiều sáng tác như: Đường xưa mây trắng, Nẻo về của Ý, Phép lạ của sự tỉnh thức, Am mây ngủ, Giọt nước cành dương,… Các tác phẩm ấy đã truyền đi những thông điệp nhân văn, giàu tính giáo dục và lòng thương yêu, góp phần làm phong phú cho văn học Phật giáo nói riêng và văn học Việt Nam nói chung. Bài viết này được thực hiện nhằm tập trung làm rõ biểu hiện và ý nghĩa của quan niệm nghệ thuật về con người trong tiểu thuyết Đường xưa mây trắng, một tác phẩm tiêu biểu cho sự nghiệp sáng tác, đồng thời bộc lộ rõ nét quan niệm nghệ thuật về con người của thiền sư – nhà văn Thích Nhất Hạnh.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"96 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74912641","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xây dựng kế hoạch bài dạy chủ đề Ngữ văn lớp 10 建立语文课10年级语文课教学大纲
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.100
Kim Vàng Châu
Xây dựng kế hoạch bài dạy chủ đề Ngữ văn lớp 10 theo định hướng hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh là yêu cầu cần thiết đối với giáo viên. Do đó, các nội dung được trình bày trong bài viết này gồm: quan niệm về chủ đề, xây dựng chủ đề Ngữ văn; đặc điểm chủ đề; các loại chủ đề và việc xây dựng kế hoạch bài dạy chủ đề Ngữ văn lớp 10.
制定十年级语文课的教学大纲,以培养、培养学生的素质、能力是教师的必要要求。因此,这篇文章的内容包括:对主题的理解,建立主题的语法;主题特征;十年级的语文课的主题和结构大纲。
{"title":"Xây dựng kế hoạch bài dạy chủ đề Ngữ văn lớp 10","authors":"Kim Vàng Châu","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.100","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.100","url":null,"abstract":"Xây dựng kế hoạch bài dạy chủ đề Ngữ văn lớp 10 theo định hướng hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh là yêu cầu cần thiết đối với giáo viên. Do đó, các nội dung được trình bày trong bài viết này gồm: quan niệm về chủ đề, xây dựng chủ đề Ngữ văn; đặc điểm chủ đề; các loại chủ đề và việc xây dựng kế hoạch bài dạy chủ đề Ngữ văn lớp 10.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"285 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"72733776","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hoạt động khuyến học của làng xã Việt thế kỷ XVII - XVIII qua tư liệu hương ước chữ Hán 17 - 18世纪越南村庄的教育活动
Pub Date : 2023-06-15 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.089
Thị Phương Hà Đỗ
Việc giáo dục trong xã hội phong kiến truyền thống Việt Nam kết hợp hai hình thức: Giáo dục dân gian và giáo dục nhà nước. Thực tế khảo sát tư liệu hương ước chữ Hán thế kỷ XVII - XVIII của Việt Nam cho thấy, nền giáo dục rất được chú trọng ở cấp làng xã. Làng xã dành nhiều ưu ái và tạo mọi điều kiện để tất cả con em trong làng có thể học hành và đạt thành tựu. Người đỗ đạt không những được dân làng dựng bia vinh danh thiết trí ở nơi văn chỉ mà còn được coi là nguồn nguyên khí làm rạng danh cho cả dòng họ và quê hương. Kết quả nghiên cứu của bài viết cung cấp một cách nhìn toàn diện về hoạt động khuyến học của làng xã Việt Nam vào giai đoạn đầy biến cố trong lịch sử nước nhà, đã đào tạo nên những bậc túc Nho lưu danh cùng sử sách. Những hoạt động khuyến học này giúp người đương đại có cơ sở để “nghiệm cổ suy kim” về vị trí, vai trò của làng xã đối với công cuộc “thụ nhân” thời đại 4.0.
越南传统封建社会的教育结合了两种形式:民间教育和国家教育。事实上,对17 - 18世纪越南汉语拼音文献的调查显示,在村庄层面上,教育是非常重要的。这个村庄为所有的孩子提供了学习和成就的机会。成绩斐然的人,不仅是村民们在办公室里为他们的作品设立的纪念碑,而且被认为是他们家族和国家的荣耀之源。这篇文章的研究结果提供了一个全面的视角,在越南历史上的动荡时期,越南村庄的教育活动,培养了葡萄树和历史书籍。这些推广活动使当代的人能够“体验古代的弱点”,了解村庄在4.0年代的“受者”工作中的地位和作用。
{"title":"Hoạt động khuyến học của làng xã Việt thế kỷ XVII - XVIII qua tư liệu hương ước chữ Hán","authors":"Thị Phương Hà Đỗ","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.089","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.089","url":null,"abstract":"Việc giáo dục trong xã hội phong kiến truyền thống Việt Nam kết hợp hai hình thức: Giáo dục dân gian và giáo dục nhà nước. Thực tế khảo sát tư liệu hương ước chữ Hán thế kỷ XVII - XVIII của Việt Nam cho thấy, nền giáo dục rất được chú trọng ở cấp làng xã. Làng xã dành nhiều ưu ái và tạo mọi điều kiện để tất cả con em trong làng có thể học hành và đạt thành tựu. Người đỗ đạt không những được dân làng dựng bia vinh danh thiết trí ở nơi văn chỉ mà còn được coi là nguồn nguyên khí làm rạng danh cho cả dòng họ và quê hương. Kết quả nghiên cứu của bài viết cung cấp một cách nhìn toàn diện về hoạt động khuyến học của làng xã Việt Nam vào giai đoạn đầy biến cố trong lịch sử nước nhà, đã đào tạo nên những bậc túc Nho lưu danh cùng sử sách. Những hoạt động khuyến học này giúp người đương đại có cơ sở để “nghiệm cổ suy kim” về vị trí, vai trò của làng xã đối với công cuộc “thụ nhân” thời đại 4.0.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"66 3 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77437176","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Can Tho University Journal of Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1