首页 > 最新文献

Can Tho University Journal of Science最新文献

英文 中文
Đặc điểm nguồn giống tôm ở vùng biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 在布列塔尼-头顿省海域的虾的来源特征
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.141
Hoàng Nhân Từ, Quốc Huy Phạm
Trong hai năm 2020-2021, số liệu về nguồn giống tôm ở vùng bờ và vùng lộng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu được thu thập từ 11 chuyến điều tra độc lập với tần suất 1 chuyến/tháng. Tổng số 1.100 mẫu vật được thu thập bằng 02 loại lưới thu mẫu tầng mặt và thẳng đứng. Kết quả đã xác định được 21 họ, trong đó 19 taxon phân loại được đến loài, 14 taxon xác định được đến giống. Mật độ trung bình của ấu trùng tôm, tôm con (ATT-TC) đạt 9.073 cá thể/1.000 m3 nước biển. Trong đó, vùng bờ là 16.656 /1.000m3 nước biển cao hơn 2 lần so với vùng lộng (6.251 cá thể/1.000 m3 nước biển). Mùa gió Tây Nam, mật độ trung bình cũng cao hơn gần 2 lần so với mùa gió Đông Bắc với 11.803 và 6.972 cá thể/1.000 m3 nước biển tương ứng. Hai vùng có mật độ tập trung nguồn giống tôm cao nằm ở phía ngoài Bãi Sau và phía ngoài khu vực Hồ Tràm, cao nhất đạt 13.592 cá thể/1.000 m3 nước biển. Vùng lộng có nhiều khu vực đệm với mật độ trung bình từ 2.000 đến 5.000 cá thể/1.000 m3 nước biển. Mùa gió Đông Bắc, nguồn giống tôm phân bố với mật độ không cao. Mùa gió Tây Nam, nguồn giống tôm vẫn tập trung ở vùng bờ nhưng có xu hướng mở rộng hơn với mật độ nền trên 5.000 cá thể/1.000 m3 nước biển...
在2020年至2021年的两年时间里,从11次独立调查中收集了祖母省和省尾部地区的虾类来源数据,每月进行一次。总共收集了1100个样本,使用了02种水平和垂直的采样网格。结果确定了21个科,其中19个分类分类单元被分类到种,14个分类单元被分类到种。虾幼虫的平均密度,幼虾(at - tc)达到9073人/ 1000立方米的海水。其中,海岸面积为16656 / 1000立方米,是开阔水域的两倍。西南季风,平均密度也几乎是东北季风的两倍,分别为11 803和6 972人/ 1000立方米的海水。在后滩和泻湖外,有两个高度集中的虾种区,最高可达每1000立方米海水13592人。保护区有许多缓冲区,平均密度为每1000立方米海水2000至5000人。东北季风,虾类品种分布不高。在西南季风季节,虾类的来源仍然集中在沿海地区,但随着背景密度超过5000人/ 1000立方米的海水,虾类的种类有扩大的趋势。
{"title":"Đặc điểm nguồn giống tôm ở vùng biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu","authors":"Hoàng Nhân Từ, Quốc Huy Phạm","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.141","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.141","url":null,"abstract":"Trong hai năm 2020-2021, số liệu về nguồn giống tôm ở vùng bờ và vùng lộng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu được thu thập từ 11 chuyến điều tra độc lập với tần suất 1 chuyến/tháng. Tổng số 1.100 mẫu vật được thu thập bằng 02 loại lưới thu mẫu tầng mặt và thẳng đứng. Kết quả đã xác định được 21 họ, trong đó 19 taxon phân loại được đến loài, 14 taxon xác định được đến giống. Mật độ trung bình của ấu trùng tôm, tôm con (ATT-TC) đạt 9.073 cá thể/1.000 m3 nước biển. Trong đó, vùng bờ là 16.656 /1.000m3 nước biển cao hơn 2 lần so với vùng lộng (6.251 cá thể/1.000 m3 nước biển). Mùa gió Tây Nam, mật độ trung bình cũng cao hơn gần 2 lần so với mùa gió Đông Bắc với 11.803 và 6.972 cá thể/1.000 m3 nước biển tương ứng. Hai vùng có mật độ tập trung nguồn giống tôm cao nằm ở phía ngoài Bãi Sau và phía ngoài khu vực Hồ Tràm, cao nhất đạt 13.592 cá thể/1.000 m3 nước biển. Vùng lộng có nhiều khu vực đệm với mật độ trung bình từ 2.000 đến 5.000 cá thể/1.000 m3 nước biển. Mùa gió Đông Bắc, nguồn giống tôm phân bố với mật độ không cao. Mùa gió Tây Nam, nguồn giống tôm vẫn tập trung ở vùng bờ nhưng có xu hướng mở rộng hơn với mật độ nền trên 5.000 cá thể/1.000 m3 nước biển...","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"5 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87099272","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Danh tiếng thương hiệu: Tiền đề và hệ quả 品牌声誉:前提与后果
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.149
Văn Hoàng Đinh
Vai trò trung gian của danh tiếng thương hiệu được xem xét trong bài viết dưới ảnh hưởng của tiền tố là nhận thức về trách nhiệm xã hội kỹ thuật số tác động và hệ quả là hành vi truyền miệng điện tử, ý định mua hàng, lấy bối cảnh truyền thông kỹ thuật số trên mạng xã hội Facebook. Đối tượng khảo sát là 304 người dùng mạng xã hội Facebook tại Thành phố Hồ Chí Minh đã tham gia tương tác trực tuyến (like, share, comment) với các chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Lý thuyết nguồn lực (Resource based theory-RBT) và lý thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned action-TRA) được sử dụng để giải thích mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội kỹ thuật số, danh tiếng thương hiệu, truyền miệng điện tử và ý định mua hàng. Thông qua phần mềm Smart PLS 3 để phân tích PLS-SEM cho thấy nhận thức về trách nhiệm xã hội kỹ thuật số có ảnh hưởng tích cực đến danh tiếng thương hiệu, truyền miệng điện tử và ý định mua hàng.
在这篇文章中,品牌声誉的中介作用被认为是对数字社会责任的感知,以及由此产生的影响和后果。调查对象是胡志明市304名Facebook社交网站用户,他们参与了与企业社会责任项目的在线互动(比如,分享、评论)。基于资源的理论和理性行动理论被用来解释数字社会责任、品牌声誉、电子口头传递和购买意图之间的关系。通过智能PLS 3软件分析PLS- sem显示,数字社会责任意识对品牌声誉、电子口碑传播和购买意愿有积极影响。
{"title":"Danh tiếng thương hiệu: Tiền đề và hệ quả","authors":"Văn Hoàng Đinh","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.149","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.149","url":null,"abstract":"Vai trò trung gian của danh tiếng thương hiệu được xem xét trong bài viết dưới ảnh hưởng của tiền tố là nhận thức về trách nhiệm xã hội kỹ thuật số tác động và hệ quả là hành vi truyền miệng điện tử, ý định mua hàng, lấy bối cảnh truyền thông kỹ thuật số trên mạng xã hội Facebook. Đối tượng khảo sát là 304 người dùng mạng xã hội Facebook tại Thành phố Hồ Chí Minh đã tham gia tương tác trực tuyến (like, share, comment) với các chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Lý thuyết nguồn lực (Resource based theory-RBT) và lý thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned action-TRA) được sử dụng để giải thích mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội kỹ thuật số, danh tiếng thương hiệu, truyền miệng điện tử và ý định mua hàng. Thông qua phần mềm Smart PLS 3 để phân tích PLS-SEM cho thấy nhận thức về trách nhiệm xã hội kỹ thuật số có ảnh hưởng tích cực đến danh tiếng thương hiệu, truyền miệng điện tử và ý định mua hàng.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"45 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75364543","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giải pháp phát triển thị trường cho sản phẩm OCOP: Trường hợp thị hiếu người tiêu dùng đối với trà mãng cầu xiêm OCOP产品的市场开发方案:消费者口味的西芹茶
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.153
Thùy Trang Nguyễn
Nghiên cứu đã thực hiện khảo sát 235 người tiêu dùng tại thành Phố Cần Thơ để tìm hiểu về thị hiếu đối với trà mãng cầu xiêm đạt chuẩn OCOP. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ 15,2% người tiêu dùng đã từng nghe và từng sử dụng sản phẩm trà mãng cầu xiêm đạt chuẩn OCOP, người tiêu dùng mua sản phẩm chủ yếu tại các cửa hàng OCOP và tại các điểm du lịch ở các địa phương. Có 7 yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng là giá bid, nhạy cảm giá, giới tính, thu nhập, tuổi, nhận thức về sản phẩm OCOP và quan tâm đến môi trường. Bằng cách sử dụng phương pháp đánh giá ngẫu nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy người tiêu dùng sẵn lòng chi trả cao hơn 25% cho sản phẩm trà mãng cầu xiêm đạt chuẩn OCOP so với sản phẩm trà mãng xiêm thông thường. Từ kết quả nghiên cứu đã đề xuất 6 giải pháp để phát triển thị trường cho sản phẩm trà mãng cầu xiêm nói riêng và sản phẩm đạt chuẩn OCOP nói chung.
这项研究调查了235名需要诗歌的城市消费者,以了解他们对西番莲茶的口味。研究结果显示,只有15.2%的消费者听说过并使用过符合OCOP标准的雪花茶,消费者主要在OCOP商店和当地旅游景点购买产品。影响消费者支付意愿的7个因素是投标价格、价格敏感性、性别、收入、年龄、OCOP产品意识和环境意识。通过使用一种随机的评估方法,研究结果显示,消费者愿意为符合OCOP标准的糖霜产品支付比普通糖霜产品高出25%的费用。从研究结果中,提出了六种解决方案来开发市场,特别是糖霜产品和一般的OCOP。
{"title":"Giải pháp phát triển thị trường cho sản phẩm OCOP: Trường hợp thị hiếu người tiêu dùng đối với trà mãng cầu xiêm","authors":"Thùy Trang Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.153","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.153","url":null,"abstract":"Nghiên cứu đã thực hiện khảo sát 235 người tiêu dùng tại thành Phố Cần Thơ để tìm hiểu về thị hiếu đối với trà mãng cầu xiêm đạt chuẩn OCOP. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ 15,2% người tiêu dùng đã từng nghe và từng sử dụng sản phẩm trà mãng cầu xiêm đạt chuẩn OCOP, người tiêu dùng mua sản phẩm chủ yếu tại các cửa hàng OCOP và tại các điểm du lịch ở các địa phương. Có 7 yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng là giá bid, nhạy cảm giá, giới tính, thu nhập, tuổi, nhận thức về sản phẩm OCOP và quan tâm đến môi trường. Bằng cách sử dụng phương pháp đánh giá ngẫu nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy người tiêu dùng sẵn lòng chi trả cao hơn 25% cho sản phẩm trà mãng cầu xiêm đạt chuẩn OCOP so với sản phẩm trà mãng xiêm thông thường. Từ kết quả nghiên cứu đã đề xuất 6 giải pháp để phát triển thị trường cho sản phẩm trà mãng cầu xiêm nói riêng và sản phẩm đạt chuẩn OCOP nói chung.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"37 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87266577","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tạo dòng, biểu hiện kháng nguyên F18 dung hợp peptide định hướng tế bào M 形成线,表达抗体F18肽溶液,引导细胞M
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.135
Quốc Gia Mai, Thị Phương Uyên Nguyễn, Văn Hiếu Trần
Tiêm mao F18 đóng vai trò quan trọng giúp Enterotoxigenic Escherichia coli (ETEC) bám vào ruột và tiết độc tố gây bệnh tiêu chảy heo con sau cai sữa (post-weaning diarrhea, PWD). Vaccine là một cách thức hữu hiệu, kinh tế và khả thi giúp phòng chống ETEC trên heo. Việc phát triển vaccine uống, tạo miễn dịch niêm mạc thông qua nhắm trúng đích tế bào M đang được quan tâm. Nhiều nghiên cứu cho thấy Hsp60 có khả năng tương tác với PrPC trên bề mặt tế bào M. Dựa trên cấu trúc của Hsp60 và tin sinh học, peptide PEP được dự đoán có khả năng tương tác với thụ thể PrPC. Vector pET22b-pep-f18 được cấu trúc bằng cách thế gene gfp trong vector pET22b‑pep‑gfp bằng gene f18. Sau khi xử lí với cặp enzyme cắt hạn chế XhoI và BamHI, gene f18 và vector pET22b‑pep‑gfp được nối với nhau bằng T4 DNA Ligase. Vector pET22b‑pep-f18 được hóa biến nạp vào chủng vi khuẩn E. coli BL21(DE3), cảm ứng biểu hiện với IPTG 0,5 mM. Sự biểu hiện của protein PEP‑GFP được kiểm tra bằng điện di SDS-PAGE, nhuộm Coomassie Blue và Western blot với kháng thể kháng 6xHis. Cuối cùng, protein PEP‑F18 được tinh sạch bằng sắc ký ái lực ion kim loại (IMAC). Kết quả cho thấy vector pET22b‑pep-f18 đã được tạo thành công. Protein PEP‑F18 được thu nhận, tinh sạch với độ tinh sạch cao...
注射maf F18是肠毒素大肠杆菌(ETEC)附着在肠道和排毒后的婴儿腹泻毒素的关键。疫苗是一种有效、经济和可行的方法,可以帮助在猪身上预防ETEC。开发口服疫苗,通过靶向M细胞来产生粘膜免疫。许多研究表明,Hsp60在m细胞表面与PrPC相互作用。载体pET22b-pep-f18的结构是将gfp基因移植到载体pET22b-pep- gfp中。在处理了限制XhoI和BamHI的切切酶后,f18基因和载体pET22b - pep - gfp通过T4 DNA连接连接在一起。载体pET22b - PEP -f18被转化为大肠杆菌BL21(DE3), IPTG 0.5 mM的传感器。最后,PEP - F18蛋白通过IMAC纯化。结果表明,载体pET22b - pep-f18已成功构建。收集到的PEP - F18蛋白,纯度很高…
{"title":"Tạo dòng, biểu hiện kháng nguyên F18 dung hợp peptide định hướng tế bào M","authors":"Quốc Gia Mai, Thị Phương Uyên Nguyễn, Văn Hiếu Trần","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.135","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.135","url":null,"abstract":"Tiêm mao F18 đóng vai trò quan trọng giúp Enterotoxigenic Escherichia coli (ETEC) bám vào ruột và tiết độc tố gây bệnh tiêu chảy heo con sau cai sữa (post-weaning diarrhea, PWD). Vaccine là một cách thức hữu hiệu, kinh tế và khả thi giúp phòng chống ETEC trên heo. Việc phát triển vaccine uống, tạo miễn dịch niêm mạc thông qua nhắm trúng đích tế bào M đang được quan tâm. Nhiều nghiên cứu cho thấy Hsp60 có khả năng tương tác với PrPC trên bề mặt tế bào M. Dựa trên cấu trúc của Hsp60 và tin sinh học, peptide PEP được dự đoán có khả năng tương tác với thụ thể PrPC. Vector pET22b-pep-f18 được cấu trúc bằng cách thế gene gfp trong vector pET22b‑pep‑gfp bằng gene f18. Sau khi xử lí với cặp enzyme cắt hạn chế XhoI và BamHI, gene f18 và vector pET22b‑pep‑gfp được nối với nhau bằng T4 DNA Ligase. Vector pET22b‑pep-f18 được hóa biến nạp vào chủng vi khuẩn E. coli BL21(DE3), cảm ứng biểu hiện với IPTG 0,5 mM. Sự biểu hiện của protein PEP‑GFP được kiểm tra bằng điện di SDS-PAGE, nhuộm Coomassie Blue và Western blot với kháng thể kháng 6xHis. Cuối cùng, protein PEP‑F18 được tinh sạch bằng sắc ký ái lực ion kim loại (IMAC). Kết quả cho thấy vector pET22b‑pep-f18 đã được tạo thành công. Protein PEP‑F18 được thu nhận, tinh sạch với độ tinh sạch cao...","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"28 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78913803","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Sự biến đổi của một số tính chất của hạt mầm đậu đen xanh lòng (Vigna cylindrica) trong quá trình sấy 在干燥过程中改变黑豆种子的一些特性
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.137
T.T.A. Đỗ, Quốc Bảo Võ, Bảo Khánh Trần, Thị Thuân Đinh, Thị Sen Trịnh, Thị Thu Hường Lê
Hạt đậu đen xanh lòng chứa nhiều hợp chất hoạt tính sinh học có khả năng chống oxy hóa cao. Nghiên cứu này nhằm xác định chế độ sấy đối lưu bằng không khí nóng thích hợp nhằm thu được hạt mầm đậu đen xanh lòng có chất lượng cao. Các thí nghiệm sấy được thiết kế gồm 3 giai đoạn nhiệt độ là 40-50oC, 55-65oC và 70-80oC tương ứng với các giai đoạn giảm độ ẩm của hạt. Chế độ sấy thích hợp được xác định thông qua sự biến đổi của độ ẩm, hoạt độ amylase, hàm lượng glucose tự do của hạt trong quá trình sấy. Kết quả cho thấy rằng nhiệt độ sấy và thời gian sấy thích hợp của giai đoạn 1, giai đoạn 2 và giai đoạn 3 lần lượt là 50oC trong thời gian 105 phút, 60oC trong thời gian 90 phút và 70oC trong thời gian 60 phút.
蓝黑豆含有多种生物活性化合物,具有很高的抗氧化能力。这项研究的目的是确定合适的热风干燥的对流层干燥模式,以获得高质量的黑豆种子。干燥试验的设计包括3个阶段,分别为40-50度、55-65度和70-80度,分别对应于种子的水分减少阶段。适当的干燥方式是通过水分的变化、淀粉酶的活性、干燥过程中颗粒的自由葡萄糖含量来确定的。结果表明,第一阶段、第二阶段和第三阶段的烘干温度和烘干时间分别为105分钟50度、90分钟60度和60分钟70度。
{"title":"Sự biến đổi của một số tính chất của hạt mầm đậu đen xanh lòng (Vigna cylindrica) trong quá trình sấy","authors":"T.T.A. Đỗ, Quốc Bảo Võ, Bảo Khánh Trần, Thị Thuân Đinh, Thị Sen Trịnh, Thị Thu Hường Lê","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.137","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.137","url":null,"abstract":"Hạt đậu đen xanh lòng chứa nhiều hợp chất hoạt tính sinh học có khả năng chống oxy hóa cao. Nghiên cứu này nhằm xác định chế độ sấy đối lưu bằng không khí nóng thích hợp nhằm thu được hạt mầm đậu đen xanh lòng có chất lượng cao. Các thí nghiệm sấy được thiết kế gồm 3 giai đoạn nhiệt độ là 40-50oC, 55-65oC và 70-80oC tương ứng với các giai đoạn giảm độ ẩm của hạt. Chế độ sấy thích hợp được xác định thông qua sự biến đổi của độ ẩm, hoạt độ amylase, hàm lượng glucose tự do của hạt trong quá trình sấy. Kết quả cho thấy rằng nhiệt độ sấy và thời gian sấy thích hợp của giai đoạn 1, giai đoạn 2 và giai đoạn 3 lần lượt là 50oC trong thời gian 105 phút, 60oC trong thời gian 90 phút và 70oC trong thời gian 60 phút.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"35 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79513226","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Vận dụng học thuyết “chính danh” trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay 将“正名”理论应用于目前越南的法国社会主义国家建设
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.145
Hải Sơn Ngô, Thị Mỹ Duyên Đoàn
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta, được thực hiện liên tục và nhất quán từ Đại hội Đảng toàn quốc khóa VII đến khóa XIII. Với nhiệm vụ trọng tâm “xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh”, phấn đấu vì một nước Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải xem xét toàn diện ảnh hưởng của những tư tưởng, học thuyết chính trị xã hội trong lịch sử nói chung và Nho giáo nói riêng, qua đó vận dụng hợp lý để xây dựng thành công Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Trong đó, học thuyết “chính danh” cần có sự quan tâm nhất định.
建立法国社会主义国家是我们党和国家的一项重大事业,从第七届全国代表大会到第十三届全国代表大会都在不断和一致地进行。其核心任务是“建立法国社会主义国家和全面、廉洁、强大的政治制度”,为越南“人民富裕、国家强大、民主、公正、文明”而奋斗,要求党和国家全面考虑历史上的社会主义政治思想、理论和社会主义文明史的影响,特别是儒家思想,从而合理地利用这些影响,建立法国社会主义国家。其中,“正名”理论需要一定的关注。
{"title":"Vận dụng học thuyết “chính danh” trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay","authors":"Hải Sơn Ngô, Thị Mỹ Duyên Đoàn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.145","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.145","url":null,"abstract":"Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta, được thực hiện liên tục và nhất quán từ Đại hội Đảng toàn quốc khóa VII đến khóa XIII. Với nhiệm vụ trọng tâm “xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh”, phấn đấu vì một nước Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải xem xét toàn diện ảnh hưởng của những tư tưởng, học thuyết chính trị xã hội trong lịch sử nói chung và Nho giáo nói riêng, qua đó vận dụng hợp lý để xây dựng thành công Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Trong đó, học thuyết “chính danh” cần có sự quan tâm nhất định.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"35 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"73140509","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác động của vốn con người đến quá trình công nghiệp hóa của thành phố Cần Thơ 人力资本对城市工业化进程的影响
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.150
Thị Lương Nguyễn, Đặng Thị Ngọc Hà Đặng, Thy Linh Giang Trần, Nguyễn Mộng Nghi Đào
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa là vấn đề được quan tâm không chỉ ở Chính phủ mà còn ở các địa phương, trong đó có thành phố Cần Thơ (TPCT). Mục tiêu của nghiên cứu là xem xét sự tác động, ảnh hưởng của vốn con người đến quá trình công nghiệp hóa của TPCT. Nghiên cứu được thực hiện với bộ số liệu thứ cấp được thu thập từ Niên giám Thống kê trong giai đoạn 1995 - 2020. Kết quả ước lượng của mô hình phân phối trễ tự hồi quy (Autoregressive Distributed Lag Model - ARDL) cho thấy các biến đo lường vốn con người đều có tác động tích cực đến quá trình công nghiệp hóa của TPCT bên cạnh các biến kiểm soát là vốn vật chất, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Các kiểm định tính dừng, kiểm định đồng kết hợp và kiểm định Bound được sử dụng để đảm bảo cho việc lựa chọn đúng mô hình ước lượng, đồng thời các kiểm định sau ước lượng cũng được thực hiện để đảm bảo mô hình không vi phạm các giả định.
工业化-现代化不仅是政府关心的问题,而且是地方关心的问题,包括城市垃圾。这项研究的目的是研究人力资本对TPCT工业化进程的影响。这项研究是在1995年至2020年的《统计年鉴》上进行的。自回归分布滞后模型(ARDL)的估计结果表明,除了物质资本、外国直接投资、城市化和长期经济增长等控制变量外,人力资本指标对TPCT的工业化进程都有积极影响。停止检验、校验一致性检验和校验界检验是用来确保正确地选择估计模型的,同时也进行了估计后的检验,以确保模型不违反假设。
{"title":"Tác động của vốn con người đến quá trình công nghiệp hóa của thành phố Cần Thơ","authors":"Thị Lương Nguyễn, Đặng Thị Ngọc Hà Đặng, Thy Linh Giang Trần, Nguyễn Mộng Nghi Đào","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.150","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.150","url":null,"abstract":"Công nghiệp hóa - hiện đại hóa là vấn đề được quan tâm không chỉ ở Chính phủ mà còn ở các địa phương, trong đó có thành phố Cần Thơ (TPCT). Mục tiêu của nghiên cứu là xem xét sự tác động, ảnh hưởng của vốn con người đến quá trình công nghiệp hóa của TPCT. Nghiên cứu được thực hiện với bộ số liệu thứ cấp được thu thập từ Niên giám Thống kê trong giai đoạn 1995 - 2020. Kết quả ước lượng của mô hình phân phối trễ tự hồi quy (Autoregressive Distributed Lag Model - ARDL) cho thấy các biến đo lường vốn con người đều có tác động tích cực đến quá trình công nghiệp hóa của TPCT bên cạnh các biến kiểm soát là vốn vật chất, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Các kiểm định tính dừng, kiểm định đồng kết hợp và kiểm định Bound được sử dụng để đảm bảo cho việc lựa chọn đúng mô hình ước lượng, đồng thời các kiểm định sau ước lượng cũng được thực hiện để đảm bảo mô hình không vi phạm các giả định.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"16 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75028484","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các nhân tố ảnh hưởng đến phúc lợi của hộ gia đình nông thôn Việt Nam 影响越南农村家庭福利的因素
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.154
Văn Phúc Phan, Thị Kim Tươi Nguyễn
Nghiên cứu về phúc lợi hộ gia đình luôn nhận được sự quan tâm của giới học thuật và các nhà làm chính sách. Bài viết này tập trung phân tích các yếu tố tác động đến phúc lợi hộ gia đình ở khu vực nông thôn Việt Nam giai đoạn 2006 – 2014. Trước hết, nghiên cứu lựa chọn chỉ số tài sản (asset index) làm đại diện cho phúc lợi hộ gia đình. Với cách tiếp cận như vậy, bên cạnh những yếu tố khác liên quan đến đặc điểm của hộ gia đình (như dân tộc, giới tính), nghiên cứu đã chỉ rõ những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng phúc lợi bao gồm trình độ học vấn, lao động, diện tích đất canh tác, đa dạng các nguồn sinh kế và vốn xã hội. Kết quả này cho thấy cần phải có sự đầu tư tích cực của hộ gia đình và sự tạo điều kiện của chính phủ để cải thiện phúc lợi cho hộ gia đình ở nông thôn hiện nay.
研究家庭福利一直受到学术界和政策制定者的关注。本文重点分析了2006 - 2014年期间影响越南农村家庭福利的因素。首先,研究选择资产指数作为家庭福利的代表。通过这种方法,除了与家庭特征有关的其他因素(如种族、性别)外,研究还确定了影响福利的主要因素,包括教育水平、劳动力、耕地面积、各种生计和社会资本。这一结果表明,需要家庭的积极投资和政府的支持,以改善农村家庭的福利。
{"title":"Các nhân tố ảnh hưởng đến phúc lợi của hộ gia đình nông thôn Việt Nam","authors":"Văn Phúc Phan, Thị Kim Tươi Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.154","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.154","url":null,"abstract":"Nghiên cứu về phúc lợi hộ gia đình luôn nhận được sự quan tâm của giới học thuật và các nhà làm chính sách. Bài viết này tập trung phân tích các yếu tố tác động đến phúc lợi hộ gia đình ở khu vực nông thôn Việt Nam giai đoạn 2006 – 2014. Trước hết, nghiên cứu lựa chọn chỉ số tài sản (asset index) làm đại diện cho phúc lợi hộ gia đình. Với cách tiếp cận như vậy, bên cạnh những yếu tố khác liên quan đến đặc điểm của hộ gia đình (như dân tộc, giới tính), nghiên cứu đã chỉ rõ những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng phúc lợi bao gồm trình độ học vấn, lao động, diện tích đất canh tác, đa dạng các nguồn sinh kế và vốn xã hội. Kết quả này cho thấy cần phải có sự đầu tư tích cực của hộ gia đình và sự tạo điều kiện của chính phủ để cải thiện phúc lợi cho hộ gia đình ở nông thôn hiện nay.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"12 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75954402","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu quy trình trích ly dịch chiết thô lá chuối già (Musa paradisiaca L.) và khảo sát hoạt tính sinh học của dịch chiết đối với sâu tơ (Plutella xylostella) 研究了旧香蕉叶提取物的提取工艺,研究了香蕉叶提取物对丝虫的生物活性。
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.125
Thị Việt Triều Nguyễn, Tuyết Đào Huỳnh, Quốc Châu Thanh Nguyễn, Trọng Tuấn Nguyễn, Ngọc Tri Tân Hồ, Huỳnh Giao Đặng
Hằng năm, ngành nông nghiệp đã sử dụng rất nhiều biện pháp khác nhau để xử lý sâu bệnh gây hại. Trong đó, các loại chế phẩm sinh học luôn được ưa chuộng vì bảo vệ môi trường, an toàn cho người sử dụng và hạn chế ngộ độc nông sản. Nghiên cứu đã xây dựng thành công quy trình trích ly dịch chiết thô lá chuối già (Musa paradisiaca L.) bằng phương pháp ngâm trích và khảo sát khả năng diệt trừ sâu tơ (Plutella xylostella) của dịch chiết. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm trích đã đưa ra các điều kiện tối ưu như dung môi ngâm là ethanol 99%; tỉ lệ rắn- lỏng là 1:5 (g/mL) và thời gian ngâm là 24 h. Bên cạnh đó, nghiên cứu đã sử dụng phương pháp định tính hóa học và sắc ký khí ghép phối phổ (GC-MS) chứng minh sự hiện diện của alkaloid trong dịch chiết. Ngoài ra, hiệu quả tiêu diệt sâu tơ tốt nhất được ghi nhận tại nồng độ cao chiết với nồng độ 30 g/L sau 35 phút phun trong điều kiện nhiệt độ môi trường.
每年,农业都使用许多不同的方法来处理害虫。在这方面,生物制品一直受到人们的青睐,因为它保护了环境,保护了消费者的安全,并限制了农产品的中毒。该研究成功地建立了旧香蕉叶提取物的提取过程,采用了浸提法和对提取液中丝虫的杀灭进行了研究。对影响浸提液的因素的调查显示,浸提液99%是乙醇。固液比为1:5 (g/mL),浸泡时间为24小时。此外,本研究采用化学定性和光谱共谱(GC-MS)方法,证明萃取液中存在生物碱。此外,在环境温度条件下,喷35分钟后,在30克/升的高浓度下,对蠕虫的杀灭效果最好。
{"title":"Nghiên cứu quy trình trích ly dịch chiết thô lá chuối già (Musa paradisiaca L.) và khảo sát hoạt tính sinh học của dịch chiết đối với sâu tơ (Plutella xylostella)","authors":"Thị Việt Triều Nguyễn, Tuyết Đào Huỳnh, Quốc Châu Thanh Nguyễn, Trọng Tuấn Nguyễn, Ngọc Tri Tân Hồ, Huỳnh Giao Đặng","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.125","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.125","url":null,"abstract":"Hằng năm, ngành nông nghiệp đã sử dụng rất nhiều biện pháp khác nhau để xử lý sâu bệnh gây hại. Trong đó, các loại chế phẩm sinh học luôn được ưa chuộng vì bảo vệ môi trường, an toàn cho người sử dụng và hạn chế ngộ độc nông sản. Nghiên cứu đã xây dựng thành công quy trình trích ly dịch chiết thô lá chuối già (Musa paradisiaca L.) bằng phương pháp ngâm trích và khảo sát khả năng diệt trừ sâu tơ (Plutella xylostella) của dịch chiết. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm trích đã đưa ra các điều kiện tối ưu như dung môi ngâm là ethanol 99%; tỉ lệ rắn- lỏng là 1:5 (g/mL) và thời gian ngâm là 24 h. Bên cạnh đó, nghiên cứu đã sử dụng phương pháp định tính hóa học và sắc ký khí ghép phối phổ (GC-MS) chứng minh sự hiện diện của alkaloid trong dịch chiết. Ngoài ra, hiệu quả tiêu diệt sâu tơ tốt nhất được ghi nhận tại nồng độ cao chiết với nồng độ 30 g/L sau 35 phút phun trong điều kiện nhiệt độ môi trường.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"15 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87763666","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thuật toán học tăng cường cải tiến dựa trên xu hướng dữ liệu để ra quyết định mua bán trên thị trường tiền điện tử 基于数据趋势的增强算法在电子货币市场上进行交易
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.151
Trần Kim Toại Trần, Minh Huân Võ, Lê Ngọc Thanh Lê, Võ Thị Xuân Hạnh Vo
Việc dùng thuật toán máy học với sự kết hợp dữ liệu đường xu hướng giá của thị trường tiền điện tử để ra quyết định mua bán được nghiên cứu trong bài viết. Thay vì chỉ sử dụng mô hình học tăng cường để thực thi hành động trong môi trường tài chính, học tăng cường kết hợp với xu hướng dữ liệu để ra quyết định hành động. Nghiên cứu trả lời cho câu hỏi dùng học tăng cường có thể chiến thắng được thị trường tài chính hay không? Học tăng cường tự ra các quyết định mua bán dựa trên thị trường có mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư, giúp giảm rủi ro đầu tư hay không? Kết quả nghiên cứu cho thấy các tác nhân được kết hợp với xu hướng dữ liệu nên được dùng để ra quyết định tài chính thay vì chỉ sử dụng học tăng cường. Các thước đo tài chính về mức sụt giảm tối đa, lợi nhuận hằng năm, độ chính xác được dùng để đánh giá. Kết quả phân tích được thực hiện trên hai tập dữ liệu là Dogecoin và Bitcoin chỉ ra thuật toán học tăng cường dựa trên đường xu hướng có ưu điểm hơn so với học tăng cường không theo đường xu hướng trong các khía cạnh sử dụng chỉ số đánh giá hiệu năng khác nhau.
使用机器学习算法和数据的组合,电子货币市场的价格趋势线,来做决定,这是本文所研究的。而不是仅仅使用增强模型来执行金融环境中的行为,而是将增强模型与数据趋势相结合来做出行动决定。关于强化学习问题的研究能否赢得金融市场?学习如何加强基于市场的决策,是否会给投资者带来回报,从而降低投资风险?研究结果表明,与数据趋势相结合的代理应该用于财务决策,而不仅仅是强化学习。财务指标的最大降幅,年收益,用于评估的准确性。对两组数据进行的分析结果是,Dogecoin和Bitcoin显示了基于趋势线的增强算法,在不同的性能评分方面优于基于趋势线的增强算法。
{"title":"Thuật toán học tăng cường cải tiến dựa trên xu hướng dữ liệu để ra quyết định mua bán trên thị trường tiền điện tử","authors":"Trần Kim Toại Trần, Minh Huân Võ, Lê Ngọc Thanh Lê, Võ Thị Xuân Hạnh Vo","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.151","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.151","url":null,"abstract":"Việc dùng thuật toán máy học với sự kết hợp dữ liệu đường xu hướng giá của thị trường tiền điện tử để ra quyết định mua bán được nghiên cứu trong bài viết. Thay vì chỉ sử dụng mô hình học tăng cường để thực thi hành động trong môi trường tài chính, học tăng cường kết hợp với xu hướng dữ liệu để ra quyết định hành động. Nghiên cứu trả lời cho câu hỏi dùng học tăng cường có thể chiến thắng được thị trường tài chính hay không? Học tăng cường tự ra các quyết định mua bán dựa trên thị trường có mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư, giúp giảm rủi ro đầu tư hay không? Kết quả nghiên cứu cho thấy các tác nhân được kết hợp với xu hướng dữ liệu nên được dùng để ra quyết định tài chính thay vì chỉ sử dụng học tăng cường. Các thước đo tài chính về mức sụt giảm tối đa, lợi nhuận hằng năm, độ chính xác được dùng để đánh giá. Kết quả phân tích được thực hiện trên hai tập dữ liệu là Dogecoin và Bitcoin chỉ ra thuật toán học tăng cường dựa trên đường xu hướng có ưu điểm hơn so với học tăng cường không theo đường xu hướng trong các khía cạnh sử dụng chỉ số đánh giá hiệu năng khác nhau.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"184 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76942048","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Can Tho University Journal of Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1