首页 > 最新文献

Can Tho University Journal of Science最新文献

英文 中文
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả tiếp nhận truyện dài và phim điện ảnh chuyển thể từ truyện dài của Nguyễn Nhật Ánh 事实与解决方案提高了长期叙事和电影的收视率
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.146
Thị Phi Oanh Nguyễn, Thiện Mỹ Nguyễn, Hoàng Thái Hà, Thiện Mỹ Nguyễn, Lâm Huỳnh Anh Trương
Với bút lực dồi dào cùng niềm đam mê văn chương mãnh liệt, Nguyễn Nhật Ánh không ngừng làm phong phú thêm cho mảng văn học viết về thanh thiếu nhi Việt Nam. Truyện dài của Nguyễn Nhật Ánh không chỉ ảnh hưởng đến những người yêu văn chương mà còn có sức lan tỏa đến đời sống xã hội khi được chuyển thể thành phim điện ảnh và được đông đảo công chúng yêu thích, săn đón. Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp như phân tích - tổng hợp, thống kê - phân loại, khảo sát - điều tra xã hội học, phương pháp so sánh và phương pháp nghiên cứu liên ngành nhằm nghiên cứu thực trạng tiếp nhận truyện dài và phim điện ảnh chuyển thể từ truyện dài của Nguyễn Nhật Ánh ở hai nhóm đối tượng chính là công chúng chuyên ngành và công chúng ngoài chuyên ngành Văn học. Từ đó, một số kiến nghị và giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tiếp nhận truyện dài và phim điện ảnh chuyển thể từ truyện dài của Nguyễn Nhật Ánh.
凭借强大的笔力和对文学的强烈热爱,阮氏在越南儿童文学方面不断丰富。阮氏的长篇小说不仅影响了热爱文学的人,也在社会生活中发挥了重要作用,被改编成电影,受到广大公众的喜爱和追捧。它结合了分析、合成、统计、分类、调查、社会调查、比较和跨学科的研究方法,旨在研究在两个主要的主题群体中,即专业的公众和专业以外的公众,对长篇故事和电影的真实接受情况进行研究。从那时起,一些建议和解决方案被提出,以提高长故事和电影的收视率。
{"title":"Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả tiếp nhận truyện dài và phim điện ảnh chuyển thể từ truyện dài của Nguyễn Nhật Ánh","authors":"Thị Phi Oanh Nguyễn, Thiện Mỹ Nguyễn, Hoàng Thái Hà, Thiện Mỹ Nguyễn, Lâm Huỳnh Anh Trương","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.146","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.146","url":null,"abstract":"Với bút lực dồi dào cùng niềm đam mê văn chương mãnh liệt, Nguyễn Nhật Ánh không ngừng làm phong phú thêm cho mảng văn học viết về thanh thiếu nhi Việt Nam. Truyện dài của Nguyễn Nhật Ánh không chỉ ảnh hưởng đến những người yêu văn chương mà còn có sức lan tỏa đến đời sống xã hội khi được chuyển thể thành phim điện ảnh và được đông đảo công chúng yêu thích, săn đón. Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp như phân tích - tổng hợp, thống kê - phân loại, khảo sát - điều tra xã hội học, phương pháp so sánh và phương pháp nghiên cứu liên ngành nhằm nghiên cứu thực trạng tiếp nhận truyện dài và phim điện ảnh chuyển thể từ truyện dài của Nguyễn Nhật Ánh ở hai nhóm đối tượng chính là công chúng chuyên ngành và công chúng ngoài chuyên ngành Văn học. Từ đó, một số kiến nghị và giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tiếp nhận truyện dài và phim điện ảnh chuyển thể từ truyện dài của Nguyễn Nhật Ánh.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"10 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87290094","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của liều lượng phân trùn quế và phân hóa học đến việc cải thiện nguồn dinh dưỡng hữu dụng trong đất, sinh trưởng, năng suất và chất lượng trái đậu cove lùn dạng bụi (Phaseolus vulgaris L.) 颗粒化和化学肥料对提高土壤有效营养、生长、产量和质量的影响
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.139
Anh Thư Tất, N. Nguyễn, Quốc Đạt Đặng, Thị Thúy Hằng Võ
Nhằm xác định liều lượng phân trùn quế và phân hóa học đến sự thay đổi đặc tính hóa học-sinh học đất, năng suất và chất lượng trái đậu cove lùn Rado 11. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên, hai nhân tố, 8 tổ hợp phân bón, ba lặp lại. Nhân tố A là hai mức độ phân hóa học (1) 100% NPK (144N-126P2O5-100K2O) và (2) 50% NPK (72N-63P2O5-50K2O). Nhân tố B là bốn mức độ bón phân trùn quế (0, 10, 20 và 30 tấn/ha). Kết quả cho thấy đạm hữu dụng, lân hữu dụng và tổng vi khuẩn trong đất gia tăng theo liều lượng phân hóa học và phân trùn quế. Bón 30 tấn/ha phân trùn quế giúp gia tăng pH đất, dinh dưỡng hữu dụng (N và P) và tổng vi khuẩn trong đất so với đối chứng (không bón phân trùn quế). Kết quả theo dõi ảnh hưởng của liều lượng phân trùn quế và phân hóa học đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng đậu cove đã ghi nhận được số cành, chiều cao cây, số trái, năng suất trái và độ brix đạt cao nhất ở mức bón 30 tấn phân trùn quế và 100% phân hóa học, thấp nhất ở mức bón 50% NPK và không bón phân trùn quế. Có mối tương quan thuận giữa liều lượng phân trùn quế và phân hóa học đến gia tăng pH đất, P hữu dụng,...
确定土壤化学生物特性、产量和质量变化的颗粒化和化学降解量。实验是完全随机的,两个元素,八个肥料组合,三个重复。A因子为两种化学降解水平(1)100% NPK (144N-126P2O5-100K2O)和(2)50% NPK (72N-63P2O5-50K2O)。B因子为4级桂皮肥料(0、10、20和30吨/公顷)。结果表明,土壤中有用的蛋白质、可用性和微生物总量随着化学和生物降解量的增加而增加。每公顷粪肥30吨的桂皮有助于提高土壤的pH值、有效养分(N和P)和土壤中总微生物的数量。结果表明,在30吨桂皮肥料和100%肥料的情况下,桂皮肥料和肥料剂量对生长、产量和质量的影响最大。土壤pH值、有效磷和土壤pH值的增加之间存在着良好的关系。
{"title":"Ảnh hưởng của liều lượng phân trùn quế và phân hóa học đến việc cải thiện nguồn dinh dưỡng hữu dụng trong đất, sinh trưởng, năng suất và chất lượng trái đậu cove lùn dạng bụi (Phaseolus vulgaris L.)","authors":"Anh Thư Tất, N. Nguyễn, Quốc Đạt Đặng, Thị Thúy Hằng Võ","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.139","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.139","url":null,"abstract":"Nhằm xác định liều lượng phân trùn quế và phân hóa học đến sự thay đổi đặc tính hóa học-sinh học đất, năng suất và chất lượng trái đậu cove lùn Rado 11. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên, hai nhân tố, 8 tổ hợp phân bón, ba lặp lại. Nhân tố A là hai mức độ phân hóa học (1) 100% NPK (144N-126P2O5-100K2O) và (2) 50% NPK (72N-63P2O5-50K2O). Nhân tố B là bốn mức độ bón phân trùn quế (0, 10, 20 và 30 tấn/ha). Kết quả cho thấy đạm hữu dụng, lân hữu dụng và tổng vi khuẩn trong đất gia tăng theo liều lượng phân hóa học và phân trùn quế. Bón 30 tấn/ha phân trùn quế giúp gia tăng pH đất, dinh dưỡng hữu dụng (N và P) và tổng vi khuẩn trong đất so với đối chứng (không bón phân trùn quế). Kết quả theo dõi ảnh hưởng của liều lượng phân trùn quế và phân hóa học đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng đậu cove đã ghi nhận được số cành, chiều cao cây, số trái, năng suất trái và độ brix đạt cao nhất ở mức bón 30 tấn phân trùn quế và 100% phân hóa học, thấp nhất ở mức bón 50% NPK và không bón phân trùn quế. Có mối tương quan thuận giữa liều lượng phân trùn quế và phân hóa học đến gia tăng pH đất, P hữu dụng,...","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"10 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81819573","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất xử lý yếm khí nước thải chế biến thủy sản 温度对海洋废水处理效率的影响
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.129
Võ Châu Ngân Nguyễn, Thanh Thuận Phan, Bảo Trung Châu
Nghiên cứu nhằm khảo sát mức nhiệt độ phù hợp để xử lý yếm khí nước thải chế biến thủy sản. Ba nghiệm thức ủ yếm khí bằng bình ủ tự chế 21 L ở ba mức nhiệt độ 30°C, 35°C và 40°C được bố trí trong điều kiện phòng thí nghiệm. Sau 15 ngày ủ, các nghiệm thức có hiệu suất xử lý khá cao ở các thông số theo dõi: TSS từ 87,6 đến 89,7%, BOD5 từ 61,7 đến 69,0%, COD từ 70,7 đến 83,4%, TP từ 73,0 đến 75,0%, tổng Coliform từ 97,4 đến 98,8%. Năng suất sinh biogas trung bình trong 30 ngày ủ đạt từ 10,1 đến 11,0 L/kg COD và không ghi nhận khác biệt có ý nghĩa giữa các nghiệm thức. Từ ngày thứ 30, vì khí thành phần CH4 đã chiếm ~ 45% nên biogas có thể khai thác cho đun nấu. Kết quả cho thấy hiệu suất xử lý của nghiệm thức NT 35°C đạt cao nhất đối với các thông số BOD5, COD và TP, các thông số còn lại thuộc về NT 40°C. Như vậy, ở nhiệt độ cao hơn, hiệu suất xử lý nước thải có chiều hướng cao hơn.
这项研究的目的是调查处理海洋废水的适当温度水平。三个所珍惜无氧试验,用自制的堆粪21瓶三种L现象在温度30°C, 35°C和40°C的分布位置在实验室里情境中。经过15天的潜伏期,实验在以下参数下具有相当高的处理效率:TSS从87,6到89,7%,BOD5从67,7到69,0%,COD从77,7到83,4%,TP从73,0到75,0%,总大肠菌群从97,4到98,8%。30天内的平均沼气产量为每公斤10升到11升,没有显示出显著的差异。从第30天开始,由于甲烷占了45%,沼气可以用来做饭。结果显示的信息处理效率净吨35°C达到接收音高的实验室检测对BOD5参数来说,捕捉了和城市,剩下的参数是属于净吨的房地产商的狗腿子40°C。因此,在更高的温度下,废水处理的效率更高。
{"title":"Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất xử lý yếm khí nước thải chế biến thủy sản","authors":"Võ Châu Ngân Nguyễn, Thanh Thuận Phan, Bảo Trung Châu","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.129","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.129","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm khảo sát mức nhiệt độ phù hợp để xử lý yếm khí nước thải chế biến thủy sản. Ba nghiệm thức ủ yếm khí bằng bình ủ tự chế 21 L ở ba mức nhiệt độ 30°C, 35°C và 40°C được bố trí trong điều kiện phòng thí nghiệm. Sau 15 ngày ủ, các nghiệm thức có hiệu suất xử lý khá cao ở các thông số theo dõi: TSS từ 87,6 đến 89,7%, BOD5 từ 61,7 đến 69,0%, COD từ 70,7 đến 83,4%, TP từ 73,0 đến 75,0%, tổng Coliform từ 97,4 đến 98,8%. Năng suất sinh biogas trung bình trong 30 ngày ủ đạt từ 10,1 đến 11,0 L/kg COD và không ghi nhận khác biệt có ý nghĩa giữa các nghiệm thức. Từ ngày thứ 30, vì khí thành phần CH4 đã chiếm ~ 45% nên biogas có thể khai thác cho đun nấu. Kết quả cho thấy hiệu suất xử lý của nghiệm thức NT 35°C đạt cao nhất đối với các thông số BOD5, COD và TP, các thông số còn lại thuộc về NT 40°C. Như vậy, ở nhiệt độ cao hơn, hiệu suất xử lý nước thải có chiều hướng cao hơn.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"29 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80214271","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát sự hiện diện của vi bào tử trùng Enterocytozoon heparopenaei (EHP) trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi ở tỉnh Kiên Giang 在浙江养殖的白脚对虾(Litopenaeus vannamei)上检测肝磷虾(heparopenaei)肠道孢子虫(EHP)的存在
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.143
Thị Thu Hà Nguyễn, Thanh Tuyền Nguyễn, Quỳnh Như Trương, Trọng Ngữ Nguyễn
Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát tần suất hiện diện của Enterocytozoon heparopenaei (EHP) trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi ở tỉnh Kiên Giang. Kết quả cho thấy tôm nhiễm EHP trong giai đoạn từ tuần nuôi thứ 4. Các mẫu tôm bệnh đều không có dấu hiệu bệnh lý bất thường, chỉ giảm kích cỡ về chiều dài, khối lượng. Gan tụy của tôm bệnh thường chứa các bào tử dạng hình quả lê hoặc hình trứng, có kích thước rất nhỏ, thường nằm thành từng cụm trong tế bào gan tụy hoặc ở dạng tự do riêng rẽ bên ngoài tế bào. Qui trình PCR cho kết quả với vạch sản phẩm đặc hiệu của EHP là 510bp. Trình tự gen 18s rRNA của EHP được phân lập trong nghiên cứu này tương đồng với trình tự KY643648.1 được đăng trên ngân hàng gen với mức độ tương đồng là 99,8%. EHP nhiễm trên tôm qua các tháng nuôi. Tỷ lệ nhiễm dao động từ 18 đến 65%. Sau 12 tuần nuôi, tôm không nhiễm EHP có chiều dài và khối lượng (13,6cm, 20,2g) lớn hơn có ý nghĩa so với tôm nhiễm EHP (11,3cm, 11,0g).
这项研究的目的是调查在安江省饲养的白脚对虾(Litopenaeus vannamei)上存在肝磷虾(EHP)的频率。结果显示,在第四周的饲养期,虾类感染了EHP。生病的虾样本没有任何异常的迹象,只是在长度和质量上缩小了尺寸。病虾的胰脏肝脏通常含有梨形或卵形的孢子,这些孢子很小,通常在胰脏细胞内成团,或在细胞外独立自由。PCR检测结果为510bp。在这项研究中,EHP的18s rRNA序列与基因银行上的KY643648.1序列相似,相似度为99.8%。几个月来,虾上的EHP污染。感染率在18%到65%之间。在饲养12周后,未感染EHP的虾有长度和质量(13.6厘米,20.2克)比感染EHP的虾有意义。
{"title":"Khảo sát sự hiện diện của vi bào tử trùng Enterocytozoon heparopenaei (EHP) trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi ở tỉnh Kiên Giang","authors":"Thị Thu Hà Nguyễn, Thanh Tuyền Nguyễn, Quỳnh Như Trương, Trọng Ngữ Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.143","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.143","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát tần suất hiện diện của Enterocytozoon heparopenaei (EHP) trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi ở tỉnh Kiên Giang. Kết quả cho thấy tôm nhiễm EHP trong giai đoạn từ tuần nuôi thứ 4. Các mẫu tôm bệnh đều không có dấu hiệu bệnh lý bất thường, chỉ giảm kích cỡ về chiều dài, khối lượng. Gan tụy của tôm bệnh thường chứa các bào tử dạng hình quả lê hoặc hình trứng, có kích thước rất nhỏ, thường nằm thành từng cụm trong tế bào gan tụy hoặc ở dạng tự do riêng rẽ bên ngoài tế bào. Qui trình PCR cho kết quả với vạch sản phẩm đặc hiệu của EHP là 510bp. Trình tự gen 18s rRNA của EHP được phân lập trong nghiên cứu này tương đồng với trình tự KY643648.1 được đăng trên ngân hàng gen với mức độ tương đồng là 99,8%. EHP nhiễm trên tôm qua các tháng nuôi. Tỷ lệ nhiễm dao động từ 18 đến 65%. Sau 12 tuần nuôi, tôm không nhiễm EHP có chiều dài và khối lượng (13,6cm, 20,2g) lớn hơn có ý nghĩa so với tôm nhiễm EHP (11,3cm, 11,0g).","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"46 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79892530","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của phụ gia đến sự thay đổi tính chất hóa lý thịt cá xay từ cơ thịt sẫm cá ngừ (Thunnus albacares) theo thời gian bảo quản ở 00C±1 对变化有附加的影响物理化学性质的肉鱼磨从肌肉宽松长裤金枪鱼肉(Thunnus albacares)随着时间的保存在00C±1
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.142
Hồng Ngân Nguyễn, Thế Nguyên Nguyễn, Văn Hiện Đinh, Trọng Bách Nguyễn
Nghiên cứu này khảo sát ảnh hưởng của tinh bột biến tính (TBBT) và protein đậu nành (soy protein concentrate-SPC) đến độ cứng, tỷ lệ hao hụt trọng lượng, sự co rút kích thước, sự biến đổi chỉ tiêu TBARS và TVB-N của gel protein thịt cá xay trước và sau khi gia nhiệt được bảo quản ở nhiệt độ 00C± 1. Kết quả cho thấy khi bổ sung TBBT hay SPC với tỷ lệ là 6% giúp gel protein thịt cá xay cải thiện được cấu trúc; tỷ lệ hao hụt trọng lượng của gel protein sau khi gia nhiệt tăng lên khoảng 5-8% (TBBT) và 10-15% (SPC); sự co rút kích thước tăng dao động từ 5 đến 7,5% cho cả gel bổ sung TBBT hay SPC sau 15 ngày bảo quản ở 00C± 1. Chỉ số TBARS và TVB-N tăng không đáng kể trong thời gian bảo quản dưới 9 ngày cho cả hai loại gel bổ sung TBBT và SPC.
这项研究调查变性淀粉(TBBT)的影响和大豆蛋白(蛋白质大豆获得concentrate-SPC)去了,损耗率硬度、缩并大小、重量TBARS指标的变化和蛋白质凝胶的TVB-N鱼的肉磨之前和之后,当加热被保存在温度00C±1。结果表明,以6%的比例加入TBBT或SPC,可以改善肉糜蛋白凝胶的结构;升温后蛋白凝胶失重率约为5-8% (TBBT)和10-15% (SPC);缩并波动大小增加5到7,5%的整个TBBT插件或凝胶SPC后15天保存在00C±1。TBBT和SPC补充凝胶的tbar和TVB-N在9天内均无显著增加。
{"title":"Ảnh hưởng của phụ gia đến sự thay đổi tính chất hóa lý thịt cá xay từ cơ thịt sẫm cá ngừ (Thunnus albacares) theo thời gian bảo quản ở 00C±1","authors":"Hồng Ngân Nguyễn, Thế Nguyên Nguyễn, Văn Hiện Đinh, Trọng Bách Nguyễn","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.142","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.142","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này khảo sát ảnh hưởng của tinh bột biến tính (TBBT) và protein đậu nành (soy protein concentrate-SPC) đến độ cứng, tỷ lệ hao hụt trọng lượng, sự co rút kích thước, sự biến đổi chỉ tiêu TBARS và TVB-N của gel protein thịt cá xay trước và sau khi gia nhiệt được bảo quản ở nhiệt độ 00C± 1. Kết quả cho thấy khi bổ sung TBBT hay SPC với tỷ lệ là 6% giúp gel protein thịt cá xay cải thiện được cấu trúc; tỷ lệ hao hụt trọng lượng của gel protein sau khi gia nhiệt tăng lên khoảng 5-8% (TBBT) và 10-15% (SPC); sự co rút kích thước tăng dao động từ 5 đến 7,5% cho cả gel bổ sung TBBT hay SPC sau 15 ngày bảo quản ở 00C± 1. Chỉ số TBARS và TVB-N tăng không đáng kể trong thời gian bảo quản dưới 9 ngày cho cả hai loại gel bổ sung TBBT và SPC.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"313 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"75449415","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xác định các điều kiện lên men, các hợp chất sinh học và hoạt tính kháng oxy hóa của rượu trái cây lên men từ quả cà na (Canarium album) 识别发酵条件、生物成分和抗氧化活性
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.134
Ngọc Thanh Tâm Huỳnh, Thị Niềm Nguyễn, Thảo Nhi Lâm
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình lên men rượu vang cà na (Canarium album) sử dụng dòng nấm men Saccharomyces cerevisiae. Kết quả cho thấy sản phẩm rượu vang thu được có độ cồn cao (9,04% v/v) với mật số nấm men 107 tế bào/mL, dịch lên men được bổ sung đường saccharose đạt 25°Brix, pH 4,0 và lên men trong thời gian 12 ngày. Dịch quả và rượu vang cà na có sự hiện diện của các nhóm hợp chất sinh học như phenol, tannin, flavonoid, alkaloid, coumarin, quinone, saponin, terpenoid và steroid. Hàm lượng polyphenol tổng của dịch quả cà na cao hơn rượu vang cà na, cụ thể là 60,098 mg GAE/mL và 29,001 mg GAE/mL. Sau quá trình lên men, khả năng khử gốc tự do DPPH của rượu vang cà na đạt giá trị IC50 là 1,17 μL/mL, tăng so với dịch cà na ban đầu với giá trị IC50 là 4,97 μL/mL. Khả năng khử gốc peroxide H2O2 của rượu vang cà na có sự thay đổi không đáng kể sau quá trình lên men. Giá trị IC50 của rượu vang và dịch cà na lần lượt là 6,24 μL/mL và 4,47 μL/mL. Kết quả cho thấy dịch quả ban đầu và rượu vang cà na đều có khả năng kháng oxy hóa tốt.
本研究的目的是确定影响酿酒酵母酿酒酵母发酵过程的条件。结果显示,产品酒石收集到有酒精含量高的(九,04% v / v)伴随着机密的酵母发酵的英语107 /毫升,细胞,补充糖saccharose达到25°Brix、pH 4、在时间12天内0和发酵。果酒和果酒含有酚、单宁、黄酮、生物碱、香豆素、醌、皂苷、萜类化合物和类固醇等生物化合物。果酒中多酚的总含量比果酒高,分别为6098毫克/毫升和29001毫克/毫升。在发酵过程之后,还原本领自由基的DPPH酒石鱼na达到IC50价值是一,17个μL /毫升,坦克相比,番茄翻译na最初IC50价值是四个,97μL /毫升。在发酵过程中,还原过氧化氢的能力没有明显的变化。葡萄酒和翻译的咖啡的IC50价值na依次是6、24μL /毫升,4、47μL /毫升。结果表明,原果液和苦艾酒都具有良好的抗氧化能力。
{"title":"Xác định các điều kiện lên men, các hợp chất sinh học và hoạt tính kháng oxy hóa của rượu trái cây lên men từ quả cà na (Canarium album)","authors":"Ngọc Thanh Tâm Huỳnh, Thị Niềm Nguyễn, Thảo Nhi Lâm","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.134","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.134","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình lên men rượu vang cà na (Canarium album) sử dụng dòng nấm men Saccharomyces cerevisiae. Kết quả cho thấy sản phẩm rượu vang thu được có độ cồn cao (9,04% v/v) với mật số nấm men 107 tế bào/mL, dịch lên men được bổ sung đường saccharose đạt 25°Brix, pH 4,0 và lên men trong thời gian 12 ngày. Dịch quả và rượu vang cà na có sự hiện diện của các nhóm hợp chất sinh học như phenol, tannin, flavonoid, alkaloid, coumarin, quinone, saponin, terpenoid và steroid. Hàm lượng polyphenol tổng của dịch quả cà na cao hơn rượu vang cà na, cụ thể là 60,098 mg GAE/mL và 29,001 mg GAE/mL. Sau quá trình lên men, khả năng khử gốc tự do DPPH của rượu vang cà na đạt giá trị IC50 là 1,17 μL/mL, tăng so với dịch cà na ban đầu với giá trị IC50 là 4,97 μL/mL. Khả năng khử gốc peroxide H2O2 của rượu vang cà na có sự thay đổi không đáng kể sau quá trình lên men. Giá trị IC50 của rượu vang và dịch cà na lần lượt là 6,24 μL/mL và 4,47 μL/mL. Kết quả cho thấy dịch quả ban đầu và rượu vang cà na đều có khả năng kháng oxy hóa tốt.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"67 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85568974","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ứng dụng hệ thống aquaponics trong trang trí cảnh quan ban công nhà ở tại Hưng Yên 应用aquaponics系统在兴安阳台景观装饰
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.138
Thị Như Bích Phạm, Đức Trung Vũ, 树华 李
Công trình thiết kế cảnh quan ban công nhà ở được thực hiện tại huyện Văn Giang – tỉnh Hưng Yên với mục đích ứng dụng hệ thống Aquaponics vào trang trí cảnh quan. Số liệu hiện trạng, nhu cầu khách hàng được thu thập bằng phương pháp điều tra phỏng vấn và khảo sát thực địa. Ý tưởng thiết kế thể hiện bằng các phần mềm vẽ kỹ thuật Autocad, đồ họa SketchUp và Lumion. Kết quả nghiên cứu đã ứng dụng thành công hệ thống Aquaponics kết hợp trang trí cảnh quan ban công diện tích 10,35 m2, tổ chức không gian hợp lý với 2 khu công năng, đảm bảo tính thẩm mỹ và thoả mãn yêu cầu của chủ đầu tư với mức chi phí thấp.
在兴安省文江区进行的建筑阳台景观设计,将Aquaponics系统应用于景观装饰。通过访谈调查和实地调查收集客户的现状和需求数据。设计理念通过Autocad绘图软件、SketchUp图形和Lumion图形来表达。研究结果成功地应用了Aquaponics系统,将10、35平方米的阳台景观组合在一起,合理地组织了两个功能空间,确保了美观,并以较低的成本满足了业主的要求。
{"title":"Ứng dụng hệ thống aquaponics trong trang trí cảnh quan ban công nhà ở tại Hưng Yên","authors":"Thị Như Bích Phạm, Đức Trung Vũ, 树华 李","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.138","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.138","url":null,"abstract":"Công trình thiết kế cảnh quan ban công nhà ở được thực hiện tại huyện Văn Giang – tỉnh Hưng Yên với mục đích ứng dụng hệ thống Aquaponics vào trang trí cảnh quan. Số liệu hiện trạng, nhu cầu khách hàng được thu thập bằng phương pháp điều tra phỏng vấn và khảo sát thực địa. Ý tưởng thiết kế thể hiện bằng các phần mềm vẽ kỹ thuật Autocad, đồ họa SketchUp và Lumion. Kết quả nghiên cứu đã ứng dụng thành công hệ thống Aquaponics kết hợp trang trí cảnh quan ban công diện tích 10,35 m2, tổ chức không gian hợp lý với 2 khu công năng, đảm bảo tính thẩm mỹ và thoả mãn yêu cầu của chủ đầu tư với mức chi phí thấp.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"7 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88167696","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của độ mặn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của vọp (Geloina coaxans) 盐度对虎的生长和存活率的影响
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.140
Thị Thu Thảo Ngô, Quang Nhã Lê, Thị Hoàng Kiến Lý
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của độ mặn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của vọp trong điều kiện nuôi trong bể. Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức độ mặn và mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần là: 1‰, 5‰, 10‰ và 15‰ thực hiện trên vọp thí nghiệm có chiều dài 23,08±1,38 mm và khối lượng 3,13±0,5 g. Sau 105 ngày nuôi, tỷ lệ sống của vọp ở các độ mặn 5, 10 và 15‰ đạt cao nhất (100%), thấp nhất ở độ mặn 1 ‰ (92,2%). Tăng trưởng của vọp đạt tốt nhất ở độ mặn 5‰ và 10‰, tăng trưởng khối lượng và chiều dài tại 2 nghiệm thức này tương ứng với SGRW từ 0,34 đến 0,37%/ngày, SGRL từ 0,11 đến 0,14%/ngày, khác biệt có ý nghĩa so với kết quả từ độ mặn 1 và 15‰ (p<0,05). Kết quả nghiên cứu này cung cấp thêm thông tin về ảnh hưởng của độ mặn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của vọp và có giá trị sử dụng cho các nghiên cứu về sinh học cũng như trong thực tế nuôi thương phẩm.
这项研究的目的是评估盐度对老虎生长和生活水平的影响。实验由四个获得盐度,每个实验和实验被重复3次是:1‰,5‰,10‰和15‰蛤蜊上实现了它,那有23长度,实验,一±1毫米,38毫米和质量3、13±5 0,g。养殖105天后,老虎在5、10、15‰的存活率最高(100%),在1‰的存活率最低(92.2%)。虎鱼的生长在5‰和10‰的盐度中达到最佳,这2个试验点的体积和长度分别对应于SGRW,从0.34到0.37% /天,SGRL从0.11到0.14% /天,与1和15‰的盐度结果有显著差异(p< 0.05)。这项研究的结果提供了更多关于盐度对老虎生长和生活水平的影响的信息,这些信息对生物学研究和商业养殖都有价值。
{"title":"Ảnh hưởng của độ mặn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của vọp (Geloina coaxans)","authors":"Thị Thu Thảo Ngô, Quang Nhã Lê, Thị Hoàng Kiến Lý","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.140","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.140","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của độ mặn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của vọp trong điều kiện nuôi trong bể. Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức độ mặn và mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần là: 1‰, 5‰, 10‰ và 15‰ thực hiện trên vọp thí nghiệm có chiều dài 23,08±1,38 mm và khối lượng 3,13±0,5 g. Sau 105 ngày nuôi, tỷ lệ sống của vọp ở các độ mặn 5, 10 và 15‰ đạt cao nhất (100%), thấp nhất ở độ mặn 1 ‰ (92,2%). Tăng trưởng của vọp đạt tốt nhất ở độ mặn 5‰ và 10‰, tăng trưởng khối lượng và chiều dài tại 2 nghiệm thức này tương ứng với SGRW từ 0,34 đến 0,37%/ngày, SGRL từ 0,11 đến 0,14%/ngày, khác biệt có ý nghĩa so với kết quả từ độ mặn 1 và 15‰ (p<0,05). Kết quả nghiên cứu này cung cấp thêm thông tin về ảnh hưởng của độ mặn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của vọp và có giá trị sử dụng cho các nghiên cứu về sinh học cũng như trong thực tế nuôi thương phẩm.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"64 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"84744350","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát sự ảnh hưởng của mật ong đến tính chất của màng chitosan/gelatin 研究蜂蜜对壳聚糖/明胶膜性能的影响
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.131
Quang Minh Trần, Ngọc Hà Lê
Trong nghiên cứu này, màng phim trên nền chitosan/gelatin đã được chế tạo, kết hợp với nguồn mật ong tự nhiên. Màng phim từ chitosan/gelatin thu được có tính giòn và độ bền kéo khá cao. Khi tăng dần hàm lượng mật ong từ 0% đến 8% (khối lượng so với nền polymer) thì màng phim có xu hướng dẻo hơn và kèm theo độ bền kéo giảm, tuy nhiên các màng vẫn duy trì được độ bền kéo tiêu chuẩn của màng phủ vết thương. Bên cạnh đó, các kết quả độ trương tan, độ truyền qua hơi nước (Water vapor transmission rate-WVTR), kết quả FT-IR, ảnh chụp hình thái bề mặt màng (SEM) và kết quả kháng khuẩn cho thấy mật ong khi được phối trộn vào màng đã thể hiện được vai trò như một chất hóa dẻo, đồng thời vẫn thể hiện được khả năng kháng khuẩn trong màng. Hiệu quả của mật ong được thử nghiệm trên các chủng vi khuẩn Gram âm Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa và Gram dương Stahpylococcus aureus thông qua phương pháp vòng kháng khuẩn. Kết quả cho thấy màng phim cho khả năng kháng khuẩn ở các chủng khuẩn Gram âm đã khảo sát.
在这项研究中,壳聚糖/明胶基质上的薄膜与天然蜂蜜结合在一起。获得的壳聚糖/明胶薄膜具有相当高的脆性和拉伸强度。随着蜂蜜含量从0%增加到8%(相对于聚合物的质量),薄膜往往具有更大的可塑性和可拉伸性,但薄膜仍然保持了可拉伸性的标准。此外,水蒸气透射率、FT-IR、膜表面扫描和抗菌结果的结果表明,蜂蜜作为一种塑料,在膜内仍然具有抗菌能力。蜂蜜的效果是在革兰氏阴性大肠杆菌、铜绿假单胞菌和革兰氏金黄色葡萄球菌上进行测试。结果显示,在调查过的革兰氏阴性菌中,有一层薄膜具有抗菌能力。
{"title":"Khảo sát sự ảnh hưởng của mật ong đến tính chất của màng chitosan/gelatin","authors":"Quang Minh Trần, Ngọc Hà Lê","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.131","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.131","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, màng phim trên nền chitosan/gelatin đã được chế tạo, kết hợp với nguồn mật ong tự nhiên. Màng phim từ chitosan/gelatin thu được có tính giòn và độ bền kéo khá cao. Khi tăng dần hàm lượng mật ong từ 0% đến 8% (khối lượng so với nền polymer) thì màng phim có xu hướng dẻo hơn và kèm theo độ bền kéo giảm, tuy nhiên các màng vẫn duy trì được độ bền kéo tiêu chuẩn của màng phủ vết thương. Bên cạnh đó, các kết quả độ trương tan, độ truyền qua hơi nước (Water vapor transmission rate-WVTR), kết quả FT-IR, ảnh chụp hình thái bề mặt màng (SEM) và kết quả kháng khuẩn cho thấy mật ong khi được phối trộn vào màng đã thể hiện được vai trò như một chất hóa dẻo, đồng thời vẫn thể hiện được khả năng kháng khuẩn trong màng. Hiệu quả của mật ong được thử nghiệm trên các chủng vi khuẩn Gram âm Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa và Gram dương Stahpylococcus aureus thông qua phương pháp vòng kháng khuẩn. Kết quả cho thấy màng phim cho khả năng kháng khuẩn ở các chủng khuẩn Gram âm đã khảo sát.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"92 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83831789","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Những đóng góp của Phan Văn Hùm trong việc nghiên cứu Nguyễn Đình Chiểu 潘文雄对阮廷娘研究的贡献
Pub Date : 2023-06-28 DOI: 10.22144/ctu.jvn.2023.148
Thị Mỹ Hạnh Trần
Phan Văn Hùm là một cây bút có đóng góp quan trọng trong việc nghiên cứu cuộc đời, tư tưởng và văn nghiệp của nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu. Chỉ riêng mảng nghiên cứu về đối tượng này, ông đã cho ra đời ba công trình lớn: Nỗi lòng Đồ Chiểu, Dương Từ - Hà Mậu, Ngư Tiều vấn đáp y thuật và một số bài viết ngắn trao đổi thêm về văn bản tác phẩm Nguyễn Đình Chiểu đăng tải trên báo chí đương thời. Các công trình cho thấy Phan Văn Hùm đã giải mã được “nỗi lòng” Đồ Chiểu, làm rõ một số nhầm lẫn về văn bản tác phẩm, xác định thời điểm ra đời của tác phẩm Lục Vân Tiên, đồng thời sưu tầm, biên soạn, chú giải văn bản tác phẩm, phê bình thơ văn Nguyễn Đình Chiểu. Các phân tích, đánh giá để làm rõ đóng góp của Phan Văn Hùm về các phương diện nêu trên được trình bày trong bài viết.
《潘笔》是一种对研究爱国诗人阮亭奇娘的生平、思想和文学作品有重要贡献的钢笔。仅在对这一主题的研究中,他就发表了三篇伟大的论文:《悲情》、《阳文》、《医学问答》和《阮亭》在当时的报纸上发表的一些简短的文章。研究表明,《诗经》对《诗经》进行了解码,澄清了《诗经》中存在的一些错误,确定了《诗经》的诞生时间,并对《诗经》进行了收集、编辑、注释、批评。本文对龙虾在上述各方面的贡献进行了分析和评价。
{"title":"Những đóng góp của Phan Văn Hùm trong việc nghiên cứu Nguyễn Đình Chiểu","authors":"Thị Mỹ Hạnh Trần","doi":"10.22144/ctu.jvn.2023.148","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2023.148","url":null,"abstract":"Phan Văn Hùm là một cây bút có đóng góp quan trọng trong việc nghiên cứu cuộc đời, tư tưởng và văn nghiệp của nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu. Chỉ riêng mảng nghiên cứu về đối tượng này, ông đã cho ra đời ba công trình lớn: Nỗi lòng Đồ Chiểu, Dương Từ - Hà Mậu, Ngư Tiều vấn đáp y thuật và một số bài viết ngắn trao đổi thêm về văn bản tác phẩm Nguyễn Đình Chiểu đăng tải trên báo chí đương thời. Các công trình cho thấy Phan Văn Hùm đã giải mã được “nỗi lòng” Đồ Chiểu, làm rõ một số nhầm lẫn về văn bản tác phẩm, xác định thời điểm ra đời của tác phẩm Lục Vân Tiên, đồng thời sưu tầm, biên soạn, chú giải văn bản tác phẩm, phê bình thơ văn Nguyễn Đình Chiểu. Các phân tích, đánh giá để làm rõ đóng góp của Phan Văn Hùm về các phương diện nêu trên được trình bày trong bài viết.","PeriodicalId":9403,"journal":{"name":"Can Tho University Journal of Science","volume":"140 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-06-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"77766305","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Can Tho University Journal of Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1