首页 > 最新文献

Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development最新文献

英文 中文
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 天津市广田区影响农业用地结构变化的因素研究
Pub Date : 2020-07-13 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5839
Nguyễn Bích Ngọc, Hồ Việt Hoàng, Nguyễn Hữu Ngữ, Trần Thanh Đức
Bài báo này nhằm đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2014 – 2019 và xác định các yếu tố tác ảnh hưởng đến việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 18 cán bộ công chức (trong lĩnh vực quản lý đất đai và nông nghiệp) và 149 nông hộ trên địa bàn huyện Quảng Điền bằng phiếu khảo sát được thiết kế sẵn. Số liệu sau khi được xử lý được đưa vào phân tích bằng các phương pháp: thống kê mô tả, phân tích tương quan và phân tích hồi quy được thực hiện trên phân mềm SPSS. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 05 yếu tố chính ảnh hưởng đến việc thay đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Huyện, bao gồm: (i) Yếu tố xã hội, (ii) Cơ sở vật chất nông nghiệp, (iii) Khí hậu, (iv) Thu nhập từ nông nghiệp và (v) Chính sách trong nông nghiệp. Trong đó, yếu tố Thu nhập từ nông nghiệp có tác động lớn nhất đến việc biến động cơ cấu sử dụng đất tại Huyện, tiếp đến lần lượt là các yếu tố Cơ sở vật chất nông nghiệp, Khí hậu, Xã hội, và cuối cùng là Chính sách nông nghiệp.
本文旨在评估2014年至2019年农业用地实际使用情况,并确定影响辽宁省广田区土地利用结构变化的因素。该研究使用预先设计的调查问卷,对18名公务员(在土地和农业管理领域)和149个在广田地区的农户进行了调查。处理后的数据通过方法进行分析:对SPSS软粪便进行统计描述、相关分析和回归分析。研究结果表明,影响地区农业用地结构变化的主要因素有05个,包括:(i)社会因素、(ii)农业基础设施、(iii)气候、(iv)农业收入和(v)农业政策。其中,农业收入对该地区土地利用结构的变化影响最大,其次是农业基础设施、气候、社会和农业政策。
{"title":"NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ","authors":"Nguyễn Bích Ngọc, Hồ Việt Hoàng, Nguyễn Hữu Ngữ, Trần Thanh Đức","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5839","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5839","url":null,"abstract":"Bài báo này nhằm đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2014 – 2019 và xác định các yếu tố tác ảnh hưởng đến việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 18 cán bộ công chức (trong lĩnh vực quản lý đất đai và nông nghiệp) và 149 nông hộ trên địa bàn huyện Quảng Điền bằng phiếu khảo sát được thiết kế sẵn. Số liệu sau khi được xử lý được đưa vào phân tích bằng các phương pháp: thống kê mô tả, phân tích tương quan và phân tích hồi quy được thực hiện trên phân mềm SPSS. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 05 yếu tố chính ảnh hưởng đến việc thay đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Huyện, bao gồm: (i) Yếu tố xã hội, (ii) Cơ sở vật chất nông nghiệp, (iii) Khí hậu, (iv) Thu nhập từ nông nghiệp và (v) Chính sách trong nông nghiệp. Trong đó, yếu tố Thu nhập từ nông nghiệp có tác động lớn nhất đến việc biến động cơ cấu sử dụng đất tại Huyện, tiếp đến lần lượt là các yếu tố Cơ sở vật chất nông nghiệp, Khí hậu, Xã hội, và cuối cùng là Chính sách nông nghiệp.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"15 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-07-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128436482","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
XÁC ĐỊNH ĐỘC LỰC, ĐỘ MẪN CẢM KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN SALMONELLA SPP. PHÂN LẬP TỪ BÊ GIAI ĐOẠN BÚ SỮA BỊ TIÊU CHẢY TẠI HUYỆN ĐỨC TRỌNG TỈNH LÂM ĐỒNG 测定了在林东区德重县的乳牛中分离出的沙门氏菌的毒性、抗生素敏感性等。
Pub Date : 2020-07-02 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5675
Nguyễn Xuân Hòa, Phạm Đăng Tuấn, Lê Trần Hoàn, Lê Quốc Việt, Lê Văn Phước, Nguyễn Đức Danh, Phan Vũ Hải
Tóm tắt. Vi khuẩn Salmonella có khả năng sản sinh nội độc tố mạnh, là nguyên nhân viêm ruột và gây nên bệnh tiêu chảy của bò. Nghiên cứu phân lập 74 mẫu phân bê tiêu chảy tại huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đã xác định tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Salmonella của bê là 51,35%. Kết quả PCR xác định gene độc tố của vi khuẩn Salmonella cho thấy có 12/36 chủng vi khuẩn có gene mã hóa độc tố, trong đó có 8 chủng (21,05 %) dương tính với gen quy định độc tố đường ruột Stn, và 8 chủng (21,05%) vi khuẩn mang yếu tố xâm nhập Inv A. Đặc biệt có 4 chủng vi khuẩn đồng thời mang yếu tố xâm nhập Inv A và độc tố đường ruột Stn (chiếm 10,53%). 8/12 chủng vi khuẩn Salmonella phân lập được từ phân bê tiêu chảy đều có độc lực mạnh - giết chết toàn bộ chuột thí nghiệm trong 24-36 giờ. Vi khuẩn Salmonella mẫn cảm cao (87,5 - 100%) với kháng sinh Gentamycin và Enrofloxacin, mẫn cảm trung bình với Amoxicillin, Doxycycline và Ceftiofur, trong khi đó kháng hoàn toàn kháng sinh Oxytetracyclin.
摘要。沙门氏菌能够产生强烈的毒素,导致牛的肠炎和腹泻。在林东县德重区对74个腹泻粪便样本进行了调查,发现小牛肉沙门氏菌感染率为51.5%。PCR检测沙门氏菌毒素基因的结果显示,有12/36个带有毒素编码基因的细菌菌株,其中8个菌株(21.05%)的Stn肠道毒素基因呈阳性,8个菌株(21.05%)携带Inv A。从腹泻粪便中分离出的沙门氏菌菌株中有8个菌株毒性很强,在24到36小时内杀死了所有的老鼠。沙门氏菌对庆大霉素和恩诺沙星有很高的过敏反应,对阿莫西林、强力霉素和头孢噻夫有平均的过敏反应,而对氧化四环素有完全的耐药性。
{"title":"XÁC ĐỊNH ĐỘC LỰC, ĐỘ MẪN CẢM KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN SALMONELLA SPP. PHÂN LẬP TỪ BÊ GIAI ĐOẠN BÚ SỮA BỊ TIÊU CHẢY TẠI HUYỆN ĐỨC TRỌNG TỈNH LÂM ĐỒNG","authors":"Nguyễn Xuân Hòa, Phạm Đăng Tuấn, Lê Trần Hoàn, Lê Quốc Việt, Lê Văn Phước, Nguyễn Đức Danh, Phan Vũ Hải","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5675","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5675","url":null,"abstract":"Tóm tắt. Vi khuẩn Salmonella có khả năng sản sinh nội độc tố mạnh, là nguyên nhân viêm ruột và gây nên bệnh tiêu chảy của bò. Nghiên cứu phân lập 74 mẫu phân bê tiêu chảy tại huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đã xác định tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Salmonella của bê là 51,35%. Kết quả PCR xác định gene độc tố của vi khuẩn Salmonella cho thấy có 12/36 chủng vi khuẩn có gene mã hóa độc tố, trong đó có 8 chủng (21,05 %) dương tính với gen quy định độc tố đường ruột Stn, và 8 chủng (21,05%) vi khuẩn mang yếu tố xâm nhập Inv A. Đặc biệt có 4 chủng vi khuẩn đồng thời mang yếu tố xâm nhập Inv A và độc tố đường ruột Stn (chiếm 10,53%). 8/12 chủng vi khuẩn Salmonella phân lập được từ phân bê tiêu chảy đều có độc lực mạnh - giết chết toàn bộ chuột thí nghiệm trong 24-36 giờ. Vi khuẩn Salmonella mẫn cảm cao (87,5 - 100%) với kháng sinh Gentamycin và Enrofloxacin, mẫn cảm trung bình với Amoxicillin, Doxycycline và Ceftiofur, trong khi đó kháng hoàn toàn kháng sinh Oxytetracyclin.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"14 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128719779","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐÈN LED TRONG KHAI THÁC THỦY SẢN TRÊN TÀU LƯỚI VÂY XA BỜ TẠI HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ 光省GIO凌区近海围网渔船上使用LED灯的效率评估
Pub Date : 2020-07-02 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5751
N. Nhật, Đỗ Thanh Tiến, Nguyễn Duy Quỳnh Trâm, Trương Văn Đàn
Sử dụng đèn LED trong khai thác thủy sản trên tàu lưới vây tại tỉnh Quảng Trị đã đem lại nhiều lợi ích về hiệu quả kinh tế như: Sản lượng khai thác, thành phần loài, lượng dầu tiêu thụ, tác động môi trường. Việc chiếu sáng đèn LED trong khai thác nghề lưới vây hơn hẳn so với đèn cao áp 1.000 W của ngư dân đang sử dụng. Sản lượng khai thác của tàu sử dụng đèn LED cao hơn tàu sử dụng đèn cao áp từ 1,58 lần và tiết kiệm hơn 76,4% nhiên liệu so với tàu sử dụng đèn cao áp.Từ khóa: Ánh sáng, đèn LED, tàu lưới vây
在广广省的围网渔船上使用LED进行渔业生产,带来了许多经济效益,如:产量、物种组成、石油消耗、环境影响。在渔网作业中使用的LED灯比渔民使用的1000瓦高压灯要亮得多。使用LED灯的船只的产量比使用高压灯的船只高出1.58倍,比使用高压灯的船只节省了76.4%的燃料。关键字:灯光,LED,鱼鳍
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐÈN LED TRONG KHAI THÁC THỦY SẢN TRÊN TÀU LƯỚI VÂY XA BỜ TẠI HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ","authors":"N. Nhật, Đỗ Thanh Tiến, Nguyễn Duy Quỳnh Trâm, Trương Văn Đàn","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5751","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5751","url":null,"abstract":"Sử dụng đèn LED trong khai thác thủy sản trên tàu lưới vây tại tỉnh Quảng Trị đã đem lại nhiều lợi ích về hiệu quả kinh tế như: Sản lượng khai thác, thành phần loài, lượng dầu tiêu thụ, tác động môi trường. Việc chiếu sáng đèn LED trong khai thác nghề lưới vây hơn hẳn so với đèn cao áp 1.000 W của ngư dân đang sử dụng. Sản lượng khai thác của tàu sử dụng đèn LED cao hơn tàu sử dụng đèn cao áp từ 1,58 lần và tiết kiệm hơn 76,4% nhiên liệu so với tàu sử dụng đèn cao áp.Từ khóa: Ánh sáng, đèn LED, tàu lưới vây","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"25 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116661607","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆN TRẠNG CANH TÁC VÀ THÀNH PHẦN CÔN TRÙNG TRÊN CÂY CÓI (Cyperus malaccensis Lam) TẠI HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH 茶荣省亭龙区马六甲林木上的农业和昆虫成分
Pub Date : 2020-06-09 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5737
Nguyễn Hồng Ửng, Đặng Hòa Thái, Phan Quốc Nam, Nguyễn Hồng Nương, N. Thuy
Nghiên cứu này nhằm xác định  hiện trạng canh tác và thành phần côn trùng trên ruộng cói tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Phương pháp nghiên cứu gồm điều tra 100 nông hộ đang canh tác cây cói của huyện Càng Long và khảo sát ngoài đồng. Kết quả cho thấy mỗi nông hộ có 2-3 lao động với nhiều kinh nghiệm canh tác (6-20 năm). Trong kỹ thuật canh tác, 100% nông hộ chỉ sử dụng phân hóa học với liều lượng trung bình 280N + 140P2O5 + 110 K20 (kg ha-1) và không sử dụng phân hữu cơ. Dịch hại quan trọng đối với cây cói là sâu đục thân (98% nông hộ) và bệnh đốm vàng (100% nông hộ) với khả năng làm chết cây cói ở tỉ lệ cao và xuất hiện quanh năm và 100% nông hộ sử dụng thuốc hóa học để quản lý. Cây cói cho thu nhập tương đối cao và phần lớn nông hộ không có ý định chuyển sang cây trồng khác (95% nông hộ). Việc canh tác cây cói có nhiều thuận lợi như nông hộ có nhiều kinh nghiệm, thu nhập ổn định và đất đai thích hợp, khó khăn chủ yếu là vấn đề dịch hại và thiếu nước vào mùa khô. Kết quả cũng cho thấy có 11 loài côn trùng gồm 08 loài côn trùng gây hại (0,04 – 51,5 con/m2) và 03 loài côn trùng có ích (0,26 - 1,63 con/m2).
这项研究的目的是确定茶荣省亭龙区采石场昆虫的耕作和组成。研究方法包括调查100个在长尾区种植莎草的农户,以及在野外进行调查。结果显示,每个农户有2-3名工人,具有丰富的农业经验。在农业技术中,100%的农户只使用平均剂量为280N + 140P2O5 + 110 K20 (kg ha-1)的化学肥料,不使用有机肥料。对草皮植物来说,最重要的害虫是圆锥虫(98%的农户)和黄斑病,它们每年都有很高的死亡率,而且100%的农户使用化学药物来管理它们。采石场的收入相对较高,大多数家庭不打算种植其他作物。采伐石杉有许多优点,例如经验丰富、收入稳定、土壤适宜,主要是虫害和旱季缺水。结果还显示,有11种害虫,包括08种害虫(0.04 - 51,5只/平方米)和03种害虫(0.26 - 1.63只/平方米)。
{"title":"HIỆN TRẠNG CANH TÁC VÀ THÀNH PHẦN CÔN TRÙNG TRÊN CÂY CÓI (Cyperus malaccensis Lam) TẠI HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH","authors":"Nguyễn Hồng Ửng, Đặng Hòa Thái, Phan Quốc Nam, Nguyễn Hồng Nương, N. Thuy","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5737","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5737","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này nhằm xác định  hiện trạng canh tác và thành phần côn trùng trên ruộng cói tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Phương pháp nghiên cứu gồm điều tra 100 nông hộ đang canh tác cây cói của huyện Càng Long và khảo sát ngoài đồng. Kết quả cho thấy mỗi nông hộ có 2-3 lao động với nhiều kinh nghiệm canh tác (6-20 năm). Trong kỹ thuật canh tác, 100% nông hộ chỉ sử dụng phân hóa học với liều lượng trung bình 280N + 140P2O5 + 110 K20 (kg ha-1) và không sử dụng phân hữu cơ. Dịch hại quan trọng đối với cây cói là sâu đục thân (98% nông hộ) và bệnh đốm vàng (100% nông hộ) với khả năng làm chết cây cói ở tỉ lệ cao và xuất hiện quanh năm và 100% nông hộ sử dụng thuốc hóa học để quản lý. Cây cói cho thu nhập tương đối cao và phần lớn nông hộ không có ý định chuyển sang cây trồng khác (95% nông hộ). Việc canh tác cây cói có nhiều thuận lợi như nông hộ có nhiều kinh nghiệm, thu nhập ổn định và đất đai thích hợp, khó khăn chủ yếu là vấn đề dịch hại và thiếu nước vào mùa khô. Kết quả cũng cho thấy có 11 loài côn trùng gồm 08 loài côn trùng gây hại (0,04 – 51,5 con/m2) và 03 loài côn trùng có ích (0,26 - 1,63 con/m2).","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"20 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-06-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114367967","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ỨNG DỤNG GIS TRONG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP LOÀI QUẾ BẢN ĐỊA Ở HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI 地理信息系统在广义省泡茶区桂树适宜性评价中的应用
Pub Date : 2020-06-09 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5713
Nguyễn Văn Lợi, Trần Kim Ngọc, Phạm Duy Hưng
Mục tiêu của nghiên cứu là tích hợp các lớp nhân tố sinh thái ảnh hưởng thông qua mô hình sinh thái dựa trên cơ sở GIS để xác định địa điểm phù hợp quế bản địa ở huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc AHP (Analytic Hierarchy Process) và phương pháp phân tích thứ bậc mờ FAHP ( Fuzzy Analytic Hierarchy Process) để xác định trọng số/tầm ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái. Kết quả nghiên cứu cho thấy khoảng 32.321,82 ha,được xác định là phù hợp cho loài quế bản địa Trà Bồng, chiếm 76,68% tổng diện vùng nghiên cứu, trong đó diện tích rất phù hợp là 19.168,00 ha (45,48%), phù hợp là 12.219,02 ha (28,99%) và ít phù hợp là 934,81 ha (2,22%)
本研究的目的是通过基于GIS的生态模型,整合不同层次的生态影响因素,以确定广东省太原县太原县的适宜性。本研究采用层次分析法和模糊层次分析法来确定生态因素的权重/影响范围。研究结果显示,约32321公顷,82公顷,被确定为适合土产桂花茶,占研究面积的76.68%,其中最合适的面积为19,168,00公顷(45.48%),最合适的面积为12,219,02公顷(28.99%),最不合适的面积为9348,81公顷(2.22%)。
{"title":"ỨNG DỤNG GIS TRONG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP LOÀI QUẾ BẢN ĐỊA Ở HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI","authors":"Nguyễn Văn Lợi, Trần Kim Ngọc, Phạm Duy Hưng","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5713","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5713","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu là tích hợp các lớp nhân tố sinh thái ảnh hưởng thông qua mô hình sinh thái dựa trên cơ sở GIS để xác định địa điểm phù hợp quế bản địa ở huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc AHP (Analytic Hierarchy Process) và phương pháp phân tích thứ bậc mờ FAHP ( Fuzzy Analytic Hierarchy Process) để xác định trọng số/tầm ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái. Kết quả nghiên cứu cho thấy khoảng 32.321,82 ha,được xác định là phù hợp cho loài quế bản địa Trà Bồng, chiếm 76,68% tổng diện vùng nghiên cứu, trong đó diện tích rất phù hợp là 19.168,00 ha (45,48%), phù hợp là 12.219,02 ha (28,99%) và ít phù hợp là 934,81 ha (2,22%)","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"114 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-06-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"117184469","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ RÔ CỜ (OSPHRONEMUS EXODON ROBETS, 1994) 研究一些国际象棋鱼类的生物学特征(OSPHRONEMUS EXODON robet, 1994)
Pub Date : 2020-06-09 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5793
Phan Thị Lệ Anh, Dương Tuấn Phương
Tóm tắt: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học cá Rô cờ (Osphronemus exodon Roberts, 1994) được thực hiện với mẫu cá thu thập ở sông Srêpốk (huyện Buôn Đôn và Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk) từ tháng 11/2017 đến tháng 4/2018. Tổng số mẫu là 60 con, khối lượng cá dao động từ 90,9–1.756,1 g/con. Kết quả cho thấy, thân cá hình bầu dục, trên thân có phủ vảy. Răng hàm mở rộng và nằm trên bề mặt của hàm. Tương quan giữa chiều dài và khối lượng của cá là rất chặt chẽ với phương trình W = 0,0178 x L3,0242 (R2 = 0,9881). Cá ăn tạp thiên về động vật, tỷ lệ thực vật chiếm cao nhất 45,9%, đến mùn bả hữu cơ 17,7%, động vật đáy và giáp xác 17,4%, cá 9,2%, và thực vật phù du 1,9%.  Độ béo thấp nhất vào tháng 12 là 1,75% (độ béo Fulton) và 1,61% (độ béo Clark), và cao nhất vào tháng 3 đạt 2,10% (độ béo Fulton) và 1,93% (độ béo Clark). Cá thành thục ở tuổi 2+. Chiều dài và khối lượng của cá đực nhỏ nhất thành thục là 37,2 cm và 988,7 g, ở cá cái là 36,5 cm và 875,8 g/con. Mùa vụ sinh sản là mùa mưa, từ tháng 5–9. Sức sinh sản tuyệt đối và tương đối trung bình là 4.069 trứng/cá cái và 2.504 trứng/kg cá cái. Đường kính trứng từ 1,8–2,0 mm. 
摘要:对2017年11月至2018年4月在斯雷波克河采集的鱼类样本进行了研究。样本总数为60只,鱼的数量波动在90、9 - 1756克/只。结果表明,鱼身呈椭圆形,上面覆盖着鳞片。下颚张开,位于下颚表面。鱼的长度和质量之间的关系是非常紧密的,方程W = 0,0178 x l3,0242 (R2 = 0,9881)。杂食性鱼类以动物为主,植物比例最高为45.9%,有机腐殖质17.7%,底栖动物和甲壳类17.4%,鱼类9.2%,浮游植物1.9%。12月的最低脂肪含量为1.75%,最高脂肪含量为1.61%,3月的最高脂肪含量为2.10%,最高脂肪含量为1.93%。成熟的鱼在2岁以上。成熟最小的雄性鱼的长度和质量是37。2厘米和988。7克,雌性鱼是36。5厘米和875。8克。繁殖季节是雨季,从5月到9月。绝对和相对平均生育能力为4069个卵/雌鱼和2504个卵/公斤雌鱼。鸡蛋直径1.8 - 2.0毫米。
{"title":"NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ RÔ CỜ (OSPHRONEMUS EXODON ROBETS, 1994)","authors":"Phan Thị Lệ Anh, Dương Tuấn Phương","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5793","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5793","url":null,"abstract":"Tóm tắt: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học cá Rô cờ (Osphronemus exodon Roberts, 1994) được thực hiện với mẫu cá thu thập ở sông Srêpốk (huyện Buôn Đôn và Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk) từ tháng 11/2017 đến tháng 4/2018. Tổng số mẫu là 60 con, khối lượng cá dao động từ 90,9–1.756,1 g/con. Kết quả cho thấy, thân cá hình bầu dục, trên thân có phủ vảy. Răng hàm mở rộng và nằm trên bề mặt của hàm. Tương quan giữa chiều dài và khối lượng của cá là rất chặt chẽ với phương trình W = 0,0178 x L3,0242 (R2 = 0,9881). Cá ăn tạp thiên về động vật, tỷ lệ thực vật chiếm cao nhất 45,9%, đến mùn bả hữu cơ 17,7%, động vật đáy và giáp xác 17,4%, cá 9,2%, và thực vật phù du 1,9%.  Độ béo thấp nhất vào tháng 12 là 1,75% (độ béo Fulton) và 1,61% (độ béo Clark), và cao nhất vào tháng 3 đạt 2,10% (độ béo Fulton) và 1,93% (độ béo Clark). Cá thành thục ở tuổi 2+. Chiều dài và khối lượng của cá đực nhỏ nhất thành thục là 37,2 cm và 988,7 g, ở cá cái là 36,5 cm và 875,8 g/con. Mùa vụ sinh sản là mùa mưa, từ tháng 5–9. Sức sinh sản tuyệt đối và tương đối trung bình là 4.069 trứng/cá cái và 2.504 trứng/kg cá cái. Đường kính trứng từ 1,8–2,0 mm. ","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"2 5-6 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-06-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122472488","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIỐNG NGÔ NẾP TẠI THỪA THIÊN HUẾ 研究在长江顺化挑选糯玉米品种
Pub Date : 2020-06-09 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5757
Trịnh Thị Sen, Phan Thị Phương Nhi
Tóm tắt: Nghiên cứu được tiến hành trên 14 giống ngô nếp, nhằm xác định giống có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao và phẩm chất khá làm nguồn vật liệu cho việc lai tạo giống ngô nếp mới. Thí nghiệm bố trí theo phương pháp tuần tự không nhắc lại, mỗi giống là một công thức, tiến hành trong vụ Đông xuân 2016-2017 và Hè thu 2017, tại vườn thực nghiệm khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm Huế, Đại học Huế. Các chỉ tiêu nghiên cứu thực hiện theo Quy chuẩn về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô. Kết quả nghiên cứu cho thấy các giống ngô nếp có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, đạt năng suất và phẩm chất khá lần lượt qua 2 vụ trồng là Tuyên Hóa - Quảng Bình (86,0; 74,3 tạ/ha), Quảng Trạch - Quảng Bình (65,1; 55,8 tạ/ha), Cam Lộ - Quảng Trị (62,5; 58,1 tạ/ha), Triệu Phong - Quảng Trị (75,3; 56,1 tạ/ha) và Bình Sơn - Quảng Ngãi (51,3; 48,9 tạ/ha). Chúng tôi đã tuyển chọn 05 giống ngô nếp này làm nguyên liệu cho những nghiên cứu tiếp theo.Từ khóa: Chất lượng, giống ngô địa phương, năng suất, ngô nếp.
摘要:这项研究是在14个糯玉米品种上进行的,目的是确定具有良好生长发育能力、高产和品质的品种,作为杂交新的糯玉米品种的原料。该实验采用不重复的顺序布置,每一种都是一个公式,在2016-2017年冬春和2017年夏秋期间进行,在农学实验园,顺化农林大学,顺化大学。研究指标是根据玉米品种的农业价值和使用价值的检验标准制定的。研究结果表明,糯玉米品种生长发育良好,产量和品质均较好,两种栽培均为推广推广(86.0;广平(65.1;55,8磅/公顷),凸轮路广(62,5;58,1磅/公顷),赵峰广(75,3;56,1公顷)和平山广(51,3;48、9公担/ ha)。我们选择了这05个糯玉米品种作为后续研究的原料。关键词:质量,本地玉米品种,产量,糯玉米。
{"title":"NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIỐNG NGÔ NẾP TẠI THỪA THIÊN HUẾ","authors":"Trịnh Thị Sen, Phan Thị Phương Nhi","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5757","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5757","url":null,"abstract":"Tóm tắt: Nghiên cứu được tiến hành trên 14 giống ngô nếp, nhằm xác định giống có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao và phẩm chất khá làm nguồn vật liệu cho việc lai tạo giống ngô nếp mới. Thí nghiệm bố trí theo phương pháp tuần tự không nhắc lại, mỗi giống là một công thức, tiến hành trong vụ Đông xuân 2016-2017 và Hè thu 2017, tại vườn thực nghiệm khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm Huế, Đại học Huế. Các chỉ tiêu nghiên cứu thực hiện theo Quy chuẩn về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô. Kết quả nghiên cứu cho thấy các giống ngô nếp có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, đạt năng suất và phẩm chất khá lần lượt qua 2 vụ trồng là Tuyên Hóa - Quảng Bình (86,0; 74,3 tạ/ha), Quảng Trạch - Quảng Bình (65,1; 55,8 tạ/ha), Cam Lộ - Quảng Trị (62,5; 58,1 tạ/ha), Triệu Phong - Quảng Trị (75,3; 56,1 tạ/ha) và Bình Sơn - Quảng Ngãi (51,3; 48,9 tạ/ha). Chúng tôi đã tuyển chọn 05 giống ngô nếp này làm nguyên liệu cho những nghiên cứu tiếp theo.Từ khóa: Chất lượng, giống ngô địa phương, năng suất, ngô nếp.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"35 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-06-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127492525","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG TIẾP CẬN THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THỊ TRẤN ÁI TỬ, HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ 广西省赵凤区爱子镇人民土地信息获取现状
Pub Date : 2020-06-09 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5718
Lê Ngọc Phương Qúy, Nguyễn Quang Tân, Nguyễn Tiến Nhật, Lê Anh Đức
Tiếp cận thông tin về đất đai đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài nguyên đất, đặc biệt trong bối cảnh ngày càng có nhiều nhu cầu cạnh tranh về tài nguyên đất do quá trình đô thị hóa nhanh chóng hiện nay. Nghiên cứu này được thực hiện tại thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng tiếp cận thông tin đất đai của người dân, từ đó có những đề xuất giải pháp hướng tới quản lý đất đai hiệu qủa. Nghiên cứu kết hợp phương pháp quan sát trực tiếp, thu thập số liệu thứ cấp và phỏng vấn 45 hộ đã làm thủ tục hành chính về chuyển nhượng và tặng cho đất đai và phỏng vấn sâu cán bộ chuyên môn tại địa bàn nghiên cứu. Có ba kết quả chính được phát hiện trong nghiên cứu bao gồm, thứ nhất, người dân tiếp cận các thông tin về đất đai thông qua hai kênh chính thức là: thông tin tại bảng niêm yết tại trụ sở thị trấn và thông tin trực tuyến từ cổng thông tin điện tử của Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Thứ hai, 66,7% số hộ chưa từng đọc thông tin tại bảng niêm yết và 73,3% chưa từng biết đến cổng thông tin điện tử đối với thủ tục hành chính. Nghiên cứu cũng chỉ ra một số vấn đề khó khăn trong tiếp cận thông tin về đất đai của nông hộ, từ đó đưa ra các khuyến nghị cho cả chính quyền và người dân địa phương. 
获取土地信息在土地资源管理中起着至关重要的作用,特别是在目前快速城市化对土地资源的竞争日益激烈的背景下。这项研究是在广省赵峰区艾子镇进行的,目的是了解人们获取土地信息的实际情况,从而提出有效土地管理的解决方案。这项研究结合了现场观察、收集辅助数据和访问45个家庭,为转让和捐赠土地制定了行政程序,并对研究领域的专业人员进行了深入访谈。在这项研究中发现了三个主要结果:第一,人们通过两个官方渠道获取土地信息:在镇长公告板上的信息和在广西省赵凤区电子信息门户上的在线信息。第二,67.7%的家庭从未在挂号板上阅读过信息,73.3%的家庭从未听说过电子信息门户。这项研究还发现,在获取有关农场家庭土地的信息方面存在一些困难,从而为政府和当地居民提出了建议。
{"title":"THỰC TRẠNG TIẾP CẬN THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THỊ TRẤN ÁI TỬ, HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ","authors":"Lê Ngọc Phương Qúy, Nguyễn Quang Tân, Nguyễn Tiến Nhật, Lê Anh Đức","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5718","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5718","url":null,"abstract":"Tiếp cận thông tin về đất đai đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài nguyên đất, đặc biệt trong bối cảnh ngày càng có nhiều nhu cầu cạnh tranh về tài nguyên đất do quá trình đô thị hóa nhanh chóng hiện nay. Nghiên cứu này được thực hiện tại thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng tiếp cận thông tin đất đai của người dân, từ đó có những đề xuất giải pháp hướng tới quản lý đất đai hiệu qủa. Nghiên cứu kết hợp phương pháp quan sát trực tiếp, thu thập số liệu thứ cấp và phỏng vấn 45 hộ đã làm thủ tục hành chính về chuyển nhượng và tặng cho đất đai và phỏng vấn sâu cán bộ chuyên môn tại địa bàn nghiên cứu. Có ba kết quả chính được phát hiện trong nghiên cứu bao gồm, thứ nhất, người dân tiếp cận các thông tin về đất đai thông qua hai kênh chính thức là: thông tin tại bảng niêm yết tại trụ sở thị trấn và thông tin trực tuyến từ cổng thông tin điện tử của Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Thứ hai, 66,7% số hộ chưa từng đọc thông tin tại bảng niêm yết và 73,3% chưa từng biết đến cổng thông tin điện tử đối với thủ tục hành chính. Nghiên cứu cũng chỉ ra một số vấn đề khó khăn trong tiếp cận thông tin về đất đai của nông hộ, từ đó đưa ra các khuyến nghị cho cả chính quyền và người dân địa phương. ","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"129 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-06-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131361001","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG THẢM CỎ BIỂN Ở ĐẦM LĂNG CÔ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2001-2020 评估天津市顺化湖湖海草甸的现状和变化。2001-2020年。
Pub Date : 2020-06-09 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5799
Hoàng Công Tín, Nguyễn Hữu Tứ, Nguyen Phan Tu Uyen
Công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) đóng vai trò quan trọng trong đánh giá các hệ sinh thái vùng ven biển và đầm phá. Trong nghiên cứu này, công nghệ viễn thám và GIS đã được sử dụng để thành lập bản đồ hiện trạng và biến động cỏ biển tại đầm Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2001-2020. Kết quả đánh giá độ chính xác quá trình phân loại trong ba năm đều cho kết quả hệ số Kappa và độ chính xác toàn cục tương ứng từ 0,9 và 90% trở lên. Cỏ biển phân bố chủ yếu tại các khu vực phía bắc, đông bắc, Hói Mít, Hói Dừa và Hói Cạn. Diện tích cỏ biển đã ghi nhận được trong các năm 2001, 2010 và 2020 đạt 94,32 ha, 67,59 ha và 42,57 ha tương ứng. Trong giai đoạn 2001-2020 cỏ biển tại đầm Lăng Cô đã biến động theo gian và không gian. Giai đoạn 2001-2020, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 90,97 ha, 39,22 ha, 3,35 ha tương ứng. Giai đoạn 2001-2010, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 90,97 ha, 3,35 ha, 59,22 ha tương ứng. Giai đoạn 2010-2020, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 59,56 ha, 8,03 ha, 34,54 ha tương ứng.
遥感技术和地理信息系统在评价沿海和泻湖生态系统方面发挥了重要作用。在这项研究中,遥感技术和地理信息系统被用来绘制2001年至2020年期间顺化河南省的泻湖海草状况和变化的地图。对三年分类精度的评估结果显示,Kappa系数和总体精度分别为0.9和90%或以上。海草主要分布在北部、东北部、菠萝蜜、椰子和浅滩地区。2001年、2010年和2020年的海草面积分别为94、32公顷、67、59公顷和42、57公顷。在2001年到2020年,她在泻湖的海草在时空中移动。2001-2020年,海草面积减少,不变,新增分别为9097公顷、3922公顷、3.35公顷。2001-2010年,海草面积减少,不变,新增分别为9097公顷、3.35公顷、59公顷、22公顷。2010-2020年,海草面积减少,不变,新增分别为59.56公顷、8.03公顷、34.54公顷。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG THẢM CỎ BIỂN Ở ĐẦM LĂNG CÔ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2001-2020","authors":"Hoàng Công Tín, Nguyễn Hữu Tứ, Nguyen Phan Tu Uyen","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5799","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5799","url":null,"abstract":"Công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) đóng vai trò quan trọng trong đánh giá các hệ sinh thái vùng ven biển và đầm phá. Trong nghiên cứu này, công nghệ viễn thám và GIS đã được sử dụng để thành lập bản đồ hiện trạng và biến động cỏ biển tại đầm Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2001-2020. Kết quả đánh giá độ chính xác quá trình phân loại trong ba năm đều cho kết quả hệ số Kappa và độ chính xác toàn cục tương ứng từ 0,9 và 90% trở lên. Cỏ biển phân bố chủ yếu tại các khu vực phía bắc, đông bắc, Hói Mít, Hói Dừa và Hói Cạn. Diện tích cỏ biển đã ghi nhận được trong các năm 2001, 2010 và 2020 đạt 94,32 ha, 67,59 ha và 42,57 ha tương ứng. Trong giai đoạn 2001-2020 cỏ biển tại đầm Lăng Cô đã biến động theo gian và không gian. Giai đoạn 2001-2020, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 90,97 ha, 39,22 ha, 3,35 ha tương ứng. Giai đoạn 2001-2010, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 90,97 ha, 3,35 ha, 59,22 ha tương ứng. Giai đoạn 2010-2020, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 59,56 ha, 8,03 ha, 34,54 ha tương ứng.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-06-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131536449","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
STUDY ON CAPACITY OF A TRICKLING FILTER USING BIOCHAR MEDIUM FOR TREATING WASTEWATER FROM AN CUU MARKET IN HUE CITY, VIETNAM 生物炭滴滤池处理越南顺化市铜市场废水的性能研究
Pub Date : 2020-05-14 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3c.5624
N. T. Yen
Pollution caused by market wastewater has occurred for many years in Vietnam. In particular, untreated wastewater from a riverside market is often directly discharged into a river, increasing loads of pollutants for the river. Every day, An Cuu market wastewater is averagely discharged about 19 cubic metres into An Cuu river. However, a wastewater treatment system has not been yet built at the market due to many reasons including the lack of investment capital. A Trickling filter (TF) consisting of a fix bed of biochar is a cost acceptable technology, effectively treating parameters like organic pollutants, nutrients and suspended solids. In this study, a model of TF using biochar medium for An Cuu market wastewater treatment were effectively operated with the organic loading rate (OLR) varying from 188 to 550 gBOD5.m3.day-1 and the hydraulic loading rate (HLR) from 532 to 1899 L.m-2.day-1. The biochar trickling filter showed high removal efficiencies: 97% BOD5, 92% COD, 97% TSS, 66% PTot and 62% NTot.
越南市场废水造成的污染已发生多年。特别是,河滨市场未经处理的废水经常直接排放到河流中,增加了河流的污染物负荷。安厝街市的污水平均每天约有19立方米排入安厝河。然而,由于缺乏投资资金等诸多原因,废水处理系统尚未在市场上建成。由生物炭固定床组成的滴流过滤器(TF)是一种成本可接受的技术,可以有效地处理有机污染物、营养物质和悬浮物等参数。在本研究中,采用生物炭培养基的TF处理安cuu市场废水的模型有效运行,有机负载量(OLR)在188 ~ 550 gBOD5.m3之间。水力加载率(HLR)为532 ~ 1899 l - m-2.day-1。生物炭滴滤器对BOD5的去除率为97%,COD的去除率为92%,TSS的去除率为97%,PTot的去除率为66%,NTot的去除率为62%。
{"title":"STUDY ON CAPACITY OF A TRICKLING FILTER USING BIOCHAR MEDIUM FOR TREATING WASTEWATER FROM AN CUU MARKET IN HUE CITY, VIETNAM","authors":"N. T. Yen","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3c.5624","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3c.5624","url":null,"abstract":"Pollution caused by market wastewater has occurred for many years in Vietnam. In particular, untreated wastewater from a riverside market is often directly discharged into a river, increasing loads of pollutants for the river. Every day, An Cuu market wastewater is averagely discharged about 19 cubic metres into An Cuu river. However, a wastewater treatment system has not been yet built at the market due to many reasons including the lack of investment capital. A Trickling filter (TF) consisting of a fix bed of biochar is a cost acceptable technology, effectively treating parameters like organic pollutants, nutrients and suspended solids. In this study, a model of TF using biochar medium for An Cuu market wastewater treatment were effectively operated with the organic loading rate (OLR) varying from 188 to 550 gBOD5.m3.day-1 and the hydraulic loading rate (HLR) from 532 to 1899 L.m-2.day-1. The biochar trickling filter showed high removal efficiencies: 97% BOD5, 92% COD, 97% TSS, 66% PTot and 62% NTot.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"353 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-05-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115896482","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1